9. Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt...bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy.
10.
11. Công ty cũng trang bị một máy bơm chữa cháy chuyên dùng có áp lục lớn để nâng cao hiệu quả chữa cháy khi xảy ra cháy nổ.
12. Hệ thống điện toàn nhà xưởng đảm bảo tuyệt đối, có thiết kế hợp lý, có tính đến khả năng ngăn ngừa tạo cháy nổ lan rộng.
13. Sử dụng vật liệu, cấu kiện có mức chịu lửa phù hợp với quy mô và công năng của công trình.
14. Đảm bảo lối thoát an toàn kịp thời cho mọi người đang ở bên trong xưởng sản xuất. Ngoài ra, phải đáp ứng các yêu cầu về biển báo chỉ dẫn lối thoạt nạn, chiếu sáng khẩn cấp. Tiến hành kiểm tra và sửa chữa định kỳ các hệ thống có thể gây cháy nổ.
15. Thường xuyên tổ chức huấn luyên phòng cháy chữa cháy cho công nhân.
16.
17.
18. Bức xạ nhiệt mặt trời xuyên qua trần mái tole vào những ngày nắng gắt.
20. Bên cạnh đó, do diều kiện khí hậu Nam bộ khá nóng bức, nhất là vào các tháng mùa khô bức xạ mặt trời xuyên qua mái tole vào những ngày nắng gắt sẽ góp phần làm tăng nhiệt trong nhà xưởng.
21. Nhiệt độ trong nhà xưởng cao sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và năng suất làm việc của công nhân, do đó cần có biện pháp để hạn chế nhiệt thừa trong nhà xưởng tạo điều kiện làm việc tốt, thông thoáng cho công nhân.
22.
23.
24. TCVN 4557: 1988 – Chất lượng nước- Phương pháp xác định nhiệt độ.
25. TCVN 6492: 1999 (ISO 10523: 1994)- Chất lượng nước, xác định pH
26. TCVN 6185: 2008 - Chất lượng nước- Kiểm tra và xác định độ màu
27. TCVN 6001-1: 2008 – Chất lượng nước- Xác định nhu cầu 0xy hóa sau n ngày( BODn )- Phần 1: phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allythiourea; TCVN 6491:1999 (ISO 6060: 1989) chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD) TCVN:6625:2000 (ISO 11923: 1997) chất lượng nước- Xcá định chất rắn lơ lững bằng cách lọc sợi thủy tinh.
28. TCVN 6626: 2000 chất lượng nước – Xác định Asen- Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ( kỹ thuật hydro).
29. TCVN 7877: 2008 (ISO 5666-1999) chất lượng nước xác định thủy ngân
30. TCVN 6193: 1996 chất lượng nước- Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì- Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
31. TCVN 6002: 1999 (ISO 6333- 1986) chất lượng nước- Xác định mangan- Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxin.
32. TCVN 6222: 2008 chất lượng nước – xác định Crom tổng- PHương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử.
33. TCVN 6177: 1996 ( ISO 6332-1988) chất lượng nước nước – Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin
34. TCVN 6181: 1996 (ISO 6703-1-1984) chất lượng nước- Xác định Xianua tổng.
35. TCVN 6216: 1996 ( ISO 6439 – 1990 ) chất lượng nước, xác định số phenol. Phương pháp trắc phổ dùng 4-amynoantipyrin sau khi chưng cất
36. TCVN 5070: 1999 chất lượng nước – phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ.
37. Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực vật. Thực hiện theo us EPA method 1664 etraction and gravimetry ( oil and grease and total petroleum hydrocarbons ).
38. TCVN 6225 – 1996: chất lượng nước – xác định cho tự do và cho tổng số. Phần 3 – phương pháp chuẩn độ iot xác định cho hệ số .
39. TCVN 4567: 1998 chất lượng nước – phương pháp xác định hàm lượng sunphat và sunphua .
40. TCVN 6494: 1999 chất lượng nước – xác định các ion, florua, clorua, nitrit, thophotphat, bromua, nitrit và sun phat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion – phương pháp dành cho nước bẩn ít.
41. TCVN 5988: 1999 ( ISO 5664 – 1984 )chất lượng nước – xác định amoni – phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
42. TCVN 6638: 2000 chất lượng nước – xác định nito – vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda.
43. TCVN 6187 – 1: 2009 ( ISO 9303 – 1: 2000/Cor1: 2007 ) chất lượng nước – phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – phần 1 – phương pháp màng lọc.
44. TCVN 6053: 1999 chất lượng nước – đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày.
45. TCVN 6219: 1999 chất lượng nước – đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn.
46. TCVN 6658: 2000 chất lượng nước – xác định crom hóa trị 6 – phương pháp trắc quang dùng 1,5 – diphenylcacbazid.
48. Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ là chủ yếu và có tính chất quyết định để làm giảm nhẹ các ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, các biện pháp hỗ trợ của công ty cũng đã góp phần hạn chế ô nhiễm và cải tạo môi trường.
49. Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Thực hiện thường xuyên và có khoa học các chương trình vệ sinh, quản lý chất thải của doanh nghiệp.
50. Dần dần thực hiện việc hoàn thiện và cải tạo công nghệ nhằm hạn chế ô nhiễm tránh sử dụng nhiều các nguyên liệu và hóa chất độc hại.
51. Cùng với các bộ phận khác trong khu vực này, tham gia thực hiện các kế hoạch hạn chế tối đa các ô nhiễm, bảo vệ môi trường theo các cấp chuyên môn và thẩm quyền của sở tài nguyên và môi trường.
52. Đã đôn đốc và giáo dục các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp thực hiện các qui định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ. Thực hiện việc kiểm tra sức khỏe, kiểm tra y tế định kỳ cho công nhân viên.
53. Công ty cũng đã kết hộp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nhằm kiểm soát và giám sát chất lượng môi trường.
54. Trong quá trình hoạt động sản xuất, công ty đã xử lý các chất thải đạt tiêu chuẩn sau:
55. Chất lượng môi trường không khí xung quanh đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5937-2005, TCVN 5949-1998.
56. Chất lượng nước thải đạt TCVN 5945-2005, tiêu chuẩn thải nước thải công nghiệp loại B.
57. Đối với vệ sinh công nghiệp bảo đảm theo quyết định 3733 (2002) QĐ-BYT ngày 10 tháng 10, năm 2002.
58.
59. Trứng thường được sử dụng làm nguồn thức ăn cung cấp protein cho người. Bề ngoài của trứng thường có hình bầu dục, hai đầu không cân bằng, một to một nhỏ. Các loại trứng phổ biến nhất là trứng gà, trứng vịt và trứng cút.
95. Trứng tươi khi xuất kho cho người tiêu thụ cho phép lẫn tối đa 2% trứng loại ra( không kể trứng rạn nứt) và cho phép lẫn tối đa 5% trứng rạn nứt, không được lẫn trứng hỏng.
97. c.1 Trứng gà tươi phải đúng yêu cầu ghi trong bảng
98. Chỉ tiêuNhập từ nơi sản xuấtXuất cho người tiêu thụMùiKhông có mùi lạVỏKhông méo mó, sạch, không rửa, không chùi, không vỡBuồng khíKhông cao quá 5mmKhông cao quá 8 mmLòng đỏKhi xoay không lệch khỏi tâm quả trứngKhi xoay cho phép lệch khỏi tâm quả trứng một ítLòng trắngTrong, đặc sền sệtTrong, không được loãng quá
99. c.2 Mỗi lo trứng khi giao nhận phải kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng.
113. Các phương tiện vận chuyển phải êm sạch, khô và không có mùi lạ. Xe phải có mui che mua, nắng đồng thời phải thoáng khi. Khi bốc dỡ và vận chuyển phải tránh mọi va chạm mạnh gây dập, vỡ. Dụng cụ đựng trứng phải chèn chặt để không xê dịch, va chạm vào nhau. Xung quanh thành xe phải chèn bằng chất đệm êm, dày 20-30cm