GS Clarisse - 08. Hinh anh hau qua ton thuong tren cau truc binh thuong so nao
Head trauma
1.
2.
3. Vai trò của Skull Radiography trong chấn
thương đầu cấp:
Nứt sọ
Tổn thương xuyên thấu
Đánh giá nhanh về độ xuyên thấu của dị vật cản
quang
4. Các chiều thế thường khảo sát
Sọ thẳng
Sọ nghiêng
Towne
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13. Tiện lợi
Phổ biến, thời gian chụp nhanh, tương hợp với các
thiết bị y khoa.
Nhạy với các tổn thương xương, xuất huyết cấp
Hạn chế
Ítnhạy đối với các tổn thương nhỏ không phải xuất
huyết đặc biệt gần xương, tổn thương trục lan tỏa,
phù não sớm
14. Tiện lợi
Nhạy đối với tổn thương trục lan tỏa, xác định tuổi
của máu
Các tổn thương mạch máu
Hạn chế
Khí, xương
Thời gian ghi hình dài, không tương hợp với vài thiết
bị y khoa
23. Xương trán
Khớp vành
Xương đính
Khớp dọc giữa
Rãnh trung tâm: dạng móc, dài nhất, không phân nhánh, rãnh
trán trên không cắt qua hồi trước tr.tâm, rãnh sau tr.tâm chẻ
đôi, hồi trước tr.tâm dày hơn sau tr.tâm.
40. Xương
Gãy dạng đường
Thường gặp nhất
“scout” image
Gãy lún
Thường liên quan với tổn thương nhu mô não ngay phía dưới
Gãy xương nền sọ: có thể tổn thương
Động mạch cảnh trong
Xoang ngang, xoang sigma
Các dây thần kinh sọ
Tai giữa, tai trong
46. 1% to 4% bệnh nhân CTSN
Nguồn gốc máu
85% từ động mạch
Thường ngay dưới chỗ nứt sọ (90%)
47. Hình ảnh:
Đậm độ cao
Hai mặt lồi
Không vượt qua các khớp sọ
Vượt qua được các nếp màng cứng (liềm đại
não, lều tiểu não)
48.
49.
50. 10% to 20% bệnh nhân CTSN
Do đứt các tĩnh mạch cầu nối.
Thường thấy ở vị trí đối bên (“contrecoup” site)
Hầu hết ở trên lều:
Haibán cầu
Dọc lều tiểu não
Dọc liềm não
51. 3 giai đoạn:
G/đ cấp (<1 tuần)
Hình liềm, chiếm gần nửa bán cầu
Đậm độ cao
Vượt qua được các khớp sọ
Không vượt qua được các nếp màng cứng.
52. 3 giai đoạn:
G/đ cấp (<1 tuần)
Trường hợp đồng - giảm đậm độ:
Thiếu máu
Đậm độ hỗn hợp
Đang chảy máu
Chảy máu lại/SDH mạn trước đó.
53. 3 giai đoạn:
G/đ bán cấp (1-3 tuần)
Đậm độ giảm từ từ
Phase đồng đậm độ nhu mô não khó phát hiện/
noncontrast CT
Dịch chuyển vào trong của ranh giới chất trắng – chất
xám (“dày vỏ não”)
Hiệu ứng khối: đẩy đường giữa, ép não thất cùng bên,
xóa rãnh não
54. 3 giai đoạn:
G/đ mạn (>3 tuần)
Hình liềm
Đậm độ thấp, đồng nhất
Đậm độ hỗn hợp: chảy máu lại
Có thể tạo thành các ngăn có đậm độ khác nhau
do dính tạo các màng.
55.
56.
57.
58.
59. 11% bệnh nhân CTSN
Do rách các mạch máu nhỏ của màng nhện, màng mềm
Lan từ xuất huyết trong não thất
Lan từ tổn thương dập/tụ máu trong nhu mô não
60. Vị trí:
Bể gian cuống não
Bể nền
Rãnh Sylvian
Rãnh não
64. 2,8% bệnh nhân CTSN
Rách các tĩnh mạch dưới màng não thất
Lan từ khối máu tụ trong nhu mô não, từ xuất huyết
khoang dưới nhện
Tổn thương xuyên thấu
Thường kết hợp với SAH và dập não
65.
66.
67. Do dập vào mặt trong hộp sọ, liềm-lều não
Thái dương trán cạnh đường giữa
Dạng tổn thương
Dập phù não: giảm đậm độ
Nếu kèm xuất huyết não: tăng đậm độ
70. Do nhiều nguyên nhân
Hình ảnh:
Xóa các rãnh não, bể não, não thất
Mất ranh giới chất trắng-chất xám
71.
72.
73.
74. Thường hình ảnh CT bình thường hoặc biểu
hiện các nốt chảy máu nhỏ, rải rác
Vị trí thường gặp: vùng ranh giới chất trắng-chất
xám bán cầu, thể chai, cuống não sau bên
MRI có giá trị trong chẩn đoán
82. -Mỏm móc của
hồi cạnh hải mã
thoát vị qua khe
lều tiểu não
xuống dưới
+Xóa bể trên yên
+Rộng bể góc
cầu – tiểu não
cùng bên.
83.
84. Tài liệu tham khảo
1/ Alisa D. Gean and Nancy J. Fischbein. Head Trauma.
Neuroimag Clin N Am 2010; 20: 527–556.
2/ Tarek A. Hijaz, Enzo A. Cento & Matthew T. Walker.
Imaging of Head Trauma. Radiol Clin N Am 2011; 49:
81–103.
3/ Philip L. Johnson, Donald A. Eckard, David P. Chason,
Marci A. Brecheisen, Solomon Batnitzky. Imaging of
acquired cerebral herniations. Neuroimag Clin N Am
2002; 12: 217–228
4/ G.M. Giannatempo, T. Scarabino, A. Simeone, A.
Casillo, A. Maggialetti, M. Armillotta. CT in Head Injuries.
Emergency Neuroradiology 2006; 137-162