4. - Mắt tốt là mắt khi không điều tiết thấu kính
mắt có tiêu điểm nằm trên võng mạc : fmax
= OF’ = OV
- Điểm cực cận cách mắt từ 10cm đến 20cm
lấy trung bình
Đ =OCc = 25cm.Khi nhìn vật ở cực cận mắt
phải điều tiết tối đa
- Điểm cực viễn Cv ở vô cực . Nhìn vật ở vô cực
mắt không phải điều tiết
A ≡ CV ≡ ∞ Cc A’≡ F’
0 V
fmax = OV
11. Đặc điểm của mắt cận thị
a) Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có
tiêu điểm F’ ở trước võng mạc
fmax = OF’ < OV
F’ V
0 A’
fmax
Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa.
12. Đặc điểm của mắt cận thị
A V
C 0 A ’A ’
V
b) Điểm cực viễn không ở vô cực mà cách mắt
một khoảng không lớn, cỡ 2m trở lại .
13. Đặc điểm của mắt cận thị
Mắt bình thường
A V
C C 0 AA ’
’
V C
f m a f m in
x
c) Điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường .
14. Biểu hiện
• Hay nheo mắt, nháy mắt.
• Hay dụi mắt, kêu mỏi mắt, khó
nhìn và bị chói mắt khi tiếp xúc
với ánh sáng.
• Đau thái dương, nhức đầu.
• Đọc sách, xem ti vi ở khoảng cách
gần.
15. Nguyên nhân
Giác mạc vồng quá hoặc do tăng độ dài
trục trước-sau của mắt.
Thời gian ngủ quá ít.
Di truyền.
Xem Tivi nhiều hơn hai giờ đồng hồ với
khoảng cách từ mắt tới Tivi nhỏ hơn 3m.
Đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng.
16. Cách khắc phục
Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong
1
của giác mạc
Cách 2: Để sửa tật cận thị, phải đeo thấu kính có
2
tiêu cự thích hợp sao cho mắt nhìn vật ở vô cực
không phải điều tiết như mắt thường
A∞F’ k A’ V
A 1≡ V
C C 00
k
A’
C
17. Cách khắc phục
Đeo cho mắt một thấu kính phân kỳ
A∞
F’ k V
A 1≡
C C 00
k
A’
V C
Vật A ở vô cùng kính ảnh ảo A1
ở Cv d v = -OkCv
dv = ∞ fk <
0
⇒ fk = - OkCv Nếu kính sát mắt ⇒ fk = -OVv
18. Cách khắc phục
Khi đeo kính quan sát vật ở gần nhất
Vật A gần nhất Kính ảnh ảo A1 ở Cc
dc =? fk< 0 dc' =
O kC C
A V
C ≡
A1 C 0 k 0 A’
V C
19. Cách khắc phục
Khi đeo kính quan sát vật ở gần nhất
A V
C C CA 1 0 k 0 A’
V
Khi mang kính, điểm cực cận mới rời xa mắt so
với khi chưa đeo kính
20. MỘT SỐ LOẠI KÍNH ĐEO
Kính đeo
Bảng kiểm tra m ắt
28. Đặc điểm của mắt viễn thị
C Cmắt bình thường
A∞ V ’
F
C 0
C
fmax = OF’ > OV
29. Đặc điểm của mắt viễn thị
1. Đặc điểm của mắt viễn thị
a) Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết có tiêu
điểm nằm sau màng lưới
fmax = OF’ > OV
b)Mắt viễn thị nhìn vật ở vô cùng đã phải điều tiết
c) Điểm cực cận nằm xa hơn mắt bình thường
d) Điểm cực viễn của mắt viễn thị là điểm ảo ở sau
mắt
30. Biểu hiện
• Hay nheo mắt khi nhìn vật.
• Người bệnh cảm thấy nặng ở trán, đau ở
thái dương.
• Mắt viễn thị luôn luôn có xu hướng
quay vào trong, rất " hoạt động " cho ta
một cảm giác là đôi mắt rất tinh.
• Người ta cho là do thể mi to, tiền phòng
hẹp trong mắt viễn thị là điều kiện
thuận lợi để phát sinh bệnh này.
31. Nguyên nhân
• Do giác mạc quá dẹt.
• Do giảm độ dài trục trước-sau của mắt.
• Do khi mổ lấy thể thủy tinh bị đục, giác mạc
bị dẹt do sẹo. Những loại này chiếm tỷ lệ ít
32. Cách khắc phục
Có 2 cách khắc phục tật viễn thị
Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ
cong của giác mạc.
Cách 2: Đeo cho mắt một thấu kính thích hợp
để cho mắt có thể nhìn được vật ở gần như mắt
thường hoặc nhìn được ở xa vô cực như mắt
thường mà không phải điều tiết.
33. Cách khắc phục
2. Cách khắc phục tật viễn thị
Đeo cho mắt một thấu kính hội tụ mắt nhìn
được các vật ở xa vô cực mà không phải điều
tiết như mắt tốt.
A∞ V ’
F
C 00
k AA’
’
C
34. Cách khắc phục
2. Cách khắc phục tật viễn thị
Thực tế để sửa tật mắt viễn thị đeo một thấu kính
hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần như mắt tốt
Vật ở gần nhất KÍNH Ảnh ảo A1 ở CC
dc fk> 0 dc' =
-O k C C
'
d c .d
fk = c V
dc + dc '
CA 1 A 0 k A’
C
35. LÃO THỊ
Đặc điểm của mắt lão thị
- Lão thị hình thành từ độ tuổi 30, 40 tuổi trở lên
- Mắt lão nhìn gần kém hơn so với mắt bình thường
- Điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường lúc trẻ
- Những người khi còn trẻ mắt không có tật thì khi
về già bị lão thị thì vẫn có thể nhìn vật ở vô cực mà
không phải điều tiết
36. Biểu hiện
Khoảng 40 tuổi trở lên, chúng ta sẽ
khó nhìn rõ những gì ở gần trong tầm tay
nên thường:
Nheo mắt khi đọc sách.
Đưa ra khoảng cách xa hơn, đến chỗ
sáng hơn đề nhìn.
Nặng mắt, nhức mắt, nhức đầu.
37. Nguyên nhân
Do khi tuổi tăng thể thuỷ tinh có tính đàn hồi
giảm cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh không thể căng
phồng lên tối đa như khi còn trẻ do vậy
khoảng cực cận của mắt tăng lên , điểm cực
cận xa hơn mắt bình thường ( lúc trẻ) nên
mắt chỉ nhìn được các vật ở xa
38. Cách khắc phục tật lão thị
Có 2 cách
Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong
của bề mặt giác mạc
Cách 2: Dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ thích
hợp đeo trước mắt hay gắn sát giác mạc để mắt
lão có thể nhìn được các vật ở gần
39. Những người mắc các tật khúc xạ về
mắt như cận thị, viễn thị và lão thị
thường gặp khó khăn trong vấn đề quan
sát, ành hưởng tới sinh hoạt hằng ngày,
vấn đề sức khoẻ, ảnh hưởng đến kết quả
học tập, hiệu quả công việc.
40. Cận thị: Lứa tuổi học sinh.
Viễn thị: Ở lứa tuổi bắt đầu đi học.
Lão thị: Ở những người nhiều tuổi,
thường từ 40 tuổi trở lên.
41. Cận thị: Kính phân kì có tiêu cự fv =
-OCv
Viễn thị: Kính hội tụ có ảnh tạo bởi
kính nằm trên điểm cực cận của mắt.
Lão thị: Tuỳ theo mức độ có thể
dùng kính hội tụ. Tiện lợi hơn là
dùng “ kính 2 tròng” có phần trên là
hội tụ, phần dưới là kính phân kì.