3. I. Giới thiệu về Zeolite
1 Nguồn gốc- Định nghĩa
2 Phân loại:
3 Các loại Cấu trúc Zeolit
4 Tính chất bề mặt của Zeolit
5 Ứng dụng của Zeolit
4. 1. Nguồn gốc- Định nghĩa
Zeolite bắt đầu được phát hiện từ năm 1756 bởi Cronsted.
Tiếng Hy Lạp “Zeo”: sôi, “ Lithot”: đá, vì vậy zeolite có
nghĩa là đá sôi.
Bronstedt là một nhà khoáng học người Thụy Điển đã phát hiện
ra một loại khoáng mới với tên gọi Zeolite nhờ hơi nước thoátra một loại khoáng mới với tên gọi Zeolite nhờ hơi nước thoát
ra khi nung khoáng này.
Năm 1944, Barrer và Ibbitson đã chỉ ra hiệu ứng “rây phân tử”
cho phép tách các n và iso-parafin.
Năm 1956, các Zeolite đầu tiên được tổng hợp.
Hiện nay có khoảng hơn 15000 công trình đã công bố và
10.000 phát minh sáng kiến tổng hợp zeolite.
5. Định nghĩa: Zeolite là hợp chất vô cơ dạng alumino
silicat tinh thể có cấu trúc không gian ba chiều, lỗ
xốp đặc biệt và trật tự cho phép chúng phân chia
(Rây) phân tử theo hình dạng và kích thước.
=> Zeolite còn được gọi là hợp chất rây phân tử.
1. Nguồn gốc- Định nghĩa
=> Zeolite còn được gọi là hợp chất rây phân tử.
Công thức chung:
Me2/n.Al2O3.xSiO2.yH2O
n:hoá trị của kim loại
Me: kim loại kiềm hay kiềm thổ
6. 2. Phân loại:
Có nhiều cách phân loại Zeolite nhưng thông thường
người ta phân loại theo :
Nguồn gốc.Nguồn gốc.
Kích thước mao quản.
Theo thành phần hóa học.
7. 2. Phân loại:
Nguồn gốc:
Zeolite tự nhiên thường kém bền và do thành phần
hoá học biến đổi đáng kể như: Analcime, chabazite,hoá học biến đổi đáng kể như: Analcime, chabazite,
hurdenite, clinoptilonit...
Zeolite tổng hợp thành phần đồng nhất và tinh khiết,
đa dạng về chủng loại như: Zeolite A, Zeolite X, Zeolite
Y, Zeolite ZSM-5,ZSM-ll
8. 2. Phân loại:
Kích thước mao quản:
Zeolite có mao quản nhỏ: kích thước lỗ xốp nhỏ hơn
5A° như Zeolite A5A° như Zeolite A
Zeolite có mao quản trung bình: kích thước lỗ xốp
trung bình từ 5-8 A° như Zeolite ZSM-5
Zeolit có mao quản lớn: kích thước lỗ xốp lớn hơn 8
A° như Zeolite X, Y.
9. 2. Phân loại:
Hình 1 mô tả các cửa sổ 8 oxi (A); 10 oxi(ZSM-5); 12 oxi( X,Y) tương ứng
với 3 loại mao quản nhỏ, trung bình, lớn.
10. 2. Phân loại:
Thành phân hóa học:
Theo quy tắc Loweinstein xác định rằng :
2 nguyên tử AI không thể tồn tại lân cận nhau,2 nguyên tử AI không thể tồn tại lân cận nhau,
nghĩa là cấu trúc zeolite không thể tồn tại các liên
kết Al-O-Al mà chỉ có các liên kết Si-O-Al hay Si-
O-Si
Nói cách khác chỉ tồn tại loại tỉ lệ Si/AI > 1
13. 2. Phân loại:
Tỉ lệ đường kính mao quản từ 5,1A°-H5,7A°.
Ngoài ra còn có nhiều zeolite tổng hợp khác, có tỷ lệ
Si/Al cao được tổng hợp nhờ sự có mặt của chất tạoSi/Al cao được tổng hợp nhờ sự có mặt của chất tạo
cấu trúc (template), thường là họ amin bậc 4: R4N+
14. 2. Phân loại:
Zeolite có hàm lượng Si trung bình
Thực nghiệm chứng tỏ rằng, tỉ số Si/Al càng cao thì
khả năng bền nhiệt của Zeolite càng cao. Các Zeolit
có tỉ số Si/Al =1,2-2,5 thuộc họ này gồm có Zeolite
X, Y, Mordenit, sabazite (Si/Al=2,15).
15. 2. Phân loại:
Zeolit nghèo Si giàu Al
Loại có tỉ số Si/Al « 1 theo quy tắc lowenstein (trong
Zeolite chỉ chứa liên kết Si-O-Si và Si-O-Al mà
không chứa liên kết Al-O-Al) thì tỉ số Si/Al = 1 làkhông chứa liên kết Al-O-Al) thì tỉ số Si/Al = 1 là
giói hạn dưới không thể có tỉ số Si/Al < 1 .
Loại Zeolite này chứa hàm lượng cation bù trừ cực
đại có nghĩa là nó có dung lượng trao đổi ion lớn nhất
so với các loại Zeolite khác .
16. 2. Phân loại:
Trong loại giàu Al có một số loại sau Zeolite 3A, 4A,
5A( faujazit) với các dạng tương ứng 3A (K+A),
4A(Na+A), 5A(Ca2+A).
Quan trọng nhất trong loại Zeolite giàu Al là NaX
với tỉ lệ Si/Al = 1,1 + 1,2.
Mao quản của Zeolite này tương đối lớn ( 8A°). Khi
tỉ số này càng gần 1 thì Zeolit này coi là càng giàu
Al.
17. 2. Phân loại:
Rây phân từ zeolite
Đây là vật liệu cấu trúc tinh thể và câu tạo hình học
tương tự như Aluminosilicat tinh thể (tức zeolite
thông thường) nhưng hoàn toàn không chứa Al màthông thường) nhưng hoàn toàn không chứa Al mà
chỉ chứa Si.
18. 2. Phân loại:
Zeolite giàu Si đã tách nhôm
Bằng các phương pháp sau tổng hợp người ta có thể
biến đổi thành phần hóa học của zeolite.
Một số phản ứng hóa học có thể tách Al khỏi mạngMột số phản ứng hóa học có thể tách Al khỏi mạng
lưới tinh thể và thay vào đó là Si hoặc nguyên tố hóa
trị III hoặc IV khác.
Phương pháp này được gọi là phương pháp “ loại
nhôm “tức là désalumination.
19. 2. Phân loại:
Thông thường người ta dùng zeolite X hoặc Y có tỷ lệ
Si/Al = 1,2- 2,5 , sau khi loại nhôm thì thu được zeolite
giàu Si có tỷ lệ Si/Al < 9.giàu Si có tỷ lệ Si/Al < 9.
Với phương pháp này nếu zeolite thu được có tỷ lệ
Si/Al > 9 thì sẽ phá vỡ mạng lưới tinh thể của zeolite.
20. 2. Phân loại:
Họ zeolite aluminophotphat (AIPO )
Họ chất rắn mới có cấu trúc tinh thể tương tự zeolite
gọi là Aluminophotphat (AlPO) đã được phát minhgọi là Aluminophotphat (AlPO) đã được phát minh
bởi các nhà nghiên cứu của Liên hiệp Carbide trên cơ
sở các nguyên tố là Al và P.
Vật liệu này không được cấu tạo từ các tứ diện SiO4 và
AlO4
- mà được cấu tạo từ các tứ diện AlO4
- và PO4+
theo tỷ lệ 1:1 nên trung hòa về điện tích.
21. Về cấu trúc trong họ này có loại A1PO-5 có cấu trúc
hình học tương tự họ Faujazit và loại A1PO-11 có cấu
trúc hình học tương tự zeolite ZSM-5.
2. Phân loại:
Các đặc trưng cơ bản của các AlPO là đều có tỷ lệ
Al/P = 1, không có mặt của cacbon bù trừ, không có
khả năng trao đổi cation và vì vậy không có tính xúc
tác.
22. 2. Phân loại:
Các biến tướng của A1PO là SAPO và
MeAPO.
SAPO: khi đưa vào A1PO một lượng nhỏ Si đê thay thế
P thì vật liệu thu được gọi là SAPO với khung điện tích
âm và do đó có khả năng trao đổi cation.
23. MeAPO: nếu đưa các nguyên tố khác như Co, Mn, Fe,
V, Ga... vào SAPO thì nhận được họ rây phân tử mới,
ký hiệu là MeAPO
2. Phân loại:
Kèm theo đó là sự thay đổi tính chất axit - bazơ, oxy
hóa khử của vật liệu, về cấu trúc hình học các vật liệu
Co-APO, Mn-APO, V-APO có cấu trúc tương tự
AlPO5, AlPOn, AlPO17, AlPO31.
24. 2. Phân loại:
3. Các loại Cấu trúc Zeolit
a.Cấu trúc Zeolite tổng quát
b.Cấu trúc Zeolite A, X, Y
c. Cấu trúc USY
d. Cấu trúc ZSM5
Ngoài ra còn có zeolite aluminophotphat cấu tạo từ
các tứ diện AlO4- và PO4+ như AlPO-5 (giống Zeolite X,Y)
ALPO-11 (giống ZSM5).
25. 3. Các loại Cấu trúc Zeolit
Cấu trúc sơ cấp
1. Tâm: Al hay Si
2. Đỉnh: O
26. 2. Phân loại:
Các tứ diện trên liên kết với nhau qua nguyên tử oxy
thành cấu trúc thứ cấp
a.Cấu trúc Zeolite tổng quát
28. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
b. Cấu trúc Zeolit A, X, Y
Cấu trúc thứ cấp: hình bát diện cụt
gồm :
8 mặt lục8 mặt lục
6 mặt vuông
24 đỉnh(Si và Al)
36 cạnh (vị trí của O)
29. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
1. Cấu trúc Zeolit A ( LTA)
Các sođalit ghép nối với
nhau tại các mặt 4 cạnhnhau tại các mặt 4 cạnh
thông qua trung gian
lăng trụ tạo thành
Zeolite A
32. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
2. Cấu trúc Zeolit X,Y
Sodalit ghép với nhau tại cácSodalit ghép với nhau tại các
mặt 6 cạnh thành Zeolite X,Y
kích thước lỗ Zeolite A< X,Y
Tỉ lệ Si/AI của Zeolit X<Y
33. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
Cấu trúc Zeolit X
35. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
c. Cấu trúc USY
Zeolite siêu bền USY
Xúc tác mới yêu cầu tách bớt
AI ra khỏi mạng Zeolite, giảmAI ra khỏi mạng Zeolite, giảm
hàm lượng Na trong Zeolite
=>Tăng khả năng tạo olefin.
Zeolite siêu bền (UltraStable
Y: USY).
Độ bền cao hơn nhiều so
vơi Zeolite Y truyền thống.
36. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
d. Cấu trúc ZSM-5
Cấu trúc thứ cấp:
12 tứ diện SiO4/2
và AlO4/2 ghép với
nhau như hình
bên tạo
37. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
Các chuỗi liên kết thành lớp
41. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
Sự phân bô các tâm acid là một yêu tô ảnh hưởng cơ
bản đên hoạt tính và tính chọn lọc của Zeolite.
Ví dụ:Ví dụ: Một Zeolite có ucs thấp I> ít tâm acid trên 1 ô. Các tâm
acid đã ít, lại cách xa nhau nên tránh được phản ứng Chuyển
hydro, do đó làm tăng chỉ so Octane của xăng cũng như tăng
hiệu suất thu sản phẩm C3 vàcác sản phẩm nhẹ hơn.(Sự tăng chỉ
số Octane này là do nồng độ cao của Olefin trong xăng).
42. Zeolite USY có ucs thấp có hoạt tính kém hơn loại
REY truyền thống. Tuy nhiên, Zeolite có ucs thấp có
khả năng giữ được hoạt tính dưới điêu kiện hoạt động
khắc nghiệt của quá trình, do đó còn được gọi là
3. Các loại Cấu trúc Zeolite
khắc nghiệt của quá trình, do đó còn được gọi là
UltraStable Y
Zeolite mới sản xuất có ucs khá cao trong khoảng 24.5
đến 24.75 A. Môi trường nhiệt và thủy nhiệt trong thiết
bị tái sinh đã rút các nhóm alumina (AlO2) làm giảm
ucs.
43. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
ZSM-5 là một loại Zeolite có câu trúc xôp khác với Y-
Zeolite. Kích thước lỗ rỗng của ZSM-5 nhỏ hơn so với
Y- Zeolite (5.1-5.6 so với 8-9).Y- Zeolite (5.1-5.6 so với 8-9).
□ Thêm vào đó, sự sắp xếp lỗ rỗng của ZSM-5 khác so
với Y-zeolite.
44. 3. Các loại Cấu trúc Zeolite
4. Tính chất bề mặt của Zeolit
a. Tính trao đổi ion
Số oxy hóa của Si:+4, Al:+3Số oxy hóa của Si:+4, Al:+3
Tâm Si -> trung hòa điện
Tâm Al -> tích điện âm ->trung hòa bởi 1 ion dương(
ion kiềm hoặc kiềm thổ) -> trao đổi ion
46. Không làm thay đổi cấu
trúc tinh thể
Ở vị trí khác nhau, tốc
độ trao đổi khác nhau
4. Tính chất bề mặt của
Zeolite
độ trao đổi khác nhau
Vị trí mở(bề mặt): dễ
dàng
Ở vị trí kín (sođalit,
lăng trụ): khó khăn
47. 4. Tính chất bề mặt của
Zeolite
Để tăng độ trao đổi ion:
Xử lý với dd chứa ion trao đổi nhiều lần
Giữa các lần phải sấy khô và xử lý
nhiệt(nung ở 500°C)nhiệt(nung ở 500°C)
Phân bố đồng đều cation ở các vị trí
khác nhau
Một phần cation di chuyển từ vị trí kín
mở dễ trao đổi
48. 4. Tính chất bề mặt của
Zeolit
b. Sự hình thành các tâm axit
Trao đổi ion hình thành tâm axitTrao đổi ion hình thành tâm axit
Quá trình hình thành tâm axit:
51. 4. Tính chất bề mặt của
Zeolit
Các Tâm axit tạo nên hoạt tính xúc tác
Tỷ lệ Si/Al tăng số tâm axit giảm, độ bền tâm axit tăngTỷ lệ Si/Al tăng số tâm axit giảm, độ bền tâm axit tăng
ở vị trí khác nhau-> độ linh động của các proton khác
nhau -> độ axit không đồng đều.
52. 4. Tính chất bề mặt của
Zeolit
Các ion như Na+,Mg2+
hay proton sẽ trung hoà
điện tích này và hình
thành tâm axit Bronstedthành tâm axit Bronsted
Khi tiến hành xử lý
nhiệt ở khoảng nhiệt độ
400 - 500°C thì xuất
hiện các tâm axít Levvis
theo sơ đồ sau:
53. 4. Tính chất bề mặt của
Zeolit
b. Sự hình thành các tâm axit
Các Tâm axit tạo nên hoạt tính xúc tác
Tỷ lệ Si/Al tăng số tâm axit giảm, độ bền tâm axitTỷ lệ Si/Al tăng số tâm axit giảm, độ bền tâm axit
tăng
ở vị trí khác nhau độ linh động của các proton
khác nhau độ axit không đồng đều.
54. 4. Tính chất bề mặt của
Zeolit
c. Tính chọn lọc hình học
56. Tách C2H2 ra khỏi butadien,
không khí lỏng
Tách NO ra khỏi khí và chất
Các
quá
5. Ứng dụng của Zeolit
Tách NO ra khỏi khí và chất
lỏng
V khô các chất lỏng và hơi
Tách hơi dầu khỏi khí nén
Tách CO khỏi He và H.
quá
trình
tách
57. Làm chất trao đổi ion
5. Ứng dụng của Zeolit
Những cation kim loại
có thể bị tách ra khỏi
nước thải: Cu2+ , NH4+ ,
Pb2+ , Zn2+ , Hg2+ , Cr3+ ,
Fe3+ , Cd2+ , Ca2+ , Al3+ ,
Cs2+ ,Sr2+ .
Được trao đổi với
Ag tạo thành
NaAAg, giải quyết
1 lượng nhỏ nước
ngọt khi gặp nạn ở
biển
58. Làm chất xúc tác
Cho phản ứng đồng phân hóa C5, C6 nhằm
nâng cao chỉ số octan
5. Ứng dụng của Zeolit
nâng cao chỉ số octan
Cho quá trình Cracking,đehydro , đehydrat
(USY dùng trong FCC) Fe-ZSM-5 : xúc tác cho
phản ứng phân hủy N2O , oxi hóa hợp chất thơm
Dùng làm chất mang cho các loại xúc tác khác.
66. II. Tổng hợp Zeolite
1 Nguyên tắc chung
2
Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu
trúc
67. Zeolite là các aluminosilicat ngậm nước, được hình
thành dưới các điều kiện thuỷ nhiệt
1. Nguyên tắc chung
Nghĩa là một hệ lỏng, chứa các thành phần hoá học
thích hợp được kết tinh dưới tác dụng của nhiệt.
68. Phản ứng thuỷ nhiệt là gì?
Có nhiều định nghĩa và nhận định khác nhau : Morey
& Niggli (1913), Rabenau (1985), Lobachev (1973),
Yoshimura(1994)...
1. Nguyên tắc chung
Yoshimura(1994)...
Phản ứng thủy nhiệt là bất cứ phản ứng dị thể với sự có
mặt của dung môi (nước hoặc không phải là nước) diễn
ra tại nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ phòng và áp suất lớn
hơn 1 atm trong 1 thiết bị kín.
69. Điều kiện tổng hợp Zeolite
Nguyên liệu dầu: hoạt tính cao
pH môi trường: khá kiềm
1. Nguyên tắc chung
Nhiệt độ: thấp
Áp suất: thực hiện áp suất hơi bão hòa của nước
Mức độ quá bão hòa của dung dịch kết tinh phải phù
hợp không quá lớn cũng không quá bé
70. Quá trình kết tinh Zeolite gồm các giai
đoạn
1. Quá trình tạo gel
1. Nguyên tắc chung
1. Quá trình tạo gel
2. Qúa trình làm muối
3. Quá trình kết tinh
4. Quá trình lọc rửa
71. 1. Quá trình tạo gel:
Chỉ xảy ra trong dung dịch, môi trường kiềm đủ mạnh
Chỉ tạo thành trong khoảng giới hạn tỉ lệ Si/AI thích
họp
Hình thành liên kết Si-O-Al trong khung gel do tương
1. Nguyên tắc chung
Hình thành liên kết Si-O-Al trong khung gel do tương
tác của dd silicat và alumínatephản ứng đa trùng ngưng:
72. 2. Quá trình làm muối: cần thiết cho tạo mầm
tinh thể:
Mầm tinh thể bắt đầu hình thành trong pha
1. Nguyên tắc chung
Mầm tinh thể bắt đầu hình thành trong pha
lỏng của gel hoặc tại bề mặt phân cách pha (
gel-dd)
Khối cấu trúc tinh thể được tạo từ các tứ diện
[SiO4] và [A104]
74. 4. Quá trình lọc rửa:
Loại lượng kiềm chứa trong các xoang tinh thể.
Càng sạch kiềm, chất lượng Zeolite càng cao
1. Nguyên tắc chung
Càng sạch kiềm, chất lượng Zeolite càng cao
Thực tế, pH nước rửa còn khoảng 8-9 là đạt yêu
cầu.
76. Gel composition
Chemicals used
Order of mixing
(Sel aging (seed gel)
Seeding
Temperature ramp
Các yếu tố
ảnh hưởng
đến quá trình
tổng hợp
1. Nguyên tắc chung
Temperature ramp
Reaction temperature
Reaction time
tổng hợp
Zeolite
Trong các yếu tố ảnh hưởng quá trình kêt tinh, bản chất và
tính chat zeolite, thành phần gel ban đầu là quan trọng
nhất.
78. a. Phương pháp tổng hợp zeolite A
Nguyên liệu
• Các Zeolite tự nhiên được tinh chế, loại bỏ tạp chất.
• Các nguồn nguyên liệu tự nhiên: kaolin, đất sét đã được biến
2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
• Các nguồn nguyên liệu tự nhiên: kaolin, đất sét đã được biến
tính bằng hóa chất
Thành phần gel:
• Si02/Al203 = 1,3- 2,2
• Na20/Si02 = 1,7- 2,8
• [Na20] =0.33- 0.92 mol/1
79. Phương pháp 1:
Tạo gel aluminosilicat từ thủy tinh lỏng hay tinh thể
natri silicat trộn với natri aluminat bằng cách khuấy
2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
natri silicat trộn với natri aluminat bằng cách khuấy
trộn ở nhiệt độ phòng (thường là 3 giờ)
Kết tinh hỗn họp trên ở điều kiện bình thường (theo
như sơ đồ kết tinh đã nêu ở phần trước).
80. Phương pháp 2:
Tạo gel ban đầu bằng cách rót dung dịch natri
silicat vào natri aluminat trong kiềm ở nhiệt độ
2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
silicat vào natri aluminat trong kiềm ở nhiệt độ
kết tinh và khuấy đều.
Tinh thể Zeolite thu được ở trường họp này có
kích thước lớn hơn cách tổng họp theo phương
pháp 1.
82. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Các yếu tố ảnh hưởng
Nhiệt độ: tổng họp ở áp suất thường thì khoảng nhiệt độ dao
động khá rộng.
Áp suất: thường tổng hợp ở áp suất khí quyển.
Thời gian kết tỉnh: từ 8-12h trong đều kiện khuấy liên tục ở
nhiệt độnhiệt độ
~90°C.Nếu nhiệt độ tăng thì thời gian kết tinh sản phẩm giảm
đi.
Hàm lượng kiềm: nồng độ quá cao thì thời gian kết tinh dài,
nhưng nồng độ thấp thì khó kết tinh được gel aluminosilicat.
Hàm lượng nước: ảnh hưởng đến quá trình tạo gel ban đầu,
hàm lượng nước càng cao thì trường kêt tinh của NaA càng
rộng
83. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
b. Phương pháp tổng hợp zeolite X,Y
ZeolitX: SiO2/Al2O3 =2-3 ;
Zeolit SiO /Al O = 4Zeolit SiO2/Al2O3 = 4
Nguyên liệu: natri silicat, natri aluminat, NaOH và
các chất khác.
84. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Thành phần gel tổng hợp Zeolite NaX:
•Si02/Al2O3 = 2,2-3.2
•Na2O/SiO2 = 1.0-2.3
•H2O/Na2O =25-65•H2O/Na2O =25-65
Thành phần gel tổng hợp Zeolite Y:
•SiO2/Al2O3 = 8
•Na2O/SiO2 = 0.4
•H2O/Na2O =10
85. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Dd được khuấy trộn,
để kết tụ thành tủa
gel xốp
Aluminosilicat
Kết tinh
Zeolite A: 80-90°C
trong 6h Zeolite X:
95-100°c trong 12h
Zeolite Y: 99°c
Aluminosilicat
Tách dd thu kết
tủa hydro
Aluminosilicat
Loại kiềm dư
Độ ẩm 35%
120-150°c
Loại bụi
Zeolite Y: 99°c
trong 10h. pH 10,5
30-40 ph
Độ ẩm 35%
Tổng hợp zeolite
loại X,Y
575-650°C
6-5-24 h
88. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Các phương pháp điều chế zeolite Y có tỉ số Si/Al cao
Xử lý hóa học: tách AI từ zeolite thông thường kèm theo các phản
ứng giữa zeolite với các tác nhân hóa học. Có 2 trường hợp :
Trường hợp có thế Si vào mạng:
Si AI Si +(NH4)2SiF64 2 6
• Tách nhôm với (NH4)2SiF6
• Tách nhôm bằng SiCl4
89. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Trường hợp không thế Si vào mạng:
• Bằng tác nhân selat
• Bằng các halogen bay hơi
• Bằng lourin• Bằng lourin
90. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Xử lý nhiệt và nhiệt hơi nước :
Nung zeolite Y đã trao đổi với NH4+ trong môi trường
hơi nước ở nhiệt đô cao
Trong quá trình tách nhôm có thể làm phá vỡ một phần
cấu trúc của tinh thể zeolite tạo ra một số dạng oxytcấu trúc của tinh thể zeolite tạo ra một số dạng oxyt
nhôm ,oxyt silic ,aluminosilicate vô định hình
Kết hợp xử lý nhiệt và xử lý hóa học
Phương pháp này nhằm chuyển zeolite Y dạng amoni
(NH4+-Y) thành dạng siêu bền bằng xử lý nhiệụiếp đến
xử lý AI bằng phương pháp ngoài mạng.
91. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
c. Phương pháp tổng hợp USY
Tổng hợp USY
Kỹ thuật truyền thống sử dụng nhiệt độ cao 1300°F đến
1500°F (704°c đến 816°C) dùng hơi để nung zeolit HY
Lọc bằng axit, trích li hoá học và thay thế hoá học là tấtLọc bằng axit, trích li hoá học và thay thế hoá học là tất
cả các dạng của tách nhôm, dạng phổ biến trong những
năm gần đây.
Ưu điểm chính của những quá trình này so với tách
nhôm truyền thống là việc loại bỏ của zeolit không có
nhôm trong khung hay là hút giữ A12O3trong lòng cấu
trúc zeolit.
92. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Sơ đồ kết tinh, trao đổi ion và biến tính cáu trúc Zeolite Y
(RE: cation của nguyên tố đất hiếm)
93. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
d. Phương pháp tổng hợp ZSM-5
Quá trình tạo gel
95. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
Template : chất tạo cấu trúc
Ảnh hưởng đến quá trình gel hóa và tạo nhân tinh thể
:Tạo ra những hình thái định trước cho quá trình tạo
nhân và tinh thểnhân và tinh thể
Làm bền bộ khung nhờ các tương tác lực hút H, tĩnh
điện
Tăng khả năng tổng hợp có hàm lượng Si cao
96. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ không có cấu trúc
1.Nồi hấp trong phòng thí nghiệm 50 - 250 ml
2.Nồi hấp hấp 1,5-2,51
3.Lò phản ứng khuấy công nghiệp
98. Chuyển Hóa Kaolin Thành Zeolite
Kaolin là một khoáng sản phi kim được hình thành do quá trình
phong hóa của phenpat chủ yếu là octodaz và anbit. Còn gọi là
quá trình kaolin hóa.
2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ có cấu trúc
Nguồn kaolin ở Việt Nam dự báo khoảng 15 triệu tấn, hàm
lượng Al2O3 trong Kaolin khoảng từ 29% đến 50%. Quặng
kaolin như Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Quảng Ninh, Tuyên
Quang, Lâm Đồng, Đồng Nai.
99. Công thức hóa học: Al2O3.2SiO2.2H2O
Thành phần lý thuyết: Al2O3 39,48%
SiO2 46,6%
2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ có cấu trúc
SiO2 46,6%
H2O 13,92%
Tỷ trọng: 2,57-2,61
Độ cứng: 1 -2,5
101. 2.Tổng hợp Zeolite từ hợp
chất vô cơ có cấu trúc
1- Máy nghiển trục; 2- Máy cán; 3- Máy tạo viên;
4- Hệ thống sấy băng tải; 5- Lò nung
6- Sàng; 7- Thiết bị kết tinh dạng quay; 8- Bunker - hệ làm khô