2. NỘI DUNG
Các yếu tố cơ bản của quá trình giao
tiếp
Các kiểu hành vi trong giao tiếp
Các đặc điểm của người giao tiếp tốt
và các điểm cần tránh khi giao tiếp.
Các dạng nhân cách có liên quan
đến các dạng bệnh nhân thường gặp
2
3. CÂU HỎI THẢO LUẬN
Các khó khăn thường gặp trong giao tiếp
với bệnh nhân
Đã ứng dụng các kĩ năng giao tiếp trong
công việc như thế nào?
Các dạng bệnh nhân thường gặp?
Chọn một dạng bệnh nhân và vận dụng
các kĩ năng giao tiếp đã học để đóng vai
tình huống giao tiếp với bệnh nhân đó.
3
4. I- NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH GIAO TIẾP
AI? (WHO)
Chủ thể giao tiếp- người đó là ai?
Đặc điểm cá nhân
4
5. I- NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH GIAO TIẾP
AI? (who)
Hiệu quả giao tiếp còn phụ thuộc:
Việc nhìn nhận, đánh giá bản thân mình
Hình ảnh bản thân tốt
Cởi mở
Làm chủ cảm xúc và phản ứng
Tự tin
Tiếp nhận tích cực các tác động
5
6. I- NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH GIAO TIẾP
NÓI GÌ? (what)
Nội dung của cuộc giao tiếp
Được chủ thể ý thức
Dựa trên mục tiêu, nhằm thoả mãn
nhu cầu
6
7. I- NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH GIAO TIẾP
VỚI AI? (who)
Hiệu quả phụ thuộc cả người nói lẫn người
nghe
Thông tin được tiếp nhận khác với thông tin
gốc
Do đặc điểm cá nhân riêng: động cơ, nhu
cầu, tính cách, quan điểm,....
Cần tìm hiểu đối tượng
7
8. I- NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH GIAO TIẾP
BẰNG CÁCH NÀO?
Phương tiện giao tiếp: ngôn ngữ, phi
ngôn ngữ, phương tiện vật chất,…
Hoàn cảnh giao tiếp: vật chất và tâm
lí
Vật chất: địa điểm, không gian, thời gian
số người, thời tiết, ánh sáng, tiếng ồn,…
Tâm lí, xã hội: mục đích giao tiếp, quan
hệ giao tiếp, tâm trạng, cảm giác an
toàn.
8
9. II- Các kiểu hành vi trong giao tiếp
Hành vi thụ động:
Luôn tuân phục
Luôn làm theo ý người khác
Không dám nói ý kiến riêng vì sợ làm
phật lòng
Tự phủ định chính mình, chờ người
khác quyết định thay cho mình
Tự nguyện để người khác lấn lướt rồi
ấm ức.
9
10. II- Các kiểu hành vi trong giao tiếp
Hành vi lấn át gián tiếp:
Không dám phát biểu thẳng ý kiến
Giả vờ đồng tình
Không dám khẳng định sự tự tin
Bề ngoài không phản đối trực diện
Hy vọng đối tác hiểu ngầm mình
Nhưng không nhượng bộ nhu cầu của mình
Lâu dài sẽ gây mất lòng tin với ngươời khác
Bản thân sẽ mất tự tin
Gây hiểu lầm, khó xử.
10
11. II- Các kiểu hành vi trong giao tiếp
Hành vi lấn át
Luôn luôn áp đặt, ra mệnh lệnh
Thích tham gia và quyết định mọi
chuyện thay cho người khác
Luôn muốn thắng thế, giành mọi
phần lợi về mình
Có thể có lời nói, hành động xúc
phạm người khác: la lối chửi mắng
Làm người khác sợ, né tránh
Hay thất bại trong giao tiếp
11
12. II- Các kiểu hành vi trong giao tiếp
Hành vi tự khẳng định
Hành vi của người tự trong
Biết bảo vệ quyền lợi, ý kiến trong sự
tôn trọng, không xâm phạm người
khác
Biết diễn đạt nhu cầu, giá trị, ước
muốn.
Có hành động tế nhị, phù hợp từng
hoàn cảnh
12
13. III- Các đặc điểm của người giao tiếp
tốt
Tạo hình ảnh bản thân tốt
tự tin, độc lập
Lắng nghe tích cực
Biểu lộ ý nghĩ và cảm tưởng rõ ràng
ứng phó bình tĩnh, ngay khi có cảm
xúc mạnh
13
14. III- Các đặc điểm của người giao tiếp
tốt
Khả năng đồng cảm, tỏ ra thân thiện
Tập trung vào vấn đề hiện tại, không
đi quá xa vấn đề
Hợp tác, tôn trọng đối tượng
Phân tích, đánh giá vấn đề khách
quan
Cân nhắc trước khi nói
Phản hồi đúng
14
15. III- Các đặc điểm cần tránh khi giao
tiếp
Tự hào, nói về mình quá nhiều
Tranh cãi quá mức với đối tác
Có thành kiến, suy diễn không có cơ
sở
Phán xét hời hợt, chuyển chủ đề vô
cớ
Giả vờ hiểu ý
Từ ngữ không lịch sự
15
16. III- Các đặc điểm cần tránh khi giao
tiếp
Chỉ trích, giáo huấn, giảng đạo đức
Bỡn cợt
Kênh kiệu
Mỉa mai, châm biếm, khích bác
Đe doạ đối tác
Lí luận dài dòng
16
17. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
1. Các kiểu khí chất:
Do kiểu thần kinh qui định
Hệ thần kinh gồm có :
Hưng phấn-Ức chế
Linh hoạt-Không linh hoạt
Mạnh-Yếu
17
18. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
1. Các kiểu khí chất:
Khí chấ t haêng haùi: maïnh, caân baèng,
linh hoaït
Khí chấ t bình thaûn: maïnh, caân baèng,
khoâng linh hoaït
Khí chấ t noùng naûy: maïnh, khoâng
caân baèng
Khí chấ t ư u tö: yeáu
18
19. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất hăng hái: Kiểu thần kinh mạnh,
cân bằng, linh hoạt
Nhận thức nhanh
Cởi mở, lạc quan, tự tin
Nhanh nhẹn, hoạt bát, dễ thích nghi
Không sâu sắc, không cẩn thận
Không kiên nhẫn, dễ chán, dễ quên, dễ bỏ
dỡ công việc giữa chừng
Giao tiếp tốt với thầy thuốc nhưng dễ
quên, không kiên trì điều trị, ít tuân thủ
các hướng dẫn của thầy thuốc.
19
20. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất bình thản: mạnh, cân bằng,
không linh hoạt
Nhận thức sâu sắc
Tính tình cẩn thận, chu đáo, tỉ mỉ, kiên
nhẫn, đến nơi đến chốn
Tình cảm sâu sắc, bền vững, chung thủy
Khó làm quen, kết bạn, ít cởi mở, có vẻ
lạnh lùng
20
21. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất bình thản:
Nhận thức và hành vi chậm chạp, không
linh hoạt, khó thích nghi với hoàn cảnh
mới
Bệnh nhân dạng này không cởi mở với thầy
thuốc nhưng khi được giải thích cặn kẽ,
tin tưởng thì bệnh nhân sẽ tuân thủ
những gì thầy thuốc hướng dẫn.
21
22. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất nóng nảy: Mạnh, không cân bằng
Nhận thức nhanh, hành vi cử chỉ nhanh,
mạnh, quyết liệt
Cởi mở, thân thiện, chân thật
Can đảm, quyết đoán, liều lĩnh, thẳng tính,
Dễ nổi nóng, xung đột, dễ mất lòng
Phung phí sức lực vô ích
Là dạng bệnh nhân dễ gây hấn nên người thầy
thuốc cần kiềm chế, mềm mỏng với bệnh
nhân này để tránh xung đột xãy ra
22
23. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất ưu tư: kiểu thần kinh yếu
Sáng tạo, nhạy cảm cao
Hiền dịu, cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo
Tình cảm sâu sắc, bền bỉ
Hay tự ti, sợ sệt, ngại gặp người lạ, môi
trường mới
Là dạng bệnh nhân hay lo lắng, sợ hãi, rút lui
nên người thầy thuốc cần dịu dàng, tạo sự
an tâm nơi bệnh nhân khi đó bệnh nhân sẽ
mạnh dạn hợp tác và tuân thủ tốt.
23
28. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
2. Các kiểu tính cách
Lo âu-Vô tư
Chăm chỉ-Lười nhác
Lạc quan-Bi quan
Nhạy cảm-Thực tế
Hòa đồng–Không hoà đồng
Thái độ thù địch–Hoà nhã
28
29. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Người lạc quan
Có sức khoẻ tâm thần tốt hơn người bi
quan
Vd: Các BN lạc quan tại thời điểm chẩn
đoán ung thư vú ứng phó với quá
trình điều trị tốt hơn
Người lạc quan khi còn trẻ thì khi già
khoẻ mạnh hơn người bi quan
Người luôn thấy tuyệt vọng và có những
ý nghĩ u tối thì có tỉ lệ chết cao hơn.
29
30. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Người có tính hướng ngoại
Hoà đồng và thân mật
Tự tin khi gặp người lạ
Thích đi dự tiệc và mong muốn là
trung tâm của sự chú ý
Nghiên cứu cho thấy người hướng
ngoại thường có sức khoẻ thể chất và
tinh thần tốt hơn người sống nội tâm
30
31. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Người nội tâm
Tránh tiếp xúc xã hội
Không thoải mái khi tham gia các
hoạt động có nhiều người
Không tự tin khi gặp người lạ
Thường đứng ở vị trí kín đáo (tránh
mặt)
31
32. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Các câu hỏi về hướng ngoại-nội
tâm (Sanderson 2004)
Bạn có phải là người vô tư không?
Bạn có thường hy vọng cuộc sống
hàng ngày của mình luôn vui tươi, sôi
động không?
Bạn có dễ buồn chán không?
Bạn có làm tất cả các việc mà người
khác thách đố bạn không?
Bạn có thấy hứng thú gặp gỡ những
người lạ tại buổi tiệc không?
32
33. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Câu hỏi về hướng ngoại-nội tâm
Bạn có thích đọc sách hay ngồi im lặng hơn
là gặp gỡ bạn bè không?
Bạn có thường im lặng khi nói chuyện cùng
người khác không?
Khi đi lại bạn thường đi chậm chạp và
không có gì vội vàng?
Bạn có ghét trở thành nhân vật chính khi
mọi người trêu chọc nhau không?
Bạn có thích làm những công việc đòi hỏi
sự im lặng không?
33
34. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Nhân cách kiểu A và kiểu B
(Friedman và Rosenman)
34
35. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Kiểu A
Nôn nóng
Thích ganh đua
Làm việc không ngừng
Rất dễ cáu giận
Có tính thù địch
Có những cố gắng thái quá để đạt
được thành công
35
36. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Kiểu A
Làm việc càng nhiều càng tốt trong
khoảng thời gian ngắn
Có nhu cầu kiểm soát hoàn cảnh
Mang trạng thái phức hợp giữa hành
động và cảm xúc
36
37. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Kiểu B
Tương đối dễ tính
Thoải mái
Ít thù địch
Ít để ý thời gian
37
38. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Nhân cách kiểu A và bệnh tim
Đáp lại thách thức của môi trường
bằng phản ứng mạnh, rõ nét
Thường tạo cho mình những tác nhân
gây căng thẳng qua suy nghĩ và hành
động
Hậu quả sinh lí của việc phát sinh ra
những tác nhân này đã góp phần vào
sự phát triển của bệnh tật, đặc biệt là
bệnh mạch vành
(Friedman và Rosenman)
38
39. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Nhân cách kiểu A và bệnh tim
Hút thuốc lá nhiều hơn
Ngủ ít hơn
Uống cà phê nhiều hơn
Tất cả các yếu tố trên liên quan đến
bệnh tim
(Hicks và cộng sự 1982, 1983)
39
40. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Khí chất của người kiểu A liên
quan trực tiếp đến bệnh tim
Khi nghỉ ngơi không có sự khác biệt
Trong tình huống bị đe doạ, mất kiểm
soát, vội vã, dưới áp lực của công
việc và thời gian sẽ có những phản
ứng sinh lí mạnh mẽ hơn
Sự tiết các hoóc môn, mạch đập,
huyết áp tăng cao
Trong khi đó người kiểi B vẫn giữ bình
tĩnh
40
41. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
3. Các dạng bệnh nhân
Rút lui và sợ gặp khó khăn khi giao
tiếp
Lo lắng
Tức giận, gây gỗ
41
42. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân không giao tiếp
Do đặc điểm cá nhân
Kinh nghiệm trước đây
Trạng thái tinh thần
Bối cảnh
42
43. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân không giao tiếp
Có thể là do
Bản tính xấu hổ và kín đáo
Xấu hổ về vấn đề sức khoẻ của mình
Do câu hỏi của thầy thuốc
Cảm thấy buồn hay trầm cảm
Bị đau
Không muốn giao tiếp
43
44. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân không giao tiếp
Cần xem xét:
Phòng giao tiếp có làm ức chế BN?
Khoảng cách ngồi
Tin tưởng việc giữ bí mật thông tin
Hành vi của thầy thuốc có làm phiền, ức
chế BN
Ngôn ngữ cơ thể của BN thể hiện: cảm thấy
thế nào, có đau đớn không, lo lắng, xấu hổ,
buồn, trầm cảm?
44
45. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân lo lắng
Các dấu hiệu:
Vã mồ hôi
Đỏ mặt
Run, bồn chồn
Nói nhanh không kiểm soát
Đôi khi đòi hỏi được làm yên tâm
45
46. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân lo lắng
Vì sao BN lo lắng:
Do tính cách
Bị tình trạng lo mãn tính
Phản ứng với tình trạng ốm đau
Sợ phụ thuộc
Sợ những gì trục trặc với họ trong tương
lai
Có thể lo về những vấn đề khác
46
47. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân lo lắng
Giúp đỡ bệnh nhân: bằng cách
Bình tĩnh
Giải thích là hầu hết BN đều có lo
lắng và điều này là thông thường
Nếu BN nói quá nhiều, giữ họ ngưng
nói lại bằng việc tóm tắt, giải thích
các thông tin cần biết thêm
Cụ thể về những gì bạn muốn họ làm
trong buổi giao tiếp và sau đó
47
48. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân bực tức, hung hăng
Tấn công thể lực
Lạm dụng lời nói
Tức giận do chờ lâu, do những việc
thầy thuốc đã làm hoặc quên làm
Tức giận có thể tăng lên khi BN cảm
thấy bị đe doạ hoặc không được giúp
đỡ
48
49. IV. CÁC DẠNG NHÂN CÁCH
Bệnh nhân bực tức, hung hăng
Dùng lời nói để xoá bỏ cơn tức giận,
gây gỗ, giảm mối đe doạ gây hại cho
thầy thuốc, bệnh nhân,..
Không đối đầu với bệnh nhân
Không đe doạ
Tạo ra không khí bình tĩnh
49