SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  27
MỞ ĐẦU

       Trước năm 1986 nền kinh tế nước ta chỉ gồm hai thành phần kinh tế:
Kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tỏc xó. Từ sau khi mở cửa đến nay Việt
Nam đó mở rộng với sỏu thành phần kinh tế. Tuy giảm về mặt số lượng
nhưng cỏc doanh nghiệp nhà nước (DNNN) luụn chứng tỏ được vai trũ chủ
đạo của mỡnh, là động lực của sự phỏt triển nền kinh tế.
       Sự phỏt triển của DNNN cú vai trũ rất quan trọng, nú định hướng nền
kinh tế theo hướng xó hội chủ nghĩa. Và để làm được điều đú cỏc DNNN
phải thể hiện được ưu thế vượt trội của mỡnh so với cỏc loại hỡnh khỏc. Ưu
thế vượt trội thể hiện ở việc làm ăn cú hiệu quả.
       Sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả, đú là vấn đề mang tớnh quyết định
sự phỏt triển của DNNN và ảnh hưởng sự phỏt triển của đất nước ta. Nhỡn
vào sự phỏt triển của DNNN ta cú thể nhận biết được nền kinh tế đang hoạt
động cú năng động khụng. Đú là lý do vỡ sao em quyết định chọn đề tài:"Lý
luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản với việc sử dụng cú hiệu quả cỏc
nguồn vốn trong doanh nghiệp của nhà nước". Qua đề tài này em muốn tỡm
hiểu rừ hơn về DNNN trong việc sử dụng vốn, về những thành quả đó đạt
được và những hạn chế cũn tồn tại. Từ đú làm sỏng tỏ hiểu biết của mỡnh về
một vấn đề đang rất được quan tõm hiện nay.
       Trong quỏ trỡnh làm đề ỏn, do cũn hạn chế trong nhận thức và thời
gian cú hạn nờn em khụng thể trỏnh khỏi những thiếu xút. Em mong nhận
được sự đúng gúp ý kiến của thầy để bài đề ỏn của em được hoàn thiện hơn.
      Em xin chõn thành cảm ơn thầy!




                                    1
A. Lí LUẬN TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN

I. TUẦN HOÀN TƯ BẢN
       1. Cỏc giai đoạn biến hoỏ của tư bản
        1.1. Khỏi niệm
       Tư bản là quan hệ sản xuất xó hội và nú luụn luụn vận động và lớn
lờn khụng ngừng. Trong quỏ trỡnh tồn tại dưới nhiều hỡnh thỏi khỏc nhau
và liờn tục chuyển từ hỡnh thỏi này sang hỡnh thỏi khỏc. Đú là sự tuần hoàn
tư bản.
       1.2. Sự vận động của tư bản
       Tư bản vận động qua ba giai đoạn.Giai đoạn 1: Lưu thụng: T- H
       Đõy là giai đoạn dựng tiền mua hàng hoỏ trờn thị trường gồm tư liệu
sản xuất và sức lao động. Tư bản xuất hiện dưới hỡnh thỏi tiền là tư bản tiền
tệ. Đõy là đặc trưng cơ bản nhất của sản xuất tư bản chủ nghĩa khi sức lao
động trở thành hàng hoỏđặc biẹt cú thể trao đổi trờn thị trường. Do vậy
khụng phải tiền đẻ ra quan hệ sản xuất TBCN, mà ngược lại quan hệ sản
xuất TBCN làm cho tiền cú thể trở thành tư bản.
       Giai đoạn 2: Sản xuất: H- SX-…-H':Tư bản tồn tại dưới hỡnh thỏi hai
yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động là tư bản sản xuất. Đõy là giai đoạn
sử dụng cỏc yếu tố đó mua để tổ chức quỏ trỡnh sản xuất TBCN mà trong
quỏ trỡnh này cụng nhõn tạo ra giỏ trị và giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản
xuất tạo ra.Quỏ trỡnh này cần chỳ ý sự kết hợp giữa lao động và tư liệu sản
xuất để đạt lợi nhuận tối đa.
       Giai đoạn 3: H- T: Lưu thụng: Hàng hoỏ so quỏ trỡnh sản xuất TBCN
tạo ra là tư bản hàng hoỏ trong đú khụng phải chỉ cú giỏ trị tư bản ứng trước
mà cả giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản xuất tạo ra. Khi tồn tại dưới hỡnh
thỏi hàng hoỏ, tư bản chỉ thực hiện được chức năng của hàng hoỏ khi nú
được vỏn đi tức là chuyển hoỏ được thành tiền với T > t.
       Mỗi giai đoạn thực hiện một chức năng Tư bản tiền tệ_Tư bản sản
xuất_ Tư bản hàng hoỏ. Sự vận động của tư bản là một chuỗi những biến
hoỏ khỡnh thỏi của tư bản. Sự vận động của tư bản chỉ được tiến hành bỡnh
thường khi cỏc giai đoạn của nú diễn ra liờn tục, cỏc hỡnh thỏi tồn tại và




                                     2
đuợc chuyển hoỏ hỡnh thỏi một cỏch đều đặn.Mỗi loại tư bản đúng vai trũ
khỏc nhau.
       Tư bản tiền tệ: Trả lương và mua nguyờn liệu
       Tư bản sản xuất: Tiền dựng để mua mỏy múc và nguyờn vật liệu
       Tư bản hàng hoỏ: Sản phẩm trong kho chờ bỏn
       Mỗi sự giỏn đoạn ở một giai đoạn nào đều gõy rối loạn hay đỡnh trệ
cho sự vận động của tư bản. Cú nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến sự đỡnh trệ
đú. Tuy nhiờn, trong mỗi ngành, ở mỗi thời kỡ nhất định, cú một mức trung
bỡnh xó hội . Thu hẹp hay kộo dài cỏc thời gian đú đờự ảnh hưởng tới hiệu
quả của tư bản. Cú thể thấy rằng cỏc cuộc khủng hoảng dầu mỏ, năng lượng,
nguyờn liệu, những trở ngại trong việc cung cấp cỏc yếu tố đầu vào của sản
xuất, sự cố kỹ thuật, cuộc khủng hoảng về tiờu thụ sản phẩm… đều làm cho
sự chuyển hoỏ hỡnh thỏi của tư bản trong mỗi giai đoạn bị cản trở, ảnh
hưởng tới hiệu quả của tư bản.
         2. Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn
       Trong cỏc loại tư bản chỉ cú tư bản cụng nghiệp mới cú hỡnh thỏi
tuần hoàn đầy đủ gồm ba giai đoạn, tư bản lần lượt mang lấy và trỳt bỏ ba
hỡnh thỏi của nú. Tư bản cụng nghiệp là hỡnh thỏi tư bản duy nhất khụng
chỉ chiếm đoạt giỏ trị thặng dư mà cũn tạo ra giỏ trị thặng dư. Trong sự vận
động của tư bản cụng nghiệp mỗi hỡnh thỏi của tư bản đều cú thể làm điểm
mở đầu và kết thỳc của tuần hoàn tư bản, tạo nờn cỏc hỡnh thỏi tuần hoàn
khỏc nhau của tư bản cụng nghiệp
       Tuần hoàn tư bản tiền tệ:
       Tuần hoàn tư bản sản xuất:
       Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ
       2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ: T- T: Mở đầu và kết thỳc đều là
tiền. Sự vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của tiền. Hàng hoỏ
hay sản xuất chỉ là cỏc yếu tố trung gian khụng thể trỏnh được. Đõy là hỡnh
thỏi đặc trưng nhất nổi bật nhất, nờu rừ được mục đớch của tuần hoàn
TBCN là làm tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư. Nhưng đõy là hỡnh thỏi
phiến diện nhất, che giấu quan hệ búc lột TBCN.
       2.2. Tuần hoàn tư bản sản xuất: SX- ….-SX. Mở đầu và kết thỳc
quỏ trỡnh tuần hoàn là sản xuất, vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận


                                     3
động khồng ngừng của sản xuất hàng hoỏ, và tiền tệ chỉ là yếu tố trung gian,
toàn bộ quỏ trỡnh lưu thụng H- T- H chỉ là điều kiện cho sản xuất. Tuần
hoàn của tư bản khụng chỉ ra được động cơ, mục đớch vận động của tư bản
là tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư, nhưng lại làm rừ được nguồn gốc
của tư bản. Nguồn gốc đú là lao động cụng nhõn tớch luỹ lại. Nếu chỉ xột
riờng tư bản sản xuất ta cú thể bị nhầm lẫn mục đớch của tư bản là sản xuất,
trung tõm của vấn đề là sản xuất nhiều và rẻ, cú trao đổi là trao đổi sản
phẩm để sản xuất được liờn tục
       2.3. Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ: H-H: Mở đầu và kết thỳc giai đoạn
là hàng hoỏ. Vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của hàng hoỏ.
Hỡnh thỏi tuõng hoàn này nhấn mạnh vai trũ của lưu thụng hàng hoỏ và
tớnh liờn tục của lưu thụng. Quỏ trỡnh sản xuất và lưu thụng của tiền tệ chỉ
là điều kiện cho lưu thụng hàng hoỏ.
       Quỏ trỡnh tuần hoàn tư bản hàng hoỏ bộc lộ mối quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hoỏ với nhau. Nú vạch rừ sự lưu thụng hàng hoỏ là điều
kiện thường xuyờn của sản xuất và tỏi sản xuất, song quỏ nhấn mạnh vai trũ
của lưu thụng hàng hoỏ: mọi yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất đều do lưu thụng
hàng hoỏ và chỉ gồm cú hàng hoỏ.
       Sự vận động của tư bản chủ nghĩa
       Đú là sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn. Nếu chỉ xột riờng
từng hỡnh thỏi tuần hoàn tư bản thỡ chỉ phản ỏnh phiến diện, làm nổi bật
mặt này và che giấu mặt khỏc. Vỡ vậy cần xem xột ba hỡnh thỏi tuần là một
thể chặt chẽ trong mối quan hệ của chỳng.
II. CHU CHUYỂN TƯ BẢN
      1. Chu chuyển tư bản và thời gian chu chuyển.
      1.1. Khỏi niệm
      Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản nếu ta coi đú là một quỏ trỡnh
định kỳ, đổi mới và lặp đi lặp lại khụng ngừng. Nghiờn cứu tuần hoàn tư
bản là ta nghiờn cứu mặt chất của vận động của tư bản. Nghiờn cứu chu
chuyển là nghiờn cứu mặt lượng của vận động tư bản.
      1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản.
      Là thời gian từ khi nhà tư bản ứng tư bản ra dưới một hỡnh thỏi nhất
định cho đến khi thu về cũng dưới hỡnh thỏi ban đầu, cú kốm theo giỏ trị


                                     4
thặng dư. Tuần hoàn của tư bản bao gồm quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh
lưu thụng nờn thời gian chu chuyển cũng do thời gian sản xuất và thời gian
lưu thụng cộng lại.

     Thời gian                      Thời gian               Thời gian
    chu chuyển           =          sản xuất        +       lưu thụng
       a. Thời gian sản xuất
       Thời gian tư bản nằm trong giai đoạn sản xuất. Gồm : Thời gian lao
động và thời gian dự trữ sản xuất.
       Thời gian lao động là thời gian người lao động tỏc động vào đối
tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Đõy là thời gian cú ớch, vỡ nú tạo ra giỏ
trị cho sản phẩm.
       Thời gian giỏn đoạn lao động là thời gian đối tượng lao động , dưới
dạng bỏn thành phẩm nằm trong lĩnh vực sản xuất, nhưng khụng cú sự tỏc
động của lao động của tự nhiờn. Thời gian giỏn đoạn lao động xú thể xen kẽ
hoặc tỏch ra thành thời kỡ riờng biệt với thời gian lao động và nú thể rỳt
ngắn, dài khỏc nhau.
       Thời gian dự trữ sản xuất là thời gian cỏc yếu tố sản xuất đó được
mua về và sẵn sàng thời gian sản xuất, nhưng chưa thực sự được đưa vào
quỏ trỡnh sản xuất, cũn ở dạng dự trữ. Đú là điều kiện để quỏ trỡnh sản xuất
được liờn tục. Trong ba thời gian trờn thỡ chỉ cú thời gian lao động là tạo ra
giỏ trị, nhưng thời gian dự trữ sản xuất và thời gian giỏn đoạn lao động là
khụng trỏnh khỏi, Vỡ vậy rỳt ngắn được thời gian này là điều kiện cơ bản để
nõng cao hiệu quả sản xuất của tư bản.
       b. Thời gian lưu thụng
       Là thời gian tư bản nằm trong quỏ trỡnh lưu thụng. Thời gian lưu
thụng gồm thời gian mua nguyờn nhiờn vật liệu và thời gian bỏn hàng hoỏ,
kể cả thời gian vận chuyển.
       Thời gian lưu thụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Tỡnh hỡnh thị
trường, quan hệ cung- cầu, giỏ cả trờn thị trường, khoảng cỏch tới thị
trường, trỡnh độ phỏt triển giao thụng vận tải.....Trong thời gian lưu thụng,
tư bản khụng làm chức năng sản xuất, khụng tạo ra giỏ trị cho sản phẩm và
giỏ trị thặng dư cho tư bản. Tuy nhiờn, khụng thể thiếu sự tồn tại của nú, vỡ
đú là đầu vào và đầu ra của sản xuất. Rỳt ngắn được thời gian lưu thụng sẽ


                                      5
làm rỳt ngắn thời gian chu chuyển, làm cho quỏ trỡnh sản xuất đựơc lặp lại
nhanh hơn, làm tăng hiệu quả của tuần hoàn tư bản. Ta cú :
      Thời gian lưu thụng = Thời gian bỏn hàng + Thời gian mua hàng
       c. Tốc độ chu chuyển tư bản
       Thời gian chu chuyển tư bản chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố nờn
thời gian chu chuyển trong cung một ngành và giữa những ngành khỏc nhau
là rất khỏc nhau. Để so snỏh được cần tớnh tốc độ chu chuyển tư bản. Tăng
tốc độ chu chuyển của tư bản cú ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả
họat động của tư bản.
       Trước hết tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được
chi phớ bảo quản, sửa chữa tư bản cố định trong quỏ trỡnh hoạt động, trỏnh
được hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh, cho phộp đổi mới nhanh mỏy
múc, thiết bị cú thể sử dụng quỹ khấu hao làm quỹ dự trữ sản xuất để mở
rộng sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm.
       Đối với tư bản lưu động, việc tăng tốc độ chu chuyển hay rỳt ngắn
thời gian chu chuyển sẽ cho phộp trết kiệm được tư bản ứng trước khi quy
mụ sản xuất như cũ hay cú thể mở rộng thờm sản xuất mà khụng cần cú tư
bản phụ thờm.
       Vớ dụ , một tư bản cú thời gian chu chuyển là `10 tuần gồm 5 tuần
sản xuất và 5 tuần lưu thụng. Quy mụ sản xuất đũi hỏi một lượng tư bản lưu
động cho 5 tuần sản xuất là: 100x5=500. Nhưng sau đú sản phẩm làm ra
phải qua 5 tuần lưu thụng. Do vậy, để sản xuất liờn tục phải cần một lượng
tư bản lưu động khỏc cho 5 tuần là 100x 5 = 500, tổng cộng là 1000. Nếu do
những nhuyờn nhõn nào, thời gian chu chuyển rỳt ngắn lại cũn 9 tuần với
quy mụ sản xuất khụng đổi thỡ tư bản lưu động cần thiết cho sản xuất cần
thiết cho sanr xuất liờn tục chỉ là 100x9 = 900, tiết kiệm được 100 tư bản
ứng trước. Chớnh vỡ vậy khi mới bắt đầu kinh doanh, thực lực kinh tế cũn
yếu, tư bản thường được đầu tư vào những ngành cú thời gian chu chuyển
ngắn như cụng nghiệp nhẹ, cụng nghiệp thực phẩm…. Chỉ khi đó trưởng
thành, cú vốn lớn thỡ tư bản với đầu tư vào những ngành cú chu kỳ kinh
doanh dài như cụng nghiệp nặng. Đối với tư bản khả biến, việc tăng thờm tỷ
suất giỏ trị thặng dư hàng năm.



                                     6
Vớ dụ: cú hai tư bản A và B, đều cú tỷ suất giỏ trị thặng dư là m =
100%, chỉ khỏc nhau ỏ thời gian chu chuyển tư bản. Tư bản A là 5 tuần (
ngành dệt) cũn tư bản B là 50 tuần ( ngành đúng tàu). Để sản xuất liờn tục,
tư bản A cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là100x5 = 500, cũn tư
bản khả biến ứng trước là 100x 50 = 5000. Cựng với m = 100, sau 5 tuần, tư
bản A tạo ra một giỏ trị thặng dư là 5x100= 500, sau 50 tuần tạo ra giỏ trị
thặng dư là 100x50= 5000( hay 500x10 vũng=5000), nhưng luụn luụn chỉ
cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 500 cũn tư bản B, sau 50 tuần
cũng tạo ra niith gỳa trị thặng dư là 100x 50 =5000, nhưng cần một lượng tư
bản khả biến ứng trước là 5000.
       Tỷ suất giỏ trị thặng dư hang năm là M với tư bản khả biến ứng trước V.
       M' =M/V x100% = mxn/Vx 100% =m'.n
       Trong đú: m là giỏ trị thặng dư tạo ra trong 1 vũng chu chuyển
       m/v là tỷ suất giỏ trị thăngh dư thực tế
       n: là số vũng chu chuyển trong năm
       Ở tư bản Am tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm là:
       M' = 5000/500 x 100%= 100%
       Như vậy mặc dự cú tỷ suất giỏ trị thặng dư m' phản ỏnh trỡnh độn búc
lột ở tư bản A và B như nhau, nhưng tỷ suất giỏ trị thăng dư hàng năm M'
phản ỏnh hiệu quả hoạt động của hai tư bản đú lại khỏc nhau. Bởi vậy, việc
lựa chọn ngành cú thời gian chu chuyển chắn hơn và tỡm mọi cỏch rỳt ngắn
thời gian của một vũng chu chuyểnlà một trong những biện phỏp để nõng
cao hiệu quả sử dụng của cỏc doanh nghiệp. Điều đú gõy ra ảo tưởng rằng
lưu thụng cũng tạo ra giỏ trị thặng dư dho tư bản. Song thực tế khụng phải
vậy, chu chuyển nhanh vỡ do đó thu hỳt được nhiều lao động hơn, nhờ đú
mà tạo ra được nhiều giỏ trị mới trong đú cú giỏ trị thặng dư.
       Tốc độ chu chuyển tư bản bằng số vũng chu chuyển thực hiện được
trong một khoảng thời gian nhất định, vớ dụ như một năm.
      2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản.
      Gồm : Quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng
      2.1 Quỏ trỡnh sản xuất
      Quỏ trỡnh sản xuất chịu rất nhiều ảnh hưởng bởi hai nhõn tố: Tư bản
cố định và tư bản lưu động.


                                      7
a. Tư bản cố định
      Tư bản cố định là bộ phận tham gia vào toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất
nhưng giỏ trị của nú được chuyển dần vào từng phần của sản phẩm lao
động bao gồm : Nhà mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất. Đặc
điểm của tư bản cố định là hiện vật, nú luụn luụn bị cố định trong quỏ trỡnh
sản xuất, chỉ cú giỏ trị của nú là thời gian vào quỏ trỡnh lưu thụng cựng
sảnphẩm và nú vũng chỉ lưu thụng từng phần, cũn một phần vẫn bị cố định
trong tư liệu lao động, phần này khụng ngừng giảm xuống cho tới khi nú
chuyển hết giỏ trị vào sản phẩm
       b. Tư bản lưu động
       Là bộ phận tư bản khi tham gia vào quỏ trỡnh nú chuyển hoỏ oang bộ
giỏ trị sang sản phẩm. Đú là bộ phận tư bản bất biến dưới hỡnh thỏi nguyờn
liệu, nhiờn liệu, vật liệu phụ, và đặc biệt quan trọng là sức lao động
Bộ phận tư bản này cú thể hoàn lại hoàn toàn cho nhà tư bản dưới hỡnh thỏi
tiền tệ sau khi đó bỏn hàng hoỏ xong
       Tư bản cố định và tư bản lưu động đều cú ảnh hưởng trực tiếp đến tốc
độ chu chuyển tư bản, cũng cú nghĩa là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản
xuất của tư bản. Vậy hai yếu tố càng hoàn hảo thỡ quỏ trỡnh chu chuyển tư
bản càng gặp thuận lợi, tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh. Và ngược lại
sự khụng hoàn hảo của từng yếu tố sẽ cản trở tốc độ chu chuyển.
        2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng
        Đõy là giai đoạn khụng tạo ra sản phẩm nhưng là quỏ trỡnh khụng thể
thiếu được. Càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này tốc độ chu chuyển của tư bản
càng nhanh chúng. Quỏ trỡnh lưu thụng bao gồm qỳa trỡnh bỏn hàng và
mua hàng.Quỏ trỡnh mua hàng: mua cỏc nguồn đầu vào, cỏc nguyờn vật
liệu, lao động. Quỏ trỡnh này nhanh hay chậm phụ thuộc vào khoảng cỏch
từ nguồn cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất, thụng thường cỏc cụng ty
thường xõy dựng xớ nghiệp sản xuất ở ngay tại nơi cung cấp nguồn nguyờn
liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển cũng như thời gian vận chuyển. Quỏ
trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh hàng hoỏ sản xuất lưu thụng trờn thị trường,
quỏ trỡnh này phụ thuộc vào chất lượng hàng hoỏ và khả năng quảng cỏo
của từng cụng ty. Cụng việc đú càng thuận lợi thỡ hàng hoỏ lưu thụng càng
nhanh. Nhưng trong giai đoạn hiện nay do toàn cầu hoỏ, phõn cụng lao động


                                     8
quốc tế diễn ra rất mạnh mẽ nờn xuất hiện cỏc cụng ty đa quốc gia, cỏc cụng
ty xuyờn quốc gia. Sản phẩm khụng chỉ lưu thụng trong một quốc gia, một
khu vực mà nú cũn tràn ngập trờn toàn thế giới. Vớ dụ như: Cỏc sản phẩm
nước giải khỏt Cocacola, Pepsi của Mỹ. Cỏc sản phẩm điện tử của Nhật rất
được nhiều tiờu dựng trờn toàn thế giới yờu thớch. Cũng do khoảng cỏch về
khụng gian rất rộng, nờn quỏ trỡnh lưu thụng sẽ diễn ra chậm hơn so với
ngày trước, nhưng đú khụng phải là điều thể hiện sự đi xuống của kinh tế
mà nú là hiện tượng khỏch quan, cũng như sự phỏt triển lớn mạnh của cỏc
tập đoàn kinh tế.
       3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản
       Trong quỏ trỡnh sản xuất cần rỳt ngắn thời gian giỏn đoạn lao động
và thời gian dự trữ sản xuất.Đõy là thời gian khụng tạo ra gớa trị cho sản
phẩm, nhưng khụng thể thiếu được. Trong thời gian giỏn đoạn sản xuất và
thời gian dự trữ lao động cú thể xảy ra hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu
hỡnh. Vỡ vậy càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này càng hạn chế được thiệt hại
do hai loại hao mũn này gõy ra, và rỳt ngắn được thời gian chu chuyển tư
bản. Cũn thời gian sản xuất thỡ cần rỳt ngắn bằng cỏch nõng cao năng suất
lao động và hiệu quả lao động. Để tăng được năng suất lao động cần phải sử
dụng mỏy múc phự hợp với mục đớch kinh doanh để đạt được hiệu quả cao
nhất. Mỏy múc khụng được quỏ lạc hậu nhưng cũng khụng quỏ hiện đại mà
khụng cú khả năng khai thỏc hết chức năng của nú. Trong quỏ trỡnh sản
xuất cần tạo ra khõu sản xuất liờn hoàn, như vậy sẽ hạn chế được "thời gian
chết". Vỡ như vậy sẽ đỏnh vào trỏch nhiệm của mọi người hơn, chỉ cần
nghẽn ở một khõu thụi sẽ gõy ra cả quy trỡnh sản xuất bị đỡnh trệ, nờn sẽ
nõng cao được hiệu quả sản xuất. Đối với thời gian lưu thụng để tăng tốc độ
chu chuyển cần rỳt ngắn khoảng cỏch từ nơi cung cấp đầu vào đến nơi sản
xuất. Và hàng hoỏ sản xuất ra lưu thụng thụng suốt, khụng bị dư thừa, ế ẩm.
Muốn làm vậy phải nõng cao chất lượng sản phẩm. Việc nõng cao chất
lượng sản phẩm đúng vai trũ quyết định nhưng bờn cạnh đú cần chỳ trọng
khõu bỏn hàng. Để bỏn hàng được thuận lợi cần quan tõm đến Marketing,
quảng cỏo. Đõy là cầu nối giữa người sản xuất và người tiờu dựng. Nú cú
vai trũ đặc biệt quan trọng trong giai đoạn hiện nay khi mà hàng hoỏ tràn
ngập thị trường, cú rất nhiều sự lựa chọn cho người tiờu dựng. Vỡ vậy để


                                    9
người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin tưởng về chất lượng sản phẩm đũi
hỏi phải thực hiện tốt khõu này. Trong khõu này cần chỳ ý đến đặc điểm tụn
giỏo, phong tục của từng địa phương, từng quốc gia để phự hợp được với
người sử dụng. Đú là bớ quyết thành cụng của cỏc doanh nghiệp.




                                   10
B. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VIỆC SỬ DỤNG Cể HIỆU QUẢ NGUỒN
           VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

I. DOANH NGHIỆP NHÀ NỨƠC (DNNN). VAI TRề CỦA DNNN VÀ THỰC
TRẠNG CềN TỒN TẠI Ở VIỆT NAM
       1. DNNN. Vai trũ của DNNN
1.1. Khỏi niệm
       DNNN là cỏc tổ chức kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh dưới sự
quản lý của nhà nước bằng cỏc cụng cụ trực tiếp ( mệnh lệnh hành chớnh)
hoặc cỏc cụng cụ giỏn tiếp ( cỏc cụng cụ kinh tế ) để định hướng sự phỏt
triển của doanh nghiệp phự hợp với yờu cầu , đũi hỏi của đất nước.
       1.2. Vai trũ của DNNN
       Là lực lượng nũng cốt, chủ yếu của nền kinh tế quốc dõn, biểu hiện ở
mặt số lượng, chất lượng và loại hỡnh. Hoạt động của DNNN giữ vai trũ
quan trọng đối với nền kinh tế. Nú là bộ phận nắm giữ cơ sở vật chất chủ
yếu, huyết mạch chớnh của nền kinh tế quốc dõn, nơi tập trungchủ yếu
những cụng trỡnh, những cỏn bộ quản lỳ của đất nước, nơi đưa lại nguồn thu
đỏng kể cho ngõn sỏch nhà nước.
       Hiện nay nứơc ta cú khoảng 5280 DNNN với tổng số vốn gần 116 tỉ
đồng. Xột về mặt số lượng chỉ chiếm khoảng 17% tổng số doanh nghiệp
nhưng hàng năm đúng gúp từ 40%-46% trong tỉ trọng GDP cả nước. Cỏc
DNNNlà lực lượng nắm hầu hết cỏc nguồn lực cơ bản trong xó hội: 86,6%
tổng số vốn, 85% tài sản cố định, 100% mỏ, 80% rừng, 90% lao động được
đào tạohệ thống và nhận được hầu hết cỏc ưu đói của nhà nước so với cỏc
thành phần kinh tế khỏc. Lực lượng DNNN đang là lực lượng then chốt
trong sản xuất cụng nghiệp, trong hoạt đọng xuất- nhập khẩu, trong lĩnh vực
tài chớnh-ngõn hàng-tớn dụng. Và trong một số ngành khỏc như: Bưu chớnh
viễn thụngm diện..... DNNN giữ vai trũ độc quyền
       Vài năm trở lại đõy, xột về mặt số lượng thỡ số DNNN giảm đi nhiều
nhưng về mặ chất lượng lại tăng lờn đỏng kể do sự năng động hơn trong cơ
cấu quản lý. DNNN luụn thể hiện vai trũ chủ đạo của mỡnh, là động lực của
sự phỏt triển kinh tế của nứơc ta.
       DNNN gồm cú hai loại hỡnh hoạt động với hai mục đớch khỏc nhau.
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với mục đớch tối đa hoỏ lợi nhuận.

                                    11
Doanh nghiệp cụng ớch đặt lợi ớch phục vụ xó hội là chủ yếu. Nhưng trong
quỏ trỡnh hoạt động cũng phải hạch toỏn kinh tế, trỏnh làm ăn thua lỗ để
nhà nước phải bự lỗ. Cần xem xột một cỏch toàn diện giữa lợi ớch của xó
hội và lợi ớch kinh tế.Như hiện nay, hoạt động của ngành vận tải xe buýt.
Với phương tiện giao thụng này vừa rẻ và thuận tiện cho người dõn, đồng
thời giảm ỏch tắc giao thụng, ớt gõy ụ nhiễm mụi trường....nú đó mang lại
rất nhiều lợi ớch cho xó hội. Xột trờn khớa cạnh kinh tế thỡ hàng năm nhà
nước phải bự lỗ vài trăm tỉ đồng để dịch vụ này cú thể đưa vào sử dụng.
Nhưng so sỏnh giữa lợi ớch xó hội đạt được và chi phớ kinh tế bỏ ra thỡ lợi
ớch xó hội thu lại nhiều hơn. Và vỡ vậy, nờn vừa qua nhà nước mới đầu tư
thờm 20 chiếc xe nữa đỏp ứng nhu cầu ngày càng tăng thờm của ngươỡ dõn
đối với dịch vụ tiện ớch này.
       Cú thể thấy rằng DNNN đúng vai trũ rất quan trọng, là động lực của
sự tăng trưởng kinh tế và phỏt triển xó hội.
       2. Những thực trạng cũn tồn tại.
       Bờn cạnh những kết quả đó đạt được, cỏc doanh nghiệp vẫn cũn
những tồn tại
       Hiện nay, bờn cạnh những doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả thỡ cũn
cú nhiều doanh nghiệp làm ăn khụng hiệu qủa và những doanh nghiệp cũn
lại thỡ bị thua lỗ nặng . Đến năm 1999 theo bỏo cỏo củaTổng Cục quản lý
vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp (nay là Cục quản lý doanh nghiệp
trực thuộc bộ tài chớnh , năm 1998 chỉ cú 37% doanh nghiệp làm ăn cú hiệu
quả; 46,6%hoạt độngkhụng hiệu quả, cũn lại thua lỗ. Năm 1999 số doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả chỉ cũn 20%. Tỉ suất lợi nhuận trờn vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp giảm dần: 95: 19,1%; 97: 10,6%; 98: 8%. Con số trờn
chứng tỏ khả năng mở rộng sinh lợi của cỏc DNNN thấp và cú xu hướng
ngày càng giảm dần. ở cỏc doanh nghiệp tỡnh trạng ứ đọng hàng hoỏ phổ
biến; khả năng mở rộng sản xuất và đổi mới cụng nghệ để sản xuất ra cỏc
mặt hàng cú giỏ trị cao hơn, cú khả năng xuất khẩu là rất ớt. Sản phẩm giỏ
thành cũn cao, gớa xuất xưởng của nhiều loại sản phẩm chủ yếu của nước ta
cao hơn hẳn giỏ sản phẩm nhập khẩu. Hàng hoỏ của nước ta thiếu tớnh cạnh
tranh ngay cả trờn sõn nhà. Hàng năm nhà nước phải bự lỗ rất nhiều cho cỏc
doanh nghiệp nhà nước để duy trỡ hoạt động. Phần lớn cỏc DNNN vẫn chờ


                                    12
đợi sự bảo trợ của nhà nước, chưa chủ động khẩn trương chuẩn bị những
biện phỏp thớch ứng với yờu cầu hoà nhập quốc tế theo nguyờn tắc va lịch
trỡnh Chớnh phủ đó cam kết.So với năm 95, cỏc chỉ tiờu về tăng trưởng
kinh tế, lợi nhuận, nộp ngõn sỏch, khả năng cạnh tranh của DNNN cú dấu
hiệu trỡ trệ. Trờn 60% doanh nghiệp cú mức vốn nhà nước dưới 5 tỷ đồng,
trong đú 25% cú vốn dưới 1 tỷ đồng. Mức đúng gúp ngõn sỏch cũn thấp xa
so với nguồn lực bỏ ra, mức nộp của từng doanh nghiệp chờnh lệch nhau rất
lớn, thậm chớ cú nhiều doanh nghiệp mức nộp ngõn sỏch thấp nhiều so với
ngõn sỏch hỗ trợ. Nếu quy về mặt bằng giỏ năm 1995 thỡ cỏc chỉ tiờu lợi
nhuận, nộp ngõn sỏch của DNNN năm 97 đều giảm sỳt trầm trọng. Nếu
tớnh đủ giỏ đầu vào ( tài sản cố định, điện, nước…)giảm sự bảo hộ của nhà
nước thỡ nhiều doanh nghiệp đầu đàn như xi-măng, đường, thộp, dệt,
may,giấy…đều khụng cạnh tranh nổi với doanh nghiệp của nước ngoài, cũn
cỏc DNNN khỏc lại càng khú khăn hơn. Hà Nội là một thành phố cú nhiều
DNNN. Năm 97 so với năm 95 doanh thu của DNNN tăng 12,56%, nhưng
mức tăng này giảm dần từ 10,1% năm 96 xuống cũn 2,2% vào năm 97.
Tổng lói thực hiện của cỏc DNNN năm 97 chỉ bằmg 78% của năm 95. Lỗ
cộng dồn năm 97 tuy cú giảm 6% so với năm 96, nhưng tăng 2,3 lần so với
năm 95. Tổng nộp ngõn sỏch của DNNN ở Hà Nội năm 97 chỉ bằng 92,76%
so với 95, trong khi đú, trong ba năm 95-97 mức tăng vốn kinh doanh của
cỏc doanh nghiệp là 25,22% và mức tăng của vốn ngõn sỏch là 43,54%,
nhưng mức đúng ngõn sỏch lại giảm, thấp hơn năm 95 là 7%. Điều đỏng
chỳ ý là, việc tăng đúng gúp vào ngõn sỏch chủ yếu sà do tăng phần thuế
tiờu thụ đặc biệt, về thực chất , là thuế do doanh nghiệp đúng hộ người tiờu
dựng, khụng phải do hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp. Phần thuế lợi tức
thể hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thỡ giảm gần 19%.
Hiện nay doanh nghiệp vẫn cũn nhiều về số lượng, nhỏ về quy mụ và cũn cú
sự dàn trải khụng cần thiết vượt quỏ khả năng nguồn lực của nhà nước hiện
cú. Số doanh nghiệp cú vốn nhà nước dưới 5 tỷ đồng chiếm khoảng 72,5%,
trong đú số doanh nghiệp dưới 1 tỷ đồng chiếm 26%, và chỉ xú 19,81%số
doanh nghiệp cú vốn nhà nước trờn 10 tỷ đồng. Qua đú ta thấy quy mụ
DNNN nước ta nhỏ bộ như thế nào. Ta cú bảng số liệu sau về hoạt động của
DNNN:


                                    13
1995      1996       1997      1998
Tỷ trọng GDP của DNNNtrong 40,18              40,48      40,47     40,21
toàn bộ nền kinh tế (%)
Tỷ trọng DNNN bị lỗ (%)             16,49     22,00      24,50     16,9
Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn (%)      0,16      0,12       0,12      0,11
Tỷ suất nộp ngõn sỏch trờn 0,27               0,33       0,28      0,26
vốn(%)


         Tỡnh trạng thiếu vốn của cỏc DNNN là khỏ phổ biến. Cú tới 60% số
  DNNN khụng đủ vốn phỏp định theo quy định tại nghị định 50/CP. Vốn
  thực tế hoạt động chỉ đạt 80%. Vớ dụ: Tổng cụng ty 90 vốn nhà nước bỡnh
  quõn của một tổng cụng ty là 268 tỷ đồng, bằng 8% mức vốn nhà nước bỡnh
  quõn của tổng cụng ty 91.Tại Hà Nội, năm 97 vốn kinh doanh bỡnh quõn
  của một DNNN trờn địa bàn và bằng 26,3% mức vốn kinh doanh bỡnh quõn
  của cỏc doanh nhgiệp trung ương trờn địa bàn ( 34,45%).
          Cú rất ớt cỏc doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả, nhưng đại đa số cỏc
  doanh nghiệp này dựa trờn sự bảo hộ của nhà nước về độc quyền. Vỡ vậy
  xột thực chất thỡ chưa chắc "cú lói" dựa trờn năng lực thực sự về sự quản lý
  cú hiệu quả của cỏc doanh nghiệp.Cỏc doanh nghiệp này được sự ưu đói về
  thuế, thương mại, dịch vụ, tớn dụng, giải quyết nợ tồn đọng, cấp giấy phộp
  đầu tư, giao đất, quy định giỏ cả.... Đú là cỏc doanh nghiệp độc quyền trong
  ngành điện, bưu chớnh viễn thụng, vận chuyển hàng khụng... Những doanh
  nghiệp dựa trờn sự độc quyền của mỡnh tạo ragiỏ cả rất cao so với cỏc nước
  trong khu vực. Vớ dụ: Gớa điện cao hơn 50%, giỏ nước cao hơn 70%, thộp
  xõy dựng cao hơn 20USD/tấn, chi phớ điện thoại quốc tế cao hơn so với
  Singapo.....
         Một hiện tượng tồn tại thứ hai ở DNNN đú là : "Lói giả, lỗ thật". Trờn
  giấy tờ cú những doanh nghiệp làm ăn cú lói, nhưng thực ra chỉ đến khi tỡnh
  trạng khụng thể che giấu, bị phỏ sản thỡ mới vỡ lẽ. Và cuối cựng thỡ ai
  gỏnh trỏch nhiệm, chẳng ai cả và nhà nước lại là người bự lỗ. Những doanh
  nghiệp nhà nứơc hiện nay vẫn cũn nặng tư tưởng của cụng, vỡ vậy từng cỏ
  nhõn luụn đặt lợi ớch của mỡnh lờn đầu tiờn.Đú là hiện tượng " Cha chung


                                       14
khụng ai khúc".Trong quỏ trỡnh hoạt động khụng phõn rừ trỏch nhiệm của
từng cỏ nhõn cũng như quyền lợi của họ nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mỡnh,đõy cũng là nguyờn nhõn chớnh để diễn ra tỡnh trạng đú.
II. VỐN. SỬ DỤNG VỐN CỦA DNNN.
       Trong cỏc DNNN đặc biệt doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thỡ tư
liệu sản xuất khụng mang hỡnh thỏi tư bản, nú mang hỡnh thỏi vốn bao
gồm: Vốn cố định và vốn lưu động.
Vốn cố định ứng với tư bản cố định, vốn lưu động ứng với tư bản lưu động
      1. Vốn cố định bao gồm : Nhà xưởng, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh
phục vụ sản xuất....
      So với những năm trước đõy, DNNN hiện nay cú cơ sở vật chất hạ
tầng, mỏy múc, trang thiết bị hiện đại hơn nhiều. Đú là điều kiện thuận lợi
để cỏc doanh nghiệp làm ăn hiệu quả hơn. Tuy vậy so với cỏc quốc gia trờn
thế giới, kinh tế Việt Nam cũn lạc hậu. Cú những cụng nghệ ở cỏc nước
phỏt triển đó khõỳ hao được hết giỏ trị vào sản phẩm nhưng ta vẫn nhập
khẩu để sản xuất vỡ những cụng nghệ vẫn cũn hiện đại đối với nước ta,
trong khi cỏc quốc gia này tiếp tục đổi mới cụng nghệ, như vậy khoảng cỏch
về cụng nghệ của nước ta với cỏc quốc gia phỏt triển ngày càng nới rộng.
Từ đú, Việt Nam đó chủ trương kết hợp cụng nghiệp hoỏ với hiện đại hoỏ
nền kinh tế. Cũn đối với cỏc doanh nghiệp thỡ cần cố gắng bằng nội lực đổi
mới cụng nghệ vỡ đõy là điểm tựa quan ttọng để phỏt triển doanh nghiệp
hiện đại,dự ở nước ta khả năng cũn hạn chế.Quỏ trỡnh này bao gồm phỏt
minh, sử dụng sản phẩm mới , phỏt triển cụng dụng mới của sản phẩm,
giành nguồn nguyờn liệu mới hoặc mở ra thị trường mới , ỏp dụng cụng
nghệ sản xuất mới hoặc ứng dụng phương phỏp quản lớ mới…Đổi mới cụng
nghệ là quỏ trỡnh nhất thể hoỏ khoa học kỹ thuật với kinh tế, chuyển hoỏ
khoa học , cụng nghệ thành lực lượng sản xuất đồng thời sỏng tạo ra sản
phẩm thương mại hoỏ để thoả món nhu cầu nhiều mặt của thụ trường hiện
đại. Do thuộc tớnh nội tại của kinh tế thụ trường lợi ớch của doanh nghiệp
và sức cạnh tranh là nguyờn nhõn thỳc đẩy doanh nghiệp đổi mới cụng
nghệ. Vỡ vậy cỏc DNNN để nõng cao sức cạnh tranh thỡ cần phải tớch cực
đổi mới cụng nghệ. Để đổi mới cụng nghệ, phải đào tạo đội ngũ cỏn bộ
doanh nghiệp mới. Đổi ngũ những người đổi mới cụng nghệ bao gồm cỏc


                                    15
nhà quản lý doanh nghiệp, cỏc cỏn bộ khoa học cụng nghệ và cụng nhõn
lành nghề. Thiếu một vế trong đội ngũ này thỡ việc đổi mới cụng nghệ
khụng thể thực hiện được.
Trong quỏ trỡnh hoạt động, tư bản cố định bị hao mũn đi. Xảy ra hai loại
hao mũn: Hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh.
       1.1. Hao mũn hữu hỡnh
       Hao mũn hữu hỡnh là sự hao mũn của cỏc tư liệu lao động do việc sử
dụng chỳng trong quỏ trỡnh sản xuất hoặc do sự tỏc động của tự nhiờn. Sự
hao mũn này làm tư bản cố định mất giỏ trị cựng giỏ trị sử dụng. Vỡ vậy để
khắc phục được tỡnh trạng này nhằm sử dụng cú hiệu quả vốn cần tận dụng
cỏch triệt để cụng suất của mỏy khi đưa vào hoạt động, trỏnh"thời gian
chết", đồng thời phải lập quỹ khấu hao để bảo dưỡng, sửa chữa , thay thế
cỏc bộ phận bị hư hỏng.... Sử dụng một cỏch hợp lý và đỳng đắn là cỏch bảo
quản tốt nhất. Ngoài ra, vẫn cần cú chi phớ bảo quản khỏc như lao chựi, vệ
sinh cụng cộng, bụi trơn...Và để hạn chế sự phỏ huỷ của tự nhiờn, tiết kiệm
chi phớ bảo quản, sửa chữa thỡ cỏc doanh nghiệp cần tỡm cỏch để thu hồi
nhanh tư bản cố định như nõng cao tỉ lệ khấu hao, kộo dài thời gian làm
việc.
       Hiện nay chỳng ta thõý rằng ở cỏc DNNN thực hiện chế độ làm việc
ba ca để mỏy múc hoạt động 24/24 giờ một ngày. Như vậy sẽ tăng được thời
gian sử dụng mỏy, hạn chế được sự tỏc động của tự nhiờn. Cũng cần cú biện
phỏp khỏc như tăng chi phớ để cai thiện vệ sinh và điều kiện nơi làm việc (
hệ thống ỏnh sỏng, thụng giú, chống ụ nhiễm....). Những hao mũn này hữu
hỡnh chỳng ta cú thể nhận ra, nhưng hao mũn vụ hỡnh chỳng ta khụng thể
nhỡn thấy được. Trong quỏ trỡnh sản xuất cần chỳ ý loại hao mũn này, nú
cú ý nghĩa rất quan trọng.
      1.2.Hao mũn vụ hỡnh
      Hao mũn vụ hỡnh là hao mũn thuần tuý xột về mặt giỏ trị do hai
nguyờn nhõn. Thứ nhất , do sự tăng năng suất lao động xó hội, nờn giỏ
thành sản phẩm giảm đi dự chất lượng khụng thay đổi, làm cho những mỏy
múc cũ đang sử dụng mặc dự giỏ trị sử dụng cũn nguyờn nhưng giỏ trị đó
giảm xuống. Vớ dụ như: mua chiếc xe mỏy Dream lỳc đầu 20 triệu, nhưng
hiện giờ vẫn là chiếc xe đú nhưng giỏ chỉ cũn lại 15 triệu đồng. Như vậy


                                    16
người mua xe lỳc đầu coi như đó mất đi 5 triệu đồng dự chiếc xe cũn
nguyờn giỏ trị sử dụng.
       Thứ hai, do khoa học kỹ thuật phỏt triển, mỏy múc ra đời sau luụn
luụn tối tõn hơn. Vỡ vậy trờn thực tế giỏ trị của mỏy múc trước đú lại giảm
giỏ trị. Vẫn lấy vớ dụ là chiếc xe mỏy. Nhiều năm về trước chiếc Dream
Thỏi rất phổ biến ở Việt Nam với giỏ khoảng 27 triệu đồng. Nhưng hiện tại
loại xe này khụng cũn được thụng dụng nữa, và nú được thay thế bởi cỏc
loại xe cú giỏ trị tương đương nhưng đa dạng về mẫu mó, kiểu dỏng như
Attila, Jupiter...Qua sự phõn tớch trờn ta thấy rằng hao mũn vụ hỡnh là
khụng thể trỏnh khỏi nờn trong quỏ trỡnh sản xuất phải đặc biệt phải chỳ ý
đến hao mũn vụ hỡnh. Ngày nay do sự tỏc động của khoa học kĩ thuật tư bản
cố định càng cú nguy cơ hao mũn vụ hỡnh. Để khắc phục tỡnh trạng này thỡ
cỏc DNNN cần:
       Thứ nhất, phải tỡm mọi cỏch để khấu hao nhanh tư bản cố định. Tỉ lệ
khấu hao thường được tớnh rất cao ngay từ những năm đầu chế tạo sả phẩm
mới, lợi dụng giỏ sản phẩm cao ở ầu chu kỳ sản phẩm, sau đú giảm dần
khấu hao cựng với việc giảm giỏ sản phẩm cuối chu kỳ của nú. Đối với
những doanh nghiệp quy mụ vừa và nhỏ việc đổi mới tư bản cố định dễ
dàng hơn đối với cỏc doanh nghiệp quy mụ lớn. Cỏc doanh nghiệp này cần
phải cú sự nhạy bộn, năng động trong kinh doanh và cơ cấu tổ chức chặt chẽ
thỡ mới thực hiện tốt được điều này.
       Thứ hai, DNNN phải đặc biệt chỳ ý trong khõu mua, chuyển giao
cụng nghệ phải phự hợp với mục đớch sản xuất kinh doanh và phự hợp với
thời đại, trỏnh mua những cụng nghệ lạc hậu hoặc những cụng nghệ quỏ
hiện đại mà chưa cú khả năng khai thỏc một cỏch cú hiệu quả. Thực tế đó
cho thấy, trong quỏ trỡnh mua và chuyển giao cụng nghệ, Việt Nam đó gặp
những thất bạinặng nề.
       Vớ dụ : 1972 Nhà nước xõy dựng nhà mỏy sản xuất Diezen ở Sụng
Cụng. Cỏc mỏy múc, thiết bị mua từ Liờn Bang Xụ Viết. Nhưng nhà mỏy
cũng chưa một ngày đưa vào sản xuất vỡ sản phẩm sản xuất ra cú giỏ thành
cao hơn rất nhiều so với cỏc nước cú cựng sản phẩm như Nhật, Đài
Loan…Đú là sự lựa chọn cụng nghệ khụng phự hợp với điều kiện của Việt
Nam, ỏp dụng cỏch mỏy múc điều kiện của Xụ Viết vào Việt Nam. Bờn


                                    17
cạnh đú cũng do trỡnh độ khoa học kĩ thuật cũn hạn chế nờn khi mua cụng
nghệ đó bị "lừa", những cụng nghệ nhập về đó quỏ lỗi thời, khụng cũn phự
hợp.Qua những phõn tớch trờn ta thấy cỏc doanh nghiệp khi tớnh toỏn việc
chuyển giao giỏ trị tư bản cố định vào sản phẩm cần tớnh đến tới cả hai hỡh
thức hao mũn này, nhất là hao mũn vụ hỡnh, nhằm đảm bảo thu hồi được tư
bản cố định đó sử dụng và gúp phần rỳt ngắn khoảng cỏch lạc hậu về cỏc
thế hệ kĩ thuật và cụng nghệ. Khụng thể trỏnh khỏi hao mũn về vốn cố định
vỡ vậy trong quỏ trỡnh sản xuất cần lập quỹ khấu hao để bổ sung vào những
hao mũn.Việc khấu hao sản phẩm cú nhiều cỏch tớnh. Tuỳ thuộc vào điều
kiện sản xuất của từng doanh nghiệp cũng như cỏc mỏy múc doanh nghiệp
sử dụng mà cú những hỡnh thức khấu hao khỏc nhau. Cỏc loại khấu hao bao
gồm:Khấu hao theo đường thẳng, khấu hao giảm dần, và khấu hao theo sản
lượng.
      Khấu hao theo đường thẳng được xỏc định như sau:
     Mức khấu hao trung bỡnh; hàng năm của vốn cố định        = Error!
      Khấu hao giảm dần gồm hai loại khấu hao: Khấu hao bỡnh quõn nhõn
đụi và khấn haotheo tổng số năm hữu dụng
      Khấu hao bỡnh quõn nhõn đụi được tớnh theo số dư bỡnh quõn giảm
dần, cơ sở tớnh mức khấu hao là tỷ lệ khấu hao xỏc định theo phương phỏp
khấu hao theo đường thẳng và giỏ trị cũn lại của vốn cố định
      Tỉ lệ khấu hao vốn cố định = Tỉ lệ khấu hao bỡnh quõn x 2
      Phương phỏp khấu hao theo tổng số năm hữu dụng, phương phỏp đũi
hỏi phải tớnh tỉ lệ khấu hao cho từng năm sử dụng của vốn cố định
      Tỉ lệ khấu hao vốn cố định năm thứ i = Error!
      Trong đú : t là thời gian hữu dụng của vốn cố định
      t' là thời điểm ( năm thứ i ) cần trớch khấu hao
      Mức khấu haovốn cố định năm thứ i = Nguyờn giỏ vốn cố định x Tỷ
lệ khấu hao năm thứ i.
      Phương phỏp khấu hao theo sản lượng: Phương phỏp này đũi hỏi phải
xỏc định được mức khấu hao tớnh cho một đơn vị sản lượng dự kiến, từ đú
căn cứ vào sản lượng thực tế thực hiện khi sử dụng tài sản để xỏc định mức
khấu hao cho phải trớch hàng năm.



                                    18
Mức khấu hao tớnh cho đơn vị sản phẩm= Nguyờn giỏ vốn cố định/
tổng sản phẩm dự kiến.
       Mỗi doanh nghiệp lựa chọn cho mỡnh một hỡnh thức khấu hao khỏc
nhau phự hợp với cụng dụng, cỏch thức sử dụng vốn phự hợp nhằm thu
được lợi ớch kinh tế trong qỳa trỡnh sử dụng. Đối với nhà cửa , vật liệu kiến
trỳc, cỏc tài sản vụ hỡnh… ỏp dụng phương phỏp khấu hao theo đường
thẳng. Đối với mỏy múc, thiết bị, phương tiện vận tải thường gắn liền với
quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, tớnh năng cụng suất sử dụng bị giảm dần
trong quỏ trỡnh sử dụng cho phộp ỏp dụng phương phỏp khấu hao theo sản
lượng hoặc phương phỏp khấu hao giảm dần. Dụng cụ , thiết bị thường chịu
tỏc động của hao mũn vụ hỡnh nhiều ỏp dụng phương phỏp khấu hao giảm
dần.
       2. Vốn lưu động. Sử dụng vốn lưu động
       Vốn lưu động gồm: Lao động và nguyờn , nhiờn vật liệu.
       Việt Nam là quốc gia cú ưu thế lớn về nguồn lao động và tài nguyờn
thiờn nhiờn. Nguồn lao động nước ta dồi dào, trẻ, giỏ rẻ. Nhưng bờn cạnh
thuận lợi đú thỡ chỳng ta phải đối mặt với một thỏch thức lớn đú là giải
quyết việc làm cho nguồn lao động này.Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta khỏ cao,
lượng thất nghiệp này chủ yếu là lao động phổ thụng và cử nhõn đại học và
cao đẳng. Lượng lao động này thỡ dư thừa trong khi lượng lao động cú tay
nghề thiếu trầm trọng. Vỡ vậy hầu hết cỏc doanh nghiệp khi tuyển lao động
đều đào tạo để phự hợp với yờu cầu của doanh nghiệp. Thứ hai, tài nguyờn
thiờn nhiờn nước ta đa dạng phong phỳ. Tuy vậy sản lượng này cú hạn, nờn
phải sử dụng một cỏch hợp lý. Đú là ở tầm vĩ mụ, cũn đối với cỏc doanh
nghiệp khi tiết kiệm được càng nhiều nguồn đầu vào càng giảm chi phớ sản
xuất, nõng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm. Để sử dụng cú hiệu quả vốn
lưu động cần tăng cường tốc độ chu chuyển của vốn lưu động
       Thứ nhất đối với nguyờn liệu, nguyờn liệu: Trong quỏ trỡnh sản xuất
chỳng ta cần chỳ ý đến đầu vào. Nờn xõy dựng nhà mỏy ở nơi gần nguồn
nguyờn liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển, cũng như rỳt ngắn được thời
gian cho khõu trung gian là quỏ trỡnh vận chuyển tạo điều kiện cho quỏ
trỡnh sản xuất liờn tục, khụng ngắt quóng do sự cố trong quỏ trỡnh vận
chuyển. Đồng thời gần nguồn nguyờn liệu thỡ nhu cầu đến đõu khai thỏc


                                     19
đến đú, khụng cần dự trữ trong kho đỡ bị tổn thất do hao mũn vụ hỡnh gõy
ra.
       Thứ hai, vấn đề đặc biệt quan trọng đúng vai trũ quyết định nõng cao
hiệu quả của doanh nghiệp là việc tổ chức quản lý sử dụng nguồn lao động (
mang tớnh chất lõu dài cú tớnh quyết định trong việc sử dụng vốn lưu
động). Nõng cao trỡnh độ tay nghề của người lao động. Đối với bộ mỏy
lónh đạo cần phõn cụng trỏch nhiệm và quyền lợi rừ ràng để tổ chức cú hiệu
quả, trỏnh tỡnh trạng chồng chộo. ở nước ta đang tồn tại một vấn đề nụỉ
cộm: " Thừa thầy, thiếu thợ ". Hàng năm lượng rất lớn tuyển sinh vào đại
học, cao đẳng mà cỏc trường đào tạo nghề thỡ lại rất ớt người đăng ký trong
khi nước ta đang thiếu lượng lớn lao động lành nghề. Bờn cạnh đú việc đào
tạo ở bậc đại học và cao đẳng cũn nhiều bất cập, học khụng đi đụi với hành,
việc đào tạo thiờn về lý thuyết. Vỡ vậy nguồn lực này khi ra cụng tỏc thiếu
sự năng động do kiến thức thực tế yếu. Việc đào tạo và yờu cầu của doanh
nghiệp đi theo hai con đường song song, chưa gặp nhau ở một điểm chung.
Vỡ vậy hầu hết để sử dụng nguồn lao động này thỡ cỏc doanh nghiệp này
đào tạo phự hợp với mục đớch phỏt triển của doanh nghiệp. Ngoài việc chỳ
trọng nõng cao trỡnh độ nguồn lao động, cỏc doanh nghiệp cũng cần phải
quan tõm đến việc rốn luyện tỏc phong, đạo đức nghề nghiệp. Đú là khớa
cạnh khụng thể thiếu được đặc biệt đối với bộ mỏy quản lý. Đức mà khụng
cú tài thỡ vụ dụng, nhưng tài mà thiếu đức thỡ thành "tai"- tai hoạ.Cú rất
nhiều vụ ỏn đưa ra xột xử về tội tham ụ, hối lộ của cỏc quan chức cấp
cao.Gần đõy nhất, là vụ của Ló Thị Kim Oanh được sự bao che của cỏc
quan chức trong cỏc bộ, ngành đó gõy tổn thất hàng trăm tỉ đồng cho nhà
nước. Và khi đưa ra ỏnh sỏng thỡ số tiền thu được cũng chẳng được bao
nhiờu, do cỏc bị cỏo đó tẩu tỏn số tiền này dưới nhiều hiỡnh thức khỏc nhau.
Vậy việc nõng cao đạo đức nghề nghiệp trong doanh nghiệp cú vai trũ rất
quan trọng. Việc nõng cao đạo đức nghề nghiệp cũng nhằm hạn chế những
tiờu cực khỏc như : "Cha truyền, con nối" vẫn tồn tại trong doanh nghiệp
nhà nước- điều làm giảm chất lượng nguồn lao động đầu vào, do đú dẫn tới
làm giảm chất lượng đội ngũ cỏn bộ điều hành quản lý. Trong điều kiện hiện
nay để làm ăn cú hiệu quả cỏc doanh nghiệp phải cú bộ mỏy quản lý tốt,
phõn cụng nhiệm vụ cũng như quyền lợi rành mạch. Cơ cấu quản lý hợp lý.


                                    20
Đú chớnh là yếu tố quan trọng quyết định sự thành cụng của doanh nghiệp.
Cú những doanh nghiệp cú quy mụ nhỏ bộ nhưng do cú cơ cấu tổ chức hợp
lý thỡ doanh nghiệp đú vẫn cú thể thành cụng. Bộ phận này tốt sẽ thực hiện
tốt cỏc khõu cũn lại như: việc mua hàng, bỏn hàng, tổ chức sản xuất…
Ngoài những vấn đề trờn cỏc DNNN đang gặp phải khú khăn sau: tỡnh
trạng thiếu vốn trong sản xuất. Đối với vốn lưu động chỉ cú 50% được huy
động vào sản xuất kinh doanh, cũn lại nằm trong tài sản, cụng nợ khụng thu
hồi được, lỗ chưa bự đắp được. Vớ dụ: Vốn lưu động của Nhà mỏy đúng
mới và sửa chữa phương tiện thuỷ Cần Thơ thuộc tổng cụng ty Đường sụng
miền Nam chỉ cú 80 triệu đồng. Cảng Hà Nội chỉ cú 140 triệu đồng vốn lưu
động. Đõy là khú khăn với cỏc doanh nghiệp nhà nứơc nhưng khụng phải là
khụng khắc phục được, vấn đề là ở chỗ phải tổ chức cơ cấu quản lý hợp lý.
Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ thực hiện tốt cỏc khõu khỏc: mua hàng, bỏn hàng,
sản xuất…. Nú là điều quyết định việc sản xuất hiệu quả của cỏc DNNN.
       Bờn cạnh việc chỳ trọng qỳa trỡnh sản xuất thỡ khõu bỏn hàng cũng
giữ vai trũ rất quan trọng.Thuận lợi trong khõu bỏn hàng hạn chế được thời
gian tồn kho, làm giảm bớt thiệt hại do nhõn tố ngoại cảnh tỏc động. Trong
thời đại hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt, hàng hoỏ phong phỳ về hỡnh thức
và chất lượng vỡ vậy để người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin dựng sản
phẩm của cụng ty cần chỳ trọng khõu maketing và quảng cỏo. Đõy là khõu
trung gian, nhịp cầu nối người sản xuất và người tiờu dựng.Mới bước vào
nền kinh tế thị trường những kinh nghiệm trong việc kinh doanh chưa nhiều
nờn nhiều doanh nghiệp chưa kịp thớch ứng với sự thay đổi của thời đại,
vẫn giữ trong mỡnh tư duy cũ: Hữu xạ tự nhiờn hương. Theo thống kờ chỉ
cú 5% DNNN quan tõm đến vấn đề quảng cỏo. Và trờn thực tế cú nhiều
DNNN nước ta đó bị mất thương hiệu về sản phẩm trờn thị trường nước
ngoài khi ta xuất khẩu hàng hoỏ vớ dụ như : cà phờ Trung Nguyờn, Bit'is….
Đú là vỡ cỏc doanh nghiệp chưa thực sự chỳ trọng đến bộ phận này chỉ tập
trung vào sản xuất. Trong khi đối với cỏc doanh nghiệp nước ngoài họ giành
từ 40%-50% cú khi đến 60% doanh thu cho khõu này. Và khi so sỏnh cỏc
chương trỡnh quảng cỏo giữa cỏc doanh nghiệp trong nước và nước ngoài ta
thấy rằng sự chuyờn nghiệp cũn thua xa. Những chương trỡnh quảng cỏo
của chỳng ta hầu như chỉ mang tớnh chất giới thiệu sản phẩm mà thiờỳ sức


                                    21
thu hỳt người xem. Những chương trỡnh quảng cỏo của cỏc doanh nghiệp
nước ngoài thu hỳt được sự chỳ ý của khỏn giả và hỡnh ảnh về sản phẩm đú
in đậm trong tõm trớ họ. Vậy qua sự phõn tớch trờn ta thấy rằng cần tiến
dần chuyờn nghiệp hoỏ khõu này để nõng cao sức cạnh tranh của hàng hoỏ
của cỏc DNNN, từ đú nõng cao hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh
nghiệp này.




                                  22
C. KẾT LUẬN. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN
                   VỐN TRONG DNNN

        DNNN là thành phần kinh tế giữ vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế ở
nước ta. So với những năm trước đõy, về mặt số lượng cỏc doanh nghiệp
giảm, nhưng chất lượng thỡ đó tăng lờn rất nhiều. Điều này thể hiện ở trong
quỏ trỡnh hoạt động, quy mụ sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
       DNNN bao gồm hai loại hỡnh: Doanh nghiệp cụng ớch và doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp hoạt động với mục đớch
khỏc nhau. Doanh nghiệp cụng ớch với mục đớch phục vụ lợi ớch xó hội,
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mục đớch tối đa hoỏ lợi nhuận. DNNN là
động lực sự tăng trưởng kinh tế và phỏt triển xó hội ở Việt Nam. Tuy vậy
bờn cạnh những thành quả đó đạt được thỡ cỏc DNNN núi chung vẫn cũn
tồn tại những hạn chế. Và chung quy lại vẫn là sử dụng nguồn vốn khụng
hiệu quả.
       Qua nghiờn cứu Tuần hoàn và chu chuyển tư bản và ỏp dụng vào
DNNN, ta thấy muốn sử dụng cú hiệu quả nguồn vốn cần sử dụng hiệu quả
từng bộ phận của nú đú là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định bao
gồm: nhà mỏy, mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh sản xuất liờn quan…Muốn
sử dụng hiệu quả nguồn vốn này cần tận dụng tối đa cụng suất của mỏy múc
khi đưa vào hoạt động, nõng cao năng suất lao động, lập quỹ khấu hao để bổ
sung vào hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh khụng thể trỏnh khỏi
trong qỳa trỡnh sản xuất. Vốn lưu động bao gồm nguyờn liệu, nhiờn liệu,
vật liệu, lao động… Đối với cỏc nguồn nguyờn liệu đầu vào, để sử dụng cú
hiệu quả cần rỳt ngắn khoảng cỏch đến nơi sản xuất để rỳt ngắn thời gian
chu chuyển cũng như hạn chế chi phớ vận chuyển. Bờn cạnh đú trong quỏ
trỡnh sản xuất cần tiết kiệm ( khụng phải là ăn bớt) nguyờn vật liệu.Xột trờn
một đơn vị sản phẩm thỡ số tiền tiết kiệm khụng đỏng kể, nhưng khi sản
xuất hàng loạt thỡ giảm được rất nhiều chi phớ. Đối với nguồn lao động cần
chỳ trọng đào tạo về chuyờn mụn, nhưng vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng
hết sức quan trọng. Nguồn lao động là yếu tố quyết định cỏc yếu tố khỏc.
Vỡ vậy trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh phải đặc biệt lưu ý tới nhõn tố


                                     23
này, phải tổ chức sản xuất một cỏch hợp lý để đạt đựơc năng suất lao động
tối đa. Trờn đõy là những giải phỏp để sử dụng cú hiệu quả vốn cố định và
vốn lưu động nhưng xột tỏch riờng và tối đa hoỏ việc sử dụng từng nguồn
vốn. Nhưng trong thực tế việc sản xuất kinh doanh nhiều khi rất khú để
phõn biệt một cỏch rành mạch từng nguồn vốn, và vấn đề là sự kết hợp giữa
cỏc yếu tố sản xuất để đạt được hiệu quả tối đa. Trung tõm để giải quyết vấn
đề trờn là nhõn tố con người. Đối với mỗi doanh nghiệp núi chung và
DNNN núi riờng trong quỏ trỡnh sản xuất cú lượng lớn nhõn tố tham gia
sản xuất vỡ vậy phải cú cơ cấu quản lý hợp lý đặc biệt là cơ cấu quản lý
nhõn sự. Một doanh nghiệp thực hiện tốt khõu này sẽ đạt đựơc hiệu quả cao
vỡ khõu này quyết định sự thành cụng của một doanh nghiệp. Trong thời đại
hiện nay, một doanh nghiệp bờn cạnh việc chỳ trọng nõng cao chất lượng
sản phẩm, cũng cần phải chỳ trọng đến khõu maketing, quảng cỏo. Khụng
cũn thời " Hữu xạ tự nhiờn hương" nữa, hàng hoỏ tràn ngập trờn thị trường
với đa dạng về hỡnh thức và chất lượng. Và người tiờu dựng biết và sử dụng
hàng hoỏ của cụng ty mỡnh thỡ phải thực hiện tốt khõu này. Vỡ vậy cơ cấu
quản lý phải phõn thành nhiều bộ phận với những chức năng khỏc nhau. Bộ
phận sản xuất, bộ phận quản lý và bộ phận maketing. Mỗi bộ phận lại cú
những yờu cầu khỏc nhau. Bộ phận quản lý đũi hỏi con người cú đầu úc tổ
chức tốt, luụn thớch ứng kịp thời với sự thay đổi của thời đại. Bộ phận sản
xuất đũi hỏi những cụng nhõn lành nghề. Bộ phận maketing cần phải cú
những nhõn viờn năng động, nhạy bộn và cú sự đào tạo chuyờn nghiệp về
lĩnh vực này.
        Chỳng ta mới bước vào nền kinh tế thị trường vỡ vậy kinh nghiệm về
sản xuất kinh doanh cũn hạn chế. Vậy nờn cỏc DNNN cú thể liờn doanh với
nước ngoài. Hỡnh thức này bắt đầu phổ biến ở nước ta, Doanh nghiệp tư bản
nhà nước. Tham gia hỡnh thức này chỳng ta vừa thu hỳt được nguồn vốn,
cụng nghệ lại cú thể học hỏi kinh nghiệm quản lý của họ. Đú là điều rất cần
thiết trong điều kiện hiện nay. Nhưng cũng cần phải chỳ ý trong quỏ trỡnh
hợp tỏc cần phải đề cao tinh thần cảnh giỏc, trỏnh sự lệ thuộc về kinh tế để
rồi bị chi phối, lệ thuộc, như vậy sẽ là một thất bại.
        Trờn đõy là cỏc biện phỏp vi mụ em xin đưa ra trong vai trũ của cỏc
DNNN để sử dụng vốn cú hiệu quả. Nhưng bờn cạnh những nỗ lực của cỏc


                                    24
doanh nghiệp thỡ nhà nước cũng cú vai trũ rất quan trọng. Cỏc DNNN giữ
vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế vỡ vậy việc ưu tiờn là điều đương nhiờn,
nhưng để phỏt huy được tớnh chủ động trong việc kinh doanh của cỏc doanh
nghiệp nhà nước cần: Việc thiếu vốn của cỏc DNNN rất nghiờm trọng vỡ
vậy nhà nước cần căn cứ vào tỡnh trạng kinh doanh hiện tại cuả doanh
nghiệp mà xột cho vay vốn để cỏc doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh
doanh. Thành phần này cú vai trũ quan trọng vỡ vậy một chỳt ưu tiờn là
điều dễ hiểu nhưng cũng cần đặc biệt coi trọng mối quan hệ giữa DNNN với
cỏc thành phần kinh tế khỏc. Muốn vậy phải trờn tinh thần là mọi thành
phần kinh tế đều cú chung mục tiờu thoả món ngày càng tốt hỏn cỏc nhu cầu
của xó hội, ai làm tốt hơn, hiệu quả hơn sẽ được xó hội chấp nhận. Điều này
sẽ làm cỏc DNNN cố gắng hơn trong việc sản xuất kinh doanh, trỏnh sự ỷ
lại vào sự bảo hộ của nhà nước. Phải tạo mụi trường bỡnh đẳng giữa cỏc
doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh.
       Thứ hai, đối với cỏc DNNN làm ăn khụng hiệu quả thậm chớ cũn thụ
lỗ cần phải sắp xếp, đổi mới lại. Doanh nghiệp khụng thể tiếp tục sản xuất
thỡ tuyờn bố phỏ sản, hoặc chuyển sang hỡnh thức cho cỏ nhõn, doanh
nghiệp thuờ, mua… Trỏnh tỡnh trạng bảo hộ để cỏc doanh nghiệp này tiếp
tục sống lay lắt khụng những chẳng mang lại lợi nhuận gỡ mà cũn thõm hụt
vào ngõn sỏch.
       Thứ ba, nhà nước khụng nờn can thiệp quỏ sõu vào cụng việc sản
xuất kinh doanh của DNNN, hóy để doanh nghiệp chủ động quyết định
những hoạt động của mỡnh. Nờn gắn quyền lợi của mỗi cỏ nhõn với quyền
lợi của doanh nghiệp. Như vậy cỏc cỏ nhõn sẽ cú trỏch nhiệm hơn khi đưa
ra một quyết định.
       Việc sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả trong DNNN đúng vai trũ quan
trọng vỡ sự phỏt triển của nú là động lực của sự phỏt triển của nền kinh tế
nước ta và cần phải cú sự cố gắng từ cả hai phớa: Doanh nghiệp và nhà
nước.




                                    25
TÀI LIỆU THAM KHẢO



1.Sỏch tham khảo
     Giỏo trỡnh kinh tế chớnh trị Mac- Lenin - Nhà xuất bản chớnh trị quốc gia
     Tư bản quyển II tập 1
2. Tạp chớ tham khảo
     Tạp chớ kinh tế 06/99
     Nghiờn cứu lý luận 5/2000
     Kinh tế và phỏt triển 03/99
     Kinh tế thế giới 1/2000




                                     26
MỤC LỤC
                                                                                                           Trang
Mở đầu ......................................................................................................... 1
  A. Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản ............................................ 2
  I.     Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản. ...................................... 2
  1.Cỏc giai đoạn biến hoỏ hỡnh thỏi của tư bản. ...................................... 2
  1.1. Khỏi niệm ...................................................................................... 2
  1.2. Sự vận động của tư bản ................................................................. 2
  2.Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn............................................ 3
  2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ ............................................................ 3
  2.2. Tuần hoàn của tư bản sản xuất ......................................................... 3
  2.3. Tuần hoàn của tư bản hàng húa ........................................................ 4
  II.    Chu chuyển của tư bản .................................................................. 4
  1.Chu chuyển của tư bản và thời gian chu chuyển tư bản ....................... 4
  1.1. Khỏi niệm ...................................................................................... 4
  1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản .................................................. 4
  2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản................................... 7
  2.1.Quỏ trỡnh sản xuất ............................................................................. 7
  2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng.......................................................................... 8
  3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản ................................. 8
  B. Biện phỏp nõng cao việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong
       DNNN ............................................................................................... 10
  I. DNNN. Vai trũ của DNNN. Thực trạng cũn tồn tại......................... 10
  1. DNNN. Vai trũ của DNNN................................................................ 10
  1.1. Khỏi niệm .................................................................................... 10
  1.2. Vai trũ của DNNNN .................................................................... 10
  2. Những thực trạng cũn tồn tại ............................................................. 11
   II. Vốn. Việc sử dụng vốn trong DNNN............................................. 14
    1.     Vốn cố định ............................................................................... 14
         1.1. Hao mũn hữu hỡnh ........................................................... 15
         1.2. Hao mũ vụ hỡnh ................................................................ 15
    2. Vốn lưu động. Sử dụng vốn lưu động.............................................. 18
  Kết luận ................................................................................................. 21




                                                       27

Contenu connexe

Tendances

Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9Dam phuc
 
Chuong 2 cstmqt bookbooming
Chuong 2   cstmqt bookboomingChuong 2   cstmqt bookbooming
Chuong 2 cstmqt bookboomingbookbooming
 
Hai phương pháp sản xuất ra GTTD
Hai phương pháp sản xuất ra GTTDHai phương pháp sản xuất ra GTTD
Hai phương pháp sản xuất ra GTTDTiểu Hoa Đà
 
sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...
sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...
sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...Hân Trần
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Cat Love
 
Chương 3
Chương 3Chương 3
Chương 3HaPhngL
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịĐinh Công Lượng
 

Tendances (12)

Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
Lịch sử học thuyết kinh tế nhóm 9
 
Chuong 2 cstmqt bookbooming
Chuong 2   cstmqt bookboomingChuong 2   cstmqt bookbooming
Chuong 2 cstmqt bookbooming
 
Hai phương pháp sản xuất ra GTTD
Hai phương pháp sản xuất ra GTTDHai phương pháp sản xuất ra GTTD
Hai phương pháp sản xuất ra GTTD
 
sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...
sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...
sự ổn và không ổn định củagiá trị thặng dư sieu ngạch đối với toàn xã hội và ...
 
Mac lenin
Mac leninMac lenin
Mac lenin
 
Chuong iv
Chuong ivChuong iv
Chuong iv
 
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
Bản chất của lợi nhuận là gì và lợi nhuận đóng vai trò như thế nào trong sự p...
 
Sử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đ
Sử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đSử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đ
Sử dụng vốn lưu động của Công ty xuất nhập khẩu Khoáng Sản, 9đ
 
1
11
1
 
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắpĐề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
Đề tài: Tổ chức sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty Xây lắp
 
Chương 3
Chương 3Chương 3
Chương 3
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trị
 

En vedette

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docNguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Nguyễn Công Huy
 
Noi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.doc
Noi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.docNoi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.doc
Noi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.docNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docNguyễn Công Huy
 
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông NghiệpKinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông NghiệpJendy Phạm
 

En vedette (20)

CHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.docCHAU THI HOANG OANH.doc
CHAU THI HOANG OANH.doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (73).doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (53)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (65).doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (42).doc
 
noi_dung_1_1.doc
noi_dung_1_1.docnoi_dung_1_1.doc
noi_dung_1_1.doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (57)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (51)
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (58).doc
 
1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc
1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc
1.TRAN THI ANH MAI_5KN_1.doc
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (8)
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
 
8. NGUYEN THI HO.doc
8. NGUYEN THI HO.doc8. NGUYEN THI HO.doc
8. NGUYEN THI HO.doc
 
Noi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.doc
Noi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.docNoi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.doc
Noi dung_Ho Thi ThanhThao_DH5KD.doc
 
nguyenthikieulam_5tc.doc
nguyenthikieulam_5tc.docnguyenthikieulam_5tc.doc
nguyenthikieulam_5tc.doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (32).doc
 
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông NghiệpKinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
Kinh tế Việt Nam: Chương 10- Nông Nghiệp
 
Nhóm 2
Nhóm 2Nhóm 2
Nhóm 2
 
LUAN VAN.doc
LUAN VAN.docLUAN VAN.doc
LUAN VAN.doc
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 

Similaire à đề áN kinh tế chính trị

Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...Cat Love
 
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23NgcAnhNguynHu1
 
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxKinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxVnLTo
 
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdfOTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf23a4010216
 
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trị
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trịLý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trị
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trịVuKirikou
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớihuuthinh85
 
chuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxchuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxngThYnVy
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tổng hợp câu hỏi thi
Tổng hợp câu hỏi thiTổng hợp câu hỏi thi
Tổng hợp câu hỏi thiLj Nguyen
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfChương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfsweetieDL
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docNguyễn Công Huy
 

Similaire à đề áN kinh tế chính trị (20)

Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
Học thuyết của máct tuần hoàn và chu chuyển tư bản và sự vận dụng nó vào nền ...
 
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
PPT bài giảng kinh tế chính trị - CHương 23
 
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptxKinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
Kinh te chinh tri PGS.TS Liên - Chương 3.pptx
 
Bài Thu Hoạch Kinh Tế Chính Trị Lớp Trung Cấp Lý Luận Chính Trị.docx
Bài Thu Hoạch Kinh Tế Chính Trị Lớp Trung Cấp Lý Luận Chính Trị.docxBài Thu Hoạch Kinh Tế Chính Trị Lớp Trung Cấp Lý Luận Chính Trị.docx
Bài Thu Hoạch Kinh Tế Chính Trị Lớp Trung Cấp Lý Luận Chính Trị.docx
 
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.docTiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
 
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdfOTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
OTHK.vn - Tài Chính Tiền tệ - Hoa Quốc Quỳnh - Tài liệu Tặng SV HVNH.pdf
 
Vận dụng chủ nghĩa Mác Lenin xây dựng nền kinh tế ở Việt Nam
Vận dụng chủ nghĩa Mác Lenin xây dựng nền kinh tế ở Việt NamVận dụng chủ nghĩa Mác Lenin xây dựng nền kinh tế ở Việt Nam
Vận dụng chủ nghĩa Mác Lenin xây dựng nền kinh tế ở Việt Nam
 
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trị
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trịLý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trị
Lý luận của Carl Marx về giá trị thặng dư - Kinh tế chính trị
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Bao Bì, 9đ
 
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giớiVai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
Vai trò của thương mại quốc tế đối với sự phát triển kinh tế thế giới
 
Phân tích mối quan hệ giữa ba hình thái tuần hoàn. Ý nghĩa và định hướng vận ...
Phân tích mối quan hệ giữa ba hình thái tuần hoàn. Ý nghĩa và định hướng vận ...Phân tích mối quan hệ giữa ba hình thái tuần hoàn. Ý nghĩa và định hướng vận ...
Phân tích mối quan hệ giữa ba hình thái tuần hoàn. Ý nghĩa và định hướng vận ...
 
chuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptxchuong 2 Hàng hóa.pptx
chuong 2 Hàng hóa.pptx
 
Slide tctt tham khao
Slide tctt tham khaoSlide tctt tham khao
Slide tctt tham khao
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
 
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
Lợi nhuận kinh doanh qua việc phân tích cặp phạm trù bản chất và hiện tượng t...
 
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựngLuận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
 
Tổng hợp câu hỏi thi
Tổng hợp câu hỏi thiTổng hợp câu hỏi thi
Tổng hợp câu hỏi thi
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty xây lắp Tây Hồ - Gửi miễn p...
 
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdfChương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
Chương 2 Hàng hóa thị trường.pdf
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (7).doc
 

Plus de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Plus de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Dernier

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

đề áN kinh tế chính trị

  • 1. MỞ ĐẦU Trước năm 1986 nền kinh tế nước ta chỉ gồm hai thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tỏc xó. Từ sau khi mở cửa đến nay Việt Nam đó mở rộng với sỏu thành phần kinh tế. Tuy giảm về mặt số lượng nhưng cỏc doanh nghiệp nhà nước (DNNN) luụn chứng tỏ được vai trũ chủ đạo của mỡnh, là động lực của sự phỏt triển nền kinh tế. Sự phỏt triển của DNNN cú vai trũ rất quan trọng, nú định hướng nền kinh tế theo hướng xó hội chủ nghĩa. Và để làm được điều đú cỏc DNNN phải thể hiện được ưu thế vượt trội của mỡnh so với cỏc loại hỡnh khỏc. Ưu thế vượt trội thể hiện ở việc làm ăn cú hiệu quả. Sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả, đú là vấn đề mang tớnh quyết định sự phỏt triển của DNNN và ảnh hưởng sự phỏt triển của đất nước ta. Nhỡn vào sự phỏt triển của DNNN ta cú thể nhận biết được nền kinh tế đang hoạt động cú năng động khụng. Đú là lý do vỡ sao em quyết định chọn đề tài:"Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản với việc sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn vốn trong doanh nghiệp của nhà nước". Qua đề tài này em muốn tỡm hiểu rừ hơn về DNNN trong việc sử dụng vốn, về những thành quả đó đạt được và những hạn chế cũn tồn tại. Từ đú làm sỏng tỏ hiểu biết của mỡnh về một vấn đề đang rất được quan tõm hiện nay. Trong quỏ trỡnh làm đề ỏn, do cũn hạn chế trong nhận thức và thời gian cú hạn nờn em khụng thể trỏnh khỏi những thiếu xút. Em mong nhận được sự đúng gúp ý kiến của thầy để bài đề ỏn của em được hoàn thiện hơn. Em xin chõn thành cảm ơn thầy! 1
  • 2. A. Lí LUẬN TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN I. TUẦN HOÀN TƯ BẢN 1. Cỏc giai đoạn biến hoỏ của tư bản 1.1. Khỏi niệm Tư bản là quan hệ sản xuất xó hội và nú luụn luụn vận động và lớn lờn khụng ngừng. Trong quỏ trỡnh tồn tại dưới nhiều hỡnh thỏi khỏc nhau và liờn tục chuyển từ hỡnh thỏi này sang hỡnh thỏi khỏc. Đú là sự tuần hoàn tư bản. 1.2. Sự vận động của tư bản Tư bản vận động qua ba giai đoạn.Giai đoạn 1: Lưu thụng: T- H Đõy là giai đoạn dựng tiền mua hàng hoỏ trờn thị trường gồm tư liệu sản xuất và sức lao động. Tư bản xuất hiện dưới hỡnh thỏi tiền là tư bản tiền tệ. Đõy là đặc trưng cơ bản nhất của sản xuất tư bản chủ nghĩa khi sức lao động trở thành hàng hoỏđặc biẹt cú thể trao đổi trờn thị trường. Do vậy khụng phải tiền đẻ ra quan hệ sản xuất TBCN, mà ngược lại quan hệ sản xuất TBCN làm cho tiền cú thể trở thành tư bản. Giai đoạn 2: Sản xuất: H- SX-…-H':Tư bản tồn tại dưới hỡnh thỏi hai yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động là tư bản sản xuất. Đõy là giai đoạn sử dụng cỏc yếu tố đó mua để tổ chức quỏ trỡnh sản xuất TBCN mà trong quỏ trỡnh này cụng nhõn tạo ra giỏ trị và giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản xuất tạo ra.Quỏ trỡnh này cần chỳ ý sự kết hợp giữa lao động và tư liệu sản xuất để đạt lợi nhuận tối đa. Giai đoạn 3: H- T: Lưu thụng: Hàng hoỏ so quỏ trỡnh sản xuất TBCN tạo ra là tư bản hàng hoỏ trong đú khụng phải chỉ cú giỏ trị tư bản ứng trước mà cả giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản xuất tạo ra. Khi tồn tại dưới hỡnh thỏi hàng hoỏ, tư bản chỉ thực hiện được chức năng của hàng hoỏ khi nú được vỏn đi tức là chuyển hoỏ được thành tiền với T > t. Mỗi giai đoạn thực hiện một chức năng Tư bản tiền tệ_Tư bản sản xuất_ Tư bản hàng hoỏ. Sự vận động của tư bản là một chuỗi những biến hoỏ khỡnh thỏi của tư bản. Sự vận động của tư bản chỉ được tiến hành bỡnh thường khi cỏc giai đoạn của nú diễn ra liờn tục, cỏc hỡnh thỏi tồn tại và 2
  • 3. đuợc chuyển hoỏ hỡnh thỏi một cỏch đều đặn.Mỗi loại tư bản đúng vai trũ khỏc nhau. Tư bản tiền tệ: Trả lương và mua nguyờn liệu Tư bản sản xuất: Tiền dựng để mua mỏy múc và nguyờn vật liệu Tư bản hàng hoỏ: Sản phẩm trong kho chờ bỏn Mỗi sự giỏn đoạn ở một giai đoạn nào đều gõy rối loạn hay đỡnh trệ cho sự vận động của tư bản. Cú nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến sự đỡnh trệ đú. Tuy nhiờn, trong mỗi ngành, ở mỗi thời kỡ nhất định, cú một mức trung bỡnh xó hội . Thu hẹp hay kộo dài cỏc thời gian đú đờự ảnh hưởng tới hiệu quả của tư bản. Cú thể thấy rằng cỏc cuộc khủng hoảng dầu mỏ, năng lượng, nguyờn liệu, những trở ngại trong việc cung cấp cỏc yếu tố đầu vào của sản xuất, sự cố kỹ thuật, cuộc khủng hoảng về tiờu thụ sản phẩm… đều làm cho sự chuyển hoỏ hỡnh thỏi của tư bản trong mỗi giai đoạn bị cản trở, ảnh hưởng tới hiệu quả của tư bản. 2. Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn Trong cỏc loại tư bản chỉ cú tư bản cụng nghiệp mới cú hỡnh thỏi tuần hoàn đầy đủ gồm ba giai đoạn, tư bản lần lượt mang lấy và trỳt bỏ ba hỡnh thỏi của nú. Tư bản cụng nghiệp là hỡnh thỏi tư bản duy nhất khụng chỉ chiếm đoạt giỏ trị thặng dư mà cũn tạo ra giỏ trị thặng dư. Trong sự vận động của tư bản cụng nghiệp mỗi hỡnh thỏi của tư bản đều cú thể làm điểm mở đầu và kết thỳc của tuần hoàn tư bản, tạo nờn cỏc hỡnh thỏi tuần hoàn khỏc nhau của tư bản cụng nghiệp Tuần hoàn tư bản tiền tệ: Tuần hoàn tư bản sản xuất: Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ 2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ: T- T: Mở đầu và kết thỳc đều là tiền. Sự vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của tiền. Hàng hoỏ hay sản xuất chỉ là cỏc yếu tố trung gian khụng thể trỏnh được. Đõy là hỡnh thỏi đặc trưng nhất nổi bật nhất, nờu rừ được mục đớch của tuần hoàn TBCN là làm tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư. Nhưng đõy là hỡnh thỏi phiến diện nhất, che giấu quan hệ búc lột TBCN. 2.2. Tuần hoàn tư bản sản xuất: SX- ….-SX. Mở đầu và kết thỳc quỏ trỡnh tuần hoàn là sản xuất, vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận 3
  • 4. động khồng ngừng của sản xuất hàng hoỏ, và tiền tệ chỉ là yếu tố trung gian, toàn bộ quỏ trỡnh lưu thụng H- T- H chỉ là điều kiện cho sản xuất. Tuần hoàn của tư bản khụng chỉ ra được động cơ, mục đớch vận động của tư bản là tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư, nhưng lại làm rừ được nguồn gốc của tư bản. Nguồn gốc đú là lao động cụng nhõn tớch luỹ lại. Nếu chỉ xột riờng tư bản sản xuất ta cú thể bị nhầm lẫn mục đớch của tư bản là sản xuất, trung tõm của vấn đề là sản xuất nhiều và rẻ, cú trao đổi là trao đổi sản phẩm để sản xuất được liờn tục 2.3. Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ: H-H: Mở đầu và kết thỳc giai đoạn là hàng hoỏ. Vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của hàng hoỏ. Hỡnh thỏi tuõng hoàn này nhấn mạnh vai trũ của lưu thụng hàng hoỏ và tớnh liờn tục của lưu thụng. Quỏ trỡnh sản xuất và lưu thụng của tiền tệ chỉ là điều kiện cho lưu thụng hàng hoỏ. Quỏ trỡnh tuần hoàn tư bản hàng hoỏ bộc lộ mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoỏ với nhau. Nú vạch rừ sự lưu thụng hàng hoỏ là điều kiện thường xuyờn của sản xuất và tỏi sản xuất, song quỏ nhấn mạnh vai trũ của lưu thụng hàng hoỏ: mọi yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất đều do lưu thụng hàng hoỏ và chỉ gồm cú hàng hoỏ. Sự vận động của tư bản chủ nghĩa Đú là sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn. Nếu chỉ xột riờng từng hỡnh thỏi tuần hoàn tư bản thỡ chỉ phản ỏnh phiến diện, làm nổi bật mặt này và che giấu mặt khỏc. Vỡ vậy cần xem xột ba hỡnh thỏi tuần là một thể chặt chẽ trong mối quan hệ của chỳng. II. CHU CHUYỂN TƯ BẢN 1. Chu chuyển tư bản và thời gian chu chuyển. 1.1. Khỏi niệm Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản nếu ta coi đú là một quỏ trỡnh định kỳ, đổi mới và lặp đi lặp lại khụng ngừng. Nghiờn cứu tuần hoàn tư bản là ta nghiờn cứu mặt chất của vận động của tư bản. Nghiờn cứu chu chuyển là nghiờn cứu mặt lượng của vận động tư bản. 1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản. Là thời gian từ khi nhà tư bản ứng tư bản ra dưới một hỡnh thỏi nhất định cho đến khi thu về cũng dưới hỡnh thỏi ban đầu, cú kốm theo giỏ trị 4
  • 5. thặng dư. Tuần hoàn của tư bản bao gồm quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng nờn thời gian chu chuyển cũng do thời gian sản xuất và thời gian lưu thụng cộng lại. Thời gian Thời gian Thời gian chu chuyển = sản xuất + lưu thụng a. Thời gian sản xuất Thời gian tư bản nằm trong giai đoạn sản xuất. Gồm : Thời gian lao động và thời gian dự trữ sản xuất. Thời gian lao động là thời gian người lao động tỏc động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Đõy là thời gian cú ớch, vỡ nú tạo ra giỏ trị cho sản phẩm. Thời gian giỏn đoạn lao động là thời gian đối tượng lao động , dưới dạng bỏn thành phẩm nằm trong lĩnh vực sản xuất, nhưng khụng cú sự tỏc động của lao động của tự nhiờn. Thời gian giỏn đoạn lao động xú thể xen kẽ hoặc tỏch ra thành thời kỡ riờng biệt với thời gian lao động và nú thể rỳt ngắn, dài khỏc nhau. Thời gian dự trữ sản xuất là thời gian cỏc yếu tố sản xuất đó được mua về và sẵn sàng thời gian sản xuất, nhưng chưa thực sự được đưa vào quỏ trỡnh sản xuất, cũn ở dạng dự trữ. Đú là điều kiện để quỏ trỡnh sản xuất được liờn tục. Trong ba thời gian trờn thỡ chỉ cú thời gian lao động là tạo ra giỏ trị, nhưng thời gian dự trữ sản xuất và thời gian giỏn đoạn lao động là khụng trỏnh khỏi, Vỡ vậy rỳt ngắn được thời gian này là điều kiện cơ bản để nõng cao hiệu quả sản xuất của tư bản. b. Thời gian lưu thụng Là thời gian tư bản nằm trong quỏ trỡnh lưu thụng. Thời gian lưu thụng gồm thời gian mua nguyờn nhiờn vật liệu và thời gian bỏn hàng hoỏ, kể cả thời gian vận chuyển. Thời gian lưu thụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Tỡnh hỡnh thị trường, quan hệ cung- cầu, giỏ cả trờn thị trường, khoảng cỏch tới thị trường, trỡnh độ phỏt triển giao thụng vận tải.....Trong thời gian lưu thụng, tư bản khụng làm chức năng sản xuất, khụng tạo ra giỏ trị cho sản phẩm và giỏ trị thặng dư cho tư bản. Tuy nhiờn, khụng thể thiếu sự tồn tại của nú, vỡ đú là đầu vào và đầu ra của sản xuất. Rỳt ngắn được thời gian lưu thụng sẽ 5
  • 6. làm rỳt ngắn thời gian chu chuyển, làm cho quỏ trỡnh sản xuất đựơc lặp lại nhanh hơn, làm tăng hiệu quả của tuần hoàn tư bản. Ta cú : Thời gian lưu thụng = Thời gian bỏn hàng + Thời gian mua hàng c. Tốc độ chu chuyển tư bản Thời gian chu chuyển tư bản chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố nờn thời gian chu chuyển trong cung một ngành và giữa những ngành khỏc nhau là rất khỏc nhau. Để so snỏh được cần tớnh tốc độ chu chuyển tư bản. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cú ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả họat động của tư bản. Trước hết tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được chi phớ bảo quản, sửa chữa tư bản cố định trong quỏ trỡnh hoạt động, trỏnh được hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh, cho phộp đổi mới nhanh mỏy múc, thiết bị cú thể sử dụng quỹ khấu hao làm quỹ dự trữ sản xuất để mở rộng sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm. Đối với tư bản lưu động, việc tăng tốc độ chu chuyển hay rỳt ngắn thời gian chu chuyển sẽ cho phộp trết kiệm được tư bản ứng trước khi quy mụ sản xuất như cũ hay cú thể mở rộng thờm sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm. Vớ dụ , một tư bản cú thời gian chu chuyển là `10 tuần gồm 5 tuần sản xuất và 5 tuần lưu thụng. Quy mụ sản xuất đũi hỏi một lượng tư bản lưu động cho 5 tuần sản xuất là: 100x5=500. Nhưng sau đú sản phẩm làm ra phải qua 5 tuần lưu thụng. Do vậy, để sản xuất liờn tục phải cần một lượng tư bản lưu động khỏc cho 5 tuần là 100x 5 = 500, tổng cộng là 1000. Nếu do những nhuyờn nhõn nào, thời gian chu chuyển rỳt ngắn lại cũn 9 tuần với quy mụ sản xuất khụng đổi thỡ tư bản lưu động cần thiết cho sản xuất cần thiết cho sanr xuất liờn tục chỉ là 100x9 = 900, tiết kiệm được 100 tư bản ứng trước. Chớnh vỡ vậy khi mới bắt đầu kinh doanh, thực lực kinh tế cũn yếu, tư bản thường được đầu tư vào những ngành cú thời gian chu chuyển ngắn như cụng nghiệp nhẹ, cụng nghiệp thực phẩm…. Chỉ khi đó trưởng thành, cú vốn lớn thỡ tư bản với đầu tư vào những ngành cú chu kỳ kinh doanh dài như cụng nghiệp nặng. Đối với tư bản khả biến, việc tăng thờm tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm. 6
  • 7. Vớ dụ: cú hai tư bản A và B, đều cú tỷ suất giỏ trị thặng dư là m = 100%, chỉ khỏc nhau ỏ thời gian chu chuyển tư bản. Tư bản A là 5 tuần ( ngành dệt) cũn tư bản B là 50 tuần ( ngành đúng tàu). Để sản xuất liờn tục, tư bản A cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là100x5 = 500, cũn tư bản khả biến ứng trước là 100x 50 = 5000. Cựng với m = 100, sau 5 tuần, tư bản A tạo ra một giỏ trị thặng dư là 5x100= 500, sau 50 tuần tạo ra giỏ trị thặng dư là 100x50= 5000( hay 500x10 vũng=5000), nhưng luụn luụn chỉ cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 500 cũn tư bản B, sau 50 tuần cũng tạo ra niith gỳa trị thặng dư là 100x 50 =5000, nhưng cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 5000. Tỷ suất giỏ trị thặng dư hang năm là M với tư bản khả biến ứng trước V. M' =M/V x100% = mxn/Vx 100% =m'.n Trong đú: m là giỏ trị thặng dư tạo ra trong 1 vũng chu chuyển m/v là tỷ suất giỏ trị thăngh dư thực tế n: là số vũng chu chuyển trong năm Ở tư bản Am tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm là: M' = 5000/500 x 100%= 100% Như vậy mặc dự cú tỷ suất giỏ trị thặng dư m' phản ỏnh trỡnh độn búc lột ở tư bản A và B như nhau, nhưng tỷ suất giỏ trị thăng dư hàng năm M' phản ỏnh hiệu quả hoạt động của hai tư bản đú lại khỏc nhau. Bởi vậy, việc lựa chọn ngành cú thời gian chu chuyển chắn hơn và tỡm mọi cỏch rỳt ngắn thời gian của một vũng chu chuyểnlà một trong những biện phỏp để nõng cao hiệu quả sử dụng của cỏc doanh nghiệp. Điều đú gõy ra ảo tưởng rằng lưu thụng cũng tạo ra giỏ trị thặng dư dho tư bản. Song thực tế khụng phải vậy, chu chuyển nhanh vỡ do đó thu hỳt được nhiều lao động hơn, nhờ đú mà tạo ra được nhiều giỏ trị mới trong đú cú giỏ trị thặng dư. Tốc độ chu chuyển tư bản bằng số vũng chu chuyển thực hiện được trong một khoảng thời gian nhất định, vớ dụ như một năm. 2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản. Gồm : Quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng 2.1 Quỏ trỡnh sản xuất Quỏ trỡnh sản xuất chịu rất nhiều ảnh hưởng bởi hai nhõn tố: Tư bản cố định và tư bản lưu động. 7
  • 8. a. Tư bản cố định Tư bản cố định là bộ phận tham gia vào toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất nhưng giỏ trị của nú được chuyển dần vào từng phần của sản phẩm lao động bao gồm : Nhà mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất. Đặc điểm của tư bản cố định là hiện vật, nú luụn luụn bị cố định trong quỏ trỡnh sản xuất, chỉ cú giỏ trị của nú là thời gian vào quỏ trỡnh lưu thụng cựng sảnphẩm và nú vũng chỉ lưu thụng từng phần, cũn một phần vẫn bị cố định trong tư liệu lao động, phần này khụng ngừng giảm xuống cho tới khi nú chuyển hết giỏ trị vào sản phẩm b. Tư bản lưu động Là bộ phận tư bản khi tham gia vào quỏ trỡnh nú chuyển hoỏ oang bộ giỏ trị sang sản phẩm. Đú là bộ phận tư bản bất biến dưới hỡnh thỏi nguyờn liệu, nhiờn liệu, vật liệu phụ, và đặc biệt quan trọng là sức lao động Bộ phận tư bản này cú thể hoàn lại hoàn toàn cho nhà tư bản dưới hỡnh thỏi tiền tệ sau khi đó bỏn hàng hoỏ xong Tư bản cố định và tư bản lưu động đều cú ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chu chuyển tư bản, cũng cú nghĩa là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất của tư bản. Vậy hai yếu tố càng hoàn hảo thỡ quỏ trỡnh chu chuyển tư bản càng gặp thuận lợi, tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh. Và ngược lại sự khụng hoàn hảo của từng yếu tố sẽ cản trở tốc độ chu chuyển. 2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng Đõy là giai đoạn khụng tạo ra sản phẩm nhưng là quỏ trỡnh khụng thể thiếu được. Càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh chúng. Quỏ trỡnh lưu thụng bao gồm qỳa trỡnh bỏn hàng và mua hàng.Quỏ trỡnh mua hàng: mua cỏc nguồn đầu vào, cỏc nguyờn vật liệu, lao động. Quỏ trỡnh này nhanh hay chậm phụ thuộc vào khoảng cỏch từ nguồn cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất, thụng thường cỏc cụng ty thường xõy dựng xớ nghiệp sản xuất ở ngay tại nơi cung cấp nguồn nguyờn liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển cũng như thời gian vận chuyển. Quỏ trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh hàng hoỏ sản xuất lưu thụng trờn thị trường, quỏ trỡnh này phụ thuộc vào chất lượng hàng hoỏ và khả năng quảng cỏo của từng cụng ty. Cụng việc đú càng thuận lợi thỡ hàng hoỏ lưu thụng càng nhanh. Nhưng trong giai đoạn hiện nay do toàn cầu hoỏ, phõn cụng lao động 8
  • 9. quốc tế diễn ra rất mạnh mẽ nờn xuất hiện cỏc cụng ty đa quốc gia, cỏc cụng ty xuyờn quốc gia. Sản phẩm khụng chỉ lưu thụng trong một quốc gia, một khu vực mà nú cũn tràn ngập trờn toàn thế giới. Vớ dụ như: Cỏc sản phẩm nước giải khỏt Cocacola, Pepsi của Mỹ. Cỏc sản phẩm điện tử của Nhật rất được nhiều tiờu dựng trờn toàn thế giới yờu thớch. Cũng do khoảng cỏch về khụng gian rất rộng, nờn quỏ trỡnh lưu thụng sẽ diễn ra chậm hơn so với ngày trước, nhưng đú khụng phải là điều thể hiện sự đi xuống của kinh tế mà nú là hiện tượng khỏch quan, cũng như sự phỏt triển lớn mạnh của cỏc tập đoàn kinh tế. 3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản Trong quỏ trỡnh sản xuất cần rỳt ngắn thời gian giỏn đoạn lao động và thời gian dự trữ sản xuất.Đõy là thời gian khụng tạo ra gớa trị cho sản phẩm, nhưng khụng thể thiếu được. Trong thời gian giỏn đoạn sản xuất và thời gian dự trữ lao động cú thể xảy ra hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh. Vỡ vậy càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này càng hạn chế được thiệt hại do hai loại hao mũn này gõy ra, và rỳt ngắn được thời gian chu chuyển tư bản. Cũn thời gian sản xuất thỡ cần rỳt ngắn bằng cỏch nõng cao năng suất lao động và hiệu quả lao động. Để tăng được năng suất lao động cần phải sử dụng mỏy múc phự hợp với mục đớch kinh doanh để đạt được hiệu quả cao nhất. Mỏy múc khụng được quỏ lạc hậu nhưng cũng khụng quỏ hiện đại mà khụng cú khả năng khai thỏc hết chức năng của nú. Trong quỏ trỡnh sản xuất cần tạo ra khõu sản xuất liờn hoàn, như vậy sẽ hạn chế được "thời gian chết". Vỡ như vậy sẽ đỏnh vào trỏch nhiệm của mọi người hơn, chỉ cần nghẽn ở một khõu thụi sẽ gõy ra cả quy trỡnh sản xuất bị đỡnh trệ, nờn sẽ nõng cao được hiệu quả sản xuất. Đối với thời gian lưu thụng để tăng tốc độ chu chuyển cần rỳt ngắn khoảng cỏch từ nơi cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất. Và hàng hoỏ sản xuất ra lưu thụng thụng suốt, khụng bị dư thừa, ế ẩm. Muốn làm vậy phải nõng cao chất lượng sản phẩm. Việc nõng cao chất lượng sản phẩm đúng vai trũ quyết định nhưng bờn cạnh đú cần chỳ trọng khõu bỏn hàng. Để bỏn hàng được thuận lợi cần quan tõm đến Marketing, quảng cỏo. Đõy là cầu nối giữa người sản xuất và người tiờu dựng. Nú cú vai trũ đặc biệt quan trọng trong giai đoạn hiện nay khi mà hàng hoỏ tràn ngập thị trường, cú rất nhiều sự lựa chọn cho người tiờu dựng. Vỡ vậy để 9
  • 10. người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin tưởng về chất lượng sản phẩm đũi hỏi phải thực hiện tốt khõu này. Trong khõu này cần chỳ ý đến đặc điểm tụn giỏo, phong tục của từng địa phương, từng quốc gia để phự hợp được với người sử dụng. Đú là bớ quyết thành cụng của cỏc doanh nghiệp. 10
  • 11. B. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VIỆC SỬ DỤNG Cể HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC I. DOANH NGHIỆP NHÀ NỨƠC (DNNN). VAI TRề CỦA DNNN VÀ THỰC TRẠNG CềN TỒN TẠI Ở VIỆT NAM 1. DNNN. Vai trũ của DNNN 1.1. Khỏi niệm DNNN là cỏc tổ chức kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh dưới sự quản lý của nhà nước bằng cỏc cụng cụ trực tiếp ( mệnh lệnh hành chớnh) hoặc cỏc cụng cụ giỏn tiếp ( cỏc cụng cụ kinh tế ) để định hướng sự phỏt triển của doanh nghiệp phự hợp với yờu cầu , đũi hỏi của đất nước. 1.2. Vai trũ của DNNN Là lực lượng nũng cốt, chủ yếu của nền kinh tế quốc dõn, biểu hiện ở mặt số lượng, chất lượng và loại hỡnh. Hoạt động của DNNN giữ vai trũ quan trọng đối với nền kinh tế. Nú là bộ phận nắm giữ cơ sở vật chất chủ yếu, huyết mạch chớnh của nền kinh tế quốc dõn, nơi tập trungchủ yếu những cụng trỡnh, những cỏn bộ quản lỳ của đất nước, nơi đưa lại nguồn thu đỏng kể cho ngõn sỏch nhà nước. Hiện nay nứơc ta cú khoảng 5280 DNNN với tổng số vốn gần 116 tỉ đồng. Xột về mặt số lượng chỉ chiếm khoảng 17% tổng số doanh nghiệp nhưng hàng năm đúng gúp từ 40%-46% trong tỉ trọng GDP cả nước. Cỏc DNNNlà lực lượng nắm hầu hết cỏc nguồn lực cơ bản trong xó hội: 86,6% tổng số vốn, 85% tài sản cố định, 100% mỏ, 80% rừng, 90% lao động được đào tạohệ thống và nhận được hầu hết cỏc ưu đói của nhà nước so với cỏc thành phần kinh tế khỏc. Lực lượng DNNN đang là lực lượng then chốt trong sản xuất cụng nghiệp, trong hoạt đọng xuất- nhập khẩu, trong lĩnh vực tài chớnh-ngõn hàng-tớn dụng. Và trong một số ngành khỏc như: Bưu chớnh viễn thụngm diện..... DNNN giữ vai trũ độc quyền Vài năm trở lại đõy, xột về mặt số lượng thỡ số DNNN giảm đi nhiều nhưng về mặ chất lượng lại tăng lờn đỏng kể do sự năng động hơn trong cơ cấu quản lý. DNNN luụn thể hiện vai trũ chủ đạo của mỡnh, là động lực của sự phỏt triển kinh tế của nứơc ta. DNNN gồm cú hai loại hỡnh hoạt động với hai mục đớch khỏc nhau. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với mục đớch tối đa hoỏ lợi nhuận. 11
  • 12. Doanh nghiệp cụng ớch đặt lợi ớch phục vụ xó hội là chủ yếu. Nhưng trong quỏ trỡnh hoạt động cũng phải hạch toỏn kinh tế, trỏnh làm ăn thua lỗ để nhà nước phải bự lỗ. Cần xem xột một cỏch toàn diện giữa lợi ớch của xó hội và lợi ớch kinh tế.Như hiện nay, hoạt động của ngành vận tải xe buýt. Với phương tiện giao thụng này vừa rẻ và thuận tiện cho người dõn, đồng thời giảm ỏch tắc giao thụng, ớt gõy ụ nhiễm mụi trường....nú đó mang lại rất nhiều lợi ớch cho xó hội. Xột trờn khớa cạnh kinh tế thỡ hàng năm nhà nước phải bự lỗ vài trăm tỉ đồng để dịch vụ này cú thể đưa vào sử dụng. Nhưng so sỏnh giữa lợi ớch xó hội đạt được và chi phớ kinh tế bỏ ra thỡ lợi ớch xó hội thu lại nhiều hơn. Và vỡ vậy, nờn vừa qua nhà nước mới đầu tư thờm 20 chiếc xe nữa đỏp ứng nhu cầu ngày càng tăng thờm của ngươỡ dõn đối với dịch vụ tiện ớch này. Cú thể thấy rằng DNNN đúng vai trũ rất quan trọng, là động lực của sự tăng trưởng kinh tế và phỏt triển xó hội. 2. Những thực trạng cũn tồn tại. Bờn cạnh những kết quả đó đạt được, cỏc doanh nghiệp vẫn cũn những tồn tại Hiện nay, bờn cạnh những doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả thỡ cũn cú nhiều doanh nghiệp làm ăn khụng hiệu qủa và những doanh nghiệp cũn lại thỡ bị thua lỗ nặng . Đến năm 1999 theo bỏo cỏo củaTổng Cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp (nay là Cục quản lý doanh nghiệp trực thuộc bộ tài chớnh , năm 1998 chỉ cú 37% doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả; 46,6%hoạt độngkhụng hiệu quả, cũn lại thua lỗ. Năm 1999 số doanh nghiệp làm ăn hiệu quả chỉ cũn 20%. Tỉ suất lợi nhuận trờn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp giảm dần: 95: 19,1%; 97: 10,6%; 98: 8%. Con số trờn chứng tỏ khả năng mở rộng sinh lợi của cỏc DNNN thấp và cú xu hướng ngày càng giảm dần. ở cỏc doanh nghiệp tỡnh trạng ứ đọng hàng hoỏ phổ biến; khả năng mở rộng sản xuất và đổi mới cụng nghệ để sản xuất ra cỏc mặt hàng cú giỏ trị cao hơn, cú khả năng xuất khẩu là rất ớt. Sản phẩm giỏ thành cũn cao, gớa xuất xưởng của nhiều loại sản phẩm chủ yếu của nước ta cao hơn hẳn giỏ sản phẩm nhập khẩu. Hàng hoỏ của nước ta thiếu tớnh cạnh tranh ngay cả trờn sõn nhà. Hàng năm nhà nước phải bự lỗ rất nhiều cho cỏc doanh nghiệp nhà nước để duy trỡ hoạt động. Phần lớn cỏc DNNN vẫn chờ 12
  • 13. đợi sự bảo trợ của nhà nước, chưa chủ động khẩn trương chuẩn bị những biện phỏp thớch ứng với yờu cầu hoà nhập quốc tế theo nguyờn tắc va lịch trỡnh Chớnh phủ đó cam kết.So với năm 95, cỏc chỉ tiờu về tăng trưởng kinh tế, lợi nhuận, nộp ngõn sỏch, khả năng cạnh tranh của DNNN cú dấu hiệu trỡ trệ. Trờn 60% doanh nghiệp cú mức vốn nhà nước dưới 5 tỷ đồng, trong đú 25% cú vốn dưới 1 tỷ đồng. Mức đúng gúp ngõn sỏch cũn thấp xa so với nguồn lực bỏ ra, mức nộp của từng doanh nghiệp chờnh lệch nhau rất lớn, thậm chớ cú nhiều doanh nghiệp mức nộp ngõn sỏch thấp nhiều so với ngõn sỏch hỗ trợ. Nếu quy về mặt bằng giỏ năm 1995 thỡ cỏc chỉ tiờu lợi nhuận, nộp ngõn sỏch của DNNN năm 97 đều giảm sỳt trầm trọng. Nếu tớnh đủ giỏ đầu vào ( tài sản cố định, điện, nước…)giảm sự bảo hộ của nhà nước thỡ nhiều doanh nghiệp đầu đàn như xi-măng, đường, thộp, dệt, may,giấy…đều khụng cạnh tranh nổi với doanh nghiệp của nước ngoài, cũn cỏc DNNN khỏc lại càng khú khăn hơn. Hà Nội là một thành phố cú nhiều DNNN. Năm 97 so với năm 95 doanh thu của DNNN tăng 12,56%, nhưng mức tăng này giảm dần từ 10,1% năm 96 xuống cũn 2,2% vào năm 97. Tổng lói thực hiện của cỏc DNNN năm 97 chỉ bằmg 78% của năm 95. Lỗ cộng dồn năm 97 tuy cú giảm 6% so với năm 96, nhưng tăng 2,3 lần so với năm 95. Tổng nộp ngõn sỏch của DNNN ở Hà Nội năm 97 chỉ bằng 92,76% so với 95, trong khi đú, trong ba năm 95-97 mức tăng vốn kinh doanh của cỏc doanh nghiệp là 25,22% và mức tăng của vốn ngõn sỏch là 43,54%, nhưng mức đúng ngõn sỏch lại giảm, thấp hơn năm 95 là 7%. Điều đỏng chỳ ý là, việc tăng đúng gúp vào ngõn sỏch chủ yếu sà do tăng phần thuế tiờu thụ đặc biệt, về thực chất , là thuế do doanh nghiệp đúng hộ người tiờu dựng, khụng phải do hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp. Phần thuế lợi tức thể hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thỡ giảm gần 19%. Hiện nay doanh nghiệp vẫn cũn nhiều về số lượng, nhỏ về quy mụ và cũn cú sự dàn trải khụng cần thiết vượt quỏ khả năng nguồn lực của nhà nước hiện cú. Số doanh nghiệp cú vốn nhà nước dưới 5 tỷ đồng chiếm khoảng 72,5%, trong đú số doanh nghiệp dưới 1 tỷ đồng chiếm 26%, và chỉ xú 19,81%số doanh nghiệp cú vốn nhà nước trờn 10 tỷ đồng. Qua đú ta thấy quy mụ DNNN nước ta nhỏ bộ như thế nào. Ta cú bảng số liệu sau về hoạt động của DNNN: 13
  • 14. 1995 1996 1997 1998 Tỷ trọng GDP của DNNNtrong 40,18 40,48 40,47 40,21 toàn bộ nền kinh tế (%) Tỷ trọng DNNN bị lỗ (%) 16,49 22,00 24,50 16,9 Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn (%) 0,16 0,12 0,12 0,11 Tỷ suất nộp ngõn sỏch trờn 0,27 0,33 0,28 0,26 vốn(%) Tỡnh trạng thiếu vốn của cỏc DNNN là khỏ phổ biến. Cú tới 60% số DNNN khụng đủ vốn phỏp định theo quy định tại nghị định 50/CP. Vốn thực tế hoạt động chỉ đạt 80%. Vớ dụ: Tổng cụng ty 90 vốn nhà nước bỡnh quõn của một tổng cụng ty là 268 tỷ đồng, bằng 8% mức vốn nhà nước bỡnh quõn của tổng cụng ty 91.Tại Hà Nội, năm 97 vốn kinh doanh bỡnh quõn của một DNNN trờn địa bàn và bằng 26,3% mức vốn kinh doanh bỡnh quõn của cỏc doanh nhgiệp trung ương trờn địa bàn ( 34,45%). Cú rất ớt cỏc doanh nghiệp làm ăn cú hiệu quả, nhưng đại đa số cỏc doanh nghiệp này dựa trờn sự bảo hộ của nhà nước về độc quyền. Vỡ vậy xột thực chất thỡ chưa chắc "cú lói" dựa trờn năng lực thực sự về sự quản lý cú hiệu quả của cỏc doanh nghiệp.Cỏc doanh nghiệp này được sự ưu đói về thuế, thương mại, dịch vụ, tớn dụng, giải quyết nợ tồn đọng, cấp giấy phộp đầu tư, giao đất, quy định giỏ cả.... Đú là cỏc doanh nghiệp độc quyền trong ngành điện, bưu chớnh viễn thụng, vận chuyển hàng khụng... Những doanh nghiệp dựa trờn sự độc quyền của mỡnh tạo ragiỏ cả rất cao so với cỏc nước trong khu vực. Vớ dụ: Gớa điện cao hơn 50%, giỏ nước cao hơn 70%, thộp xõy dựng cao hơn 20USD/tấn, chi phớ điện thoại quốc tế cao hơn so với Singapo..... Một hiện tượng tồn tại thứ hai ở DNNN đú là : "Lói giả, lỗ thật". Trờn giấy tờ cú những doanh nghiệp làm ăn cú lói, nhưng thực ra chỉ đến khi tỡnh trạng khụng thể che giấu, bị phỏ sản thỡ mới vỡ lẽ. Và cuối cựng thỡ ai gỏnh trỏch nhiệm, chẳng ai cả và nhà nước lại là người bự lỗ. Những doanh nghiệp nhà nứơc hiện nay vẫn cũn nặng tư tưởng của cụng, vỡ vậy từng cỏ nhõn luụn đặt lợi ớch của mỡnh lờn đầu tiờn.Đú là hiện tượng " Cha chung 14
  • 15. khụng ai khúc".Trong quỏ trỡnh hoạt động khụng phõn rừ trỏch nhiệm của từng cỏ nhõn cũng như quyền lợi của họ nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ của mỡnh,đõy cũng là nguyờn nhõn chớnh để diễn ra tỡnh trạng đú. II. VỐN. SỬ DỤNG VỐN CỦA DNNN. Trong cỏc DNNN đặc biệt doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thỡ tư liệu sản xuất khụng mang hỡnh thỏi tư bản, nú mang hỡnh thỏi vốn bao gồm: Vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định ứng với tư bản cố định, vốn lưu động ứng với tư bản lưu động 1. Vốn cố định bao gồm : Nhà xưởng, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất.... So với những năm trước đõy, DNNN hiện nay cú cơ sở vật chất hạ tầng, mỏy múc, trang thiết bị hiện đại hơn nhiều. Đú là điều kiện thuận lợi để cỏc doanh nghiệp làm ăn hiệu quả hơn. Tuy vậy so với cỏc quốc gia trờn thế giới, kinh tế Việt Nam cũn lạc hậu. Cú những cụng nghệ ở cỏc nước phỏt triển đó khõỳ hao được hết giỏ trị vào sản phẩm nhưng ta vẫn nhập khẩu để sản xuất vỡ những cụng nghệ vẫn cũn hiện đại đối với nước ta, trong khi cỏc quốc gia này tiếp tục đổi mới cụng nghệ, như vậy khoảng cỏch về cụng nghệ của nước ta với cỏc quốc gia phỏt triển ngày càng nới rộng. Từ đú, Việt Nam đó chủ trương kết hợp cụng nghiệp hoỏ với hiện đại hoỏ nền kinh tế. Cũn đối với cỏc doanh nghiệp thỡ cần cố gắng bằng nội lực đổi mới cụng nghệ vỡ đõy là điểm tựa quan ttọng để phỏt triển doanh nghiệp hiện đại,dự ở nước ta khả năng cũn hạn chế.Quỏ trỡnh này bao gồm phỏt minh, sử dụng sản phẩm mới , phỏt triển cụng dụng mới của sản phẩm, giành nguồn nguyờn liệu mới hoặc mở ra thị trường mới , ỏp dụng cụng nghệ sản xuất mới hoặc ứng dụng phương phỏp quản lớ mới…Đổi mới cụng nghệ là quỏ trỡnh nhất thể hoỏ khoa học kỹ thuật với kinh tế, chuyển hoỏ khoa học , cụng nghệ thành lực lượng sản xuất đồng thời sỏng tạo ra sản phẩm thương mại hoỏ để thoả món nhu cầu nhiều mặt của thụ trường hiện đại. Do thuộc tớnh nội tại của kinh tế thụ trường lợi ớch của doanh nghiệp và sức cạnh tranh là nguyờn nhõn thỳc đẩy doanh nghiệp đổi mới cụng nghệ. Vỡ vậy cỏc DNNN để nõng cao sức cạnh tranh thỡ cần phải tớch cực đổi mới cụng nghệ. Để đổi mới cụng nghệ, phải đào tạo đội ngũ cỏn bộ doanh nghiệp mới. Đổi ngũ những người đổi mới cụng nghệ bao gồm cỏc 15
  • 16. nhà quản lý doanh nghiệp, cỏc cỏn bộ khoa học cụng nghệ và cụng nhõn lành nghề. Thiếu một vế trong đội ngũ này thỡ việc đổi mới cụng nghệ khụng thể thực hiện được. Trong quỏ trỡnh hoạt động, tư bản cố định bị hao mũn đi. Xảy ra hai loại hao mũn: Hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh. 1.1. Hao mũn hữu hỡnh Hao mũn hữu hỡnh là sự hao mũn của cỏc tư liệu lao động do việc sử dụng chỳng trong quỏ trỡnh sản xuất hoặc do sự tỏc động của tự nhiờn. Sự hao mũn này làm tư bản cố định mất giỏ trị cựng giỏ trị sử dụng. Vỡ vậy để khắc phục được tỡnh trạng này nhằm sử dụng cú hiệu quả vốn cần tận dụng cỏch triệt để cụng suất của mỏy khi đưa vào hoạt động, trỏnh"thời gian chết", đồng thời phải lập quỹ khấu hao để bảo dưỡng, sửa chữa , thay thế cỏc bộ phận bị hư hỏng.... Sử dụng một cỏch hợp lý và đỳng đắn là cỏch bảo quản tốt nhất. Ngoài ra, vẫn cần cú chi phớ bảo quản khỏc như lao chựi, vệ sinh cụng cộng, bụi trơn...Và để hạn chế sự phỏ huỷ của tự nhiờn, tiết kiệm chi phớ bảo quản, sửa chữa thỡ cỏc doanh nghiệp cần tỡm cỏch để thu hồi nhanh tư bản cố định như nõng cao tỉ lệ khấu hao, kộo dài thời gian làm việc. Hiện nay chỳng ta thõý rằng ở cỏc DNNN thực hiện chế độ làm việc ba ca để mỏy múc hoạt động 24/24 giờ một ngày. Như vậy sẽ tăng được thời gian sử dụng mỏy, hạn chế được sự tỏc động của tự nhiờn. Cũng cần cú biện phỏp khỏc như tăng chi phớ để cai thiện vệ sinh và điều kiện nơi làm việc ( hệ thống ỏnh sỏng, thụng giú, chống ụ nhiễm....). Những hao mũn này hữu hỡnh chỳng ta cú thể nhận ra, nhưng hao mũn vụ hỡnh chỳng ta khụng thể nhỡn thấy được. Trong quỏ trỡnh sản xuất cần chỳ ý loại hao mũn này, nú cú ý nghĩa rất quan trọng. 1.2.Hao mũn vụ hỡnh Hao mũn vụ hỡnh là hao mũn thuần tuý xột về mặt giỏ trị do hai nguyờn nhõn. Thứ nhất , do sự tăng năng suất lao động xó hội, nờn giỏ thành sản phẩm giảm đi dự chất lượng khụng thay đổi, làm cho những mỏy múc cũ đang sử dụng mặc dự giỏ trị sử dụng cũn nguyờn nhưng giỏ trị đó giảm xuống. Vớ dụ như: mua chiếc xe mỏy Dream lỳc đầu 20 triệu, nhưng hiện giờ vẫn là chiếc xe đú nhưng giỏ chỉ cũn lại 15 triệu đồng. Như vậy 16
  • 17. người mua xe lỳc đầu coi như đó mất đi 5 triệu đồng dự chiếc xe cũn nguyờn giỏ trị sử dụng. Thứ hai, do khoa học kỹ thuật phỏt triển, mỏy múc ra đời sau luụn luụn tối tõn hơn. Vỡ vậy trờn thực tế giỏ trị của mỏy múc trước đú lại giảm giỏ trị. Vẫn lấy vớ dụ là chiếc xe mỏy. Nhiều năm về trước chiếc Dream Thỏi rất phổ biến ở Việt Nam với giỏ khoảng 27 triệu đồng. Nhưng hiện tại loại xe này khụng cũn được thụng dụng nữa, và nú được thay thế bởi cỏc loại xe cú giỏ trị tương đương nhưng đa dạng về mẫu mó, kiểu dỏng như Attila, Jupiter...Qua sự phõn tớch trờn ta thấy rằng hao mũn vụ hỡnh là khụng thể trỏnh khỏi nờn trong quỏ trỡnh sản xuất phải đặc biệt phải chỳ ý đến hao mũn vụ hỡnh. Ngày nay do sự tỏc động của khoa học kĩ thuật tư bản cố định càng cú nguy cơ hao mũn vụ hỡnh. Để khắc phục tỡnh trạng này thỡ cỏc DNNN cần: Thứ nhất, phải tỡm mọi cỏch để khấu hao nhanh tư bản cố định. Tỉ lệ khấu hao thường được tớnh rất cao ngay từ những năm đầu chế tạo sả phẩm mới, lợi dụng giỏ sản phẩm cao ở ầu chu kỳ sản phẩm, sau đú giảm dần khấu hao cựng với việc giảm giỏ sản phẩm cuối chu kỳ của nú. Đối với những doanh nghiệp quy mụ vừa và nhỏ việc đổi mới tư bản cố định dễ dàng hơn đối với cỏc doanh nghiệp quy mụ lớn. Cỏc doanh nghiệp này cần phải cú sự nhạy bộn, năng động trong kinh doanh và cơ cấu tổ chức chặt chẽ thỡ mới thực hiện tốt được điều này. Thứ hai, DNNN phải đặc biệt chỳ ý trong khõu mua, chuyển giao cụng nghệ phải phự hợp với mục đớch sản xuất kinh doanh và phự hợp với thời đại, trỏnh mua những cụng nghệ lạc hậu hoặc những cụng nghệ quỏ hiện đại mà chưa cú khả năng khai thỏc một cỏch cú hiệu quả. Thực tế đó cho thấy, trong quỏ trỡnh mua và chuyển giao cụng nghệ, Việt Nam đó gặp những thất bạinặng nề. Vớ dụ : 1972 Nhà nước xõy dựng nhà mỏy sản xuất Diezen ở Sụng Cụng. Cỏc mỏy múc, thiết bị mua từ Liờn Bang Xụ Viết. Nhưng nhà mỏy cũng chưa một ngày đưa vào sản xuất vỡ sản phẩm sản xuất ra cú giỏ thành cao hơn rất nhiều so với cỏc nước cú cựng sản phẩm như Nhật, Đài Loan…Đú là sự lựa chọn cụng nghệ khụng phự hợp với điều kiện của Việt Nam, ỏp dụng cỏch mỏy múc điều kiện của Xụ Viết vào Việt Nam. Bờn 17
  • 18. cạnh đú cũng do trỡnh độ khoa học kĩ thuật cũn hạn chế nờn khi mua cụng nghệ đó bị "lừa", những cụng nghệ nhập về đó quỏ lỗi thời, khụng cũn phự hợp.Qua những phõn tớch trờn ta thấy cỏc doanh nghiệp khi tớnh toỏn việc chuyển giao giỏ trị tư bản cố định vào sản phẩm cần tớnh đến tới cả hai hỡh thức hao mũn này, nhất là hao mũn vụ hỡnh, nhằm đảm bảo thu hồi được tư bản cố định đó sử dụng và gúp phần rỳt ngắn khoảng cỏch lạc hậu về cỏc thế hệ kĩ thuật và cụng nghệ. Khụng thể trỏnh khỏi hao mũn về vốn cố định vỡ vậy trong quỏ trỡnh sản xuất cần lập quỹ khấu hao để bổ sung vào những hao mũn.Việc khấu hao sản phẩm cú nhiều cỏch tớnh. Tuỳ thuộc vào điều kiện sản xuất của từng doanh nghiệp cũng như cỏc mỏy múc doanh nghiệp sử dụng mà cú những hỡnh thức khấu hao khỏc nhau. Cỏc loại khấu hao bao gồm:Khấu hao theo đường thẳng, khấu hao giảm dần, và khấu hao theo sản lượng. Khấu hao theo đường thẳng được xỏc định như sau: Mức khấu hao trung bỡnh; hàng năm của vốn cố định = Error! Khấu hao giảm dần gồm hai loại khấu hao: Khấu hao bỡnh quõn nhõn đụi và khấn haotheo tổng số năm hữu dụng Khấu hao bỡnh quõn nhõn đụi được tớnh theo số dư bỡnh quõn giảm dần, cơ sở tớnh mức khấu hao là tỷ lệ khấu hao xỏc định theo phương phỏp khấu hao theo đường thẳng và giỏ trị cũn lại của vốn cố định Tỉ lệ khấu hao vốn cố định = Tỉ lệ khấu hao bỡnh quõn x 2 Phương phỏp khấu hao theo tổng số năm hữu dụng, phương phỏp đũi hỏi phải tớnh tỉ lệ khấu hao cho từng năm sử dụng của vốn cố định Tỉ lệ khấu hao vốn cố định năm thứ i = Error! Trong đú : t là thời gian hữu dụng của vốn cố định t' là thời điểm ( năm thứ i ) cần trớch khấu hao Mức khấu haovốn cố định năm thứ i = Nguyờn giỏ vốn cố định x Tỷ lệ khấu hao năm thứ i. Phương phỏp khấu hao theo sản lượng: Phương phỏp này đũi hỏi phải xỏc định được mức khấu hao tớnh cho một đơn vị sản lượng dự kiến, từ đú căn cứ vào sản lượng thực tế thực hiện khi sử dụng tài sản để xỏc định mức khấu hao cho phải trớch hàng năm. 18
  • 19. Mức khấu hao tớnh cho đơn vị sản phẩm= Nguyờn giỏ vốn cố định/ tổng sản phẩm dự kiến. Mỗi doanh nghiệp lựa chọn cho mỡnh một hỡnh thức khấu hao khỏc nhau phự hợp với cụng dụng, cỏch thức sử dụng vốn phự hợp nhằm thu được lợi ớch kinh tế trong qỳa trỡnh sử dụng. Đối với nhà cửa , vật liệu kiến trỳc, cỏc tài sản vụ hỡnh… ỏp dụng phương phỏp khấu hao theo đường thẳng. Đối với mỏy múc, thiết bị, phương tiện vận tải thường gắn liền với quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, tớnh năng cụng suất sử dụng bị giảm dần trong quỏ trỡnh sử dụng cho phộp ỏp dụng phương phỏp khấu hao theo sản lượng hoặc phương phỏp khấu hao giảm dần. Dụng cụ , thiết bị thường chịu tỏc động của hao mũn vụ hỡnh nhiều ỏp dụng phương phỏp khấu hao giảm dần. 2. Vốn lưu động. Sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động gồm: Lao động và nguyờn , nhiờn vật liệu. Việt Nam là quốc gia cú ưu thế lớn về nguồn lao động và tài nguyờn thiờn nhiờn. Nguồn lao động nước ta dồi dào, trẻ, giỏ rẻ. Nhưng bờn cạnh thuận lợi đú thỡ chỳng ta phải đối mặt với một thỏch thức lớn đú là giải quyết việc làm cho nguồn lao động này.Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta khỏ cao, lượng thất nghiệp này chủ yếu là lao động phổ thụng và cử nhõn đại học và cao đẳng. Lượng lao động này thỡ dư thừa trong khi lượng lao động cú tay nghề thiếu trầm trọng. Vỡ vậy hầu hết cỏc doanh nghiệp khi tuyển lao động đều đào tạo để phự hợp với yờu cầu của doanh nghiệp. Thứ hai, tài nguyờn thiờn nhiờn nước ta đa dạng phong phỳ. Tuy vậy sản lượng này cú hạn, nờn phải sử dụng một cỏch hợp lý. Đú là ở tầm vĩ mụ, cũn đối với cỏc doanh nghiệp khi tiết kiệm được càng nhiều nguồn đầu vào càng giảm chi phớ sản xuất, nõng cao sức cạnh tranh cho sản phẩm. Để sử dụng cú hiệu quả vốn lưu động cần tăng cường tốc độ chu chuyển của vốn lưu động Thứ nhất đối với nguyờn liệu, nguyờn liệu: Trong quỏ trỡnh sản xuất chỳng ta cần chỳ ý đến đầu vào. Nờn xõy dựng nhà mỏy ở nơi gần nguồn nguyờn liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển, cũng như rỳt ngắn được thời gian cho khõu trung gian là quỏ trỡnh vận chuyển tạo điều kiện cho quỏ trỡnh sản xuất liờn tục, khụng ngắt quóng do sự cố trong quỏ trỡnh vận chuyển. Đồng thời gần nguồn nguyờn liệu thỡ nhu cầu đến đõu khai thỏc 19
  • 20. đến đú, khụng cần dự trữ trong kho đỡ bị tổn thất do hao mũn vụ hỡnh gõy ra. Thứ hai, vấn đề đặc biệt quan trọng đúng vai trũ quyết định nõng cao hiệu quả của doanh nghiệp là việc tổ chức quản lý sử dụng nguồn lao động ( mang tớnh chất lõu dài cú tớnh quyết định trong việc sử dụng vốn lưu động). Nõng cao trỡnh độ tay nghề của người lao động. Đối với bộ mỏy lónh đạo cần phõn cụng trỏch nhiệm và quyền lợi rừ ràng để tổ chức cú hiệu quả, trỏnh tỡnh trạng chồng chộo. ở nước ta đang tồn tại một vấn đề nụỉ cộm: " Thừa thầy, thiếu thợ ". Hàng năm lượng rất lớn tuyển sinh vào đại học, cao đẳng mà cỏc trường đào tạo nghề thỡ lại rất ớt người đăng ký trong khi nước ta đang thiếu lượng lớn lao động lành nghề. Bờn cạnh đú việc đào tạo ở bậc đại học và cao đẳng cũn nhiều bất cập, học khụng đi đụi với hành, việc đào tạo thiờn về lý thuyết. Vỡ vậy nguồn lực này khi ra cụng tỏc thiếu sự năng động do kiến thức thực tế yếu. Việc đào tạo và yờu cầu của doanh nghiệp đi theo hai con đường song song, chưa gặp nhau ở một điểm chung. Vỡ vậy hầu hết để sử dụng nguồn lao động này thỡ cỏc doanh nghiệp này đào tạo phự hợp với mục đớch phỏt triển của doanh nghiệp. Ngoài việc chỳ trọng nõng cao trỡnh độ nguồn lao động, cỏc doanh nghiệp cũng cần phải quan tõm đến việc rốn luyện tỏc phong, đạo đức nghề nghiệp. Đú là khớa cạnh khụng thể thiếu được đặc biệt đối với bộ mỏy quản lý. Đức mà khụng cú tài thỡ vụ dụng, nhưng tài mà thiếu đức thỡ thành "tai"- tai hoạ.Cú rất nhiều vụ ỏn đưa ra xột xử về tội tham ụ, hối lộ của cỏc quan chức cấp cao.Gần đõy nhất, là vụ của Ló Thị Kim Oanh được sự bao che của cỏc quan chức trong cỏc bộ, ngành đó gõy tổn thất hàng trăm tỉ đồng cho nhà nước. Và khi đưa ra ỏnh sỏng thỡ số tiền thu được cũng chẳng được bao nhiờu, do cỏc bị cỏo đó tẩu tỏn số tiền này dưới nhiều hiỡnh thức khỏc nhau. Vậy việc nõng cao đạo đức nghề nghiệp trong doanh nghiệp cú vai trũ rất quan trọng. Việc nõng cao đạo đức nghề nghiệp cũng nhằm hạn chế những tiờu cực khỏc như : "Cha truyền, con nối" vẫn tồn tại trong doanh nghiệp nhà nước- điều làm giảm chất lượng nguồn lao động đầu vào, do đú dẫn tới làm giảm chất lượng đội ngũ cỏn bộ điều hành quản lý. Trong điều kiện hiện nay để làm ăn cú hiệu quả cỏc doanh nghiệp phải cú bộ mỏy quản lý tốt, phõn cụng nhiệm vụ cũng như quyền lợi rành mạch. Cơ cấu quản lý hợp lý. 20
  • 21. Đú chớnh là yếu tố quan trọng quyết định sự thành cụng của doanh nghiệp. Cú những doanh nghiệp cú quy mụ nhỏ bộ nhưng do cú cơ cấu tổ chức hợp lý thỡ doanh nghiệp đú vẫn cú thể thành cụng. Bộ phận này tốt sẽ thực hiện tốt cỏc khõu cũn lại như: việc mua hàng, bỏn hàng, tổ chức sản xuất… Ngoài những vấn đề trờn cỏc DNNN đang gặp phải khú khăn sau: tỡnh trạng thiếu vốn trong sản xuất. Đối với vốn lưu động chỉ cú 50% được huy động vào sản xuất kinh doanh, cũn lại nằm trong tài sản, cụng nợ khụng thu hồi được, lỗ chưa bự đắp được. Vớ dụ: Vốn lưu động của Nhà mỏy đúng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ Cần Thơ thuộc tổng cụng ty Đường sụng miền Nam chỉ cú 80 triệu đồng. Cảng Hà Nội chỉ cú 140 triệu đồng vốn lưu động. Đõy là khú khăn với cỏc doanh nghiệp nhà nứơc nhưng khụng phải là khụng khắc phục được, vấn đề là ở chỗ phải tổ chức cơ cấu quản lý hợp lý. Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ thực hiện tốt cỏc khõu khỏc: mua hàng, bỏn hàng, sản xuất…. Nú là điều quyết định việc sản xuất hiệu quả của cỏc DNNN. Bờn cạnh việc chỳ trọng qỳa trỡnh sản xuất thỡ khõu bỏn hàng cũng giữ vai trũ rất quan trọng.Thuận lợi trong khõu bỏn hàng hạn chế được thời gian tồn kho, làm giảm bớt thiệt hại do nhõn tố ngoại cảnh tỏc động. Trong thời đại hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt, hàng hoỏ phong phỳ về hỡnh thức và chất lượng vỡ vậy để người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin dựng sản phẩm của cụng ty cần chỳ trọng khõu maketing và quảng cỏo. Đõy là khõu trung gian, nhịp cầu nối người sản xuất và người tiờu dựng.Mới bước vào nền kinh tế thị trường những kinh nghiệm trong việc kinh doanh chưa nhiều nờn nhiều doanh nghiệp chưa kịp thớch ứng với sự thay đổi của thời đại, vẫn giữ trong mỡnh tư duy cũ: Hữu xạ tự nhiờn hương. Theo thống kờ chỉ cú 5% DNNN quan tõm đến vấn đề quảng cỏo. Và trờn thực tế cú nhiều DNNN nước ta đó bị mất thương hiệu về sản phẩm trờn thị trường nước ngoài khi ta xuất khẩu hàng hoỏ vớ dụ như : cà phờ Trung Nguyờn, Bit'is…. Đú là vỡ cỏc doanh nghiệp chưa thực sự chỳ trọng đến bộ phận này chỉ tập trung vào sản xuất. Trong khi đối với cỏc doanh nghiệp nước ngoài họ giành từ 40%-50% cú khi đến 60% doanh thu cho khõu này. Và khi so sỏnh cỏc chương trỡnh quảng cỏo giữa cỏc doanh nghiệp trong nước và nước ngoài ta thấy rằng sự chuyờn nghiệp cũn thua xa. Những chương trỡnh quảng cỏo của chỳng ta hầu như chỉ mang tớnh chất giới thiệu sản phẩm mà thiờỳ sức 21
  • 22. thu hỳt người xem. Những chương trỡnh quảng cỏo của cỏc doanh nghiệp nước ngoài thu hỳt được sự chỳ ý của khỏn giả và hỡnh ảnh về sản phẩm đú in đậm trong tõm trớ họ. Vậy qua sự phõn tớch trờn ta thấy rằng cần tiến dần chuyờn nghiệp hoỏ khõu này để nõng cao sức cạnh tranh của hàng hoỏ của cỏc DNNN, từ đú nõng cao hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp này. 22
  • 23. C. KẾT LUẬN. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG DNNN DNNN là thành phần kinh tế giữ vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế ở nước ta. So với những năm trước đõy, về mặt số lượng cỏc doanh nghiệp giảm, nhưng chất lượng thỡ đó tăng lờn rất nhiều. Điều này thể hiện ở trong quỏ trỡnh hoạt động, quy mụ sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh. DNNN bao gồm hai loại hỡnh: Doanh nghiệp cụng ớch và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp hoạt động với mục đớch khỏc nhau. Doanh nghiệp cụng ớch với mục đớch phục vụ lợi ớch xó hội, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mục đớch tối đa hoỏ lợi nhuận. DNNN là động lực sự tăng trưởng kinh tế và phỏt triển xó hội ở Việt Nam. Tuy vậy bờn cạnh những thành quả đó đạt được thỡ cỏc DNNN núi chung vẫn cũn tồn tại những hạn chế. Và chung quy lại vẫn là sử dụng nguồn vốn khụng hiệu quả. Qua nghiờn cứu Tuần hoàn và chu chuyển tư bản và ỏp dụng vào DNNN, ta thấy muốn sử dụng cú hiệu quả nguồn vốn cần sử dụng hiệu quả từng bộ phận của nú đú là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định bao gồm: nhà mỏy, mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh sản xuất liờn quan…Muốn sử dụng hiệu quả nguồn vốn này cần tận dụng tối đa cụng suất của mỏy múc khi đưa vào hoạt động, nõng cao năng suất lao động, lập quỹ khấu hao để bổ sung vào hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh khụng thể trỏnh khỏi trong qỳa trỡnh sản xuất. Vốn lưu động bao gồm nguyờn liệu, nhiờn liệu, vật liệu, lao động… Đối với cỏc nguồn nguyờn liệu đầu vào, để sử dụng cú hiệu quả cần rỳt ngắn khoảng cỏch đến nơi sản xuất để rỳt ngắn thời gian chu chuyển cũng như hạn chế chi phớ vận chuyển. Bờn cạnh đú trong quỏ trỡnh sản xuất cần tiết kiệm ( khụng phải là ăn bớt) nguyờn vật liệu.Xột trờn một đơn vị sản phẩm thỡ số tiền tiết kiệm khụng đỏng kể, nhưng khi sản xuất hàng loạt thỡ giảm được rất nhiều chi phớ. Đối với nguồn lao động cần chỳ trọng đào tạo về chuyờn mụn, nhưng vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng hết sức quan trọng. Nguồn lao động là yếu tố quyết định cỏc yếu tố khỏc. Vỡ vậy trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh phải đặc biệt lưu ý tới nhõn tố 23
  • 24. này, phải tổ chức sản xuất một cỏch hợp lý để đạt đựơc năng suất lao động tối đa. Trờn đõy là những giải phỏp để sử dụng cú hiệu quả vốn cố định và vốn lưu động nhưng xột tỏch riờng và tối đa hoỏ việc sử dụng từng nguồn vốn. Nhưng trong thực tế việc sản xuất kinh doanh nhiều khi rất khú để phõn biệt một cỏch rành mạch từng nguồn vốn, và vấn đề là sự kết hợp giữa cỏc yếu tố sản xuất để đạt được hiệu quả tối đa. Trung tõm để giải quyết vấn đề trờn là nhõn tố con người. Đối với mỗi doanh nghiệp núi chung và DNNN núi riờng trong quỏ trỡnh sản xuất cú lượng lớn nhõn tố tham gia sản xuất vỡ vậy phải cú cơ cấu quản lý hợp lý đặc biệt là cơ cấu quản lý nhõn sự. Một doanh nghiệp thực hiện tốt khõu này sẽ đạt đựơc hiệu quả cao vỡ khõu này quyết định sự thành cụng của một doanh nghiệp. Trong thời đại hiện nay, một doanh nghiệp bờn cạnh việc chỳ trọng nõng cao chất lượng sản phẩm, cũng cần phải chỳ trọng đến khõu maketing, quảng cỏo. Khụng cũn thời " Hữu xạ tự nhiờn hương" nữa, hàng hoỏ tràn ngập trờn thị trường với đa dạng về hỡnh thức và chất lượng. Và người tiờu dựng biết và sử dụng hàng hoỏ của cụng ty mỡnh thỡ phải thực hiện tốt khõu này. Vỡ vậy cơ cấu quản lý phải phõn thành nhiều bộ phận với những chức năng khỏc nhau. Bộ phận sản xuất, bộ phận quản lý và bộ phận maketing. Mỗi bộ phận lại cú những yờu cầu khỏc nhau. Bộ phận quản lý đũi hỏi con người cú đầu úc tổ chức tốt, luụn thớch ứng kịp thời với sự thay đổi của thời đại. Bộ phận sản xuất đũi hỏi những cụng nhõn lành nghề. Bộ phận maketing cần phải cú những nhõn viờn năng động, nhạy bộn và cú sự đào tạo chuyờn nghiệp về lĩnh vực này. Chỳng ta mới bước vào nền kinh tế thị trường vỡ vậy kinh nghiệm về sản xuất kinh doanh cũn hạn chế. Vậy nờn cỏc DNNN cú thể liờn doanh với nước ngoài. Hỡnh thức này bắt đầu phổ biến ở nước ta, Doanh nghiệp tư bản nhà nước. Tham gia hỡnh thức này chỳng ta vừa thu hỳt được nguồn vốn, cụng nghệ lại cú thể học hỏi kinh nghiệm quản lý của họ. Đú là điều rất cần thiết trong điều kiện hiện nay. Nhưng cũng cần phải chỳ ý trong quỏ trỡnh hợp tỏc cần phải đề cao tinh thần cảnh giỏc, trỏnh sự lệ thuộc về kinh tế để rồi bị chi phối, lệ thuộc, như vậy sẽ là một thất bại. Trờn đõy là cỏc biện phỏp vi mụ em xin đưa ra trong vai trũ của cỏc DNNN để sử dụng vốn cú hiệu quả. Nhưng bờn cạnh những nỗ lực của cỏc 24
  • 25. doanh nghiệp thỡ nhà nước cũng cú vai trũ rất quan trọng. Cỏc DNNN giữ vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế vỡ vậy việc ưu tiờn là điều đương nhiờn, nhưng để phỏt huy được tớnh chủ động trong việc kinh doanh của cỏc doanh nghiệp nhà nước cần: Việc thiếu vốn của cỏc DNNN rất nghiờm trọng vỡ vậy nhà nước cần căn cứ vào tỡnh trạng kinh doanh hiện tại cuả doanh nghiệp mà xột cho vay vốn để cỏc doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh. Thành phần này cú vai trũ quan trọng vỡ vậy một chỳt ưu tiờn là điều dễ hiểu nhưng cũng cần đặc biệt coi trọng mối quan hệ giữa DNNN với cỏc thành phần kinh tế khỏc. Muốn vậy phải trờn tinh thần là mọi thành phần kinh tế đều cú chung mục tiờu thoả món ngày càng tốt hỏn cỏc nhu cầu của xó hội, ai làm tốt hơn, hiệu quả hơn sẽ được xó hội chấp nhận. Điều này sẽ làm cỏc DNNN cố gắng hơn trong việc sản xuất kinh doanh, trỏnh sự ỷ lại vào sự bảo hộ của nhà nước. Phải tạo mụi trường bỡnh đẳng giữa cỏc doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh. Thứ hai, đối với cỏc DNNN làm ăn khụng hiệu quả thậm chớ cũn thụ lỗ cần phải sắp xếp, đổi mới lại. Doanh nghiệp khụng thể tiếp tục sản xuất thỡ tuyờn bố phỏ sản, hoặc chuyển sang hỡnh thức cho cỏ nhõn, doanh nghiệp thuờ, mua… Trỏnh tỡnh trạng bảo hộ để cỏc doanh nghiệp này tiếp tục sống lay lắt khụng những chẳng mang lại lợi nhuận gỡ mà cũn thõm hụt vào ngõn sỏch. Thứ ba, nhà nước khụng nờn can thiệp quỏ sõu vào cụng việc sản xuất kinh doanh của DNNN, hóy để doanh nghiệp chủ động quyết định những hoạt động của mỡnh. Nờn gắn quyền lợi của mỗi cỏ nhõn với quyền lợi của doanh nghiệp. Như vậy cỏc cỏ nhõn sẽ cú trỏch nhiệm hơn khi đưa ra một quyết định. Việc sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả trong DNNN đúng vai trũ quan trọng vỡ sự phỏt triển của nú là động lực của sự phỏt triển của nền kinh tế nước ta và cần phải cú sự cố gắng từ cả hai phớa: Doanh nghiệp và nhà nước. 25
  • 26. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Sỏch tham khảo Giỏo trỡnh kinh tế chớnh trị Mac- Lenin - Nhà xuất bản chớnh trị quốc gia Tư bản quyển II tập 1 2. Tạp chớ tham khảo Tạp chớ kinh tế 06/99 Nghiờn cứu lý luận 5/2000 Kinh tế và phỏt triển 03/99 Kinh tế thế giới 1/2000 26
  • 27. MỤC LỤC Trang Mở đầu ......................................................................................................... 1 A. Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản ............................................ 2 I. Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản. ...................................... 2 1.Cỏc giai đoạn biến hoỏ hỡnh thỏi của tư bản. ...................................... 2 1.1. Khỏi niệm ...................................................................................... 2 1.2. Sự vận động của tư bản ................................................................. 2 2.Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn............................................ 3 2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ ............................................................ 3 2.2. Tuần hoàn của tư bản sản xuất ......................................................... 3 2.3. Tuần hoàn của tư bản hàng húa ........................................................ 4 II. Chu chuyển của tư bản .................................................................. 4 1.Chu chuyển của tư bản và thời gian chu chuyển tư bản ....................... 4 1.1. Khỏi niệm ...................................................................................... 4 1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản .................................................. 4 2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản................................... 7 2.1.Quỏ trỡnh sản xuất ............................................................................. 7 2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng.......................................................................... 8 3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản ................................. 8 B. Biện phỏp nõng cao việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong DNNN ............................................................................................... 10 I. DNNN. Vai trũ của DNNN. Thực trạng cũn tồn tại......................... 10 1. DNNN. Vai trũ của DNNN................................................................ 10 1.1. Khỏi niệm .................................................................................... 10 1.2. Vai trũ của DNNNN .................................................................... 10 2. Những thực trạng cũn tồn tại ............................................................. 11 II. Vốn. Việc sử dụng vốn trong DNNN............................................. 14 1. Vốn cố định ............................................................................... 14 1.1. Hao mũn hữu hỡnh ........................................................... 15 1.2. Hao mũ vụ hỡnh ................................................................ 15 2. Vốn lưu động. Sử dụng vốn lưu động.............................................. 18 Kết luận ................................................................................................. 21 27