3. I. MỤC TIÊU
II. ĐẠI CƯƠNG
III. NỘI DUNG
1. Nhắc lại giải phẫu dây TK VII
2. Nguyên nhân chính gây liệt TK VII
3. Triệu chứng lâm sàng liệt dây TK VII
4. Chẩn đoán
5. Điều trị
IV. LƯỢNG GIÁ SINH VIÊN
4.
5. MỤC TIÊU
1. Phân tích được các nguyên nhân chính gây liệt
dây TK số VII.
2. Trình bày được triệu chứng và chẩn đoán liệt
dây TK số VII.
3. Trình bày được nguyên tắc điều trị liệt dây TK số
VII và điều trị cụ thể liệt VII ngoại biên do lạnh.
7. ĐẠI CƯƠNG
• Liệt mặt (liệt dây VII): thường gặp.
• CĐ xác định dễ nhưng CĐ định khu khó khăn.
• Tổn thương:
- Đơn thuần:
-Phối hợp: dây VI, V, VIII hoặc liệt nửa người.
9. NỘI DUNG
Giải phẫu dây VII: 3 chức năng
Vận động:
Cảm giác – giác quan:
Thành phần thực vật:
10. Vận động:
+ Nguyên ủy:
+ Đường đi:
Hình 1: Giải phẫu dây TK VII
1. Giải phẫu dây VII:
11. Hình 2Hình 2: Đường đi của các nhánh chức năng: Đường đi của các nhánh chức năng
Cảm giác – giác quan:
+ Vị giác 2/3 trước lưỡi
+ Ramsay – Hunt
Thành phần thực vật:
+ Nhân lệ tỵ
+ Nhân bọt trên
1. Giải phẫu dây VII:
12. 1. Giải phẫu dây VII
Hình3: Đường vỏ – nhân dây VII
13. 2. Các nguyên nhân gây liệt VII2. Các nguyên nhân gây liệt VII
Các nguyên nhân gây liệt VII trung ương
Các nguyên nhân gây liệt VII ngoại biên
14. 2. Các nguyên nhân gây liệt VII2. Các nguyên nhân gây liệt VII
Các nguyên nhân gây liệt VII trung ương
Thường là những nguyên nhân gây tổn thương trực
tiếp vào não bộ như:
Tai biến mạch máu não
U não
Viêm não
Áp xe não…
15. 2. Các nguyên nhân gây liệt VII2. Các nguyên nhân gây liệt VII
Nguyên nhân gây liệt dây số VII ngoại biên:
Do lạnh (liệt Bell)
Do viêm nhiễm
Do chấn thương
Do U
16. 2. Nguyên nhân gây liệt VII
Nguyên nhân gây liệt dây số VII ngoại biên:
Do lạnh (liệt Bell):
• RL tuần hoàn vi mạch ở vùng kênh Falloppe
• Do hiện tượng miễn dịch dị ứng
• Do vi rút
17. 2. Nguyên nhân gây liệt VII
Nguyên nhân gây liệt dây số VII ngoại biên:
Do viêm nhiễm:
• Viêm đa nhân dây thần kinh sọ não
• Viêm đa rễ và dây thần kinh
• Viêm màng não
• Viêm dây thần kinh VII do bệnh phong
• Viêm tai xương chũm
• Viêm tuyến nước bọt mang tai
• Zona hạch gối
19. 2. Nguyên nhân gây liệt VII
Nguyên nhân gây liệt dây số VII ngoại biên
Do chấn thương:
• Chấn thương sọ não gây vỡ xương đá
• Do phẫu thuật (đặc biệt sau mổ viêm tai xương
chũm)
• Thủ thuật Forcep sai kỹ thuật
20. 2. Nguyên nhân gây liệt VII
Nguyên nhân gây liệt dây số VII ngoại biên:
Do U:
•
• U góc cầu tiểu não (u dây thần kinh số VIII)
• U ác tính nền sọ: Là ung thư vòm lan lên nền sọ
21.
22. 3. Triệu chứng LS liệt VII
Triệu chứng LS liệt VII ngoại biên
Khám khi bệnh nhân nghỉ ngơi:
Khám khi bệnh nhân làm động tác:
+ Mắt
+ Miệng
+ Rãnh tự nhiên
23. 3. Triệu chứng LS liệt VII ngoại biên
Quan sát bệnh nhân lúc nghỉ:
Mắt: bên liệt như rộng ra, kém
linh hoạt, lông mày như sệ
xuống
Miệng, nhân trung méo về bên
lành, khoé miệng như hé mở
Rãnh mũi – má, nếp nhăn trán
bên liệt mờ hoặc mất
24. 3. Triệu chứng LS liệt VII ngoại biên
Quan sát bệnh nhân khi làm
động tác:
• Mắt: dấu hiệu CharlesBell (+)
hoặc Souques (+).
• Miệng: Bn không chụm miệng
thổi lửa, không huýt sáo,
không súc miệng được, ăn
uống rơi vãi bên liệt, có hiện
tượng lệch lưỡi giả tạo…
25. 3.1- Triệu chứng LS liệt VII ngoại biên
• Bệnh nhân nhăn trán: mờ nếp nhăn trán.
• Tìm phản xạ mũi – mi.
• Dấu hiệu cơ da của Babinski.
27. 3.Triệu chứng LS liệt VII ngoại biên
Trong trường hợp liệt mặt cả hai bên:
Không mất cân đối vẻ mặt.
Người bệnh như vô cảm.
Dh Souques (+) hoặc Charles - Bell (+) hai bên.
Liệt mặt biến chứng thành co cứng:
Thường có hiện tượng giật sợi cơ bên liệt.
Miệng và nhân trung lệch về bên liệt.
Dh CharlerBell (+) hoặc Souques (+) ở bên liệt.
28. 3. Triệu chứng LS liệt VII trung ương:
• Vị trí tổn thương: Từ nhân trở lên (không bao
gồm nhân).
• Đặc điểm: Mất cân đối vẻ mặt nhưng thường
kín đáo, chỉ liệt rõ phần dưới của mặt.
• Dấu hiệu Charles Bell (-).
• Thường kèm theo liệt nửa người cùng bên.
29. 4. Chẩn đoán:
Chẩn đoán xác định: t/c LS
Liệt VII trung ương
Liệt VII ngoại biên
Chẩn đoán vị trí tổn thương:
30. 4. Chẩn đoán vị trí tổn thương
Tổn thương tại nhân (ở cầu não).
Tổn thương dây VII ở góc cầu tiểu não.
Tổn thương dây trong ống tai trong
Tổn thương đoạn từ góc cầu não – tiểu não
tới hạch gối
Tổn thương tại hạch gối
31. 4. Chẩn đoán vị trí tổn thương
Tổn thương dây VII trước chỗ tách dây thần
kinh cơ bàn đạp
Tổn thương trước thừng nhĩ
Tổn thương dây VII sau khi ra khỏi lỗ trâm
chũm
Tổn thương dây VII trong tuyến nước bọt
mang tai
32. 5. Điều trị
Nguyên tắc điều trị:
Điều trị theo nguyên nhân nếu xác định
được nguyên nhân
33. 5. Điều trị liệt VII ngoại biên do lạnh (liệt Bell).
Bảo vệ mắt cho bệnh nhân thật tốt.
Cho các thuốc điều hòa vi mạch.
Corticoid: Cần dùng càng sớm càng tốt .
Vitamin nhóm B: Vitamin B1, B6, B12 tiêm bắp.
Dùng thuoccs tăng tái tạo myelin: Nucleo – CMP,
methylcobalamin…
Vệ sinh răng miệng tốt, giữ ấm vùng mặt.
Kết hợp PHCN và YHCT.
35. Câu 1: Nguyên ủy thực của dây TK số VII:
A. Chân cuống não
B.1/3 ngoài cầu não
C.1/3 giữa cầu não
D.1/3 trong cầu não
E.Hành não
Chọn đáp án đúng
Đáp án: C
36.
37. Câu 3: Liệt dây VII ngoại biên có đặc điểm:
1. Tổn thương từ nhân dây VII trở ra
( không kể nhân)
2.Nhân trung liệt về bên lành
3.Charles Bell (+) bên liệt
4.Thường kèm theo liệt nửa nguời một bên
5.Có hiện tượng lệch lưỡi giả tạo
Chọn đáp án đúng, sai.
Đáp án: SĐĐSĐ
38. Câu 4: Tổn thương dây VII trong kênh
Falloppe có đặc điểm:
A. Biểu hiện lâm sàng có liệt mặt
B.Khô mắt
C.Giảm vị giác 2/3 trước lưỡi
D.Mắt không khô
E.Nghe vang đau
Chọn đáp án sai.
Đáp án: D
39. Câu 5: Bảo vệ giác mạc trong trường hợp
liệt VII ngoại biên có thể dùng các phương
pháp sau:
1.Nhỏ thuốc sát khuẩn
2.Băng mắt vô khuẩn
3.Tiêm khàng sinh dưới kết mạc
4.Đeo kính
5.Tiêm kháng sinh toàn thân
Chọn đáp án đúng sai.
Đáp án: ĐĐSĐS