1. Tổn thương lâm sàng
hội chứng DRESS
Nhóm Bác Sĩ Trẻ
Dị Ứng - Miễn Dịch Lâm Sàng
YDAACI
fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
2. Nội dung
1. Tổng quan
2. Cơ chế bệnh sinh
3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
4. Điều trị
5. Quản lý bệnh nhân
3. Tổng quan
• Hội chứng DRESS (Drug Reaction with Eosinophilia and
Systemic Symptoms): là phản ứng dị ứng nặng hiếm gặp do
thuốc đặc trưng bởi tăng bạch cầu ái toan và tổn thương hệ
thống các cơ quan.
• Được báo cáo lần đầu năm 1996
• Dịch tễ: Tỷ lệ mắc 2,18 đến 9,63 /100.000 dân
Current Dermatology Reports (2021) 10:192–204
4. Cơ chế bệnh sinh
• Phân loại: quá mẫn muộn thông qua Lympho bào T (typ IV)
• Thuyết hapten và p-i concept
• Tương tác thuốc với các nhóm phân tử HLA
• Vai trò của cơ chế miễn dịch chống virus
• Vai trò của tăng bạch cầu ưa acid
Front. Med., 04 December 2017 | https://doi.org/10.3389/fmed.2017.00179
5. Cơ chế bệnh sinh – Lympho T
Front. Med., 04 December 2017 | https://doi.org/10.3389/fmed.2017.00179
6. Cơ chế bệnh sinh – Vai trò HLA
Current Dermatology Reports (2021) 10:192–204
7. Cơ chế bệnh sinh – Vai trò HLA
Asia Pac Allergy. 2015 Apr;5(2):68-77.
Pharmacogenomics 2022 23:5, 303-313
HLA trên người Việt Nam
HLA-B*1502
HLA-C*03:02
8. Cơ chế bệnh sinh – Bạch cầu ưa acid
Front. Med., 04 December 2017 | https://doi.org/10.3389/fmed.2017.00179
9. Cơ chế bệnh sinh – tổn thương da
January 2016,Seminars in Immunopathology 38(1)
Bellón, T. Drug Saf 42, 973–992 (2019)
11. Tổn thương lâm sàng - Gan
• Tổn thương gan gặp ở 70% - 90% bệnh nhân DRESS
• Các tổn thương ghi nhận:
• Tắc mật (44%)
• Tổn thương tế bào gan (23%)
• Tổn thương hỗn hợp (33%)
• Thường ghi nhận do các thuốc: phenytoin, minocycline,
dapsone
• Ghi nhận nhóm nhỏ có tổn thương não gan
Med Clin N Am 94 (2010) 743–759
12. Tổn thương lâm sàng – Tiêu hóa
J. Clin. Med. 2021, 10(18), 4287
Tiêu chảy
Không đặc hiệu 10/51 (19.6%)
Không có máu 4/51 (7.8%)
Phân máu 4/51 (7.8%)
Tiêu chảy có máu ẩn trong phân 2/51 (3.9%)
Phân chuyển sang giai đoạn có máu 2/51 (3.9%)
Nôn 10/51 (19.6%)
Đau bụng 8/51 (15.7%)
Buồn nôn 7/51 (13.7%)
Đau thượng vị 3/51 (5.9%)
Khó nuốt 2/51 (3.9%)
Tổn thương tụy 29/51 (56.9%)
Tổn thương đại tràng 21/51 (41.2%)
Tổn thương thực quản 4/51 (7.8%)
Tổn thương ruột non 3/51 (5.9%)
Tổn thương dạ dày 1/51 (1.9%)
13. Tổn thương lâm sàng – Phổi
• Tổn thương phổi gặp ở khoảng 1/3 bệnh nhân DRESS
• Các tổn thương ghi nhận
• Suy giảm chức năng hô hấp
• Viêm phổi kẽ
• Viêm màng phổi
• Suy hô hấp (ARDS)
• Thường ghi nhận do các thuốc: Abacavir, Minocycline.
Int J Mol Sci. 2017 Jun 9;18(6):1243.
14. Tổn thương lâm sàng – Thận
• Tổn thương thận gặp ở khoảng 11% bệnh nhân DRESS
• Các tổn thương ghi nhận:
• Tăng nhẹ creatine serum
• Suy giảm chức năng thận
• Viêm thận kẽ nặng cấp tính
• Thường ghi nhận do các thuốc:
• Vancomycin (75%)
• Allopurinol (50%)
• Trimethoprime-sulfamethoxazole (25%)
Med Clin N Am 94 (2010) 743–759
J Am Acad Dermatol. 2019 Jul;81(1):123-128.
15. Tổn thương lâm sàng – Tim
• Viêm cơ tim hiếm nhưng có thể gặp và thường gây tử vong.
• Các triệu chứng ghi nhận:
• Lâm sàng: đau ngực, khó thở, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
• Cận lâm sàng: điện tâm đồ bất thường, suy giảm chức năng
thất trái trên siêu âm tim, tăng men tim.
• Thường ghi nhận do các thuốc: Allopurinol, Trimethoprime-
sulfamethoxazole, Minocycline, ampicilline, dapsone.
• Tỷ lệ tử vong: 44% sau khi nhập viện
• Yếu tố nguy cơ liên quan tử vong:
Am J Case Rep. 2018 Aug 20;19:978-984.
16. THANK YOU!
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Mail: bsdiungmdls@gmail.com
Facebook: fb.com/YDDACI
Slideshare: slideshare.net/YDAACIdiungmdls
Thông tin cập nhật đến 22.07.2022
Mọi hướng dẫn có thể thay đổi khi có thêm kết quả
từ các thử nghiệm lâm sàng