Bộ tài liệu đào tạo Du lịch có trách nhiệm được Dự án EU xây dựng dành cho các Đào tạo viên tiến hành triển khai công tác đào tạo, tập huấn về Du lịch có trách nhiệm tại Việt Nam.
Bộ tài liệu đào tạo được phát triển trên cơ sở Bộ công cụ Du lịch có trách nhiệm do Dự án EU xây dựng gồm 16 bài theo hình thức slide trình chiếu. Các Đào tạo viên có thể sử dụng kết hợp, nhóm các bài lại với nhau để xây dựng thành các bài giảng theo nhiều chủ đề hướng tới các đối tượng khác nhau một cách linh hoạt và hiệu quả.
Bài 4: Sử dụng lao động có trách nhiệm trong du lịch
1. BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM
TRONG DU LỊCH
2. Những nội dung chính
Mục tiêu:
Khi hoàn thành bài này, học viên sẽ có thể:
• Mô tả các yêu cầu về sử dụng lao động và các điều
kiện làm việc tốt
• Giải thích cách tuyển dụng và sử dụng lao động một
cách minh bạch
• Mô tả cách tạo ra một lực lượng nhân sự đa dạng
• Giải thích tầm quan trọng của cách thức quảng cáo
các vị trí tuyển dụng
• Liệt kê và mô tả các tiêu chí tuyển chọn nhân viên
mới và các chính sách nhân sự trong tổ chức
• Giải thích các cách thực hiện việc đào tạo kỹ năng
• Giải thích cách thúc đẩy cam kết nhóm và sự hợp tác
Các chủ đề
1. Vai trò và lợi ích của sử
dụng lao động có trách
nhiệm trong ngành du lịch
2. Áp dụng các điều kiện sử
dụng lao động có trách
nhiệm
3. Thúc đẩy chính sách về bình
đẳng giới và cơ hội bình
đẳng
4. Tuân thủ các cách thức
tuyển dụng có trách nhiệm
và hỗ trợ sử dụng lao động
địa phương
5. Cung cấp chương trình đào
tao kỹ năng phù hợp
6. Phát triển sự cam kết và hợp
tác nhóm có trách nhiệm
3. CHỦ ĐỀ 1. VAI TRÒ VÀ TẦM QUAN TRỌNG
CỦA SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH
NHIỆM TRONG NGÀNH DU LỊCH
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH
4. Định nghĩa sử dụng lao động có trách nhiệm
• Thực hiện các tiêu chuẩn lao
động nhằm tạo các cơ hội cho
cả nam và nữ có thể có được
công việc tử tế và năng suất
trong điều kiện tự do, bình
đẳng, an toàn và tự trọng
(Tổ chức Lao động Quốc tế)
• Đảm bảo sự phát triển của nền
kinh tế sẽ tạo lợi ích cho tất cả
mọi người
• Cân bằng lợi ích cho người sử
dụng lao động và người lao
động.
Tiêu chuẩn lao
động
Cơ hội bình
đẳng
Công việc
tử tế và
năng suất
5. Tìm hiểu về các tiêu chuẩn lao động
• Các nguyên tắc cơ bản và quyền lợi ở
nơi làm việc
• Có thể bị ràng buộc về luật pháp hoặc
được đề nghị từ các tổ chức có uy tín
(ví dụ ILO – tổ chức lao động quốc tế)
• Các vấn đề chính có thể bao gồm:
– Tự do gia nhập hiệp hội và quyền thỏa
thuận tập thể
– Loại bỏ lao động cưỡng bức và ép buộc
– Hủy bỏ lao động trẻ em
– Loại bỏ phân biệt đối xử trong sử dụng
lao động và nghề nghiệp
6. Tự do hiệp hội và quyền thỏa thuận tập thể
• Quyền tổ chức và thành lập các
hiệp hội của công nhân và chủ sử
dụng lao động
• Khuyến khích thỏa thuận tập thể
và đưa ra các cuộc đối thoại xã
hội hiệu quả
• Điều này đã được chứng minh
đem lại hiệu quả cho thị trường
lao động và hiệu quả kinh tế tốt
hơn
• Được đưa vào Luật Lao động Việt
Nam
7. Cung cấp cơ hội bình đẳng
• Ở Việt Nam sẽ là bất hợp pháp
nếu như phân biệt đối xử dựa
trên giới tính, màu da, sắc tộc
tín ngưỡng
• Phân biệt đối xử thường có
nghĩa là khả năng và kỹ năng
không được ghi nhận thích đáng
• Sự bình đẳng cần liên quan đến
việc được tiếp cận công việc và
đào tạo, mức lương và được
làm/tiếp cận các nghề v.v.
8. Chấm dứt lao động ép buộc, cƣỡng bức
và lao động trẻ em
• Là dạng lao động cưỡng bức
hoặc nô lệ truyền thống do có
sự đe doạ khi tuyển dụng
• Lao động trẻ em:
– Cản trở sự phát triển tiềm năng
của trẻ em dẫn đến sự tổn hại
về mặt tâm lý hoặc thể xác lâu
dài
– Làm cho trẻ con và gia đình
tiếp tục nghèo đói vì hạn chế
các em được hưởng nền giáo
dục
9. Đảm bảo công việc hiệu quả và tử tế
• Phương pháp làm việc
• Tập thể hỗ trợ
• Số giờ làm việc
• Sức khỏe và an toàn
• Nghỉ ngơi
• Tiếp cận trang thiết bị tốt
• Đào tạo và thăng tiến
• Khác?
10. Lợi ích chính của việc thực hiện sử dụng lao
động có trách nhiệm trong du lịch
• Cải thiện năng suất lao động và hiệu quả
kinh tế
• Nhân viên sẽ hài lòng hơn và tỉ lệ nghỉ việc
ít hơn
• Nguồn nhân lực được đào tạo tốt hơn và sử
dụng lao động ở mức cao hơn
• Giảm các tai nạn tốn kém hay các chi phí
chăm sóc sức khỏe
• Sự sáng tạo của nhân viên được tăng cường
11. CHỦ ĐỀ 2. ÁP DỤNG CÁC ĐIỀU KIỆN SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH
12. Áp dụng các điều kiện sử dụng lao động
có trách nhiệm
1. Hiểu và
thực hiện
luật lao
động Việt
Nam
2. Xây dựng
và thực
hiện các
hợp đồng
lao động tốt
3. Trả tiền
lƣơng tối
thiểu hoặc
cao hơn
4. Cung cấp
các quyền
lợi lao động
đƣợc ngành
chấp nhận
5. Cung cấp
tiền thƣởng
và khuyến
khích
6. Cung cấp
một không
gian làm
việc thích
hợp đầy đủ
13. 1. Hiểu và thực hiện luật lao động Việt Nam
• Bộ luật lao động
• Các nghị định Chính phủ, thông tư,
quyết định của các Bộ các quyết định
và hướng dẫn của địa phương
• Thỏa ước lao động tập thể, nội qui
của công ty, hợp đồng với cá nhân
• Các bản tóm tắt và hướng dẫn hàng
năm của Tòa án Tối cao
14. Nội dung chính của Luật Lao động Việt Nam
Tuyển dụng ngƣời lao động
Nguồn chính của Luật Lao động
Xem xét tuyển dụng đặc biệt
- Thuê người nước ngoài
- Thuê một số cá nhân đặc biệt
- Thuê lao động bên ngoài và/hoặc thầu phụ
Điều khoản hợp đồng lao động cơ bản
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
- Tiền lương
- Địa điểm làm việc
- Thời hạn hợp đồng
- Các điều kiện vệ sinh an toàn lao động
Bảo hiểm xã hội và các loại nghỉ
- Nghỉ ốm
- Nghỉ thai sản
- Tai nạn lao động
- Chế độ hưu trí
Các điều khoản hợp đồng không bắt buộc
- Nghỉ đi nghĩa vụ quân sự hoặc tham gia nghĩa vụ công ích
- Thời gian thử việc
- Nghĩa vụ đào tạo
- Bí mật/Tính bảo mật
- Sở hữu sáng chế và các quyền sở hữu trí tuệ khác
Duy trì quan hệ lao động
Quyền của ngƣời lao động
- Quấy rối/Phân biệt đối xử/Trả lương công bằng
- Hội đồng nghề nghiệp hoặc Công đoàn
- Quyền đình công của người lao động
- Người lao động tham gia đình công
Thay đổi mối quan hệ lao động
Thay đổi hợp đồng
- Điều khoản chung
- Thay đổi Chủ doanh nghiệp
Tranh chấp lao động
- Kỷ luật và Than phiền
- Tiền đền bù
- Diễn đàn hòa giải các tranh chấp lao động
Chấm dứt hợp đồng lao động
Quy trình chấm dứt hợp đồng
Các loại chấm dứt
- Nhân viên xin thôi việc
- Sa thải ngay lập tức
- Thôi việc báo trước
- Thôi việc vì lý do tuổi tác của nhân viên
- Chấm dứt tự động vì nguyên nhân bất khả kháng
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bởi các bên
Xem xét đặc biệt
- Các giám đốc và các chức vụ cao cấp khác
- Qui định đặc biệt cho các loại Lao động
- Qui định đặc biệt cho các công ty trong điều kiện khó khăn về tài
chính
- Hạn chế các hoạt động tương lai
Trả tiền thôi việc
- Các điều khoản thuế đặc biệt và trợ cấp thôi việc
- Trọ cấp trả cho người lao động sau khi thôi việc
- Thời hạn cho phép đòi bồi thường sau khi thôi việc
15. Các nghị định và thông tƣ liên quan đến
sử dụng lao động
Nghị định/Thông tƣ số Chi tiết
Nghị định số 60/2013/ND-CP ngày
19/6/2013
Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ Luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại
nơi làm việc
Thông tƣ số 11/2013/TT-BLDTBXH ngày
11/6/2013
Ban hành danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc
Thông tƣ số 08/2013/TT-BLDTBXH ngày
10/6/2013
Hướng dẫn Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động
.
Thông tư số 10/2013/TT-BLDTBXH ngày
10/6/2013
Ban nh c c công c va nơi m c m sử ng lao ng i chưa nh niên
Nghị định số 55/2013/ND-CP ngày
22/5/2013
Quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho
thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động,
.
Nghị định số 49/2013/ND-CP ngày
14/5/2013
Quy định chi tiết quy định một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
Nghị định số 50/2013/ND-CP ngày
14/5/2013
Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Nghị đinh số 45/2013/ND-CP ngày
10/5/2013
Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an
toàn lao động, vệ sinh lao động, .
Nghị định số 46/2013/ND-CP ngày
10/5/ 2013
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp lao động
Nghị định số 44/2013/ND-CP ngày
10/5/2013
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động
Nghị định số 41/2013/ND-CP ngày
8/5/2013
Quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ Luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động
không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động
không được đình công
16. 2. Xây dựng và thực hiện tốt hợp đồng
lao động
• Hợp đồng lao động:
– Là thỏa thuận giữa người lao động và
người chủ sử dụng lao động về công việc
đƣợc trả tiền nêu cụ thể điều kiện làm
việc và quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
– Đem lại sự an toàn hơn cho nhân viên
và chủ sử dụng lao động bằng cách nêu
cụ thể đầy đủ các điều khoản về việc
tuyển và sử dụng lao động và vai trò,
trách nhiệm của mỗi bên
– Cần phải được làm bằng văn bản đối với
mỗi công việc kéo dài hơn 3 tháng (trừ
công việc giúp việc nhà)
17. 3 loại hợp đồng lao động ở Việt Nam
Ở Việt Nam có 3 loại hợp đồng lao động với mỗi loại
được thiết kế cho các thời hạn sử dụng lao động khác
nhau :
Loại hợp đồng lao động Thời hạn
Hợp đồng không xác định thời hạn
Không có thời hạn
cố định
Hợp đồng lao động xác định thời hạn 12 – 36 tháng
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công
việc nhất định
Dưới 12 tháng
18. Những yêu cầu cơ bản của hợp đồng lao động
Hợp đồng
lao động
Tên và địa chỉ
của chủ sử
dụng lao động
Tên, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ thường
trú, số chứng minh
thư
Công việc và
địa điểm làm
việc
Thời hạn hợp
đồngLương, cách trả
lương và các
khoản trả khác
Chế độ nâng
bậc và tăng
lương
Số giờ làm việc
bao gồm cả giờ
nghỉ giải lao
19. 3. Trả lƣơng mức tối thiểu hoặc cao hơn
Vùng Địa điểm Lương tối thiểu*
(Tháng)
Vùng I Nội thành Hà Nội, Hải phòng, TPHCM, Đồng
Nai, Bình Dương, Vũng Tàu
2.700.000 VND
Vùng II Ngoại thành Hà Nội, Hải phòng, TPHCM.
Thành phố đô thị Hải Dương, Hưng Yên,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Cần Thơ, Đà Nẵng…
2.400.000 VND
Vùng III Các thành phố và các huyện thuộc các tỉnh
khác của Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ…
2.100.000 VND
Vùng IV Các địa điểm còn lại 1.900.000 VND
* Hiện hành từ 01/01/2013
Mức lương tối thiểu ở Việt Nam như sau:
20. Lợi ích của việc trả lƣơng hơn
mức lƣơng tối thiểu
• Tăng tinh thần làm việc
• Giảm số lượng nghỉ việc
• Thúc đẩy chất lượng
• Tạo động lực
21. 4. Cung cấp các quyền lợi lao động theo
thỏa thuận trong ngành
Nghỉ phép năm và
nghỉ lễ
Nghỉ phục vụ quân
đội hoặc công ích
Nghỉ và Bảo hiểm
xã hội
Nghỉ ốm
Nghỉ thai sản
Xử lý đúng về các
tai nạn lao động
Chế độ hưu trí
22. 5. Cung cấp tiền thƣởng và tiền khuyến khích
Ví dụ về tiền thưởng và tiền khuyến khích:
• Nghỉ dƣỡng cho nhân viên: phần
thưởng được tài trợ cho nhân viên
(thường là hàng năm)
• Kỳ nghỉ đƣợc trả tiền: thưởng cho nhân
viên làm việc tốt (mang tính thi đua)
• Trả tiền thƣởng: tiền thưởng cho tất cả
nhân viên về công việc vào cuối năm
24. 6. Cung cấp một không gian làm việc
đầy đủ, thích hợp
Cung cấp không gian làm
việc đầy đủ thích hợp là nói
đến:
• Chủ sử dụng lao động
cung cấp các điều kiện
làm việc vệ sinh và an
toàn; và
• Ngƣời lao động thực hiện
các chính sách và qui
trình nơi làm việc về sức
khỏe và an toàn
25. Nghĩa vụ của ngƣời sử dụng lao động với ngƣời lao
động về duy trì môi trƣờng làm việc an toàn
26. CHỦ ĐỀ 3. THÚC ĐẨY CHÍNH SÁCH VỀ
BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ CƠ HỘI BÌNH ĐẲNG
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH
27. Định nghĩa bình đẳng giới và cơ hội công
bằng ở nơi làm việc
• Cả nam và nữ đều nhận được các
điều kiện như nhau liên quan đến
tuyển dụng, sử dụng, tiền lƣơng
và tăng lƣơng.
Bình
đẳng giới
• Tất cả nhân viên có quyền làm việc mà
không bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính,
chủng tộc, giai cấp xã hội, tình trạng hôn
nhân, tôn giáo và tín ngƣỡng.
Cơ hội
bình đẳng
28. Một số hoạt động bị cấm khác
• Đối xử không tốt với nhân viên
• Lao động cưỡng bức
• Bóc lột thực tập hướng nghiệp
• Sử dụng người lao động không
được đào tạo
• Lôi kéo và quảng cáo lừa gạt
người lao động
• Sử dụng bất hợp pháp lao động
dưới độ tuổi
29. Các điều kiện để đạt đƣợc bình đẳng giới
ở nơi làm việc
Bình
đẳng
giới
Khen
thưởng,
nguồn lực
và cơ hội
Đãi ngộ
Tham gia
Tiếp cận
các ngành
nghề
Lãnh đạo
30. Tại sao lại cần bình đẳng giới?
• Trở thành người chủ sử
dụng lao động công
bằng
• Tăng lợi nhuận và năng
suất
• Thu hút nhân tài tốt
nhất
• Giảm chi phí
• Có được kết quả công
việc tốt hơn
• Cải thiện năng suất và
năng lực cạnh tranh
quốc gia
• Giảm lãng phí nguồn
nhân lực
31. Đấu tranh chống bóc lột trẻ em
trong ngành du lịch
• 13-19 triệu trẻ em dưới 18 tuổi
làm việc trong ngành du lịch*
• Thường xảy ra ở các khách sạn,
nhà hàng
• Tiếp xúc với các mối nguy hiểm
về thể chất và đạo đức
• Làm nền tảng các vấn đề đói
nghèo, giáo dục hạn chế, toàn
cầu hóa
HÀNH ĐỘNG TOÀN
CẦU
• Công ước quốc tế
(C182, C138, CRC)
• Hướng dẫn và quy định
đạo đức toàn cầu
UNWTO
• Quy định hành vi trong
ngành du lịch
HÀNH ĐỘNG QUỐC
GIA
• Phê chuẩn công
ước quốc tế
• Thực hiện luật và
củng cố
• Giáo dục bắt buộc
miễn phí cho tất cả
• Thông tin cho
khách du lịch
HÀNH ĐỘNG
VÙNG:
• Các dự án địa
phương/ phi chính
phủ
• Nâng cáo nhận
thức, vận động
hành lang
• Lập các hiệp hội
công nhân
32. CHỦ ĐỀ 4. TUÂN THỦ CÁC CÁCH THỨC
TUYỂN DỤNG CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ HỖ
TRỢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỊA PHƢƠNG
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH
33. Các yếu tố chính của tuyển dụng
có trách nhiệm
1. Xây dựng
bản mô tả vị
trí công việc
rõ ràng và
chính xác
2. Sử dụng
kênh thông
tin đăng
tuyển dụng
công bằng và
minh bạch
3. Áp dụng
các tiêu chí
rõ ràng và
liên quan khi
tuyển chọn
34. 1. Xây dựng bản mô tả vị trí công việc
chuẩn xác và rõ ràng
Bản mô tả bằng văn bản giải
thích:
• Tại sao công việc lại tồn tại;
• Người nắm giữ công việc
này làm việc gì trong thực
tế;
• Họ làm việc đó như thế
nào; và
• Trong điều kiện làm việc
như thế nào.
36. Một bản mô tả công việc tốt cần có những gì?
Bản mô tả
công việc
Chức
danh Dưới
quyền ai
Lương (và
phúc lợi)
Giờ làm
việc
Địa điểm
Mục đích
công việc
Các trách
nhiệm và nhiệm
vụ chính
Các yêu cầu
về bằng cấp
hay nghề
nghiệp
Kinh
nghiệm làm
việc
Kỹ năng
yêu cầu
37. 2. Sử dụng kênh thông tin đăng tuyển dụng
công bằng và minh bạch
• Các điều kiện không công bằng và không thực
tiễn có thể tạo ra thành kiến không công bằng với
các ứng cử viên
• Nội dung viết kém có thể làm cho mức độ đáp lại
ít, không đúng đối tượng ứng viên hoặc sự mong
đợi của ứng cử viên không đúng
• Sử dụng các kênh đăng tuyển dụng hoặc phương
pháp không phù hợp có thể ảnh hưởng đến khả
năng của ứng cử viên nộp đơn
38. Các cách khiến cho việc đăng thông báo tuyển
dụng trở nên minh bạch và công bằng
• Hạn chót nộp đơn cho phép đủ thời gian
để mọi người nộp đơnThời gian
• Thể hiện rõ ràng và khuyến khích nguồn
lao động địa phươngTiêu chí phù hợp
• Quảng cáo ở cả bên trong và ngoài địa
phươngQuảng cáo
• Không phân biệt đối xửNội dung
39. Những yêu cầu đối với một quảng cáo
công việc tốt
Quảng
cáo tuyển
dụng
Chức danh
công việc Lương và
phúc lợi
Biểu trưng
công ty
Mô tả
công việc
Hạn nộp
hồ sơ
Các thông
tin tiếp
theo/ các
câu hỏi
Quá trình
nộp đơn
41. 3. Áp dụng các tiêu chí liên quan và rõ ràng
trong lựa chọn ứng viên
• Xác định kỹ năng cần thiết, kiến thức, bằng
cấp, phẩm chất, và kinh nghiệm cần có
• Được sử dụng để làm ra các câu hỏi phỏng
vấn, đánh giá ứng viên và đưa vào danh
sách rút gọn.
• Phải phản ánh nội dung trong bản mô tả vị
trí công việc
• Quyết định phải dựa trên các tiêu chí và
dùng trọng số trƣớc khi xem xét các hồ sơ
xin việc
42. Ví dụ về những tiêu chí lựa chọn
“Có kinh nghiệm được kiểm chứng về sự phục vụ theo
đòi hỏi của khách hàng (Bắt buộc)”
“Kỹ năng giao tiếp xuất sắc bằng văn bản bao gồm cả
việc thể hiện được khả năng làm báo cáo (Bắt buộc)”
Thể hiện được năng lực làm việc độc lập theo sự chỉ
đạo chung (Mong muốn)”
43. Ví dụ về tiêu chí chọn lựa có trọng số
TIÊU CHÍ CHỌN LỰA TRỌNG SỐ
Kinh nghiệm phục vụ khách hàng 10%
Kỹ năng giao tiếp văn bản tuyệt vời 5%
Thể hiện được năng lực làm việc độc lập 15%
Bằng cấp giáo dục đại học liên quan 20%
25%
10%
15%
44. Tại sao lại hỗ trợ sử dụng lao động
địa phƣơng?
• Là một thành viên tốt của cộng đồng
• Sử dụng nguồn lực có kỹ năng đã có
sẵn ở đây, sẵn sàng và đang chờ đợi
• Khuyến khích phát triển kinh tế địa
phương/giảm rò rỉ kinh tế
45. Hỗ trợ sử dụng lao động địa phƣơng
nhƣ thế nào
• Đưa kiến thức địa phương và sống tại
địa phương được ưu tiên trong mô tả
công việc và quảng cáo tuyển dụng
• Đảm bảo các tiêu chí tuyển chọn
chính thể hiện các kỹ năng và trình độ
giáo dục phổ biến của lực lượng lao
động địa phương
• Cung cấp các chương trình đào tạo
toàn diện tại nơi làm việc để giúp bù
đắp lỗ hổng kiến thức hoặc kỹ năng
• Cam kết phát triển kỹ năng của nhân
viên theo thời gian
46. CHỦ ĐỀ 5. CUNG CẤP CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO KỸ NĂNG PHÙ HỢP
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH
47. Vai trò và tầm quan trọng của việc cung cấp các
chƣơng trình đào tạo kỹ năng cho ngƣời lao động
• Cung cấp thông tin
và kỹ năng cần thiết
theo tiêu chuẩn
• Bù đắp các lỗ hổng
về kiến thức và kỹ
năng
• Cải thiện hiệu quả
công việc và sự tự
tin của nhân viên
• Đảm bảo tốt hơn
tính đồng nhất trong
kết quả và quá trình
làm việc
• Tạo ra sự hài lòng
hơn cho nhân viên
48. 2 loại đào tạo chính ở nơi làm việc
1. Chƣơng trình giới thiệu
công việc
2. Đào tạo kỹ năng thƣờng
xuyên
49. 1. Cung cấp chƣơng trình đào tạo giới thiệu
công việc
• Tổng quan công việc, thời gian và những
mong đợi
• Tổng quan về nơi làm việc
• Giới thiệu với các nhân viên khác
• Tổng quan về sứ mệnh, mục đích, giá trị
và triết lý của tổ chức
• Mong đợi cam kết đạt được du lịch có
trách nhiệm
50. Đƣa du lịch có trách nhiệm vào chƣơng trình
đào tạo giới thiệu công việc
Thảo luận về các chính sách và những mong đợi của công ty với
nhân viên mới liên quan đến:
– Không phân biệt đối xử
– Quấy rối tình dục
– Đạo đức trong kinh doanh
– Tính đa dạng của tổ chức
– Giải quyết các mối bất đồng
– Phục vụ khách hàng
– An toàn tại nơi làm việc
– Các nguyên tắc thân thiện với môi trường và xã hội và các
hoạt động trong tổ chức
51. 2. Đào tạo kỹ năng thƣờng xuyên
• Chương trình đào tạo chính thức về
năng lực kỹ năng liên quan đến nghề
nghiệp và nhu cầu của nhân viên
• Là một phần của kế hoạch đào tạo
chính thức của tổ chức trong đó xác
định:
– Yêu cầu đào tạo từ phía tổ chức,
– Kỹ năng hiện tại của nhân viên và nhu
cầu trong tương lai,
– Các nguồn lực có sẵn phục vụ đào tạo,
– Các cách tiếp cận đào tạo phù hợp,
– Các cơ hội đào tạo.
52. Các bƣớc chính trong việc phát triển một chƣơng trình
đào tạo kỹ năng dựa theo mô hình P-T-P-T-Đ
Thiết kế
(Design)
Phát triển
(Develop)
Thực hiện
(implement)
Đánh giá
(Evaluate)
Phân tích
(Analyse)
Vấn đề học
Mục đích và mục tiêu
Nhu cầu của học viên
Kiến thực đang có
Môi trường học
Sự lo ngại, e dè
Các cách dạy
Thời gian dự án
Chiến lược thiết kế tài liệu
Phương pháp dạy
Cấu trúc và thời gian dạy
Phương pháp đánh giá
Tạo ra nguyên mẫu
Phát triển các tài liệu dạy
Tài liệu để bàn
Dạy thí điểm
Lịch dạy
In và chuẩn bị tài liệu dạy
Chuẩn bị cho các đào tạo viên
Thông báo cho các học viên
Khai trương khóa học
Thu thập dữ liệu đánh giá đào tạo
Xem xét hiệu quả đào tạo
Đánh giá hiệu quả dự án
Báo cáo kết quả thực hiện
53. CHỦ ĐỀ 6. PHÁT TRIỂN SỰ CAM KẾT VÀ
HỢP TÁC NHÓM CÓ TRÁCH NHIỆM
BÀI 4. SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG DU LỊCH
54. Vai trò của sự cam kết và hợp tác nhóm để
đạt đƣợc du lịch có trách nhiệm
• Chỉ có lập kế hoạch hành động
du lịch có trách nhiệm không
đủ để tạo ra kết quả
• Nhân viên là cầu nối khoảng
cách giữa các mục tiêu phát
triển bền vững của công ty với
việc thực hiện những mục tiêu
này
• Cam kết cần phải có từ mỗi cá
nhân và thực hiện hàng ngày
55. Lợi ích của việc cam kết nhóm trong
các hoạt động du lịch có trách nhiệm
• Giúp đem lại sự tự hào cho nhân việc về tổ chức của
mình
• Nâng cao nhận thức và giáo dục về chính các vấn đề
phát triển bền vững
• Dẫn đến sự hiểu biết và hỗ trợ rộng rãi đối với các thực
tiễn hoạt động tích cực trong phát triển bền vững
• Có thể thúc đấy sự hỗ trợ của khách hàng đối vói sự phát
triển bền vững này
56. Thúc đẩy cam kết nhóm qua việc lập kế hoạch
hành động du lịch có trách nhiệm
1. Phân tích
tình hình
kinh tế,
môi trường
và xã hội
2. Xem xét
và sắp xếp
các vấn đề
theo thứ tự
ưu tiên
3. Phát
triển kế
hoạch hành
động cho
mỗi sự can
thiệp
4. Thực
hiện các
hoạt động
5. Giám
sát, đánh
giá , điều
chỉnh
57. Làm thế nào để có đƣợc và duy trì cam kết
thực hiện mục tiêu du lịch có trách nhiệm
Lôi cuốn nhân viên vào
việc chọn lọc mục tiêu và
hành động
Phân công những người
đứng đầu các dự án
Nâng cao ý thức về các vấn
đề phát triển bền vững
Xây dựng qui tắc ứng xử
cho nhân viên
Truyền thông rộng rãi và
cung cấp hỗ trợ liên tục
Thông báo và tôn vinh các
thành tích
58. Ví dụ 1 về cam kết nhóm:
AT&T và Hãy làm một việc
Là một phần của chương trình trách nhiệm xã hội của tập
đoàn, AT&T yêu cầu người lao động của họ bắt đầu một
dự án của cá nhân hoặc của nhóm để tạo ra một thay đổi
nhỏ về sự lựa chọn của họ nhằm giúp đỡ công ty hoặc
chính bản thân họ trở thành có trách nhiệm hơn với xã hội
và phát triển bền vững.
Một số nhân viên chọn đi bộ hoặc đi xe đạp đến nơi làm
việc thay vì lái xe trong khi những người khác chọn mời
các sinh viên đến học hỏi họ trong công việc. Tạo cho
nhân viên cơ hội để chọn cách thay đổi không chỉ giúp họ
gắn kết với cộng đồng một cách có ý nghĩa mà còn làm
giảm lượng khí thải các bon của toàn công ty.
59. Ví dụ 2 về cam kết nhóm:
PNC và hoạt động tình nguyện đƣợc trả tiền
PNC là một phần xu hướng đang thịnh hành khi người chủ sử
dụng lao động cho phép nhân viên của họ đi hoạt động tình
nguyện vẫn được hưởng nguyên lương. Tuy nhiên, không giống
như nhiều công ty khác, PNC không chỉ đơn giản lập kế hoạch
cho nhân viên đi quét dọn công viên hàng năm hay đi phát thức
ăn từ thiện, thay vào đó họ có thể chọn làm tình nguyện tại một
trong số hơn 200 tổ chức và được nhận khoản trợ cấp thời gian
tình nguyện.