SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  14
I.       MỞ BÀI.
       Giới thiệu chung về internet:
       Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự
án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên
vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los
Angeles, Đại học Utal và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên
khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng.
       Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974. Lúc đó mạng vẫn
được gọi là ARPANET. Năm 1983, giao thức TCP/IP chính thức được coi như một
chuẩn đối với ngành quân sự Mỹ và tất cả các máy tính nối với ARPANET phải sử
dụng chuẩn mới này. Năm 1984, ARPANET được chia ra thành hai phần: phần thứ
nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển; phần thứ hai
được gọi là MILNET, là mạng dùng cho các mục đích quân sự.
       Giao thức TCP/IP ngày càng thể hiện rõ các điểm mạnh của nó, quan trọng nhất
là khả năng liên kết các mạng khác với nhau một cách dễ dàng. Chính điều này cùng
với các chính sách mở cửa đã cho phép các mạng dùng cho nghiên cứu và thương mại
kết nối được với ARPANET, thúc đẩy việc tạo ra một siêu mạng (SuperNetwork).
Năm 1980, ARPANET được đánh giá là mạng trụ cột của Internet.
       Mốc lịch sử quan trọng của Internet được xác lập vào giữa thập niên 1980 khi tổ
chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn
với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang
NSFNET và do đó sau gần 20 năm hoạt động, ARPANET không còn hiệu quả đã
ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990.
       Sự hình thành mạng xương sống của NSFNET và những mạng vùng khác đã tạo
ra một môi trường thuận lợi cho sự phát triển của Internet. Tới năm 1995, NSFNET
thu lại thành một mạng nghiên cứu còn Internet thì vẫn tiếp tục phát triển.
       Với khả năng kết nối mở như vậy, Internet đã trở thành một mạng lớn nhất trên
thế giới, mạng của các mạng, xuất hiện trong mọi lĩnh vực thương mại, chính trị, quân
sự, nghiên cứu, giáo dục, văn hóa, xã hội... Cũng từ đó, các dịch vụ trên Internet
không ngừng phát triển tạo ra cho nhân loại một thời kỳ mới: kỷ nguyên thương mại
điện tử trên Internet.
       Trong hơn 2 thập kỷ qua, chúng ta đã chứng kiến sự ra đời và phát triển mạng
mẽ của mạng và internet. Internet ra đời được coi là 1 phát minh lớn trong thế kỷ 20
và nó đã làm thay đổi thế giới. Nhờ internet, khoảng cách địa lý bị xóa nhòa, thế giới
hội nhập và mở rộng ra xu hướng phát triển mới. Không những thế, internet là 1 môi
trường chia sẻ và cung cấp tài nguyên thông tin rất lớn. Nhờ đó, kho tàng tri thức của
nhân loại được khai thác hiệu quả hơn.
       Với việc tràn ngập những thông tin nên việc khai thác các thông tin cũng như dữ
liệu trên internet cần phải có những kỹ năng , đó là điều kiện tối thiểu để bạn tiếp xúc
và thu thượm dữ liệu một cách hiệu quả nhất.

     II.     Thông tin
     Thông tin là tập hợp các số liệu, các dữ kiện làm tăng sự hiểu biết của con người.
Có thể nói thông tin là tất cả những gì hình thành trong quá trình giao tiếp, đó là
những tri thức mà con người nghiên cứu được hoặc thu thập được từ người khác. Nói
cách khác thông tin là tập hợp các số liệu các dữ kiện tồn tại và vận động trong không
gian và theo thời gian.
      Thông tin marketing là những dữ kiện và tin tức có lien quan và phục vụ cho quá
trình quản trị marketing
      1.       Phân loại thông tin.
              Theo giá trị và quy mô sử dụng của thông tin
      Thông tin chiến lược ( dành cho các nhà lãnh đạo, quản lý)
      Thông tin tác nghiệp ( dành cho cán bộ chuyên sâu)
     Thông tin thường thức ( dành cho quảng đại quần chúng, tất cả mọi người)
             Theo nội dung của thông tin
      Thông tin pháp luật: các luật lệ, quy tắc…
      Thông tin kinh tế: giá cả, thị trường…
      Thông tin khoa học kỹ thuật: phát minh, sáng chế, công trình nghiên cứu khoa
học…
      Thông tin văn hóa xã hội.
      Thông tin thể dục thể thao.
              Theo hình thức thể hện thông tin
      Thông tin miệng: lời nói
      Thông tin văn bản: chủ yếu là chữ viết
      Thông tin hình ảnh
      Thông tin đa phương tiện: truyền hình điện ảnh, Internet…
             Theo đối tƣợng sử dụng
      Thông tin đại chúng: dành cho tất cả mọi người mà không phân biệt trình độ
nghề nghiệp của họ.
      Thông tin khoa học: dành cho cán bộ khoa học nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm
vụ trong những hoạt động cụ thể.
              Theo nguồn thu thập thông tin
       Thông tin sơ cấp
       Thông tin thứ cấp
      Trong số các loại thông tin nêu trên,sự phân chia thành loại sơ cấp và thứ cấp
mang tính phổ biến và có ý nghĩa quan trọng.Bởi vì 2 loại thông này chứa đựng tất cả
những loại thông tin khác nhau mà nhà nghiên cứu có thể sử dụng hoặc mong muốn
sử dụng.Thông tin sơ cấp là loại thông tin được thu thập lần đầu tiên để phục vụ cho
quá trình nghiên cứu đang được tiến hành.Thông tin thứ cấp là nhưng thông tin được
thu thập cho 1 mục đích khác nào đó,đã có sẵn ở đâu đó và có thể được sử dụng cho 1
cuộc nghiên cứu được bàn đến.điển hình của thông tin sơ cấp là các thông tin về hành
vi của người tiêu dùng còn thông tin thứ cấp là các thông tin thống kê được thu thập 1
cách định kì.
      2.       Các dạng lƣu trữ thông tin trên mạng
Thông tin được lưu trữ trên mạng internet với rất nhiều hình thức khác nhau như
dưới dạng sách,báo,hình ảnh,video
      Thống kê các số liệu của internet trong năm 2010 được Pingdom sử dụng nhiều
nguồn từ khắp nơi trong thế giới mạng để tổng hợp lại. Đơn vị này cũng đã làm một
số tính toán bổ sung để giúp bạn có thêm số liệu chính xác.
Email
107 nghìn tỷ – Email được gửi trong năm 2010
294 tỷ – Email trung bình mỗi ngày.
1.88 tỷ – Người dùng email trên tòan thế giới.
480 triệu – Người dùng email mới tính từ năm trước.
89.1% – Lượng email được gửi là thư rác.
262 tỷ – Thư rác được gửi mỗi ngày (giả sử 89% là thư rác)
2.9 tỷ – Tài khoản email trên tòan thế giới.
25% – Tài khoản email là của các tổ chức.
Website
255 triệu – website tính đến tháng 12 năm 2010
21.4 triệu – website mới mở trong năm 2010.
Web server
39.1% – Tăng trưởng về số lượng các trang web Apache trong năm 2010.
15.3% – Tăng trưởng về số lượng các trang web IIS trong năm 2010.
4.1% – Tăng trưởng về số lượng các trang web nginx trong năm 2010.
5.8% – Tăng trưởng về số lượng các trang web Google GWS trong năm 2010.
55.7% – Tăng trưởng về số lượng các trang web Lighttpd trong năm 2010.
Tên miền
88.8 triệu – Tên miền .COM tính đến cuối năm 2010.
13.2 triệu – Tên miền .NET tính đến cuối năm 2010.
8.6 triệu – Tên miền .ORG tính đến cuối năm 2010.
79.2 triệu – Quốc gia có tên miền cấp cao nhất (như .CN, .UK, .DE, …).
202 triệu – Tên miền cấp cao nhất (tháng 10 năm 2010).
7% – Sự gia tăng của tên miền kể từ năm trước.
Người sử dụng internet
1.97 tỷ – Người dùng internet trên thế giới (tháng 6, 2010)
14% – Lượng người sử dụng Internet tăng tính từ năm trước.
825.1 triệu – Người dùng internet ở châu Á.
475.1 triệu – Người dùng internet ở châu Âu.
266.2 triệu – Người dùng internet Bắc Mỹ.
204.7 triệu – Người dùng internet khu vực Mỹ Latinh/ Caribê.
110.9 triệu – Người dùng internet ở châu Phi.
63.2 triệu – Người dùng internet ở Trung Đông.
21.3 triệu – Người dùng internet ở châu Đại Dương.
Truyền thông xã hội
152 triệu – blog trên internet (theo BlogPulse).
+ Twitter:
25 tỷ – lượng “tweet” trên Twitter năm 2010.
100 triệu – tài khoản Twitter mới năm 2010.
175 triệu – người dùng Twitter tháng 9, 2010.
7.7 triệu – người theo dõi @ladygaga (Lady Gaga, Twitter có lượng người theo dõi
nhiều nhất)
+ Facebook:
600 triệu – người sử dụng Facebook năm 2010.
250 triệu – Tài khoản Facebook mới vào năm 2010.
30 tỷ – nội dung (link, note, ảnh, …) chia sẻ trên Facebook mỗi tháng.
70% – lượng người dùng Facebook bên ngoài nước Mỹ.
20 triệu – ứng dụng Facebook được cài đặt mỗi ngày.
Video
2 tỷ – Video được xem trên Youtube mỗi ngày
35 – giờ video được tải lên Youtube mỗi phút.
186 – Video online mà trung bình người sử dụng internet xem mỗi tháng (Mỹ).
84% – người dùng internet xem video online (Mỹ).
14% – người dùng internet upload video lên mạng (Mỹ).
Hơn 2 tỷ – Video được xem trên Facebook mỗi tháng.
20 triệu – Video upload lên Facebook mỗi tháng.
Hình ảnh
5 tỷ – Ảnh lưu trữ trên Flickr (tháng 9, 2010).
3000+ – Ảnh được upload lên Flickr mỗi phút.
130 triệu – Ảnh upload lên Flickr mỗi tháng.
3+ tỷ – Ảnh upload lên Facebook mỗi tháng.
36 tỷ – Ảnh upload lên Facebook mỗi năm.
      3.       Vấn đề tìm kiếm thông tin trên mạng
      Với sự bùng nổ của internet thì việc tìm kiếm thông tin trở nên rất dễ dàng và
internet đã trờ thành 1 môi trường tìm kiếm thông tin hiện nay.Có rất nhiều loại thông
tin được lưu trữ trên đó với nhiều hình thức và chủng loại khác nhau.Có thông tin
chính xác cũng như không chính xác vì vậy đòi hỏi người dung phải sang suốt trong
quá trình lựa chọn thông tin.Khi truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet cần chú ý
các đặc điểm sau đây để việc tìm kiếm có hiệu quả:
      - Vì nội dung trên internet luôn được cập nhật bổ sung ,không có bất kì số liệu
thống kê chính xác nào về số lượng thông tin có thể truy cập trên internet
      - Tài liệu trên internet không được xử lí bằng 1 hệ thống hợp chuẩn nào.Nếu như
danh mục tài liệu trong các thư viện được xử lisbao gồm những từ khóa chuẩn có iểm
soát thì nguồn tin trên internet hoàn toàn không sử dụng bất cứ công cụ nào như
vậy.Vì vậy bạn luôn phán đoán những từ ngữ,thuật ngữ khác nhau sẽ được sử dụng
trong trang web mà bạn cần
       - Khi tiến hành tìm kiếm thông tin trên internet thì ko tiến hành tìm kiếm 1 cách
trực tiếp vì điều này không thực hiện được.internet là tổng hợp của nhiều trang web
được lưu trữ tại nhiều máy chủ khác nhau trên khắp thế giới.Máy tính cảu bạn không
thể kết nối được với tất cả máy chủ.Điều bạn có thể làm là truy cập vào 1 hay nhiều
công cụ gián tiếp hiện nay.Các công cụ tìm kiếm sẽ cho bạn tìm kiếm trong cơ sở dữ
liệu của nó-và mỗi cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm cũng chỉ là 1 phần nhỏ so với
mạng lưới thông tin toàn cầu.Công cụ tìm kiếm cũng cho bạn kết nối với trang
web.Bạn nhấp chuột vào đường kết nối và tải về các văn bản,hình ảnh âm thanh từ
khắp nơi trên thế giới
       CHƢƠNG III
       1.       Xác định thông tin cần tìm kiếm .
       Trước tiên chúng ta phải xách định xem thông tin mình cần tìm kiếm nó thuộc
lĩnh vực nào , là thông tin sơ cấp hay thứ cấp ...
       Những thông tin trên bạn có thể tìm thấy trên Internet Không thể liệt kê tất cả
các loại nguồn tin có trên Internet, đặc biệt khi Internet thay đổi rất thường xuyên và
nhanh chóng. Tuy nhiên, nhìn chung Internet hữu ích nhất khi tìm kiếm những thông
tin trong các nhóm sau đây :
       - Các sự kiện đang diễn ra, ví dụ: tin tức ngày hôm nay, hay những xu hướng
mới nhất
       - Thông tin kinh tế, ví dụ: thông cáo báo chí của một công ty, chỉ số chứng
khoán, thông tin về sản phẩm
       - Thông tin của chính phủ, ví dụ: các chính sách hiện hành, luật pháp, các cuộc
thảo luận tại quốc hội, quyết định của tòa án, thông cáo báo chí .
       - Văn hóa đại chúng, ví dụ: phim, nhạc, truyền hình, thể thao chuyên nghiệp ,
chuyện thơ..
       - Thông tin về máy tính và Internet, ví dụ: thông tin các khoá học.
       - Các thông tin phục vụ nhu cầu giải trí trên internet như phim ảnh, âm nhạc, giải
trí, thể thao ….
       - Học sinh, sinh viên có thể tìm thấy các tài liệu học tập, các chương trình phần
mềm hỗ trợ học tập hay cách học trực tuyến qua mạng.
       2. Xác định phạm vi tìm kiếm
       - Sau khi xác định thông tin cần tìm kiếm thì việc xác định phạm vi tìm kiếm sẽ
giúp chúng ta tiế kiệm được thời gian và quan trọng hơn là tìm kiếm được chính xác
thông tin mình cần.
       - Vậy làm thế nào để có thể xác định được phạm vi tìm kiếm ?
       - Để tìm kiếm thông tin, trước tiên cần phải xác định Từ khóa (Key Word) của
thông tin muốn tìm kiếm, đây là phần rất quan trọng, từ khóa là từ đại diện cho thông
tin cần tìm. Nếu từ khóa không rõ ràng và chính xác thì sẽ cho ra kết quả tìm kiếm rất
nhiều, rất khó phân biệt và chọn được thông tin như mong muốn. Còn nếu từ khóa quá
dài thì kết quả tìm kiếm có thể không có.
          Khi search 1 từ khóa trên google.com bạn có hàng trăm ngàn kết quả tìm kiếm
được nhưng số lượng kết quả tìm kiếm phù hợp với mong muốn của bạn thì không
nhiều (đặc biêt là các thông tin nhỏ, không mang tính thời sự thì bạn rất khó tìm được
điều mình mong muốn). Khi đó Từ khóa sẽ thể hiện sự quan trọng của nó, chọn được
từ khóa thích hợp cho thông tin của bạn bạn đã hoàn thành được 50% công việc tìm
kiếm, ngược lại bạn sẽ gặp thất bại và thử lại rất nhiều lần.
          Những ví dụ thông thường nhất như: Muốn tìm hiểu về thung lũng Silicon,
nếu là tài liệu tiếng Việt thì bạn đánh chữ "thung lũng Silicon", tài liệu tiếng Anh thì
bạn dùng từ khóa "Silicon Valley". Còn mẹo tìm kiếm khi bạn chưa biết chính xác từ
khóa một cách trực tiếp như vậy thì có thể linh hoạt trong cách sử dụng từ khóa.
          Bạn nên sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm khác nhau. Mỗi công cụ tìm kiếm
có một dữ liệu khác nhau về danh sách các trang web. Một vài công cụ tìm kiếm cỡ
lớn còn tìm ra luôn cả những công cụ tìm kiếm nhỏ khác. Kết quả tìm đối với trang
này có thể ít, nhưng trang khác thì rất phong phú hoặc ngược lại. Do đó, bạn nên dùng
nhiều trang tìm kiếm khác nhau để tìm cùng một vấn đề mới có hiệu quả. Tất nhiên,
bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn. Vậy, kiên nhẫn là yếu tố giúp bạn sở hữu được thông
tin cần thiết.
      2.       Thực hiện tìm kiếm và tinh chỉnh tìm kiếm
-Sau khi gõ từ khóa vào và tìm kiếm thì một loạt kết quả sẽ hiển ra. Mỗi kết quả là
một đường link đến trang web có chứa từ khóa hoặc chủ đề mà bạnng đa muốn tìm.
Việc bạn cần làm lúc này là xem xét kết quả mà chức năng tìm kiếm đưa ra:
- Nếu có quá nhiều kết quả, quay lại và gõ thêm từ vào ô tìm kiếm.
- Nếu có quá ít kết quả, thu hẹp xóa bớt một số từ trong ô tìm kiếm hoặc tìm từ khác
thay thế.
- Bạn cũng nên thử xem qua những kết quả đầu tiên. Nếu những trang đó chưa hữu ích
lắm, thử quay lại và dùng từ tìm kiếm khác
      Để tìm kiếm một cách chi tiết hơn nữa thì bạn hãy sử dụng mục tìm kiếm nâng
cao của chức năng tìm kiếm. Các kiểu tìm có thể dựa vào:
      - Kết hợp các từ khóa, bao gồm cả chuỗi Boolean tức là các từ: AND (VÀ), OR
(HOẶC), NOT(KHÔNG).). Ở đây chúng tôi xin nói rõ thêm về ý nghĩa từ khóa: Từ
khóa là một từ hoặc cụm từ được rút trong tên chủ đề hoặc chính văn tài liệu, nó phản
ánh một phần nội dung hoặc toàn bộ nội dung của chủ đề hoặc tài liệu đó. Ví dụ bạn
đang muốn tìm tài liệu để luyện thi đại học thì từ khóa ở đây là "luyện thi đại học" hay
cụ thể hơn (để cho ra kết quả chính xác hơn) là "tài liệu thi đại học", bạn có thể chọn
từ hay cụm từ đồng nghĩa như với từ khóa đó như "ôn thi đại học".
- Chỗ mà các từ khóa được tìm thấy. Ví dụ: ở tiêu đề, ở đoạn thứ nhất, hay ở đoạn mã.
- Ngôn ngữ để tìm kiếm. Đây là một chi tiết đáng lưu ý vì nếu bạn muốn tìm tài liệu
bằng tiếng Việt thì bạn nên chuẩn bị một bộ gõ tiếng Việt như Vietkey hay Unikey để
có thể gõ những từ khóa mà bạn muốn tìm bằng tiếng Việt, khi đó kết quả dò tìm sẽ
chính xác hơn nhiều.
- Các trang web bao gồm các file hình ảnh, video, MP3/nhạc, ActiveX, JAVA...)
- Thời gian các trang web được xây dựng hoặc bổ sung thông tin mới.
-Sau cùng, bạn nhớ theo dõi quá trình tìm kiếm bằng cách:
- Liệt kê những trang bạn đã xem qua, thời gian xem.
- Xem các trang web, đặc biệt là địa điểm và ngày bạn tìm thấy.
      3.       Đánh giá dữ liệu vừa thu thập đƣợc.
      Việc “biên tập nội dung” thường có trong ngành in ấn, xuất bản, thường không
được sử dụng trên Internet. Trong khi đó, trên Internet, mọi người được tự do đưa lên
bất cứ thông tin gì, điều này khiến cho lượng thông tin trên Internet rất phong phú, rất
có lợi cho người tìm tin. Tuy nhiên, cần phải đánh giá chất lượng và độ chính xác của
bất cứ thông tin nào tìm được trên Internet. Việc đánh giá các thông tin nhằm xác định
số lượng thông tin vừa tìm kiếm và chất lượng, mức độ quan trọng mà thông tin đó
đem lại cho người tìm kiếm.
      Để đánh giá bất kì một vấn đề gì cũng cần những tiêu chí đánh giá. Đánh giá
thông tin mà chúng ta vừa tìm kiếm được cũng vậy, sau đây là một số tiêu chí đánh
gía mà ta có thể sử dụng để kiểm tra những thông tin vừa tìm kiếm
     - Tác giả
     - Nguồn cung cấp.
     - Mục đích.
     - Độ chính xác.
     - Tính khách quan.
     - Tính bao quát.
     - Tính hiện thời
      A.       Tác giả: ta cần đặt ra những vấn đề phải quan tâm nhƣ:
       Ai là tác giả của tác phẩm đó? Tác giả có bằng cấp chuyên môn trong lĩnh vực
đó không?
      Thông tin về tác giả và chi tiết liên hệ có được nêu rõ không?
      Trang web là của một người, một nhóm người, một tổ chức, một công ty hay
một cơ quan chính phủ? Dựa vào tên miền mà trang web sử dụng cho bạn biết sự phù
hợp của nội dung trong trang
       Các trang web của cơ quan chính phủ: có các chữ .go, hoặc .gov, hoặc .mil
       Các tổ chức phi lợi nhuận: có chữ .org
       Các trang web về giáo dục, nghiên cứu: có các chữ .edu, hoặc .ac, hoặc .re
      Người/Cơ quan xây dựng và/hoặc người chịu trách nhiệm về nội dung trang web
đó có được nêu rõ không?

     B.Nguồn cung cấp

      Nguồn xuất bản của một trang thường được đặt tên trong địa chỉ web (URL),
hoặc là trong tên miền, hoặc là trong đường dẫn (thư mục). Hãy đánh giá chất lượng
của thông tin thông qua việc trả lời những câu hỏi sau đây:
             Bạn đã bao giờ nghe nói đến nguồn tin này chưa? Nó có nổi tiếng không?
             Địa chỉ web có tên cá nhân được gộp trong tên miền của một nhà cung
cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider – ISP) hoặc nhà cung cấp dịch vụ thuê
trang web không (ví dụ aol.com hoặc geocities.com), hoặc có dấu ngã ~ trong địa chỉ
web (ví dụ www.curtin.edu.au/~joebloggs.html), hoặc có những từ như "users," hoặc
"member"?
      Những yếu tố trên thường chỉ ra rằng đó là trang web của cá nhân tự xuất bản
mà không có sự kiểm soát hoặc thẩm định nội dung của cơ quan phụ trách. Vì vậy bạn
cần xem xét kỹ nội dung cũng như tác giả của tài liệu.
C. Mục đích
      Việc tìm hiểu mục đích đưa tin của trang web chứa thông tin mình vừa tìm kiếm
cũng khá quan trọng? Kiểm tra web đó đăng tin với mục đích gì: bán sản phẩm hay
chia sẻ thông tin. Dành cho đối tượng nào? Cho chuyên gia trong lĩnh vực y tế hay chỉ
dành cho dân chúng nhằm mục đích nâng cao sức khỏe? Và cần quan tâm đến việc
trang web cung cấp thông tin đa dạng hay chỉ tập trung đi sâu vào một vấn đề sẽ giúp
ta đánh giá được thông tin một cách chính xác hơn.
       D. Độ chính xác
      Cần xác định những cơ sỏ về những thông tin mà ta vừa tìm kiếm như: Chúng
được lấy từ đâu ? Có ghi rõ nguồn gốc không? Số lượng thống kê được lấy từ nguồn
có đáng tin cậy không? Và thông tin đó đã được các chuyên gia kiểm định chưa? Việc
kiểm tra độ chính xác của các thông tin giúp ta tin tưởng vào những thông tin thu thập
được và có cơ sỏ để đảm bảo những điều ta cần từ những thông tin vừa tìm kiếm la
chính xác
      E. Tính khách quan
      Tính khách quan cũng là điều quan trọng trong việc đánh giá một thông tin ta
cần tìm hiểu một số điều sau:
        - Trang web có kèm theo quảng cáo không? Nếu có, phần quảng cáo có được
ghi rõ và tách biệt khỏi phần nội dung không?
        - Trang web có thành kiến nào không? Hay nội dung bài viết có hàm ý phản
bác, chê ai vấn đề gì không?
        - Bài viết có sử dụng ngôn ngữ kích động không?
      F.Tính bao quát
      Ta cần dựa vào một số câu hỏi sau để kiểm tra tính bao quát của thông tin
      - Có đầy đủ khía cạnh của đề tài không?
      - Đó đã là bài viết hoàn trỉnh hay mới chỉ là bản thảo?
      - Web có chỉ rõ đó là toàn bộ tác phẩm hay chỉ là trích đoạn của một tác phẩm?
      - Có xa rời mục đích và đối tượng không?
      G. Tính hiện thực
      Cần tìm hiểu về thời gian thông tin đó được xuất bản? Trang web có cập nhập
thường xuyên không? Lần cập nhập gần đây nhất là bao lâu? Và thông tin tìm kiếm
được đã phải là bài viết mới nhất trong lĩnh vực đó chưa?
      5. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ.
      Sau khi đánh giá thông tin dữ liệu vừa tìm được đạt yêu cầu, ta tiến hành xác
nhận kết quả và trinh bày những gì thu thập được bằng báo cáo hoặc tổnghợp thành
bài viết. Thông tin được thu thập có thể được sử dụng vào những mục đích khác nhau
như tổng hợp thành bài viết của mình hay đưa ra trình bày trước mọi người nhưng
công việc tìm kiếm đã có kết quả.
      Ngoài ra, ta lại có thể phát triển ngân hàng tư liệu trực tuyến của bản thân. Sau
mỗi lần tìm kiếm thành công, bạn sẽ tự rút ra được nhiều kinh nghiệm hữu ích.
Bằng cách sử dụng công cụ Bookmarks hoặc Favorites của trình duyệt web, bạn
có thể thu thập và phát triển ngân hàng dữ liệu cá nhân bao gồm những trang web hữu
ích để sử dụng cho những nhu cầu thông tin trong tương lai.
       Việc này cho phép bạn lưu lại những trang web có giá trị cho nhu cầu thông tin
của bạn trong một hoặc nhiều thư mục. Tương tự như một cổng thông tin cá nhân.
Bạn có thể thêm chú thích vào các địa chỉ này, và dùng tính năng sắp xếp để tổ chức
nguồn tin của bạn theo một hệ thống logic. Danh mục của bạn sẽ trở th ành một cổng
thông tin cá nhân rất có giá trị.
             IV MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP KHI THU THẬP VÀ XỬ LÝ
THÔNG TIN
       “Hãy cẩn thận khi sử dụng các thông tin trên mạng”
       Thật không thể tin ðýợc công việc nghiên cứu thị trýờng của 15 nãm trýớc và
bây giờ lại khác nhau ðến thế. Lúc ðó không hề có internet (ít nhất là quảng cáo),
không có cổng thông tin Yahoo!, không công cụ tìm kiếm Google, không có cả cõ sở
dữ liệu dýới dạng các website. Hầu nhý tất cả những gì ngýời ta có thể làm là nhấc
ðiện thoại lên, dạo 1 chuyến ðến thý viện, mua thông tin từ một bên thứ 3 và ðọc các
tài liệu tham khảo.
       Mọi thứ ðã thay ðổi rất nhiều, nhýng không phải lúc nào cũng theo hýớng tốt.
Thông tin trên mạng quá nhiều chính là thách thức ðối với các nhà tiếp thị ðang tìm
kiếm những thông tin chính xác, ðáng tin cậy ðể dựa vào ðó mà xây dựng nên chiến
lýợc của mình.
       Những sai sót trong tìm kiếm thông tin có thể bao gồm:
       1.Những định nghĩa dễ gây hiểu lầm
       Các nguồn dữ liệu sử dụng thuật ngữ không chính xác không phải là chuyện
hiếm thấy. Ví dụ ðiển hình nhất là cuộc nghiên cứu về số lýợng ngýời sử dụng ðiện
thoại di ðộng ở Mỹ. Bạn thýờng nghe hoặc thấy con số 255 triệu vì nó luôn nổi bật
trên bộ ðếm của trang web CTIA.org. Con số nhý thế là khá lớn, và khi liên hệ ðýợc
với ngýời ðứng ðầu nghiên cứu ðó, anh ta thừa nhận rằng con số là số cuộc giao dịch
chứ không phải số lýợng khách hàng.
       Một thời gian sau gặp lại con số 255 triệu này xuất hiện trên tờ New York
Times trong mục “Week in Review” (tổng kết tuần) vào ngày 13/4, và khi ðã yêu cầu
chỉnh sửa. Tờ The Times ðã thực hiện một cuộc nghiên cứu riêng và cho ðãng lại
thông tin vào 2 tuần sau, và số liệu mới là 226 triệu.
       Một số thuật ngữ khác nên xem xét cẩn thận là số hộ gia đình và số lượng người,
số chuyến viếng thăm và số khách viếng thăm, tổng dân số và số người sử dụng
internet. Những lỗi thế này có thể làm thất bại chiến lược của bạn trước những cơ hội
lớn của thị trường.
       2.Lỗi tính toán
       Phần lớn những sai lầm loại này đến từ các nhà phân tích dữ liệu, khi họ đưa ra
những phân tích và so sánh các dữ liệu.
Ví dụ, các báo cáo nghiên cứu liên quan đến sự tăng trưởng của thị trường. Hãy
hết sức cẩn thận với những thông tin dạng này. Ví dụ 1 nhà phân tích nói rằng thị
phần của công ty đã tăng từ 10% lên 11%, đạt tỉ lệ tăng trưởng 10%. Ðiều này gây ra
những hiểu nhầm và đơn giản nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận sai.
      Một dạng sai lầm còn nguy hiểm hơn, đó là khi những phân tích được phát triển
dựa trên những thông tin định tính.
      4.       Số % không rõ ràng trong các hệ thống thông tin
      Một ví dụ điển hình của loại này có liên quan đến các bài khảo sát cho phép
người ta đánh dấu chọn nhiều câu trả lời, lúc đó có thể xảy ra trường hợp tổng số phản
hồi vượt 100%. Nếu nguồn thông tin không chính xác hoặc người làm nghiên cứu
không chú ý, lúc đó sẽ xuất hiện những kết luận không chính xác tạo ra những tác
động xấu đến chiến lược của bạn.
      Cũng có những khảo sát có số phản hồi không đạt 100%? Có một bài nghiên
cứu về vấn đề thói quen sử dụng DVR, các số liệu được biểu thị trên một biểu đồ gồm
hai cột, một cột cho thấy 36% số người sử dụng theo thời gian cố định, cột kia cho
thấy 32% số người sử dụng theo các khoảng thời gian không cố định. Liên hệ công ty
đã thực hiện cuộc khảo sát này – 32% còn lại sử DVR theo những khoảng thời gian
như thế nào? Câu trả lời nhận được đã khiến ta đi đến kết luận rằng kết quả khảo sát
trên hoàn toàn không sử dụng được.
      5.       Thông tin, số liệu không đƣợc kiểm chứng qua thực tế.
      Ðây chính vấn đề đầy thách thức lớn nhất, bởi bạn cần có nhiều kinh nghiệm và
óc phán đoán mới có thể phát hiện được. Những vấn đề nổi cộm và thường gặp nhất
liên quan tới (trước đó chưa hề có cuộc nghiên cứu nào về nó) những cuộc khảo sát về
ý định của khách hàng (những gì họ dự định làm và những gì họ làm trên thực tế)
      Ví dụ đầu tiên là từ một câu chuyện về phả hệ. Nó trích dẫn một nghiên cứu cho
thấy 75% dân Mỹ “có hứng thú về phả hệ”. Theo óc phán đoán, sự nghi nghờ trong
của bạn trỗi dậy bởi bạn cho rằng 75% dân Mỹ thậm chí còn không hiểu định nghĩa
phả hệ là gì. Cho dù đây là một vấn đề nổi cộm, thì cũng không thể bẻ cong thực tế
được.
      Với những cái bẫy chết người kiểu như thế này,với các số liệu chứa được kiểm
chứng thì hoàn toàn có thể gây ra những sai lầm nghiêm trọng khi chúng ta tiếp cận
với các nguồn thông tin đó.

     Kết luận

      Ðể chắc chắn, dưới đây ta đưa ra một danh sách các việc cần làm, không quá
phức tạp nhưng có thể giúp bạn tránh được những sai lầm khi xem xét các thông tin
trên mạng internet:
      -     Ðảm bảo rằng tất cả các định nghĩa đều chính xác.
      -     Kiểm tra việc tính toán, đặc biệt khi có sự so sánh các số liệu.
-         Kiểm tra các số liệu dưới dạng số % (cộng chúng lại xem nhiều hay ít
hơn 100%)
     -       Nếu thông tin nghe hơi kì quặc – hãy kiểm chứng lại thực tế.
     -        Nếu không thực hiện được những điều trên, hãy liên hệ tổ chức, cá nhân
cung cấp các thông tin đó.
     Thật không may là chẳng có một quy tắc nào để đảm bảo chất lượng thông tin
trên mạng, điều đó có nghĩa là phòng nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp,
nghiên cứu marketing lại có thêm việc để làm.
       V. MỘT SỐ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TÌM KIẾM HAY DÙNG.
     Sau đây là danh mục một số search engine hay dùng
     * Google search tại http://www.google.com/
     Google search là công cụ tìm kiếm nổi tiếng nhất, cho phép bạn tìm kiếm trong
hơn 8 tỷ trang web, giao diện dễ sử dụng, tím kiếm cực nhanh, hỗ trợ nhiều thứ tiếng
trong giao diện, với nội dung trang web được cached sẵn trên Google.
     * Yahoo search tại http://search.yahoo.com/
     Yahoo search đứng thứ nhì về thị phần tìm kiếm, với trên 4 tỷ trang web được
đánh chỉ mục, giao diện dễ sử dụng, đặc biệt là Yahoo search gợi ý cho bạn một số từ
khoá dựa trên từ khoá bạn sử dụng trong phép tìm kiếm. Yahoo đang thử nghiệm
search engine Y!Q Searchs (http://yq.search.yahoo.com/|)ử dụng từ khoá và context
bổ sung được tạo từ đoạn text bạn chọn.
     * MSN Search tại http://search.yahoo.com/
     MSN search ra sau, nhưng chất lượng tìm kiếm cũng rất tốt, với trên 4 tỷ trang
web được đánh chỉ mục, công cụ MSN Search builder (http://search.msn.com/?qb=1|)
giúp bạn tạo câu lệnh một cách thuận tiện và điều chỉnh ranking kết quả theo ba tiêu
chí mới cập nhật, độ phổ biến và mức độ chính xác.
     * Ask Jeeves và Teoma tại http://www.ask.com/ và http://www.teoma.com/.
     Tuy là các search engine nhỏ, nhưng Ask Jeeves và Teoma nổi bật ở các tính
năng quản lý tri thức. Các website được đánh chỉ mục theo phương pháp liên kết chủ
đề, đưa ra các gợi ý về các chủ đề liên quan tới từ khoá tìm kiếm, gợi ý các website
chuyên gia liên quan.
     V. VÍ DỤ TÌM KIẾM .
     _ Bây giờ ta đi tìm hiểu hơn về công cụ tìm kiếm google.com rất phổ biến.
     Sử dụng công cụ Tìm thông tin trên mạng Internet của Google
Để tìm kiếm thông tin, trước tiên cần phải xác định Từ khóa (Key Word) của
thông tin muốn tìm kiếm, đây là phần rất quan trọng, từ khóa là từ đại diện cho thông
tin cần tìm. Nếu từ khóa không rõ ràng và chính xác thì sẽ cho ra kết quả tìm kiếm rất
nhiều, rất khó phân biệt và chọn được thông tin như mong muốn. Còn nếu từ khóa quá
dài thì kết quả tìm kiếm có thể không có.
      Thông thường chỉ cần nhập từ khóa muốn tìm và nhấn Tìm với Google (Search)
hoặc nhấn phím Enter thì Google sẽ cho ra nhiều kết quả tìm kiếm bao gồm địa chỉ
liên kết đến trang Web có từ khóa và vài dòng mô tả bên dưới, chỉ cần nhấn trái chuột
vào địa chỉ liên kết sẽ mở được trang Web có thông tin muốn tìm.
      Nhấn vào nút Xem trang đầu tiên tìmđƣợc thì Google sẽ tìm và tự động mở
trang Web đầu tiên trong kết quả tìm kiếm.
      Các lựa chọn tìm kiếm trên:
        Web: Tìm trên cả các Web Site.
        Những trang viết bằng tiếng Việt: Chỉ tìm những trang hiển thị tiếng Việt.
        Những trang từ Việt Nam: Chỉ tìm những trang từ Việt Nam.
      Ngoài ra để cho kết quả tìm kiếm được chính xác hơn Google còn cho phép sử
dụng các thông số và điều kiện chọn lọc kèm theo từ khóa. Sau đây là các thông số và
điều kiện lọc thông dụng:
        Loại bỏ một từ nào đó ra khỏi kết quả tìm kiếm
      Google sẽ tìm tất cả các trang Web có chứa từ khóa cần tìm nhưng không có từ
bị loại bỏ.
      Cú pháp: từ khóa -từ loại bỏ
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính -máy Google sẽ tìm các trang có
từ khóa vi tính nhưng không có từ máy trong đó.
        Bắt buộc phải có một từ nào đó ra trong kết quả tìm kiếm
      Google sẽ tìm tất cả các trang Web có chứa từ khóa cần tìm và bắt buộc phải có
thêm từ bắt buộc.
Cú pháp: từ khóa +từ bắt buộc
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính +máy Google sẽ tìm các trang có
từ khóa vi tính và có từ máy trong đó.
       Rút gọn từ khóa cần tìm
      Dùng để đại diện cho một, nhiều ký tự hoặc nhiều từ khóa quá dài.
      Cú pháp: Từ khóa * từ khóa
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google máy * tính Google sẽ tìm các trang có từ
khóa máy vi tính.
       Tìm chính xác từ khóa
      Google sẽ cho ra các kết quả có chính xác từ khóa được chỉ định.
      Cú pháp: "từ khóa"
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google "máy tính" Google sẽ cho ra kết quả là
máy tính, nhưng nếu dùng từ khóa máy tính thì kết quả có thể là máy vi tính.
      Các điều kiện lọc và thông số kèm theo từ khóa (từ muốn tìm) để giúp cho kết
quả tìm kiếm chính xác như mong muốn, các điều kiện lọc này được kết thúc bằng
dấu hai chấm (:) và tiếp liền theo sau (không có khoảng cách) là thông số hay từ khóa
cần tìm.
       Tìm từ khóa theo tiêu đề trang web
      Google sẽ tìm tất cả các trang Web có tiêu đề chứa từ khóa cần tìm.
      Cú pháp: intitle:từ khóa
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google intitle:buaxua Google sẽ tìm các trang
có từ buaxua trong tiêu đề.
       Tìm từ khóa trong một Web Site
      Google chỉ tìm các trang có từ khóa trong một web site được chọn đó thôi.
Không cần chú ý đến các Web Site khác.
      Cú pháp: từ khóa site:website
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính site:buaxua.vn Google sẽ tìm các
bài viết có từ khóa vi tính trong Web Site buaxua.vn.
       Tìm từ khóa trong địa chỉ trang Web
      Google sẽ tìm những địa chỉ liên kết có từ khóa cần tìm.
      Cú pháp: inurl:từ khóa
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google inurl:buaxua Google sẽ liệt kê những
trang có từ buaxua trong địa chỉ liên kết của nó.
       Tìm File (tập tin) có cùng loại
      Google sẽ tìm những trang có File (tập tin) có cùng loại (ext) và có tên giống từ
khóa cần tìm.
      Cú pháp: từ khóa filetype:ext
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính filetype:html Google sẽ liệt kê
những File html có từ vi tính.
       Tìm Web Site có từ khóa liên quan với nhau
      Google sẽ tìm những Web Site có từ khóa giống nhau.
      Cú pháp: related:từ khóa
      Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google related:joomla Google sẽ liệt kê những
Web Site có từ khóa liên quan với joomla.
       Tìm lại Web Site không còn hoạt động
Google sẽ tìm những Web Site đã ngưng hoạt động nhưng vần còn lưu trữ trong
kho dữ liệu của Google.
      Cú pháp: cache:website
      Thí dụ: Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google cache:www.buaxua.vn Google
sẽ liệt kê những trang của Web Site buaxua.vn đã được lưu trữ trong kho dữ liệu của
Google.
      Có thể sử dụng một trong các điều kiện và thông số trên hoặc ghép chúng lại với
nhau.
      Thí du nhập vào ô tìm kiếm của Google: vi tính filetype:html site:buaxua.vn sẽ
cho kết quả là tất cả các File html có nội dung vi tính trên Web Site buaxua.vn

Contenu connexe

En vedette

LAS MIGRACIONES
LAS MIGRACIONESLAS MIGRACIONES
LAS MIGRACIONESCSG
 
Conferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPS
Conferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPSConferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPS
Conferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPSDaniel Lara Cobos
 
Concept note jmdi eurocities - milano-tampere worksop
Concept note jmdi   eurocities - milano-tampere worksopConcept note jmdi   eurocities - milano-tampere worksop
Concept note jmdi eurocities - milano-tampere worksopThomas Jézéquel
 
2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland
2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland
2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, MarylandJerry's Mitsubishi
 
Oakwood Premier Mumbai
Oakwood Premier MumbaiOakwood Premier Mumbai
Oakwood Premier Mumbaianil-chavan
 
Audience innovation
Audience innovationAudience innovation
Audience innovationPaolo Casti
 
Managing Process Improvement
Managing Process ImprovementManaging Process Improvement
Managing Process ImprovementBill Fox
 
Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1
Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1
Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1Harriet Kollen
 
PVC Military Patches
PVC Military PatchesPVC Military Patches
PVC Military Patchessempromotions
 
Oakwood premier prestige bangalore
Oakwood premier prestige bangaloreOakwood premier prestige bangalore
Oakwood premier prestige bangaloreanil-chavan
 

En vedette (15)

Discover Music
Discover MusicDiscover Music
Discover Music
 
LAS MIGRACIONES
LAS MIGRACIONESLAS MIGRACIONES
LAS MIGRACIONES
 
Irrp pankratova
Irrp pankratovaIrrp pankratova
Irrp pankratova
 
Conferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPS
Conferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPSConferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPS
Conferencia sobre la Prescripción de la Actividad fisica con APPS
 
HTML5 and Sencha Touch
HTML5 and Sencha TouchHTML5 and Sencha Touch
HTML5 and Sencha Touch
 
Concept note jmdi eurocities - milano-tampere worksop
Concept note jmdi   eurocities - milano-tampere worksopConcept note jmdi   eurocities - milano-tampere worksop
Concept note jmdi eurocities - milano-tampere worksop
 
2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland
2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland
2012 Mitsubishi Eclipse at Jerry's Mitsubishi in Baltimore, Maryland
 
21071
2107121071
21071
 
Oakwood Premier Mumbai
Oakwood Premier MumbaiOakwood Premier Mumbai
Oakwood Premier Mumbai
 
Audience innovation
Audience innovationAudience innovation
Audience innovation
 
Managing Process Improvement
Managing Process ImprovementManaging Process Improvement
Managing Process Improvement
 
Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1
Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1
Eenpondverenbloeifactorharrietkollen keywork-1
 
Tomas Bella
Tomas BellaTomas Bella
Tomas Bella
 
PVC Military Patches
PVC Military PatchesPVC Military Patches
PVC Military Patches
 
Oakwood premier prestige bangalore
Oakwood premier prestige bangaloreOakwood premier prestige bangalore
Oakwood premier prestige bangalore
 

Plus de AskSock Ngô Quang Đạo

Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngAskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLXây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLAskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bảnAskSock Ngô Quang Đạo
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpAskSock Ngô Quang Đạo
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...AskSock Ngô Quang Đạo
 
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔTỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔAskSock Ngô Quang Đạo
 
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...AskSock Ngô Quang Đạo
 
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) AskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raAskSock Ngô Quang Đạo
 
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…AskSock Ngô Quang Đạo
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network AskSock Ngô Quang Đạo
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựAskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMHệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMAskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...AskSock Ngô Quang Đạo
 
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 20115 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011AskSock Ngô Quang Đạo
 

Plus de AskSock Ngô Quang Đạo (18)

Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
 
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLXây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
 
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔTỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
 
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ - BÀI THẢO LUẬN MÔ...
 
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
 
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
 
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMHệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
 
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
 
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 20115 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
 
Quản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩnQuản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩn
 

Dernier

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 

Dernier (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Tìm kiếm thông tin trên Internet-Nghiên cứu Marketing

  • 1. I. MỞ BÀI. Giới thiệu chung về internet: Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạng ARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng mỹ liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm: viện nghiên cứu Stanford, Đại học California, Los Angeles, Đại học Utal và Đại học California, Santa Barbara. Đó chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network - WAN) đầu tiên được xây dựng. Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng năm 1974. Lúc đó mạng vẫn được gọi là ARPANET. Năm 1983, giao thức TCP/IP chính thức được coi như một chuẩn đối với ngành quân sự Mỹ và tất cả các máy tính nối với ARPANET phải sử dụng chuẩn mới này. Năm 1984, ARPANET được chia ra thành hai phần: phần thứ nhất vẫn được gọi là ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển; phần thứ hai được gọi là MILNET, là mạng dùng cho các mục đích quân sự. Giao thức TCP/IP ngày càng thể hiện rõ các điểm mạnh của nó, quan trọng nhất là khả năng liên kết các mạng khác với nhau một cách dễ dàng. Chính điều này cùng với các chính sách mở cửa đã cho phép các mạng dùng cho nghiên cứu và thương mại kết nối được với ARPANET, thúc đẩy việc tạo ra một siêu mạng (SuperNetwork). Năm 1980, ARPANET được đánh giá là mạng trụ cột của Internet. Mốc lịch sử quan trọng của Internet được xác lập vào giữa thập niên 1980 khi tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET và do đó sau gần 20 năm hoạt động, ARPANET không còn hiệu quả đã ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990. Sự hình thành mạng xương sống của NSFNET và những mạng vùng khác đã tạo ra một môi trường thuận lợi cho sự phát triển của Internet. Tới năm 1995, NSFNET thu lại thành một mạng nghiên cứu còn Internet thì vẫn tiếp tục phát triển. Với khả năng kết nối mở như vậy, Internet đã trở thành một mạng lớn nhất trên thế giới, mạng của các mạng, xuất hiện trong mọi lĩnh vực thương mại, chính trị, quân sự, nghiên cứu, giáo dục, văn hóa, xã hội... Cũng từ đó, các dịch vụ trên Internet không ngừng phát triển tạo ra cho nhân loại một thời kỳ mới: kỷ nguyên thương mại điện tử trên Internet. Trong hơn 2 thập kỷ qua, chúng ta đã chứng kiến sự ra đời và phát triển mạng mẽ của mạng và internet. Internet ra đời được coi là 1 phát minh lớn trong thế kỷ 20 và nó đã làm thay đổi thế giới. Nhờ internet, khoảng cách địa lý bị xóa nhòa, thế giới hội nhập và mở rộng ra xu hướng phát triển mới. Không những thế, internet là 1 môi trường chia sẻ và cung cấp tài nguyên thông tin rất lớn. Nhờ đó, kho tàng tri thức của nhân loại được khai thác hiệu quả hơn. Với việc tràn ngập những thông tin nên việc khai thác các thông tin cũng như dữ liệu trên internet cần phải có những kỹ năng , đó là điều kiện tối thiểu để bạn tiếp xúc và thu thượm dữ liệu một cách hiệu quả nhất. II. Thông tin Thông tin là tập hợp các số liệu, các dữ kiện làm tăng sự hiểu biết của con người. Có thể nói thông tin là tất cả những gì hình thành trong quá trình giao tiếp, đó là
  • 2. những tri thức mà con người nghiên cứu được hoặc thu thập được từ người khác. Nói cách khác thông tin là tập hợp các số liệu các dữ kiện tồn tại và vận động trong không gian và theo thời gian. Thông tin marketing là những dữ kiện và tin tức có lien quan và phục vụ cho quá trình quản trị marketing 1. Phân loại thông tin.  Theo giá trị và quy mô sử dụng của thông tin Thông tin chiến lược ( dành cho các nhà lãnh đạo, quản lý) Thông tin tác nghiệp ( dành cho cán bộ chuyên sâu) Thông tin thường thức ( dành cho quảng đại quần chúng, tất cả mọi người)  Theo nội dung của thông tin Thông tin pháp luật: các luật lệ, quy tắc… Thông tin kinh tế: giá cả, thị trường… Thông tin khoa học kỹ thuật: phát minh, sáng chế, công trình nghiên cứu khoa học… Thông tin văn hóa xã hội. Thông tin thể dục thể thao.  Theo hình thức thể hện thông tin Thông tin miệng: lời nói Thông tin văn bản: chủ yếu là chữ viết Thông tin hình ảnh Thông tin đa phương tiện: truyền hình điện ảnh, Internet…  Theo đối tƣợng sử dụng Thông tin đại chúng: dành cho tất cả mọi người mà không phân biệt trình độ nghề nghiệp của họ. Thông tin khoa học: dành cho cán bộ khoa học nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm vụ trong những hoạt động cụ thể.  Theo nguồn thu thập thông tin Thông tin sơ cấp Thông tin thứ cấp Trong số các loại thông tin nêu trên,sự phân chia thành loại sơ cấp và thứ cấp mang tính phổ biến và có ý nghĩa quan trọng.Bởi vì 2 loại thông này chứa đựng tất cả những loại thông tin khác nhau mà nhà nghiên cứu có thể sử dụng hoặc mong muốn sử dụng.Thông tin sơ cấp là loại thông tin được thu thập lần đầu tiên để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đang được tiến hành.Thông tin thứ cấp là nhưng thông tin được thu thập cho 1 mục đích khác nào đó,đã có sẵn ở đâu đó và có thể được sử dụng cho 1 cuộc nghiên cứu được bàn đến.điển hình của thông tin sơ cấp là các thông tin về hành vi của người tiêu dùng còn thông tin thứ cấp là các thông tin thống kê được thu thập 1 cách định kì. 2. Các dạng lƣu trữ thông tin trên mạng
  • 3. Thông tin được lưu trữ trên mạng internet với rất nhiều hình thức khác nhau như dưới dạng sách,báo,hình ảnh,video Thống kê các số liệu của internet trong năm 2010 được Pingdom sử dụng nhiều nguồn từ khắp nơi trong thế giới mạng để tổng hợp lại. Đơn vị này cũng đã làm một số tính toán bổ sung để giúp bạn có thêm số liệu chính xác. Email 107 nghìn tỷ – Email được gửi trong năm 2010 294 tỷ – Email trung bình mỗi ngày. 1.88 tỷ – Người dùng email trên tòan thế giới. 480 triệu – Người dùng email mới tính từ năm trước. 89.1% – Lượng email được gửi là thư rác. 262 tỷ – Thư rác được gửi mỗi ngày (giả sử 89% là thư rác) 2.9 tỷ – Tài khoản email trên tòan thế giới. 25% – Tài khoản email là của các tổ chức. Website 255 triệu – website tính đến tháng 12 năm 2010 21.4 triệu – website mới mở trong năm 2010. Web server 39.1% – Tăng trưởng về số lượng các trang web Apache trong năm 2010. 15.3% – Tăng trưởng về số lượng các trang web IIS trong năm 2010. 4.1% – Tăng trưởng về số lượng các trang web nginx trong năm 2010. 5.8% – Tăng trưởng về số lượng các trang web Google GWS trong năm 2010. 55.7% – Tăng trưởng về số lượng các trang web Lighttpd trong năm 2010. Tên miền 88.8 triệu – Tên miền .COM tính đến cuối năm 2010. 13.2 triệu – Tên miền .NET tính đến cuối năm 2010. 8.6 triệu – Tên miền .ORG tính đến cuối năm 2010. 79.2 triệu – Quốc gia có tên miền cấp cao nhất (như .CN, .UK, .DE, …). 202 triệu – Tên miền cấp cao nhất (tháng 10 năm 2010). 7% – Sự gia tăng của tên miền kể từ năm trước. Người sử dụng internet 1.97 tỷ – Người dùng internet trên thế giới (tháng 6, 2010) 14% – Lượng người sử dụng Internet tăng tính từ năm trước. 825.1 triệu – Người dùng internet ở châu Á. 475.1 triệu – Người dùng internet ở châu Âu. 266.2 triệu – Người dùng internet Bắc Mỹ. 204.7 triệu – Người dùng internet khu vực Mỹ Latinh/ Caribê. 110.9 triệu – Người dùng internet ở châu Phi. 63.2 triệu – Người dùng internet ở Trung Đông. 21.3 triệu – Người dùng internet ở châu Đại Dương.
  • 4. Truyền thông xã hội 152 triệu – blog trên internet (theo BlogPulse). + Twitter: 25 tỷ – lượng “tweet” trên Twitter năm 2010. 100 triệu – tài khoản Twitter mới năm 2010. 175 triệu – người dùng Twitter tháng 9, 2010. 7.7 triệu – người theo dõi @ladygaga (Lady Gaga, Twitter có lượng người theo dõi nhiều nhất) + Facebook: 600 triệu – người sử dụng Facebook năm 2010. 250 triệu – Tài khoản Facebook mới vào năm 2010. 30 tỷ – nội dung (link, note, ảnh, …) chia sẻ trên Facebook mỗi tháng. 70% – lượng người dùng Facebook bên ngoài nước Mỹ. 20 triệu – ứng dụng Facebook được cài đặt mỗi ngày. Video 2 tỷ – Video được xem trên Youtube mỗi ngày 35 – giờ video được tải lên Youtube mỗi phút. 186 – Video online mà trung bình người sử dụng internet xem mỗi tháng (Mỹ). 84% – người dùng internet xem video online (Mỹ). 14% – người dùng internet upload video lên mạng (Mỹ). Hơn 2 tỷ – Video được xem trên Facebook mỗi tháng. 20 triệu – Video upload lên Facebook mỗi tháng. Hình ảnh 5 tỷ – Ảnh lưu trữ trên Flickr (tháng 9, 2010). 3000+ – Ảnh được upload lên Flickr mỗi phút. 130 triệu – Ảnh upload lên Flickr mỗi tháng. 3+ tỷ – Ảnh upload lên Facebook mỗi tháng. 36 tỷ – Ảnh upload lên Facebook mỗi năm. 3. Vấn đề tìm kiếm thông tin trên mạng Với sự bùng nổ của internet thì việc tìm kiếm thông tin trở nên rất dễ dàng và internet đã trờ thành 1 môi trường tìm kiếm thông tin hiện nay.Có rất nhiều loại thông tin được lưu trữ trên đó với nhiều hình thức và chủng loại khác nhau.Có thông tin chính xác cũng như không chính xác vì vậy đòi hỏi người dung phải sang suốt trong quá trình lựa chọn thông tin.Khi truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet cần chú ý các đặc điểm sau đây để việc tìm kiếm có hiệu quả: - Vì nội dung trên internet luôn được cập nhật bổ sung ,không có bất kì số liệu thống kê chính xác nào về số lượng thông tin có thể truy cập trên internet - Tài liệu trên internet không được xử lí bằng 1 hệ thống hợp chuẩn nào.Nếu như danh mục tài liệu trong các thư viện được xử lisbao gồm những từ khóa chuẩn có iểm soát thì nguồn tin trên internet hoàn toàn không sử dụng bất cứ công cụ nào như
  • 5. vậy.Vì vậy bạn luôn phán đoán những từ ngữ,thuật ngữ khác nhau sẽ được sử dụng trong trang web mà bạn cần - Khi tiến hành tìm kiếm thông tin trên internet thì ko tiến hành tìm kiếm 1 cách trực tiếp vì điều này không thực hiện được.internet là tổng hợp của nhiều trang web được lưu trữ tại nhiều máy chủ khác nhau trên khắp thế giới.Máy tính cảu bạn không thể kết nối được với tất cả máy chủ.Điều bạn có thể làm là truy cập vào 1 hay nhiều công cụ gián tiếp hiện nay.Các công cụ tìm kiếm sẽ cho bạn tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu của nó-và mỗi cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm cũng chỉ là 1 phần nhỏ so với mạng lưới thông tin toàn cầu.Công cụ tìm kiếm cũng cho bạn kết nối với trang web.Bạn nhấp chuột vào đường kết nối và tải về các văn bản,hình ảnh âm thanh từ khắp nơi trên thế giới CHƢƠNG III 1. Xác định thông tin cần tìm kiếm . Trước tiên chúng ta phải xách định xem thông tin mình cần tìm kiếm nó thuộc lĩnh vực nào , là thông tin sơ cấp hay thứ cấp ... Những thông tin trên bạn có thể tìm thấy trên Internet Không thể liệt kê tất cả các loại nguồn tin có trên Internet, đặc biệt khi Internet thay đổi rất thường xuyên và nhanh chóng. Tuy nhiên, nhìn chung Internet hữu ích nhất khi tìm kiếm những thông tin trong các nhóm sau đây : - Các sự kiện đang diễn ra, ví dụ: tin tức ngày hôm nay, hay những xu hướng mới nhất - Thông tin kinh tế, ví dụ: thông cáo báo chí của một công ty, chỉ số chứng khoán, thông tin về sản phẩm - Thông tin của chính phủ, ví dụ: các chính sách hiện hành, luật pháp, các cuộc thảo luận tại quốc hội, quyết định của tòa án, thông cáo báo chí . - Văn hóa đại chúng, ví dụ: phim, nhạc, truyền hình, thể thao chuyên nghiệp , chuyện thơ.. - Thông tin về máy tính và Internet, ví dụ: thông tin các khoá học. - Các thông tin phục vụ nhu cầu giải trí trên internet như phim ảnh, âm nhạc, giải trí, thể thao …. - Học sinh, sinh viên có thể tìm thấy các tài liệu học tập, các chương trình phần mềm hỗ trợ học tập hay cách học trực tuyến qua mạng. 2. Xác định phạm vi tìm kiếm - Sau khi xác định thông tin cần tìm kiếm thì việc xác định phạm vi tìm kiếm sẽ giúp chúng ta tiế kiệm được thời gian và quan trọng hơn là tìm kiếm được chính xác thông tin mình cần. - Vậy làm thế nào để có thể xác định được phạm vi tìm kiếm ? - Để tìm kiếm thông tin, trước tiên cần phải xác định Từ khóa (Key Word) của thông tin muốn tìm kiếm, đây là phần rất quan trọng, từ khóa là từ đại diện cho thông tin cần tìm. Nếu từ khóa không rõ ràng và chính xác thì sẽ cho ra kết quả tìm kiếm rất nhiều, rất khó phân biệt và chọn được thông tin như mong muốn. Còn nếu từ khóa quá dài thì kết quả tìm kiếm có thể không có. Khi search 1 từ khóa trên google.com bạn có hàng trăm ngàn kết quả tìm kiếm được nhưng số lượng kết quả tìm kiếm phù hợp với mong muốn của bạn thì không
  • 6. nhiều (đặc biêt là các thông tin nhỏ, không mang tính thời sự thì bạn rất khó tìm được điều mình mong muốn). Khi đó Từ khóa sẽ thể hiện sự quan trọng của nó, chọn được từ khóa thích hợp cho thông tin của bạn bạn đã hoàn thành được 50% công việc tìm kiếm, ngược lại bạn sẽ gặp thất bại và thử lại rất nhiều lần. Những ví dụ thông thường nhất như: Muốn tìm hiểu về thung lũng Silicon, nếu là tài liệu tiếng Việt thì bạn đánh chữ "thung lũng Silicon", tài liệu tiếng Anh thì bạn dùng từ khóa "Silicon Valley". Còn mẹo tìm kiếm khi bạn chưa biết chính xác từ khóa một cách trực tiếp như vậy thì có thể linh hoạt trong cách sử dụng từ khóa. Bạn nên sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm khác nhau. Mỗi công cụ tìm kiếm có một dữ liệu khác nhau về danh sách các trang web. Một vài công cụ tìm kiếm cỡ lớn còn tìm ra luôn cả những công cụ tìm kiếm nhỏ khác. Kết quả tìm đối với trang này có thể ít, nhưng trang khác thì rất phong phú hoặc ngược lại. Do đó, bạn nên dùng nhiều trang tìm kiếm khác nhau để tìm cùng một vấn đề mới có hiệu quả. Tất nhiên, bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn. Vậy, kiên nhẫn là yếu tố giúp bạn sở hữu được thông tin cần thiết. 2. Thực hiện tìm kiếm và tinh chỉnh tìm kiếm -Sau khi gõ từ khóa vào và tìm kiếm thì một loạt kết quả sẽ hiển ra. Mỗi kết quả là một đường link đến trang web có chứa từ khóa hoặc chủ đề mà bạnng đa muốn tìm. Việc bạn cần làm lúc này là xem xét kết quả mà chức năng tìm kiếm đưa ra: - Nếu có quá nhiều kết quả, quay lại và gõ thêm từ vào ô tìm kiếm. - Nếu có quá ít kết quả, thu hẹp xóa bớt một số từ trong ô tìm kiếm hoặc tìm từ khác thay thế. - Bạn cũng nên thử xem qua những kết quả đầu tiên. Nếu những trang đó chưa hữu ích lắm, thử quay lại và dùng từ tìm kiếm khác Để tìm kiếm một cách chi tiết hơn nữa thì bạn hãy sử dụng mục tìm kiếm nâng cao của chức năng tìm kiếm. Các kiểu tìm có thể dựa vào: - Kết hợp các từ khóa, bao gồm cả chuỗi Boolean tức là các từ: AND (VÀ), OR (HOẶC), NOT(KHÔNG).). Ở đây chúng tôi xin nói rõ thêm về ý nghĩa từ khóa: Từ khóa là một từ hoặc cụm từ được rút trong tên chủ đề hoặc chính văn tài liệu, nó phản ánh một phần nội dung hoặc toàn bộ nội dung của chủ đề hoặc tài liệu đó. Ví dụ bạn đang muốn tìm tài liệu để luyện thi đại học thì từ khóa ở đây là "luyện thi đại học" hay cụ thể hơn (để cho ra kết quả chính xác hơn) là "tài liệu thi đại học", bạn có thể chọn từ hay cụm từ đồng nghĩa như với từ khóa đó như "ôn thi đại học". - Chỗ mà các từ khóa được tìm thấy. Ví dụ: ở tiêu đề, ở đoạn thứ nhất, hay ở đoạn mã. - Ngôn ngữ để tìm kiếm. Đây là một chi tiết đáng lưu ý vì nếu bạn muốn tìm tài liệu bằng tiếng Việt thì bạn nên chuẩn bị một bộ gõ tiếng Việt như Vietkey hay Unikey để có thể gõ những từ khóa mà bạn muốn tìm bằng tiếng Việt, khi đó kết quả dò tìm sẽ chính xác hơn nhiều. - Các trang web bao gồm các file hình ảnh, video, MP3/nhạc, ActiveX, JAVA...) - Thời gian các trang web được xây dựng hoặc bổ sung thông tin mới. -Sau cùng, bạn nhớ theo dõi quá trình tìm kiếm bằng cách: - Liệt kê những trang bạn đã xem qua, thời gian xem. - Xem các trang web, đặc biệt là địa điểm và ngày bạn tìm thấy. 3. Đánh giá dữ liệu vừa thu thập đƣợc. Việc “biên tập nội dung” thường có trong ngành in ấn, xuất bản, thường không được sử dụng trên Internet. Trong khi đó, trên Internet, mọi người được tự do đưa lên
  • 7. bất cứ thông tin gì, điều này khiến cho lượng thông tin trên Internet rất phong phú, rất có lợi cho người tìm tin. Tuy nhiên, cần phải đánh giá chất lượng và độ chính xác của bất cứ thông tin nào tìm được trên Internet. Việc đánh giá các thông tin nhằm xác định số lượng thông tin vừa tìm kiếm và chất lượng, mức độ quan trọng mà thông tin đó đem lại cho người tìm kiếm. Để đánh giá bất kì một vấn đề gì cũng cần những tiêu chí đánh giá. Đánh giá thông tin mà chúng ta vừa tìm kiếm được cũng vậy, sau đây là một số tiêu chí đánh gía mà ta có thể sử dụng để kiểm tra những thông tin vừa tìm kiếm - Tác giả - Nguồn cung cấp. - Mục đích. - Độ chính xác. - Tính khách quan. - Tính bao quát. - Tính hiện thời A. Tác giả: ta cần đặt ra những vấn đề phải quan tâm nhƣ: Ai là tác giả của tác phẩm đó? Tác giả có bằng cấp chuyên môn trong lĩnh vực đó không? Thông tin về tác giả và chi tiết liên hệ có được nêu rõ không? Trang web là của một người, một nhóm người, một tổ chức, một công ty hay một cơ quan chính phủ? Dựa vào tên miền mà trang web sử dụng cho bạn biết sự phù hợp của nội dung trong trang Các trang web của cơ quan chính phủ: có các chữ .go, hoặc .gov, hoặc .mil Các tổ chức phi lợi nhuận: có chữ .org Các trang web về giáo dục, nghiên cứu: có các chữ .edu, hoặc .ac, hoặc .re Người/Cơ quan xây dựng và/hoặc người chịu trách nhiệm về nội dung trang web đó có được nêu rõ không? B.Nguồn cung cấp Nguồn xuất bản của một trang thường được đặt tên trong địa chỉ web (URL), hoặc là trong tên miền, hoặc là trong đường dẫn (thư mục). Hãy đánh giá chất lượng của thông tin thông qua việc trả lời những câu hỏi sau đây:  Bạn đã bao giờ nghe nói đến nguồn tin này chưa? Nó có nổi tiếng không?  Địa chỉ web có tên cá nhân được gộp trong tên miền của một nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider – ISP) hoặc nhà cung cấp dịch vụ thuê trang web không (ví dụ aol.com hoặc geocities.com), hoặc có dấu ngã ~ trong địa chỉ web (ví dụ www.curtin.edu.au/~joebloggs.html), hoặc có những từ như "users," hoặc "member"? Những yếu tố trên thường chỉ ra rằng đó là trang web của cá nhân tự xuất bản mà không có sự kiểm soát hoặc thẩm định nội dung của cơ quan phụ trách. Vì vậy bạn cần xem xét kỹ nội dung cũng như tác giả của tài liệu.
  • 8. C. Mục đích Việc tìm hiểu mục đích đưa tin của trang web chứa thông tin mình vừa tìm kiếm cũng khá quan trọng? Kiểm tra web đó đăng tin với mục đích gì: bán sản phẩm hay chia sẻ thông tin. Dành cho đối tượng nào? Cho chuyên gia trong lĩnh vực y tế hay chỉ dành cho dân chúng nhằm mục đích nâng cao sức khỏe? Và cần quan tâm đến việc trang web cung cấp thông tin đa dạng hay chỉ tập trung đi sâu vào một vấn đề sẽ giúp ta đánh giá được thông tin một cách chính xác hơn. D. Độ chính xác Cần xác định những cơ sỏ về những thông tin mà ta vừa tìm kiếm như: Chúng được lấy từ đâu ? Có ghi rõ nguồn gốc không? Số lượng thống kê được lấy từ nguồn có đáng tin cậy không? Và thông tin đó đã được các chuyên gia kiểm định chưa? Việc kiểm tra độ chính xác của các thông tin giúp ta tin tưởng vào những thông tin thu thập được và có cơ sỏ để đảm bảo những điều ta cần từ những thông tin vừa tìm kiếm la chính xác E. Tính khách quan Tính khách quan cũng là điều quan trọng trong việc đánh giá một thông tin ta cần tìm hiểu một số điều sau: - Trang web có kèm theo quảng cáo không? Nếu có, phần quảng cáo có được ghi rõ và tách biệt khỏi phần nội dung không? - Trang web có thành kiến nào không? Hay nội dung bài viết có hàm ý phản bác, chê ai vấn đề gì không? - Bài viết có sử dụng ngôn ngữ kích động không? F.Tính bao quát Ta cần dựa vào một số câu hỏi sau để kiểm tra tính bao quát của thông tin - Có đầy đủ khía cạnh của đề tài không? - Đó đã là bài viết hoàn trỉnh hay mới chỉ là bản thảo? - Web có chỉ rõ đó là toàn bộ tác phẩm hay chỉ là trích đoạn của một tác phẩm? - Có xa rời mục đích và đối tượng không? G. Tính hiện thực Cần tìm hiểu về thời gian thông tin đó được xuất bản? Trang web có cập nhập thường xuyên không? Lần cập nhập gần đây nhất là bao lâu? Và thông tin tìm kiếm được đã phải là bài viết mới nhất trong lĩnh vực đó chưa? 5. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ. Sau khi đánh giá thông tin dữ liệu vừa tìm được đạt yêu cầu, ta tiến hành xác nhận kết quả và trinh bày những gì thu thập được bằng báo cáo hoặc tổnghợp thành bài viết. Thông tin được thu thập có thể được sử dụng vào những mục đích khác nhau như tổng hợp thành bài viết của mình hay đưa ra trình bày trước mọi người nhưng công việc tìm kiếm đã có kết quả. Ngoài ra, ta lại có thể phát triển ngân hàng tư liệu trực tuyến của bản thân. Sau mỗi lần tìm kiếm thành công, bạn sẽ tự rút ra được nhiều kinh nghiệm hữu ích.
  • 9. Bằng cách sử dụng công cụ Bookmarks hoặc Favorites của trình duyệt web, bạn có thể thu thập và phát triển ngân hàng dữ liệu cá nhân bao gồm những trang web hữu ích để sử dụng cho những nhu cầu thông tin trong tương lai. Việc này cho phép bạn lưu lại những trang web có giá trị cho nhu cầu thông tin của bạn trong một hoặc nhiều thư mục. Tương tự như một cổng thông tin cá nhân. Bạn có thể thêm chú thích vào các địa chỉ này, và dùng tính năng sắp xếp để tổ chức nguồn tin của bạn theo một hệ thống logic. Danh mục của bạn sẽ trở th ành một cổng thông tin cá nhân rất có giá trị. IV MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP KHI THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN “Hãy cẩn thận khi sử dụng các thông tin trên mạng” Thật không thể tin ðýợc công việc nghiên cứu thị trýờng của 15 nãm trýớc và bây giờ lại khác nhau ðến thế. Lúc ðó không hề có internet (ít nhất là quảng cáo), không có cổng thông tin Yahoo!, không công cụ tìm kiếm Google, không có cả cõ sở dữ liệu dýới dạng các website. Hầu nhý tất cả những gì ngýời ta có thể làm là nhấc ðiện thoại lên, dạo 1 chuyến ðến thý viện, mua thông tin từ một bên thứ 3 và ðọc các tài liệu tham khảo. Mọi thứ ðã thay ðổi rất nhiều, nhýng không phải lúc nào cũng theo hýớng tốt. Thông tin trên mạng quá nhiều chính là thách thức ðối với các nhà tiếp thị ðang tìm kiếm những thông tin chính xác, ðáng tin cậy ðể dựa vào ðó mà xây dựng nên chiến lýợc của mình. Những sai sót trong tìm kiếm thông tin có thể bao gồm: 1.Những định nghĩa dễ gây hiểu lầm Các nguồn dữ liệu sử dụng thuật ngữ không chính xác không phải là chuyện hiếm thấy. Ví dụ ðiển hình nhất là cuộc nghiên cứu về số lýợng ngýời sử dụng ðiện thoại di ðộng ở Mỹ. Bạn thýờng nghe hoặc thấy con số 255 triệu vì nó luôn nổi bật trên bộ ðếm của trang web CTIA.org. Con số nhý thế là khá lớn, và khi liên hệ ðýợc với ngýời ðứng ðầu nghiên cứu ðó, anh ta thừa nhận rằng con số là số cuộc giao dịch chứ không phải số lýợng khách hàng. Một thời gian sau gặp lại con số 255 triệu này xuất hiện trên tờ New York Times trong mục “Week in Review” (tổng kết tuần) vào ngày 13/4, và khi ðã yêu cầu chỉnh sửa. Tờ The Times ðã thực hiện một cuộc nghiên cứu riêng và cho ðãng lại thông tin vào 2 tuần sau, và số liệu mới là 226 triệu. Một số thuật ngữ khác nên xem xét cẩn thận là số hộ gia đình và số lượng người, số chuyến viếng thăm và số khách viếng thăm, tổng dân số và số người sử dụng internet. Những lỗi thế này có thể làm thất bại chiến lược của bạn trước những cơ hội lớn của thị trường. 2.Lỗi tính toán Phần lớn những sai lầm loại này đến từ các nhà phân tích dữ liệu, khi họ đưa ra những phân tích và so sánh các dữ liệu.
  • 10. Ví dụ, các báo cáo nghiên cứu liên quan đến sự tăng trưởng của thị trường. Hãy hết sức cẩn thận với những thông tin dạng này. Ví dụ 1 nhà phân tích nói rằng thị phần của công ty đã tăng từ 10% lên 11%, đạt tỉ lệ tăng trưởng 10%. Ðiều này gây ra những hiểu nhầm và đơn giản nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận sai. Một dạng sai lầm còn nguy hiểm hơn, đó là khi những phân tích được phát triển dựa trên những thông tin định tính. 4. Số % không rõ ràng trong các hệ thống thông tin Một ví dụ điển hình của loại này có liên quan đến các bài khảo sát cho phép người ta đánh dấu chọn nhiều câu trả lời, lúc đó có thể xảy ra trường hợp tổng số phản hồi vượt 100%. Nếu nguồn thông tin không chính xác hoặc người làm nghiên cứu không chú ý, lúc đó sẽ xuất hiện những kết luận không chính xác tạo ra những tác động xấu đến chiến lược của bạn. Cũng có những khảo sát có số phản hồi không đạt 100%? Có một bài nghiên cứu về vấn đề thói quen sử dụng DVR, các số liệu được biểu thị trên một biểu đồ gồm hai cột, một cột cho thấy 36% số người sử dụng theo thời gian cố định, cột kia cho thấy 32% số người sử dụng theo các khoảng thời gian không cố định. Liên hệ công ty đã thực hiện cuộc khảo sát này – 32% còn lại sử DVR theo những khoảng thời gian như thế nào? Câu trả lời nhận được đã khiến ta đi đến kết luận rằng kết quả khảo sát trên hoàn toàn không sử dụng được. 5. Thông tin, số liệu không đƣợc kiểm chứng qua thực tế. Ðây chính vấn đề đầy thách thức lớn nhất, bởi bạn cần có nhiều kinh nghiệm và óc phán đoán mới có thể phát hiện được. Những vấn đề nổi cộm và thường gặp nhất liên quan tới (trước đó chưa hề có cuộc nghiên cứu nào về nó) những cuộc khảo sát về ý định của khách hàng (những gì họ dự định làm và những gì họ làm trên thực tế) Ví dụ đầu tiên là từ một câu chuyện về phả hệ. Nó trích dẫn một nghiên cứu cho thấy 75% dân Mỹ “có hứng thú về phả hệ”. Theo óc phán đoán, sự nghi nghờ trong của bạn trỗi dậy bởi bạn cho rằng 75% dân Mỹ thậm chí còn không hiểu định nghĩa phả hệ là gì. Cho dù đây là một vấn đề nổi cộm, thì cũng không thể bẻ cong thực tế được. Với những cái bẫy chết người kiểu như thế này,với các số liệu chứa được kiểm chứng thì hoàn toàn có thể gây ra những sai lầm nghiêm trọng khi chúng ta tiếp cận với các nguồn thông tin đó. Kết luận Ðể chắc chắn, dưới đây ta đưa ra một danh sách các việc cần làm, không quá phức tạp nhưng có thể giúp bạn tránh được những sai lầm khi xem xét các thông tin trên mạng internet: - Ðảm bảo rằng tất cả các định nghĩa đều chính xác. - Kiểm tra việc tính toán, đặc biệt khi có sự so sánh các số liệu.
  • 11. - Kiểm tra các số liệu dưới dạng số % (cộng chúng lại xem nhiều hay ít hơn 100%) - Nếu thông tin nghe hơi kì quặc – hãy kiểm chứng lại thực tế. - Nếu không thực hiện được những điều trên, hãy liên hệ tổ chức, cá nhân cung cấp các thông tin đó. Thật không may là chẳng có một quy tắc nào để đảm bảo chất lượng thông tin trên mạng, điều đó có nghĩa là phòng nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp, nghiên cứu marketing lại có thêm việc để làm. V. MỘT SỐ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TÌM KIẾM HAY DÙNG. Sau đây là danh mục một số search engine hay dùng * Google search tại http://www.google.com/ Google search là công cụ tìm kiếm nổi tiếng nhất, cho phép bạn tìm kiếm trong hơn 8 tỷ trang web, giao diện dễ sử dụng, tím kiếm cực nhanh, hỗ trợ nhiều thứ tiếng trong giao diện, với nội dung trang web được cached sẵn trên Google. * Yahoo search tại http://search.yahoo.com/ Yahoo search đứng thứ nhì về thị phần tìm kiếm, với trên 4 tỷ trang web được đánh chỉ mục, giao diện dễ sử dụng, đặc biệt là Yahoo search gợi ý cho bạn một số từ khoá dựa trên từ khoá bạn sử dụng trong phép tìm kiếm. Yahoo đang thử nghiệm search engine Y!Q Searchs (http://yq.search.yahoo.com/|)ử dụng từ khoá và context bổ sung được tạo từ đoạn text bạn chọn. * MSN Search tại http://search.yahoo.com/ MSN search ra sau, nhưng chất lượng tìm kiếm cũng rất tốt, với trên 4 tỷ trang web được đánh chỉ mục, công cụ MSN Search builder (http://search.msn.com/?qb=1|) giúp bạn tạo câu lệnh một cách thuận tiện và điều chỉnh ranking kết quả theo ba tiêu chí mới cập nhật, độ phổ biến và mức độ chính xác. * Ask Jeeves và Teoma tại http://www.ask.com/ và http://www.teoma.com/. Tuy là các search engine nhỏ, nhưng Ask Jeeves và Teoma nổi bật ở các tính năng quản lý tri thức. Các website được đánh chỉ mục theo phương pháp liên kết chủ đề, đưa ra các gợi ý về các chủ đề liên quan tới từ khoá tìm kiếm, gợi ý các website chuyên gia liên quan. V. VÍ DỤ TÌM KIẾM . _ Bây giờ ta đi tìm hiểu hơn về công cụ tìm kiếm google.com rất phổ biến. Sử dụng công cụ Tìm thông tin trên mạng Internet của Google
  • 12. Để tìm kiếm thông tin, trước tiên cần phải xác định Từ khóa (Key Word) của thông tin muốn tìm kiếm, đây là phần rất quan trọng, từ khóa là từ đại diện cho thông tin cần tìm. Nếu từ khóa không rõ ràng và chính xác thì sẽ cho ra kết quả tìm kiếm rất nhiều, rất khó phân biệt và chọn được thông tin như mong muốn. Còn nếu từ khóa quá dài thì kết quả tìm kiếm có thể không có. Thông thường chỉ cần nhập từ khóa muốn tìm và nhấn Tìm với Google (Search) hoặc nhấn phím Enter thì Google sẽ cho ra nhiều kết quả tìm kiếm bao gồm địa chỉ liên kết đến trang Web có từ khóa và vài dòng mô tả bên dưới, chỉ cần nhấn trái chuột vào địa chỉ liên kết sẽ mở được trang Web có thông tin muốn tìm. Nhấn vào nút Xem trang đầu tiên tìmđƣợc thì Google sẽ tìm và tự động mở trang Web đầu tiên trong kết quả tìm kiếm. Các lựa chọn tìm kiếm trên: Web: Tìm trên cả các Web Site. Những trang viết bằng tiếng Việt: Chỉ tìm những trang hiển thị tiếng Việt. Những trang từ Việt Nam: Chỉ tìm những trang từ Việt Nam. Ngoài ra để cho kết quả tìm kiếm được chính xác hơn Google còn cho phép sử dụng các thông số và điều kiện chọn lọc kèm theo từ khóa. Sau đây là các thông số và điều kiện lọc thông dụng: Loại bỏ một từ nào đó ra khỏi kết quả tìm kiếm Google sẽ tìm tất cả các trang Web có chứa từ khóa cần tìm nhưng không có từ bị loại bỏ. Cú pháp: từ khóa -từ loại bỏ Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính -máy Google sẽ tìm các trang có từ khóa vi tính nhưng không có từ máy trong đó. Bắt buộc phải có một từ nào đó ra trong kết quả tìm kiếm Google sẽ tìm tất cả các trang Web có chứa từ khóa cần tìm và bắt buộc phải có thêm từ bắt buộc.
  • 13. Cú pháp: từ khóa +từ bắt buộc Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính +máy Google sẽ tìm các trang có từ khóa vi tính và có từ máy trong đó. Rút gọn từ khóa cần tìm Dùng để đại diện cho một, nhiều ký tự hoặc nhiều từ khóa quá dài. Cú pháp: Từ khóa * từ khóa Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google máy * tính Google sẽ tìm các trang có từ khóa máy vi tính. Tìm chính xác từ khóa Google sẽ cho ra các kết quả có chính xác từ khóa được chỉ định. Cú pháp: "từ khóa" Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google "máy tính" Google sẽ cho ra kết quả là máy tính, nhưng nếu dùng từ khóa máy tính thì kết quả có thể là máy vi tính. Các điều kiện lọc và thông số kèm theo từ khóa (từ muốn tìm) để giúp cho kết quả tìm kiếm chính xác như mong muốn, các điều kiện lọc này được kết thúc bằng dấu hai chấm (:) và tiếp liền theo sau (không có khoảng cách) là thông số hay từ khóa cần tìm. Tìm từ khóa theo tiêu đề trang web Google sẽ tìm tất cả các trang Web có tiêu đề chứa từ khóa cần tìm. Cú pháp: intitle:từ khóa Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google intitle:buaxua Google sẽ tìm các trang có từ buaxua trong tiêu đề. Tìm từ khóa trong một Web Site Google chỉ tìm các trang có từ khóa trong một web site được chọn đó thôi. Không cần chú ý đến các Web Site khác. Cú pháp: từ khóa site:website Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính site:buaxua.vn Google sẽ tìm các bài viết có từ khóa vi tính trong Web Site buaxua.vn. Tìm từ khóa trong địa chỉ trang Web Google sẽ tìm những địa chỉ liên kết có từ khóa cần tìm. Cú pháp: inurl:từ khóa Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google inurl:buaxua Google sẽ liệt kê những trang có từ buaxua trong địa chỉ liên kết của nó. Tìm File (tập tin) có cùng loại Google sẽ tìm những trang có File (tập tin) có cùng loại (ext) và có tên giống từ khóa cần tìm. Cú pháp: từ khóa filetype:ext Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google vi tính filetype:html Google sẽ liệt kê những File html có từ vi tính. Tìm Web Site có từ khóa liên quan với nhau Google sẽ tìm những Web Site có từ khóa giống nhau. Cú pháp: related:từ khóa Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google related:joomla Google sẽ liệt kê những Web Site có từ khóa liên quan với joomla. Tìm lại Web Site không còn hoạt động
  • 14. Google sẽ tìm những Web Site đã ngưng hoạt động nhưng vần còn lưu trữ trong kho dữ liệu của Google. Cú pháp: cache:website Thí dụ: Thí dụ nhập vào ô tìm kiếm của Google cache:www.buaxua.vn Google sẽ liệt kê những trang của Web Site buaxua.vn đã được lưu trữ trong kho dữ liệu của Google. Có thể sử dụng một trong các điều kiện và thông số trên hoặc ghép chúng lại với nhau. Thí du nhập vào ô tìm kiếm của Google: vi tính filetype:html site:buaxua.vn sẽ cho kết quả là tất cả các File html có nội dung vi tính trên Web Site buaxua.vn