Implement DMAIC methodology to reduce defect at CVN 2 plant - Clipsal Vietnam
Just in time
1. Just in time
1 Giới thiệu về mô hình J.I.T
2 Mô hình J.I.T
3 Nguyên nhân gây ra sự chậm trễ
4 Những giải pháp nhằm giảm dự trữ
5 Kết luận
2. 1. Giới thiệu về mô hình J.I.T
Giới thiệu chung
Quá trình hình thành và phát triển
3. Giới thiệu chung
Là một hệ thống quản lý hàng tồn kho
Cung cấp chính xác về thời điểm giao hàng và số
lượng cần giao
Giảm đi chi phí không cần thiết giữa các công đoạn
Giảm thiểu được chi phí tồn kho và chi phí thiệt hai
do thiếu NVL.
4. Quá trình hình thành & phát triển
Hiện nay
Sau đó Mô hình
này đã lan
1970 Deming khắp thế
và Juran giới
Taiichi phát triển
Ohno
1930 nó ở Bắc
hoàn thiện Mỹ
Ford áp mô hình
dụng mô J.I.T
hình sơ
khai
5. 2. Mô hình J.I.T
Điều kiện áp dụng
Nội dung phương pháp
Lợi ích của J.I.T
Ưu, nhược điểm của J.I.T
6. Điều kiện áp dụng J.I.T
Phù hợp với những doanh nghiệp có những hoạt động
sản xuất lặp đi lặp lại
Kích thước lô hàng nhỏ trong cả hai quá trình sản xuất
và phân phối từ nhà cung ứng
Kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung cấp
7. Nội dung của phương pháp
Vài nét về phương pháp
Đặc trưng của phương pháp
8. Vài nét về phương pháp
Sản xuất và cung cấp các thành phần cuối cùng đúng
thời điểm trên thị trường
Các chi tiết hoặc cụm chi tiết phải cung cấp đến vị trí
cần thiết đúng lúc
Trong hệ thống sản xuất “đúng thời điểm”, lượng tồn
kho được kiểm soát để luôn ở mức tối thiểu và có xu
hướng tiến sát đến mức đơn vị.
9. Đặc trưng của phương pháp
Mức độ sản xuất đều và cố định
Tồn kho thấp
Kích thước lô hàng nhỏ
Lắp đặt với chi phí thấp và nhanh
Bố trí mặt bằng hợp lý
Sửa chữa và bảo trì định kỳ
10. Đặc trưng của phương pháp
Sử dụng công nhân đa năng
Đảm bảo mức chất lượng cao
Lựa chọn người bán hàng tin cậy và nâng cao tinh thần
hợp tác của các thành viên trong hệ thống
Sử dụng hệ thống “kéo”, liên tục cải tiến
Nhanh chóng giải quyết sự cố trong quá trình sản xuất
11. Lợi ích của J.I.T
Giảm lượng tồn kho ở tất cả các khâu
Giảm nhu cầu về mặt bằng.
Tăng chất lượng sản phẩm, giảm phế phẩm, lượng sản
phẩm làm lại.
Giảm thời gian phân phối trong sản xuất.
Có tính linh động cao trong phối hợp sản xuất.
Dòng sản xuất nhịp nhàng và ít gián đoạn.
12. Lợi ích của J.I.T
Tăng mức độ sản xuất và tận dụng thiết bị.
Có sự tham gia của công nhân trong việc khắc
phục các sự cố của quá trình sản xuất
Tạo áp lực để xây dựng mối quan hệ tốt với các
nhà cung cấp
Giảm nhu cầu lao động gián tiếp
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
14. Ưu điểm
Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm được
giao thường xuyên với khối lượng nhỏ, nên giảm chi
phí tồn trữ.
Không cần thiết phải đi tìm nhà cung ứng mới.
Giảm những sự biến đổi gây ra những yếu tố bên trong
và bên ngoài quá trình điều hành sản xuất.
15. Nhược điểm
Lịch tiếp nhận và phân phối nguyên liệu, thành phẩm
rất phức tạp.
Hệ thống kiểm soát và điều hành hoạt động khó khăn
16. 3. Nguyên nhân gây ra sự chậm trễ
Lao động, thiết bị, nguồn vật tư cung ứng không đảm
bảo yêu cầu.
Thiết kế công nghệ, sản phẩm không chính xác
Các bộ phận sản xuất chế tạo trước khi có bản vẽ kỹ
thuật
Không nắm chắc yêu cầu của khách hàng
Thiết lập mối quan hệ giữa các khâu không chặt chẽ
Hệ thống cung ứng chưa đảm bảo đúng các yêu cầu
của dự trữ
17. 4. Những giải pháp nhằm giảm dự trữ
Giảm bớt lượng dự trữ ban đầu
Giảm bớt lượng sản phẩm dở dang trên dây chuyền
sản xuất
Giảm bớt lượng dụng cụ phụ tùng
Giảm thành phẩm dự trữ
Giảm kích thước lô hàng
Chỉ chuyển lượng dự trữ đến nơi có nhu cầu thực sự
18. 5. Kết luận
JIT là hệ thống sản xuất được sử dụng chủ yếu trong
sản xuất lặp lại
Lợi ích của JIT đã lôi cuốn sự chú ý của các nhà sản
xuất
Áp dụng hệ thống JIT trong các doanh nghiệp nhằm
tăng khả năng cạnh tranh