SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  68
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
i
TÓM LƯỢC
Quảng cáo trực tuyến đã không còn quá mới mẻ với các doanh nghiệp Việt
Nam và cũng đã đi được một chặng đường phát triển. Mặc dù hiện nay, hoạt động
quảng cáo trực tuyến ở các doanh nghiệp Việt Nam còn chưa chuyên nghiệp, cũng
như chưa hoàn thiện về mọi mặt, nhưng vì tính ưu việt của nó và là xu thế phát triển
chung của thế giới nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có những phương án áp
dụng một cách hiệu quả và phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình để có thể đưa
sản phẩm của mình đến với khách hàng một cách nhanh nhất với chi phí thấp nhất.
Nắm bắt được xu thế đó, Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt
Nam (HDG Việt Nam) cũng đã và đang tiến hành ứng dụng những tiện ích của quảng
cáo trực tuyến vào trong công tác marketing của công ty. Tuy nhiên, hoạt động quảng
cáo trực tuyến tại công ty được tổ chức nhỏ lẻ, mang tính chất tự phát, công ty chưa
phát triển đầy đủ các công cụ quảng cáo trực tuyến nên chưa đem lại cho công ty hiệu
quả như mong muốn. Chính vì lý do đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh quảng
cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt
Nam”. Mục tiêu của đề tài này là vận dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích
thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty, trên cơ sở đó chỉ ra được những
thành công, hạn chế, nguyên nhân tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp giải quyết vấn
đề. Đồng thời có các kiến nghị với nhà nước, bộ ngành có liên quan để tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc ứng dụng các hoạt động quảng cáo trực
tuyến.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tác giả xin cảm ơn đến các thầy cô trong trường Học viện Công
Nghệ Bưu Chính Viễn Thông nói chung và các thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh
Doanh nói riêng đã hướng dẫn chỉ bảo rèn luyện cho tác giả những kỹ năng cần thiết
để có thể thực hiện được báo cáo thực tập tốt nghiệp này và có thể ứng dụng phần
nào những lý thuyết vào thực tế doanh nghiệp.
Tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến PGS.TS Nguyễn Thị Minh
An – Giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh (QTKD) – Học viện Công Nghệ Bưu
Chính Viễn Thông, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả tận tình và chu đáo khi mới
bắt đầu làm báo cáo thực tập cho đến khi khóa thực tập tốt nghiệp được hoàn thành.
Tác giả xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Tràng Hùng - Giám đốc Công ty
Cổ phần Thương Mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam và tất cả các anh chị trong công
ty đã tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thiện báo cáo thực tập.
Do kiến thức còn hạn chế, thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp ngắn nên
bài thực tập của tác giả sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tác giả mong nhận được
những đóng góp và chỉ dẫn của các thầy cô, các anh chị và đặc biệt là của giảng viên
Nguyễn Thị Minh An để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của tác giả có thể hoàn thiện
hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
iii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC..............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 2
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................... 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................... 3
5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN ............5
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến............................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm và lợi ích của quảng cáo trực tuyến ...................................... 7
1.1.2.1. Đặc điểm của quảng cáo trực tuyến................................................................. 7
1.1.2.2. Lợi ích của quảng cáo trực tuyến..................................................................... 8
1.1.3. So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến.................. 9
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN........... 10
1.2.1. Các mô hình quảng cáo trực tuyến...................................................... 10
1.2.2. Các tiêu chí lựa chọn mô hình quảng cáo trực tuyến.......................... 13
1.3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................................................ 16
1.3.1. Nghiên cứu tại nước ngoài.................................................................... 16
1.3.2. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 16
CHƯƠNG 2............................................................................................................................18
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN...........................................................................................18
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ...................................................................... 18
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................................................ 18
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
iv
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................. 18
2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 20
2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI
TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ VIỄN THÔNG H.D.G VIỆT NAM ....................................................... 21
2.2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thương mại và Viễn Thông H.D.G Việt Nam
21
2.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 21
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty..................................................... 21
2.2.1.3. Hoạt động truyền thông và quảng cáo của công ty................................................ 23
2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động quảng
cáo trực tuyến của công ty.............................................................................. 24
2.2.2.1 Môi trường vĩ mô.................................................................................................... 24
2.2.2.2. Môi trường vi mô..................................................................................................... 26
2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong hoạt động quảng cáo trực
tuyến của công ty. ............................................................................................. 27
2.2.3.1. Ngân sách................................................................................................................ 27
2.2.3.2. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 27
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG
CÁO TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY HDG VIỆT NAM. ..................................................... 28
2.3.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra và tổng hợp phỏng vấn.......................... 28
2.3.1.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra................................................................................... 28
2.3.1.2. Kết quả xử lý phiếu phỏng vấn chuyên gia ............................................................. 35
2.3.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp...................................................................... 36
2.3.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................... 36
CHƯƠNG 3............................................................................................................................38
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀVIỄN THÔNG H.D.G
VIỆT NAM.............................................................................................................................38
3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU ................................................. 38
3.1.1. Những thành tựu đạt được................................................................... 38
3.1.2 Một số vấn đề tồn tại cần giải quyết...................................................... 39
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
v
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................... 40
3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN VÀ ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VIỄN THÔNG H.D.G
VIỆT NAM. ................................................................................................................................. 41
3.2.1. Xu hướng quảng cáo trực tuyến........................................................... 42
3.2.2. Định hướng phát triển của hoạt động quảng cáo trực tuyến .............. 43
3.3. CÁC ĐỀ XUẤT VỀ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG
CÁO TRỰC TUYẾN................................................................................................................... 44
3.3.1 Các đề xuất về giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại
công ty HDG Việt Nam................................................................................... 44
3.3.1.1 Các giải pháp chung ................................................................................................ 44
3.3.1.2. Giải pháp đẩy mạnh quảng cáo banner của công ty............................................... 45
3.3.1.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua thư điện tử của
công ty.................................................................................................................................. 46
3.3.1.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua thiết bị không dây
.............................................................................................................................................. 47
3.3.2 Các kiến nghị ......................................................................................... 47
3.3.2.1. Các kiến nghị với nhà nước .................................................................................... 47
3.3.2.2 Kiến nghị với người tiêu dùng.................................................................................. 49
3.4. NHỮNG HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC
NGHIÊN CỨU............................................................................................................................. 49
KẾT LUẬN.............................................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................viii
PHỤ LỤC...............................................................................................................................viii
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA NHÂN VIÊN .........................................................................viii
PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA..................................................................xiii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến ............................10
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty trong 3 năm 2010 – 2012 (người) ...............27
Bảng 2.2: Doanh thu và chi phí hoạt động của HDG Việt Nam trong 2 năm 2011 và 2012
(đơn vị: triệu đồng) .................................................................................................................37
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vi
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt
Nam .......................................................................................................................................22
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty.......28
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng các mô hình quảng cáo của công ty. ..............29
Hình 2.4: Chi phí hoạt động của quảng cáo trực tuyến so với quảng cáo truyền thống
. 31
Hình 2.5: Hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến.................................................32
Hình 2.6: Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài.....................................................................32
Hình 2.7: Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong...............................................................33
Hình 2.8: Các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến...............................34
Hình 2.9: Mức độ trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến..................35
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nội dung
QCTT Quảng cáo trực tuyến
TMĐT Thương mại điện tử
HDG Việt Nam Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông
H.D.G Việt Nam
CNTT Công nghệ thông tin
QTKD Quản trị kinh doanh
MHQC Mô hình quảng cáo
SEM search engine marketing
SEO search engine optimization
CTR Click – through rate
CPD Cost Per Duration
CPM Cost Per Impression
CPC Cost Per Click
CPA Cost Per Action
HTML HyperText Markup Language
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ix
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quảng cáo là một trong những chiến lược sống còn của doanh nghiệp. Đó là
cơ sở để người tiêu dùng biết đến doanh nghiệp, tiếp cận với sản phẩm của doanh
nghiệp. Nhưng trong bối cảnh kinh tế hiện nay, khi mà tình hình lạm phát ngày càng
tăng cao, thì việc doanh nghiệp tìm đến những phương thức quảng cáo mới nhằm cắt
giảm chi phí mà vẫn đem lại hiệu quả là điều không thể tránh khỏi. Hoạt động quảng
cáo sẽ và đang chuyển hướng mạnh mẽ ra khỏi thị trường truyền thống, và cùng với
sự phát triển vũ bão của Internet, quảng cáo trực tuyến thông qua Internet trở nên phổ
biến hơn, dần chiếm được thị phần đáng kể trên thị trường quảng cáo và đang lấn sân
các loại hình quảng cáo truyền thống.
Nước ta có tỉ lệ số người dùng internet rất cao (36 triệu người, chiếm 34% dân
số) trong năm 2014. Điều này cho thấy tiềm năng của quảng cáo trực tuyến là vô cùng
to lớn trong năm 2015. Nếu khai thác và sử dụng tốt được tiềm năng quảng cáo trực
tuyến này thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ tạo được những lợi thế phát triển đáng
kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù hiện nay, hoạt
động quảng cáo trực tuyến ở các doanh nghiệp Việt Nam còn chưa chuyên nghiệp,
cũng như chưa hoàn thiện về mọi mặt, nhưng vì tính ưu việt của nó và là xu thế phát
triển chung của thế giới nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có những phương án
áp dụng một cách hiệu quả và phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình để có thể đưa
sản phẩm của mình đến với khách hàng một cách nhanh nhất với chi phí thấp nhất.
Có thể thấy phương án quảng cáo hiệu quả luôn là mong muốn của không ít
doanh nghiệp, tuy nhiên để có thể có được phương án tốt nhất cho doanh nghiệp của
mình lại không phải dễ dàng. Đối với HDG Việt Nam – một công ty chuyên kinh
doanh các sản phẩm dcom 3g theo mô hình kinh doanh trực tuyến thì việc áp dụng
quảng cáo trực tuyến là một xu thế tất yếu không thể thiếu đối với công ty. Nắm bắt
được xu hướng đó, công ty HDG Việt Nam đã và đang tiến hành ứng dụng những
tiện ích của internet trong công tác marketing của mình nhằm mang sản phẩm dịch
vụ đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và nâng cao doanh thu của công ty
một cách tốt nhất. Tuy nhiên, Website www.hdg.vn của Công ty ra đời đã lâu nhưng
chưa đem lại hiệu quả từ hoạt động kinh doanh trực tuyến. Một mặt do hoạt động đầu
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2
tư chưa hiệu quả, mặt khác, hoạt động quảng cáo trực tuyến chưa được công ty thực
sự đẩy mạnh. Chính vì những lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt
động quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G
Việt Nam.”
2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam là một trong
những công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm dcom3g bằng cách áp
dụng hình thức kinh doanh trực tuyến trên mạng Internet. Để có thể đạt được mục
tiêu kinh doanh trên thị trường, công ty rất chú trọng đầu tư vào hoạt động quảng cáo
và đã nhận thấy quảng cáo là một phần không thể thiếu để góp phần tạo nên thành
công cho bất cứ doanh nghiệp nào, đặc biệt trong thời đại công nghệ thông tin bùng
nổ thì quảng cáo trực tuyến là một xu thế tất yếu không thể thiếu. Tuy nhiên, hoạt
động quảng cáo trực tuyến tại công ty lại chưa thực sự được đẩy mạnh và phát triển.
Các hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty mới chỉ dừng lại ở mức sơ khai chưa
có một kế hoạch thực hiện cụ thể nên chưa đạt được kết quả như mong đợi.
Vấn đề đặt ra với công ty là: Làm thế nào để hoàn thiện website bán hàng trực
tuyến, và cần định hướng chiến lược rõ ràng, có một kế hoạch cụ thể nhằm đẩy mạnh
các hoạt động quảng cáo trực tuyến để nâng cao hiệu quả của hoạt động quảng cáo
này để người tiêu dùng biết đến doanh nghiệp, tiếp cận với sản phẩm của doanh
nghiệp và đem lại doanh thu cao nhất cho công ty. Do vậy giải pháp để đẩy mạnh các
hoạt động quảng cáo trực tuyến hiện nay là vô cùng cần thiết và mang tính chiến lược
cao.
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu đề tài “Đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.” nhằm những mục đích sau:
 Tóm lược một số vấn đề lý luận về hoạt động quảng cáo trực tuyến, bao
gồm các khái niệm, đặc điểm và các mô hình của quảng cáo trực tuyến nhằm cung
cấp đầy đủ hơn về quảng cáo trực tuyến.
 Trên cơ sở nhận thức lý luận chuyên ngành phân tích, đánh giá về hoạt động
quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Nam. Từ đó chỉ ra những thành công và hạn chế trong hoạt động quảng cáo trực tuyến
tại công ty.
 Đề xuất phương hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động
quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Là một đề tài nghiên cứu thực tập của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của
đề tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn
khoảng thời gian ngắn hạn. Cụ thể:
 Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng cáo
trực tuyến tại công ty HDG Việt Nam.
 Về thời gian: Các số liệu được khảo sát trong thời gian 3 năm gần đây từ
năm 2012 đến năm 2014, đồng thời trình bày các nhóm giải pháp định hướng phát
triển đến hết năm 2015.
 Về nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài: Nội dung nghiên cứu xoay
quanh hoạt động quảng cáo trực tuyến để xác định những ưu, nhược điểm của quảng
cáo trực tuyến đối với công ty. Đồng thời, phân tích thực trạng triển khai, thuận lợi,
khó khăn, đánh giá đúng bản chất của hoạt động quảng cáo trực tuyến với công ty và
có những đề xuất cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty
Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam đối với các sản phẩm dcom 3g
thông qua website www.hdg.vn tại thị trường Việt Nam.
5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO
Ngoài lời cảm ơn, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần mở đầu tổng
quan về đề tài nghiên cứu, kết cấu bài thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quảng cáo trực tuyến
Chương này đưa ra một số định nghĩa và lý luận cơ bản có liên quan đến hoạt
động quảng cáo trực tuyến cần nghiên cứu và tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề
này ở Việt Nam và trên Thế giới.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng hoạt
động quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông
H.D.G Việt Nam.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4
Ở chương này, tác giả phân tích thực tế tình hình hoạt động quảng cáo trực
tuyến của công ty thông qua việc nghiên cứu, điều tra và phân tích các dữ liệu sơ cấp
và các dữ liệu thứ cấp.
Chương 3: Các kết luận và đề xuất đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực
tuyến của Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.
Đây là chương quan trọng nhất của khóa thực tập tốt nghiệp. Tác giả đưa ra
kết luận cuối cùng về kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến
tại công ty. Sau đó là phân tích các triển vọng và đưa ra các đề xuất và kiến nghị
nhằm đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại HDG Việt Nam.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO
TRỰC TUYẾN
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo là một hoạt động không thể thiếu trong thương mại, chính vì vậy
mà các chuyên gia kinh tế đã nghiên cứu nó từ rất sớm. Đến nay quảng cáo phát triển
qua nhiều hình thức khác nhau, và nó được coi là một phần trong hoạt động marketing
của các doanh nghiệp.
Quảng cáo là hoạt động truyền thông tin phi cá nhân thông qua các phương
tiện truyền thông đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục về sản phẩm
hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền.
Quảng cáo là kiểu truyền thông có tính đại chúng mang tính xã hội cao. Quảng
cáo là phương tiện có khả năng thuyết phục tạo cơ hội cho người nhận tin so sánh
thông tin với các đối thủ cạnh tranh, tăng khả năng thuyết phục khách hang mục tiêu.
(Theo Philip Kotler, Quản trị Marketing (bản dịch), Nhà xuất bản thống kê,
2003)
Quảng cáo là hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc không để thực hiện việc
giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng, quảng cáo là hoạt
động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền
thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến
thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin.
(Theo trang điện tử: http://vi.wikipedia.org/wiki/Quangcao )
Quan điểm khác cho rằng: Quảng cáo là quá trình tạo ấn tượng cho người xem
nhận biết thương hiệu, khắc sâu thương hiệu vào tâm trí người tiêu dùng và làm cho
họ nhớ thương hiệu mỗi khi họ có nhu cầu.
Từ các khái niệm và quan điểm như trên, có thể rút ra kết luận về khái niệm
quảng cáo như sau:
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6
Quảng cáo là những lỗ lực nhằm tác động đến hành vi của người mua, thói
quen mua hàng của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông
điệp bán hàng theo cách thuyết phục về dịch vụ sản phẩm của người bán.
Ngày nay, khi trên thế giới xuất hiện một hệ thống công nghệ mới đó là hệ
thống công nghệ thông tin đặc biệt là internet thì quảng cáo cũng bước sang một giai
đoạn phát triển mới đó là quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo trực tuyến ra đời và phát
triển cùng với sự ra đời, phát triển của Marketing, thương mại điện tử. Tiếp cận dưới
góc độ thương mại điện tử ta có một số lý luận cơ bản về quảng cáo trực tuyến như
sau:
Quảng cáo trực tuyến (QCTT) là một hình thức xúc tiến thương mại của
marketing trực tuyến sử dụng mạng internet và website để nhằm thu hút khách hàng.
Hay quảng cáo trực tuyến là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông qua
các phương tiện điện tử và mạng internet, thường mang tính thuyết phục về sản phẩm
hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền.
Quảng cáo trực tuyến là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông
qua các phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục
về sản phẩm(hàng hóa và dịch vụ) hoặc ý tưởng và là hoạt động phải trả tiền bởi
những người (hãng) thuê quảng cáo. Việc trả tiền cho một khoảng không gian trên
website hay email thì phụ thuộc vào quảng cáo cái gì. QCTT tương tự quảng cáo trên
các phương tiện truyền thông đại chúng truyền thống, ở chỗ là các công ty sáng tạo
nên chương trình quảng cáo và sau đó bán không gian cho nhà quảng cáo bên ngoài.
Vì thế khi doanh nghiệp đưa ra các banner tại website của mình thì không được coi
là QCTT.
(Theo giáo trình E-Marketing Communication của Judy Strauss - Adel El –
Ansary Raymond Frost)
Nói chung, quảng cáo trực tuyến cũng như các loại hình quảng cáo khác, nhằm
cung cấp các thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán.
Nhưng quảng cáo trực tuyến trên website khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo.
Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng
mẫu mã trên quảng cáo đó. Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà làm quảng
cáo nhắm chính xác vào đối tượng khách hàng của mình và giúp họ quảng cáo theo
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7
đúng sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. Quảng cáo trực tuyến trên Internet còn
cho phép các nhà làm quảng cáo theo dõi hành vi của người tiêu dùng đối với các
quảng cáo, hay có thể quảng cáo linh họat hơn, đặc biệt là người tiêu dùng có thể
tương tác với các chương trình quảng cáo của doanh nghiệp. Đây là những tính năng
mà quảng cáo trên các phương tiện khác khó có thể đạt được.
1.1.2. Đặc điểm và lợi ích của quảng cáo trực tuyến
1.1.2.1. Đặc điểm của quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến gồm 4 đặc điểm cơ bản sau:
 Quảng cáo trực tuyến có lợi ích rất lớn đó là thông điệp quảng cáo không bị
giới hạn bởi không gian địa lý hoặc thời gian.
Quảng cáo trực tuyến có thể hoạt động mọi nơi mọi lúc không phụ thuộc vào
không gian và thời gian, chỗ nào có hệ thống internet đều có thể thực hiện hoạt động
quảng cáo trực tuyến.
 Quảng có trực tuyến có tính tương tác cao hơn so với hoạt động quảng ngoại
tuyến (offline advertising).
Quảng cáo trực tuyến có thể quảng cáo tới từng khách hàng, có thể nhận được
phản hồi của khách hàng về sản phẩm của chúng ta ngay lập tức, từ đó có chiến lược
thích hợp để thúc đẩy kinh doanh.
 Quảng cáo trực tuyến được tạo ra nhằm mục đích làm cho hoạt động nhận
thức của khách hàng trở nên dễ dàng và đơn giản hơn.
Khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn. Với việc giới thiệu
sản phẩm và dịch vụ trên các cửa hảng ảo (Virtual Stores) ngày càng hoàn hảo, chỉ cần
ngồi ở nhà, với chiếc máy vi tính kết nối Internet, khách hàng có thể thực hiện được
việc mua sắm như tại các cửa hàng thật làm cho hoạt động nhận thức của khách hàng
trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Có thể kể ra rất nhiều địa chỉ trang Web bán hàng
trên mạng của các cửa hàng ảo hoạt động kinh doanh thành công trên mạng trong rất
nhiều các lĩnh vực khác nhau. Như www.amazon.com - Đây là cửa hàng bán tất cả các
cuốn sách cho mọi khách hàng trên thế giới, hiện nay trang Web này bán rất nhiều mặt
hàng với mục tiêu phấn đấu thành công ty bán lẻ lớn nhất thế giới.
 Quảng cáo trực tuyến có thể đo đếm được một cách dễ dàng và chính xác.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8
Quảng cáo trực tuyến được hỗ trợ bởi rất nhiều công cụ đo lường hiệu quả
quảng cáo trực tuyến, các công cụ này cho biết gần như đầy đủ và chính xác quá trình
người dùng tương tác với trang web. Từ đó, quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho
các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành
quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng.
1.1.2.2. Lợi ích của quảng cáo trực tuyến
Cùng với sự phát triển bùng nổ của internet ngày nay, quảng cáo trực tuyến là
một trong những nhu cầu và phương tiện hết sức cần thiết trong quá trình hình thành,
phát triển và tồn tại của một sản phẩm nói riêng và của một doanh nghiệp nói chung.
Quảng cáo trực tuyến được xem là thế mạnh để thành công trong kinh doanh bởi sáu
lợi ích quan trọng của nó đối với doanh nghiệp bao gồm:
Có khả năng nhắm chọn thị trường: Nhà quảng cáo có rất nhiều khả năng
nhắm chọn mới. Họ có thể nhắm chọn vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa
lý cụ thể, cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ liệu làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp.
Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào
đối tượng thích hợp.
Khả năng theo dõi khách hàng: Các nhà quảng cáo có thể theo dõi hành vi của
người sử dụng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích, nắm bắt được tâm lý
cũng như mối quan tâm của những khách hàng triển vọng.
Đáp ứng tốt hơn cho khách hàng về nội dung: Quảng cáo trực tuyến dựa trên
các nội dung có liên quan tới những thông tin mà khách hàng tìm kiếm. Điều này làm
tăng khả năng chọn lựa và lợi ích cho khách hàng.
Tương tác trực tiếp với khách hàng: Khách hàng có thể trực tiếp chọn mở quảng
cáo để lấy thông tin sản phẩm cũng như đặt mua sản phẩm ngay trên quảng cáo đó.
Quảng cáo trực tuyến cho phép sự trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng
thông tin cũng như tạo ra mối liên hệ trực tiếp giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi
khách hàng quan tâm tới sản phẩm, dịch vụ họ sẽ có thể dễ dàng gửi một nội dung yêu
cầu thông qua các tiện ích miễn phí (email, live chat, helpdesk ticket...) và doanh nghiệp
cũng ngay lập tức có thể dễ dàng phản hồi lại tới họ.
Tiếp cận thị trường toàn cầu: Với một website và một kế hoạch quảng cáo trực
tuyến hợp lý, doanh nghiệp hoàn toàn có thể đưa hình ảnh và sản phẩm của mình tới
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
9
các khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới, thương mại điện tử giúp bạn dễ dàng tiếp
nhận và xử lý các đơn hàng toàn cầu một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Tiết kiệm chi phí: So với các hình thức quảng cáo truyền thống thì quảng cáo
trực tuyến tốn ít chi phí hơn rất nhiều, đặc biệt là những doanh nghiệp nhỏ với ngân
quỹ dành cho quảng cáo không nhiều.
1.1.3. So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến
Người dùng ngày càng sử dụng internet nhiều hơn, hành vi của họ cũng dần
thay đổi, điều này giúp cho quảng cáo trực tuyến tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi
Internet là 1 kênh tương tác 2 chiều thì quảng cáo truyền thống ngày càng tỏ ra yếu
thế, dưới đây là một số đặc điểm so sánh của quảng cáo truyền thống và quảng cáo
trực tuyến nhằm giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn khi ứng dụng vào thực tiễn.
Tiêu chí so sánh Quảng cáo truyền thống Quảng cáo trực tuyến
Phương thức Chủ yếu sử dụng các phương
tiện truyền thông đại chúng
Sử dụng internet, các thiết bị
số hóa
Không gian Bị giới hạn bởi biên giới quốc
gia và vùng lãnh thổ
Không bị giới hạn bởi biên
giới quốc gia và vùng lãnh thổ
Thời gian Chỉ vào một số giờ nhất định,
mất nhiều thời gian và công
sức để thay đổi mẫu quảng cáo
hoặc clip
Mọi lúc mọi nơi, phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau
vài phút
Phản hồi Mất một thời gian dài để khách
hàng tiếp nhận thông tin và
phản hồi
Khách hàng tiếp nhận thông
tin và phản hồi ngay lập tức.
Khách hàng Không chọn được nhóm đối
tượng cụ thể
Có thể chọn được đối tượng cụ
thể, tiếp cận trực tiếp với
khách hàng
Chi phí Cao, ngân sách quảng cáo lớn,
được ấn định dùng 1 lần
Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn
thực hiện được, có thể kiểm
soát được chi phí quảng cáo
Lưu trữ thông tin Rất khó lưu trữ thông tin của
khách hàng
Lưu trữ thông tin khách hàng
dễ dàng, nhanh chóng
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
Bảng 1.1: So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến
Tuy nhiên, quảng cáo trực tuyến vẫn có những điểm hạn chế so với quảng cáo
truyền thống như: không phải tất cả các khách hàng đều sử dụng Ineternet, doanh
nghiệp cần có một hạ tầng công nghệ thông tin nhất định và phải có một đội ngũ am
hiểu về quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo trực tuyến cũng là một phần của quảng cáo
vì vậy chỉ có thể giải quyết một số vấn đề của quảng cáo.
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN
1.2.1. Các mô hình quảng cáo trực tuyến
Thư điện tử, các phương tiện không dây và banner quảng cáo là ba phương
tiện chủ yếu cho quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo qua thư điện tử và quảng cáo không
dây thường chủ yếu dựa trên văn bản và liên quan đến nội dung gửi đến cho khách
hàng từ một bên thứ ba. Ngược lại, banner quảng cáo lại bao gồm các nội dung truyền
thông đa phương tiện. Banner quảng cáo có thể chỉ là một dòng nội dung nhỏ với sự
liên kết được lồng ghép với trang web của nhà quảng cáo, còn quảng cáo qua thư điện
tử còn có thể bao gồm cả đồ họa. Tuy nhiên dựa vào định nghĩa quảng cáo trực tuyến,
cần chú ý rằng HTML và các thông điệp qua hình thức thư điện tử đa phương tiện
được gửi trực tiếp từ doanh nghiệp thông qua Internet để đến với người sử dụng là
marketing điện tử trực tiếp, chứ không phải quảng cáo. Trên thực tế, các doanh nghiệp
thường sử dụng công cụ banner hơn là quảng cáo qua thư điện tử và quảng cáo không
dây.
1.2.1.1. Quảng cáo qua thư điện tử
Quảng cáo qua thư điện tử hay còn gọi là quảng cáo email có đặc điểm là chi
phí thấp, thường là text-link được gắn lồng vào nội dung thư của người nhận. Nhà
quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ bởi nhà cung cấp dịch vụ như
yahoo, gmail, hotmail… Tuy nhiên doanh nghiệp cũng phải cân nhắc người nhận e-
mail là những khách hàng gần nhất với thị trường mục tiêu, tránh gửi tràn lan gây khó
chịu cho người sử dụng và gây sự ác cảm đối với doanh nghiệp.
 Ưu điểm: Thư điện tử nhanh chóng gửi tới khách hàng thông điệp quảng
cáo, không sợ thất lạc, không cần giấy tờ và chi phí rẻ, có thể cá nhân hóa thông điệp
quảng cáo và chào hàng những nội dung liên quan đến khách hàng. Dễ dàng thu thập,
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
11
kiểm tra được các thông tin về khách hàng, làm giàu thêm cơ sở dữ liệu của mình để
chiến dịch marketing được hiệu quả hơn. Thư điện tử có thể bổ trợ thêm các phương
tiện truyền thông khác nhau trong việc nhắc lại thông điệp quảng cáo, thông báo về
sản phẩm mới, về lịch hội thảo hoặc các thông tin triển lãm thương mại.
 Nhược điểm: Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tập hợp danh sách gửi
email phù hợp, khó khăn trong việc quản lý email, các email quảng cáo dễ bị lưu vào
mục spam khách hàng rất ít khi đọc. Khách hàng đã quá bão hòa với email quảng cáo,
số lượng các bức thư điện tử gửi đến, đặc biệt là thư điện tử không theo yêu cầu đã
làm cho khách hàng cảm thấy khó chịu, không hào hứng. Khó có thể đo lường được
tác động của các phương tiện này đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Quảng cáo không dây
Quảng cáo không dây là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động,
thông qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng truy cập. Mô
hình được sử dụng trong quảng các không dây thường là mô hình quảng cáo kéo (pull
model); người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo. Như vậy
vấn đề đặt ra là người sử dụng có sẵn sàng chi trả cho nội dung quảng cáo nhận được
hay muốn nhận được nội dung quảng cáo đã được tài trợ.
 Ưu điểm: Cơ hội tiếp cận khách hàng mọi lúc, mọi nơi, sự đa dạng và tiện
lợi của các phương tiện không dây.
 Nhược điểm: Tốc độ đường truyền ảnh hưởng tới tốc độ tải xuống. Kích cỡ
màn hình di động nhỏ ảnh hưởng tới kích cỡ của chương trình quảng cáo. Đòi hỏi sử
dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá hiệu quả quảng cáo. Người sử dụng phải
trả tiền theo thời gian và số lượng thông tin tải xuống ảnh hưởng tới mức độ chấp
nhận quảng cáo không dây.
1.2.1.3. Các baner quảng cáo
Banner quảng cáo là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các thông
điệp quảng cáo qua website của bên thứ ba dưới dạng văn bản, đồ họa, âm thanh, siêu
liên kết… Đây là hình thức quảng cáo thu lời nhất - chiếm hơn 50% doanh thu quảng
cáo trực tuyến. Banner quảng cáo bao gồm 5 mô hình quảng cáo sau :
 Mô hình quảng cáo tương tác: Bao gồm các banner, nút bấm, pop-up…
được biểu diễn dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc video clip… Khi người
tiêu dùng click vào các quảng cáo thì sẽ được chuyển tới site của doanh nghiệp. Để
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12
tăng tính hiệu quả của các banner quảng cáo tương tác, doanh nghiệp có thể đưa ra
những banner gắn liền với trò chơi hoặc tạo ra sự bắt mắt khi người sử dụng đến gần
banner.
+ Ưu điểm: Đây là kiểu quảng cáo thu hút khách hàng qua những trò chơi,
chèn thông tin, trả lời câu hỏi, kéo menu xuống, điền vào mẫu hoặc mua hàng, dải
băng rich media cho phép khách hàng hoàn tất giao dịch trong quảng cáo mà không
ra khỏi trang web của nhà thiết kế.
+ Nhược điểm: Đòi hỏi kết nối tốc độ cao, thực hiện nhiều thao tác, khách
hàng đến với trang web để đọc nội dung, điều đó rất khó thu hút họ cho dù dải băng
hấp dẫn.
 Mô hình quảng cáo tài trợ: là mô hình quảng cáo của doanh nghiệp trên
website của bên thứ ba nhưng thay vì phải trả tiền, doanh nghiệp tài trợ nội dung trên
website đó. Đây là hình thức quảng cáo đươc sử dụng rộng rãi và phổ biến trong
marketing truyền thống, đặc biệt là trên báo giấy.
+ Ưu điểm: Tạo sự phong phú và đa dạng cho website. Tiết kiệm được khoản
chi phí khá lớn. Các website coi hoạt động tài trợ chính là nguồn thu quảng cáo lớn
do đem lại khả năng tương tác cao. Hoạt động quảng cáo tài trợ rất phù hợp với hình
thức website vì về bản chất, ở khía cạnh thương mại của website bao gồm chuỗi hoạt
động tạo ra gây sự chú ý của doanh nghiệp.
+ Nhược điểm: Nội dung tài trợ không thể cá nhân hóa theo một tập khách
hàng cụ thể nào.
 Mô hình quảng cáo thông qua tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Là loại hình quảng
cáo trực tuyến mà qua đó doanh nghiệp quảng cáo có thể lựa chọn vị trí để quảng cáo
trên website của nhà cung cấp nội dung. Khoản chi trả chi cho phương thức quảng cáo
này giúp doanh nghiệp có được những vị trí mong muốn (thứ hạng cao) trên website của
các công cụ tìm kiếm hoặc có được vị trí siêu liên kết lợi thế hơn.
+ Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp có được vị trí mong muốn trong những trang
kết quả của các công cụ tìm kiếm hoặc có được vị trí siêu liên kết lợi thế hơn, nhờ đó
đạt được hiệu quả cao.
+ Nhược điểm: Để có được vị trí mong muốn thì doanh nghiệp phải bỏ ra chi
phí lớn.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13
 Mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian: Quảng cáo dựa trên nền tảng
công nghệ Java, xuất hiện khi người sử dụng đang trong quá trình tải xuống nội dung.
Hoặc xuất hiện khi người sử dụng tải trò chơi trực tuyến hoặc các chương trình phần
mềm miễn phí. Khi mới xuất hiện mô hình quảng cáo này, nhiều nhà quản trị cho
rằng nó sẽ mang lại hiệu quả cao do khả năng thu hút sự chú ý của người sử dụng
nhưng trên thực tế thì kết quả lại không như mong đợi.
+ Ưu điểm: Gây sự chú ý của người sử dụng.
+ Nhược điểm: Người sử dụng có thể quyết định xem hay không xem chương
trình quảng cáo này. Khi mới xuất hiện mô hình này hứa hẹn mang lại hiệu quả quảng
cáo cao nhưng thực tế hiệu quả của nó không như mong đợi đào thị kéo dài thời gian
download và gây khó chịu.
 Mô hình quảng cáo Shoskele: Quảng cáo xuất hiện khi người sử dụng tải
xuống nội dung miễn phí, mô hình quảng cáo này bắt buộc người sử dụng phải xem
hết để có thể tiếp cận với nội dung.
+ Ưu điểm: Thu hút người sử dụng, người xem sẽ không dừng được chương
trình quảng cáo.
+ Hạn chế: Liệu quảng cáo có thông điệp phù hợp với tập khách hàng vào
đúng thời điểm họ cần hay không.
1.2.2. Các tiêu chí lựa chọn mô hình quảng cáo trực tuyến
Xét về tính hiệu quả và tính phân loại, quảng cáo trực tuyến đem lại cho doanh
nghiệp nhiều cơ hội quảng bá sản phẩm tới khách hàng tiềm năng một cách có chọn
lọc hơn và với một mức chi phí hợp lí hơn so với các sản phẩm quảng cáo khác. Để
thực hiện và quản lý tốt hoạt động quảng cáo trực tuyến, doanh nghiệp nên đưa ra các
tiêu chí cụ thể để có thể lựa chọn được những mô hình quảng cáo trực tuyến phù hợp
nhất với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Có rất nhiều mô hình quảng cáo trực tuyến để doanh nghiệp lựa chọn (Banner
tương tác, tài trợ, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, Shokele,…). Mỗi mô hình quảng cáo
có những ưu, nhược điểm khác nhau, cần lựa chọn mô hình quảng cáo dựa trên mục
đích đã đặt ra cho doanh nghiệp. Để lựa chọn được mô hình quảng cáo trực tuyến phù
hợp, đạt hiệu quả nhất cần dựa trên một số tiêu chí như: khả năng phân loại đối tượng
tiếp nhận quảng cáo, tỉ lệ CTR (Click-through rate: Tỉ lệ click vào thông điệp quảng
cáo trên tổng số lần quảng cáo xuất hiện) và cách tính chi phí.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
14
 Khả năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo: khả năng phân loại đối
tượng tiếp nhận quảng cáo tốt nhất hiện thuộc về các mô hình quảng cáo dựa trên từ
khóa và tài trợ. Do quảng cáo hiện ra phụ thuộc vào các từ khóa được lựa chọn nên
nội dung quảng cáo thường gần với nhu cầu của người truy cập hơn. Hơn nữa, do tài
trợ là các hình thức quảng cáo liên kết, chia sẻ lợi nhuận (Affiliate Advertising) trong
đó các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo giữ vai trò trung gian nên các thông điệp
quảng cáo có khả năng được hiển thị trên một số lượng tương đối lớn các website
cũng như forum hay blog.
 Về chỉ số CTR, doanh nghiệp có thể tham khảo từ các báo cáo thống kê hiệu
quả quảng cáo do các nhà cung cấp dịch vụ hoặc các nhà nghiên cứu thị trường cung
cấp. CTR càng cao thường đi đôi với thông điệp quảng cáo càng hiệu quả. Đây là một
chỉ số khá nhạy cảm do nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: sản phẩm quảng cáo,
website đăng quảng cáo, thời điểm, từ khóa,…
số lượt click vào quảng cáo
CTR =
số người truy cập website
 Về cách tính chi phí quảng cáo, đa số các nhà cung cấp dịch vụ đều tính
theo một trong số các cách dưới đây:
+ CPD
CPD (Cost per Duration), tức tính tiền theo thời gian đăng banner. Với hình
thức này, nhà quảng cáo thường đặt các banner (dạng gif, flash hay video) lên các
website nổi tiếng như VnExpress, Dân trí... Quảng cáo dạng này thường áp dụng cho
các tập đoàn, công ty có ngân sách quảng cáo lớn vì hình thức quảng cáo này rất đắt.
Quảng cáo CPD thường chịu sự chia sẻ, tức 1 vị trí trên 1 website thường được chia
sẻ với nhiều khách hàng khác (thường là 3). Hiện trên thế giới còn rất ít quảng cáo
trực tuyến áp dụng cách tính này nhưng tại Việt Nam cách này vẫn còn khá phổ biến.
+ CPM
CPM (Cost per Impression), tính tiền dựa trên mỗi 1000 lượt views. Một hợp
đồng quảng cáo mua 7000 CPM, giá mỗi CPM tối thiểu là 7.000vnđ => giá trị hợp
đồng là =7.000x7.000=49.000.000 vnđ, và banners (logo, sản phẩm) của bạn đủ 7
triệu lượt views thì sẽ hết hạn (chú ý 1 người có thể view tối đa 20 lần, nên con số 5
triệu lượt views ở đây chắc chắn không phải là 5 triệu người). Hình thức này CPM
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15
cũng có thể là các banner dạng file gif, flash, video,... với dạng này, sản phẩm hay
logo của bạn có thể xuất hiện ở 1 hay nhiều vị trí khác nhau trên 1 hay nhiều websites,
trong khi quảng cáo CPD thì đặt trên 1 vị trí cố định trên 1 website. Cũng giống như
quảng cáo CPD, CPM cũng chỉ phù hợp cho các đối tượng muốn quảng bá thương
hiệu, các công ty có ngân sách quảng cáo lớn. Đây là cách tính chi phí hiệu quả hơn
nhiều so với cách tính chi phí CPD do nó tính trên số lần người đọc chủ động mở
thông điệp quảng cáo.
+ CPC
CPC (Cost per Click), có nghĩa là bạn chỉ phải trả tiền cho mỗi click từ khách
hàng tiềm năng của mình. Hình thức quảng cáo này thường có định dạng hỗn hợp
gồm jpg, text (logo, sản phẩm + mô tả về sản phẩm). Hình thức CPC thường có vị trí
không đẹp & kích thước nhỏ, hình thức này chủ yếu nhắm đến đối tượng bán lẻ, bán
hàng trực tuyến. Giá mỗi click thường từ vài nghìn cho đến vài chục nghìn tuỳ nhà
cung cấp & tuỳ từng website. Quảng cáo CPC thường gặp vấn đề spam click, việc
tính toán cũng rất phức tạp, nên hiện tại các nhà quảng cáo thường tìm đến các sản
phẩm của nước ngoài như Google Adwords hay Facebook Ads, có điều giá mỗi click
thường khá cao & yêu cầu bạn phải có thẻ tín dụng để nạp tiền. Ở Việt Nam cũng có
một vài nhà cung cấp như vietad hay AdMarket - AdMicro và mới đây là Vatgia Ad.
Dù sao thì hình thức CPC còn khá mới mẻ ở Việt Nam, có lẽ một thời gian nữa hình
thức này sẽ phổ biến ở Việt Nam vì các ưu điểm riêng của nó.
+ CPA
CPA (Cost per Action), là hình thức nhà quảng cáo trả tiền cho bên đăng quảng
cáo dựa trên số lần khách hàng thực hiện một hành động như đăng ký tài khoản, mua
hàng, ... Hình thức này nhà quảng cáo có thể đo đếm hiệu quả trong mối liên hệ với
số tiền bỏ ra chính xác hơn nên có thể là xu hướng trong tương lai.
Sự ra đời của internet mở ra cho doanh nghiệp các cơ hội kinh doanh mới.
Cùng với đó là hàng loạt những tiện ích ngày càng được nâng cấp tối đa để phục vụ
doanh nghiệp, phục vụ cộng đồng một cách tốt nhất. Doanh nghiệp cần tìm hiểu các
tiêu chí để lựa chọn được những mô hình thức quảng cáo trực tuyến phù hợp nhất với
chi phí thấp nhất nhằm tận dụng tối đa những lợi ích mà quảng cáo trực tuyến đem
lại để trở thành doanh nghiệp dẫn đầu, ít nhất là trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang
sản xuất kinh doanh.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16
1.3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1. Nghiên cứu tại nước ngoài
Marketing nói chung và quảng cáo trực tuyến nói riêng trên thế giới đã phát
triển được một khoảng thời gian khá dài. Chính vì vậy đã có khá nhiều công trình
nghiên cứu về hoạt động marketing và quảng cáo trực tuyến. Có thể kể đến cuốn sách
điển hình nói về quảng cáo trực tuyến như: Joe Plummer - Steve Rappaport, Taddy
Hall, Robert Barocci (2007).
Cuốn sách này chỉ ra và phân tích về quảng cáo trực tuyến cùng các chiến
lược, các mô hình và công cụ của nó từ cách thức hoạt động, sử dụng là những phương
pháp tạo hiệu quả cao trong quảng cáo trực tuyến cũng như thu hút khách hàng và dự
đoán những xu hướng quảng cáo trực tuyến trong tương lai.
Ngoài ra, còn có một số cuốn sách nghiên cứu về quảng cáo trực tuyến khác như:
Court Cunningham, Stephanie Brown (2007), Local Online Advertising For
Dummies, Mỹ
Robbin Zeff, Brad Aronson (1999), Advertising on the internet, Mỹ
1.3.2. Nghiên cứu trong nước
Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng cáo mới xuất hiện ở Việt Nam
vài năm trở lại đây, vì thế mà các công trình nghiên cứu về quảng cáo trực tuyến còn
hạn chế. Xong quảng cáo trực tuyến đã và đang mang lại hiệu quả lớn cho các doanh
nghiệp Việt Nam. Và hầu hết các doanh nghiệp thành lập đều đi kèm là một website
bảng bá việc này thu hút đẩy mạnh quảng cáo của doanh nghiệp mình.
Quảng cáo trực tuyến được nghiên cứu là một công cụ của Marketing trực
tuyến. Đề tài đã nêu lên khái niệm quảng cáo trực tuyến và các công cụ quảng cáo
trực tuyến mà các doanh nghiệp Việt Nam đã ứng dụng, nghiên cứu thực trạng ứng
dụng quảng cáo trực tuyến vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam.
Như vậy, trong thư viện của Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cũng như bên
ngoài có một số tài liệu nói đến quảng cáo trực tuyến và các công cụ quảng cáo trực
tuyến song chưa có tài liệu nào nghiên cứu sâu về quảng cáo trực tuyến cũng như đưa
ra giải pháp nhằm đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại một doanh nghiệp cụ thể. Do
đó, đề tài thực tập tốt nghiệp: “Đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam” của tác giả hoàn toàn không trùng lặp
với các công trình nghiên cứu trước đó.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
18
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn chính, đó
là từ nguồn thông tin mở do doanh nghiệp cung cấp và nguồn thứ hai được thu thập
từ các thiết bị thông tin đại chúng là sách, báo, tạp chí, giáo trình của các trường đại
học, luận văn và một nguồn cung cấp khá quan trọng là internet.
Các dữ liệu thu thập từ nguồn thông tin mở của công ty là các báo cáo kinh
doanh, các con số, bảng biểu thống kê về thực trạng hoạt động của công ty. Phương
pháp thu thập mẫu dữ liệu này chủ yếu là việc đến các phòng ban của công ty, đặc
biệt là phòng marketing và phòng nhân sự để thu thập. Ngoài ra, những thông tin khác
về công ty còn được thu thập từ website riêng của chính công ty.
Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ nguồn sách báo, internet…thường là các bài
báo gắn liền với thực tế, hoặc các giáo trình có cơ sở lý luận khá bao quát về vấn đề
nghiên cứu. Phương pháp thu thập chủ yếu vẫn là tìm kiếm từ các nguồn như thư
viện, sạp báo, tìm kiếm trên mạng,…Việc thu thập dữ liệu từ internet được sử dụng
thông qua việc tìm kiếm trên các trang tìm kiếm thông dụng như Google.com,
Yahoo.com…Tuy nhiên, các dữ liệu kiểu này thường không gần với mục tiêu nghiên
cứu của đề tài, thường thì phải chọn lọc những trích dẫn và những ý hay hoặc thông
qua xử lý dữ liệu để có được những dữ liệu có áp dụng cho nghiên cứu.
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.1.2.1. Phương pháp sử dụng phiếu điều tra
 Nội dung: bảng câu hỏi gồm 12 câu hỏi theo 2 hình thức câu hỏi đóng và
câu hỏi mở. Các câu hỏi đều xoay quanh các hoạt động quảng cáo trực tuyến được
triển khai và việc đẩy mạnh các hoạt động này đối với công ty. Những câu hỏi được
đặt ra để có thể đánh giá được thực trạng triển khai các hoạt động QCTT, từ đó rút ra
những kết luận về các yếu tố ảnh hưởng tới việc đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến và
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
19
có được những giải pháp đúng đắn để đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ
phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.
 Cách thức tiến hành: các bảng câu hỏi sẽ được phát cho 18 anh (chị) là
những nhân viên trong công ty để thu thập ý kiến.
 Ưu điểm:
- Thu thập thông tin nhanh.
- Dễ tiến hành, dễ thu thập và thống kê phân tích, và đưa ra kết luận.
 Nhược điểm:
- Sự trả lời chưa thích hợp, khó kiểm soát, tốn kém chi phí.
- Mẫu tương đối nhỏ, có thể chưa là mẫu tiêu biểu nhất trong nhóm cần nghiên
cứu.
- Độ chính xác chưa cao, cần phải tổng hợp và phân tích rất nhiều mới có thể
mang vào sử dụng.
 Mục đích: Nhằm thu thập những dữ liệu sơ cấp mang tính bao quát nhất về
các hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty. Từ đó đánh giá thực trạng triển khai
và đưa ra được những giải pháp đúng đắn để đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực
tuyến tại công ty.
2.1.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
 Nội dung: Gồm 6 câu hỏi mở để có thể ghi chép câu trả lời. Những câu hỏi
phỏng vấn chuyên sâu này tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu về hoạt động quảng
cáo trực tuyến của chính công ty H.D.G Việt Nam.
 Cách thức tiến hành: Hẹn gặp trực tiếp để đặt ra những câu hỏi đã được
chuẩn bị sẵn, và ghi chép và thu âm lại các câu trả lời. Các câu hỏi tập trung làm rõ
thực trạng áp dụng, những hiệu quả mang lại và những đánh giá của các chuyên gia
của công ty về các hoạt động quảng cáo trực tuyến đối với công ty. Người được phỏng
vấn là Giám đốc của công ty ông Nguyễn Tràng Hùng.
 Ưu điểm:
- Tìm hiểu sâu được về vấn đề nghiên cứu
- Câu trả lời chính xác
- Ít tốn kém chi phí
 Nhược điểm:
- Khó tiến hành vì khó tiếp cận đối tượng điều tra
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20
- Mất nhiều thời gian
 Mục đích: thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết về hoạt động
quảng cáo trực tuyến tại công ty.
2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu
2.1.3.1. Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân loại và chọn lọc dữ liệu
Dữ liệu thu thập được tổng hợp từ rất nhiều nguồn khác nhau nên rất đa dạng.
Việc sử dụng dữ liệu nào, bỏ dữ liệu nào hoặc dữ liệu nào sẽ được sử dụng cho phần
nào trong nội dung bài báo cáo? Để trả lời câu hỏi này thì ta cần thêm bước thông kê,
phân loại và chọn lọc dữ liệu, qua bước này thì các dữ liệu sẽ được phân về nhiều
mảng khác nhau, các số liệu sẽ được chọn lọc và loại bỏ bớt, chỉ những dữ liệu nào
cần thiết cho nội dung đề tài mới được giữ lại. Nhất là các loại dữ liệu thứ cấp được
thu thập từ internet thì bước chọn lọc càng trở nên cần thiết. Các câu hỏi phỏng vấn
chuyên sâu, những bảng hỏi hay những số liệu thu thập được từ các phòng ban của
công ty cũng cần được tổng hợp, thống kê và phân loại mới có thể mang ra phân tích
được.
2.1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
Phương pháp này tập trung phân tích, xử lý các thông tin, dữ liệu thu thập
được tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ngày nay, việc ứng dụng tin học để phân
tích dữ liệu trong nghiên cứu marketing là hết sức phổ biến. Có một số phần mềm
được sử dụng để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu marketing, mỗi loại đều có những
ưu nhược điểm nhất định. Do vậy, cần xác định phần mềm nào được sử dụng trong
quá trình phân tích để đạt được hiệu quả cao nhất. Trong khuôn khổ bài báo cáo thực
tập tốt nghiệp này này tác giả sử dụng phần mềm excel để phân tích dữ liệu. Ưu điểm
của phần mềm này là tính đa năng và mềm dẻo trong việc lập các bảng phân tích, sử
dụng các mô hình phân tích đồng thời loại bỏ một số công đoạn không cần thiết mà
một số phân mềm khác gặp phải.
Sử dụng phần mềm execl với các tiêu chuẩn đo lường, các bảng biểu được
xuất ra thể hiện được trọng tâm của dữ liệu sơ cấp.
2.1.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, quy nạp và diễn dịch để làm
nổi bật những vấn đề cần quan tâm.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21
2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN
TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VIỄN THÔNG H.D.G VIỆT NAM
2.2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thương mại và Viễn Thông H.D.G Việt Nam
2.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam thành lập vào
ngày 23/8/2010 theo giấy phép số 0104858667 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
HDG Việt Nam là một công ty trẻ đã trải qua một giai đoạn hình thành và phát triển
đầy khó khăn nhưng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có tinh thần sáng tạo,
quyết tâm cao, dám nghĩ, dám làm và cách quản lý hiện đại, chỉ trong một thời gian
ngắn HDG Việt Nam đã vượt lên tất cả những khó khăn của ngày đầu mới thành lập
dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
Công ty HDG Việt Nam là một trong những công ty Thương mại chuyên
nghiệp hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm dcom 3g trên nền tảng
bán hàng trực tuyến trên Internet của các hãng nổi tiếng như Viettel, Vinaphone,
Mobiphone, Huawei, ZTE... HDG Việt Nam với tinh thần và trách nhiệm cao trong
công việc cam kết với khách hàng cung cấp những sản phẩm thiết bị mà khách hàng
cần với chất lượng và giá cả cạnh tranh nhất.
Với phương châm đặt quyền lợi của khách hàng lên trên hết và với tác phong
làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và hiệu quả, công ty luôn cam kết đem lại sự thoả
mãn tốt nhất về dịch vụ cung cấp cho khách hàng, luôn thể hiện rõ thông điệp về sự
chăm chỉ, trách nhiệm và đề cao tinh thần hợp tác giữa nhân viên trong công ty với
khách hàng để đạt được hai mục tiêu chính là củng cố, phát triển công ty ngày càng
vững mạnh và ổn định nâng cao đời sống của nhân viên.
2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Phòng kế toánPhòng nhân sự
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật
Phòng marketing
Ban Giám Đốc
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
22
Hình 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông
H.D.G Việt Nam
(Nguồn: Báo cáo nhân sự công ty)
 Chức năng của từng phòng ban
- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm về toàn bộ
hoạt động của công ty và là người đứng đầu điều hành mọi hoạt động của công ty, là
người quyết định các chiến lược kinh doanh của công ty.
- Phó Giám đốc: Là tham mưu cho giám đốc, quản lý các phòng ban, thu thập
và nhận thông tin từ các phòng ban và bộ phận để xây dựng và điều chỉnh các hoạt
động của công ty đảm bảo mục tiêu và định hướng đã đề ra.
- Phòng kế toán:
Chức năng: Phòng kế toán tham mưu cho Lãnh đạo Công ty trong các lĩnh vực
hoạt động về kế toán - tài chính của công ty.
Nhiệm vụ: Thực hiện các công tác tài chính kế toán của công ty, thu thập và
xử lý thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng các
nguồn tiền ra vào trong công ty cung cấp các thông tin giúp ban giám đốc đánh giá
đúng tình hình kinh doanh của công ty.
- Phòng kĩ thuật:
Chức năng và nhiệm vụ: Tham mưu cho ban giám đốc và tổ chức thực hiện
các lĩnh vực công nghệ, chất lượng sản phẩm, kế hoạch bảo dưỡng, kỹ thuật an toàn
lao động, quản trị hệ thống công ty như mạng, website, phát triển công nghệ.
- Phòng marketing:
Chức năng và nhiệm vụ: Tham mưu cho ban giám đốc và tổ chức lập các kế
hoạch marketing và tiến hành thực hiện các chiến lược marketing trong ngắn hạn và
dài hạn nhằm đạt các mục tiêu của công ty.
- Phòng nhân sự
Chức năng: Phòng nhân sự là phòng tham mưu, giúp cho Giám đốc về công
tác tổ chức, nhân sự của Công ty.
Nhiệm vụ: Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban, bộ phận, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty, xây
dựng các quy trình, quy chế về hoạt động nhân sự và tổ chức các hoạt động nhân sự:
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
23
tuyển dụng, đào tạo, quy hoạch bổ nhiệm, thực hiện các chế độ quyền lợi, thi đua,
khen thưởng.
- Phòng kinh doanh
Chức năng: Thực hiện các chức năng từ phòng marketing, tìm kiếm khách
hàng, cho tới kinh doanh, ký kết hợp đồng, triển khai và đào tạo chuyển giao sản
phẩm, chăm sóc khách hàng.
Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện, thiết lập các giao
dịch với hệ thống khách hàng và hệ thống nhà phân phối, thực hiện hoạt động bán
hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công ty, phối hợp với các bộ
phận liên quan như kế toán, bộ phận nhập hàng…nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ
nhất cho khách hàng.
2.2.1.3. Hoạt động truyền thông và quảng cáo của công ty
Công ty đã có những bước đi tích cực trong việc ứng dụng hoạt động
Marketing trực tuyến vào các hoạt động kinh doanh. Ngoài việc xây dựng website
giới thiệu tầm nhìn, sứ mệnh, các loại hàng hóa sản phẩm mà công ty phân phối trên
thị trường, công ty HDG Việt Nam còn thực hiện các chương trình truyền thông và
quảng cáo qua các ứng dụng của mạng xã hội và các diễn đàn rao vặt.
Với việc xây dựng hàng loạt website khác nhau để giới thiệu sản phẩm như
website: www.hdg.vn chuyên về sản phẩm dcom 3g, sim 3g cho ipad,…phân phối
trên toàn quốc. Tuy nhiên, website chỉ mới dừng lại ở việc giới thiệu hình ảnh, tính
năng sản phẩm, hỗ trợ trực tuyến thông tin sản phẩm qua yahoo mà chưa có sự tương
tác giữa khách hàng với nhà cung cấp như: mua hàng trực tuyến, thanh toán trực tiếp
trong mua hàng…
Ngoài ra, việc phát triển truyền thông và quảng cáo trên mạng xã hội do phòng
kỹ thuật thực hiện. Các công việc chính bao gồm thực hiện giới thiệu sản phẩm, hình
ảnh công ty trên mạng xã hội www.facebook.com , Google+ , www.twitter.com là 3
mạng xã hội chủ yếu. Tuy nhiên, các mạng xã hội tại Việt Nam cũng đang dần được
chú trọng hơn trong giai đoạn này như: zing.vn,…
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24
Tiếp theo là việc giới thiệu hàng hóa, hình ảnh công ty qua các diễn đàn rao
vặt tại Việt Nam như raovat.com, Vatgia.com, rongbay.com,… nhằm tăng doanh số
bán hàng trực tiếp.
2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động quảng
cáo trực tuyến của công ty
2.2.2.1 Môi trường vĩ mô
a. Hạ tầng công nghệ
Quảng cáo trực tuyến phải tiến hành trên mạng Internet, vì thế hạ tầng công
nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến. Hạ tầng
công nghệ cho phát triển quảng cáo trực tuyến bao gồm nhiều yếu tố khác nhau có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có những đòi hỏi rất khắt khe. Yêu cầu về hạ tầng
viễn thông, Internet phải có tốc độ cao, chi phí thấp hoạt động ổn định, liên tục, đa
tương thích và kết nối rộng. Hạ tầng công nghệ phải được bảo mật, an toàn để tránh
sự xâm nhập của các tin tặc, bảo vệ được các bí mật cho doanh nghiệp khi tung ra các
chiến dịch quảng cáo trực tuyến. Đồng thời với nó là vấn đề phải có chuẩn dữ liệu
điện tử để các máy tính có thể kết nối với nhau. Hoạt động quảng cáo trực tuyến của
doanh nghiệp có thực sự hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào hệ thống hạ tầng
công nghệ.
b. Hệ thống luật pháp và các chính sách
Để tiến hành các hoạt động quảng cáo trực tuyến cần thiết phải có khung pháp
luật và chính sách đầy đủ, cụ thể và chi tiết để các bên tham gia có thể thực hiện.
Trong đó cần phải có Luật giao dịch điện tử và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn
thực hiện để quy định và cấp tên miền trên Internet, thừa nhận giá trị pháp lý của các
giao dịch điện tử, thừa nhận chữ ký điện tử, quy định quyền và nghiã vụ của các nhà
cung cấp dịch vụ mạng, thanh toán điện tử, bảo về quyền sở hữu trí tuệ trên mạng,
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ bí mật cá nhân, xử lý tội phạm trong giao
dịch điện tử. Khung pháp luật và chính sách còn là cơ sở pháp lí cho phép giải quyết
các tranh chấp trong các giao dịch điện tử. Để có chiến lược phát triển nhanh và bền
vững thì cần có chiến lược, chương trình tổng thể phát triển thương mại điện tử, phát
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
25
triển sàn giao dịch điện tử, quy định về cửa hàng trực tuyến và các quy định về quảng
cáo và xúc tiến thương mại trên mạng.
c. Hệ thống thanh toán điện tử
Hệ thống thanh toán điện tử bao gồm nhiều loại khác nhau và cần được phát
triển để đáp ứng nhu cầu giao dịch và thanh toán trên mạng. Để phát triển được hoạt
động marketing trực tuyến, sàn giao dịch, quảng cáo trực tuyến... thì không thể thiếu
được hệ thống thanh toán điện tử. Trong các hệ thống thanh toán điện tử có hệ thống
chuyển tiền điện tử trong cùng hệ thống ngân hàng, hệ thống thanh toán điện tử đa
ngân hàng, hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc tế qua SWIFT. Hệ thống
ngân hàng điện tử và dịch vụ E – Banking, Home – banking, Internet – Banking. Rõ
ràng là các hệ thống thanh toán điện tử như vậy cần được phát triển để đẩy mạnh các
dịch vụ thuê quảng cáo trực tuyến, giúp cho khách hàng và doanh nghiệp ở bất cứ nơi
đâu, thời gian nào cũng có thể thực hiện giao dịch với nhau.
d. Kinh tế
Sự thăng trầm của nền kinh tế sẽ luôn tạo nên những ảnh hưởng gián tiếp đến
hoạt động quảng cáo trực tuyến trên nhiều mặt. Thời gian gần đây tình hình kinh tế
trên toàn thế giới đang lâm vào thời kỳ suy thoái, lạm phát, thất nghiệp gia tăng, thị
trường chứng khoán thì ảm đạm. Và những điều này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
nghiệp cũng như khách hàng của họ. Lúc này, doanh nghiệp sẽ phải cắt giảm phần
nào chi phí cho nhiều hoạt động và trong đó có cả hoạt động quảng cáo trực tuyến.
Ưu tiên cắt giảm ngân sách cho việc xúc tiến quảng cáo những sản phẩm có doanh số
còn thấp hoặc đứng yên trong thời gian dài để đầu tư vào nhóm sản phẩm chủ lực có
lợi nhuận cao của doanh nghiệp.
Lúc này quảng cáo trực tuyến cũng đem lại phần nào lợi thế do việc doanh
nghiệp có thể lựa chọn nhiều giải pháp quảng cáo qua internet mà không phải tốn quá
nhiều chi phí như quảng cáo truyên thống.
e. Văn hóa - xã hội
Yếu tố xã hội chính là yếu tố đầu tiên tạo nên thị trường. Người làm marketing
cần chú ý nghiên cứu phân bố dân cư theo khu vực địa lý, phân bố theo độ tuổi, đặc
điểm gia đình, nghề nghiệp, trình độ học vấn bởi những thay đổi trong những khía
cạnh xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới việc khách hàng chịu tác động của các công
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
26
cụ quảng cáo, cũng như có những hành vi phản ứng đáp lại các công cụ ấy như thế
nào.
Nước ta đang có cơ cấu dân số trẻ, họ chính là những người thích những ứng
dụng mới mẻ của công nghệ, tiếp nhận những ý tưởng mới tốt hơn và đặc biệt rất ham
học hỏi. Những điều đó là những điều mang lại thuận lợi cho hoạt động giao dịch trực
tuyến, E-marketing.
Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo của
doanh nghiệp Việt Nam. Những hạn chế đó là tâm lý người tiêu dùng Việt Nam, đôi
khi họ cảm thấy bị làm phiền khi thấy những quảng cáo xuất hiện trên những website
mà họ truy cập. Mặc dù số người dùng internet rất lớn nhưng khả năng tiếp cận khách
hàng của quảng cáo trực tuyến cũng chưa được triệt để. Việt Nam cần có vài năm nữa
để khách hàng có thể dần thay đổi tư duy, thói quen và thái độ của họ đối với những
quảng cáo trực tuyến.
2.2.2.2. Môi trường vi mô
Ngoài việc chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc vĩ mô thì hoạt động quảng
cáo trực tuyến của doanh nghiệp còn phải chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về
môi trường vi mô, đó là những yếu tố khách quan và gần gũi với doanh nghiệp như:
khách hàng, nhà cung ứng và đối thủ cạnh tranh…
a. Khách hàng
Khách hàng là yếu tố ảnh hưởng hàng đầu vì khách hàng là người trực tiếp
tiếp xúc với quảng cáo trực tuyến. Khách hàng, người sử dụng internet Việt Nam hiểu
biết về internet còn thấp nên dễ trở thành nạn nhân của những lừa đảo trên mạng dẫn
đến tình trạng khách hàng Việt Nam hiện nay đa số đều có tâm lý chưa tin tưởng vào
những thông tin quảng cáo trực tuyến trên mạng internet, nhiều người vẫn còn cho
rằng quảng cáo qua internet thì không có gì để chứng thực và đảm bảo nên dễ bị lừa
đảo. Vì vậy các nhà quảng cáo Việt Nam luôn phải lưu ý đến yếu tố uy tín và sự tin
cậy cũng như tính chính xác của thông tin quảng cáo thì mới mong được sự chấp nhận
của khách hàng.
b. Nhà cung ứng
Quảng cáo là hình thức trả phí vì thế luôn phải có bên trung gian thứ ba quảng
cáo sản phẩm từ doanh nghiệp đến khách hàng đó là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo.
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
27
Ở Việt Nam thì các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến thường là các website,
chủ yếu là các website có lượt người truy cập vào hàng ngày lớn. Ngoài ra còn có các
nhà cung cấp khác như các nhà cung cấp dịch vụ email: Yahoo, Google, Hotmail…
và nhà cung cấp dịch vụ tìm kiếm như Google, Yahoo…
c. Đối thủ cạnh tranh
Sự cạnh tranh luôn là điều cần thiết để mọi thứ phát triển lên cái cao hơn và
đương nhiên trong hoạt động quảng cáo trực tuyến cũng vậy. Sẽ không thực sự hiệu
quả khi mà một mẫu quảng cáo của một doanh nghiệp tung ra lại giống với mẫu của
đối thủ đã tung thị trường trước đó. Và khi đối thủ cạnh tranh của bạn áp dụng những
công nghệ mới như một giao diện đẹp mắt hơn, được tích hợp nhìu tính năng hơn,
hay những đầu tư nâng cấp về băng thông…thì đó cũng là lúc bạn cần phải có những
thay đổi những thứ tương tự ở doanh nghiệp mình để có thể nâng cao sức cạnh tranh
đối với đối thủ của mình, nếu không khách hàng của bạn sẽ dần đội nón ra đi.
2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong hoạt động quảng cáo
trực tuyến của công ty.
2.2.3.1. Ngân sách
Cần xem xét trên hai khía cạnh: ngân sách dành cho quảng cáo là bao nhiêu
và phân bổ ngân sách ra sao cho các phương thức quảng cáo trong kế hoạch của mình.
Hai yếu tố này sẽ ảnh hưởng tới việc đầu tư cho quảng cáo (thu thập thông tin xây
dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, lựa chọn công cụ quảng cáo) và tính toán hiệu quả
của từng chương trình quảng cáo của doanh nghiệp.
2.2.3.2. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh
nghiệp khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến.
Năm
Trình độ 2012 2013 2014
Đại học/ trên đại học 5 6 8
Cao đẳng 4 6 7
Trình độ khác 3 4 3
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty trong 3 năm 2012 – 2014 (người)
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
28
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Đến năm 2014 Công ty HDG Việt Nam có tổng nguồn nhân lực là 18 người.
Trong đó số lao động có trình độ đại học và trên đại học là 8 người; số lao động có
trình độ cao đẳng là 7 người; số lao động có trình độ sơ cấp, trình độ khác là 3 người.
Số nhân lực hoạt động trong ban quảng cáo - truyền thông của công ty là 4 người.
Trong đó có 3 người có trình độ đại học và trên đại học, 1 người có trình độ trung
cấp. Tuy nhiên đa phần các nhân viên chưa được đào tạo chính quy về thương mại
cũng như quảng cáo trực tuyến. Đây cũng là một khó khăn không nhỏ trong việc quản
lý và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty nhất là đối với hoạt động quảng
cáo trực tuyến.
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY HDG VIỆT NAM.
2.3.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra và tổng hợp phỏng vấn
2.3.1.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra
Số phiếu phát ra: 18 phiếu
Số phiếu thu về: 18 phiếu
 Các công cụ quảng cáo trực tuyến mà công ty đang sử dụng:
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty.
Theo biểu đồ trên ta thấy các công cụ quảng cáo trực tuyến đã được công ty
ứng dụng và triển khai tại công ty HDG Việt Nam. Tuy nhiên công ty cũng chỉ tập
100%
0% 0%0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
Các banner quảng cáo QCTT qua thư điện tử QCTT qua thiết bị không dây
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
29
trung 100% vào một công cụ quảng cáo trực tuyến đó là QCTT qua các banner quảng
cáo, các hình thức khác chưa được sử dụng, chưa thể phát huy hết tác dụng của quảng
cáo trực tuyến nếu được sử dụng đồng thời, tạo nên một hiệu ứng bổ xung lẫn nhau.
Thời gian sử dụng cũng không nhiều, các hoạt động không được diễn ra thường xuyên
sẽ ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động quảng cáo.
 Mô hình quảng cáo (MHQC) trực tuyến đang áp dụng tại công ty.
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng các mô hình quảng cáo của công ty.
Theo biểu đồ hình 2.2 thì công ty mới chỉ sủ dụng công cụ quảng cáo trực
tuyến là các banner quảng cáo. Các banner quảng cáo gồm 5 mô hình quảng cáo khác
nhau: MHQC tương tác, MHQC tài trợ, MHQC thông qua tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm, MHQC tận dụng khe hở thời gian, MHQC Shoskele. Theo hình 2.3 thì trong 5
mô hình quảng cáo này công ty mới chỉ sử dụng 2 mô hình đó là MHQC tương tác
và MHQC thông qua tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Trong đó, MHQC thông qua tối
ưu hóa công cụ tìm kiếm là chủ yếu chiếm tới 89%, MHQC tương tác công ty mới
đưa vào triển khai và mới chỉ khai thác được một phần nhỏ lợi ích của mô hình quảng
cáo này. Do chưa sử dụng hết các mô hình nên chưa phát huy hết được tác dụng mà
các mô hình quảng cáo của hình thức banner quảng cáo đem lại.
11%
0%
89%
0% 0%0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
MHQC tương tác MHQC tài trợ MHQC tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm
MHQC tận dụng
khe hở thời gian
MHQC Shoskele
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
30
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
31
Chi phí sử dụng hoạt động quảng cáo trực tuyến
Hình 2.4: Chi phí hoạt động của quảng cáo trực tuyến so với quảng cáo truyền thống.
Theo biểu đồ cho ta thấy sự đánh giá chi phí hoạt động của quảng cáo trực
tuyến của những người được điều tra là thấp hơn so với quảng cáo truyền thống (78%
số phiếu cho rằng là chi phí rẻ hơn). Điều này khẳng định rằng quảng cáo trực tuyến
có lợi thế về chi phí khi nó được ứng dụng và triển khai tại công ty. Đây là dấu hiệu
tốt để có thể sử dụng các công cụ quảng cáo trực tuyến này nhiều hơn trong tương lai
của công ty.
 Hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến.
Rẻ hơn
78%
Đắt hơn
22%
Còn tùy
0%
0%
39%
39%
22%
0%
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Chưa tốt
Kém
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
32
Hình 2.5: Hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến.
Theo đánh giá ở biểu đồ hình 2.4 thì chi phí dành cho quảng cáo trực tuyến rẻ
hơn so với quảng cáo truyền thống nhưng không vì thế mà hiệu quả không được tốt.
Theo đánh giá như hình 2.5 ở trên thì hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến
tương đối tốt, phù hợp với hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. 39% cá nhân được
điều tra cho rằng hoạt động mang lại hiệu quả tốt, 39% cá nhân được điều tra cho
rằng hiệu quả đạt ở mức trung bình, và chỉ có 22% cá nhân cho rằng chưa mang lại
hiệu quả cao. Điều này nói lên rằng hoạt động quảng cáo trực tuyến có chi phí thấp
mà hiệu quả.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo trực tuyến.
Hình 2.6: Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài
34%
44%
11%
5%
6%
Hệ thống pháp luật và các chính
sách
Hạ tầng công nghệ
Văn hóa - xã hội
Kinh tế
Hệ thống thanh toán điện tử
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
33
Hình 2.7: Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong
Theo biểu đồ thì các nhân tố khác nhau ảnh hưởng khác nhau lên các hoạt
động quảng cáo trực tuyến. Các nhân tố bên ngoài chịu ảnh hưởng của chính sách
pháp luật và công nghệ rất nhiều. Điều này cũng dễ hiểu bởi các luật đang được ban
hành và được bổ sung ngày càng hoàn thiện giúp cho hoạt động marketing cũng phải
tuần thủ đúng pháp luật. Hoạt động quảng cáo trực tuyến dựa trên yếu tố công nghệ
để hoạt động, do vậy công nghệ càng cao thì hoạt động của quảng cáo càng dễ dàng
và trọng tâm hơn.
Ngân sách dành cho quảng cáo ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động quảng cáo.
Ngân sách không đủ dùng sẽ làm hiệu quả hoạt động không cao. Mặc dù quảng cáo
trực tuyến có chi phí thấp nhưng mà vẫn cần đủ dùng để có thể hoạt động liên tục thì
mới mang được hiệu quả cao. Do đó doanh nghiệp cần cân đối ngân sách cho hoạt
động quảng cáo.
 Các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến
Ngân sách dành
cho quảng cáo
60%
Nguồn nhân lực
40%
Khác
0%
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
34
Hình 2.8: Các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến.
100% cán bộ công nhân viên được điều tra cho biết công ty đang áp dụng các
tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến dựa vào chỉ số CTR. Việc công
ty dựa trên có một tiêu chí nhiều khi không cho kết quả chính xác. Do vậy để biết
thực sự hiểu quả của các hoạt động marketing online cần thực hiện nhiều hơn một
tiêu chí để xác định.
 Những trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến
0%
100%
0%
0%
Dựa vào khả năng phân
loại đối tượng tiếp nhận
quảng cáo
Dựa vào chỉ số CTR
Dựa vào chi phí quảng cáo
khác
Khoa: Quản trị kinh
doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An
SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp
35
Hình 2.9: Mức độ trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến.
Đánh giá mức độ trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến thì
nguồn lực tài chính của công ty hạn hẹp và nhân lực công nghệ thông tin và thương
mại điện tử (CNTT & TMĐT) yếu kỹ năng có mức độ cản trở lớn nhất (điểm cản trở
là 3 điểm) sau đó là đến cơ sở vật chất của công ty còn yếu kém (điểm cản trở là 2
điểm), môi trường và pháp lý chưa hoàn thiện ít cản trở hoạt động quảng cáo trực
tuyến của công ty.
2.3.1.2. Kết quả xử lý phiếu phỏng vấn chuyên gia
Theo ông Nguyễn Tràng Hùng – Giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại và
Viễn thông H.D.G Việt Nam thì hiện tại công ty đang sử dụng các công cụ QCTT là
quảng cáo banner là chủ yếu.
Hoạt động quảng cáo trực tuyến luôn là một trong những yếu tố được quan
tâm hàng đầu ở HDG Việt Nam.
Trong thời gian tới để hoạt động QCTT đạt hiệu quả tốt hơn thì mục tiêu dành
cho QCTT là quảng bá thương hiệu rộng rãi và nâng cao mức độ hài lòng, lòng trung
thành của khách hàng đối với các sản phẩm công ty cung cấp.
Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì công ty chú trọng đẩy phát triển quảng cáo
email cùng với quảng cáo không dây và quảng cáo banner một cách đồng bộ để đạt
được hiệu quả cao nhất. Đối với hình thức quảng cáo banner công ty sẽ chú trọng
phát triển thêm các mô hình quảng cáo tương tác và quảng cáo tài trợ để có thể đạt
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Nguồn lực tài
chính của công
ty hạn hẹp
Nhân lực
CNTT &
TMĐT yếu kỹ
năng
Cơ sở vật chất
của công ty
còn yếu kém
Môi trường
pháp lý chưa
hoàn thiện
Mức độ cản trở (1: ít cản trở; 4:
Rất cản trở)
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa
Sửa

Contenu connexe

Tendances

BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP nataliej4
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTú Cao
 
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdfQuản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdfMan_Ebook
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệpnguyeminh thai
 
Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...
Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...
Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdfNgữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdfMan_Ebook
 
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...luanvantrust
 
Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...
Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...
Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...luanvantrust
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các mô hình thương mại điện tử
Các mô hình thương mại điện tửCác mô hình thương mại điện tử
Các mô hình thương mại điện tửCat Van Khoi
 
Problems you have in studying english
Problems you have in studying englishProblems you have in studying english
Problems you have in studying englishHọc Huỳnh Bá
 
Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...
Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...
Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...nataliej4
 
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodThực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 

Tendances (20)

BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
BÀI GIẢNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
 
List 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, hay nhất
List  200 đề tài luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, hay nhấtList  200 đề tài luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, hay nhất
List 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngôn ngữ học, hay nhất
 
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.comTổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
Tổng quan về TMĐT, xây dựng website ứng dụng thương mại điện tử dogolocviet.com
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành truyền thông. CHỌN LỌC
 
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdfQuản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
Quản trị bán hàng - Trần Thị Thập.pdf
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
 
Lesson 01 Tong Quan Ve Imc
Lesson 01 Tong Quan Ve ImcLesson 01 Tong Quan Ve Imc
Lesson 01 Tong Quan Ve Imc
 
Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...
Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...
Đề tài: Công tác quản trị quan hệ khách hàng đối với dịch vụ truyền hình tươn...
 
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdfNgữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
Ngữ âm tiếng Việt, Đoàn Thiện Thuật, 2016.pdf
 
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại Phươ...
 
Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...
Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...
Marketing Trực Tiếp Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Tại Công Ty Thông Ty Di Động (Vm...
 
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
Luận văn: Giải pháp Digital Marketing cho dịch vụ nội dung số tại Công ty Thô...
 
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đLuận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
 
Các mô hình thương mại điện tử
Các mô hình thương mại điện tửCác mô hình thương mại điện tử
Các mô hình thương mại điện tử
 
Problems you have in studying english
Problems you have in studying englishProblems you have in studying english
Problems you have in studying english
 
Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...
Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...
Luận văn thạc sĩ Đặc điểm du nhập của từ vay mượn gốc ấn âu trong tiếng Việt ...
 
Nhom 6 de tai 3
Nhom 6 de tai 3Nhom 6 de tai 3
Nhom 6 de tai 3
 
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodThực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifood
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 

En vedette

第六期分享笔记20150208
第六期分享笔记20150208第六期分享笔记20150208
第六期分享笔记20150208jingping yi
 
40 giaotrinh nmth
40 giaotrinh nmth40 giaotrinh nmth
40 giaotrinh nmthluyenshare
 
Jason otero seasons ppt
Jason otero seasons pptJason otero seasons ppt
Jason otero seasons pptjason_otero352
 
JEPA Next Publishingセミナー資料
JEPA Next Publishingセミナー資料JEPA Next Publishingセミナー資料
JEPA Next Publishingセミナー資料Yoshiyuki Watanabe
 
Task 6
Task 6Task 6
Task 6Fee2
 
Jean claude van damme
Jean claude van dammeJean claude van damme
Jean claude van dammejonibak777
 
ИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. Умняшкин
ИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. УмняшкинИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. Умняшкин
ИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. УмняшкинRamil Husseinon
 
Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)
Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)
Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)d tampouris
 
Нижний ярус леса
Нижний ярус леса Нижний ярус леса
Нижний ярус леса Natalya Matuyzo
 
Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]
Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]
Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]Nanie Jasmin
 
мастер- класс
мастер- классмастер- класс
мастер- классirina1515
 
Bb project(salvation army)
Bb project(salvation army)Bb project(salvation army)
Bb project(salvation army)Isaac Rajah
 

En vedette (20)

第六期分享笔记20150208
第六期分享笔记20150208第六期分享笔记20150208
第六期分享笔记20150208
 
40 giaotrinh nmth
40 giaotrinh nmth40 giaotrinh nmth
40 giaotrinh nmth
 
Jason otero seasons ppt
Jason otero seasons pptJason otero seasons ppt
Jason otero seasons ppt
 
สูตรgrammar
สูตรgrammarสูตรgrammar
สูตรgrammar
 
JEPA Next Publishingセミナー資料
JEPA Next Publishingセミナー資料JEPA Next Publishingセミナー資料
JEPA Next Publishingセミナー資料
 
Task 6
Task 6Task 6
Task 6
 
Logistic balalaev
Logistic balalaevLogistic balalaev
Logistic balalaev
 
Finance&economics
Finance&economicsFinance&economics
Finance&economics
 
Jean claude van damme
Jean claude van dammeJean claude van damme
Jean claude van damme
 
ИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. Умняшкин
ИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. УмняшкинИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. Умняшкин
ИРАНСКИЕ ЯЗЫКИ КАВКАЗА:ИСТОРИЯ ИЗУЧЕНИЯ ТАЛЫШСКОГО ЯЗЫКА А. А. Умняшкин
 
Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)
Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)
Οικονομίας & Διοίκησης-Ωρολόγια Προγράμματα 2014-15 (ΕΠΑΛ)
 
Нижний ярус леса
Нижний ярус леса Нижний ярус леса
Нижний ярус леса
 
Topologi jaringan
Topologi jaringanTopologi jaringan
Topologi jaringan
 
Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]
Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]
Trial pmr 2012_trg__khb-pk[1]
 
Lecture05
Lecture05Lecture05
Lecture05
 
Natal 2013
Natal 2013Natal 2013
Natal 2013
 
Sem chudessveta
Sem chudessvetaSem chudessveta
Sem chudessveta
 
мастер- класс
мастер- классмастер- класс
мастер- класс
 
Redes de Salud Integradas
Redes de Salud IntegradasRedes de Salud Integradas
Redes de Salud Integradas
 
Bb project(salvation army)
Bb project(salvation army)Bb project(salvation army)
Bb project(salvation army)
 

Similaire à Sửa

Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩmTài Mo Lý
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...NOT
 
Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...
Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...
Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxDichvuthuctap INC
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-namKltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-namVnNguynThnh2
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similaire à Sửa (20)

Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Quy trinh chào bán sản phẩm
 
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
Hoàng chỉnh-đã-fix-lần-1
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...
Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...
Đề tài luận văn 2024 Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu cho...
 
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docxMai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
Mai Thi Van Anh_Bao cao thuc tap- maketing.docx
 
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tuluan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...Đề tài khóa luận năm 2024  Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
Đề tài khóa luận năm 2024 Thực trạng và giải pháp Marketing cho Công ty Cổ p...
 
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
Đề tài: Ứng dụng thương mại điện tử vào quảng bá thương hiệu công ty thương m...
 
luan van thac si khai thac e-marketing online trong xuc tac du lich ha long
luan van thac si khai thac e-marketing online trong xuc tac du lich ha longluan van thac si khai thac e-marketing online trong xuc tac du lich ha long
luan van thac si khai thac e-marketing online trong xuc tac du lich ha long
 
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
Đề tài ứng dụng marketing online, HOT 2018
 
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
Một số giải pháp EMAIL MARKETING cho công ty, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-namKltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
Kltn -phân-tích-hoạt-động-marketing-mix-của-công-ty-tnhh-rentracks-việt-nam
 
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài marketing online công ty thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
 

Sửa

  • 1. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp i TÓM LƯỢC Quảng cáo trực tuyến đã không còn quá mới mẻ với các doanh nghiệp Việt Nam và cũng đã đi được một chặng đường phát triển. Mặc dù hiện nay, hoạt động quảng cáo trực tuyến ở các doanh nghiệp Việt Nam còn chưa chuyên nghiệp, cũng như chưa hoàn thiện về mọi mặt, nhưng vì tính ưu việt của nó và là xu thế phát triển chung của thế giới nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có những phương án áp dụng một cách hiệu quả và phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình để có thể đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng một cách nhanh nhất với chi phí thấp nhất. Nắm bắt được xu thế đó, Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam (HDG Việt Nam) cũng đã và đang tiến hành ứng dụng những tiện ích của quảng cáo trực tuyến vào trong công tác marketing của công ty. Tuy nhiên, hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty được tổ chức nhỏ lẻ, mang tính chất tự phát, công ty chưa phát triển đầy đủ các công cụ quảng cáo trực tuyến nên chưa đem lại cho công ty hiệu quả như mong muốn. Chính vì lý do đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam”. Mục tiêu của đề tài này là vận dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty, trên cơ sở đó chỉ ra được những thành công, hạn chế, nguyên nhân tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề. Đồng thời có các kiến nghị với nhà nước, bộ ngành có liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc ứng dụng các hoạt động quảng cáo trực tuyến.
  • 2. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tác giả xin cảm ơn đến các thầy cô trong trường Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông nói chung và các thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã hướng dẫn chỉ bảo rèn luyện cho tác giả những kỹ năng cần thiết để có thể thực hiện được báo cáo thực tập tốt nghiệp này và có thể ứng dụng phần nào những lý thuyết vào thực tế doanh nghiệp. Tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến PGS.TS Nguyễn Thị Minh An – Giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh (QTKD) – Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả tận tình và chu đáo khi mới bắt đầu làm báo cáo thực tập cho đến khi khóa thực tập tốt nghiệp được hoàn thành. Tác giả xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Tràng Hùng - Giám đốc Công ty Cổ phần Thương Mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam và tất cả các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo thực tập. Do kiến thức còn hạn chế, thời gian làm báo cáo thực tập tốt nghiệp ngắn nên bài thực tập của tác giả sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tác giả mong nhận được những đóng góp và chỉ dẫn của các thầy cô, các anh chị và đặc biệt là của giảng viên Nguyễn Thị Minh An để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của tác giả có thể hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp iii MỤC LỤC TÓM LƯỢC..............................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................................................vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1 2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 2 3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................... 2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................... 3 5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1..............................................................................................................................5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN ............5 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN.................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến............................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm và lợi ích của quảng cáo trực tuyến ...................................... 7 1.1.2.1. Đặc điểm của quảng cáo trực tuyến................................................................. 7 1.1.2.2. Lợi ích của quảng cáo trực tuyến..................................................................... 8 1.1.3. So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến.................. 9 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN........... 10 1.2.1. Các mô hình quảng cáo trực tuyến...................................................... 10 1.2.2. Các tiêu chí lựa chọn mô hình quảng cáo trực tuyến.......................... 13 1.3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................................................ 16 1.3.1. Nghiên cứu tại nước ngoài.................................................................... 16 1.3.2. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 16 CHƯƠNG 2............................................................................................................................18 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN...........................................................................................18 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ...................................................................... 18 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................................................ 18
  • 4. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp iv 2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................. 18 2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 20 2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VIỄN THÔNG H.D.G VIỆT NAM ....................................................... 21 2.2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thương mại và Viễn Thông H.D.G Việt Nam 21 2.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 21 2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty..................................................... 21 2.2.1.3. Hoạt động truyền thông và quảng cáo của công ty................................................ 23 2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty.............................................................................. 24 2.2.2.1 Môi trường vĩ mô.................................................................................................... 24 2.2.2.2. Môi trường vi mô..................................................................................................... 26 2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty. ............................................................................................. 27 2.2.3.1. Ngân sách................................................................................................................ 27 2.2.3.2. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 27 2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY HDG VIỆT NAM. ..................................................... 28 2.3.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra và tổng hợp phỏng vấn.......................... 28 2.3.1.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra................................................................................... 28 2.3.1.2. Kết quả xử lý phiếu phỏng vấn chuyên gia ............................................................. 35 2.3.2. Phân tích dữ liệu thứ cấp...................................................................... 36 2.3.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................... 36 CHƯƠNG 3............................................................................................................................38 CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀVIỄN THÔNG H.D.G VIỆT NAM.............................................................................................................................38 3.1. CÁC KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU ................................................. 38 3.1.1. Những thành tựu đạt được................................................................... 38 3.1.2 Một số vấn đề tồn tại cần giải quyết...................................................... 39
  • 5. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp v 3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................... 40 3.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VIỄN THÔNG H.D.G VIỆT NAM. ................................................................................................................................. 41 3.2.1. Xu hướng quảng cáo trực tuyến........................................................... 42 3.2.2. Định hướng phát triển của hoạt động quảng cáo trực tuyến .............. 43 3.3. CÁC ĐỀ XUẤT VỀ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN................................................................................................................... 44 3.3.1 Các đề xuất về giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty HDG Việt Nam................................................................................... 44 3.3.1.1 Các giải pháp chung ................................................................................................ 44 3.3.1.2. Giải pháp đẩy mạnh quảng cáo banner của công ty............................................... 45 3.3.1.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua thư điện tử của công ty.................................................................................................................................. 46 3.3.1.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua thiết bị không dây .............................................................................................................................................. 47 3.3.2 Các kiến nghị ......................................................................................... 47 3.3.2.1. Các kiến nghị với nhà nước .................................................................................... 47 3.3.2.2 Kiến nghị với người tiêu dùng.................................................................................. 49 3.4. NHỮNG HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU............................................................................................................................. 49 KẾT LUẬN.............................................................................................................................50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................viii PHỤ LỤC...............................................................................................................................viii PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA NHÂN VIÊN .........................................................................viii PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA..................................................................xiii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến ............................10 Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty trong 3 năm 2010 – 2012 (người) ...............27 Bảng 2.2: Doanh thu và chi phí hoạt động của HDG Việt Nam trong 2 năm 2011 và 2012 (đơn vị: triệu đồng) .................................................................................................................37
  • 6. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp vi
  • 7. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam .......................................................................................................................................22 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty.......28 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng các mô hình quảng cáo của công ty. ..............29 Hình 2.4: Chi phí hoạt động của quảng cáo trực tuyến so với quảng cáo truyền thống . 31 Hình 2.5: Hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến.................................................32 Hình 2.6: Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài.....................................................................32 Hình 2.7: Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong...............................................................33 Hình 2.8: Các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến...............................34 Hình 2.9: Mức độ trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến..................35
  • 8. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nội dung QCTT Quảng cáo trực tuyến TMĐT Thương mại điện tử HDG Việt Nam Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam CNTT Công nghệ thông tin QTKD Quản trị kinh doanh MHQC Mô hình quảng cáo SEM search engine marketing SEO search engine optimization CTR Click – through rate CPD Cost Per Duration CPM Cost Per Impression CPC Cost Per Click CPA Cost Per Action HTML HyperText Markup Language
  • 9. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp ix
  • 10. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Quảng cáo là một trong những chiến lược sống còn của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để người tiêu dùng biết đến doanh nghiệp, tiếp cận với sản phẩm của doanh nghiệp. Nhưng trong bối cảnh kinh tế hiện nay, khi mà tình hình lạm phát ngày càng tăng cao, thì việc doanh nghiệp tìm đến những phương thức quảng cáo mới nhằm cắt giảm chi phí mà vẫn đem lại hiệu quả là điều không thể tránh khỏi. Hoạt động quảng cáo sẽ và đang chuyển hướng mạnh mẽ ra khỏi thị trường truyền thống, và cùng với sự phát triển vũ bão của Internet, quảng cáo trực tuyến thông qua Internet trở nên phổ biến hơn, dần chiếm được thị phần đáng kể trên thị trường quảng cáo và đang lấn sân các loại hình quảng cáo truyền thống. Nước ta có tỉ lệ số người dùng internet rất cao (36 triệu người, chiếm 34% dân số) trong năm 2014. Điều này cho thấy tiềm năng của quảng cáo trực tuyến là vô cùng to lớn trong năm 2015. Nếu khai thác và sử dụng tốt được tiềm năng quảng cáo trực tuyến này thì các doanh nghiệp Việt Nam sẽ tạo được những lợi thế phát triển đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù hiện nay, hoạt động quảng cáo trực tuyến ở các doanh nghiệp Việt Nam còn chưa chuyên nghiệp, cũng như chưa hoàn thiện về mọi mặt, nhưng vì tính ưu việt của nó và là xu thế phát triển chung của thế giới nên bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có những phương án áp dụng một cách hiệu quả và phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình để có thể đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng một cách nhanh nhất với chi phí thấp nhất. Có thể thấy phương án quảng cáo hiệu quả luôn là mong muốn của không ít doanh nghiệp, tuy nhiên để có thể có được phương án tốt nhất cho doanh nghiệp của mình lại không phải dễ dàng. Đối với HDG Việt Nam – một công ty chuyên kinh doanh các sản phẩm dcom 3g theo mô hình kinh doanh trực tuyến thì việc áp dụng quảng cáo trực tuyến là một xu thế tất yếu không thể thiếu đối với công ty. Nắm bắt được xu hướng đó, công ty HDG Việt Nam đã và đang tiến hành ứng dụng những tiện ích của internet trong công tác marketing của mình nhằm mang sản phẩm dịch vụ đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và nâng cao doanh thu của công ty một cách tốt nhất. Tuy nhiên, Website www.hdg.vn của Công ty ra đời đã lâu nhưng chưa đem lại hiệu quả từ hoạt động kinh doanh trực tuyến. Một mặt do hoạt động đầu
  • 11. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 tư chưa hiệu quả, mặt khác, hoạt động quảng cáo trực tuyến chưa được công ty thực sự đẩy mạnh. Chính vì những lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.” 2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm dcom3g bằng cách áp dụng hình thức kinh doanh trực tuyến trên mạng Internet. Để có thể đạt được mục tiêu kinh doanh trên thị trường, công ty rất chú trọng đầu tư vào hoạt động quảng cáo và đã nhận thấy quảng cáo là một phần không thể thiếu để góp phần tạo nên thành công cho bất cứ doanh nghiệp nào, đặc biệt trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ thì quảng cáo trực tuyến là một xu thế tất yếu không thể thiếu. Tuy nhiên, hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty lại chưa thực sự được đẩy mạnh và phát triển. Các hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty mới chỉ dừng lại ở mức sơ khai chưa có một kế hoạch thực hiện cụ thể nên chưa đạt được kết quả như mong đợi. Vấn đề đặt ra với công ty là: Làm thế nào để hoàn thiện website bán hàng trực tuyến, và cần định hướng chiến lược rõ ràng, có một kế hoạch cụ thể nhằm đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo trực tuyến để nâng cao hiệu quả của hoạt động quảng cáo này để người tiêu dùng biết đến doanh nghiệp, tiếp cận với sản phẩm của doanh nghiệp và đem lại doanh thu cao nhất cho công ty. Do vậy giải pháp để đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo trực tuyến hiện nay là vô cùng cần thiết và mang tính chiến lược cao. 3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Việc nghiên cứu đề tài “Đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.” nhằm những mục đích sau:  Tóm lược một số vấn đề lý luận về hoạt động quảng cáo trực tuyến, bao gồm các khái niệm, đặc điểm và các mô hình của quảng cáo trực tuyến nhằm cung cấp đầy đủ hơn về quảng cáo trực tuyến.  Trên cơ sở nhận thức lý luận chuyên ngành phân tích, đánh giá về hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt
  • 12. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 Nam. Từ đó chỉ ra những thành công và hạn chế trong hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty.  Đề xuất phương hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Là một đề tài nghiên cứu thực tập của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn khoảng thời gian ngắn hạn. Cụ thể:  Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty HDG Việt Nam.  Về thời gian: Các số liệu được khảo sát trong thời gian 3 năm gần đây từ năm 2012 đến năm 2014, đồng thời trình bày các nhóm giải pháp định hướng phát triển đến hết năm 2015.  Về nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài: Nội dung nghiên cứu xoay quanh hoạt động quảng cáo trực tuyến để xác định những ưu, nhược điểm của quảng cáo trực tuyến đối với công ty. Đồng thời, phân tích thực trạng triển khai, thuận lợi, khó khăn, đánh giá đúng bản chất của hoạt động quảng cáo trực tuyến với công ty và có những đề xuất cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam đối với các sản phẩm dcom 3g thông qua website www.hdg.vn tại thị trường Việt Nam. 5. KẾT CẤU CỦA BÁO CÁO Ngoài lời cảm ơn, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần mở đầu tổng quan về đề tài nghiên cứu, kết cấu bài thực tập bao gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về quảng cáo trực tuyến Chương này đưa ra một số định nghĩa và lý luận cơ bản có liên quan đến hoạt động quảng cáo trực tuyến cần nghiên cứu và tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề này ở Việt Nam và trên Thế giới. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.
  • 13. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4 Ở chương này, tác giả phân tích thực tế tình hình hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty thông qua việc nghiên cứu, điều tra và phân tích các dữ liệu sơ cấp và các dữ liệu thứ cấp. Chương 3: Các kết luận và đề xuất đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến của Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam. Đây là chương quan trọng nhất của khóa thực tập tốt nghiệp. Tác giả đưa ra kết luận cuối cùng về kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty. Sau đó là phân tích các triển vọng và đưa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại HDG Việt Nam.
  • 14. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến Quảng cáo là một hoạt động không thể thiếu trong thương mại, chính vì vậy mà các chuyên gia kinh tế đã nghiên cứu nó từ rất sớm. Đến nay quảng cáo phát triển qua nhiều hình thức khác nhau, và nó được coi là một phần trong hoạt động marketing của các doanh nghiệp. Quảng cáo là hoạt động truyền thông tin phi cá nhân thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục về sản phẩm hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền. Quảng cáo là kiểu truyền thông có tính đại chúng mang tính xã hội cao. Quảng cáo là phương tiện có khả năng thuyết phục tạo cơ hội cho người nhận tin so sánh thông tin với các đối thủ cạnh tranh, tăng khả năng thuyết phục khách hang mục tiêu. (Theo Philip Kotler, Quản trị Marketing (bản dịch), Nhà xuất bản thống kê, 2003) Quảng cáo là hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc không để thực hiện việc giới thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng, quảng cáo là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận thông tin. (Theo trang điện tử: http://vi.wikipedia.org/wiki/Quangcao ) Quan điểm khác cho rằng: Quảng cáo là quá trình tạo ấn tượng cho người xem nhận biết thương hiệu, khắc sâu thương hiệu vào tâm trí người tiêu dùng và làm cho họ nhớ thương hiệu mỗi khi họ có nhu cầu. Từ các khái niệm và quan điểm như trên, có thể rút ra kết luận về khái niệm quảng cáo như sau:
  • 15. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6 Quảng cáo là những lỗ lực nhằm tác động đến hành vi của người mua, thói quen mua hàng của người tiêu dùng hay khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng theo cách thuyết phục về dịch vụ sản phẩm của người bán. Ngày nay, khi trên thế giới xuất hiện một hệ thống công nghệ mới đó là hệ thống công nghệ thông tin đặc biệt là internet thì quảng cáo cũng bước sang một giai đoạn phát triển mới đó là quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo trực tuyến ra đời và phát triển cùng với sự ra đời, phát triển của Marketing, thương mại điện tử. Tiếp cận dưới góc độ thương mại điện tử ta có một số lý luận cơ bản về quảng cáo trực tuyến như sau: Quảng cáo trực tuyến (QCTT) là một hình thức xúc tiến thương mại của marketing trực tuyến sử dụng mạng internet và website để nhằm thu hút khách hàng. Hay quảng cáo trực tuyến là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông qua các phương tiện điện tử và mạng internet, thường mang tính thuyết phục về sản phẩm hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền. Quảng cáo trực tuyến là hoạt động truyền thông thông tin phi cá nhân thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục về sản phẩm(hàng hóa và dịch vụ) hoặc ý tưởng và là hoạt động phải trả tiền bởi những người (hãng) thuê quảng cáo. Việc trả tiền cho một khoảng không gian trên website hay email thì phụ thuộc vào quảng cáo cái gì. QCTT tương tự quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng truyền thống, ở chỗ là các công ty sáng tạo nên chương trình quảng cáo và sau đó bán không gian cho nhà quảng cáo bên ngoài. Vì thế khi doanh nghiệp đưa ra các banner tại website của mình thì không được coi là QCTT. (Theo giáo trình E-Marketing Communication của Judy Strauss - Adel El – Ansary Raymond Frost) Nói chung, quảng cáo trực tuyến cũng như các loại hình quảng cáo khác, nhằm cung cấp các thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán. Nhưng quảng cáo trực tuyến trên website khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó. Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà làm quảng cáo nhắm chính xác vào đối tượng khách hàng của mình và giúp họ quảng cáo theo
  • 16. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7 đúng sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. Quảng cáo trực tuyến trên Internet còn cho phép các nhà làm quảng cáo theo dõi hành vi của người tiêu dùng đối với các quảng cáo, hay có thể quảng cáo linh họat hơn, đặc biệt là người tiêu dùng có thể tương tác với các chương trình quảng cáo của doanh nghiệp. Đây là những tính năng mà quảng cáo trên các phương tiện khác khó có thể đạt được. 1.1.2. Đặc điểm và lợi ích của quảng cáo trực tuyến 1.1.2.1. Đặc điểm của quảng cáo trực tuyến Quảng cáo trực tuyến gồm 4 đặc điểm cơ bản sau:  Quảng cáo trực tuyến có lợi ích rất lớn đó là thông điệp quảng cáo không bị giới hạn bởi không gian địa lý hoặc thời gian. Quảng cáo trực tuyến có thể hoạt động mọi nơi mọi lúc không phụ thuộc vào không gian và thời gian, chỗ nào có hệ thống internet đều có thể thực hiện hoạt động quảng cáo trực tuyến.  Quảng có trực tuyến có tính tương tác cao hơn so với hoạt động quảng ngoại tuyến (offline advertising). Quảng cáo trực tuyến có thể quảng cáo tới từng khách hàng, có thể nhận được phản hồi của khách hàng về sản phẩm của chúng ta ngay lập tức, từ đó có chiến lược thích hợp để thúc đẩy kinh doanh.  Quảng cáo trực tuyến được tạo ra nhằm mục đích làm cho hoạt động nhận thức của khách hàng trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Khách hàng có thể tiếp cận nhiều sản phẩm, dịch vụ hơn. Với việc giới thiệu sản phẩm và dịch vụ trên các cửa hảng ảo (Virtual Stores) ngày càng hoàn hảo, chỉ cần ngồi ở nhà, với chiếc máy vi tính kết nối Internet, khách hàng có thể thực hiện được việc mua sắm như tại các cửa hàng thật làm cho hoạt động nhận thức của khách hàng trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Có thể kể ra rất nhiều địa chỉ trang Web bán hàng trên mạng của các cửa hàng ảo hoạt động kinh doanh thành công trên mạng trong rất nhiều các lĩnh vực khác nhau. Như www.amazon.com - Đây là cửa hàng bán tất cả các cuốn sách cho mọi khách hàng trên thế giới, hiện nay trang Web này bán rất nhiều mặt hàng với mục tiêu phấn đấu thành công ty bán lẻ lớn nhất thế giới.  Quảng cáo trực tuyến có thể đo đếm được một cách dễ dàng và chính xác.
  • 17. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 8 Quảng cáo trực tuyến được hỗ trợ bởi rất nhiều công cụ đo lường hiệu quả quảng cáo trực tuyến, các công cụ này cho biết gần như đầy đủ và chính xác quá trình người dùng tương tác với trang web. Từ đó, quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. 1.1.2.2. Lợi ích của quảng cáo trực tuyến Cùng với sự phát triển bùng nổ của internet ngày nay, quảng cáo trực tuyến là một trong những nhu cầu và phương tiện hết sức cần thiết trong quá trình hình thành, phát triển và tồn tại của một sản phẩm nói riêng và của một doanh nghiệp nói chung. Quảng cáo trực tuyến được xem là thế mạnh để thành công trong kinh doanh bởi sáu lợi ích quan trọng của nó đối với doanh nghiệp bao gồm: Có khả năng nhắm chọn thị trường: Nhà quảng cáo có rất nhiều khả năng nhắm chọn mới. Họ có thể nhắm chọn vào các công ty, các quốc gia hay khu vực địa lý cụ thể, cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ liệu làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp. Khả năng theo dõi khách hàng: Các nhà quảng cáo có thể theo dõi hành vi của người sử dụng đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích, nắm bắt được tâm lý cũng như mối quan tâm của những khách hàng triển vọng. Đáp ứng tốt hơn cho khách hàng về nội dung: Quảng cáo trực tuyến dựa trên các nội dung có liên quan tới những thông tin mà khách hàng tìm kiếm. Điều này làm tăng khả năng chọn lựa và lợi ích cho khách hàng. Tương tác trực tiếp với khách hàng: Khách hàng có thể trực tiếp chọn mở quảng cáo để lấy thông tin sản phẩm cũng như đặt mua sản phẩm ngay trên quảng cáo đó. Quảng cáo trực tuyến cho phép sự trao đổi thông tin hai chiều và cung cấp nhiều tầng thông tin cũng như tạo ra mối liên hệ trực tiếp giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi khách hàng quan tâm tới sản phẩm, dịch vụ họ sẽ có thể dễ dàng gửi một nội dung yêu cầu thông qua các tiện ích miễn phí (email, live chat, helpdesk ticket...) và doanh nghiệp cũng ngay lập tức có thể dễ dàng phản hồi lại tới họ. Tiếp cận thị trường toàn cầu: Với một website và một kế hoạch quảng cáo trực tuyến hợp lý, doanh nghiệp hoàn toàn có thể đưa hình ảnh và sản phẩm của mình tới
  • 18. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9 các khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới, thương mại điện tử giúp bạn dễ dàng tiếp nhận và xử lý các đơn hàng toàn cầu một cách nhanh chóng và dễ dàng. Tiết kiệm chi phí: So với các hình thức quảng cáo truyền thống thì quảng cáo trực tuyến tốn ít chi phí hơn rất nhiều, đặc biệt là những doanh nghiệp nhỏ với ngân quỹ dành cho quảng cáo không nhiều. 1.1.3. So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến Người dùng ngày càng sử dụng internet nhiều hơn, hành vi của họ cũng dần thay đổi, điều này giúp cho quảng cáo trực tuyến tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi Internet là 1 kênh tương tác 2 chiều thì quảng cáo truyền thống ngày càng tỏ ra yếu thế, dưới đây là một số đặc điểm so sánh của quảng cáo truyền thống và quảng cáo trực tuyến nhằm giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn khi ứng dụng vào thực tiễn. Tiêu chí so sánh Quảng cáo truyền thống Quảng cáo trực tuyến Phương thức Chủ yếu sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng Sử dụng internet, các thiết bị số hóa Không gian Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ Không bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và vùng lãnh thổ Thời gian Chỉ vào một số giờ nhất định, mất nhiều thời gian và công sức để thay đổi mẫu quảng cáo hoặc clip Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài phút Phản hồi Mất một thời gian dài để khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức. Khách hàng Không chọn được nhóm đối tượng cụ thể Có thể chọn được đối tượng cụ thể, tiếp cận trực tiếp với khách hàng Chi phí Cao, ngân sách quảng cáo lớn, được ấn định dùng 1 lần Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn thực hiện được, có thể kiểm soát được chi phí quảng cáo Lưu trữ thông tin Rất khó lưu trữ thông tin của khách hàng Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng
  • 19. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10 Bảng 1.1: So sánh quảng cáo truyền thống với quảng cáo trực tuyến Tuy nhiên, quảng cáo trực tuyến vẫn có những điểm hạn chế so với quảng cáo truyền thống như: không phải tất cả các khách hàng đều sử dụng Ineternet, doanh nghiệp cần có một hạ tầng công nghệ thông tin nhất định và phải có một đội ngũ am hiểu về quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo trực tuyến cũng là một phần của quảng cáo vì vậy chỉ có thể giải quyết một số vấn đề của quảng cáo. 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 1.2.1. Các mô hình quảng cáo trực tuyến Thư điện tử, các phương tiện không dây và banner quảng cáo là ba phương tiện chủ yếu cho quảng cáo trực tuyến. Quảng cáo qua thư điện tử và quảng cáo không dây thường chủ yếu dựa trên văn bản và liên quan đến nội dung gửi đến cho khách hàng từ một bên thứ ba. Ngược lại, banner quảng cáo lại bao gồm các nội dung truyền thông đa phương tiện. Banner quảng cáo có thể chỉ là một dòng nội dung nhỏ với sự liên kết được lồng ghép với trang web của nhà quảng cáo, còn quảng cáo qua thư điện tử còn có thể bao gồm cả đồ họa. Tuy nhiên dựa vào định nghĩa quảng cáo trực tuyến, cần chú ý rằng HTML và các thông điệp qua hình thức thư điện tử đa phương tiện được gửi trực tiếp từ doanh nghiệp thông qua Internet để đến với người sử dụng là marketing điện tử trực tiếp, chứ không phải quảng cáo. Trên thực tế, các doanh nghiệp thường sử dụng công cụ banner hơn là quảng cáo qua thư điện tử và quảng cáo không dây. 1.2.1.1. Quảng cáo qua thư điện tử Quảng cáo qua thư điện tử hay còn gọi là quảng cáo email có đặc điểm là chi phí thấp, thường là text-link được gắn lồng vào nội dung thư của người nhận. Nhà quảng cáo phải mua không gian thư điện tử được tài trợ bởi nhà cung cấp dịch vụ như yahoo, gmail, hotmail… Tuy nhiên doanh nghiệp cũng phải cân nhắc người nhận e- mail là những khách hàng gần nhất với thị trường mục tiêu, tránh gửi tràn lan gây khó chịu cho người sử dụng và gây sự ác cảm đối với doanh nghiệp.  Ưu điểm: Thư điện tử nhanh chóng gửi tới khách hàng thông điệp quảng cáo, không sợ thất lạc, không cần giấy tờ và chi phí rẻ, có thể cá nhân hóa thông điệp quảng cáo và chào hàng những nội dung liên quan đến khách hàng. Dễ dàng thu thập,
  • 20. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11 kiểm tra được các thông tin về khách hàng, làm giàu thêm cơ sở dữ liệu của mình để chiến dịch marketing được hiệu quả hơn. Thư điện tử có thể bổ trợ thêm các phương tiện truyền thông khác nhau trong việc nhắc lại thông điệp quảng cáo, thông báo về sản phẩm mới, về lịch hội thảo hoặc các thông tin triển lãm thương mại.  Nhược điểm: Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tập hợp danh sách gửi email phù hợp, khó khăn trong việc quản lý email, các email quảng cáo dễ bị lưu vào mục spam khách hàng rất ít khi đọc. Khách hàng đã quá bão hòa với email quảng cáo, số lượng các bức thư điện tử gửi đến, đặc biệt là thư điện tử không theo yêu cầu đã làm cho khách hàng cảm thấy khó chịu, không hào hứng. Khó có thể đo lường được tác động của các phương tiện này đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Quảng cáo không dây Quảng cáo không dây là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động, thông qua banner, hoặc các nội dung trên website mà người sử dụng truy cập. Mô hình được sử dụng trong quảng các không dây thường là mô hình quảng cáo kéo (pull model); người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo. Như vậy vấn đề đặt ra là người sử dụng có sẵn sàng chi trả cho nội dung quảng cáo nhận được hay muốn nhận được nội dung quảng cáo đã được tài trợ.  Ưu điểm: Cơ hội tiếp cận khách hàng mọi lúc, mọi nơi, sự đa dạng và tiện lợi của các phương tiện không dây.  Nhược điểm: Tốc độ đường truyền ảnh hưởng tới tốc độ tải xuống. Kích cỡ màn hình di động nhỏ ảnh hưởng tới kích cỡ của chương trình quảng cáo. Đòi hỏi sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để đánh giá hiệu quả quảng cáo. Người sử dụng phải trả tiền theo thời gian và số lượng thông tin tải xuống ảnh hưởng tới mức độ chấp nhận quảng cáo không dây. 1.2.1.3. Các baner quảng cáo Banner quảng cáo là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các thông điệp quảng cáo qua website của bên thứ ba dưới dạng văn bản, đồ họa, âm thanh, siêu liên kết… Đây là hình thức quảng cáo thu lời nhất - chiếm hơn 50% doanh thu quảng cáo trực tuyến. Banner quảng cáo bao gồm 5 mô hình quảng cáo sau :  Mô hình quảng cáo tương tác: Bao gồm các banner, nút bấm, pop-up… được biểu diễn dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc video clip… Khi người tiêu dùng click vào các quảng cáo thì sẽ được chuyển tới site của doanh nghiệp. Để
  • 21. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 12 tăng tính hiệu quả của các banner quảng cáo tương tác, doanh nghiệp có thể đưa ra những banner gắn liền với trò chơi hoặc tạo ra sự bắt mắt khi người sử dụng đến gần banner. + Ưu điểm: Đây là kiểu quảng cáo thu hút khách hàng qua những trò chơi, chèn thông tin, trả lời câu hỏi, kéo menu xuống, điền vào mẫu hoặc mua hàng, dải băng rich media cho phép khách hàng hoàn tất giao dịch trong quảng cáo mà không ra khỏi trang web của nhà thiết kế. + Nhược điểm: Đòi hỏi kết nối tốc độ cao, thực hiện nhiều thao tác, khách hàng đến với trang web để đọc nội dung, điều đó rất khó thu hút họ cho dù dải băng hấp dẫn.  Mô hình quảng cáo tài trợ: là mô hình quảng cáo của doanh nghiệp trên website của bên thứ ba nhưng thay vì phải trả tiền, doanh nghiệp tài trợ nội dung trên website đó. Đây là hình thức quảng cáo đươc sử dụng rộng rãi và phổ biến trong marketing truyền thống, đặc biệt là trên báo giấy. + Ưu điểm: Tạo sự phong phú và đa dạng cho website. Tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn. Các website coi hoạt động tài trợ chính là nguồn thu quảng cáo lớn do đem lại khả năng tương tác cao. Hoạt động quảng cáo tài trợ rất phù hợp với hình thức website vì về bản chất, ở khía cạnh thương mại của website bao gồm chuỗi hoạt động tạo ra gây sự chú ý của doanh nghiệp. + Nhược điểm: Nội dung tài trợ không thể cá nhân hóa theo một tập khách hàng cụ thể nào.  Mô hình quảng cáo thông qua tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Là loại hình quảng cáo trực tuyến mà qua đó doanh nghiệp quảng cáo có thể lựa chọn vị trí để quảng cáo trên website của nhà cung cấp nội dung. Khoản chi trả chi cho phương thức quảng cáo này giúp doanh nghiệp có được những vị trí mong muốn (thứ hạng cao) trên website của các công cụ tìm kiếm hoặc có được vị trí siêu liên kết lợi thế hơn. + Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp có được vị trí mong muốn trong những trang kết quả của các công cụ tìm kiếm hoặc có được vị trí siêu liên kết lợi thế hơn, nhờ đó đạt được hiệu quả cao. + Nhược điểm: Để có được vị trí mong muốn thì doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí lớn.
  • 22. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 13  Mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian: Quảng cáo dựa trên nền tảng công nghệ Java, xuất hiện khi người sử dụng đang trong quá trình tải xuống nội dung. Hoặc xuất hiện khi người sử dụng tải trò chơi trực tuyến hoặc các chương trình phần mềm miễn phí. Khi mới xuất hiện mô hình quảng cáo này, nhiều nhà quản trị cho rằng nó sẽ mang lại hiệu quả cao do khả năng thu hút sự chú ý của người sử dụng nhưng trên thực tế thì kết quả lại không như mong đợi. + Ưu điểm: Gây sự chú ý của người sử dụng. + Nhược điểm: Người sử dụng có thể quyết định xem hay không xem chương trình quảng cáo này. Khi mới xuất hiện mô hình này hứa hẹn mang lại hiệu quả quảng cáo cao nhưng thực tế hiệu quả của nó không như mong đợi đào thị kéo dài thời gian download và gây khó chịu.  Mô hình quảng cáo Shoskele: Quảng cáo xuất hiện khi người sử dụng tải xuống nội dung miễn phí, mô hình quảng cáo này bắt buộc người sử dụng phải xem hết để có thể tiếp cận với nội dung. + Ưu điểm: Thu hút người sử dụng, người xem sẽ không dừng được chương trình quảng cáo. + Hạn chế: Liệu quảng cáo có thông điệp phù hợp với tập khách hàng vào đúng thời điểm họ cần hay không. 1.2.2. Các tiêu chí lựa chọn mô hình quảng cáo trực tuyến Xét về tính hiệu quả và tính phân loại, quảng cáo trực tuyến đem lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội quảng bá sản phẩm tới khách hàng tiềm năng một cách có chọn lọc hơn và với một mức chi phí hợp lí hơn so với các sản phẩm quảng cáo khác. Để thực hiện và quản lý tốt hoạt động quảng cáo trực tuyến, doanh nghiệp nên đưa ra các tiêu chí cụ thể để có thể lựa chọn được những mô hình quảng cáo trực tuyến phù hợp nhất với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có rất nhiều mô hình quảng cáo trực tuyến để doanh nghiệp lựa chọn (Banner tương tác, tài trợ, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, Shokele,…). Mỗi mô hình quảng cáo có những ưu, nhược điểm khác nhau, cần lựa chọn mô hình quảng cáo dựa trên mục đích đã đặt ra cho doanh nghiệp. Để lựa chọn được mô hình quảng cáo trực tuyến phù hợp, đạt hiệu quả nhất cần dựa trên một số tiêu chí như: khả năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo, tỉ lệ CTR (Click-through rate: Tỉ lệ click vào thông điệp quảng cáo trên tổng số lần quảng cáo xuất hiện) và cách tính chi phí.
  • 23. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14  Khả năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo: khả năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo tốt nhất hiện thuộc về các mô hình quảng cáo dựa trên từ khóa và tài trợ. Do quảng cáo hiện ra phụ thuộc vào các từ khóa được lựa chọn nên nội dung quảng cáo thường gần với nhu cầu của người truy cập hơn. Hơn nữa, do tài trợ là các hình thức quảng cáo liên kết, chia sẻ lợi nhuận (Affiliate Advertising) trong đó các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo giữ vai trò trung gian nên các thông điệp quảng cáo có khả năng được hiển thị trên một số lượng tương đối lớn các website cũng như forum hay blog.  Về chỉ số CTR, doanh nghiệp có thể tham khảo từ các báo cáo thống kê hiệu quả quảng cáo do các nhà cung cấp dịch vụ hoặc các nhà nghiên cứu thị trường cung cấp. CTR càng cao thường đi đôi với thông điệp quảng cáo càng hiệu quả. Đây là một chỉ số khá nhạy cảm do nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: sản phẩm quảng cáo, website đăng quảng cáo, thời điểm, từ khóa,… số lượt click vào quảng cáo CTR = số người truy cập website  Về cách tính chi phí quảng cáo, đa số các nhà cung cấp dịch vụ đều tính theo một trong số các cách dưới đây: + CPD CPD (Cost per Duration), tức tính tiền theo thời gian đăng banner. Với hình thức này, nhà quảng cáo thường đặt các banner (dạng gif, flash hay video) lên các website nổi tiếng như VnExpress, Dân trí... Quảng cáo dạng này thường áp dụng cho các tập đoàn, công ty có ngân sách quảng cáo lớn vì hình thức quảng cáo này rất đắt. Quảng cáo CPD thường chịu sự chia sẻ, tức 1 vị trí trên 1 website thường được chia sẻ với nhiều khách hàng khác (thường là 3). Hiện trên thế giới còn rất ít quảng cáo trực tuyến áp dụng cách tính này nhưng tại Việt Nam cách này vẫn còn khá phổ biến. + CPM CPM (Cost per Impression), tính tiền dựa trên mỗi 1000 lượt views. Một hợp đồng quảng cáo mua 7000 CPM, giá mỗi CPM tối thiểu là 7.000vnđ => giá trị hợp đồng là =7.000x7.000=49.000.000 vnđ, và banners (logo, sản phẩm) của bạn đủ 7 triệu lượt views thì sẽ hết hạn (chú ý 1 người có thể view tối đa 20 lần, nên con số 5 triệu lượt views ở đây chắc chắn không phải là 5 triệu người). Hình thức này CPM
  • 24. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 15 cũng có thể là các banner dạng file gif, flash, video,... với dạng này, sản phẩm hay logo của bạn có thể xuất hiện ở 1 hay nhiều vị trí khác nhau trên 1 hay nhiều websites, trong khi quảng cáo CPD thì đặt trên 1 vị trí cố định trên 1 website. Cũng giống như quảng cáo CPD, CPM cũng chỉ phù hợp cho các đối tượng muốn quảng bá thương hiệu, các công ty có ngân sách quảng cáo lớn. Đây là cách tính chi phí hiệu quả hơn nhiều so với cách tính chi phí CPD do nó tính trên số lần người đọc chủ động mở thông điệp quảng cáo. + CPC CPC (Cost per Click), có nghĩa là bạn chỉ phải trả tiền cho mỗi click từ khách hàng tiềm năng của mình. Hình thức quảng cáo này thường có định dạng hỗn hợp gồm jpg, text (logo, sản phẩm + mô tả về sản phẩm). Hình thức CPC thường có vị trí không đẹp & kích thước nhỏ, hình thức này chủ yếu nhắm đến đối tượng bán lẻ, bán hàng trực tuyến. Giá mỗi click thường từ vài nghìn cho đến vài chục nghìn tuỳ nhà cung cấp & tuỳ từng website. Quảng cáo CPC thường gặp vấn đề spam click, việc tính toán cũng rất phức tạp, nên hiện tại các nhà quảng cáo thường tìm đến các sản phẩm của nước ngoài như Google Adwords hay Facebook Ads, có điều giá mỗi click thường khá cao & yêu cầu bạn phải có thẻ tín dụng để nạp tiền. Ở Việt Nam cũng có một vài nhà cung cấp như vietad hay AdMarket - AdMicro và mới đây là Vatgia Ad. Dù sao thì hình thức CPC còn khá mới mẻ ở Việt Nam, có lẽ một thời gian nữa hình thức này sẽ phổ biến ở Việt Nam vì các ưu điểm riêng của nó. + CPA CPA (Cost per Action), là hình thức nhà quảng cáo trả tiền cho bên đăng quảng cáo dựa trên số lần khách hàng thực hiện một hành động như đăng ký tài khoản, mua hàng, ... Hình thức này nhà quảng cáo có thể đo đếm hiệu quả trong mối liên hệ với số tiền bỏ ra chính xác hơn nên có thể là xu hướng trong tương lai. Sự ra đời của internet mở ra cho doanh nghiệp các cơ hội kinh doanh mới. Cùng với đó là hàng loạt những tiện ích ngày càng được nâng cấp tối đa để phục vụ doanh nghiệp, phục vụ cộng đồng một cách tốt nhất. Doanh nghiệp cần tìm hiểu các tiêu chí để lựa chọn được những mô hình thức quảng cáo trực tuyến phù hợp nhất với chi phí thấp nhất nhằm tận dụng tối đa những lợi ích mà quảng cáo trực tuyến đem lại để trở thành doanh nghiệp dẫn đầu, ít nhất là trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh.
  • 25. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 16 1.3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.3.1. Nghiên cứu tại nước ngoài Marketing nói chung và quảng cáo trực tuyến nói riêng trên thế giới đã phát triển được một khoảng thời gian khá dài. Chính vì vậy đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động marketing và quảng cáo trực tuyến. Có thể kể đến cuốn sách điển hình nói về quảng cáo trực tuyến như: Joe Plummer - Steve Rappaport, Taddy Hall, Robert Barocci (2007). Cuốn sách này chỉ ra và phân tích về quảng cáo trực tuyến cùng các chiến lược, các mô hình và công cụ của nó từ cách thức hoạt động, sử dụng là những phương pháp tạo hiệu quả cao trong quảng cáo trực tuyến cũng như thu hút khách hàng và dự đoán những xu hướng quảng cáo trực tuyến trong tương lai. Ngoài ra, còn có một số cuốn sách nghiên cứu về quảng cáo trực tuyến khác như: Court Cunningham, Stephanie Brown (2007), Local Online Advertising For Dummies, Mỹ Robbin Zeff, Brad Aronson (1999), Advertising on the internet, Mỹ 1.3.2. Nghiên cứu trong nước Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng cáo mới xuất hiện ở Việt Nam vài năm trở lại đây, vì thế mà các công trình nghiên cứu về quảng cáo trực tuyến còn hạn chế. Xong quảng cáo trực tuyến đã và đang mang lại hiệu quả lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Và hầu hết các doanh nghiệp thành lập đều đi kèm là một website bảng bá việc này thu hút đẩy mạnh quảng cáo của doanh nghiệp mình. Quảng cáo trực tuyến được nghiên cứu là một công cụ của Marketing trực tuyến. Đề tài đã nêu lên khái niệm quảng cáo trực tuyến và các công cụ quảng cáo trực tuyến mà các doanh nghiệp Việt Nam đã ứng dụng, nghiên cứu thực trạng ứng dụng quảng cáo trực tuyến vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Như vậy, trong thư viện của Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cũng như bên ngoài có một số tài liệu nói đến quảng cáo trực tuyến và các công cụ quảng cáo trực tuyến song chưa có tài liệu nào nghiên cứu sâu về quảng cáo trực tuyến cũng như đưa ra giải pháp nhằm đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại một doanh nghiệp cụ thể. Do đó, đề tài thực tập tốt nghiệp: “Đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần
  • 26. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 17 Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam” của tác giả hoàn toàn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đó.
  • 27. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 18 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài chủ yếu được lấy từ hai nguồn chính, đó là từ nguồn thông tin mở do doanh nghiệp cung cấp và nguồn thứ hai được thu thập từ các thiết bị thông tin đại chúng là sách, báo, tạp chí, giáo trình của các trường đại học, luận văn và một nguồn cung cấp khá quan trọng là internet. Các dữ liệu thu thập từ nguồn thông tin mở của công ty là các báo cáo kinh doanh, các con số, bảng biểu thống kê về thực trạng hoạt động của công ty. Phương pháp thu thập mẫu dữ liệu này chủ yếu là việc đến các phòng ban của công ty, đặc biệt là phòng marketing và phòng nhân sự để thu thập. Ngoài ra, những thông tin khác về công ty còn được thu thập từ website riêng của chính công ty. Các dữ liệu thứ cấp thu thập từ nguồn sách báo, internet…thường là các bài báo gắn liền với thực tế, hoặc các giáo trình có cơ sở lý luận khá bao quát về vấn đề nghiên cứu. Phương pháp thu thập chủ yếu vẫn là tìm kiếm từ các nguồn như thư viện, sạp báo, tìm kiếm trên mạng,…Việc thu thập dữ liệu từ internet được sử dụng thông qua việc tìm kiếm trên các trang tìm kiếm thông dụng như Google.com, Yahoo.com…Tuy nhiên, các dữ liệu kiểu này thường không gần với mục tiêu nghiên cứu của đề tài, thường thì phải chọn lọc những trích dẫn và những ý hay hoặc thông qua xử lý dữ liệu để có được những dữ liệu có áp dụng cho nghiên cứu. 2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 2.1.2.1. Phương pháp sử dụng phiếu điều tra  Nội dung: bảng câu hỏi gồm 12 câu hỏi theo 2 hình thức câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Các câu hỏi đều xoay quanh các hoạt động quảng cáo trực tuyến được triển khai và việc đẩy mạnh các hoạt động này đối với công ty. Những câu hỏi được đặt ra để có thể đánh giá được thực trạng triển khai các hoạt động QCTT, từ đó rút ra những kết luận về các yếu tố ảnh hưởng tới việc đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến và
  • 28. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 19 có được những giải pháp đúng đắn để đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến tại công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam.  Cách thức tiến hành: các bảng câu hỏi sẽ được phát cho 18 anh (chị) là những nhân viên trong công ty để thu thập ý kiến.  Ưu điểm: - Thu thập thông tin nhanh. - Dễ tiến hành, dễ thu thập và thống kê phân tích, và đưa ra kết luận.  Nhược điểm: - Sự trả lời chưa thích hợp, khó kiểm soát, tốn kém chi phí. - Mẫu tương đối nhỏ, có thể chưa là mẫu tiêu biểu nhất trong nhóm cần nghiên cứu. - Độ chính xác chưa cao, cần phải tổng hợp và phân tích rất nhiều mới có thể mang vào sử dụng.  Mục đích: Nhằm thu thập những dữ liệu sơ cấp mang tính bao quát nhất về các hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty. Từ đó đánh giá thực trạng triển khai và đưa ra được những giải pháp đúng đắn để đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty. 2.1.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia  Nội dung: Gồm 6 câu hỏi mở để có thể ghi chép câu trả lời. Những câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu này tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu về hoạt động quảng cáo trực tuyến của chính công ty H.D.G Việt Nam.  Cách thức tiến hành: Hẹn gặp trực tiếp để đặt ra những câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn, và ghi chép và thu âm lại các câu trả lời. Các câu hỏi tập trung làm rõ thực trạng áp dụng, những hiệu quả mang lại và những đánh giá của các chuyên gia của công ty về các hoạt động quảng cáo trực tuyến đối với công ty. Người được phỏng vấn là Giám đốc của công ty ông Nguyễn Tràng Hùng.  Ưu điểm: - Tìm hiểu sâu được về vấn đề nghiên cứu - Câu trả lời chính xác - Ít tốn kém chi phí  Nhược điểm: - Khó tiến hành vì khó tiếp cận đối tượng điều tra
  • 29. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 20 - Mất nhiều thời gian  Mục đích: thu thập những thông tin chuyên sâu và chi tiết về hoạt động quảng cáo trực tuyến tại công ty. 2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu 2.1.3.1. Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân loại và chọn lọc dữ liệu Dữ liệu thu thập được tổng hợp từ rất nhiều nguồn khác nhau nên rất đa dạng. Việc sử dụng dữ liệu nào, bỏ dữ liệu nào hoặc dữ liệu nào sẽ được sử dụng cho phần nào trong nội dung bài báo cáo? Để trả lời câu hỏi này thì ta cần thêm bước thông kê, phân loại và chọn lọc dữ liệu, qua bước này thì các dữ liệu sẽ được phân về nhiều mảng khác nhau, các số liệu sẽ được chọn lọc và loại bỏ bớt, chỉ những dữ liệu nào cần thiết cho nội dung đề tài mới được giữ lại. Nhất là các loại dữ liệu thứ cấp được thu thập từ internet thì bước chọn lọc càng trở nên cần thiết. Các câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu, những bảng hỏi hay những số liệu thu thập được từ các phòng ban của công ty cũng cần được tổng hợp, thống kê và phân loại mới có thể mang ra phân tích được. 2.1.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp Phương pháp này tập trung phân tích, xử lý các thông tin, dữ liệu thu thập được tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ngày nay, việc ứng dụng tin học để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu marketing là hết sức phổ biến. Có một số phần mềm được sử dụng để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu marketing, mỗi loại đều có những ưu nhược điểm nhất định. Do vậy, cần xác định phần mềm nào được sử dụng trong quá trình phân tích để đạt được hiệu quả cao nhất. Trong khuôn khổ bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này này tác giả sử dụng phần mềm excel để phân tích dữ liệu. Ưu điểm của phần mềm này là tính đa năng và mềm dẻo trong việc lập các bảng phân tích, sử dụng các mô hình phân tích đồng thời loại bỏ một số công đoạn không cần thiết mà một số phân mềm khác gặp phải. Sử dụng phần mềm execl với các tiêu chuẩn đo lường, các bảng biểu được xuất ra thể hiện được trọng tâm của dữ liệu sơ cấp. 2.1.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, quy nạp và diễn dịch để làm nổi bật những vấn đề cần quan tâm.
  • 30. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 21 2.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VIỄN THÔNG H.D.G VIỆT NAM 2.2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Thương mại và Viễn Thông H.D.G Việt Nam 2.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam thành lập vào ngày 23/8/2010 theo giấy phép số 0104858667 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. HDG Việt Nam là một công ty trẻ đã trải qua một giai đoạn hình thành và phát triển đầy khó khăn nhưng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có tinh thần sáng tạo, quyết tâm cao, dám nghĩ, dám làm và cách quản lý hiện đại, chỉ trong một thời gian ngắn HDG Việt Nam đã vượt lên tất cả những khó khăn của ngày đầu mới thành lập dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Công ty HDG Việt Nam là một trong những công ty Thương mại chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm dcom 3g trên nền tảng bán hàng trực tuyến trên Internet của các hãng nổi tiếng như Viettel, Vinaphone, Mobiphone, Huawei, ZTE... HDG Việt Nam với tinh thần và trách nhiệm cao trong công việc cam kết với khách hàng cung cấp những sản phẩm thiết bị mà khách hàng cần với chất lượng và giá cả cạnh tranh nhất. Với phương châm đặt quyền lợi của khách hàng lên trên hết và với tác phong làm việc chuyên nghiệp, tận tâm và hiệu quả, công ty luôn cam kết đem lại sự thoả mãn tốt nhất về dịch vụ cung cấp cho khách hàng, luôn thể hiện rõ thông điệp về sự chăm chỉ, trách nhiệm và đề cao tinh thần hợp tác giữa nhân viên trong công ty với khách hàng để đạt được hai mục tiêu chính là củng cố, phát triển công ty ngày càng vững mạnh và ổn định nâng cao đời sống của nhân viên. 2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty  Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng kế toánPhòng nhân sự Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng marketing Ban Giám Đốc
  • 31. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 22 Hình 2.1:Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam (Nguồn: Báo cáo nhân sự công ty)  Chức năng của từng phòng ban - Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty và là người đứng đầu điều hành mọi hoạt động của công ty, là người quyết định các chiến lược kinh doanh của công ty. - Phó Giám đốc: Là tham mưu cho giám đốc, quản lý các phòng ban, thu thập và nhận thông tin từ các phòng ban và bộ phận để xây dựng và điều chỉnh các hoạt động của công ty đảm bảo mục tiêu và định hướng đã đề ra. - Phòng kế toán: Chức năng: Phòng kế toán tham mưu cho Lãnh đạo Công ty trong các lĩnh vực hoạt động về kế toán - tài chính của công ty. Nhiệm vụ: Thực hiện các công tác tài chính kế toán của công ty, thu thập và xử lý thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng các nguồn tiền ra vào trong công ty cung cấp các thông tin giúp ban giám đốc đánh giá đúng tình hình kinh doanh của công ty. - Phòng kĩ thuật: Chức năng và nhiệm vụ: Tham mưu cho ban giám đốc và tổ chức thực hiện các lĩnh vực công nghệ, chất lượng sản phẩm, kế hoạch bảo dưỡng, kỹ thuật an toàn lao động, quản trị hệ thống công ty như mạng, website, phát triển công nghệ. - Phòng marketing: Chức năng và nhiệm vụ: Tham mưu cho ban giám đốc và tổ chức lập các kế hoạch marketing và tiến hành thực hiện các chiến lược marketing trong ngắn hạn và dài hạn nhằm đạt các mục tiêu của công ty. - Phòng nhân sự Chức năng: Phòng nhân sự là phòng tham mưu, giúp cho Giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự của Công ty. Nhiệm vụ: Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty, xây dựng các quy trình, quy chế về hoạt động nhân sự và tổ chức các hoạt động nhân sự:
  • 32. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 23 tuyển dụng, đào tạo, quy hoạch bổ nhiệm, thực hiện các chế độ quyền lợi, thi đua, khen thưởng. - Phòng kinh doanh Chức năng: Thực hiện các chức năng từ phòng marketing, tìm kiếm khách hàng, cho tới kinh doanh, ký kết hợp đồng, triển khai và đào tạo chuyển giao sản phẩm, chăm sóc khách hàng. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện, thiết lập các giao dịch với hệ thống khách hàng và hệ thống nhà phân phối, thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công ty, phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, bộ phận nhập hàng…nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng. 2.2.1.3. Hoạt động truyền thông và quảng cáo của công ty Công ty đã có những bước đi tích cực trong việc ứng dụng hoạt động Marketing trực tuyến vào các hoạt động kinh doanh. Ngoài việc xây dựng website giới thiệu tầm nhìn, sứ mệnh, các loại hàng hóa sản phẩm mà công ty phân phối trên thị trường, công ty HDG Việt Nam còn thực hiện các chương trình truyền thông và quảng cáo qua các ứng dụng của mạng xã hội và các diễn đàn rao vặt. Với việc xây dựng hàng loạt website khác nhau để giới thiệu sản phẩm như website: www.hdg.vn chuyên về sản phẩm dcom 3g, sim 3g cho ipad,…phân phối trên toàn quốc. Tuy nhiên, website chỉ mới dừng lại ở việc giới thiệu hình ảnh, tính năng sản phẩm, hỗ trợ trực tuyến thông tin sản phẩm qua yahoo mà chưa có sự tương tác giữa khách hàng với nhà cung cấp như: mua hàng trực tuyến, thanh toán trực tiếp trong mua hàng… Ngoài ra, việc phát triển truyền thông và quảng cáo trên mạng xã hội do phòng kỹ thuật thực hiện. Các công việc chính bao gồm thực hiện giới thiệu sản phẩm, hình ảnh công ty trên mạng xã hội www.facebook.com , Google+ , www.twitter.com là 3 mạng xã hội chủ yếu. Tuy nhiên, các mạng xã hội tại Việt Nam cũng đang dần được chú trọng hơn trong giai đoạn này như: zing.vn,…
  • 33. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24 Tiếp theo là việc giới thiệu hàng hóa, hình ảnh công ty qua các diễn đàn rao vặt tại Việt Nam như raovat.com, Vatgia.com, rongbay.com,… nhằm tăng doanh số bán hàng trực tiếp. 2.2.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty 2.2.2.1 Môi trường vĩ mô a. Hạ tầng công nghệ Quảng cáo trực tuyến phải tiến hành trên mạng Internet, vì thế hạ tầng công nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến. Hạ tầng công nghệ cho phát triển quảng cáo trực tuyến bao gồm nhiều yếu tố khác nhau có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có những đòi hỏi rất khắt khe. Yêu cầu về hạ tầng viễn thông, Internet phải có tốc độ cao, chi phí thấp hoạt động ổn định, liên tục, đa tương thích và kết nối rộng. Hạ tầng công nghệ phải được bảo mật, an toàn để tránh sự xâm nhập của các tin tặc, bảo vệ được các bí mật cho doanh nghiệp khi tung ra các chiến dịch quảng cáo trực tuyến. Đồng thời với nó là vấn đề phải có chuẩn dữ liệu điện tử để các máy tính có thể kết nối với nhau. Hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp có thực sự hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào hệ thống hạ tầng công nghệ. b. Hệ thống luật pháp và các chính sách Để tiến hành các hoạt động quảng cáo trực tuyến cần thiết phải có khung pháp luật và chính sách đầy đủ, cụ thể và chi tiết để các bên tham gia có thể thực hiện. Trong đó cần phải có Luật giao dịch điện tử và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện để quy định và cấp tên miền trên Internet, thừa nhận giá trị pháp lý của các giao dịch điện tử, thừa nhận chữ ký điện tử, quy định quyền và nghiã vụ của các nhà cung cấp dịch vụ mạng, thanh toán điện tử, bảo về quyền sở hữu trí tuệ trên mạng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ bí mật cá nhân, xử lý tội phạm trong giao dịch điện tử. Khung pháp luật và chính sách còn là cơ sở pháp lí cho phép giải quyết các tranh chấp trong các giao dịch điện tử. Để có chiến lược phát triển nhanh và bền vững thì cần có chiến lược, chương trình tổng thể phát triển thương mại điện tử, phát
  • 34. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 25 triển sàn giao dịch điện tử, quy định về cửa hàng trực tuyến và các quy định về quảng cáo và xúc tiến thương mại trên mạng. c. Hệ thống thanh toán điện tử Hệ thống thanh toán điện tử bao gồm nhiều loại khác nhau và cần được phát triển để đáp ứng nhu cầu giao dịch và thanh toán trên mạng. Để phát triển được hoạt động marketing trực tuyến, sàn giao dịch, quảng cáo trực tuyến... thì không thể thiếu được hệ thống thanh toán điện tử. Trong các hệ thống thanh toán điện tử có hệ thống chuyển tiền điện tử trong cùng hệ thống ngân hàng, hệ thống thanh toán điện tử đa ngân hàng, hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng quốc tế qua SWIFT. Hệ thống ngân hàng điện tử và dịch vụ E – Banking, Home – banking, Internet – Banking. Rõ ràng là các hệ thống thanh toán điện tử như vậy cần được phát triển để đẩy mạnh các dịch vụ thuê quảng cáo trực tuyến, giúp cho khách hàng và doanh nghiệp ở bất cứ nơi đâu, thời gian nào cũng có thể thực hiện giao dịch với nhau. d. Kinh tế Sự thăng trầm của nền kinh tế sẽ luôn tạo nên những ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động quảng cáo trực tuyến trên nhiều mặt. Thời gian gần đây tình hình kinh tế trên toàn thế giới đang lâm vào thời kỳ suy thoái, lạm phát, thất nghiệp gia tăng, thị trường chứng khoán thì ảm đạm. Và những điều này ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp cũng như khách hàng của họ. Lúc này, doanh nghiệp sẽ phải cắt giảm phần nào chi phí cho nhiều hoạt động và trong đó có cả hoạt động quảng cáo trực tuyến. Ưu tiên cắt giảm ngân sách cho việc xúc tiến quảng cáo những sản phẩm có doanh số còn thấp hoặc đứng yên trong thời gian dài để đầu tư vào nhóm sản phẩm chủ lực có lợi nhuận cao của doanh nghiệp. Lúc này quảng cáo trực tuyến cũng đem lại phần nào lợi thế do việc doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều giải pháp quảng cáo qua internet mà không phải tốn quá nhiều chi phí như quảng cáo truyên thống. e. Văn hóa - xã hội Yếu tố xã hội chính là yếu tố đầu tiên tạo nên thị trường. Người làm marketing cần chú ý nghiên cứu phân bố dân cư theo khu vực địa lý, phân bố theo độ tuổi, đặc điểm gia đình, nghề nghiệp, trình độ học vấn bởi những thay đổi trong những khía cạnh xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới việc khách hàng chịu tác động của các công
  • 35. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 26 cụ quảng cáo, cũng như có những hành vi phản ứng đáp lại các công cụ ấy như thế nào. Nước ta đang có cơ cấu dân số trẻ, họ chính là những người thích những ứng dụng mới mẻ của công nghệ, tiếp nhận những ý tưởng mới tốt hơn và đặc biệt rất ham học hỏi. Những điều đó là những điều mang lại thuận lợi cho hoạt động giao dịch trực tuyến, E-marketing. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo của doanh nghiệp Việt Nam. Những hạn chế đó là tâm lý người tiêu dùng Việt Nam, đôi khi họ cảm thấy bị làm phiền khi thấy những quảng cáo xuất hiện trên những website mà họ truy cập. Mặc dù số người dùng internet rất lớn nhưng khả năng tiếp cận khách hàng của quảng cáo trực tuyến cũng chưa được triệt để. Việt Nam cần có vài năm nữa để khách hàng có thể dần thay đổi tư duy, thói quen và thái độ của họ đối với những quảng cáo trực tuyến. 2.2.2.2. Môi trường vi mô Ngoài việc chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc vĩ mô thì hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp còn phải chịu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về môi trường vi mô, đó là những yếu tố khách quan và gần gũi với doanh nghiệp như: khách hàng, nhà cung ứng và đối thủ cạnh tranh… a. Khách hàng Khách hàng là yếu tố ảnh hưởng hàng đầu vì khách hàng là người trực tiếp tiếp xúc với quảng cáo trực tuyến. Khách hàng, người sử dụng internet Việt Nam hiểu biết về internet còn thấp nên dễ trở thành nạn nhân của những lừa đảo trên mạng dẫn đến tình trạng khách hàng Việt Nam hiện nay đa số đều có tâm lý chưa tin tưởng vào những thông tin quảng cáo trực tuyến trên mạng internet, nhiều người vẫn còn cho rằng quảng cáo qua internet thì không có gì để chứng thực và đảm bảo nên dễ bị lừa đảo. Vì vậy các nhà quảng cáo Việt Nam luôn phải lưu ý đến yếu tố uy tín và sự tin cậy cũng như tính chính xác của thông tin quảng cáo thì mới mong được sự chấp nhận của khách hàng. b. Nhà cung ứng Quảng cáo là hình thức trả phí vì thế luôn phải có bên trung gian thứ ba quảng cáo sản phẩm từ doanh nghiệp đến khách hàng đó là nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo.
  • 36. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 27 Ở Việt Nam thì các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến thường là các website, chủ yếu là các website có lượt người truy cập vào hàng ngày lớn. Ngoài ra còn có các nhà cung cấp khác như các nhà cung cấp dịch vụ email: Yahoo, Google, Hotmail… và nhà cung cấp dịch vụ tìm kiếm như Google, Yahoo… c. Đối thủ cạnh tranh Sự cạnh tranh luôn là điều cần thiết để mọi thứ phát triển lên cái cao hơn và đương nhiên trong hoạt động quảng cáo trực tuyến cũng vậy. Sẽ không thực sự hiệu quả khi mà một mẫu quảng cáo của một doanh nghiệp tung ra lại giống với mẫu của đối thủ đã tung thị trường trước đó. Và khi đối thủ cạnh tranh của bạn áp dụng những công nghệ mới như một giao diện đẹp mắt hơn, được tích hợp nhìu tính năng hơn, hay những đầu tư nâng cấp về băng thông…thì đó cũng là lúc bạn cần phải có những thay đổi những thứ tương tự ở doanh nghiệp mình để có thể nâng cao sức cạnh tranh đối với đối thủ của mình, nếu không khách hàng của bạn sẽ dần đội nón ra đi. 2.2.3 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty. 2.2.3.1. Ngân sách Cần xem xét trên hai khía cạnh: ngân sách dành cho quảng cáo là bao nhiêu và phân bổ ngân sách ra sao cho các phương thức quảng cáo trong kế hoạch của mình. Hai yếu tố này sẽ ảnh hưởng tới việc đầu tư cho quảng cáo (thu thập thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, lựa chọn công cụ quảng cáo) và tính toán hiệu quả của từng chương trình quảng cáo của doanh nghiệp. 2.2.3.2. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến. Năm Trình độ 2012 2013 2014 Đại học/ trên đại học 5 6 8 Cao đẳng 4 6 7 Trình độ khác 3 4 3 Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty trong 3 năm 2012 – 2014 (người)
  • 37. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 28 (Nguồn: Phòng nhân sự) Đến năm 2014 Công ty HDG Việt Nam có tổng nguồn nhân lực là 18 người. Trong đó số lao động có trình độ đại học và trên đại học là 8 người; số lao động có trình độ cao đẳng là 7 người; số lao động có trình độ sơ cấp, trình độ khác là 3 người. Số nhân lực hoạt động trong ban quảng cáo - truyền thông của công ty là 4 người. Trong đó có 3 người có trình độ đại học và trên đại học, 1 người có trình độ trung cấp. Tuy nhiên đa phần các nhân viên chưa được đào tạo chính quy về thương mại cũng như quảng cáo trực tuyến. Đây cũng là một khó khăn không nhỏ trong việc quản lý và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty nhất là đối với hoạt động quảng cáo trực tuyến. 2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY HDG VIỆT NAM. 2.3.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra và tổng hợp phỏng vấn 2.3.1.1. Kết quả xử lý phiếu điều tra Số phiếu phát ra: 18 phiếu Số phiếu thu về: 18 phiếu  Các công cụ quảng cáo trực tuyến mà công ty đang sử dụng: Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng công cụ quảng cáo trực tuyến tại công ty. Theo biểu đồ trên ta thấy các công cụ quảng cáo trực tuyến đã được công ty ứng dụng và triển khai tại công ty HDG Việt Nam. Tuy nhiên công ty cũng chỉ tập 100% 0% 0%0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% Các banner quảng cáo QCTT qua thư điện tử QCTT qua thiết bị không dây
  • 38. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 29 trung 100% vào một công cụ quảng cáo trực tuyến đó là QCTT qua các banner quảng cáo, các hình thức khác chưa được sử dụng, chưa thể phát huy hết tác dụng của quảng cáo trực tuyến nếu được sử dụng đồng thời, tạo nên một hiệu ứng bổ xung lẫn nhau. Thời gian sử dụng cũng không nhiều, các hoạt động không được diễn ra thường xuyên sẽ ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động quảng cáo.  Mô hình quảng cáo (MHQC) trực tuyến đang áp dụng tại công ty. Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện việc sử dụng các mô hình quảng cáo của công ty. Theo biểu đồ hình 2.2 thì công ty mới chỉ sủ dụng công cụ quảng cáo trực tuyến là các banner quảng cáo. Các banner quảng cáo gồm 5 mô hình quảng cáo khác nhau: MHQC tương tác, MHQC tài trợ, MHQC thông qua tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, MHQC tận dụng khe hở thời gian, MHQC Shoskele. Theo hình 2.3 thì trong 5 mô hình quảng cáo này công ty mới chỉ sử dụng 2 mô hình đó là MHQC tương tác và MHQC thông qua tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Trong đó, MHQC thông qua tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là chủ yếu chiếm tới 89%, MHQC tương tác công ty mới đưa vào triển khai và mới chỉ khai thác được một phần nhỏ lợi ích của mô hình quảng cáo này. Do chưa sử dụng hết các mô hình nên chưa phát huy hết được tác dụng mà các mô hình quảng cáo của hình thức banner quảng cáo đem lại. 11% 0% 89% 0% 0%0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% MHQC tương tác MHQC tài trợ MHQC tối ưu hóa công cụ tìm kiếm MHQC tận dụng khe hở thời gian MHQC Shoskele
  • 39. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 30
  • 40. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 31 Chi phí sử dụng hoạt động quảng cáo trực tuyến Hình 2.4: Chi phí hoạt động của quảng cáo trực tuyến so với quảng cáo truyền thống. Theo biểu đồ cho ta thấy sự đánh giá chi phí hoạt động của quảng cáo trực tuyến của những người được điều tra là thấp hơn so với quảng cáo truyền thống (78% số phiếu cho rằng là chi phí rẻ hơn). Điều này khẳng định rằng quảng cáo trực tuyến có lợi thế về chi phí khi nó được ứng dụng và triển khai tại công ty. Đây là dấu hiệu tốt để có thể sử dụng các công cụ quảng cáo trực tuyến này nhiều hơn trong tương lai của công ty.  Hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến. Rẻ hơn 78% Đắt hơn 22% Còn tùy 0% 0% 39% 39% 22% 0% Rất tốt Tốt Trung bình Chưa tốt Kém
  • 41. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 32 Hình 2.5: Hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến. Theo đánh giá ở biểu đồ hình 2.4 thì chi phí dành cho quảng cáo trực tuyến rẻ hơn so với quảng cáo truyền thống nhưng không vì thế mà hiệu quả không được tốt. Theo đánh giá như hình 2.5 ở trên thì hiệu quả của hoạt động quảng cáo trực tuyến tương đối tốt, phù hợp với hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. 39% cá nhân được điều tra cho rằng hoạt động mang lại hiệu quả tốt, 39% cá nhân được điều tra cho rằng hiệu quả đạt ở mức trung bình, và chỉ có 22% cá nhân cho rằng chưa mang lại hiệu quả cao. Điều này nói lên rằng hoạt động quảng cáo trực tuyến có chi phí thấp mà hiệu quả.  Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo trực tuyến. Hình 2.6: Ảnh hưởng của nhân tố bên ngoài 34% 44% 11% 5% 6% Hệ thống pháp luật và các chính sách Hạ tầng công nghệ Văn hóa - xã hội Kinh tế Hệ thống thanh toán điện tử
  • 42. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 33 Hình 2.7: Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong Theo biểu đồ thì các nhân tố khác nhau ảnh hưởng khác nhau lên các hoạt động quảng cáo trực tuyến. Các nhân tố bên ngoài chịu ảnh hưởng của chính sách pháp luật và công nghệ rất nhiều. Điều này cũng dễ hiểu bởi các luật đang được ban hành và được bổ sung ngày càng hoàn thiện giúp cho hoạt động marketing cũng phải tuần thủ đúng pháp luật. Hoạt động quảng cáo trực tuyến dựa trên yếu tố công nghệ để hoạt động, do vậy công nghệ càng cao thì hoạt động của quảng cáo càng dễ dàng và trọng tâm hơn. Ngân sách dành cho quảng cáo ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động quảng cáo. Ngân sách không đủ dùng sẽ làm hiệu quả hoạt động không cao. Mặc dù quảng cáo trực tuyến có chi phí thấp nhưng mà vẫn cần đủ dùng để có thể hoạt động liên tục thì mới mang được hiệu quả cao. Do đó doanh nghiệp cần cân đối ngân sách cho hoạt động quảng cáo.  Các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến Ngân sách dành cho quảng cáo 60% Nguồn nhân lực 40% Khác 0%
  • 43. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 34 Hình 2.8: Các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến. 100% cán bộ công nhân viên được điều tra cho biết công ty đang áp dụng các tiêu chí để lựa chọn hình thức quảng cáo trực tuyến dựa vào chỉ số CTR. Việc công ty dựa trên có một tiêu chí nhiều khi không cho kết quả chính xác. Do vậy để biết thực sự hiểu quả của các hoạt động marketing online cần thực hiện nhiều hơn một tiêu chí để xác định.  Những trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến 0% 100% 0% 0% Dựa vào khả năng phân loại đối tượng tiếp nhận quảng cáo Dựa vào chỉ số CTR Dựa vào chi phí quảng cáo khác
  • 44. Khoa: Quản trị kinh doanh GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh An SV: Nguyễn Tràng Hinh – L13QT Báo cáo thực tập tốt nghiệp 35 Hình 2.9: Mức độ trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến. Đánh giá mức độ trở ngại của công ty khi ứng dụng quảng cáo trực tuyến thì nguồn lực tài chính của công ty hạn hẹp và nhân lực công nghệ thông tin và thương mại điện tử (CNTT & TMĐT) yếu kỹ năng có mức độ cản trở lớn nhất (điểm cản trở là 3 điểm) sau đó là đến cơ sở vật chất của công ty còn yếu kém (điểm cản trở là 2 điểm), môi trường và pháp lý chưa hoàn thiện ít cản trở hoạt động quảng cáo trực tuyến của công ty. 2.3.1.2. Kết quả xử lý phiếu phỏng vấn chuyên gia Theo ông Nguyễn Tràng Hùng – Giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại và Viễn thông H.D.G Việt Nam thì hiện tại công ty đang sử dụng các công cụ QCTT là quảng cáo banner là chủ yếu. Hoạt động quảng cáo trực tuyến luôn là một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu ở HDG Việt Nam. Trong thời gian tới để hoạt động QCTT đạt hiệu quả tốt hơn thì mục tiêu dành cho QCTT là quảng bá thương hiệu rộng rãi và nâng cao mức độ hài lòng, lòng trung thành của khách hàng đối với các sản phẩm công ty cung cấp. Để đạt được mục tiêu đã đề ra thì công ty chú trọng đẩy phát triển quảng cáo email cùng với quảng cáo không dây và quảng cáo banner một cách đồng bộ để đạt được hiệu quả cao nhất. Đối với hình thức quảng cáo banner công ty sẽ chú trọng phát triển thêm các mô hình quảng cáo tương tác và quảng cáo tài trợ để có thể đạt 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 Nguồn lực tài chính của công ty hạn hẹp Nhân lực CNTT & TMĐT yếu kỹ năng Cơ sở vật chất của công ty còn yếu kém Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện Mức độ cản trở (1: ít cản trở; 4: Rất cản trở)