TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN
THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
SỐ TÍN CHỈ: 2 (24,6)
BM: Kinh tế doanh nghiệp
1
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:4 CHƯƠNG
(LÝ THUYẾT, BÀI TẬP TỔ CHỨC HỆ THỐNG
TT TT & TM VĨ MÔ, THẢO LUẬN)
• CHƯƠNG 1: THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ
THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
• CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
• CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
• CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH THÔNG TIN THỊ
TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
2
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1) Bộ môn Kinh tế doanh nghiệp (2011), Bài giảng
học phần Tổ chức hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô, Trường Đại học Thương mại, Hà
Nội.
• 2) Đường Vinh Sường (2004), Thông tin kinh tế với
việc quản lý nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện
nay, NXB Thống kê, Hà Nội.
• 3) Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình
quản lý học nền kinh tế Quốc dân, NXB Khoa học kỹ
thuật, Hà Nội.
3
4. • 4) Chương trình Hê thống thông tin quản lý
(2004), Trường Đại học Tổng hợp Bangalore,
Ấn Độ, Hà Nội.
• 5) Stephen P. Robin, Mary Coulter (2003),
Management, Upper Saddle River, New
Jersey 07458.
• 6) Thomas S. Bateman, Scott A. Snell (2002),
Management in the new era, Mc Graw- Hill
Irwin.
4
5. CHƯƠNG 1: THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ
THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
• 1.1. Khái niệm thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô trong quản lý kinh tế
• 1.2. Vai trò của thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô trong quản lý kinh tế
• 1.3. Đặc điểm của thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô trong quản lý kinh tế
• 1.4. Phân loại thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
5
6. CHƯƠNG 1….
• 1.1. Khái niệm thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô trong quản lý kinh tế
Khái niệm về thông tin
Theo nghĩa thông thường, thông tin là điều hiểu biết về
một sự kiện, một hiện tượng nào đó, thu nhận được
qua khảo sát, đo lường, trao đổi, nghiên cứu, v.v…
6
7. Khái niệm….
• Thông tin là sự phản ánh về một vật, một hiện
tượng, một sự kiện hay quá trình nào đó của thế
giới tự nhiên, xã hội và con người thông qua khảo
sát trực tiếp hoặc lý giải gián tiếp.
• Thông tin là tất cả những gì có thể giúp con người
hiểu được về đối tượng mà mình quan tâm.
• Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho
nó thực sự có ý nghĩa đối với người sử dụng.
7
8. Khái niệm….
• Thông tin được coi như là một sản phẩm hoàn chỉnh thu
được sau quá trình xử lý dữ liệu.
• Thông tin là các tin tức mà con người trao đổi với
nhau, hay nói rộng hơn thông tin bao gồm những tri
thức về các đối tượng.
• Biểu tượng mang tin có thể là: âm thanh, chữ viết,
băng từ, cử chỉ, … được gọi chung là dữ liệu
8
9. CHƯƠNG 1….
* Khái niệm thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô trong quản lý kinh tế:
Th« ng tin thÞ trưê ng vµ thư¬ ng m ¹ i v ĩ m ô
Lµ tin tøc ph¶n ¸nh hiÖn tưîng vÒ qu¸ trình
kinh tÕ diÔn ra trªn thÞ trưêng vµ c¸c ho¹t
®éng thư¬ng m¹i vĩ mô.
§èi tîng: Lµ c¸c yÕu tè thÞ trêng, xu híng
vËn ®éng cña thÞ trêng, c¸c yÕu tè liªn quan
®Õn trao ®æi, ho¹t ®éng th¬ng m¹i vĩ mô
9
11. CHƯƠNG 1….
• Th«ng tin vÒ dung lưîng thÞ trưêng, khèi
lưîng, gi¸ trÞ trao ®æi trªn TT.
• Th«ng tin vÒ chÝnh s¸ch, c¬ chÕ, luËt
ph¸p qu¶n lý thư¬ng m¹i, thÞ trưêng vĩ
mô, c¸c hiÖp ®Þnh song phư¬ng vµ ®a
phư¬ng, WTO.
• Th«ng tin vÒ c¸c hiÖn tưîng diÔn ra trªn
thÞ trưêng, trong thư¬ng m¹i vĩ mô.
11
12. Quy trình TT TT và TM vĩ mô
• Khâu thu thập thông tin
Thông tin phải thu thập đầy đủ về số lượng và
chất lượng. Ở thị trường và thương mại vĩ mô
có rất nhiều thông tin liên quan đến việc ra
quyết định, vì vậy yêu cầu giới hạn việc thu
thập thông tin đúng theo nhu cầu nhằm tiết
kiệm thời gian và chi phí.
12
13. Quy trình TT TT và TM vĩ mô
• Khâu chọ n lọ c
Khâu này có tác dụng làm cho thông tin thu
thập được có độ tin cậy cao. Qua việc chọn
lọc, chúng ta sẽ loại trừ những thông tin nhiễu
và lọc những thông tin cần thiết để giúp nhà
hoạch định, các doanh nghiệp ra những quyết
định nhanh chóng và chính xác.
13
14. Quy trình TT TT và TM vĩ mô
• Khâu xử lý:
Khâu này thực hiện các công việc: mã hóa thông tin
để tiện sử dụng và lưu trữ, phân loại tài liệu theo
những danh mục đã định, phân tích và tổng hợp các
tài liệu nhằm đánh giá hiện trạng của vấn đề cần giải
quyết. Khâu này tạo điều kiện cho nhiều người có thể
sử dụng thông tin, qua đó, số lượng thông tin sẽ giảm
và chất lượng thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô sẽ tăng lên.
14
15. Quy trình TT TT và TM vĩ mô
• Phân loạ i thông tin:
Nhiệm vụ của khâu này là hệ thống hóa và phân loại
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô theo nhiều
tiêu thức như: chủ đề, nội dung, thời gian thu thập,
nguồn gốc, phương thức truyền tin, cấp quản lý, …
Đây là khâu quan trọng nhằm giúp cho việc truy cập
và xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
một cách dễ dàng.
15
16. Quy trình TT TT và TM vĩ mô
• Khâu bả o quả n
Thông tin thị trường và thương mại vđược thu
gọn và lưu trữ ở nhiều thiết bị, nhiều file khác
nhau. Cần chú ý phải cập nhật thông tin và
hướng dẫn cho người có nhu cầu dễ dàng truy
cập thông tin khi cần thiết.
16
17. Quy trình TT TT và TM vĩ mô
• Khâu truyề n đạ t thông tin:
Khâu này cần đáp ứng những yêu cầu: đúng
loại thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
cần, mức độ tin cậy cao, đúng thời hạn. Do
vậy cần cho sự nghiên cứu nhu cầu tiếp nhận
và xử lý thông tin của từng nhà hoạch định,
nhà quản lý theo từng chu kỳ thông tin sẽ khác
nhau.
17
18. TT TT và TM vĩ mô trong QLKT
Là kết quả của một tiến trình thu thập, xử lý,
tổ chức và vận dụng các dữ liệu về thị trường
và thương mại vĩ mô theo cách bổ sung thêm
kiến thức cho các đối tượng nhận thông tin.
18
19. TT TT và TM vĩ mô trong QLKT
Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô có
thể được hiểu là những tín hiệu, thông điệp, tin
tức mới được thu nhận, được hiểu và được
đánh giá, có ích cho hoạt động quản lý kinh tế.
19
20. Tính chất của TT TT và TM vĩ mô trong QLKT
• Tính định hướng
• Tính tương đối
• Tính thời điểm
• Tính cục bộ
• Tính đa dạng
20
21. Tính định hướng
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô luôn phản
ánh mối quan hệ giữa nguồn tin và nơi nhận tin, tức
là giữa đối tượng được phản ánh và nơi nhận phản
ánh.
• - Từ đối tượng được phản ánh đến chủ thể nhận phản
ánh được xem là hướng của thông tin, thiếu một trong
hai ngôi hoặc nhiều đối tượng, thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô không có hướng thì nó sẽ mất đi ý
nghĩa.
• - Trên thực tế, hướng của thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô được hiểu là từ nơi phát đến nơi
nhận.
21
22. Tính tương đối
• Một quá trình điều khiển phức tạp luôn mang tính bất
ổn định, tức là không cố định, vì mỗi thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô nhận được phần lớn chỉ
là sự phản ánh tương đối và không đầy đủ về hiện
tượng và sự vật được thông báo, nhất là các thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô về hệ thống kinh tế -
xã hội. Mặt khác, còn phụ thuộc vào khả năng thực tế
và mức độ chính xác của các phương pháp và phương
tiện thu thập thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
22
23. Tính thời điểm
• Do thế giới luôn luôn vận động và biến
đổi, thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô luôn mang tính tức thời trong một
thời điểm nhất định. Thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô nhận được chỉ là
bức tranh quá khứ của đối tượng được
xem xét
23
24. Tính cục bộ
Mọi thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
đều gắn với một công đoạn trong một quy
trình, một giai đoạn trong quá trình điều khiển
của một hệ thống cụ thể nào đó, thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô đó có thể có ý
nghĩa rất quan trọng đối với hệ thống này
nhưng lại không quan trọng đối với hệ thống
khác
24
25. Tính đa dạng
Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
có thể nói là vô hạn, cùng với đó thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô có
cách thể hiện vô cùng phong phú, trong
đó có 3 dạng thể hiện chính: văn bản, âm
thanh và hình ảnh động
25
26. 1.2. Vai trò củ a thông tin thị trườ ng
và thươ ng mạ i vĩ mô trong quả n lý kinh tế
• Cung cấp thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô cho các nhà hoạch định chính sách, các
nhà quản lý kinh tế, các doanh nghiệp
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô là
phương tiện để thống nhất một hoạt động có tổ
chức của quản lý kinh tế
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
trong doanh nghiệp là mắt xích của hệ thống
thông tin kinh tế - xã hội
26
27. 1.3. Đặ c điể m củ a thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Khác với tin tức thông thường, thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô bên cạnh tính
thông điệp còn phải có địa chỉ cụ thể của
người gửi và người nhận, phải có tác dụng
giúp người nhận ra được các quyết định quản
lý kinh tế, làm thay đổi trạng thái bất định của
hệ thống
27
28. 1.3. Đặ c điể m củ a thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô là
sản phẩm của lao động quản lý kinh tế, đồng
thời là những thông điệp, tin tức có lợi cho hệ
thống quản lý kinh tế, tức là giúp ích cho việc
ra quyết định và thực hiện mục tiêu quản lý
kinh tế.
28
29. 1.3. Đặ c điể m củ a thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô trong quản
lý kinh tế gắn liền với quyền uy, quyền lực lãnh đạo.
Trong các hệ thống quản lý kinh tế riêng biệt, ai nắm
được hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô người đó sẽ nắm được quyền lực của tổ chức, đơn
vị đó.
• - Hiện nay, thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
trong quản lý kinh tế chịu sự tác động của ICT
(CNTT truyền thông) đối với cơ chế trao đổi thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
29
30. Các tiêu chí củ a thông tin thị trườ ng và thươ ng mạ i
vĩ mô phụ c vụ hoạ t độ ng quả n lý kinh tế
• Tính chính xác
• Tính đầy đủ
• Tính kịp thời
• Gắn với quá trình, diễn tiến của sự việc
• Tính hữu dụng
30
31. Tính chính xác
• Thông tin phải khách quan và đúng đắn, cần
phương pháp thu thập khoa học: con người,
trang thiết bị, phương pháp thu thập phù hợp
31
32. Tính đầy đủ
• Thông tin phải phản ánh một cách tương đối
đầy đủ và trung thực về đối tượng được xem
xét. Tuy nhiên cũng cần tránh những thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô dư thừa, không
cần thiết, ngoài luồng để mang lại hiệu quả
kinh tế không cao
32
33. Tính kịp thời
• Phải được thu thập đúng lúc, phản ánh đúng
thực trạng của đối tượng.
33
34. Tính hữu dụng
• Phải có nội dung, có giá trị thực sự để góp
phần phân tích, thống kê, ra quyết định quản lý
kinh tế. Loại bỏ những thông tin không cần
thiết để tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô.
34
35. Gắn với quá trình, diễn biến của sự việc
• Phải được đặt trong một xâu chuỗi có trình tự
hợp lý, phải đảm bảo tính trật tự và có tổ chức
của thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
Trong một hệ thống quản lý phân cấp, cần xác
định thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
thuộc cấp nào, do đâu cung cấp, hướng đến
đâu và có tác dụng trong phạm vi nào
35
36. 1.4. Phân loạ i thông tin thị trườ ng
và thươ ng mạ i vĩ mô
- Nguyên tắ c phân loạ i thông tin thị trườ ng
và thươ ng mạ i vĩ mô
- Phân loạ i
36
37. Phân loại
• Theo yêu cầu sử dụng
• Theo chức năng
• Theo vị trí
• Theo đặc điểm – tính chất
• Theo kênh thu nhận
• Theo cách truyền tin
• Theo hướng chuyển động
• Theo số lần gia công
37
38. Theo yêu cầu sử dụng
• Mang tính chỉ đạo
• Dùng để báo cáo
• Dùng để lưu trữ
• Mang tính pháp lý
38
40. Theo vị trí
• Thông tin gốc
• Thông tin phát sinh
• Thông tin mang tính kết quả
• Thông tin dùng để tra cứu
40
41. Theo đặc điểm – tính chất
• Thông tin về thị trường: về tình hình sản xuất, chất
lượng và công nghệ, nhân sự và tiền lương, tình hình
tiêu thụ sản phẩm, giá thành và chi phí sản xuất, tình
hình tài chính.
• Thông tin về các hoạt động thương mại vĩ mô: các
hoạt động thương mại vĩ mô không chỉ là hoạt động
của các ngành, các lĩnh vực trong nước mà còn là
hoạt động thương mại giữa các quốc gia, các tổ chức
kinh doanh của thế giới: WTO, IMF…
41
42. Theo kênh thu nhận
• Thông tin được chia ra thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô chính thức, và không chính thức:
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô chính thức:
là th«ng tin vÒ c¸c hiÖn tưîng diÔn ra trªn thÞ
trưêng, trong thư¬ng m¹i vĩ mô theo ngành dọc do
tổ chức quy định.
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô không
chính thức là các thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô không được nhận qua kênh chính thức mà phải
qua đợt kiểm tra.
42
43. Theo cách truyền tin
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô có hệ
thống: Là tập hợp các thông tin có mối liên hệ với
nhau, tác động qua lại và chi phối lên nhau trong quá
trình thu thập, xử lý và truyền thông tin.
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô không có
hệ thống: là những thông tin rời rạc, độc lập với nhau.
Những thông tin này không có sự tác động lên nhau
trong bất kỳ quá trình thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô của các đơn vị, tổ chức kinh doanh hoặc sử
dụng những thông tin này
43
44. Theo hướng chuyển động
• Thông tin chiều ngang
• Thông tin chiều dọc
• Thông tin lên
• Thông tin xuống
44
45. Theo số lần gia công
• Thông tin sơ cấp: được các tổ chức thu thập
nhằm trả lời một số câu hỏi hay một vấn đề cụ
thể nào đó Có thế thông qua quan sát, hay trao
đổi (phiếu điều tra, phỏng vấn qua điện thoại,
phỏng vấn trực tiếp…)
• Thông tin thứ cấp: có nguồn gốc từ bên ngoài
các tổ chức, các đơn vị hay từ trong hồ sơ lưu
trữ của các tổ chức, đơn vị đó
45
46. Nguyên tắ c phân loạ i thông tin thị trườ ng và
thươ ng mạ i vĩ mô
• Chọn tiêu chí đúng hướng vào mục đích
đã xác định
• Phân loại có trật tự, logic
• Đầy đủ, không bỏ sót
• Tính khả thi
46
47. CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN
THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
2.1. Khái niệm, chức năng và nhiệm vụ của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô trong quản
lý kinh tế.
2.2. Đặc điểm của hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
2.3. Nội dung các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô.
47
48. 2.1. Khái niệm, chức năng và nhiệm vụ của hệ
thống thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
trong quản lý kinh tế.
• 2.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
49. 2.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống là tập hợp những phần tử có mối liên
hệ và quan hệ với nhau, tác động chi phối lên
nhau theo quy luật nhất định để trở thành một
chỉnh thể, từ đó làm xuất hiện những thuộc
tính mới gọi là "tính trồi" của hệ thống mà
từng phần tử riêng biệt không có hoặc có
nhưng không đáng kể.
50. 2.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết
hợp của các phần cứng, phần mềm và các
hệ mạng truyền thông được xây dựng và
sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân
phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và
tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ
chức.
51. 2.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin quản lý (MIS): Hệ
thống thông tin quản lý được hiểu như là
một hệ thống dùng để tiến hành quản lý
cùng với những thông tin được cung cấp
thường xuyên.
52. 2.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô là một tập hợp và kết hợp của các phần
cứng, phần mềm và các hệ mạng truyền thông
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô được
xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo,
phân phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô và tri thức nhằm
phục vụ các mục tiêu của tổ chức.
53. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
Chức năng
• Là khả năng của hệ thống, là tập hợp các nhiệm vụ
mà hệ thống phải thực hiện trong việc biến đầu vào
thành đầu ra.
• Chức năng của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống,
là khả năng tự biến đổi trạng thái của hệ thống.
• Những chức năng cơ bản của hệ thống thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô là thu thập thông tin, xử
lý thông tin, phổ biến thông tin, phục vụ thông tin,
kiểm soát và đánh giá các hoạt động của tổ chức hệ
thống thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
54. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Nhiệm vụ được hình thành chủ yếu xuất phát từ các
chức năng của nó và nhằm thực hiện chức năng.
Nhiệm vụ là sự quy định cụ thể các công việc phải
hoàn thành trong từng thời kỳ nhất định, nó thay đổi
tùy thuộc vào sự thay đổi những điều kiện thực hiện
chức năng.
• Nhiệm vụ bao gồm các công việc liên quan đến thu
thập thông tin, xử lý thông tin, truyền thông tin thị
trường và thương mại của tổ chức hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô.
55. 2.2. Đặc điểm của hệ thống thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• 2.2.1. Đặc trưng của hệ thống thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 2.2.2. Đặc điểm của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
56. 2.2.1. Đặc trưng của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô cực kỳ phức tạp. Mỗi hệ thống bao gồm
nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố đó có thể
kết hợp với nhau dưới một hình thức nhất định
tạo thành các tiểu hệ thống (phân hệ). Các tiểu
hệ thống có thể khác biệt nhau qua các chức
năng khác nhau mà chúng thực hiện trong một
hệ thống, hoặc ở cấp độ phức tạp của việc thực
hiện các chức năng đó.
57. 2.2.1. Đặc trưng của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô không kép kín. Trong quá trình hoạt động
của hệ thống thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô không chỉ cần có quan hệ tương tác
giữa các yếu tố, các phân hệ bên trong của hệ
thống mà cần có các quan hệ tương tác giữa hệ
thống với bên ngoài. Việc duy trì các luồng
thông tin đầu vào và đầu ra là điều kiện sống
còn của hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô.
58. 2.2.1. Đặc trưng của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô chịu sự tác động của một số yếu tố xác
định, đồng thời của các yếu tố ngẫu nhiên. Sự
xuất hiện của nhiều yếu tố ngẫu nhiên này có
thể tác động đến hệ thống theo các chiều
hướng, mức độ khác nhau, làm cho hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô luôn
có khả năng rơi vào trạng thái mất cân bằng
hoặc đi chệch hướng của nó.
59. 2.2.1. Đặc trưng của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô có khả năng tự điều chỉnh, tự điều khiển để
đạt được các mục tiêu của nó. Khả năng đó
được thực hiện nhờ bộ phận quản lý của hệ
thống. Bộ phận này không chỉ đề ra các mục
tiêu của hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô mà còn hoạch định các
chiến lược, các chương trình, biện pháp thực
hiện các mục tiêu đó.
60. 2.2.2. Đặc điểm của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Các phần tử của hệ thống có quan hệ qua lại với
nhau, bất kỳ phần tử nào cũng ảnh hưởng đến phần tử
còn lại và ngược lại.
• Hoạt động của hệ thống mang tính tương hỗ.
• Hoạt động của các phần tử đều hướng tới mục tiêu
chung của hệ thống làm xuất hiện "tính trồi" của hệ
thống.
• Hệ thống không tồn tại riêng rẽ mà thường có mối
quan hệ với môi trường gọi là môi trường của hệ
thống.
61. 2.3. Nội dung các yếu tố cấu thành hệ thống thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 2.3.1. Con người
• 2.3.2. Công nghệ thông tin
• 2.3.3. Các thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
62. 2.3.1. Con người
• Con người là chủ thể trong việc thực hiện các
quá trình của hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô. Mỗi người có vị trí nhất
định trong hệ thống tuỳ thuộc chuyên môn,
nghề nghiệp, năng lực sở trường và yêu cầu
công việc của hệ thống. Con người có thể hoạt
động độc lập hoặc trong một nhóm, thực hiện
những chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu nhất
định của hệ thống.
63. 2.3.2. Công nghệ thông tin
• Phần cứng, là bộ phận cụ thể của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô, đó là
đầu vào và đầu ra của hệ thống thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô. Bao gồm trang
thiết bị, máy móc phục vụ thu thập, xử lý,
truyền tin thị trường và thương mại vĩ mô.
64. 2.3.2. Công nghệ thông tin
• Phần mềm thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô là phần mềm chuyên dùng cho các bộ,
ban ngành và quốc gia. Bao gồm nhập, lưu trữ,
phân tích và xử lý thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô. Các phần mèm cho hệ
thống, các thông tin sử dụng trong hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô được
chứa trên các vật mang: đĩa mềm, USB, băng
từ …
65. 2.3.2. Công nghệ thông tin
• Công nghệ thông tin là hệ thống các kỹ
năng kiến thức, thiết bị và phương pháp
sử dụng trong thu thập, xử lý và truyền
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô,
tức là hệ thống các kỹ năng, kiến thức,
thiết bị và phương pháp để tạo ra sản
phẩm tin học cung cấp cho người sử
dụng.
66. Các thành phần công nghệ thông tin
• Phần kỹ thuật: bao gồm các công cụ phương
tiện xử lý và truyền tin thị trường và thương
mại vĩ mô cùng với các thiết bị vật tư hỗ trợ
khác (máy tính, đĩa mềm, máy in, phương tiện
kỹ thuật truyền hình, truyền thanh, internet…).
• Năng lực con người: kỹ năng, kinh nghiệm,
khả năng sáng tạo, khả năng lãnh đạo, đạo đức
trong việc xử lý truyền tin thị trường và
thương mại vĩ mô.
67. Các thành phần công nghệ thông tin
• Phần thông tin của công nghệ: bao gồm kiến thức
dưới dạng thông tin khác nhau như các lý thuyết,
phương pháp, các công thức, bí quyết…
• Phần tổ chức thiết lập quan hệ giữa các phần kỹ
thuật, con người và thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô dưới các hình thức sơ đồ, nội quy, quy
chế của tổ chức qua đó thể chế hoá quyền, trách
nhiệm, mối liên hệ, phối hợp các yếu tố.
68. 2.3.3. Các thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Dân số
• Y tế
• Nghèo đói
• Kinh tế
• Giáo dục
• Môi trường
• Phát triển con người...
69. 2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
C«ng nghÖ
Con ngêi
th«ng tin
Th«ng tin
70. 2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
• Các phần tử của hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô không phải được tập hợp lại một
các ngẫu nhiên, rời rạc, mà giữa chúng luôn tồn tại
những quan hệ (hay các mối ràng buộc lẫn nhau), tạo
thành một cấu trúc (hay tổ chức). Chẳng hạn, trong
một hệ thống hành chính cấp thành phố, gồm ủy ban
nhân dân thành phố, ủy ban nhân dân quận, huyện và
ủy ban nhân dân phường, xã thì giữa các cấp tồn tại
các mối quan hệ ràng buộc về phân cấp, phân quyền,
các quan hệ về đoàn thể, các quan hệ về dân sự...
71. 2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
• Cần phân biệt:
• Các quan hệ ổn định, tồn tại lâu dài, ví dụ
Ủy ban nhân dân xã A chịu sự quản lý
của Ủy ban nhân dân quận B.
• Các quan hệ bất thường, tạm thời, ví dụ
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã C và D vừa
được đi họp ở Quận E.
72. 2.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
• Khi xem xét tính tổ chức của một hệ thống, đương
nhiên phải đề cập đến các quan hệ ổn định, lâu
dài.
• Tuy nhiên đề cập ổn định, không nhất thiết phải
hiểu là hoàn toàn bất biến, tĩnh tại. Trái lại phần
lớn các hệ thống đáng quan tâm đều có tính biến
động. Biến động song vẫn giữ sự ổn định trong tổ
chức, trong các quan hệ giữa các phần tử, nghĩa là
vẫn giữ bản chất, đặc trưng cốt lõi của hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô.
73. CHƯƠ NG 3: XÂY DỰ NG HỆ THỐ NG
THÔNG TINTHỊ TRƯỜ NG VÀ THƯƠ NG MẠ I VĨ MÔ
• 3.1. Khái niệm tổ chức hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• 3.2. Một số mô hình tổ chức hệ thống thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 3.3. Một số phương pháp mô hình tổ chức
hệ thống thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô
• 3.4. Các bước thiết lập thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô
76. 3.1.2.2. §Æc ®iÓm cña cÊu tróc tæ chøc
th«ng tin thị trường và thương mại vĩ m«
• TÝnh tËp trung
• TÝnh phøc t¹p
• TÝnh tiªu chuÈn ho¸
77. 3.2. Một số mô hình tổ chức hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 3.2.1. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị
trường và thương mại vĩ m« ®¬n gi¶n
• 3.2.2. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị
trường và thương mại vĩ m« chøc
n¨ng
• 3.2.3. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị
trường và thương mại vĩ m« theo s¶n
phÈm
78. 3.2. Một số mô hình tổ chức hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 3.2.4. CÊu tróc tæ chøc theo khu vùc ®Þa
lý
• 3.2.5. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị
trường và thương mại vĩ m« ®Þnh híng
theo kh¸ch hµng.
• 3.2.6. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị
trường và thương mại vĩ m« d¹ng ma trËn
• 3.2.7. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị
trường và thương mại vĩ m« hçn hîp
79. 3.2.1. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị trường và
thương mại vĩ m« ®¬n gi¶n
Bộ, ban ngành
Sở Vụ Viện
80. 3.2.2. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị trường
và thương mại vĩ m« chøc n¨ng
Bộ X
Sỏ A Sở B Sở C
81. 3.2.3. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị trường
và thương mại vĩ m« theo s¶n phÈm
Trung tâm thông tin
Nhóm thông tin A Nhóm thông tin B Nhóm thông tin C
82. 3.2.4. CÊu tróc tæ chøc theo khu vùc
®Þa lý
Các bộ
Sở 1 Sở 2 Sở 3
83. 3.2.5. CÊu tróc tæ chøc th«ng tin thị trường và
thương mại vĩ m« ®Þnh hưíng theo kh¸ch hµng.
Trung tâm thông tin
Nhóm khách hàng A Nhóm khách hàng B Nhóm khách hàng C
84. 3.3. Một số phương pháp mô hình tổ
chức hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
3.3.1. Phương pháp MERISE
3.3.2. Phương pháp cấu trúc
3.3.3. Phương pháp hướng dữ liệu
3.3.4. Phương pháp hướng đối tượng
85. 3.3.1. Phương pháp MERISE(MEthode pour
Rassembler les Idees San Effort)
• Có nguồn gốc từ Pháp
• Ra đời cuối thập niên 70
• Được dùng nhiều ở Pháp & các nước Châu Âu
• Ý tưởng: Sau giai đoạn tiếp cận, điều tra và tổng hợp
sẽ chia hệ thống thành 2 thành phần:
+ Dữ liệu (data)
+ Xử lý (Process)
85
86. 3.3.1. Phương pháp MERISE
• Chia quá trình phát triển hệ thống thành 3 mức tiếp cận:
- Quan niệm
- Logic
- Vật lý
• Với mỗi thành phần và mỗi mức tiếp cận có một mô
hình tương ứng
• Mỗi mức tiếp cận thường do một hoặc một số thành
phần hệ thống đảm nhận.
86
87. 3.3.1. Phương pháp MERISE
• Ưu điểm: Có cơ sở khoa học vững chắc
• Nhược điểm: cồng kềnh, không thích hợp cho
các hệ thống nhỏ
87
88. 3.3.2. Phương pháp cấu trúc (Strutured
Analysis and Design) “SADT”
• Sử dụng các biểu diễn dưới dạng đồ họa.
• Phối hợp hoạt động của nhóm
• Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết
• SADT sử dụng các kỹ thuật sau:
- Lưu đồ dòng dữ liệu
- Từ điển dữ liệu
- Ngôn ngữ giả (Anh ngữ có cấu trúc)
- Bảng quyết định
- Cây quyết định
88
89. 3.3.2. Phương pháp cấu trúc
• Nhược điểm:
- Không bao gồm toàn bộ tiến trình phân tích
- Nếu không thận trọng sẽ trùng lắp thông tin
89
90. 3.3.3. Phương pháp hướng dữ liệu
(Methode dexavier castellani) “MCX”
• Có nguồn gốc từ Pháp (do các giáo sư của học
viện xí nghiệp tạo ra)
• Cho phép xây dựng một mô hình tổng quát
cũng như phân hệ của hệ thống thông tin
• Phân tích các thành phần dữ liệu và lượng hóa
các xử lý cũng như truyền thông hệ thống
thông tin
90
91. 3.3.3. Phương pháp hướng dữ liệu
• Phương pháp MCX phân hoạch quá trình phân
tích thành các giai đoạn:
- Phân tích vĩ mô
- Phân tích sơ bộ
- Phân tích quan niệm
- Phân tích chức năng
- Phân tích cấu trúc
91
92. 3.3.3. Phương pháp hướng dữ liệu
• Ưu điểm:
- Hữu hiệu
- Thích hợp với việc thực hành
• Nhược điểm:
- Hơi rườm rà
92
93. 3.3.4. Phương pháp phân tích hướng đối
tượng (Object Oriented Analysis) “OOA”
• Hình thành giữa thập niên 80, đến nay phát triển rất mạnh.
• Dựa trên một số khái niệm cơ bản:
- Đối tượng (Object): gồm dữ liệu và thủ tục tác động lên dữ liệu
này.
- Đóng gói (Encapsulation): không cho phép tác động trực tiếp lên
dữ liệu của đối tượng mà phải thông qua các phương thức trung
gian
- Lớp (Class): tập hợp các đối tượng có chung một cấu trúc dữ liệu
và cùng một phương pháp.
- Thừa kế (Heritage)
93
94. 3.4. Các bước thiết lập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• 3.4.1. Quan điểm xây dựng hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 3.4.2. Các bước thiết lập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• 3.4.3. Chu kỳ sống của hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
95. 3.4.1. Quan điểm xây dựng hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
3.4.1.1. Quan điểm chính trị
3.4.1.2. Quan điểm hệ thống
3.4.1.3. Quan điểm khả thi
3.4.1.4. Quan điểm hiệu quả
96. 3.4.1.1. Quan điểm chính trị
• Hệ thống thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô phải được xây dựng nhằm
phục vụ cho mục đích và nhiệm vụ chính
trị của Đảng và Nhà nước, không được
phép đi ngược lại với lợi ích của xã hội.
97. 3.4.1.2. Quan điểm hệ thống
• Hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô là một hệ thống thứ bậc và thống nhất, hệ
thống thông tin thị trường và thương mại vĩ mô có
quan hệ với các hệ thống thông tin khác như hệ
thống thông tin văn hóa, xã hội, hệ thống thông
tin khoa học và kỹ thuật, hệ thống thông tin quản
lý của các chủ thể khác (công đoàn, các đoàn thể,
kinh tế, đảng...) có những khả năng thông tin hữu
hiệu nối liền chủ thể quản lý với khách thể quản
lý và ngược lại.
98. 3.4.1.3. Quan điểm khả thi
• Hệ thống thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô được lập ra phải
theo hướng hiện đại hóa, nhưng
không thể thoát ly thực tế, theo nghĩa
hẹp hơn là phải tính đến khả năng tài
chính, khả năng kỹ thuật, khả năng
thu thập số liệu và tính toán, trình độ
người sử dụng...
99. 3.4.1.4. Quan điểm hiệu quả
• Hệ thống thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô phải đảm bảo sử dụng các
nguồn nhân lực, vật lực, tài lực với hao
phí ít nhất, phù hợp với trình độ và khả
năng của cơ quan quản lý, điều quan
trọng nhất là đạt mục tiêu đề ra, cung cấp
được lượng tin có chất lượng, theo nhu
cầu của những cơ quan và những người
sử dụng một cách kịp thời.
100. 3.4.2. Các bước thiết lập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Phân tích hệ thống các quyết định thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Xác định nhu cầu thông tin cho các quyết định
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Tổng hợp các quyết định thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô
• Thiết kế hệ thống quản lý và xử lý thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
101. 3.4.3. Chu kỳ sống của hệ thống thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Giai đoạn chuẩn bị
• Giai đoạn hình thành và phát triển
• Giai đoạn khai thác và sử dụng
• Giai đoạn thay thế
102. 3.4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị
• Giai đoạn này tính từ khi tổ chức
xuất hiện xây dựng hệ thống thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
mới nhằm cung cấp thông tin chính
xác, kịp thời cho việc điều hành các
hoạt động kinh doanh của tổ chức
103. 3.4.3.2. Giai đoạn hình thành và phát triển
• Trong giai đoạn này, các dự định xây dựng hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô được triển
khai thực hiện trong thực tế. Các chuyên gia phân tích
hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ mô,
nhà quản lý và các lập trình viên cùng nghiên cứu,
khảo sát, phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô. Hệ thống
thông tin được thử nghiệm, cài đặt và chuẩn bị đưa
vào sử dụng.
104. 3.4.3.3. Giai đoạn khai thác và sử dụng
• Thông thường đây là giai đoạn dài nhất trong vòng
đời của hệ thống thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô. Trong giai đoạn này hệ thống được vận hành
phục vụ cho nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin
trong bộ, ban ngành, quốc gia. Trong quá trình sử
dụng hệ thống thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô được bảo trì hoặc sửa chữa để phù hợp với sự
thay đổi về hệ thống thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô hoặc nhu cầu hệ thống thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô.
105. 3.4.4.4.Giai đoạn thay thế
• Trong quá trình sử dụng và khai thác hệ thống
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô, luôn
gặp phải sự thay đổi về thông tin (thay đổi về
dung lượng và về cấu trúc) và những sửa chữa,
thay đổi trong hệ thống làm cho nó trở nên
cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả. Vì vậy,
hệ thống thông tin cũ cần phải được thay thế
bởi hệ thống thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô mới hoặc nâng cấp.
106. CHƯƠ NG 4: TỔ CHỨ C HOẠ T ĐỘ NG CỦ A HỆ THỐ NG
THÔNG TIN THỊ TRƯỜ NG VÀ THƯƠ NG MẠ I VĨ MÔ
4.1. Quá trình thông tin thị trươ ̀ ng và thươ ng
̣
mai vĩ mô
4.2. Tổ chư ́ c hoat đông củ a hệ thố ng thông
̣ ̣
tin thị trươ ̀ ng và thươ ng mai vĩ mô.
̣
107. 4.1. Quá trình thông tin thị trươ ̀ ng
và thươ ng mai vĩ mô
̣
• Quá trình thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô là quá trình các hoạt động được sắp
xếp và liên hệ, phối hợp với nhau nhằm tạo ra
và cung cấp những thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô cần thiết cho người sử
dụng tin.
108. 4.1. Quá trình thông tin thị trươ ̀ ng
và thươ ng mai vĩ mô
̣
• 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô
• 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô
• 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô
• 4.1.4. Lưu trữ và truyền thông thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
109. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Nhu cầu thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô là một tất yếu của đời sống xã hội, vì vậy
việc xác định nhu cầu thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô là khâu quan trọng đầu
tiên. Nhu cầu thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô phát sinh từ các hoạt động của con
người, đặc biệt là từ các quá trình ra quyết
định.
110. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Trong một tổ chức nhỏ hoặc lớn, từ một
cá nhân đến một quốc gia, có nhiều loại
quyết định phải được đề ra và thực
hiện. Nhiều cấp, nhiều “điểm” ra quyết
định khác nhau đòi hỏi các nhu cầu
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
khác nhau.
111. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Trong quá trình thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô hay một hệ thống thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô, cần phải xác
định các nhu cầu thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô một cách cụ thể, rõ ràng để
có thể cung cấp cho người sử dụng những
thông tin thích hợp và sử dụng hiệu có quả.
112. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Nhu cầu thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô do các cơ quan vĩ mô cung cấp để đáp
ứng nhu cầu sử dụng thông tin cho nhiều
người, từ các bộ ban ngành, đến các sở phòng
ban, các cơ quan, tổ chức, hệ thống các
doanh nghiệp hay bất kỳ một tập thể, cá
nhân nào.
113. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Trong những điều kiện phát triển kinh tế xã
hội hiện nay, nhu cầu về thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô rất đa dạng, phong phú.
Nhu cầu này được hình thành do nhiều
nguyên nhân khác nhau, trong đó có những
nguyên nhân của bản thân sự phát triển kinh
tế xã hội, bên cạnh đó còn có nguyên nhân
của sự phát triển con người với tư cách là
thành viên xã hội.
114. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Hoạt động thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
ngày nay đang phát triển theo xu hướng ngày càng ít
bị phụ thuộc vào hệ thống chính trị các quốc gia mà
lại phát triển theo xu hướng dần dần hình thành xã
hội thông tin, trong đó thông tin được sử dụng như
một nguồn lực kinh tế, việc sử dụng thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô ngày càng mang tính xã
hội cao và ngành công nghiệp thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô ngày càng phát triển mạnh.
115. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Nhu cầu về thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
đã trở thành nhu cầu phát triển của chính nền kinh
tế hiện đại. Nguồn thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô được hình thành qua các quá trình hoạt
động của con người trong xã hội ở mọi lĩnh vực khác
nhau. Nó chính là di sản trí tuệ chung của con người,
con người sử dụng nguồn thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô đã có để tạo ra thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô mới. Do vậy, nguồn
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô không
ngừng được gia tăng.
116. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Nhu cầu về thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mộ
chủ yếu xuất phát từ các cơ quan quan lý vĩ mô như:
̉
chính phu, quốc hôi, các bộ ban ngành và cơ quan
̉ ̣
ngang bô...liên quan đến thị trườ ng và thương mai
̣ ̣
để các cơ quan quan lý vĩ mô nắm được thông tin từ
̉
đó có thể nắm bắt tình hình thị trườ ng và thương
mai cua quốc gia, soan thao ra các văn ban, nghị
̣ ̉ ̣ ̉ ̉
quyết, thông tư, xây dựng chính sách, quy đinh...về ̣
thị trườ ng và thương mai giúp cho hoat đông kinh tế
̣ ̣ ̣
thị trườ ng và thương mai vĩ mô được thực hiên môt
̣ ̣ ̣
cách dễ dàng, đúng phương hướ ng, hiêu qua.
̣ ̉
117. 4.1.1. Xác định nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Trên cơ sở các hợp đồng về thông tin thị
trườ ng và thương mai cua các cơ quan quan lý
̣ ̉ ̉
̣
thì các trung tâm thông tin, các viên nghiên
cứ u, các bộ ban ngành có liên quan xác đinh ̣
rõ nhu cầu về thông tin thị trườ ng và thương
̣ ̉ ̣
mai này, sau đó triên khai viêc tìm kiếm, thu
thâp thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ
̣ ̣
mô.
118. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Thu thập thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô là khâu thứ hai rất quan trọng trong quá
trình thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô, dựa trên cơ sở nhu cầu thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô đã được xác
định.
119. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.1. Mục tiêu: Thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô nhằm đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng: cơ quan quản lý
vĩ mô, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, để phục
vụ cho việc ra các quyết định quản lý vĩ mô.
120. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.2. Yêu cầu: Thông tin thu thập đảm bảo
tính trung thực, đảm bảo tính khách quan,
phản ánh đúng tình hình thị trường vĩ mô.
Không bỏ sót thông tin, không thừa, không
trùng lắp. Thông tin phải định hướng hay
đánh giá được. Không gây phản ứng tiêu cực
cho người thu thập thông tin.
121. Quá trình thu thập thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô cần giải quyết tốt các nội dung sau:
• Xác định hệ thống thước đo, các mặt của sự vật,
hiện tượng cần nghiên cứu và phương pháp biểu
diễn chúng.
• Biểu tượng hóa: Xác định phương pháp thể hiện các
thông tin thị trường và thương mại vĩ mô bằng biểu
tượng hóa dưới dạng kí hiệu theo hệ thống thước
đo đã chọn, hình ảnh, từ ngữ, con số hoặc các loại
dấu hiệu khác.
• Xác định, sử dụng các phương pháp thu thập như
quan sát, thử nghiệm, phỏng vấn,… để tiếp cận tìm
hiểu các mặt của đối tượng thông tin.
122. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.3. Nguồn tin để thu thâp tin:
̣
Nguồn mua từ nước ngoài: Dowjones,
Reuters…, từ Tổng cục hải quan (đặc biệt là
nguồn tin liên quan đến hoạt động xuất nhập
khẩu…), từ Tổng cục thống kê (niêm giám
thống kê).
Nguồn khai thác từ phương tiện thông tin đại
chúng: thông tấn xã…
123. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.3. Nguồn tin để thu thâp tin:
̣
Khai thác từ báo chí, kênh tin tức nước ngoài.
Nguồn nội bộ: từ các vụ của bộ (vụ xuất nhập
khẩu, vụ châu âu, bộ công thương…).
Nguồn tự khai thác, tự điều tra phỏng vấn:
qua đề tài, bản tin, làm việc trực tiếp với các
doanh nghiệp…
124. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
Sau khi đã xác định rõ mục tiêu thu thập thông tin,
các thông tin cần điều tra, thu thập. Các trung tâm
thông tin, viên nghiên cứ u sẽ sử dụng các phương
̣
pháp điều tra thu thập thông tin từ các nguồn thông
tin. Việc thu thập thông tin nên đều đặn và từng
bước, những thông tin liên quan đến nhiệm vụ được
thu thập vì mục đích riêng.
125. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
* Nghiên cứu tài liệu: (tại bàn) các tài liệu là các tài liệu
lưu trữ trong nội bộ các doanh nghiệp, tổ chức
chuyên kinh doanh tin, các tài liệu có thể là sổ sách,
giấy tờ, thống kê, báo biểu, ghi chép, báo cáo tổng
hợp, văn bản, nghị quyết… các tài liệu cũng có thể
lưu trữ ở dạng máy tính, mạng nội bộ, Internet. Đây
là phương pháp quan sát các hiện tượng kinh tế một
cách gián tiếp. Từ đó chọn lọc thông tin cần thiết, có
liên quan.
126. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
* Quan sát thực tiễn (trực tiếp): bộ phân thu
̣
̣ ̣
thâp thông tin sẽ điều tra thu thâp thông tin
về thị trườ ng và thương mai thực tế ngay tai
̣ ̣
thị trườ ng thu thâp.̣
127. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
* Phong vấn, lâp phiếu điều tra: Là hình thức phỏng
̉ ̣
vấn không giáp mặt, các câu hỏi thường được xác
định trước. Người được điều tra cần trả lời vào
phiếu điều tra, việc trả lời các câu hỏi và trật tự các
câu hỏi cũng giống như phỏng vấn trực tiếp nhưng
việc trả lời các phiếu điều tra không theo bất cứ trật
tự nào.
128. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
* Nghiên cứu thị trường để thu thâp tin:
̣
Thu thập thông tin về các sản phẩm mới được phát triển có
thể dùng thay thế cho sản phẩm cũ. Qua đó ta có thể chủ
động đề ra biện pháp để đối phó với những biến động bất
ngờ trên thị trường. Trên cơ sở đó, dự báo xu hướ ng và tìm ra
quy luât vân đông và phát triên cua thị trườ ng và thương mai
̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣
để giúp cho các cơ quan quan lý vĩ mô có thể đưa ra các quyết
̉
đinh, quy đinh, chính sách quan lý thị trườ ng và thương mai
̣ ̣ ̉ ̣
chính xác, phù hợp tao điều kiên cho sự vân đông cua nền
̣ ̣ ̣ ̣ ̉
kinh tế theo hướ ng phù hợp nhất.
129. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô
* Nghiên cứu thị trường để thu thâp tin:
̣
Thu thập thông tin về chính sách nhà nước dự kiến phân bổ
ngân sách nhà nước (nếu ngân sách nhà nước có ảnh hưởng
đến thị trường của mình), thuế xuất nhập khẩu, quota và các
thỏa thuận cấp nhà nước có liên quan đến thị trường, nguồn
cung cấp nguyên liệu, vật tư cho môt san phâm, hàng hóa
̣ ̉ ̉
nào đó… Qua đó có thể dự đoán thị trường và giúp cho các
thành phần kinh tế xây dựng kế hoạch kinh doanh của mình.
130. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô
* Nghiên cứu thị trường để thu thâp tin:
̣
Thu thập thông tin về thương mai: qua viêc thu thâp thông tin
̣ ̣ ̣
liên quan đến hoạt động của các đối tác, khách hàng tiềm
năng. Qua đó giúp ta đưa ra những quyết định đúng đắn,
ngăn ngừa rủi ro….cụ thể như:
+ Nghiên cứu nhu cầu thị trường: Thu thập thông tin về nhu cầu
của khách hàng, xu hướng tiêu dùng để qua đó có thể tung
sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện hữu nhằm có thể
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường, củng cố vị trí của
mình trên thị trường.
131. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Nghiên cứu thị trường để thu thâp tin:
̣
+ Nghiên cứu kênh phân phối: Thu thập thông tin về
thói quen và hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng
để thiết lập kênh phân phối cho sản phẩm mới sắp
được tung ra thị trường. Hoặc phát triển thêm kênh
phân phối mới cho sản phẩm hiện hữu khi phát hiện
sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của một bộ phận
khách hàng. Từ đó, giúp cơ quan quan lý vĩ mô đưa
̉
ra thông tin liên quan đến chính sách phân phối hàng
hóa cho thị trườ ng...
132. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• 4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
• Nghiên cứu thị trường để thu thâp tin:
̣
• + Đánh giá mức độ nhận biết của một thương hiệu
và hình ảnh của thương hiệu.
• + Nghiên cứu giá, định vị giá: Thu thập thông tin về
giá của đối thủ cạnh tranh, giá nguyên vật liệu đầu
vào, thu thập thông tin về sự phân phối lợi nhuận
trong các thành phần tham gia phân phối sản phẩm
để kịp thời điều chỉnh nhằm tăng tính cạnh tranh
của sản phẩm, tăng lợi nhuận cho mình. Qua đó có
thể định vị giá một cách hợp lý.
133. 4.1.2. Thu thập thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• 4.1.2.4. Phương pháp điều tra thu thập thông
tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Nghiên cứu thị trường để thu thâp tin:
̣
+ Đánh giá thái độ của khách hàng đối với một sản
phẩm, thương hiệu: Thu thập phản hồi từ phía
khách hàng, người tiêu dùng để cải tiến dịch vụ
khách hàng nâng cao tính cạnh tranh. Hoặc chấn
chỉnh những nhận thức lệch lạc về thương hiệu, bất
lợi cho hoạt động kinh doanh của nền kinh tế.
134. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô là khâu biến đổi cần thiết để cung cấp các
thông tin thích hợp cho người sử dụng tin.
• Xử lý thông tin là một trong những nhiệm vụ
của hệ thống thông tin thương mại, là một
giai đoạn trong quá trình thông tin.
135. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Xử lý thông tin là tập hợp các thao tác áp
dụng lên thông tin để nhằm chuyển thông tin
về một dạng trực tiếp sử dụng được làm cho
chúng trở thành dễ hiểu tổng hợp hơn truyền
đạt được hay có dạng đồ họa.
136. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Chất lượng của thông tin ngoài việc phụ
thuộc vào các yếu tố như độ chính xác, tính
thời sự và giá trị mà nó mang lại còn phụ
thuộc vào trình độ của người nhận tin. Về
mặt nguyên lý, truyền tin chưa phải là tất cả,
bởi vì truyền tin mang từ nguồn phát đến nơi
nhận chưa phải là thông tin, đó mới chỉ là dữ
kiện thông tin.
137. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Tự bản thân chúng, các tin tức, thông báo,
hình ảnh… chỉ có thể được xem là các dữ kiện
thông tin chứ chưa phải là thông tin. Để trở
thành thông tin, dữ kiện thông tin cần phải
được sử dụng theo ý nghĩa của điều khiển
học, tức là phải được xử lý cho một mục đích
nhất định.
138. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Xử lý thông tin thị trườ ng và
thươ ng mạ i vĩ mô là quá trình phân
tích, đánh giá các dữ kiệ n thông tin
nhậ n đượ c nhằ m xác đị nh các
thuộ c tính bả n chấ t củ a sự vậ t,
hiệ n tượ ng.
139. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô bao
gồm nhiều nội dung khác nhau như:
Phân loại, chọn lọc: để loại bỏ các dữ liệu không cần
thiết, những dữ liệu vô dụng hoặc có thể gây nhiễu
cho người nhận tin.
Mô hình hóa: là xác định các mặt cơ bản và quan
trọng nhất của sự vật hiện tượng hoặc quá trình,
giảm bớt độ phức tạp của sự nhận thức về chúng
một cách hợp lý làm cho người nhận tin dễ dàng
hiểu và lý giải các vấn đề.
140. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô bao
gồm nhiều nội dung khác nhau như:
Dự đoán: các dữ liệu thu thập được thường phản ánh
sự vật, hiện tượng trong quá khứ, nhưng các quyết
định lại liên quan đến hiện tại hoặc tương lai, vì vậy
cần sử dụng các kỹ thuật dự đoán để xác định các xu
hướng phát triển của chúng từ đó tạo ra các thông
tin sẵn sàng cho người sử dụng.
141. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Quá trình xử lý đánh giá thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô:
Sau khi thu thập thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô, tiến hành loại bớt tin nhiễu.
Phân loại, loại bỏ và hệ thống hóa thông tin vì
thông tin có tính liên tục, kế thừa nên khi hệ thống
cần sắp xếp theo trình tự để dễ theo dõi, tìm ra quy
luật và xu hướng phát triển của nó.
Tùy từng đối tượng sử dụng: phân tích tìm ra mối
liên hệ, tương tác giữa các nhân tố, phân tích tìm ra
mối liên hệ cánh kéo giữa chúng.
142. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Quá trình xử lý đánh giá thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô:
Khi phân tích đánh giá thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô cần đặt thông tin trong bối cảnh của thế giới, của Việt
Nam, của ngành, đặt trong môi trường động, đặt trong mối
quan hệ chi phối nó để xử lý, có như vậy thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô mới có ý nghĩa. Để phân tích tốt cần c ập
nhật thường xuyên liên tục các nguồn tin và kế thừa là cơ sở
để tìm ra quy luật (có những thông tin chưa sử dụng ngay
nhưng trong quá trình thu thập vẫn cập nhật và xử lý để sử
dụng lần sau… hoặc khi cần thiết).
143. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Quá trình xử lý đánh giá thông tin thị trường và thương mại vĩ
mô:
Sau khi xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô, tiến
hành đánh giá đưa ra kết luận, đưa ra dự báo và đưa ra các
kiến nghị với chính phủ, cơ quan quan lý, doanh nghiệp,…
̉
Sau quá trình xử lý, đánh giá thông tin thị trường và thương
mại vĩ mô: trung tâm thông tin, viên nghiên cứ u cho ra các
̣
sản phẩm của thông tin: giúp cho đối tượng sử dụng tin phục
vụ mục tiêu của họ, định hướng cho đối tượng sử dụng để họ
có chiến lược, xu hướng diễn biến để có kịch bản đối phó.
144. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Các dạng sản phẩm của thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô:
Cung cấp tin cho cơ quan quản lý: Báo cáo (định kỳ
hoặc đột xuất), văn bản, nghị định, thông tư, nghị
quyết…
Công bố rộng rãi: bản tin, tạp chí, ấn phẩm…
Tổ chức hội thảo: thu thập ý kiến, in ấn kỷ yếu, tài
liệu… phát đến các đơn vị thành viên tham gia trong
hội thảo để truyền tin.
145. 4.1.3. Xử lý thông tin thị trường và thương mại vĩ mô
• Các dạng sản phẩm của thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô:
Cung cấp thông tin hàng ngày cho đài truyền
hình…
Sản phẩm đột xuất: khi có doanh nghiệp đặt
hàng các thông tin thị trường và thương mại
vĩ mô (về thị trường hàng hóa, giá cả hàng
hóa nào đó…)
146. 4.1.4. Lưu trữ và truyền thông thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô
4.1.4.1. Lưu trữ thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
4.1.4.2. Truyền thông thông tin thị trường
và thương mại vĩ mô
147. 4.1.4.1. Lưu trữ thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Các thông tin sau khi đã được xử lý trở thành dữ
liệu. Lưu trữ là quá trình bảo quản, lưu trữ dữ liệu
và thông tin để cung cấp cho người sử dụng.
• Nhờ sự phát triển của công nghệ thông tin, việc lưu
trữ thông tin qua công nghệ thông tin điện tử, web,
xây dựng phần mềm tương thích…
• Lập kho dữ liệu (vd: các viện nghiên cứu hay trung
tâm thông tin thường lập phòng chỉ số giá CPI…)
148. 4.1.4.1. Lưu trữ thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Lập phòng cơ sở dữ liệu quốc gia, lập các danh
mục… để lưu trữ tin.
• Trong quá trình lưu trữ tin, quan trọng nhất là thông
tin phải có cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn, có tính
pháp lý cao.
• Để giúp quá trình sử dụng nguồn tin hợp lý, trong
quá trình lưu trữ tin cần phân loại thông tin thị
trường và thương mại vĩ mô ra thành các nhóm
thông tin chiến lược và thông tin tác nghiệp.
149. 4.1.4.1. Lưu trữ thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Việc bảo quản, lưu trữ các dữ liệu và thông tin để
sẵn sàng cung cấp cho người sử dụng bất kỳ lúc nào
là một trong những nội dung quan trọng của bất kỳ
một quá trình thông tin nào. Dữ liệu và thông tin có
thể được lưu trữ trên các vật mang tin khác nhau
như văn bản tài liệu, băng, đĩa, bộ óc của con người,
ổ cứng của máy tính, usb, hòm thư… do đó có rất
nhiều phương pháp tổ chức lưu trữ thông tin khác
nhau.
150. 4.1.4.1. Lưu trữ thông tin thị trường và
thương mại vĩ mô
• Việc quản lý lưu trữ dữ liệu, thông tin cần được
thực hiện theo quy trình cụ thể như: phân loại và
lưu trữ theo thư mục, ghi chỉ dẫn, phân loại theo hệ
thống. Hơn nữa, các loại thông tin cần được tổ chức
theo hồ sơ chuyên đề để có thể giúp người sử dụng
dễ dàng truy cập.
• Công tác lưu trữ thông tin thị trườ ng và thương mai ̣
̣
vĩ mô do các trung tâm thông tin, các viên nghiên
cứ u và tai các bộ phân lưu trữ tin cua chính phu, các
̣ ̣ ̉ ̉
cơ quan quan lý, các bộ ban ngành lưu trữ và bao
̉ ̉
mât.̣
151. 4.1.4.2. Truyền thông thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Các thông tin về thị trườ ng và thương mai vĩ ̣
mô, sau khi được xử lý và cho ra các san phâm
̉ ̉
cua thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̉ ̣
sẽ được các trung tâm thông tin, viên nghiên
̣
cứ u cung cấp đến các cơ quan quan lý cấp
̉
trên sau đó, chính phu, cơ quan quan lý, các
̉ ̉
bộ ban ngành...truyền thông, công bố rông rãi ̣
trên các phương tiên truyền tin.
̣
152. 4.1.4.2. Truyền thông thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Chuyển thông tin cho người sử dụng (bán hoặc cung
cấp nội bộ)
• Truyền tin qua mạng thông tin điện tử: mạng
thương mại điện tử, MOT…
• Thông tin thị trường và thương mại vĩ mô được
truyền thông qua các kênh dẫn tin: dọc và ngang (từ
trên xuống, giữa các ban ngành với nhau…)
• Bộ có quyền và nghĩa vụ được thông tin: dưới dạng
các sản phẩm thông tin, gửi trực tiếp hoặc công bố
rộng rãi, tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn…
153. 4.1.4.2. Truyền thông thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Trong quá trình thông tin ngang: trao đổi sản phẩm
thông tin cho nhau giữa các cơ quan ban ngành
ngang nhau. Tăng cường xây dựng hệ thống “thông
tin viên”, cùng nhau trao đổi, đôi bên cùng có lợi,
công tác, hợp tác
̣
• Truyền tin là quá trình vận động của thông tin giữa
các chủ thể đến người nhận thông tin cuối cùng
nhằm đạt được mục đích của thông tin theo các
cách thức khác nhau như: thông báo tin tức, chỉ dẫn
thực hiện theo các kỹ thuật khác nhau tùy theo mục
đích, loại tin và vật mang tin, số lượng ngườ i nhận
tin.
154. 4.1.4.2. Truyền thông thông tin
thị trường và thương mại vĩ mô
• Thông báo tin tức bằng các hình thức, phương pháp
khác nhau đến người sử dụng cung cấp các văn bản
tài liệu, thông qua con đường truyền trực tiếp qua
điện thoại, điện báo, email… đến đối tượng nhận
tùy điều kiện, khả năng, yêu cầu của đối tượng nhân
̣
tin.
• Các giai đoạn trong một quá trình thông tin có thể
được thực hiện kế tiếp nhau trong một thời gian liên
tục hoặc có thể gián đoạn, chia thành các chu trình
riêng, độc lập với nhau với sự tham gia của nhiều
chủ thể
155. 4.2. Tổ chứ c hoat đông của hệ thống
̣ ̣
thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô.
̣
• 4.2.1. Hợp đồng triên khai hệ thống thông tin
̉
thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
• 4.2.2. Dự trù thiết bị và kinh phí
• 4.2.3. Tổ chứ c nhóm làm viêc ̣
• 4.2.4. Điều hành, tiến trình hoat đông cua dự
̣ ̣ ̉
án hệ thống thông tin thị trườ ng và thương
̣
mai vĩ mô
156. 4.2.1. Hợp đồng triên khai hệ thống thông tin thị
̉
trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
Khi có dự án xây dựng hệ thống thông tin thị trườ ng và
thương mai vĩ mô đã được xác đinh. Cần có môt hợp
̣ ̣ ̣
đồng giữ a bên sử dung hệ thống thông tin thị tr ườ ng và
̣
thương mai vĩ mô và bên xây dựng hệ thống để chốt
̣
nhữ ng nôi dung chủ yếu cua dự án hệ thống thông tin thi ̣
̣ ̉
trườ ng và thương mai vĩ mô này và các điều khoan kèm
̣ ̉
theo. Chủ yếu là hợp đồng hay yêu cầu cua các c ơ quan
̉
chủ quan đưa xuống cho các trung tâm thông tin, viên
̉ ̣
nghiên cứ u, các bộ ban ngành, UBND các cấp…đê ̉ th ực
hiên xây dựng hệ thống thông tin thị trườ ng và thương
̣
mai vĩ mô. Hợp đồng có thể dướ i dang văn ban hoăc
̣ ̣ ̉ ̣
không thành văn.
157. 4.2.1. Hợp đồng triên khai hệ thống thông tin thị
̉
trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
• Các nôi dung chủ yếu cua hợp đồng:
̣ ̉
Nhữ ng vấn đề đăt ra và các nhu cầu về thông tin thị
̣
trườ ng và thương mai vĩ mô: thông tin thành lâp liên
̣ ̣
quan đến lĩnh vực nào cua thị trườ ng và thương mai,
̉ ̣
thông tin này khi nào được cung cấp, cung cấp cho
ai, ai là ngườ i được thông tin…
Pham vi hoat đông và nhữ ng han chế về nguồn lực
̣ ̣ ̣ ̣
cho viêc cung cấp thành lâp tổ chứ c cua hệ thống.
̣ ̣ ̉
158. 4.2.1. Hợp đồng triên khai hệ thống thông tin thị
̉
trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
• Trong hệ thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ
̣
mô, thườ ng có 2 loai cơ quan chủ quan:
̣ ̉
+ Cơ quan lớ n, cỡ quốc gia hay quốc tế gồm nhiều đơn
vị phân bố trên đia bàn rông hay môt cơ quan hành
̣ ̣ ̣
chính cấp bô, cơ quan quan lý Nhà nướ c…
̣ ̉
+ Cơ quan cỡ trung bình thườ ng chỉ là môt đơn vi,
̣ ̣
doanh nghiêp, phòng trực thuôc UBND, cơ quan
̣ ̣
quan lý các cấp cơ sở…
̉
159. 4.2.1. Hợp đồng triên khai hệ thống thông tin thị
̉
trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
Muc tiêu và sự ưu tiên trong thực hiên muc tiêu cua
̣ ̣ ̣ ̉
hệ thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mộ
Phác thao về giai pháp và đánh giá tính khả thi cua các
̉ ̉ ̉
giai pháp này để có thể lựa chon ra môt giai pháp
̉ ̣ ̣ ̉
phù hợp nhất.
Dự trù thiết bi, kinh phí thực hiên triên khai hệ thống
̣ ̣ ̉
Phân công chứ c trách nhiêm vụ và nhân sự
̣
Phương pháp và tiến trình triên khai hoat đông hệ
̉ ̣ ̣
thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
160. 4.2.2. Dự trù thiết bị và kinh phí
Dự trù thiết bi: Viêc dự trù thiết bị cần tiến hành làm
̣ ̣
sớ m để kip thờ i gian thực hiên kế hoach triên khai.
̣ ̣ ̣ ̉
Dự trù thiết bị được ướ c lượng dựa trên môt số căn
̣
cứ :
+ Khối lượng dữ liêu thông tin cần lưu trữ lâu dài
̣
+ Các dang xử lý: theo lô, trực tuyến hay tương tác…
̣
+ Số lượng ngườ i dùng tối đa
+ Khối lượng thông tin cần thu thâp ̣
+ Khối lượng thông tin đầu ra
̣
+ Các tài liêu cần in ấn và truyền tin…
161. 4.2.2. Dự trù thiết bị và kinh phí
• Trên cơ sở đó, xác đinh cấu hình cua thiết bi, các
̣ ̉ ̣
thiết bị ngoai vi, các phần mềm cơ ban, đườ ng
̣ ̉
truyền…
Dự trù kinh phí: Kinh phí này được thoa thuân giữ a
̉ ̣
đôi bên tham gia dự án căn cứ trên các măt: Khối ̣
lượng công viêc, số ngườ i tham gia thực hiên các giai
̣ ̣
đoan, mứ c độ đòi hoi chất lượng san phâm, thờ i han
̣ ̉ ̉ ̉ ̣
hoàn thành, bao hành san phâm…dự trù kinh phí:
̉ ̉ ̉
+ Kinh phí mua lắp đăt thiết bị
̣
+ Kinh phí xây dựng đia điêm
̣ ̉
+ Kinh phí cho quá trình triên khai hoat đông cua dự án
̉ ̣ ̣ ̉
162. 4.2.3. Tổ chứ c nhóm làm viêc
̣
• Có 2 cách tổ chứ c:
Tổ chứ c nhóm hành chính: Trong môt nhóm
̣
làm viêc, chỉ đinh ra môt trưởng nhóm dự án.
̣ ̣ ̣
Các thành viên trong nhóm được phân loai ̣
thành ngườ i thiết kế, thu thâp, phân tích, xử
̣
lý và truyền thông thông tin thị trườ ng và
thương mai vĩ mô. Công viêc mỗi loai thành
̣ ̣ ̣
viên này được đóng kín theo chuyên môn
nghiêp vụ cua ho.
̣ ̉ ̣
163. 4.2.3. Tổ chứ c nhóm làm viêc
̣
Tổ chứ c theo nhóm lâp trình: chỉ đinh môt nhóm làm
̣ ̣ ̣
viêc bình đăng, trong đó có môt nhóm trưởng là
̣ ̉ ̣
ngườ i có khả năng hơn moi ngườ i và được moi ngườ i
̣ ̣
tin tưởng. Nhóm lâp trình được thành lâp xung
̣ ̣
quanh môt hat nhân gồm 3 ngườ i: Nhóm trưởng,
̣ ̣
nhóm phó và thư ký nhóm. Tư tưởng chủ đao là lâp
̣ ̣
môt cấu trúc mềm deo. Trong đó, trưởng nhóm và
̣ ̉
phó nhóm có thể thay thế lẫn nhau và có thể giao
phó viêc hành chính cho thư ký, moi ngườ i trong
̣ ̣
nhóm đều là nhữ ng lâp trình viên.
̣
164. 4.2.4. Điều hành, tiến trình hoat đông cua dự án hệ
̣ ̣ ̉
thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
Khi quy mô của dự án bé, nhiệm vụ của hệ
thống đơn giản thường quyền điều hành dự
án được giao cho chính các nhà tin học và
người sử dụng hệ thống thông tin ít tham gia
hoặc không quan tâm.
165. 4.2.4. Điều hành, tiến trình hoat đông cua dự án hệ
̣ ̣ ̉
thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
Khi dự án có tầm cỡ lớn, phạm vi rộng, nhiệm
vụ nhiều, phức tạp thì quyền điều hành dự án
tập trung trong tay người sử dụng hệ thống
thông tin. Khi đó cần tìm trong ban lãnh đạo
người có khả năng tin học, nắm được nhu cầu
tin và khả năng điều hành hoạt động của hệ
thống đạt được nhu cầu đó một cách có hiệu
quả.
166. 4.2.4. Điều hành, tiến trình hoat đông cua dự án hệ
̣ ̣ ̉
thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
Trong nhiều trường hợp tuỳ theo quy mô và
độ phức tạp, người ta có thể thành lập ban
điều hành bao gồm số lượng hạn chế các
thành viên, nhà tin học và người sử dụng,
được tổ chức bên trong nhóm làm việc của
dự án chịu trách nhiệm đưa ra quyết định và
định hướng của dự án.
167. 4.2.4. Điều hành, tiến trình hoat đông cua dự án hệ
̣ ̣ ̉
thống thông tin thị trườ ng và thương mai vĩ mô
̣
Ban điều hành làm việc theo kiểu nhóm họp
đều kỳ, ở đó người trưởng nhóm làm việc báo
cáo lại các việc đă làm, vạch ra các việc cần
làm, các khoảng cách so với kế hoạch, các khó
khăn vấp phải. Ban điều hành cân nhắc tình
hình đưa ra các quyết định để khắc phục các
khó khăn hay phát sinh, điều chỉnh các hoạt
động theo đúng kế hoạch.