SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  69
Télécharger pour lire hors ligne
FIBONACI + ELLIOT
1
TP. Hà Nội, tháng 08 năm 2022
NGUYỄN VĂN TOẠI
Sales Director
Retail Sales & Brokerage Department
2
PHẦN I: FIBONACI
3
NỘI DUNG
Khái niệm
Ứng dụng Fibonaci
Fibonaci và hỗ trợ, kháng
cự
Fibonaci và nến
5
FIBONACI
Khái niệm
 Có một tỷ lệ đặc biệt có thể được sử dụng để mô tả các tỷ lệ của mọi thứ
trong tự nhiên, từ những kết cấu nhỏ nhất cho đến hạt nhân nguyên tử
rồi cả những mô hình tiên tiến nhất trong vũ trụ như các thiên thể lớn. Đó
là tỷ lệ vàng.
 Tỉ lệ này bắt nguồn từ dãy số Fibonacci, được đặt tên theo người sáng lập
dãy số này là nhà toán học Leonardo Fibonacci vào khoảng thế kỷ 12.
6
FIBONACI
Khái niệm
- Leonardo Pisano (1170-1250), tên thường gọi là Fibonacci một nhà toán học
người Ý, đã sáng tạo ra các chuỗi thuộc số mang tên ông. Từ trái qua phải sau 2
số đầu tiên , giá trị gia tăng dần trong chuỗi số mà mỗi số sau được quyết định
bởi tổng của 2 số liên tiếp phía trước. Ví dụ :
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377 số kế tiếp là 610….
- Nếu lấy tỉ lệ của bất kì con số nào với con số kế tiếp ngay sau nó, kết quả sẽ là
0.618. Ví dụ : 34/55 = 0.618.
Nếu bạn lấy tỉ lệ luân phiên giữa các số , lấy 1 số bất kỳ chia cho số kế tiếp của
số kế tiếp sau nó, kết quả sẽ là 0.382. Ví dụ, 34/89 = 0.382. Và đặc biệt : 1-
0.618 = 0.382.
7
FIBONACI
Khái niệm
8
FIBONACI
Khái niệm
 Khi được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, tỷ lệ vàng được diễn
giải thành 3 dạng tỷ lệ điển hình: 38.2%, 50.0% và 61.8%.
 Khi được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, tỷ lệ vàng được diễn
giải thành 3 dạng tỷ lệ điển hình: 38.2%, 50.0% và 61.8%.
 Tuy nhiên có nhiều tỷ lệ khác có thể được sử dụng khi cần thiết
như 23.6%, 76.4%, 78.6%, 161.8%, 423.6%, v.v..
9
FIBONACI
Ứng dụng
Có 4 phương pháp ứng dụng dãy số Fibonacci chủ yếu
trong tài chính là:
1. Fibonacci Retracements
2. Fibonacci Extensions
3. Fibonacci Fans
4. Fibonacci Time Zones
10
FIBONACI
Ứng dụng
Fibonacci Retracements (Tỉ lệ hoàn lại): được tạo ra bằng cách vẽ
đường thẳng nối kết giữa hai điểm giá cao nhất và thấp nhất của
đồ thị giá trong giai đoạn phân tích và phân chia khoảng cách
theo chiều dọc theo các tỷ lệ Fibonacci quan trọng như 23.6%,
38.2%, 50.0%, 61.8% và 100.0%.
1. Fibonaci Retracements
11
FIBONACI
Ứng dụng
Vẽ fibonaci trong xu hướng
tăng – tìm hỗ trợ
12
FIBONACI
Ứng dụng
Vẽ fibonaci trong xu hướng
tăng – tìm hỗ trợ
13
FIBONACI
Ứng dụng
Vẽ fibonaci trong xu hướng
giảm– tìm kháng cự của
sóng hồi
14
FIBONACI
Ứng dụng
2. Fibonaci Extensions
- Fibonacci Extensions cho các mục tiêu giá vượt qua mức hoàn
lại 100% của xu hướng trước. Các mức Fibonacci Extensions
được tính bằng cách lấy các mức Fibonacci chuẩn cộng thêm
100%. Do đó các mức Fibonacci Extensions chuẩn như sau:
138.2%, 150%, 161.8%, 231.8% và 261.8%.
15
FIBONACI
Ứng dụng
16
FIBONACI
Ứng dụng
17
FIBONACI
Ứng dụng
18
FIBONACI
Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự
 Mức Fibonacci có thể được sử dụng độc lập, tuy nhiên, có nhiều cách mà
bạn có thể bổ sung để tăng tỷ lệ chính xác. Công cụ Fibonacci là cực kỳ hữu
ích và nó không nên bị cô lập.
 Công cụ Fibonacci nên được kết hợp với các công cụ khác.
 Một trong những cách tốt nhất sử dụng Fibonacci là kết hợp với mức hỗ
trợ, kháng cự và chú ý xem mức này có trùng với mức của Fibonacci thoái
lui hay không.
19
FIBONACI
Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự
20
FIBONACI
Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự
21
PHẦN II: SÓNG ELLIOT
22
LÝ THUYẾT SÓNG ELLIOT
23
24
NỘI DUNG
Cấu trúc sóng
Phân tích sóng
Quy tắc đếm sóng
Fibonaci và tỉ lệ sóng
• Người sáng tạo ra lý thuyết sóng là Ralph Nelson
(R.N) Elliot vào năm 1938. Được biết đến với tác
phẩm “Elliot wave Principle”.
• A.Hamilton Bolton với tác phẩm “Elliot Wave
Supplement” (1953) và A.J.Frost và Richard
Prechter ) với tác phẩm “Elliot wave Principle”
(1978) khiến cho lý thuyết sóng Elliot được phát
triển rộng rãi.
Cấu trúc và ý nghĩa các sóng
CẤU TRÚC SÓNG
KHÁI NIỆM
Sóng Elliot được chia thành 2 phần: Sóng đẩy (impulsive) gồm 5
sóng 1 đến 5; sóng hiệu chỉnh (corrective) gồm 3 sóng A-B-C.
Định nghĩa
CẤU TRÚC SÓNG
• Sóng có tính chất là “sóng
trong sóng” do vậy việc
đếm sóng trở nên phức tạp.
• Quy tắc sóng chứa sóng
- Sóng 1 lớn, sóng 3 lớn,
sóng 5 lớn, sóng hiệu
chỉnh A và sóng hiệu chỉnh
C có thể chứa 5 sóng nhỏ.
- Sóng 2 lớn, sóng 4 lớn,
sóng hiệu chỉnh B chỉ có
thể chứa 3 sóng nhỏ.
Tính chất của sóng
CẤU TRÚC SÓNG
KHÁI NIỆM
Kí hiệu các mức độ sóng
CẤU TRÚC SÓNG
Phân tích sóng đẩy
CẤU TRÚC SÓNG
KHÁI NIỆM
Ý nghĩa của sóng đẩy
CẤU TRÚC SÓNG
Dạng sóng 5 thất bại
CẤU TRÚC SÓNG
Dạng sóng 5 thất bại
VD: SJS thất bại và tạo
mô hình tam giác
CẤU TRÚC SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
Sóng hiệu chỉnh gồm có hai dạng là: sóng điều chỉnh đơn giản Zigzag và sóng điều
chỉnh phức tạp (sóng điều chỉnh phức tạp có 2 dạng là Flat và Dạng bất thường
(Irregular)
* Dạng đơn giản: Sóng Zigzag: Sóng A gồm 5 sóng nhỏ. Sóng B 3 sóng nhỏ và sóng
C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 5-3-5
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
* Dạng đơn giản: Sóng Zigzag: Sóng A gồm 5 sóng nhỏ. Sóng B 3 sóng nhỏ và
sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 5-3-5
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
VD: Sóng điều chỉnh
Zigzag
PHÂN TÍCH SÓNG
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
* Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng phẳng (Flat): Sóng A gồm 3 sóng nhỏ.
Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5.
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
* Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng phẳng (Flat): Sóng A gồm 3 sóng nhỏ.
Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5.
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
VD: MSN - Sóng
điều chỉnh dạng
phức tạp: Dạng
phẳng (Flat):
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
* Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng bất thường (Irregular): Sóng A gồm 3
sóng nhỏ. Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5.
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
* Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng bất thường (Irregular): Sóng A gồm 3
sóng nhỏ. Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5.
PHÂN TÍCH SÓNG
Phân tích sóng điều chỉnh
* Sóng điều chỉnh dạng
phức tạp: Dạng bất
thường (Irregular):
PHÂN TÍCH SÓNG
PHÂN TÍCH SÓNG
Sóng trên TTCK
Sóng 2 đơn giản thì sóng 4 phức tạp. Ngược lại, sóng 2 phức tạp thì
sóng 4 đơn giản.
Đối với TTCK sóng 4 thường là sóng phức tạp.
PHÂN TÍCH SÓNG
Sóng trên TTCK
Ngoài ra, sóng điều
chỉnh trong sóng 4
lớn còn có dạng tam
giác.
Sóng hiệu chỉnh tam
giác khá đa dạng
PHÂN TÍCH SÓNG
Sóng trên TTCK
Sóng điều chỉnh dạng
tam giác thường xuất
hiện ở sóng 4 của 5
sóng đẩy; hoặc sóng
B của sóng hiệu chỉnh
A-B-C hoặc sóng Y
cuối cùng trong dạng
sóng kết hợp Double
Zigzag hoặc Triple
Zigzag.
PHÂN TÍCH SÓNG
Sóng trên TTCK
VD: Sóng điều chỉnh
dạng tam giác
PHÂN TÍCH SÓNG
Quy tắc 1: “Sóng 2 không được tạo lập đáy vượt quá sóng 1”
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Minh họa sự
vi phạm của
Quy tắc 1.
Sóng 2 dài
hơn sóng.
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Quy tắc 2- “Sóng 3 không bao giờ là sóng ngắn nhất”
1. Đối với thị
trường chứng
khoán, sóng 3
thông thường là
sóng dài nhất.
2. Đối với thị
trường hàng hóa,
sóng 5 thường là
sóng dài nhất.
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Quy tắc 2- “Sóng 3 không bao giờ là sóng ngắn nhất”
Minh họa sự
vi phạm quy
tắc 2- Sóng 3
là sóng ngắn
nhất.
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Quy tắc 3: Sóng 4 không nên đè (overlap) vào sóng 1
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Tùy theo độ dài sóng, có nhiều dạng sóng khác nhau nhưng không
được vị phạm 3 nguyên tắc đếm sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
• Tùy theo độ dài
sóng, có nhiều dạng
sóng khác nhau
nhưng không được
vị phạm 3 nguyên
tắc đếm sóng.
• Sự mở rộng ở sóng
3 là phổ biến nhất so
với sóng 1 và sóng
5.
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
• VD sóng 3
mở rộng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Tùy theo độ
dài sóng, có
nhiều dạng
sóng khác
nhau nhưng
không được
vị phạm 3
nguyên tắc
đếm sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Tùy theo độ
dài sóng, có
nhiều dạng
sóng khác
nhau nhưng
không được
vị phạm 3
nguyên tắc
đếm sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
VD sóng 3
và 5 mở
rộng và có
độ dài bằng
nhau
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Sóng mở rộng lồng lên nhau
Sóng 3 mở
rộng trong
sóng 3 mở
rộng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Sóng mở rộng lồng lên nhau
Sóng mở
rộng lồng
lên nhau
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Định nghĩa về chiều dài của sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Định nghĩa về chiều dài của sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Định nghĩa về chiều dài của sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Định nghĩa về chiều dài của sóng
QUY TẮC ĐẾM SÓNG
Sóng 2 luôn luôn liên quan đến
sóng 1.
 Sóng 2 thường thoái lùi
50%-60% so với sóng 1.
Tỷ lệ Fibonacci của các
sóng (mức giá)
FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
Tỷ lệ Fibonacci
của các sóng
(mức giá)
Sóng 3 liên quan đến sóng 1.
 Sóng 3 thường gấp 1.62-2.62 lần
sóng 1. Không vượt quá 4.25 lần
sóng 1.
FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
Tỷ lệ Fibonacci
của các sóng
(mức giá)
Sóng 4 liên quan đến sóng 3.
 Sóng 4 thường thoài lùi 30%-50%
lần sóng 3.
FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
Tỷ lệ Fibonacci
của các sóng
(mức giá)
Nếu sóng 3 gấp hoặc nhiều hơn 1.62 lần
sóng 1. Chiều dài sóng 5 sẽ bằng: 1 lần
hoặc 1.62 lần hoặc 2.62 lần chiều dài
sóng 1.
Chú ý: Khả năng đạt mục
tiêu giá sóng 5 còn phụ
thuộc vào mức độ sụt giảm
trong sóng 4.
FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
 Dạng zigzag
- Sóng B thông thường bằng 50% chiều dài sóng A và
không nên vượt quá 75% chiều dài sóng A.
- Sóng C bằng 1 hoặc 1.62 hoặc 2.62 lần chiều dài
sóng A.
 Dạng Flat
- Chiều dài sóng A, sóng B và sóng C gần bằng nhau
 Dạng Irregular
- Sóng B bằng 1.15 hoặc 2.25 lần chiều dài sóng A.
- Sóng C bằng 1.62 hoặc 2.62 lần chiều dài sóng A.
Tỷ lệ
Fibonacci của
các sóng hiệu
chỉnh
FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
Unit 9 - Fibonaci Elliot.pdf

Contenu connexe

Plus de bienax

Wyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdf
Wyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdfWyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdf
Wyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdfbienax
 
Unit 6 - Ichimoku.pdf
Unit 6 - Ichimoku.pdfUnit 6 - Ichimoku.pdf
Unit 6 - Ichimoku.pdfbienax
 
Unit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdf
Unit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdfUnit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdf
Unit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdfbienax
 
Unit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdf
Unit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdfUnit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdf
Unit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdfbienax
 
Unit 5 - MA MACD.pdf
Unit 5 - MA  MACD.pdfUnit 5 - MA  MACD.pdf
Unit 5 - MA MACD.pdfbienax
 
Unit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdf
Unit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdfUnit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdf
Unit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdfbienax
 
Unit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdf
Unit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdfUnit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdf
Unit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdfbienax
 

Plus de bienax (7)

Wyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdf
Wyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdfWyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdf
Wyckoff1 Hoàng Gia Vị.pdf
 
Unit 6 - Ichimoku.pdf
Unit 6 - Ichimoku.pdfUnit 6 - Ichimoku.pdf
Unit 6 - Ichimoku.pdf
 
Unit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdf
Unit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdfUnit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdf
Unit 10 RSI Bollinger Bands Volume.pdf
 
Unit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdf
Unit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdfUnit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdf
Unit 3-4 - Price Action and Candle Pattern.pdf
 
Unit 5 - MA MACD.pdf
Unit 5 - MA  MACD.pdfUnit 5 - MA  MACD.pdf
Unit 5 - MA MACD.pdf
 
Unit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdf
Unit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdfUnit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdf
Unit 11 - Tam ly hoc dau tu.pdf
 
Unit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdf
Unit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdfUnit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdf
Unit 1-2 - Price Action and Chart Pattern.pdf
 

Unit 9 - Fibonaci Elliot.pdf

  • 1. FIBONACI + ELLIOT 1 TP. Hà Nội, tháng 08 năm 2022 NGUYỄN VĂN TOẠI Sales Director Retail Sales & Brokerage Department
  • 3. 3
  • 4. NỘI DUNG Khái niệm Ứng dụng Fibonaci Fibonaci và hỗ trợ, kháng cự Fibonaci và nến
  • 5. 5 FIBONACI Khái niệm  Có một tỷ lệ đặc biệt có thể được sử dụng để mô tả các tỷ lệ của mọi thứ trong tự nhiên, từ những kết cấu nhỏ nhất cho đến hạt nhân nguyên tử rồi cả những mô hình tiên tiến nhất trong vũ trụ như các thiên thể lớn. Đó là tỷ lệ vàng.  Tỉ lệ này bắt nguồn từ dãy số Fibonacci, được đặt tên theo người sáng lập dãy số này là nhà toán học Leonardo Fibonacci vào khoảng thế kỷ 12.
  • 6. 6 FIBONACI Khái niệm - Leonardo Pisano (1170-1250), tên thường gọi là Fibonacci một nhà toán học người Ý, đã sáng tạo ra các chuỗi thuộc số mang tên ông. Từ trái qua phải sau 2 số đầu tiên , giá trị gia tăng dần trong chuỗi số mà mỗi số sau được quyết định bởi tổng của 2 số liên tiếp phía trước. Ví dụ : 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377 số kế tiếp là 610…. - Nếu lấy tỉ lệ của bất kì con số nào với con số kế tiếp ngay sau nó, kết quả sẽ là 0.618. Ví dụ : 34/55 = 0.618. Nếu bạn lấy tỉ lệ luân phiên giữa các số , lấy 1 số bất kỳ chia cho số kế tiếp của số kế tiếp sau nó, kết quả sẽ là 0.382. Ví dụ, 34/89 = 0.382. Và đặc biệt : 1- 0.618 = 0.382.
  • 8. 8 FIBONACI Khái niệm  Khi được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, tỷ lệ vàng được diễn giải thành 3 dạng tỷ lệ điển hình: 38.2%, 50.0% và 61.8%.  Khi được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, tỷ lệ vàng được diễn giải thành 3 dạng tỷ lệ điển hình: 38.2%, 50.0% và 61.8%.  Tuy nhiên có nhiều tỷ lệ khác có thể được sử dụng khi cần thiết như 23.6%, 76.4%, 78.6%, 161.8%, 423.6%, v.v..
  • 9. 9 FIBONACI Ứng dụng Có 4 phương pháp ứng dụng dãy số Fibonacci chủ yếu trong tài chính là: 1. Fibonacci Retracements 2. Fibonacci Extensions 3. Fibonacci Fans 4. Fibonacci Time Zones
  • 10. 10 FIBONACI Ứng dụng Fibonacci Retracements (Tỉ lệ hoàn lại): được tạo ra bằng cách vẽ đường thẳng nối kết giữa hai điểm giá cao nhất và thấp nhất của đồ thị giá trong giai đoạn phân tích và phân chia khoảng cách theo chiều dọc theo các tỷ lệ Fibonacci quan trọng như 23.6%, 38.2%, 50.0%, 61.8% và 100.0%. 1. Fibonaci Retracements
  • 11. 11 FIBONACI Ứng dụng Vẽ fibonaci trong xu hướng tăng – tìm hỗ trợ
  • 12. 12 FIBONACI Ứng dụng Vẽ fibonaci trong xu hướng tăng – tìm hỗ trợ
  • 13. 13 FIBONACI Ứng dụng Vẽ fibonaci trong xu hướng giảm– tìm kháng cự của sóng hồi
  • 14. 14 FIBONACI Ứng dụng 2. Fibonaci Extensions - Fibonacci Extensions cho các mục tiêu giá vượt qua mức hoàn lại 100% của xu hướng trước. Các mức Fibonacci Extensions được tính bằng cách lấy các mức Fibonacci chuẩn cộng thêm 100%. Do đó các mức Fibonacci Extensions chuẩn như sau: 138.2%, 150%, 161.8%, 231.8% và 261.8%.
  • 18. 18 FIBONACI Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự  Mức Fibonacci có thể được sử dụng độc lập, tuy nhiên, có nhiều cách mà bạn có thể bổ sung để tăng tỷ lệ chính xác. Công cụ Fibonacci là cực kỳ hữu ích và nó không nên bị cô lập.  Công cụ Fibonacci nên được kết hợp với các công cụ khác.  Một trong những cách tốt nhất sử dụng Fibonacci là kết hợp với mức hỗ trợ, kháng cự và chú ý xem mức này có trùng với mức của Fibonacci thoái lui hay không.
  • 19. 19 FIBONACI Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự
  • 20. 20 FIBONACI Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự
  • 23. 23
  • 24. 24
  • 25. NỘI DUNG Cấu trúc sóng Phân tích sóng Quy tắc đếm sóng Fibonaci và tỉ lệ sóng
  • 26. • Người sáng tạo ra lý thuyết sóng là Ralph Nelson (R.N) Elliot vào năm 1938. Được biết đến với tác phẩm “Elliot wave Principle”. • A.Hamilton Bolton với tác phẩm “Elliot Wave Supplement” (1953) và A.J.Frost và Richard Prechter ) với tác phẩm “Elliot wave Principle” (1978) khiến cho lý thuyết sóng Elliot được phát triển rộng rãi. Cấu trúc và ý nghĩa các sóng CẤU TRÚC SÓNG
  • 27. KHÁI NIỆM Sóng Elliot được chia thành 2 phần: Sóng đẩy (impulsive) gồm 5 sóng 1 đến 5; sóng hiệu chỉnh (corrective) gồm 3 sóng A-B-C. Định nghĩa CẤU TRÚC SÓNG
  • 28. • Sóng có tính chất là “sóng trong sóng” do vậy việc đếm sóng trở nên phức tạp. • Quy tắc sóng chứa sóng - Sóng 1 lớn, sóng 3 lớn, sóng 5 lớn, sóng hiệu chỉnh A và sóng hiệu chỉnh C có thể chứa 5 sóng nhỏ. - Sóng 2 lớn, sóng 4 lớn, sóng hiệu chỉnh B chỉ có thể chứa 3 sóng nhỏ. Tính chất của sóng CẤU TRÚC SÓNG
  • 29. KHÁI NIỆM Kí hiệu các mức độ sóng CẤU TRÚC SÓNG
  • 30. Phân tích sóng đẩy CẤU TRÚC SÓNG
  • 31. KHÁI NIỆM Ý nghĩa của sóng đẩy CẤU TRÚC SÓNG
  • 32. Dạng sóng 5 thất bại CẤU TRÚC SÓNG
  • 33. Dạng sóng 5 thất bại VD: SJS thất bại và tạo mô hình tam giác CẤU TRÚC SÓNG
  • 34. Phân tích sóng điều chỉnh Sóng hiệu chỉnh gồm có hai dạng là: sóng điều chỉnh đơn giản Zigzag và sóng điều chỉnh phức tạp (sóng điều chỉnh phức tạp có 2 dạng là Flat và Dạng bất thường (Irregular) * Dạng đơn giản: Sóng Zigzag: Sóng A gồm 5 sóng nhỏ. Sóng B 3 sóng nhỏ và sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 5-3-5 PHÂN TÍCH SÓNG
  • 35. Phân tích sóng điều chỉnh * Dạng đơn giản: Sóng Zigzag: Sóng A gồm 5 sóng nhỏ. Sóng B 3 sóng nhỏ và sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 5-3-5 PHÂN TÍCH SÓNG
  • 36. Phân tích sóng điều chỉnh VD: Sóng điều chỉnh Zigzag PHÂN TÍCH SÓNG
  • 37. PHÂN TÍCH SÓNG Phân tích sóng điều chỉnh * Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng phẳng (Flat): Sóng A gồm 3 sóng nhỏ. Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5. PHÂN TÍCH SÓNG
  • 38. Phân tích sóng điều chỉnh * Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng phẳng (Flat): Sóng A gồm 3 sóng nhỏ. Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5. PHÂN TÍCH SÓNG
  • 39. Phân tích sóng điều chỉnh VD: MSN - Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng phẳng (Flat): PHÂN TÍCH SÓNG
  • 40. Phân tích sóng điều chỉnh * Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng bất thường (Irregular): Sóng A gồm 3 sóng nhỏ. Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5. PHÂN TÍCH SÓNG
  • 41. Phân tích sóng điều chỉnh * Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng bất thường (Irregular): Sóng A gồm 3 sóng nhỏ. Sóng B gồm 3 sóng nhỏ. Sóng C gồm 5 sóng nhỏ. Gọi là 3-3-5. PHÂN TÍCH SÓNG
  • 42. Phân tích sóng điều chỉnh * Sóng điều chỉnh dạng phức tạp: Dạng bất thường (Irregular): PHÂN TÍCH SÓNG
  • 43. PHÂN TÍCH SÓNG Sóng trên TTCK Sóng 2 đơn giản thì sóng 4 phức tạp. Ngược lại, sóng 2 phức tạp thì sóng 4 đơn giản. Đối với TTCK sóng 4 thường là sóng phức tạp. PHÂN TÍCH SÓNG
  • 44. Sóng trên TTCK Ngoài ra, sóng điều chỉnh trong sóng 4 lớn còn có dạng tam giác. Sóng hiệu chỉnh tam giác khá đa dạng PHÂN TÍCH SÓNG
  • 45. Sóng trên TTCK Sóng điều chỉnh dạng tam giác thường xuất hiện ở sóng 4 của 5 sóng đẩy; hoặc sóng B của sóng hiệu chỉnh A-B-C hoặc sóng Y cuối cùng trong dạng sóng kết hợp Double Zigzag hoặc Triple Zigzag. PHÂN TÍCH SÓNG
  • 46. Sóng trên TTCK VD: Sóng điều chỉnh dạng tam giác PHÂN TÍCH SÓNG
  • 47. Quy tắc 1: “Sóng 2 không được tạo lập đáy vượt quá sóng 1” QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 48. Minh họa sự vi phạm của Quy tắc 1. Sóng 2 dài hơn sóng. QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 49. Quy tắc 2- “Sóng 3 không bao giờ là sóng ngắn nhất” 1. Đối với thị trường chứng khoán, sóng 3 thông thường là sóng dài nhất. 2. Đối với thị trường hàng hóa, sóng 5 thường là sóng dài nhất. QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 50. Quy tắc 2- “Sóng 3 không bao giờ là sóng ngắn nhất” Minh họa sự vi phạm quy tắc 2- Sóng 3 là sóng ngắn nhất. QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 51. Quy tắc 3: Sóng 4 không nên đè (overlap) vào sóng 1 QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 52. Tùy theo độ dài sóng, có nhiều dạng sóng khác nhau nhưng không được vị phạm 3 nguyên tắc đếm sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 53. • Tùy theo độ dài sóng, có nhiều dạng sóng khác nhau nhưng không được vị phạm 3 nguyên tắc đếm sóng. • Sự mở rộng ở sóng 3 là phổ biến nhất so với sóng 1 và sóng 5. QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 54. • VD sóng 3 mở rộng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 55. Tùy theo độ dài sóng, có nhiều dạng sóng khác nhau nhưng không được vị phạm 3 nguyên tắc đếm sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 56. Tùy theo độ dài sóng, có nhiều dạng sóng khác nhau nhưng không được vị phạm 3 nguyên tắc đếm sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 57. VD sóng 3 và 5 mở rộng và có độ dài bằng nhau QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 58. Sóng mở rộng lồng lên nhau Sóng 3 mở rộng trong sóng 3 mở rộng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 59. Sóng mở rộng lồng lên nhau Sóng mở rộng lồng lên nhau QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 60. Định nghĩa về chiều dài của sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 61. Định nghĩa về chiều dài của sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 62. Định nghĩa về chiều dài của sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 63. Định nghĩa về chiều dài của sóng QUY TẮC ĐẾM SÓNG
  • 64. Sóng 2 luôn luôn liên quan đến sóng 1.  Sóng 2 thường thoái lùi 50%-60% so với sóng 1. Tỷ lệ Fibonacci của các sóng (mức giá) FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
  • 65. Tỷ lệ Fibonacci của các sóng (mức giá) Sóng 3 liên quan đến sóng 1.  Sóng 3 thường gấp 1.62-2.62 lần sóng 1. Không vượt quá 4.25 lần sóng 1. FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
  • 66. Tỷ lệ Fibonacci của các sóng (mức giá) Sóng 4 liên quan đến sóng 3.  Sóng 4 thường thoài lùi 30%-50% lần sóng 3. FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
  • 67. Tỷ lệ Fibonacci của các sóng (mức giá) Nếu sóng 3 gấp hoặc nhiều hơn 1.62 lần sóng 1. Chiều dài sóng 5 sẽ bằng: 1 lần hoặc 1.62 lần hoặc 2.62 lần chiều dài sóng 1. Chú ý: Khả năng đạt mục tiêu giá sóng 5 còn phụ thuộc vào mức độ sụt giảm trong sóng 4. FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG
  • 68.  Dạng zigzag - Sóng B thông thường bằng 50% chiều dài sóng A và không nên vượt quá 75% chiều dài sóng A. - Sóng C bằng 1 hoặc 1.62 hoặc 2.62 lần chiều dài sóng A.  Dạng Flat - Chiều dài sóng A, sóng B và sóng C gần bằng nhau  Dạng Irregular - Sóng B bằng 1.15 hoặc 2.25 lần chiều dài sóng A. - Sóng C bằng 1.62 hoặc 2.62 lần chiều dài sóng A. Tỷ lệ Fibonacci của các sóng hiệu chỉnh FIBONACI VÀ TỈ LỆ CÁC SÓNG