SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
----------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT
QUANG MINH LONG NĂM 2014 - 2016
TP. HỒ CHÍ MINH- 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và trải qua hơn 1
tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV Thương mại – Sản
xuất Quang Minh Long, nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành bài báo
cáo thực tập thể hiện vốn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh
cũng như quí thầy cô trường Đại học Tài nguyên và môi trường đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học qua. Đây là niềm tin, là cơ
sở vững chắc để em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Trân trọng cảm ơn Thầy Nguyễn Châu Thoại đã hướng dẫn tận tình và bổ
sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành báo cáo trong thời gian
nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV
Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long, các cô chú, anh chị ở các phòng ban
trong công ty. Đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ, phòng
Kinh doanh tổng hợp và phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng
dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành báo cáo thực tập của
mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu
Sau cùng, em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quí thầy cô trường Đại học
Tài nguyên và môi trường, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang
công tác tại Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV Thương mại – Sản xuất Quang
Minh Long, chúc công ty luôn thành công trên mọi lĩnh vực kinh doanh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................4
1.1 Các khái niệm cơ bản:...........................................................................................4
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: .......................................4
1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính:........................................................14
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh .................................................15
1.2.1 Các yếu tố bên ngoài :......................................................................................15
1.2.2 Các yếu tố bên trong: .......................................................................................15
1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:..............................18
1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu......................................................................18
1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối...........................................................................19
1.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................................20
1.3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận................................20
1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính .....................................20
1.4 Tổng quan nghiên cứu trước:..............................................................................21
1.4.1 Nghiên cứu 1:...................................................................................................21
1.4.2 Nghiên cứu 2:...................................................................................................21
1.4.3 Nghiên cứu 3:...................................................................................................22
1.4.4. Nhận xét ..........................................................................................................23
1.5 Khung phân tích :................................................................................................24
1.5.1 Mô hình phân tích ............................................................................................24
1.5.2. Số liệu phân tích:.............................................................................................25
1.5.3. Các bước thực hiện..........................................................................................25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT QUANG MINH LONG ...............................28
2.1 Giới thiệu về công ty:..........................................................................................28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở thực tập:.......................................................28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban : ...........29
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:..................................29
2.1.5 Thị trường/sản phẩm của công ty và đối thủ cạnh tranh :................................31
2.2. Phân tích kết quả kinh doanh chung của công ty TNHH MTV TM – SX Quang
Minh Long từ năm 2014 – 2016 : .............................................................................31
2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty:.....................................................................33
2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016: .....33
2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016: ..........35
2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:......................................36
2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm:..................................36
2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty.................................37
2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán......................................................................39
2.2.2.4. Các tỷ số tài chính của công ty ....................................................................44
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2.2.2.5. So sánh với tỷ số ngành................................................................................50
2.2.3 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh:............................53
2.2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế năm 2015 so với năm 2014:
...................................................................................................................................54
2.2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế năm 2016 so với năm 2015:
...................................................................................................................................56
2.3. Nhận xét, đánh giá: ............................................................................................58
2.3.1. Đánh giá hiệu quả thông qua lợi nhuận ..........................................................58
2.3.2. Đánh giá hiệu quả thông qua tỷ số tài chính...................................................59
2.3.3. Ưu điểm...........................................................................................................59
2.3.4. Nhược điểm..............................................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV TM – SX QUANG MINH LONG................................................61
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV TM – SX Quang Minh Long.61
3.1.1 Định hướng phát triển chung ...........................................................................61
3.1.2 Định hướng về kết quả kinh doanh ..................................................................61
3.2 Các giải pháp.......................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp nâng cao doanh thu và giảm chi phí............. Error! Bookmark not
defined.
3.2.1.1.Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm .....Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng............ Error! Bookmark not
defined.
3.2.1.3. Phát triển thêm ngành hàng mới .................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản …………………………..64
3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty...... Error! Bookmark not
defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
VNĐ Việt Nam đồng
TM Thương mại
LN Lợi nhuận
DT Doanh thu
CP Chi phí
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh ............Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2 Khung phân tích......................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 Năm 2014- 2016............32
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán phần tài sản (ĐV: VNĐ).... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3 Bảng phân tích nguồn vốn (ĐV: VNĐ) .Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4 Phân tích khả năng sinh lợi (ĐVT: VNĐ)............ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.5 Phân tích khả năng thanh toán của công ty (ĐVT: đồng).............. Error!
Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là việc
Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO đã đưa các doanh nghiệp
Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử thách.
Vàđó cũng là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường quốc
tế Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnhtranh gay
gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường. Và một trong
những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanhcủa doanh
nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải xác định
được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh
nghiệp và cần phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng cũng như xu hướngtác
động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp.
Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp
đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác định được nguyên
nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác cácnguồn lực tiềm
tàng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục nhữngkhó khăn mà
doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ
sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy,việc phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với mọidoanh nghiệp.
Vì thế, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hoạt động kinh doanh,em đã
chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm báo cáo báo cáo của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trong thời gian ngắn ngủi tiếp xúc với thực tế tại Công ty TNHH MTV TM
– SX Quang Minh Long, tác giả đi sâu tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2
kinh doanh của công ty. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà
công ty đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình
hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
từ năm 2014 đến năm 2016.
- Phân tích nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Không gian:
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV TM- SX Quang
Minh Long.
Địa chỉ: 79/4/2A Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
3.2. Thời gian:
Trực tiếp thâm nhập thực tế tại Công ty TNHH MTV TM- SX Quang Minh
Long trong khoảng thời gian ngắn, bắt đầu từ ngày 28/11/2016 và kết thúc vào ngày
01/01/2022 .Thu thập số liệu trong khoản thời gian 3 năm: 2014, 2015, 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh và phân tích tỷ số tài chính nhằm đánh giá thực trạng
và hiệu quả kinh doanh của công ty
+ So sánh tuyệt đối:
+ So sánh tương đối
Phương pháp loại trừ liên hệ cân đối nhằm xác định nguyên nhân ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh
5. Ý nghĩa nghiên cứu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
3
Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp
kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng
như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp
Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho
những năm sau
6. Kết cầu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa tốt nghiệp gồm phần mở đầu, phần kết luận và ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận;
+ Chương 2: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty
+ Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Các khái niệm cơ bản:
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
1.1.1.1. Khái niệm
Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động chính trị, văn hoá, kinh
tế, quân sự...Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, nó có vai trò quyết định sự tồn
tại và phát triển của các hoạt động khác. Tiêu thức để phân biệt các hoạt động là căn
cứ vào công dụng sản phẩm dịch vụ tạo ra và theo tính chất mục đích của hoạt động
đó.
Hoạt động kinh tế là những hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những sản phẩm
dịch vụ đem lại lợi ích kinh tế nhất định.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế, khi việc tổ chức thực hiện hoạt
động đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn hướng tới mục tiêu đạt được
kết quả và hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn
diện các hiện tượng, các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động. Để làm được
những vấn đề đó không thể không sử dụng công cụ phân tích.
Phân tích hoạt động kinh doanh có đồng thời với các hoạt động kinh doanh
của con người. Nhưng lúc ban đầu nó chỉ là những phép cộng trừ đơn giản và được
tiến hành ngay trong công tác hạch toán. Khi hoạt động kinh doanh phát triển, yêu
cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp thì phân tích hoạt động kinh
doanh cũng ngày càng phát triển để đáp ứng yêu cầu đó. Từ chỗ đơn giản chỉ là
phân tích lỗ lãi của từng thương vụ, sau phát triển phân tích các yếu tố hoạt
động kinh doanh và lỗ lãi của từng đơn vị, bộ phận hoạt động kinh doanh, đến nay
việc phân tích hoạt động kinh doanh còn được thực hiện không chỉ phạm vi doanh
nghiệp, mà đã mở rộng đến vùng kinh tế, toàn bộ nền kinh tế..
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5
Như vậy phân tích hoạt động kinh doanh đã hình thành như một hoạt động
độc lập với hệ thống lý luận độc lập và trở thành một môn khoa học độc lập. Hoạt
động kinh doanh luôn được tiến hành thường xuyên liên tục rất phong phú và phức
tạp. Muốn thấy được một cách đầy đủ sự phát triển của các hiện tượng, quá trình
kinh doanh, từ đó thấy được thực chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phải
đi sâu nghiên cứu kết quả và mối quan hệ qua lại của các số liệu, tài liệu bằng
những phương pháp khoa học. Đó là những phương pháp nhận biết các hoạt động
thực tế, các hiện tượng, các quá trình trong mối liên hệ trực tiếp với nhận thức và sự
tiếp nhận chủ động của con người, trên cơ sở đó đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh, tìm nguyên nhân, đề ra những giải pháp và biện pháp khai thác có hiệu quả
mọi năng lực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.2. Ý nghĩa
Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã
xây dựng.
Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của
mình.
Phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.
Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh.
Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp.
Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất
định trong kinh doanh.
Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
1.1.1.3. Mục đích
Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế
hoạch đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp đã có
cố gắng trong việc hoành thành mục tiêu hay không. Từ đó tim ra nguyên nhân và
đưa ra giải pháp để doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
6
Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy được những
mặt ưu thế của minh trên thị trường. Từ đó, xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh doanh
có hiệu quả, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong,
bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tim ra các nguyên nhân gây nên
mức độ ảnh hưởng đó. Từ đó, giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng
và khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.1.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong điều kiện kinh doanh chưa phát triển, thông tin cho quản lý chưa
nhiều, chưa phức tạp nên công tác phân tích được tiến hành chỉ là các phép tính
cộng trừ đơn giản. Nền kinh tế ngày càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh
tế quốc dân không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu của quản lý kinh doanh
ngày càng cao, phức tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày
càng phát triển với hệ thống lý luận độc lập.
Phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động kinh
doanh được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với sự tác động của các nhân
tố ảnh hưởng. Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết
quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh
như: Kết quả của khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, kết quả của việc tổ chức sản
xuất, kết quả của khâu tiêu thụ sản phẩm,... hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả
một quá trình kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh có mối liên hệ mật thiết
với các môn khoa học kinh tế khác như: Các môn kinh tế ngành, thống kê, kế toán,
tài chính, kế hoạch, định mức kinh tế - kỹ thuật... Khi tiến hành phân tích phải có sự
liên hệ với các môn khoa học khác để nghiên cứu, phân tích được sâu sắc và toàn
diện hơn. Nhiều vấn đề khi phân tích không thể tách rời với sự tác động qua lại của
các môn khoa học khác.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
7
a)Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kĩ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận
cấu thành sau đây:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào...
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kĩ kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài
sản cố định...
Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ
hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối
đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách
hàng vi phạm họp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
b)Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát
sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ
khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thu.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến
động các loại chi phí sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
8
Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.
Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật
liệu văn phòng...
Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá...
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các
hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế...
c)Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu
về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt
động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được
do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và
chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không thường xuyên
hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
9
1.1.1.5. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống
tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và
tĩnh hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho
các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình
hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng,
cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan
trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên
ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
Bảng cảo bảo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng họp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác
nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm
vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn
thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho
công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
Thuyết minh báo cáo tài chính
Được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất -
kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của
doanh nghiệp.
Bảng ngân lưu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
10
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện dòng tiền ra/vào của doanh nghiệp trong
một khoảng nhất định, và là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng
tiền của tổ chức.
Không giống như Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ
không thể hiện những tài khoản không phải tiền mặt (như là khấu hao). Và điều này
giúp cho việc đánh giá được những biến động ngắn hạn của công ty, đặc biệt là
đánh giá về khả năng trả nợ ngắn hạn. Một trong những đặc tính quan trọng của Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ giúp cho việc tìm kiếm cơ hội đầu tư là đánh giá khả năng tạo
ra tiền mặt. Một doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận cao trong Báo cáo hoạt động kinh
doanh không có nghĩa là doanh nghiệp thực sự có khả năng tạo ra dòng tiền mặt
trong quá trình hoạt động. Việc nghiên cứu và đánh giá chuyên sâu vào Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ sẽ giúp cho nhà đầu tư những nhận định tốt và sát hơn về cách mà
một doanh nghiệp kiếm tiền và khả năng chi trả cho những khoản nợ.
1.1.1.6. Phân tích các tỷ số tài chính
1.1.1.6.1: Các hệ số về khả năng thanh toán
a. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn.
Nợ phải thu
ngắn hạn =
Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,vốn
doanh nghiêp bị chiếm dụng bằng
khoản vốn Công ty đi chiếm dụng.
Nợ phải thu
ngắn hạn >
Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng,
doanh nghiêp bị chiếm dụng vốn
nhiều hơn.
Nợ phải thu
ngắn hạn
< Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng,
doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều
hơn.
b.Tỷ số thanh toán hiện thời
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
11
Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải
các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối
giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh
toán của công ty.
Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế
toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán.
c.Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công
ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những tài sản
ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục
hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng
tồn kho ứ động kém phẩm chất.
Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản
nhanh hơn tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ bảng
cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ
1.1.1.6.2: Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
thanh toán =
nhanh Nợ ngắn hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
12
Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của
công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn
bẩy tài chính giúp ta tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, đòn bẩy tài chính cũng
làm gia tăng rủi ro.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng
nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản hiện
tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức độ
sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ
sở hữu.
1.1.1.6.3: Các hệ số về hiệu suất hoạt đông
a.Vòng quay tài sản ngắn hạn
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung mà không
có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải
thu. Tài sản ngắn hạn bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, chi phí trả trước ngắn hạn và
hàng tồn kho.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn
Tỷ số nợ so với Tổng nợ
tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
Tỷ số nợ so với Tổng nợ
vốn chủ sở hữu =
Giá trị vốn chủ sở hữu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
13
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vòng quay
càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm vốn cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn.
b.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến
tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản
ngắn hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của
riêng tài sản dài hạn.
Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản
cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh
hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,....
1.1.1.6.4: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
a.Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay TSCĐ =
Số vòng quay TSCĐ
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn =
Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Tài sản cố định
Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận thuần
trên doanh thu = x 100
Doanh thu thuần
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
14
b.Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng sinh
lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
c.Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn
chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi
đồng vốn cổ phần phổ thông.
1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính:
_ Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm
thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các
thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm,
dịch vụ. Thực chất, thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có một
yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa
mãn nhu cầu đó.
_ Còn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan hệ mua
bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh
tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong kinh tế học
được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản
lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ.
Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên tổng tài sản = x 100
Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu = x 100
Vốn chủ sở hữu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
15
_ Sản phẩm chính : Chỉ tơ tằm tự nhiên là loại chỉ được lấy từ các sợi tơ cấu tạo của
lớp vỏ con nhộng tằm. Chỉ tơ tằm tự nhiên bóng hơn chỉ coton, nhưng kém bền hơn.
Sản phẩm từ tơ tằm có ưu điểm là nhẹ, thoáng, không tích điện, hút ẩm vào mùa
đông nhưng lại rất thoáng mát vào mùa hè… chỉ chờ bàn tay và khối óc của con
người, làm sao có thêm nhiều những sản phẩm khai thác được công dụng này để
phục vụ cho chính cuộc sống của loài người.
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
1.2.1 Các yếu tố bên ngoài :
Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được nó tác động liên tục đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo nhựng xu hướng khác nhau, vừa tạo ra
cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động kinh
doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt
động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố: chính trị, luật pháp, văn hóa, xã hội,
công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, yếu tố khách hàng,
đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng đây là các yếu tố mà doanh nghiệp không thể
kiểm soát được đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị
trường.
1.2.2 Các yếu tố bên trong:
Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể
kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm
năng phản ánh thực lực của doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng
cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng
thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại kết quả cao
Các yếu tố thuộc tiềm năng của doanh nghiệp bao gồm: sức mạnh về tài chính, tiềm
năng về con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lý, trình độ trang thiết bị
công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh và khả năng
kiểm soát trong quá trình thực hiện mục tiêu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
16
 Lao động tiền lương
Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt
động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ,
năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả
các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến
năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra công
tác tổ chức phải hiệp lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá nhân
trong doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc sao chi phát huy tốt nhất năng lực sở
trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức
lao động của doanh nghiệp nhằm đưa các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
có hiệu quả cao. Như vậy nếu ta coi chất lượng lao động (con người phù hợp trong
kinh doanh) là điều kiện cần để tiến hành sản xuất kinh doanh thì công tác tổ chức
lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Công tác tổ chức bố trí sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, kế
hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh…đã đề ra. Tuy nhiên công tác tổ chức lao
động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và
sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực
hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được
tính độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ góp phần vào việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng
trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ
phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn
tác động tói tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi
phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh,
nhưng lại tác động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm
tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
17
xuất kinh doanh. Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp
cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện
pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi
ích của doanh nghiệp.
 Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan
trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại
sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở
vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tàu sản của doanh nghiệp thì nó
vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, nó thể hiện bộ mặt
kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến
bãi…Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu
thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bất nhiêu. Điều này thấy khá rõ nếu một
doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp
lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người
dân cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh nghiệp một tài sản vô
hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh có hiệu quả cao.
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới
năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí
nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất còn có công nghệ sản xuất
tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật
liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất
của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ
làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng
phí nguyên vật liệu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
18
 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp
cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên
tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì
doanh nghiệp không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới
công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng
suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp tới uy tín của doanh nghiệp. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng
trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh
doanh tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới
mục tiêu tối thiểu hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các
nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.
 Phương pháp tính toán của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các yếu tố đầu
vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định được một cách chính xác,
nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính toán trong doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp đều có một phương pháp, một cách tính toán khác nhau do đó mà
tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng phụ thuộc
rất nhiều vào phương pháp túnh toán trong doanh nghiệp đó.
1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong
phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu
phân tích. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân
tích báo cáo tài chính.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
19
Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong
việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của DN.
--Gốc so sánh:
 Không gian (đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác)
 Thời gian (hiện tại với quá khứ)
--Các dạng so sánh
 So sánh bằng số tuyệt đối : ∆A = A1 – A0
 So sánh bằng số tương đối :
1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối
Trong qúa trình hoạt động kinh doanh đã hình thành nhiều mối quan hệ cân đối.
Cân đối là sự cân bằng giữa các yếu tố với quá trình kinh doanh.
Ví dụ như cân đối giữa vốn (tài sản) với nguồn vốn, cân đối giữa nguồn thu với chi
hay cân đối giữa nguồn cung cấp vật tư với sử dụng vật tư…
Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và trong phân
tích kinh tế để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối trong quá trình kinh doanh, trên
cơ sở đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động.
Khác với các phương pháp trên, phương pháp cân đối được sử dụng để xác định ảnh
hưởng của các nhân tố trong điều kiện các nhân tố có quan hệ tổng (hiệu) với chỉ
tiêu phân tích. Như vậy, xét về mặt toán học, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là
độc lập với nhau. Cụ thể, giả sử có 3 nhân tố a, b, c ảnh hưởng đến chỉ tiêu kinh tế
Y theo mối quan hệ sau:
Y = a + b – c
Cũng qui ước như trên ta có:
Y0 = a0 + b0 – c0 và Y1 = a1 + b1 – c1
Đối tượng phân tích là: ΔY = Y1 – Y0
Ảnh hưởng của các nhân tố được xác định như sau:
– Ảnh hưởng của nhân tố a: Δa = a1 – a0
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
20
– Ảnh hưởng của nhân tố b: Δa = b1 – b0
– Ảnh hưởng của nhân tố c: Δc = – (c1 – c0)
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: : ΔY = : Δa + Δb + Δc
Ngoài các phương pháp trên, trong phân tích hoạt động kinh doanh, ở các doanh
nghiệp, có thể sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp chỉ số, phương
pháp số tỷ lệ….
1.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vậy nên chọn lợi
nhuận làm thước đo hiệu quả kinh doanh dựa trên mới liên hệ LN=DT-CP. Các
trường hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh như sau:
TH1: Khi doanh thu tăng với chi phí không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so
với kỳ trước có nghĩa là công ty hiệu quả hoạt động hiệu quả.
TH2: Khi chi phí giảm mà doanh thu không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so
với kỳ trước có nghĩa là công ty đã thực hiện tốt việc quản lý chi phí so với năm
trước, có hiệu quả kinh doanh.
TH3: Khi DT tăng cao hơn CP tăng LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước,
công ty đạt lợi nhuận cao và thực hiện tốt việc quản lý chi phí hoạt động kinh doanh
có hiệu quả
1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính
Để phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý có nhiều phương pháp
sử dụng, nhưng phương pháp truyền thống và phổ biến nhất là phương pháp tỷ
số, được kết hợp với phương pháp so sánh. Vì vậy, trước hết báo cáo xin được trình
bày phân tích tài chính theo phương pháp tỷ số và thông qua đó, các nhà quản lý có
thể đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính được sắp xếp thành các nhóm chính:
 Nhóm các tỷ số thanh khoản – Đánh giá năng lực thanh toán
 Nhóm các tỷ số đòn cân nợ - Đánh giá năng lực cân đối vốn
 Nhóm các tỷ số hoạt động – Đánh giá năng lực kinh doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
21
 Nhóm các tỷ số lợi nhuận – Đánh giá năng lực thu lời
Mỗi nhóm tỷ số có nhiều tỷ số mà trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ
phụ thuộc vào bản chất, quy mô và mục đích của hoạt động phân tích tài chính.
1.4 Tổng quan nghiên cứu trước:
1.4.1 Nghiên cứu 1:
Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu
tư và xây dựng Kiên Giang.
Tác giả : Trương Thị Bích Hào
Năm thực hiện : 2007
Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm
2004 đến năm 2006. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm
sau
Phương pháp : So sánh
Kết quả:
+ Lợi nhuận gộp từ hoạt động tư vấn, thiết kế đang có xu hướng giảm, lợi
nhuận năm 2005 chỉ đạt 6.023.727 ngàn đồng, giảm 6.5% so với năm 2004.
+ Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh địa ốc năm 2005 đạt 5.690.691 ngàn
đồng, tăng 130,3% so với năm 2004.
+ Lợi nhuận gộp từ hoạt động thi công bị giảm đáng kể vào năm 2005, chỉ còn
1.011.524 ngàn đồng, giảm 43,5% so với năm 2004
+ Lợi nhuận thuần năm 2006 đạt 22.146.360 ngàn đồng, tăng gấp 2,5 lần lợi
nhuận năm 2005.
1.4.2 Nghiên cứu 2:
Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm
An Thiên
Tác giả : Trần Hải Hà
Năm thực hiện : 2012
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
22
Mục tiêu: phân tích hiệu quả hoạt động của công ty thông qua việc nghiên cứu
tính chất của từng khoản mục chi phí, doanh thu, lợi nhuận,…, tìm ra nguyên nhân
để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Cụ thể trong bài báo cáo thực hành nghề nghiệp này tập trung vào phân
tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2009-2011. Bằng cách tìm hiểu, thu thập và phân tích, so sánh số liệu của
công ty theo hàng dọc (phân tích, so sánh cơ cấu, tỷ trọng), và hàng ngang (theo xu
hướng). Để có thể tìm ra được các yếu tố có ảnh hưởng tốt, yếu tố nào ảnh hưởng
xấu đến hiệu quả hoạt động của công ty.Đồng thời dựa vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh, tình hình thực tế trong và ngoài công ty, để có thể đưa ra các nguyên nhân từ
đó đề ra các giải pháp nâng cao hiêu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phương pháp : So sánh
Kết quả:
Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng nhận
thấy rằng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công công ty tăng trưởng
mạnh mẽ qua các năm
Nếu như vào năm 2009 DT bán hàng của công ty đạt 112.762 triệu đồng thì sang
năm 2010 DT bán hàng của công ty đã có bước nhảy vọt đạt 223.145 triệu đồng, tức
là tăng thêm 110.383 triệu đồng hay 97,89%
Có thể nói năm 2010 DT bán hàng đạt mức tăng trưởng cao nhất trong các năm
vừa qua. Và năm tiếptheo, năm 2011 thì DT bán hàng của công ty không còn sự đột
biến như vậy nữa mà đã tăng trưởng một cách phù hợp hơn, trong năm này công ty
đã tăng trưởng 17,49% tương đương với tăng thêm 39.036 triệu đồng, đạt mức cao
nhất trong giai đoạn này ( giai đoạn từ 2009 đến 2011)
1.4.3 Nghiên cứu 3:
Đề tài : Báo cáo thực tập Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu và kinh doanh Việt Mỹ
Tác giả : Nguyễn Đăng Khoa
Năm thực hiện : 2011
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
23
Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm từ năm
2009 đến năm 2010. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm
sau
Phương pháp : So sánh
Kết quả:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 của doanh
nghiệp đã tăng 4.900.000đồng, tương ứng với 20,62% so với năm 2009. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có hiệu quả. Mặc dù con số không thật
ấn tượng nhưng trong thời buổi kinh tế đang khó khăn thì đây là một dấu hiệu đáng
mừng cho doanh nghiệp.
Để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp,
chúng ta cùng xem xét sự biến động của một số chỉ tiêu sau: Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm 1.698.214.465đồng, tương ứng 37,93%.
Giá vốn hàng bán giảm 1745619546đ, tương ứng 40,20%. Chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 43399881đ, tương ứng 38,78%. Lợi nhuận khác tăng 894.800đ,
năm 2009 chưa có doanhh thu này. Thứ nhất: doanh thu giảm dẫn đến giá vốn giảm,
nhưng tỷ lệ giảm của giá vốn lớn hơn doanh thu cho nên không ảnh hưởng đến lợi
nhuận. bên cạnh đó, giá vốn hàng bán giảm cho thấy chất lượng hàng hóa của công
ty ngày một tăng, có sức cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp cùng ngành.
Thứ hai , chi phí quản lý tăng 43399881đ một con số đáng kể. doanh nghiệp cần có
những biện pháp tích cực để cắt giảm chi phí. Cuối cùng lợi nhuận khác năm 2010
là 894.800đ trong khi năm 2009 là không có. Tóm lại, công ty cần có phương
hướng quản lý cụ thể hơn để cắt giảm chi phí, tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận
hơn nữa.
1.4.4. Nhận xét
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trước đã tổng hợp và hệ thống các
vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh
nghiệp sau đó tiến hành phân tích nhằm thể hiện rõ tình hình tài chính tại các doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
24
nghiệp. Các nghiên cứu đều dùng phương pháp so sánh trên cơ sở phân tích về các
chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Qua đó, luận văn của tác giả rút ra mô hình phân tích cụ thể tại mục
1.5 bằng cách phân tích tài chính tại Công ty TNHH Quang Minh Long.
1.5 Khung phân tích :
1.5.1 Mô hình phân tích
Từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây mô hình phân tích được chọn
trong bài cáo náo này như sau: Chọn chỉ tiêu lợi nhuận (TT) để đánh giá hiệu quả
kinh doanh theo mô hình:
Lợi nhuận (TT) = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác –
Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính –Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi phí
khác.
Trong đó:
- Lợi nhuận được sử dụng là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của doanh ngiệp,
đây là chỉ tiêu kinh tế đo lường biến động của kết quả hoạt động trong kỳ kinh
doanh được tính bằng (triệu) đồng.
- Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính : phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ
hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối
đối, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách
hàng vi phạm họp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
25
Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật
liệu văn phòng...
Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá...
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các
hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế...
1.5.2. Số liệu phân tích:
- Báo cáo tài chính của công ty từ năm 2014-2016 bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán: các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
+ Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
1.5.3. Các bước thực hiện
Từ kết quả trên, báo cáo sử dụng số liệu thứ cấp: thu thập số liệu tại công ty,
bao gồm các bảng báo cáo tài chính đã được công bố từ năm 2014 đến năm 2016.
Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ số tài chính để đánh giá
hiện trạng kết quả kinh doanh của công ty, từ đó xác định các nguyên nhân bên
trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh bằng phương pháp cân đối. Bài báo cáo
chỉ tập trung phân tích các yếu tố bên trong từ việc vận hành hoạt động kinh doanh,
không phân tích các yếu tố bên ngoài và yếu tố bên trong khác ( lao động, tài
sản…). Kết quả thu thập được là các giải pháp bên trong được đề xuất nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Sơ đồ phân tích tóm tắt như sau:
CHỌN CHỈ TIÊU
PHÂN TÍCH
Chỉ tiêu phân tích: Lợi nhuận, doanh thu,
chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
26
Từ sơ đồ nghiên cứu trên, nội dung bài báo cáo được thực hiện gồm 5 bước :
Bước 1 : Chọn chỉ tiêu phân tích :Đầu tiên ta chọn chỉ tiêu phân tích là Lợi nhuận
trước thuế. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế là doanh thu và chi phí.
Cụ thể doanh thu gồm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
từ các hoạt động tài chính và thu nhập từ các hoạt động khác. Chi phí gồm giá vốn
hàng bán, chi phí từ hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, và các chi phí khác.
Bước 2 : Mô hình phân tích :
Sau khi xác định chỉ tiêu phân tích và các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích,
ta lập mô hình phân tích :
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác –
Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi phí
khác.
Bước 3 : Phân tích hiện trạng :
Lợi nhuận = Doanh thu thuần + Doanh thu
HDTC + Thu nhập khác – Giá vốn hàng
bán – Chi phí tài chính –Chi phí bán hàng
– Chi phí QLDN – Chi phí khác.
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH
- Số liệu : Báo cáo tài chính
- Phân tích khái quát bảng KQHĐ kinh
doanh , Bảng cân đối kế toán .
- Phân tích chỉ số tài chính.
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG,
PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI
CHÍNH
GIẢI PHÁP
PHÂN TÍCH
NGUYÊN NHÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
27
Ở bước này, ta nêu khái quát tình hình hoạt động của công ty thông qua 2 bảng
KQHĐKD và bảng CĐKT, đồng thời phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến
chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu và chi phí. Phân tích nhằm xem xét công ty hoạt động
đã hiệu quả chưa. Số liệu dùng cho bước này là Báo cáo tài chính của công ty, bảng
kế toán cân đối phát sinh, sử dụng phương pháp so sánh để thấy được mức tăng
giảm qua các năm.
Bước 4: Phân tích tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính
- Các tỷ số về khả năng thanh toán: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp.
- Các tỷ số về cơ cấu tài chính: Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để
sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
- Các tỷ số về hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản, hay phản ánh công tác
tổ chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp.
- Các tỷ số về doanh lợi: Phản ánh hiệu quả sử dụng các tài nguyên của doanh
nghiệp, hay phản ánh hiệu năng quản trị của doanh nghiệp.
Bước 5: Đánh giá hiệu quả kinh doanh
Thông qua phân tích lợi nhuận, doanh thu, chi phí và phân tích các tỷ số tài chính
của doanh nghiệp, từ đó đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bước 6 : Phân tích nguyên nhân :
Sau khi nắm bắt được khái quát hiện trạng hoạt động hiện tại của doanh nghiệp, ta
sử dụng phương pháp cân đối để phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh ta đã phân tích ở bước 3. Sử dụng số liệu trong Bảng báo cáo tài
chính để phân tích.
Bước 7 : Giải pháp :
Biết được các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận, ta đưa ra một số
giải pháp giúp cải thiện lợi nhuận tốt hơn. Có ba nhóm giải pháp : Giải pháp tăng
doanh thu, giải pháp giảm chi phí và các giải pháp khác.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT QUANG MINH
LONG
2.1 Giới thiệu về công ty:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty viết bắng tiếng Việt: Công ty TNHH MTV Thương mại – Sản xuất
Quang Minh Long
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Quang Minh Long Trading –
Manufacturer
Tên công ty viết tắt: QUANGMINHLONG.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính : 130A Thống Nhất , phường 11, quận Gò Vấp
Vốn điều lệ: 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng)
Người đại diện pháp luật : Giám đốc Đỗ Xuân Thảo
Mã số thuế: 0309982496
Công ty TNHH MTV Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long từ ngày được
thành lập đã đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng. Là một công ty
nhỏ với số vốn đầu tư ban đầu thấp nhưng công ty luôn cố gắng nỗ lực nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm sản xuất, mở rộng quy mô phân phối và đầu tư trang thiết
bị hiện đại để ngày càng hoàn thiện chất lượng sản phẩm , nâng cao sức cạnh tranh
nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở thực tập:
Các lĩnh vực, nhiệm vụ của cơ sở thực tập đang thực hiện theo giấy phép kinh
doanh:
a) Lĩnh vực kinh doanh:
- Công ty chuyên cung cấp các loại chỉ lụa được làm từ loại sợi tự nhiên cao cấp
có nguồn gốc từ sợi tơ tằm, được sản xuất trên các thiết bị theo công nghệ hiện đại.
Sợi tơ tằm hầu hết là sợi mành nhỏ nên khi dệt mặt lụa đều, có độ mềm mại, bóng,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
29
xốp giúp người dùng có thể cảm nhận rõ rệt vẻ mượt mà, êm ái, thoáng, không tích
điện.
- Bên cạnh đó, công ty còn kinh doanh các loại giấy để lót áo Kimono và vải
shin.
b) Nhiệm vụ :
_ Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;
_ Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc
bình đẳng, cùng có lợi;
_ Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
_ Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội;
_ Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng kế toán
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:
a) Ban giám đốc :
- Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những
vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định.
b) Phòng kinh doanh:
- Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
Ban Giám Đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kế Toán Phòng Quản Lý
Sản Xuất
Phòng Hành
Chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
30
- Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
- Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh
- Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết
- Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD
- Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và
cách hợp tác với các khách hàng.
- Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
- Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn
và đối tượng khách hàng.
- Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu
c) Phòng kế toán :
- Xây dựng hệ thống kế toán của DN
- Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp
ứng đúng theo quy định của pháp luật
- Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty
- Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có
yêu cầu
- Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong
việc đưa ra các quyết định.
- Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản…
- Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định…
- Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế.
d) Phòng hành chính:
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến nhân sự,
công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty.
- Tham mưu về cách tổ chức các phòng ban, nhân sự theo mô hình công ty
- Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực
- Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
31
- Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho
khách hàng
- Đón tiếp khách, đối tác
- Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty
- Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng
cháy chữa cháy, vệ sinh…
e) Phòng quản lý sản xuất :
- Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện đạt kế
hoạch sản xuất đảm bảo chất lượng, năng suất trước Giám đốc Công ty.
- Điều hành các họat động hàng ngày của xưởng theo mục tiêu và kế họach sản
xuất chung của công ty
- Đảm bảo năng suất, chất lượng và hiệu quả của các họat động của xưởng.
- Xây dựng và duy trì một lực lượng lao động sản xuất hiệu quả tại xưởng.
- Tạo quy trình sản xuất để đạt hiệu quả
- Xác định những máy móc mới cần thiết hoặc tăng ca khi cần thiết. Tổ chức
việc sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị sản xuất
- Sửa các lỗi sản phẩm: quản lý sản xuất phát hiện lỗi sản phẩm, nguyên nhân
gây ra lỗi sản phẩm và giải quyết vấn đề để khắc phục lỗi đó
2.1.5 Thị trường/sản phẩm của công ty và đối thủ cạnh tranh :
a) Thị trường :
- Thị trường chính của công ty là các doanh nghiệp may gia công áo Kimono tại
Việt Nam
b) Sản phẩm của công ty:
- Công ty TNHH MTV Quang Minh Long chuyên cung cấp các sản phẩm : Chỉ
tơ tằm, giấy, vải; trong đó sản phẩm chủ yếu của công ty là chỉ tơ tằm chuyên dùng
để may áo Kimono.
2.2. Phân tích kết quả kinh doanh chung của công ty TNHH MTV TM – SX
Quang Minh Long từ năm 2014 – 2016 :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
32
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 Năm 2014- 2016
Đơn vị: VNĐ
CHỈ TIÊU
Năm
Chênh lệch
2015/2014 2016/2015
2014 2015 2016 Mức
Tỷ lệ
%
Mức Tỷ lệ %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2892200044 2529835624 2746971165 -362364420 -12.5% 217135541 7.9%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2892200044 2529835624 2746971165 -362364420 -12.5% 217135541 7.9%
4. Giá vốn hàng bán 2283480367 1872179946 2169384030 -411300421 -18.0% 297204084 13.7%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 608719677 657655678 577587135 48936001 8.0% -80068543 -13.9%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1526068 763630 604546 -762438 -50.0% -159084 -26.3%
7. Chi phí tài chính 0 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 612678227 663000000 677993329 50321773 8.2% 14993329 2.2%
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -2432482 -4580692 -99801648 -2148210 88.3% -95220956 95.4%
10. Thu nhập khác 0 0
11. Chi phí khác 0 0 71000 0 71000 100.0%
12. Lợi nhuận khác 0 0 -71000 0 -71000 100.0%
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -2432482 -4580692 -99872648 -2148210 -88.3% -95291956 2080.3%
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -2432482 -4580692 -99872648 -2148210 -88.3% -95291956 2080.3%
Nguồn: Phòng kế toán
33
2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty:
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (bảng 2.1) ta nhận
thấy rằng tổng doanh thu của công ty giảm từ 2.893.726.112 đồng năm 2014 xuống
2.530.599.254 đồng năm 2015, tức giảm 363.126.858 đồng, tương đương 12,5%.
Sang năm 2016, tổng doanh thu tăng lên 216.976.457 đồng, vượt hơn năm 2015 là
7,9%. Từ năm 2015 - 2016, tổng doanh thu tăng là do công ty mở rộng quy mô kinh
doanh, làm ăn có uy tín, thu hút đuợc nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời công
ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường
quảng cáo, chăm sóc khách hàng.
Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều
hướng tăng cao. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là 2.896.158.594 đồng đến năm
2015 tổng chi phí là 2.535.179.946 đồng, giảm 360.978.648 đồng tức giảm 12% so
với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty tăng 2.847.448.359 đồng, tức tăng
312.268.413 đồng, tương đương tăng 12% so với 2015.Chi phí công ty biến động từ
cao xuống thấp năm 2014 – 2015 và tăng lên lại ở năm 2016.
Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận giảm 3.048.210 đồng, tương đương
125.3%, và năm 2016 tổng lợi nhuận giảm mạnh 94.391.956 đồng, tương đương
94,5% so với năm 2015, từ kết quả trên cho thấy công ty trong 3 năm qua kinh
doanh không đạt lợi nhuận.
2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016:
Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty biến động qua các năm.
34
- Tổng doanh thu của công ty giảm từ 2.893.726.112 đồng năm 2014 xuống
2.530.599.254 đồng năm 2015, tức giảm 363.126.858 đồng, tương đương 12,5%. Cụ
thể:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 362.364.420 đồng so
với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ là 12,5%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 giảm 762.438 đồng, tương ứng với
50% so với năm 2014. Doanh thu này giảm là do công ty tăng việc đầu tư và cho
thuê tài sản.
Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính
giảm mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu giảm mạnh, đặc biệt là sự giảm nhanh
của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Sang năm 2016, tổng doanh thu tăng lên 216.976.457 đồng, vượt hơn năm
2015 là 7,9%
+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao với mức là
217.135.541 đồng, tương ứng với 7,9%.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 159.084 đồng so với năm 2014, tương
đương với 26.3%
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm cho
tổng doanh thu năm 2016 tăng so với năm 2015. Nhờ công ty tiếp tục duy trì tốt
35
mối quan hệ làm ăn với khách hàng, thuơng hiệu của công ty ngày càng đứng vững
trên thị trường, đạt được niềm tin của khách hàng .
2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016:
Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên
thi giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không đáng
kể trong tổng chi phí của công ty.
Nhìn chung tổng chi phí của công ty biến động từ cao xuống thấp năm 2014 –
2015 và tăng lên lại ở năm 2016. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là
2.896.158.594 đồng đến năm 2015 tổng chi phí là 2.535.179.946 đồng, giảm
360.978.648 đồng tức giảm 12% so với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty
đạt mức 2.847.448.359 đồng, tức tăng 312.268.413 đồng, tương đương tăng 12% so
với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng giảm theo năm, đồng
thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng tăng
không đáng kể. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành
phân tích từng khoản mục chi phí:
+ Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty
và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn
36
hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2014 giá vốn hàng bán của công ty là
2.283.480.367 đồng đến năm 2015 giá vốn hàng bán là 1.872.179.946 đồng, giảm
411.300.421 đồng tức giảm 18% so với 2014. Năm 2016 giá vốn hàng bán của công
ty tăng 29.7204.084 đồng, tức tăng 297.204.084 đồng, tương đương giảm 13.7% so
với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty làm ăn phát triển nên cần phải nhập
thêm nhiều mặt hàng để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Điều đó cho thấy đây là
nhân tố chính làm cho tổng chi phí của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015.
+ Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận quản
lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên...
Năm 2014 chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 612.678.227 đồng đến năm
2015 chi phí quản lý kinh doanh là 663.000.000 đồng, tăng 50.321.773 đồng tức
tăng 8,2% so với 2014. Năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng
677.993.329 đồng, tức tăng 14.993.329 đồng, tương đương tăng 2,2% so với 2015.
Năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng là do công ty phải chi một khoản tiền
để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dùng, văn phòng phẩm, đồng
thời cho nhân viên công ty tham gia lớp đào tạo nâng cao chuyên môn...
+ Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm
2014 – 2016 công ty không phải đi vay để có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh
của mình, do đó chi phí hoạt động tài chính của công ty bằng 0.
+ Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng
bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bàng tiền. Tuy nhiên
chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí, chỉ có năm 2016 tăng thêm 71.000
đồng.
2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm:
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của lợi nhuận giữa
các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu
ảnh hưởng đến tình hình trên. Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế -
37
Thuế và được hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
Qua bảng 2.1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận
của công ty đều giảm mạnh qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận giảm
2.148.210 đồng, tương đương 88.3%, lợi nhuận giảm là do công ty mở rộng quy mô
kinh doanh và năm 2016 tổng lợi nhuận giảm mạnh 95.291.956 đồng, tương đương
2080,3% so với năm 2015, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá
trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng quy mô công ty nhưng
kéo theo đó là lợi nhuận giảm rất mạnh.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm không hiệu
quả đều lỗ.
Để có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng
lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016.
2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty
a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Qua bảng phân tích ta thấy, doanh thu thuần năm 2015 giảm so với năm 2014 là
12.5% với mức tuyệt đối 362.364.420 đồng và năm 2016 doanh thu thuần tăng
38
217.135.541 đồng tương đương với 7,9% so với 2015. Điều này cho thấy quy mô
kinh doanh của công ty được gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng.
Tốc độ tăng của doanh thu thuần thấp hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
(2015 so với 2014: 12.5% so với 18%, 2016 so với 2015: 7,9% so 13,7%). Đây là
điều chưa tốt vì sự gia tăng không cân đối này dẫn đến sự giảm lợi nhuận của công
ty.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí
bán hàng và chi phí quản lý.
Xét về chi phí ta thấy năm 2015 so với 2014 chi phí quản lý tăng 50.321.773
đồng tương đương với 8,2%, trong khi đó lãi gộp tăng 48.936.001 đồng tương
đương 8% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 1.385.772 đồng
tương đương với 35%. Đốn năm 2016, chi phí quản lý tăng 2,2% tương đương
14.993.329 đồng trong khi đó lãi gộp giảm 80.068.543 đồng tương đương 13,9% so
với năm 2015 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 94,7% tương
đương với 95.061.872 đồng.
Tóm lại lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi
nhuận của công ty, qua 3 năm đã giảm với tỉ lệ đáng kể. Tuy nhiên năm 2016 so với
2015, lợi nhuận đã giảm rất mạnh với tỉ lệ 94,7%.
b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu tiền lãi tiền gửi ngân hàng và cho
vay.
Năm 2015 so với năm 2014 thu nhập từ hoạt động tài chính gảm 762.438 ngàn
đồng tương đương với 50%. Đến năm 2016, thu nhập tài chính giảm 159.084 ngàn
đồng, giảm 21% so với năm 2015.
Tuy nhiên do chi phí tài chính bằng 0 nên đây là phần công ty có lời.
c. Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt
động khác.
Năm 2015 so với 2014 thu nhập này bằng 0
39
Năm 2016 so với năm 2015, thu nhập từ hoạt động khác bằng 0 ngàn đồng , tuy
nhiên chi phí khác lại tăng 71.000 đồng, vì chi phí khác nên đã làm cho lợi nhuận
năm 2016 giảm 71.000 đồng, tương đương 100%.
Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đều không tốt.
Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi nhuận
của công ty chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại.
Tuy nhiên sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì
không thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, vì kết quả
cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích
lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui
mô kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN
NGẮN HẠN
4.989 5.094 5.269 106 2,1 175 3,4
I. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1.348 1.334 1.255 (14) (1,1) (79) (5,9)
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
3.600 3.721 3.721 121 3,4 - -
IV. Hàng tồn
kho
41 40 286 (1) (2,5) 247 623,1
V. Tài sản ngắn
hạn khác
- - 6
B - TÀI SẢN
DÀI HẠN
12 12 12 - - - -
I. Tài sản cố
định
12 12 12 - - - -
TỔNG CỘNG 5.000 5.106 5.281 106 2,1 175 3,4
40
TÀI SẢN
A - NỢ PHẢI
TRẢ
4.544 4.654 4.821 111 2,4 166 3,6
I. Nợ ngắn hạn 4.544 4.654 4.821 111 2,4 166 3,6
1. Vay ngắn hạn - - - -
2. Phải trả cho
người bán
4.544 4.654 4.821 111 2,4 166 3,6
B - VỐN CHỦ
SỞ HỮU
456 452 460 (5) (1,0) 8 1,8
I. Vốn chủ sở
hữu
456 452 460 (5) (1,0) 8 1,8
1. Vốn đầu tư
của chủ sở hữu
500 500 500 - - - -
7. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
(44) (48) (40) (5) 10,5 8 (16,9)
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
5.000 5.106 5.281 106 2,1 175 3,4
a. Khái quát về tài sản và nguồn vốn:
 Tài sản
Tổng tài sản cuối năm 2015 của công ty tăng lên 106 triệu đồng so với năm
2014 với tỷ lệ 2,1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 106 triệu đồng với tỷ lệ 2,1%
Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng 175 triệu đồng so với năm 2015
với tỷ lệ tăng 3,4%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 175 triệu đồng so với năm
2015 với tỷ lệ tăng 3,4%.
 Nguồn vốn:
Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2015 tăng lên 106 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 2,1%, tổng nguồn vốn
41
tăng chủ yếu do các khoản sau: Nợ phải trả năm 2015 tăng so năm 2014 là 111
triệu đồng với tỷ lệ 2,4%
Tổng nguồn vốn năm 2016 tăng 175 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ
tăng 3,4%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:
 Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 166 triệu đồng với tỷ lệ tăng
3,6%
 Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 8 triệu đồng với tỷ lệ
là 1,8%. Vốn sở hữu của công ty tăng do cổ đông góp vốn. Điều này
chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động kinh
doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả.
Để năm bắt một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng
tài sản của công ty cần phải đi sâu xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn nhằm rút nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước
hết ta xem xét kết cấu và sự biến động tài sản, và nguồn vốn
b. Kết cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn
Năm 2015, tài sản ngắn hạn tăng 2,1% tương ứng với 106 triệu đồng. Năm
2016, tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng tăng 3,4% tương ứng với 175 triệu đồng. cụ
thể:
Vốn bằng tiền.
Ta thấy vốn bằng tiền giảm qua các năm, cụ thể. Năm 2014 vốn bằng tiền
của công ty là 1,348 triệu, chiếm tỷ trọng là 27% trên tổng tài sản .
Năm 2015 vốn bằng tiền giảm xuống chỉ còn 1,334 triệu, giảm hơn 14 triệu
với tốc độ giảm là 1,1% so với năm 2014. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền
cũng giảm, chỉ còn 26,1% trên tổng tài sản. Năm 2016 tổng số vốn bằng tiền là
1,255 triệu, giảm 79 triệu đồng so với năm 2015 với tốc độ giảm là 5,9%. Năm
2015-2016 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty dự trữ một lượng
hàng khá lớn, vì thế công ty đã dùng vốn bằng tiền để thanh toán, nên lượng tiền
còn lại vào cuối năm 2015 -2016 giảm so với năm 2014.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất

Contenu connexe

Similaire à Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 

Similaire à Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất (20)

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Chế Biến Dịch Vụ Th...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Chế Biến Dịch Vụ Th...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Chế Biến Dịch Vụ Th...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Chế Biến Dịch Vụ Th...
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctckhoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai HiềnĐề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
Đề tài: Doanh thu, chi phí,kết quả kinh doanh tại Công ty Mai Hiền
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Trung Trang, HAY
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thiết bị xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh Th...
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình DươngĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty tiếp vận Thái Bình Dương
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
 

Plus de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

Plus de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Dernier

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Sản Xuất

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG ---------------------- BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT QUANG MINH LONG NĂM 2014 - 2016 TP. HỒ CHÍ MINH- 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và trải qua hơn 1 tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long, nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành bài báo cáo thực tập thể hiện vốn kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh cũng như quí thầy cô trường Đại học Tài nguyên và môi trường đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học qua. Đây là niềm tin, là cơ sở vững chắc để em hoàn thành báo cáo thực tập này. Trân trọng cảm ơn Thầy Nguyễn Châu Thoại đã hướng dẫn tận tình và bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành báo cáo trong thời gian nhanh nhất, hiệu quả nhất. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long, các cô chú, anh chị ở các phòng ban trong công ty. Đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ, phòng Kinh doanh tổng hợp và phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành báo cáo thực tập của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu Sau cùng, em xin chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quí thầy cô trường Đại học Tài nguyên và môi trường, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long, chúc công ty luôn thành công trên mọi lĩnh vực kinh doanh.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................4 1.1 Các khái niệm cơ bản:...........................................................................................4 1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: .......................................4 1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính:........................................................14 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh .................................................15 1.2.1 Các yếu tố bên ngoài :......................................................................................15 1.2.2 Các yếu tố bên trong: .......................................................................................15 1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:..............................18 1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu......................................................................18 1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối...........................................................................19 1.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh.........................................................................20 1.3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận................................20 1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính .....................................20 1.4 Tổng quan nghiên cứu trước:..............................................................................21 1.4.1 Nghiên cứu 1:...................................................................................................21 1.4.2 Nghiên cứu 2:...................................................................................................21 1.4.3 Nghiên cứu 3:...................................................................................................22 1.4.4. Nhận xét ..........................................................................................................23 1.5 Khung phân tích :................................................................................................24 1.5.1 Mô hình phân tích ............................................................................................24 1.5.2. Số liệu phân tích:.............................................................................................25 1.5.3. Các bước thực hiện..........................................................................................25 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT QUANG MINH LONG ...............................28 2.1 Giới thiệu về công ty:..........................................................................................28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................28 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở thực tập:.......................................................28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban : ...........29 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:..................................29 2.1.5 Thị trường/sản phẩm của công ty và đối thủ cạnh tranh :................................31 2.2. Phân tích kết quả kinh doanh chung của công ty TNHH MTV TM – SX Quang Minh Long từ năm 2014 – 2016 : .............................................................................31 2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty:.....................................................................33 2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016: .....33 2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016: ..........35 2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:......................................36 2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm:..................................36 2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty.................................37 2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán......................................................................39 2.2.2.4. Các tỷ số tài chính của công ty ....................................................................44
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 2.2.2.5. So sánh với tỷ số ngành................................................................................50 2.2.3 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh:............................53 2.2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế năm 2015 so với năm 2014: ...................................................................................................................................54 2.2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế năm 2016 so với năm 2015: ...................................................................................................................................56 2.3. Nhận xét, đánh giá: ............................................................................................58 2.3.1. Đánh giá hiệu quả thông qua lợi nhuận ..........................................................58 2.3.2. Đánh giá hiệu quả thông qua tỷ số tài chính...................................................59 2.3.3. Ưu điểm...........................................................................................................59 2.3.4. Nhược điểm..............................................................................................60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV TM – SX QUANG MINH LONG................................................61 3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV TM – SX Quang Minh Long.61 3.1.1 Định hướng phát triển chung ...........................................................................61 3.1.2 Định hướng về kết quả kinh doanh ..................................................................61 3.2 Các giải pháp.......................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Giải pháp nâng cao doanh thu và giảm chi phí............. Error! Bookmark not defined. 3.2.1.1.Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm .....Error! Bookmark not defined. 3.2.1.2. Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng............ Error! Bookmark not defined. 3.2.1.3. Phát triển thêm ngành hàng mới .................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản …………………………..64 3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty...... Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn SXKD Sản xuất kinh doanh VNĐ Việt Nam đồng TM Thương mại LN Lợi nhuận DT Doanh thu CP Chi phí TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh ............Error! Bookmark not defined. Hình 1.2 Khung phân tích......................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 Năm 2014- 2016............32 Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán phần tài sản (ĐV: VNĐ).... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3 Bảng phân tích nguồn vốn (ĐV: VNĐ) .Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4 Phân tích khả năng sinh lợi (ĐVT: VNĐ)............ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5 Phân tích khả năng thanh toán của công ty (ĐVT: đồng).............. Error! Bookmark not defined.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO đã đưa các doanh nghiệp Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử thách. Vàđó cũng là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường quốc tế Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnhtranh gay gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường. Và một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanhcủa doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp và cần phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng cũng như xu hướngtác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác cácnguồn lực tiềm tàng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục nhữngkhó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Vì vậy,việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với mọidoanh nghiệp. Vì thế, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hoạt động kinh doanh,em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm báo cáo báo cáo của mình 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Trong thời gian ngắn ngủi tiếp xúc với thực tế tại Công ty TNHH MTV TM – SX Quang Minh Long, tác giả đi sâu tìm hiểu và phân tích hiệu quả hoạt động
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 2 kinh doanh của công ty. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà công ty đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016. - Phân tích nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV TM- SX Quang Minh Long. Địa chỉ: 79/4/2A Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, Tp.HCM 3.2. Thời gian: Trực tiếp thâm nhập thực tế tại Công ty TNHH MTV TM- SX Quang Minh Long trong khoảng thời gian ngắn, bắt đầu từ ngày 28/11/2016 và kết thúc vào ngày 01/01/2022 .Thu thập số liệu trong khoản thời gian 3 năm: 2014, 2015, 2016 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp so sánh và phân tích tỷ số tài chính nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh doanh của công ty + So sánh tuyệt đối: + So sánh tương đối Phương pháp loại trừ liên hệ cân đối nhằm xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 5. Ý nghĩa nghiên cứu
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 3 Từ việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau 6. Kết cầu của khóa luận tốt nghiệp Khóa tốt nghiệp gồm phần mở đầu, phần kết luận và ba chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận; + Chương 2: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty + Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1 Các khái niệm cơ bản: 1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh: 1.1.1.1. Khái niệm Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động chính trị, văn hoá, kinh tế, quân sự...Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, nó có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của các hoạt động khác. Tiêu thức để phân biệt các hoạt động là căn cứ vào công dụng sản phẩm dịch vụ tạo ra và theo tính chất mục đích của hoạt động đó. Hoạt động kinh tế là những hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ đem lại lợi ích kinh tế nhất định. Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế, khi việc tổ chức thực hiện hoạt động đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn hướng tới mục tiêu đạt được kết quả và hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện các hiện tượng, các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động. Để làm được những vấn đề đó không thể không sử dụng công cụ phân tích. Phân tích hoạt động kinh doanh có đồng thời với các hoạt động kinh doanh của con người. Nhưng lúc ban đầu nó chỉ là những phép cộng trừ đơn giản và được tiến hành ngay trong công tác hạch toán. Khi hoạt động kinh doanh phát triển, yêu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp thì phân tích hoạt động kinh doanh cũng ngày càng phát triển để đáp ứng yêu cầu đó. Từ chỗ đơn giản chỉ là phân tích lỗ lãi của từng thương vụ, sau phát triển phân tích các yếu tố hoạt động kinh doanh và lỗ lãi của từng đơn vị, bộ phận hoạt động kinh doanh, đến nay việc phân tích hoạt động kinh doanh còn được thực hiện không chỉ phạm vi doanh nghiệp, mà đã mở rộng đến vùng kinh tế, toàn bộ nền kinh tế..
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 5 Như vậy phân tích hoạt động kinh doanh đã hình thành như một hoạt động độc lập với hệ thống lý luận độc lập và trở thành một môn khoa học độc lập. Hoạt động kinh doanh luôn được tiến hành thường xuyên liên tục rất phong phú và phức tạp. Muốn thấy được một cách đầy đủ sự phát triển của các hiện tượng, quá trình kinh doanh, từ đó thấy được thực chất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phải đi sâu nghiên cứu kết quả và mối quan hệ qua lại của các số liệu, tài liệu bằng những phương pháp khoa học. Đó là những phương pháp nhận biết các hoạt động thực tế, các hiện tượng, các quá trình trong mối liên hệ trực tiếp với nhận thức và sự tiếp nhận chủ động của con người, trên cơ sở đó đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề ra những giải pháp và biện pháp khai thác có hiệu quả mọi năng lực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.2. Ý nghĩa Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. Phát hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh. Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất định trong kinh doanh. Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. 1.1.1.3. Mục đích Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế hoạch đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp đã có cố gắng trong việc hoành thành mục tiêu hay không. Từ đó tim ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp để doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 6 Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy được những mặt ưu thế của minh trên thị trường. Từ đó, xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh doanh có hiệu quả, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tim ra các nguyên nhân gây nên mức độ ảnh hưởng đó. Từ đó, giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.4. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Trong điều kiện kinh doanh chưa phát triển, thông tin cho quản lý chưa nhiều, chưa phức tạp nên công tác phân tích được tiến hành chỉ là các phép tính cộng trừ đơn giản. Nền kinh tế ngày càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế quốc dân không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu của quản lý kinh doanh ngày càng cao, phức tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày càng phát triển với hệ thống lý luận độc lập. Phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng. Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng phân tích có thể là kết quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh như: Kết quả của khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào, kết quả của việc tổ chức sản xuất, kết quả của khâu tiêu thụ sản phẩm,... hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả một quá trình kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh có mối liên hệ mật thiết với các môn khoa học kinh tế khác như: Các môn kinh tế ngành, thống kê, kế toán, tài chính, kế hoạch, định mức kinh tế - kỹ thuật... Khi tiến hành phân tích phải có sự liên hệ với các môn khoa học khác để nghiên cứu, phân tích được sâu sắc và toàn diện hơn. Nhiều vấn đề khi phân tích không thể tách rời với sự tác động qua lại của các môn khoa học khác.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 7 a)Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kĩ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào... + Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kĩ kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài sản cố định... Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ. - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm họp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại. b)Chi phí Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thu. Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động các loại chi phí sau:
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 8 Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất. Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì... Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng... Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá... Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế... c)Lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận: Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không thường xuyên hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác của doanh nghiệp.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 9 1.1.1.5. Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tĩnh hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Bảng cảo bảo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng họp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời Thuyết minh báo cáo tài chính Được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Bảng ngân lưu
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 10 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện dòng tiền ra/vào của doanh nghiệp trong một khoảng nhất định, và là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Không giống như Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thể hiện những tài khoản không phải tiền mặt (như là khấu hao). Và điều này giúp cho việc đánh giá được những biến động ngắn hạn của công ty, đặc biệt là đánh giá về khả năng trả nợ ngắn hạn. Một trong những đặc tính quan trọng của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp cho việc tìm kiếm cơ hội đầu tư là đánh giá khả năng tạo ra tiền mặt. Một doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận cao trong Báo cáo hoạt động kinh doanh không có nghĩa là doanh nghiệp thực sự có khả năng tạo ra dòng tiền mặt trong quá trình hoạt động. Việc nghiên cứu và đánh giá chuyên sâu vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp cho nhà đầu tư những nhận định tốt và sát hơn về cách mà một doanh nghiệp kiếm tiền và khả năng chi trả cho những khoản nợ. 1.1.1.6. Phân tích các tỷ số tài chính 1.1.1.6.1: Các hệ số về khả năng thanh toán a. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn. Nợ phải thu ngắn hạn = Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,vốn doanh nghiêp bị chiếm dụng bằng khoản vốn Công ty đi chiếm dụng. Nợ phải thu ngắn hạn > Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng, doanh nghiêp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Nợ phải thu ngắn hạn < Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng, doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều hơn. b.Tỷ số thanh toán hiện thời
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 11 Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán. c.Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ động kém phẩm chất. Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ 1.1.1.6.2: Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 12 Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn bẩy tài chính giúp ta tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, đòn bẩy tài chính cũng làm gia tăng rủi ro. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.6.3: Các hệ số về hiệu suất hoạt đông a.Vòng quay tài sản ngắn hạn Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu. Tài sản ngắn hạn bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, chi phí trả trước ngắn hạn và hàng tồn kho. Doanh thu thuần Vòng quay tài sản ngắn hạn = Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn Tỷ số nợ so với Tổng nợ tổng tài sản = Giá trị tổng tài sản Tỷ số nợ so với Tổng nợ vốn chủ sở hữu = Giá trị vốn chủ sở hữu
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 13 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vòng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn. b.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng tài sản dài hạn. Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,.... 1.1.1.6.4: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời a.Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay TSCĐ = Số vòng quay TSCĐ Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn = Số vòng quay tài sản ngắn hạn Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố định Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận thuần trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 14 b.Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. c.Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. 1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính: _ Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, dịch vụ hoặc tiền tệ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu về một loại sản phẩm nhất định theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phẩm, dịch vụ. Thực chất, thị trường là tổng thể các khách hàng tiềm năng cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó. _ Còn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ. Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản = x 100 Tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu = x 100 Vốn chủ sở hữu
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 15 _ Sản phẩm chính : Chỉ tơ tằm tự nhiên là loại chỉ được lấy từ các sợi tơ cấu tạo của lớp vỏ con nhộng tằm. Chỉ tơ tằm tự nhiên bóng hơn chỉ coton, nhưng kém bền hơn. Sản phẩm từ tơ tằm có ưu điểm là nhẹ, thoáng, không tích điện, hút ẩm vào mùa đông nhưng lại rất thoáng mát vào mùa hè… chỉ chờ bàn tay và khối óc của con người, làm sao có thêm nhiều những sản phẩm khai thác được công dụng này để phục vụ cho chính cuộc sống của loài người. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh 1.2.1 Các yếu tố bên ngoài : Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được nó tác động liên tục đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo nhựng xu hướng khác nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố: chính trị, luật pháp, văn hóa, xã hội, công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, yếu tố khách hàng, đối thủ cạnh tranh và nhà cung ứng đây là các yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.2 Các yếu tố bên trong: Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm năng phản ánh thực lực của doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại kết quả cao Các yếu tố thuộc tiềm năng của doanh nghiệp bao gồm: sức mạnh về tài chính, tiềm năng về con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lý, trình độ trang thiết bị công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh và khả năng kiểm soát trong quá trình thực hiện mục tiêu.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 16  Lao động tiền lương Lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của người lao động tác động trực tiếp đến tất cả các giai đoạn các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, tác động trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phảm, tác động tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm do đó nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra công tác tổ chức phải hiệp lao động hợp lý giữa các bộ phận sản xuất, giữa các cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng người đúng việc sao chi phát huy tốt nhất năng lực sở trường của người lao động là một yêu cầu không thể thiếu trong công tác tổ chức lao động của doanh nghiệp nhằm đưa các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao. Như vậy nếu ta coi chất lượng lao động (con người phù hợp trong kinh doanh) là điều kiện cần để tiến hành sản xuất kinh doanh thì công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Công tác tổ chức bố trí sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh…đã đề ra. Tuy nhiên công tác tổ chức lao động của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần tuân thủ các nguyên tắc chung và sử dụng đúng người đúng việc, quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng sao cho có thể thực hiện nhanh nhất, tốt nhất các nhiệm vụ được giao, đồng thời phải phát huy được tính độc lập, sáng tạo của người lao động có như vậy sẽ góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh lao động thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tói tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Nếu tiền lương cao thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ tăng do đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhưng lại tác động tới tính thần và trách nhiệm người lao động cao hơn do đó làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp nên làm tăng hiệu quả sản
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 17 xuất kinh doanh. Còn nếu mà mức lương thấp thì ngược lại. Cho nên doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của doanh nghiệp.  Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Cơ sở vật chất dù chiếm tỷ trọng lớn hay nhỏ trong tổng tàu sản của doanh nghiệp thì nó vẫn có vai trò quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, nó thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi…Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả cao bất nhiêu. Điều này thấy khá rõ nếu một doanh nghiệp có hệ thống nhà xưởng, kho tàng, cửa hàng, bến bãi được bố trí hợp lý, nằm trong khu vực có mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao…và thuận lợi về giao thông sẽ đem lại cho doanh nghiệp một tài sản vô hình rất lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất còn có công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, còn nếu trình độ kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 18  Tình hình tài chính của doanh nghiệp Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng về tài chính của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí băng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy tình hình tài chính của doanh nghiệp tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp đó.  Phương pháp tính toán của doanh nghiệp Hiệu quả kinh tế được xác định bởi kết quả đầu ra và chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào, hai đại lượng này trên thực tế đều rất khó xác định được một cách chính xác, nó phụ thuộc vào hệ thống tính toán và phương pháp tính toán trong doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có một phương pháp, một cách tính toán khác nhau do đó mà tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp túnh toán trong doanh nghiệp đó. 1.3. Các phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 1.3.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 19 Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của DN. --Gốc so sánh:  Không gian (đơn vị này với đơn vị khác, khu vực này với khu vực khác)  Thời gian (hiện tại với quá khứ) --Các dạng so sánh  So sánh bằng số tuyệt đối : ∆A = A1 – A0  So sánh bằng số tương đối : 1.3.2. Phương pháp liên hệ cân đối Trong qúa trình hoạt động kinh doanh đã hình thành nhiều mối quan hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằng giữa các yếu tố với quá trình kinh doanh. Ví dụ như cân đối giữa vốn (tài sản) với nguồn vốn, cân đối giữa nguồn thu với chi hay cân đối giữa nguồn cung cấp vật tư với sử dụng vật tư… Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và trong phân tích kinh tế để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối trong quá trình kinh doanh, trên cơ sở đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động. Khác với các phương pháp trên, phương pháp cân đối được sử dụng để xác định ảnh hưởng của các nhân tố trong điều kiện các nhân tố có quan hệ tổng (hiệu) với chỉ tiêu phân tích. Như vậy, xét về mặt toán học, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập với nhau. Cụ thể, giả sử có 3 nhân tố a, b, c ảnh hưởng đến chỉ tiêu kinh tế Y theo mối quan hệ sau: Y = a + b – c Cũng qui ước như trên ta có: Y0 = a0 + b0 – c0 và Y1 = a1 + b1 – c1 Đối tượng phân tích là: ΔY = Y1 – Y0 Ảnh hưởng của các nhân tố được xác định như sau: – Ảnh hưởng của nhân tố a: Δa = a1 – a0
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 20 – Ảnh hưởng của nhân tố b: Δa = b1 – b0 – Ảnh hưởng của nhân tố c: Δc = – (c1 – c0) Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: : ΔY = : Δa + Δb + Δc Ngoài các phương pháp trên, trong phân tích hoạt động kinh doanh, ở các doanh nghiệp, có thể sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp chỉ số, phương pháp số tỷ lệ…. 1.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.3.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh vậy nên chọn lợi nhuận làm thước đo hiệu quả kinh doanh dựa trên mới liên hệ LN=DT-CP. Các trường hợp để đánh giá hiệu quả kinh doanh như sau: TH1: Khi doanh thu tăng với chi phí không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước có nghĩa là công ty hiệu quả hoạt động hiệu quả. TH2: Khi chi phí giảm mà doanh thu không đổi mà LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước có nghĩa là công ty đã thực hiện tốt việc quản lý chi phí so với năm trước, có hiệu quả kinh doanh. TH3: Khi DT tăng cao hơn CP tăng LN=LN1-LN0>0, LN tăng so với kỳ trước, công ty đạt lợi nhuận cao và thực hiện tốt việc quản lý chi phí hoạt động kinh doanh có hiệu quả 1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng tỷ số tài chính Để phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý có nhiều phương pháp sử dụng, nhưng phương pháp truyền thống và phổ biến nhất là phương pháp tỷ số, được kết hợp với phương pháp so sánh. Vì vậy, trước hết báo cáo xin được trình bày phân tích tài chính theo phương pháp tỷ số và thông qua đó, các nhà quản lý có thể đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính được sắp xếp thành các nhóm chính:  Nhóm các tỷ số thanh khoản – Đánh giá năng lực thanh toán  Nhóm các tỷ số đòn cân nợ - Đánh giá năng lực cân đối vốn  Nhóm các tỷ số hoạt động – Đánh giá năng lực kinh doanh
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 21  Nhóm các tỷ số lợi nhuận – Đánh giá năng lực thu lời Mỗi nhóm tỷ số có nhiều tỷ số mà trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô và mục đích của hoạt động phân tích tài chính. 1.4 Tổng quan nghiên cứu trước: 1.4.1 Nghiên cứu 1: Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Kiên Giang. Tác giả : Trương Thị Bích Hào Năm thực hiện : 2007 Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm từ năm 2004 đến năm 2006. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau Phương pháp : So sánh Kết quả: + Lợi nhuận gộp từ hoạt động tư vấn, thiết kế đang có xu hướng giảm, lợi nhuận năm 2005 chỉ đạt 6.023.727 ngàn đồng, giảm 6.5% so với năm 2004. + Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh địa ốc năm 2005 đạt 5.690.691 ngàn đồng, tăng 130,3% so với năm 2004. + Lợi nhuận gộp từ hoạt động thi công bị giảm đáng kể vào năm 2005, chỉ còn 1.011.524 ngàn đồng, giảm 43,5% so với năm 2004 + Lợi nhuận thuần năm 2006 đạt 22.146.360 ngàn đồng, tăng gấp 2,5 lần lợi nhuận năm 2005. 1.4.2 Nghiên cứu 2: Đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Dược phẩm An Thiên Tác giả : Trần Hải Hà Năm thực hiện : 2012
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 22 Mục tiêu: phân tích hiệu quả hoạt động của công ty thông qua việc nghiên cứu tính chất của từng khoản mục chi phí, doanh thu, lợi nhuận,…, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể trong bài báo cáo thực hành nghề nghiệp này tập trung vào phân tích bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2009-2011. Bằng cách tìm hiểu, thu thập và phân tích, so sánh số liệu của công ty theo hàng dọc (phân tích, so sánh cơ cấu, tỷ trọng), và hàng ngang (theo xu hướng). Để có thể tìm ra được các yếu tố có ảnh hưởng tốt, yếu tố nào ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động của công ty.Đồng thời dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, tình hình thực tế trong và ngoài công ty, để có thể đưa ra các nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiêu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phương pháp : So sánh Kết quả: Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công công ty tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm Nếu như vào năm 2009 DT bán hàng của công ty đạt 112.762 triệu đồng thì sang năm 2010 DT bán hàng của công ty đã có bước nhảy vọt đạt 223.145 triệu đồng, tức là tăng thêm 110.383 triệu đồng hay 97,89% Có thể nói năm 2010 DT bán hàng đạt mức tăng trưởng cao nhất trong các năm vừa qua. Và năm tiếptheo, năm 2011 thì DT bán hàng của công ty không còn sự đột biến như vậy nữa mà đã tăng trưởng một cách phù hợp hơn, trong năm này công ty đã tăng trưởng 17,49% tương đương với tăng thêm 39.036 triệu đồng, đạt mức cao nhất trong giai đoạn này ( giai đoạn từ 2009 đến 2011) 1.4.3 Nghiên cứu 3: Đề tài : Báo cáo thực tập Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và kinh doanh Việt Mỹ Tác giả : Nguyễn Đăng Khoa Năm thực hiện : 2011
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 23 Mục tiêu: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm từ năm 2009 đến năm 2010. Sau đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tìm ra các tồn tại hiện có của công ty và đề ra giải pháp khắc phục cho những năm sau Phương pháp : So sánh Kết quả: Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2010 của doanh nghiệp đã tăng 4.900.000đồng, tương ứng với 20,62% so với năm 2009. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang kinh doanh có hiệu quả. Mặc dù con số không thật ấn tượng nhưng trong thời buổi kinh tế đang khó khăn thì đây là một dấu hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp. Để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cùng xem xét sự biến động của một số chỉ tiêu sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 1.698.214.465đồng, tương ứng 37,93%. Giá vốn hàng bán giảm 1745619546đ, tương ứng 40,20%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 43399881đ, tương ứng 38,78%. Lợi nhuận khác tăng 894.800đ, năm 2009 chưa có doanhh thu này. Thứ nhất: doanh thu giảm dẫn đến giá vốn giảm, nhưng tỷ lệ giảm của giá vốn lớn hơn doanh thu cho nên không ảnh hưởng đến lợi nhuận. bên cạnh đó, giá vốn hàng bán giảm cho thấy chất lượng hàng hóa của công ty ngày một tăng, có sức cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp cùng ngành. Thứ hai , chi phí quản lý tăng 43399881đ một con số đáng kể. doanh nghiệp cần có những biện pháp tích cực để cắt giảm chi phí. Cuối cùng lợi nhuận khác năm 2010 là 894.800đ trong khi năm 2009 là không có. Tóm lại, công ty cần có phương hướng quản lý cụ thể hơn để cắt giảm chi phí, tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận hơn nữa. 1.4.4. Nhận xét Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trước đã tổng hợp và hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp sau đó tiến hành phân tích nhằm thể hiện rõ tình hình tài chính tại các doanh
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 24 nghiệp. Các nghiên cứu đều dùng phương pháp so sánh trên cơ sở phân tích về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận để đánh giá tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, luận văn của tác giả rút ra mô hình phân tích cụ thể tại mục 1.5 bằng cách phân tích tài chính tại Công ty TNHH Quang Minh Long. 1.5 Khung phân tích : 1.5.1 Mô hình phân tích Từ cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây mô hình phân tích được chọn trong bài cáo náo này như sau: Chọn chỉ tiêu lợi nhuận (TT) để đánh giá hiệu quả kinh doanh theo mô hình: Lợi nhuận (TT) = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác – Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính –Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi phí khác. Trong đó: - Lợi nhuận được sử dụng là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của doanh ngiệp, đây là chỉ tiêu kinh tế đo lường biến động của kết quả hoạt động trong kỳ kinh doanh được tính bằng (triệu) đồng. - Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu hoạt động tài chính : phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ. - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm họp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại. Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 25 Chi phí bán hàng: phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì... Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau : chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng... Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá... Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm họp đồng, bị phạt thuế... 1.5.2. Số liệu phân tích: - Báo cáo tài chính của công ty từ năm 2014-2016 bao gồm: +Bảng cân đối kế toán: các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu + Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận. 1.5.3. Các bước thực hiện Từ kết quả trên, báo cáo sử dụng số liệu thứ cấp: thu thập số liệu tại công ty, bao gồm các bảng báo cáo tài chính đã được công bố từ năm 2014 đến năm 2016. Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ số tài chính để đánh giá hiện trạng kết quả kinh doanh của công ty, từ đó xác định các nguyên nhân bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh bằng phương pháp cân đối. Bài báo cáo chỉ tập trung phân tích các yếu tố bên trong từ việc vận hành hoạt động kinh doanh, không phân tích các yếu tố bên ngoài và yếu tố bên trong khác ( lao động, tài sản…). Kết quả thu thập được là các giải pháp bên trong được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Sơ đồ phân tích tóm tắt như sau: CHỌN CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH Chỉ tiêu phân tích: Lợi nhuận, doanh thu, chi phí
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 26 Từ sơ đồ nghiên cứu trên, nội dung bài báo cáo được thực hiện gồm 5 bước : Bước 1 : Chọn chỉ tiêu phân tích :Đầu tiên ta chọn chỉ tiêu phân tích là Lợi nhuận trước thuế. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế là doanh thu và chi phí. Cụ thể doanh thu gồm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ các hoạt động tài chính và thu nhập từ các hoạt động khác. Chi phí gồm giá vốn hàng bán, chi phí từ hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và các chi phí khác. Bước 2 : Mô hình phân tích : Sau khi xác định chỉ tiêu phân tích và các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, ta lập mô hình phân tích : Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác – Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi phí khác. Bước 3 : Phân tích hiện trạng : Lợi nhuận = Doanh thu thuần + Doanh thu HDTC + Thu nhập khác – Giá vốn hàng bán – Chi phí tài chính –Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN – Chi phí khác. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH - Số liệu : Báo cáo tài chính - Phân tích khái quát bảng KQHĐ kinh doanh , Bảng cân đối kế toán . - Phân tích chỉ số tài chính. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG, PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 27 Ở bước này, ta nêu khái quát tình hình hoạt động của công ty thông qua 2 bảng KQHĐKD và bảng CĐKT, đồng thời phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu và chi phí. Phân tích nhằm xem xét công ty hoạt động đã hiệu quả chưa. Số liệu dùng cho bước này là Báo cáo tài chính của công ty, bảng kế toán cân đối phát sinh, sử dụng phương pháp so sánh để thấy được mức tăng giảm qua các năm. Bước 4: Phân tích tỷ số tài chính Phân tích các tỷ số tài chính - Các tỷ số về khả năng thanh toán: Phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Các tỷ số về cơ cấu tài chính: Phản ánh mức độ mà doanh nghiệp dùng nợ vay để sinh lời hay phản ánh mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. - Các tỷ số về hoạt động: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản, hay phản ánh công tác tổ chức điều hành và hoạt động của doanh nghiệp. - Các tỷ số về doanh lợi: Phản ánh hiệu quả sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp, hay phản ánh hiệu năng quản trị của doanh nghiệp. Bước 5: Đánh giá hiệu quả kinh doanh Thông qua phân tích lợi nhuận, doanh thu, chi phí và phân tích các tỷ số tài chính của doanh nghiệp, từ đó đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Bước 6 : Phân tích nguyên nhân : Sau khi nắm bắt được khái quát hiện trạng hoạt động hiện tại của doanh nghiệp, ta sử dụng phương pháp cân đối để phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ta đã phân tích ở bước 3. Sử dụng số liệu trong Bảng báo cáo tài chính để phân tích. Bước 7 : Giải pháp : Biết được các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận, ta đưa ra một số giải pháp giúp cải thiện lợi nhuận tốt hơn. Có ba nhóm giải pháp : Giải pháp tăng doanh thu, giải pháp giảm chi phí và các giải pháp khác.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 28 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI – SẢN XUẤT QUANG MINH LONG 2.1 Giới thiệu về công ty: 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty viết bắng tiếng Việt: Công ty TNHH MTV Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Quang Minh Long Trading – Manufacturer Tên công ty viết tắt: QUANGMINHLONG.,LTD Địa chỉ trụ sở chính : 130A Thống Nhất , phường 11, quận Gò Vấp Vốn điều lệ: 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng) Người đại diện pháp luật : Giám đốc Đỗ Xuân Thảo Mã số thuế: 0309982496 Công ty TNHH MTV Thương mại – Sản xuất Quang Minh Long từ ngày được thành lập đã đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 500 triệu đồng. Là một công ty nhỏ với số vốn đầu tư ban đầu thấp nhưng công ty luôn cố gắng nỗ lực nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất, mở rộng quy mô phân phối và đầu tư trang thiết bị hiện đại để ngày càng hoàn thiện chất lượng sản phẩm , nâng cao sức cạnh tranh nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở thực tập: Các lĩnh vực, nhiệm vụ của cơ sở thực tập đang thực hiện theo giấy phép kinh doanh: a) Lĩnh vực kinh doanh: - Công ty chuyên cung cấp các loại chỉ lụa được làm từ loại sợi tự nhiên cao cấp có nguồn gốc từ sợi tơ tằm, được sản xuất trên các thiết bị theo công nghệ hiện đại. Sợi tơ tằm hầu hết là sợi mành nhỏ nên khi dệt mặt lụa đều, có độ mềm mại, bóng,
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 29 xốp giúp người dùng có thể cảm nhận rõ rệt vẻ mượt mà, êm ái, thoáng, không tích điện. - Bên cạnh đó, công ty còn kinh doanh các loại giấy để lót áo Kimono và vải shin. b) Nhiệm vụ : _ Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường; _ Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi; _ Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh; _ Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội; _ Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban : Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Nguồn: phòng kế toán 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý: a) Ban giám đốc : - Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có quyền quyết định những vẫn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. b) Phòng kinh doanh: - Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh - Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm Ban Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Quản Lý Sản Xuất Phòng Hành Chính
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 30 - Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. - Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh - Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết - Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD - Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách hàng. - Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh - Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng. - Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu c) Phòng kế toán : - Xây dựng hệ thống kế toán của DN - Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật - Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty - Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có yêu cầu - Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định. - Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản… - Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định… - Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế. d) Phòng hành chính: - Tham mưu cho Ban lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty. - Tham mưu về cách tổ chức các phòng ban, nhân sự theo mô hình công ty - Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực - Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 31 - Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng - Đón tiếp khách, đối tác - Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty - Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh… e) Phòng quản lý sản xuất : - Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện đạt kế hoạch sản xuất đảm bảo chất lượng, năng suất trước Giám đốc Công ty. - Điều hành các họat động hàng ngày của xưởng theo mục tiêu và kế họach sản xuất chung của công ty - Đảm bảo năng suất, chất lượng và hiệu quả của các họat động của xưởng. - Xây dựng và duy trì một lực lượng lao động sản xuất hiệu quả tại xưởng. - Tạo quy trình sản xuất để đạt hiệu quả - Xác định những máy móc mới cần thiết hoặc tăng ca khi cần thiết. Tổ chức việc sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các thiết bị sản xuất - Sửa các lỗi sản phẩm: quản lý sản xuất phát hiện lỗi sản phẩm, nguyên nhân gây ra lỗi sản phẩm và giải quyết vấn đề để khắc phục lỗi đó 2.1.5 Thị trường/sản phẩm của công ty và đối thủ cạnh tranh : a) Thị trường : - Thị trường chính của công ty là các doanh nghiệp may gia công áo Kimono tại Việt Nam b) Sản phẩm của công ty: - Công ty TNHH MTV Quang Minh Long chuyên cung cấp các sản phẩm : Chỉ tơ tằm, giấy, vải; trong đó sản phẩm chủ yếu của công ty là chỉ tơ tằm chuyên dùng để may áo Kimono. 2.2. Phân tích kết quả kinh doanh chung của công ty TNHH MTV TM – SX Quang Minh Long từ năm 2014 – 2016 :
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 32 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 Năm 2014- 2016 Đơn vị: VNĐ CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2015/2014 2016/2015 2014 2015 2016 Mức Tỷ lệ % Mức Tỷ lệ % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2892200044 2529835624 2746971165 -362364420 -12.5% 217135541 7.9% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2892200044 2529835624 2746971165 -362364420 -12.5% 217135541 7.9% 4. Giá vốn hàng bán 2283480367 1872179946 2169384030 -411300421 -18.0% 297204084 13.7% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 608719677 657655678 577587135 48936001 8.0% -80068543 -13.9% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1526068 763630 604546 -762438 -50.0% -159084 -26.3% 7. Chi phí tài chính 0 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 612678227 663000000 677993329 50321773 8.2% 14993329 2.2% 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -2432482 -4580692 -99801648 -2148210 88.3% -95220956 95.4% 10. Thu nhập khác 0 0 11. Chi phí khác 0 0 71000 0 71000 100.0% 12. Lợi nhuận khác 0 0 -71000 0 -71000 100.0% 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế -2432482 -4580692 -99872648 -2148210 -88.3% -95291956 2080.3% 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp -2432482 -4580692 -99872648 -2148210 -88.3% -95291956 2080.3% Nguồn: Phòng kế toán
  • 39. 33 2.2.1. Kết quả kinh doanh của công ty: Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (bảng 2.1) ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty giảm từ 2.893.726.112 đồng năm 2014 xuống 2.530.599.254 đồng năm 2015, tức giảm 363.126.858 đồng, tương đương 12,5%. Sang năm 2016, tổng doanh thu tăng lên 216.976.457 đồng, vượt hơn năm 2015 là 7,9%. Từ năm 2015 - 2016, tổng doanh thu tăng là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh, làm ăn có uy tín, thu hút đuợc nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường quảng cáo, chăm sóc khách hàng. Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hướng tăng cao. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là 2.896.158.594 đồng đến năm 2015 tổng chi phí là 2.535.179.946 đồng, giảm 360.978.648 đồng tức giảm 12% so với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty tăng 2.847.448.359 đồng, tức tăng 312.268.413 đồng, tương đương tăng 12% so với 2015.Chi phí công ty biến động từ cao xuống thấp năm 2014 – 2015 và tăng lên lại ở năm 2016. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận giảm 3.048.210 đồng, tương đương 125.3%, và năm 2016 tổng lợi nhuận giảm mạnh 94.391.956 đồng, tương đương 94,5% so với năm 2015, từ kết quả trên cho thấy công ty trong 3 năm qua kinh doanh không đạt lợi nhuận. 2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016: Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty biến động qua các năm.
  • 40. 34 - Tổng doanh thu của công ty giảm từ 2.893.726.112 đồng năm 2014 xuống 2.530.599.254 đồng năm 2015, tức giảm 363.126.858 đồng, tương đương 12,5%. Cụ thể: + Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 362.364.420 đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ là 12,5%. + Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 giảm 762.438 đồng, tương ứng với 50% so với năm 2014. Doanh thu này giảm là do công ty tăng việc đầu tư và cho thuê tài sản. Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính giảm mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu giảm mạnh, đặc biệt là sự giảm nhanh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Sang năm 2016, tổng doanh thu tăng lên 216.976.457 đồng, vượt hơn năm 2015 là 7,9% + Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao với mức là 217.135.541 đồng, tương ứng với 7,9%. + Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 159.084 đồng so với năm 2014, tương đương với 26.3% Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm cho tổng doanh thu năm 2016 tăng so với năm 2015. Nhờ công ty tiếp tục duy trì tốt
  • 41. 35 mối quan hệ làm ăn với khách hàng, thuơng hiệu của công ty ngày càng đứng vững trên thị trường, đạt được niềm tin của khách hàng . 2.2.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016: Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên thi giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí của công ty. Nhìn chung tổng chi phí của công ty biến động từ cao xuống thấp năm 2014 – 2015 và tăng lên lại ở năm 2016. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là 2.896.158.594 đồng đến năm 2015 tổng chi phí là 2.535.179.946 đồng, giảm 360.978.648 đồng tức giảm 12% so với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty đạt mức 2.847.448.359 đồng, tức tăng 312.268.413 đồng, tương đương tăng 12% so với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng giảm theo năm, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng tăng không đáng kể. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí: + Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn
  • 42. 36 hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2014 giá vốn hàng bán của công ty là 2.283.480.367 đồng đến năm 2015 giá vốn hàng bán là 1.872.179.946 đồng, giảm 411.300.421 đồng tức giảm 18% so với 2014. Năm 2016 giá vốn hàng bán của công ty tăng 29.7204.084 đồng, tức tăng 297.204.084 đồng, tương đương giảm 13.7% so với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty làm ăn phát triển nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Điều đó cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015. + Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên... Năm 2014 chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 612.678.227 đồng đến năm 2015 chi phí quản lý kinh doanh là 663.000.000 đồng, tăng 50.321.773 đồng tức tăng 8,2% so với 2014. Năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng 677.993.329 đồng, tức tăng 14.993.329 đồng, tương đương tăng 2,2% so với 2015. Năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng là do công ty phải chi một khoản tiền để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dùng, văn phòng phẩm, đồng thời cho nhân viên công ty tham gia lớp đào tạo nâng cao chuyên môn... + Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm 2014 – 2016 công ty không phải đi vay để có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, do đó chi phí hoạt động tài chính của công ty bằng 0. + Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bàng tiền. Tuy nhiên chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí, chỉ có năm 2016 tăng thêm 71.000 đồng. 2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty: 2.2.2.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm: Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của lợi nhuận giữa các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên. Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế -
  • 43. 37 Thuế và được hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác. Qua bảng 2.1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận của công ty đều giảm mạnh qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận giảm 2.148.210 đồng, tương đương 88.3%, lợi nhuận giảm là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2016 tổng lợi nhuận giảm mạnh 95.291.956 đồng, tương đương 2080,3% so với năm 2015, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng quy mô công ty nhưng kéo theo đó là lợi nhuận giảm rất mạnh. Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm không hiệu quả đều lỗ. Để có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016. 2.2.2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành tổng lợi nhuận công ty a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Qua bảng phân tích ta thấy, doanh thu thuần năm 2015 giảm so với năm 2014 là 12.5% với mức tuyệt đối 362.364.420 đồng và năm 2016 doanh thu thuần tăng
  • 44. 38 217.135.541 đồng tương đương với 7,9% so với 2015. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty được gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng. Tốc độ tăng của doanh thu thuần thấp hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (2015 so với 2014: 12.5% so với 18%, 2016 so với 2015: 7,9% so 13,7%). Đây là điều chưa tốt vì sự gia tăng không cân đối này dẫn đến sự giảm lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Xét về chi phí ta thấy năm 2015 so với 2014 chi phí quản lý tăng 50.321.773 đồng tương đương với 8,2%, trong khi đó lãi gộp tăng 48.936.001 đồng tương đương 8% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 1.385.772 đồng tương đương với 35%. Đốn năm 2016, chi phí quản lý tăng 2,2% tương đương 14.993.329 đồng trong khi đó lãi gộp giảm 80.068.543 đồng tương đương 13,9% so với năm 2015 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 94,7% tương đương với 95.061.872 đồng. Tóm lại lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi nhuận của công ty, qua 3 năm đã giảm với tỉ lệ đáng kể. Tuy nhiên năm 2016 so với 2015, lợi nhuận đã giảm rất mạnh với tỉ lệ 94,7%. b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu tiền lãi tiền gửi ngân hàng và cho vay. Năm 2015 so với năm 2014 thu nhập từ hoạt động tài chính gảm 762.438 ngàn đồng tương đương với 50%. Đến năm 2016, thu nhập tài chính giảm 159.084 ngàn đồng, giảm 21% so với năm 2015. Tuy nhiên do chi phí tài chính bằng 0 nên đây là phần công ty có lời. c. Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt động khác. Năm 2015 so với 2014 thu nhập này bằng 0
  • 45. 39 Năm 2016 so với năm 2015, thu nhập từ hoạt động khác bằng 0 ngàn đồng , tuy nhiên chi phí khác lại tăng 71.000 đồng, vì chi phí khác nên đã làm cho lợi nhuận năm 2016 giảm 71.000 đồng, tương đương 100%. Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đều không tốt. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi nhuận của công ty chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại. Tuy nhiên sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì không thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui mô kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2.2.2.3 Phân tích bảng cân đối kế toán 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 4.989 5.094 5.269 106 2,1 175 3,4 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.348 1.334 1.255 (14) (1,1) (79) (5,9) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 3.600 3.721 3.721 121 3,4 - - IV. Hàng tồn kho 41 40 286 (1) (2,5) 247 623,1 V. Tài sản ngắn hạn khác - - 6 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 12 12 12 - - - - I. Tài sản cố định 12 12 12 - - - - TỔNG CỘNG 5.000 5.106 5.281 106 2,1 175 3,4
  • 46. 40 TÀI SẢN A - NỢ PHẢI TRẢ 4.544 4.654 4.821 111 2,4 166 3,6 I. Nợ ngắn hạn 4.544 4.654 4.821 111 2,4 166 3,6 1. Vay ngắn hạn - - - - 2. Phải trả cho người bán 4.544 4.654 4.821 111 2,4 166 3,6 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 456 452 460 (5) (1,0) 8 1,8 I. Vốn chủ sở hữu 456 452 460 (5) (1,0) 8 1,8 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500 500 500 - - - - 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (44) (48) (40) (5) 10,5 8 (16,9) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 5.000 5.106 5.281 106 2,1 175 3,4 a. Khái quát về tài sản và nguồn vốn:  Tài sản Tổng tài sản cuối năm 2015 của công ty tăng lên 106 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 2,1%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 106 triệu đồng với tỷ lệ 2,1% Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng 175 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 3,4%. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 175 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 3,4%.  Nguồn vốn: Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2015 tăng lên 106 triệu đồng so với năm 2014 với tỷ lệ 2,1%, tổng nguồn vốn
  • 47. 41 tăng chủ yếu do các khoản sau: Nợ phải trả năm 2015 tăng so năm 2014 là 111 triệu đồng với tỷ lệ 2,4% Tổng nguồn vốn năm 2016 tăng 175 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 3,4%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do các khoản sau:  Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 166 triệu đồng với tỷ lệ tăng 3,6%  Vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 8 triệu đồng với tỷ lệ là 1,8%. Vốn sở hữu của công ty tăng do cổ đông góp vốn. Điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn góp đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả. Để năm bắt một cách đầy đủ thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu và sự biến động tài sản, và nguồn vốn b. Kết cấu tài sản Tài sản ngắn hạn Năm 2015, tài sản ngắn hạn tăng 2,1% tương ứng với 106 triệu đồng. Năm 2016, tài sản ngắn hạn tiếp tục tăng tăng 3,4% tương ứng với 175 triệu đồng. cụ thể: Vốn bằng tiền. Ta thấy vốn bằng tiền giảm qua các năm, cụ thể. Năm 2014 vốn bằng tiền của công ty là 1,348 triệu, chiếm tỷ trọng là 27% trên tổng tài sản . Năm 2015 vốn bằng tiền giảm xuống chỉ còn 1,334 triệu, giảm hơn 14 triệu với tốc độ giảm là 1,1% so với năm 2014. Bên cạnh đó tỷ trọng của vốn bằng tiền cũng giảm, chỉ còn 26,1% trên tổng tài sản. Năm 2016 tổng số vốn bằng tiền là 1,255 triệu, giảm 79 triệu đồng so với năm 2015 với tốc độ giảm là 5,9%. Năm 2015-2016 do có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh, công ty dự trữ một lượng hàng khá lớn, vì thế công ty đã dùng vốn bằng tiền để thanh toán, nên lượng tiền còn lại vào cuối năm 2015 -2016 giảm so với năm 2014.