bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Chuong 3-bai-tap nlkt
1. BÀI TẬP CHƯƠNG 3 – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Tài khoản và ghi sổ kép
Bài 1
Công ty ABC có Bảng cân đối kế toán tóm tắt ngày 1.1.20x1 như sau:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 200 Vay ngắn hạn 1.500
Tiền gửi ngân hàng 1.200 Phải trả người bán 3.200
Nợ phải thu khách hàng 3.400 Thuế phải nộp 800
Hàng hóa 2.800 Cộng nợ phải trả 5.500
Tài sản cố định 14.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.100
Cộng vốn chủ sở hữu 16.100
Cộng tài sản 21.600 Cộng nguồn vốn 21.600
Yêu cầu
Mở các tài khoản chữ T cần thiết và điền số dư đầu kỳ vào bên thích hợp
Bài 2
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Vân có lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ là 2.400 triệu đồng.
Trong kỳ, lợi nhuận sau thuế của công ty là 600 triệu đồng. Công ty đã chia lợi nhuận cho chủ sở
hữu là 200 triệu đồng. Ghi chép các nghiệp vụ trên vào tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối và rút
số dư cuối kỳ.
Bài 3
Sử dụng dữ liệu và kết quả của bài 1. Trong tháng 1, tại công ty ABC có các giao dịch phát sinh như
sau:
1. Mua một thiết bị trị giá 3.000 triệu, chưa trả tiền cho người bán
2. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 600 triệu.
3. Khách hàng thanh toán 1.200 triệu bằng tiền mặt.
4. Chi 500 triệu tiền mặt thanh toán nợ cho người bán
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 3.000 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Trả nợ người bán khoản tiền mua thiết bị ở nghiệp vụ 1.
7. Các chủ sở hữu góp vốn bổ sung 4.000 triệu bằng tiền gửi ngân hàng và 2.000 triệu dưới
dạng máy móc thiết bị.
8. Mua hàng hóa trị giá 300 triệu, trả ngay bằng tiền mặt.
2. Yêu cầu
a. Ghi chép các nghiệp vụ trên vào các tài khoản chữ T đã mở ở bài tập 1.
b. Rút số dư tài khoản cuối kỳ.
c. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 4
Sử dụng dữ liệu của bài tập 3.
Yêu cầu
a. Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để định khoản các giao dịch phát sinh.
b. Lập Bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính cân đối của số dư đầu kỳ, số phát sinh trong
kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản.
Bài 5
Sử dụng dữ liệu của bài tập 3 để phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến phương trình kế toán
dưới dạng sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Nghiệp vụ
Tiền Tài sản khác Vốn góp LN CPP
Số dư đầu kỳ
1
….
Bài 6
Trong sổ sách tháng 8 của công ty Ngọc Ngà có ghi các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Nợ tài khoản hàng hóa và Có tài khoản tiền mặt 300 triệu.
2. Nợ tài khoản tiền gửi ngân hàng và Có tài khoản tiền mặt 400 triệu.
3. Nợ tài khoản tài sản cố định và Có tài khoản Phải trả người bán 1.200 triệu.
4. Nợ tài khoản Thuế phải nộp và Có tài khoản tiền gửi ngân hàng 420 triệu đồng.
5. Nợ tài khoản tiền gửi ngân hàng và Có tài khoản Nợ phải thu khách hàng 280 triệu đồng.
6. Nợ tài khoản tài sản cố định và Có tài khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu 300 triệu đồng
7. Nợ tài khoản vay ngắn hạn và Có tài khoản tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu
Cho biết nội dung kinh tế của các nghiệp vụ trên
Bài 7
Dưới đây là một trang sổ nhật ký của công ty HV. Hãy thêm vào những chỗ dữ liệu bị thiếu dựa trên
việc tìm hiểu nội dung nghiệp vụ và nguyên tắc ghi sổ kép
3. Ngày Diễn giải Nợ Có
3.3 Công ty MSI trả nợ
Tiền gửi ngân hàng 1.874.400.000
Phải thu khách hàng 1.874.400.000
6.3 ???
Phải trả người bán 1.248.000.000
Tiền gửi ngân hàng ???
10.3 Mua thiết bị của KIT
??? 3.000.000.000
Phải trả người bán 1.500.000.000
Tiền mặt ???
15.3 ???
Tiền mặt 940.800.000
Vay ngắn hạn ???
Bài 8
Có số liệu về tình hình kinh doanh của công ty thủy sản Mai Bình như sau:
1. Bán hàng cho công ty Phú An thu tiền mặt 800 triệu đồng.
2. Giá vốn của lô hàng trên là 600 triệu đồng.
3. Chi phí vận chuyển giao hàng tại kho Phú An là 20 triệu (tính vào chi phí bán hàng).
4. Bán hàng cho công ty xuất nhập khẩu Thạnh Phú 400 triệu chưa thu tiền.
5. Giá vốn của lô hàng trên là 320 triệu đồng. Khách hàng nhận hàng tại kho của Mai Bình.
6. Chi tiền mặt cho Báo Tuần tin Thủy sản về chi phí quảng cáo trong kỳ là 10 triệu đồng (tính
vào chi phí bán hàng)
7. Chi tiền gửi ngân hàng trả lương cho nhân viên bán hàng trong kỳ là 200 triệu đồng (tính vào
chi phí bán hàng)
8. Chi tiền lương của bộ phận quản lý công ty 200 triệu đồng, trả qua ngân hàng (tính vào chi
phí quản lý).
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 9
Công ty TNHH CV chuyên kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm trong kỳ có các nghiệp vụ
phát sinh:
4. 1. Mua hàng hóa nhập kho 15.000, chưa trả tiền người bán.
2. Trả tiền thuê mặt bằng kinh doanh là 1.000.
3. Trả tiền lương nhân viên bán hàng 300.
4. Các thành viên sáng lập của công ty góp thêm 30.000 để làm nguồn vốn kinh doanh.
5. Bán văn phòng phẩm trị giá 8.000, đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn của đợt hàng này là 5000.
6. Trả tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1).
Yêu cầu:
a. Sắp xếp các tài khoản liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh ở trên theo dạng phương trình
kế toán.
b. Xác định ảnh hưởng của từng nghiệp vụ đến phương trình kế toán.
Bài 10
Dưới đây là một trang sổ nhật ký của công ty Hoàng Long. Hãy thêm vào những chỗ dữ liệu bị thiếu
dựa trên việc tìm hiểu nội dung nghiệp vụ và nguyên tắc ghi sổ kép
Ngày Diễn giải Nợ Có
3.3 ???
Tiền gửi ngân hàng 2.000.000.000
Doanh thu 2.000.000.000
6.3 Chi quảng cáo
??? 8.000.000
Tiền gửi ngân hàng ???
10.3 Chi tiền lương tháng 3
Chi phí bán hàng 100.000.000
Chi phí quản lý ???
Tiền mặt 240.000.000
15.3 ???
Giá vốn hàng bán 1.600.000.000
Hàng hóa ???
Nguồn: Sách Nguyên lý Kế toán – Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Mở TPHCM, 2011