1. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
5.1. KHÁI NIỆM GÓC BẰNG VÀ GÓC
ĐỨNG
1. Góc bằng
n
m
b
1
A
b
a
c
P
B
C
- Góc bằng của hai hướng trong
không gian là góc tạo bởi hình chiếu
vuông góc của hai hướng đó trên mặt
phẳng nằm ngang (P).
- Có giá trị từ 00
đến 3600
.
3. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
5.2. CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
1. Nguyên lý cấu tạo máy kinh vĩ
- Ống kính: Dùng để xác định
hướng đường thẳng và bắt
mục tiêu
Bµn
®é
®øng
Gãc
®øng
Bµn
®é
ngang
Gãc
b»ng
Trôc
®øngTrô
c
nga
ng
Trôc
ng¾
m
- Bàn độ ngang được làm bằng
thủy tinh có dạng hình vành
khăn, trên có các vạch chia độ
liên tục từ 00
đến 3600
hoặc 0gr
đến 400gr.
- Bàn độ đứng có dạng hình vành
khăn được lắp vào trục quay ống
kính.
5. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
5.4. NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN MỘT TRẠM MÁY
1. Định tâm máy
a. Đặt giá ba chân
b. Đặt máy lên giá
2. Cân máy
1
3
2
1
2
3
a. Cân máy sơ bộ
b. Cân máy chính xác
3. Thao tác ngắm
6. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
5.6. PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC ĐƠN
0
0
a
b
a
b
A
B
1
1
2
2
β
- Phương pháp này thường áp dụng để đo
góc bằng tại một trạm đo có hai hướng.
* Cách đo như
sau:a. Vị trí thuận
Giá trị góc AOB của nửa lần đo thuận kính:
β1 = b1 – a1
β
1
A B
7. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
c. Kiểm tra
- Nếu β1 - β2 > ± 2t (t là độ chính xác của máy) thì phải đo lại
- Nếu β1 - β2 ≤ ± 2t thì giá trị góc AOB một lần đo được tính theo công thức:
2
)()(
2
221121 abab −+−
=
+
=
ββ
β
b. Vị trí đảo
Giá trị góc AOB của nửa lần đo đảo kính:
β2 = b2 – a2
β2
A
Chiều quay
máy
8. §iÓ
m
®Æt
m¸y
§iÓ
m
ng¾
m
VÞ
trÝ
bµn
®é
Sè ®äc
trªn bµn
®é ngang
TrÞ sè
gãc nöa
lÇn ®o
Δβ Gãc ®o Ph¸c
häa
I
A
TR
250
36’40”
840
21’35”
0’25” 840
21’22”
B 1090
57’15”
B
PH
2890
57’40”
840
21’10”
A 2050
36’30”
CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
SỔ KẾT QUẢ ĐO GÓC
9. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
5.7. CÁC NGUỒN SAI SỐ ĐO GÓC BẰNG
1. Sai số do máy
a. Sai số do trục đứng của máy không thẳng đứng.
b. Sai số do trục ngắm không vuông góc với trục quay ống kính ( sai số 2C).
c. Sai số do bàn độ khắc vạch không đều.
2. Sai số do người đo
a. Sai số ngắm
b. Sai số đọc số
3. Sai số do lệch tâm máy
4. Sai số lệch tâm tiêu
ngắm
5. Sai số do điều kiện ngoại cảnh
10. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
5.9. PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC ĐỨNG
1. Cấu tạo bàn độ đứng
0
9
018
0 27
0
0
9
018
0
27
0
00
9
0
9
0
Bàn độ đứng và du xích có cấu tạo và cách đọc số giống như bàn độ ngang chỉ
khác nhau ở hai điểm.
- Trên bàn độ ngang ghi số liên tục từ 00
đến 3600
theo chiều kim đồng hồ, còn
trên bàn độ đứng thì có loại khắc liên tục thuận hay ngược chiều kim đồng hồ, có
loại khắc độ không liên tục mà đối xứng từ 00
đến 900
.
- Khi đo góc bằng thì phải khóa bàn độ ngang còn du xích quay theo ống kính.
Khi đo góc đứng thì ngược lại.
11. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
Xét cụ thể cấu tạo bàn độ đứng của máy Theo-030 (Đức).
Bàn độ đứng khắc từ 00
÷ 3600
.
Khi trục ngắm nằm ngang bọt thủy dài trên du xích nằm ở giữa
- Số đọc trên bàn độ đứng ở vị trí thuận kính là 900
, ở vị trí đảo kính là 2700
.
Các trị số này gọi là số đọc ban đầu lý thuyết, ký hiệu là MOLT
Bµn ®é ®øng
Trôc ng¾m n»m ngang
èng kÝnh
M0TT
ε
180
270
0
90
- Trong thực tế không phải lúc nào điều kiện của bàn độ đứng và du xích cũng
thỏa mãn vì vậy số đọc ban đầu thực tế (MOTT) khác với (MOLT) một góc ε.
MOTT - MOLT = ε
12. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
2. Phương pháp xác định MO thực tế (MOTT)
Đặt máy kinh vĩ tại một điểm bất kỳ, ngắm điểm A ở hai vị trí bàn độ đứng:
a. Vị trí thuận (TR)
A
MoTT
0
TR
V
VÞtrÝthuËn kÝnh (TR)
MoTT
+180
0
MoTT
- Quay máy ngắm điểm A, đọc trị số trên bàn độ
đứng TR.
- A nằm trên mặt phẳng góc đứng dương (+)
VTR = MOTT – TR
13. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
b. Vị trí đảo kính (PH)
- Đảo ống kính quay máy 1800
đưa ống kính ngắm điểm A, đọc trị số trên bàn độ
đứng là PH.
- Khi đảo kính quay máy 1800
trị số MOTT lúc này bằng MOTT + 1800
VPH = PH – (MOTT + 180o
)
Vì cả hai vị trí thuận và đảo đều ngắm A nên
VTR
= VPH.
MOTT – TR = PH – (MOTT + 180o
)Tức là:
2
180TRPH
MO
o
TT
−+
=
điều chỉnh MOTT = MOLT
PH
MoTT
oTT
M
V
VÞtrÝ®¶o kÝnh (PH)
A
+180MoTT
0
0
14. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
3. Phương pháp đo góc đứng
N
Z
V
A
a. Vị trí thuận kính (TR)
- Quay máy đưa ống kính lên ngắm điểm N.
- Dùng ốc vi động đưa bọt thủy trên du xích
bàn độ đứng vào giữa.
- Đọc số trên bàn độ đứng TR.
b. Vị trí đảo kính (PH)
- Đảo ống kính, quay máy 1800
- Đưa ống kính lên ngắm lại điểm N.
- Đưa bọt thủy trên du xích bàn độ đứng vào giữa.
- Đọc số trên bàn độ đứng là PH.
15. CHƯƠNG 5
ĐO GÓC
Tính MOTT (số đọc ban đầu thực tế)
2
180o
TT
PHTR
MO
−+
=
- Tính góc đứng V (vị trí
thuận)
VTR = MOTT – TR
- Tính góc đứng V (vị trí đảo) VPH = PH – (MOTT + 180o
)
Góc đứng V được tính
2
)180MO(PH)TRMO(
2
VV
V
o
TTTTPHTR +−+−
=
+
=
2
180TRPH
V
o
−−
=