12cb on tap-chu-ong-v.thuvienvatly.com.68a5f.28713
1. 12CB ÔN TẬP CHƯƠNG V:SÓNG ÁNH SÁNG
1.Chiếu một chùm tia sáng trắng,song song,hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một
lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A =60
theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc A.Biết chiết suất của LK đối với tia đỏ là 1,64;với tia tím là 1,68.Chùm tia
ló khỏi LK chiếu vào một màn ảnh đặt song song và cách mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang A một đoạn 2m.
a/Góc hợp bởi giữa tia sáng màu tím và tia sáng màu đỏ khi ra khỏi LK là:
A.0,240
B. 0,480
C. 0,520
D. 0,360
b/bề rộng dải quang phổ thu được trên màn là?A.8,3cm B.0,48cm C.0,48mm
D.8,38mm
2.Trong TN Young về GTAS.Vân sáng bậc 5 xuất hiện trên màn tại các vị trí mà hiệu
đường đi của ás từ hai khe đến vị trí bằng?A.
2
λ
B. 5
2
λ
C.5λ D.4,5 λ
3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young,gọi i là khoảng vân giao
thoa,khoảng cách từ vân tối thứ 8 đến vân sáng bậc 3 ở cùng bên với vân trung tâm
là:A.10,5i B.5i C.11i D.4,5i
4.Trong TN về GTAS với hai khe Young cách nhau 2mm,cách màn 1,25m.Trên màn
khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 2,25mm.Bước sóng ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là:
A.0,4μm B. 0,36μm C. 0,6μm D. 0,74μm
5.Trong TN Young về GTAS,khoảng cách từ vân sáng bậc ba đến vân tối thứ tư ở cùng
bên vân trung tâm đo được là b.Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 trên màn là?A.10b
B.20b C. 5b D. 50b
6.Thí nghiệm khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm;hai khe cách nhau
2mm,cách màn 1m.Vân tối thứ 2 xuất hiện trên màn tại các vị trí:
A.0,45mm B. ± 0,45mm C. ±4,5mm D. 0,45mm và -0,75mm
7. Thí nghiệm khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,42μm;hai khe cách nhau
3mm,cách màn 2,5m.Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này đến vân tối thứ 5 bên kia
vân trung tâm là:
A.2,8mm B.2,625mm C.2,975mm D.0,525mm
8.Hai khe Young cách nhau 2,5mm,cách màn 2m.Chiếu sáng hai khe bằng nguồn đơn sắc
có bước sóng 500nm.Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 2,6mm ta có :
A.Vân sáng bậc 6 B. Vân sáng bậc 7 C. Vân tối thứ 6 D. Vân
tối thứ 7
9.Trog tnghiệm GTAS với 2khe Yâng cách nhau 2mm,cách màn 1m được chiếu sáng bởi
nguông đơn sắc có bước sóng λ= 0,64 μm.Độ rộng vùng giao thoa trên màn đo được là
6,8mm.Khi đó trong vùng giao thoa ta quan sát được: A.21 vân sáng và 22
vân tối B.21 vân sáng và 20 vân tối
C.23vân sáng và 22 vân tối D.10 vân sáng và 11 vân tối
10.Thực hiện thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ1 thì khoảng vân
đo được là 0,6mm.Thay nguồn λ1 bằng một nguồn đơn sắc khác có bước sóng λ2=0,72
μm thì khoảng vân đo được là mm.Giá trị của λ1 là:
A.0,55μm B. 0,38μm C. 0,48μm D. 0,75μm
11. Trong TN về GTAS với hai khe Young cách nhau 0,5mm,cách màn 2m.Ánh sáng đơn
sắc làm TN có bước sóng 0,5 μm.Khoảng vân i có giá trị? A.1mm B.1,5mm
C.4mm D.2mm
12.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young,hai khe cách nhau 2mm,hai khe
cách màn 1m,ánh sáng đơn sắc làm TN có bước sóng 700nm.Xét điểm M ở bên phải vân
trung tâm và cách vân trung tâm 4,7mm,điểm N ở bên trái vân trung tâm và cách vân
trung tâm và cách vân trung tâm 1,75mm.Trong khoảng giữa M và N có bao nhiêu vân
sáng?A.19 VS B.18VS C.8VS D.6VS
*∗*Chọn câu sai và sửa lại cho đúng
3. 28.Câu nào sai khi nói về máy quang phổ lăng kính?
A.Có cấu tạo gồm ống chuẩn trực,hệ tán sắc và buồng tối
B.Là dụng cụ để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác
nhau
C.dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn
phát ra
D.dùng để tổng hợp các chùm sáng phức tạp khác nhau thành những chùm sáng đơn sắc
29.Ống chuẩn trực trong máy Qp lăng kính có tác dụng:
A.tạo ra chùm sáng song song đơn sắc B.làm tán sắc chùm sáng chiếu tới
C.tăng cường độ sáng của các chùm tia phức tạp D.Tạo ra chùm sáng song song
30.Trong Tn yang về GTAS,a= 2mm;D=1m.Sử dụng ás có bs λ thì khoảng vân đo được
là 0,2mm.thay bức xạ trên bằng bức xạ λ’> λ thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của λ có một
vân sáng của λ’.Giá trị của λ’ là:
A. 0,52 μm B.0,58μm C. 0,48μm D. 0,6μm