Bài trình bày "Triển vọng Phát triển Du lịch Việt Nam,Các xu hướng du lịch trong năm 2013 và những năm tiếp theo".
Trình bày: Tiến sĩ Hà Văn Siêu, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch
Bài trình bày trong Hội thảo "Thực hiện Du lịch có trách nhiệm" ngày 19/4/2013, trong khuôn khổ Hội chợ Thương mại Du lịch VITM 2013 tại Hà Nội.
1. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG CHÍNH TRONG QUY HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH (ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN 2030) CÁC VÙNG :
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH
1. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ DUYÊN HẢI ĐÔNG BẮC
2. BẮC TRUNG BỘ
3. TÂY NGUYÊN
2. Đồng bằng sông Hồng &
Duyên hải Đông bắc
(Hà Nội và 10 tỉnh, thành phố)
VỊ TRÍ
Bắc Trung bộ
(Thanh hóa, Hà tĩnh, Quảng bình,
Quảng trị, Thừa thiên – Huế)
Tây nguyên
(Kontum, Gialai, ĐakLak,
ĐakNông, Lâm Đồng)
Trung du
miền núi Bắc Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
3. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ
Vùng Bắc
Trung Bộ
- Thu hút 30-40 % lượng KDLQTvà 30% lượng KDLND so với cả nước.
- Tổng thu từ du lịch chiếm hơn 30% của cả nước
- Cửa khẩu hàng không quốc tế Nội Bài, cảng biển quốc tế Hải Phòng, Quảng Ninh là
những nơi thu hút khách quan trọng của cả nước và là đầu mối phân phối khách du
lịch quốc tế cho các địa phương khu vực phía Bắc.
- Có nhiều tài nguyên du lịch
nổi trội đặc biệt là các tài
nguyên văn hóa gắn với giá
trị của nền văn minh lúa
nước sông Hồng
- Định hướng phát triển 9 khu
du lịch quốc gia, 8 điểm du
lịch quốc gia và nhiều khu,
điểm du lịch quan trọng khác
5. TT Các chỉ tiêu 2015 2020 2025 2030
4
Nhu cầu đầu tư
(Tỷ USD)
6,0 7,8 7,8 7,9
5
Lao động trực tiếp
(người)
178.000 250.000 298.000 392.000
6
Tổng lao động
(người)
623.000 850.000 998.300 1.332.800
7 CSLT (buồng) 101.000 158.000 201.000 233.000
Công suất sử dụng
trung bình (%)
60 65 70 75
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
6. 1. Sự cần thiết lập quy hoạch
2. Các căn cứ lập quy hoạch
3. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch
Hình thành ba không gian, tạo
thành tam giác phát triển với các
trục liên hệ: QL1; QL5 (QL18,
đƣờng sắt HN-HP) và QL10
Tổ chức không gian du lịch
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
7. 1.Khu du lịch Hạ Long – Cát Bà*
2.Khu du lịch Vân Đồn*
3.Khu du lịch Trà Cổ
4. Khu du lịch Côn Sơn- Kiếp Bạc
5.Khu du lịch Làng VH-DL Viêtnam*
6.Khu du lịch Ba Vì-Suối Hai
7.Khu du lịch Tam Đảo
8.Khu du lịch Tràng An*
9.Khu du lịch Tam Chúc
1.Điểm du lịch Hoàng Thành TLong*
2.Điểm du lịch chùa Hương
3.Điểm du lịch Phố Hiến*
4.Điểm du lịch Đền Trần-Phủ Dầy*
5.Điểm du lịch Cúc Phương
6.Điểm du lịch Vân Long
7.Điểm du lịch Bắc Ninh và phụ cận
8.Điểm du lịch quốc gia Yên Tử
Các Khu, điểm du lịch quốc gia
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
8. Tổ chức hệ thống tuyến, điểm du lịch
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Hà Nội - Hải Dƣơng - Hải Phòng - Quảng Ninh
2. Hà Nội - Bắc Ninh - Hải Dƣơng - Hải Phòng - QNinh
3. Hà Nội - Hà Nam - Ninh Bình - Nam Định
4. Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - HPhòng - QNinh
5.Hà Nội – Bắc Ninh – Hƣng Yên – Hà Nam – NBình
6. Hà Nội – Hà Nam – Nam Định
9. Tổ chức hệ thống tuyến du lịch : Các
tuyến du lịch chuyên đề
+ Tuyến du lịch tham quan các di tích lịch sử văn hóa
các triều đại (Đinh,Lý,Trần, Lê…) đường bộ;Tuyến
tham quan làng nghề, làng Việt cổ bằng đường bộ;
Tuyến du khảo đồng quê; + Tuyến du lịch sinh thái,
khám phá (rừng, đảo, biển, hang động)...
+…
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tuyến du lịch tham quan đô thị cổ
Hànội
Nam Định
Hải phòng
Tuyến lễ hội, tâm linh
Tuyến du lịch sông hồng
Hànội
Phố Hiến
Nam Định
Phủ Dầy
Chùa Hương
Bái Đính
Tam Chúc
Yên Tu
10. Đầu tƣ phát triển du lịch
• Tổng nhu cầu: Khoảng 605 nghìn tỷ đồng (29,5 tỷ USD).
• Phân kỳ đầu tư:
- 2011-2015: 123 nghìn tỷ đồng (tương đương 6 tỷ USD ).
- 2016-2020: 160 nghìn tỷ đồng (7,8 tỷ USD ).
- 2021-2025: 160 nghìn tỷ đồng (7,8 tỷ USD ).
- 2026-2030: 162 nghìn tỷ đồng (7,9 tỷ USD ).
• Các khu vực tập trung đầu tư:
Tập trung ưu tiên đầu tư và các khu, điểm du lịch quốc gia,
vùng và một số khu du lịch địa phương khác.
• Các dự án: 32 dự án phát triển khu, điểm du lịch quốc gia và
địa phương…; 4 chương trình đầu tư
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
11. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Trục Bắc Nam quốc gia, hành lang
Đông Tây
2. Tài nguyên đa dạng : Di sản thế
giới: 3/8 di sản vật thể (cố đô Huế,
hang động Phong Nha, thành nhà Hồ),
2/8 di sản phi vật thể. Nhiều di tích lịch
sử cách mạng, bãi biển, tài nguyên du
lịch sinh thái
3. Gần thị trường quan trọng: Hà
Nội, Lào, Đông Bắc Thái Lan
4. 10,6 triệu KDLND, 950 nghìn
KDLQT, tổng thu 5.234 tỷ đồng
ewec
THUẬN LỢI
12. VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Còn nhiều khó khăn về nguồn lực
đầu tư, tỷ lệ nghèo cao. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát
huy hết lợi thế về tài nguyên cũng như
vị trí địa lí của vùng.
2.Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, chịu
ảnh hưởng nặng nề nhất của các yếu
tố thời tiết bất lợi là một thách thức
không nhỏ đối với phát triển du lịch.
3.Điều kiện hạ tầng, nhất là hạ tầng
giao thông còn nhiều bất cập, đặc biệt
là ở khu vực vùng núi phía Tây.
4. Sự suy thoái của nhiều loại tài
nguyên trong đó có tài nguyên du lịch.
Một số khu vực còn chịu ảnh hưởng
nhiều bom mìn và chất độc hóa học
còn lại từ chiến tranh.
ewec
KHÓ KHĂN
13. VÙNG BẮC TRUNG BỘ : ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG
4 KHU DU LỊCH QUỐC GIA
Kim Liên (Nghệ An),Thiên
Cầm (Hà Tĩnh),Phong Nha –
Kẻ Bàng (Quảng Bình), Lăng
Cô – Cảnh Dƣơng (Thừa
Thiên – Huế)
12 KHU DU LỊCH CÓ Ý NGHĨA
VÙNG
Suối cá Cẩm Lƣơng, Vƣờn
Quốc gia Bến En (Thanh
Hóa),VQG Pù Mát, Xuân Thành ,
hồ Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh),Đá Nhảy
,suối Bang (Quảng Bình), Cửa
Tùng, Cửa Việt và KDL đảo Cồn
Cỏ (Quảng Trị), Tam Giang - Cầu
Hai,VQG Bạch Mã (Thừa Thiên –
Huế).
14. VÙNG BẮC TRUNG BỘ : ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG
SẢN PHẨM DU LỊCH
• Du lịch nghỉ dƣỡng tắm biển:
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm,
Đồng Hới, Lăng Cô.
• Du lịch tìm hiểu văn hóa – lịch
sử: Huế
• Du lịch lễ hội: festival Huế
• Du lịch sinh thái, tham quan
thắng cảnh: Phong Nha, suối
cá Cẩm Lƣơng
• Du lịch tìm hiểu lịch sử - cách
mạng: Quảng Trị, Nam Đàn,
Can Lộc
• Du lịch đƣờng biên: Lao Bảo,
Cầu Treo
16. VÙNG BẮC TRUNG BỘ : MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
Các dự án ƣu tiên đầu tƣ:
1.Nhu cầu đầu tư cho phát triển
du lịch vùng là:
- Đến 2015: 2.500 triệu USD
- 2016 – 2020 : 1.900 triệu USD:
- 2021 - 2025: 1.850 triệu USD
- 2026 - 2030: 1.800 triệu USD
2. Ưu tiên đầu tư :
4 khu du lịch quốc gia và 12 khu
du lịch có ý nghĩa vùng
17. VÙNG TÂY NGUYÊN
LỢI THẾ
Có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch : tiếp giáp 2
nước; có những tài nguyên đặc biệt quý giá và khác biệt
để phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù (khí hậu mát
mẻ, nhiều cảnh quan hấp dẫn, thác, nhiều cánh rừng
nguyên sinh với giá trị đa dạng sinh học cao, văn hóa
đặc sắc, di tích lịch sử cách mạng... )
HẠN CHẾ
- Xa các trung tâm du lịch lớn của cả nước
- Đi lại trong vùng rất khó khăn và nguy hiểm, đặc biệt là
vào mùa mưa
- Việc phát triển các ngành kinh tế ảnh hưởng nghiêm
trọng đến cảnh quan
- Các giá trị Văn hóa Tây Nguyên đang có hiện tượng bị
mai một
- Về an ninh chính trị, trật tư an toàn xã hội có những
dấu hiệu phức tạp.
HIỆN TRẠNG
+ KDLQT 2010 : 235.850 lƣợt, chỉ chiếm tỷ trọng chưa đến 2,0% tổng lưu lượng
khách đi lại trên toàn quốc.
+ Tổng thu từ du lịch chiếm một tỷ lệ thấp (khoảng 4,3% so với cả nước).
18. Các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu
Chỉ tiêu Đơn vị 2015 2020 2025 2030
Ngày khách QT Ngàn ngày 1.315 2.220 3.600 5.600
Ngày khách NĐ Ngàn ngày 7.200 10.800 15.500 19.400
Tổng thu nhập Triệu USD 352 710 1.156 1.695
Nhu cầu KS Phòng 24.400 34.800 43.600 52.700
Lao động T/tiếp Người 24.660 45.450 66.550 84.320
Nhu cầu đầu tư Triệu USD 692 1.370 1.290 1.180
VÙNG TÂY NGUYÊN
19. Du lịch nghiên cứu các di sản VH dân tộc
Du lịch nghiên cứu sinh thái
Du lịch thể thao mạo hiểm theo các chuyên đề đặc
biệt
VÙNG TÂY NGUYÊN
Định hướng sản phẩm
Măng đen, Yok Đôn, Hồ Tuyền
Lâm, Hồ Đankia
a. Các tuyến du lịch nội Vùng Tây Nguyên
b. Các tuyến du lịch liên vùng và quốc tế
c. Các tuyến du lịch chuyên đề
Các tuyến du lịch
Các khu du lịch quốc gia
20. • 4 khu du lịch quốc gia
• Các khu điểm ý nghĩa vùng
VÙNG TÂY NGUYÊN
Các khu vực đầu tưNgã ba Đông dương
Hồ Yaly
Hồ Lăk
Buôn Đôn
Thị xã Gia Nghĩa
Khu vực Di chỉ
khảo cổ Cát Tiên
VQG Bi Đúp Núi Bà