SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  24
Chuẩn Quốc tế về kỹ năng sử
dụng CNTT
ICDL
(International Computer Driving Licence)
Skills and Opportunities for the 21st century
www.ECDL.org
www.ICDLVietnam.vn
Nội dung
• Giới thiệu về tổ chức ECDL và bộ chứng
chỉ ICDL
• Bảng các mô-đun ICDL
• Lợi ích của chuẩn Quốc tế ICDL
• Case-Study
ECDL là gì ?
• Năm 1995, Ủy ban châu Âu đã chỉ định Liên hiệp các Hiệp hội
CNTT Châu Âu (CEPIS) thành lập một tổ công tác xây dựng đề án
chứng chỉ Châu Âu về kỹ năng sử dụng Máy tính; kết quả của Đề
án này cho ra đời bộ chứng chỉ ECDL(European Computer Driving
Licence) đầu tiên năm 1996 tại Thụy Điển;
• ECDL (ECDL Foundation) – Tổ chức phi lợi nhuận, thành lập ngày
08/01/1997 tại Dublin, Ireland – Hoạt động với tôn chỉ ủng hộ và
thúc đẩy kỹ năng số vào cuộc sống. ECDL quản lý toàn cầu
chương trình chứng nhận bộ chứng chỉ Chuẩn Châu Âu về Kỹ
năng Sử dụng Máy tính ECDL/ICDL.
13+ Million Candidates
41 Languages
150 countries
47 million tests 24,000 Test Centres
Chứng chỉ tin học phổ cập nhất thế giới, được công nhận và đã sử dụng tại
rộng rãi: 150 quốc gia, 41 ngôn ngữ, 24.000 trung tâm ICDL, và trên 13
triệu thí sinh tham dự..;
 Viết tắt của
“International Computer
Driving Licence” -
Chuẩn quốc tế về kỹ
năng Máy tính - tên gọi
trên phạm vi quốc tế của
bộ chứng chỉ chuẩn châu
Âu ECDL(European
Computer Driving
Licence), năm 1999 - sau
khi ECDL được phổ biến
và công nhận rộng rãi ở
các nước châu Âu..
ICDL là gì ?
• Là thước đo tiêu chuẩn quốc tế đánh giá một cách chuẩn xác & hiệu quả về kỹ năng sử
dụng CNTT của người thi. Được xây dựng, phát triển bởi những chuyên gia hàng đầu trong
giới khoa học, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực CNTT của châu Âu và thế giới;
• Là một thước đo độc lập, khách quan: được xây dựng không phụ thuộc vào môi trường
hay một hệ điều hành cụ thể nào như Microsoft, Linux hay Mac OS..
• Hiệu quả về đào tạo và thi đạt ở mức cao do được kèm theo nhiều bộ giáo trình, tài liệu
giảng dạy, học tập và ôn tập..
• Đánh giá được nhiều mức trình độ, nhiều
kỹ năng khác nhau: các bài thi từ mức độ sơ
cấp nhất như “cơ bản về máy tính” đến các kỹ
năng sử dụng máy tính trong học tập và công
việc như “soạn thảo văn bản”, “bảng tính”, “sử
dụng internet” cho đến các kỹ năng chuyên
dụng như “bảo mật”, “thiết kế đồ họa/web”,
“lập kế hoạch dự án”…
• Triển khai, tổ chức vận hành và thi thống nhất
trên phạm vi toàn thế giới trên cơ sở Hệ thống
Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-
2008;
• Thường xuyên cập nhật và phát triển bám
sát những thay đổi về trình độ kỹ thuật của
ngành CNTT và nhu cầu của thị trường.
Các mô đun ICDL
Mô đun cơ bản Mô đun tiêu chuẩn Mô đun nâng cao
1. Cơ bản về máy tính (Computer
Essentials)
5. Trình chiếu cơ bản
(Presentation)
14. Xử lý Văn bản nâng cao
(Advanced Word Processing)
2. Cơ bản về mạng trực tuyến
(Online Essentials)
6. Sử dụng Cơ sở dữ liệu
(Using Databases)
15. Bảng tính nâng cao
(Advanced Spreadsheets)
3. Xử lý Văn bản cơ bản
(Words Processing)
7. Chỉnh sửa Web (Web Editing)
16. Trình chiếu nâng cao
(Advanced Presentation)
4. Bảng tính cơ bản (Spreadsheets) 8. Chỉnh sửa Ảnh (Image Editing)
17. Cơ sở dữ liệu nâng cao
(Advanced Database)
9. Lập kế hoạch Dự án (Project Planning)
10. Bảo mật Công nghệ thông tin (IT Security)
11. Cộng tác trên mạng trực tuyến (Online
collaboration)
12. Thiết kế 2D (2D Computer Aided Design)
13. Cách sử dụng các hệ thống thông tin Y Tế
(HIS - Health Information Systems Usage)
ICDL là bộ chứng chỉ xác nhận khả năng sử dụng máy
tính. Chương trình bao gồm 04 mô đun cơ bản, 09 mô
đun tiêu chuẩn và 04 mô đun nâng cao.
#
Chuẩn kỹ năng của Bộ
TTTT
Mô đun ICDL Ghi chú
Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
1
Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu
biết về CNTT cơ bản
- Mô-đun 01: Cơ bản về máy tính (Computer
Essentials)
Mô-đun
IU01,02,06 tương
đương với các
mô-đun 01,02 và
08 của ICDL.
2
Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử
dụng máy tính cơ bản
- Mô-đun 01: Cơ bản về máy tính (Computer
Essentials)
3
Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý
văn bản cơ bản
- Mô-đun 03: Xử lý văn bản (Word Processing)
4
Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử
dụng bảng tính cơ bản
- Mô-đun 04: Bảng tính cơ bản (Spreadsheet)
5
Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử
dụng trình chiếu cơ bản
- Mô-đun 05: Trình chiếu (Presentation)
6
Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử
dụng Internet cơ bản
- Mô-đun 02: Cơ bản về mạng trực tuyến
(Online Essentials)
- Mô-đun 08: Cộng tác trên mạng trực tuyến
(Online Collaboration)
ICDL đáp ứng đầy đủ các tiêu chí với tất cả các kỹ
năng được quy định bởi Bộ Thông tin và Truyền
thông tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ban hành
ngày 11/3/2014 về “Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT”
#
Chuẩn kỹ năng của Bộ
TTTT
Mô đun ICDL Ghi chú
Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao
7
Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý
văn bản nâng cao
Mô-đun 14: Xử lý văn bản nâng cao
(Advanced Word Processing)
8
Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử
dụng bảng tính nâng cao
Mô-đun 15: Sử dụng bảng tính nâng cao
(Advanced Spreadsheets)
9
Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử
dụng trình chiếu nâng cao
Mô-đun 17: Sử dụng trình chiếu nâng
cao (Advanced Presentation)
10
Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử
dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Mô-đun 06: Sử dụng cơ sở dữ liệu (Using
Databases)
Có thể thi thêm mô-đun
16: Sử dụng cơ sở dữ
liệu nâng cao (Advanced
Database)
11
Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết
kế đồ họa hai chiều
Mô-đun 12: Thiết kế đồ họa hai chiều với sự
hỗ trợ của máy tính (2D Computer Aided
Design)
12
Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên
tập ảnh
Mô-đun 09: Chỉnh sửa và biên tập Ảnh (Image
Editing)
13
Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên
tập trang thông tin điện tử
Mô-đun 10: Chỉnh sửa và biên tập Web (Web
Editing)
14
Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An
toàn, bảo mật thông tin
Mô-đun 07: Bảo mật công nghệ thông tin (IT
Securities)
15
Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử
dụng phần mềm kế hoạch dự án
Mô-đun 11: Lập kế hoạch Dự án (Project
Planning)
ICDL đưa ra những tiêu chí đánh giá cụ thể,
chuẩn xác về mức độ thành thạo kỹ năng sử
dụng máy tính và trình độ CNTT của ứng
viên/nhân viên, nhờ đó nhà tuyển dụng/Tổ
chức có thể:
 Đề ra một bộ kỹ năng cụ thể mà ứng
viên/nhân viên cần phải sử dụng thành
thạo;
 Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân
lực có kỹ năng sát với mục tiêu;
 Là công cụ đo lường hiệu quả đầu tư cho
đào tạo của Tổ chức;
ICDL: Lợi ích đối với Nhà tuyển dụng và Doanh nghiệp/Tổ
chức
 Là động lực và mục tiêu phấn đấu của ứng viên/nhân viên;
 Nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên, hiệu quả áp dụng công nghệ và
năng lực cạnh tranh của Tổ chức..
 ICDL giúp nổi bật và tự tin hơn để giành được
công việc mong muốn – đồng thời cũng đem lại
mức thu nhập cao hơn. Theo khảo sát tại Châu
Âu cho thấy các ứng viên có chứng chỉ ICDL
không những tìm được công việc nhanh hơn
mà thu nhập của họ cũng cao hơn khoảng 15%
so với những người không có chứng chỉ này; và
85% số người sở hữu ICDL đạt được mức
lương cao hơn so với trước khi có chứng chỉ
này;
 ICDL là chứng nhận rõ ràng nhất cho việc bạn
đã được đào tạo thành thạo về kỹ năng sử dụng
CNTT trong công việc và học tập;
 Đối với những người đang tìm kiếm cơ hội
thăng tiến;
 Khẳng định vị thế tiên phong trong công ty như một chuyên gia Tin học văn phòng và kỹ
năng ứng dụng/sử dụng CNTT;
 Mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp. 90% các nhà quản lý cho rằng những nhân viên sở
hữu chứng chỉ ICDL sẽ có lợi thế hơn trong việc tuyển dụng và đề bạt, điều này cũng
đồng nghĩa với sự gia tăng của mức lương và sự tôn trọng từ phía các đồng nghiệp khác..
ICDL: Lợi ích đối với người tìm việc
ICDL: Lợi ích đối với Nhà trường và Sinh viên
 ICDL là chứng chỉ đánh giá kỹ năng nghề
nghiệp được công nhận trên toàn cầu;
 Bộ chứng chỉ ICDL là một công cụ đánh
giá chuẩn xác và hữu hiệu kỹ năng sử
dụng máy tính và trình độ CNTT của sinh
viên và đội ngũ giảng viên/cán bộ của Nhà
trường;
 ICDL đề ra được một bộ kỹ năng và kiến
thức mà sinh viên và giảng viên/cán bộ
của Nhà trường cần phải đạt được;
 Đưa ra được minh chứng cho mức độ thành thạo về kỹ năng và kiến thức
CNTT của sinh viên, giảng viên;
 Lượng hoá được chất lượng của quá trình đào tạo, là phương tiện để đánh giá
và lượng hoá kết quả của việc đầu tư vào công tác đào tạo;
 Là động cơ và mục tiêu phấn đấu của sinh viên, giảng viên để hoàn thành việc
học và việc dạy..
Các thực tiễn thành công
Chủ tịch Ủy ban châu Âu – José Manuel Barroso,
thành viên thứ 9 triệu của bộ chứng chỉ ICDL nhấn
mạnh rằng:
 “Các kỹ năng số (CNTT) là rất cần thiết.. Và tuyên
bố rằng, Ủy ban châu Âu rất tự hào là nguồn gốc
của một ‘công trình vĩ đại’ – bộ chứng chỉ ICDL – đó
là một sự tiến bộ tuyệt vời”;
 Chủ tịch Ủy ban châu Âu hoan nghênh và cam kết
rằng, ECDL là một mục tiêu chính của “Chương
trình nghị sự kỹ thuật số châu Âu”;
 Ủy ban châu Âu tái khẳng định vai trò quan trọng
của kỹ năng số (CNTT) và coi đó là một chương
trình quan trọng trong việc phục hồi kinh tế, tạo ra
một châu Âu thông minh hơn, bền vững hơn..”
“Đến năm 2015, 90% các công ăn việc làm sẽ cần ít
nhất là các kỹ năng về CNTT cơ bản”
- Nguồn: Ủy ban Châu Âu
EU, EC Liên minh Châu Âu, Ủy ban Châu Âu đã công nhận ICDL là chứng chỉ kỹ
năng Tin học trên cấp độ toàn châu Âu.
Được chấp nhận bởi cơ quan, bộ ngành chính phủ của nhiều
Quốc gia
 Bộ Quốc phòng của Australia, Ireland, Italia, Thụy Điển và
Anh Quốc;
 Bộ Tư pháp của các nước: Bermuda, Pháp, Italia, Thụy
Điển..;
 Bộ Thương mại và Công nghiệp của Canada, Pháp, Đức,
Jordan, Thụy Điển;
 Bộ Nông nghiệp Pháp, CH Séc, Ireland;
 Các chương trình chính phủ điện tử của các nước:
Australia, Bỉ, Tây Ban Nha, Estonia, Hungary, Ireland, Italia,
Jordan, Thụy Điển và Anh Quốc.
 Bộ Giáo dục của nhiều Quốc gia châu Âu như: Italia, Bỉ, Anh
Quốc, Ireland, Đức, Áo, Hà Lan, Phần Lan, Na uy, Thụy
Điển, Bosnia, Hungary, Estonia, Croatia, Lithuania, Malta..
đã chính thức công nhận và áp dụng chuẩn ICDL cho hệ
thống Giáo dục.
 ICDL được áp dụng cho dự án e-learning lớn nhất thế giới,
Bộ Y tế Anh đã sử dụng ECDL để đào tạo cho 1,3 triệu nhân
viên dịch vụ Y tế quốc gia.
Case Study: Châu Âu
 LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH, Văn phòng Nội Các
(Cabinet Office) tháng 1/2010 đã quyết định tất cả các
nhân viên của văn phòng, viên chức dân sự toàn Quốc
phải thi lấy chứng chỉ ECDL; trước đó, toàn bộ nhân viên y
tế của các cơ sở Y tế công (National Health Service)
cũng phải được đào tạo và thi lấy chứng chỉ ICDL;
Case Study: Châu Âu
 ĐỨC: Uỷ ban giáo dục 10/16 Bang đã chính thức áp dụng ICDL là chuẩn đánh giá kỹ
năng ICT của học sinh bậc THCS và SV các trường dạy nghề. Tới nay khoảng 3,000 giáo
viên và 50,000 HS-SV đã dự thi và đạt chứng chỉ ICDL. Đặc biệt, Viện Giáo dục và Đào tạo
nghề Cộng hoà Liên Bang Đức (BIBB) đã cho triển khai áp dụng chuẩn ICDL ở hệ thống
đào tạo nghề trên phạm vi toàn liên bang từ tháng 10 năm 2010;
 Ý: Từ năm 1999 đến nay, Bộ Giáo dục đã áp dụng ICDL là chuẩn đánh giá kỹ năng sử dụng
máy tính trong toàn bộ hệ thống giáo dục và được triển khai ở 2,600 trường THCS và hơn
200 trường ĐH trên cả nước với số lượng thí sinh dự thi là hơn 640.000 học sinh phổ thông
và hơn 200.000 sinh viên đại học;
 BỒ ĐÀO NHA, toàn bộ nhân viên khối hành chính công được yêu cầu phải có chứng chỉ
ECDL do Bộ Lao động và Ổn định Xã hội làm đầu mối cho việc đào tạo và cấp chứng chỉ;
 KOSOVO: ICDL đã được BGD và Chính phủ chọn làm chuẩn đánh giá trình độ ICT bắt
buộc đối với toàn bộ giáo viên và giảng viên các cấp.. Bắt đầu từ năm 2009, khoảng 5000
giáo viên tiểu học và THCS của nước này đã dự thi với tổng số đạt chứng chỉ là hơn 70%,
số giáo viên các cấp dự thi tới năm 2012 đã đạt hơn 27.000 người;
 UNESCO – đặc biệt thông qua chính phủ Ai Cập và khu vực 8
nước Ả Rập với hơn 500 Trung tâm khảo thí (ATC) đã có hơn
1,35 triệu người được cấp chứng chỉ ICDL (riêng tại Ai Cập đã
có hơn 1 triệu người được cấp chứng chỉ ICDL trong 5 năm
qua..);
 Liên hợp Quốc (United Nations): Thông qua các trụ sở trên
toàn cầu (New York, Geneva, Addis Ababa..), ICDL là một phần
trong chương trình phát triển và đào tạo các nhân viên..(OHRM
– Learning & Development Division);
 UNDP United Nations Development Programme;
 USAID United States Agency for international development
Aid;
 World Bank;
 World Health Organization…
Case Study: ICDL đã được triển khai và áp dụng tại các
tổ chức Quốc tế như:
Case Study: Châu Á
 MALAYSIA, Bộ Thanh niên và Thể thao (Ministry of Youth and Sport) đã đưa
chuẩn ICDL vào chương trình hành động mang tên “Nền tảng CNTT quốc gia”,
theo đó ICDL sẽ được đào tạo ở 150 cơ sở đào tạo ICT trên toàn quốc..;
 HÀN QUỐC: Chuẩn ICDL đã được Chính phủ lựa chọn và đưa vào Dự án “Nâng
cao năng lực giáo dục Đại học” theo đó sinh viên các trường đại học được Chính
phủ tài trợ để học thêm về kỹ năng sử dụng máy tính trong các chương trình đào
tạo nghề nhằm kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp. Tới nay hơn 50 trường
đại học của Hàn Quốc đã áp dụng chuẩn ICDL theo dự án này và kết quả là
hơn 23.000 sinh viên đại học đã được đào tạo và thi lấy chứng chỉ ICDL
 Các quốc gia khác: Bộ Giáo dục của nhiều quốc gia như Indonesia, Thái Lan,
Iran, Cam-pu-chia, Brunei… đã chính thức công nhận và áp dụng chuẩn
ICDL cho hệ thống giáo dục.
 SINGAPORE, Cơ quan Phát triển Nguồn Nhân lực
Singapore (Singapore Workforce Development
Agency) tháng 7/2009 đã đưa chuẩn ICDL vào
Chương trình Nâng cao và Củng cố kỹ năng nhằm
tăng cơ hội việc làm hỗ trợ phục hồi nền kinh tế của
Singapore (Skills Programme for Upgrading and
Resilience – SPUR)..
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP, cuối năm 2012
Chính phủ đã cho triển khai Dự án nâng cao năng
lực ICT, theo đó toàn bộ công viên chức bắt
buộc phải học và thi lấy chứng chỉ ICDL về bảo
mật (IT security). Dự án do Trung tâm hệ thống &
Thông tin Abdu Dhabi (ADSIC) là đầu mối triển
khai, kéo dài trong 3 năm với số lượng nhân viên
được đào tạo và cấp chứng chỉ là 20.000 người..;
Các quốc gia khác: Bộ Giáo dục của nhiều quốc
gia Trung Đông như Israel, Jordan, Ai Cập,
Oman; Châu Phi như Libya, Namibia; Châu Mỹ
như Colombia, Chile, Jamaica …đã chính thức
công nhận và áp dụng chuẩn ICDL cho hệ
thống giáo dục dạy nghề.
Case Study: Các Quốc gia khác..
 TẬP ĐOÀN MERCEDES-BENZ, CHLB Đức áp dụng chuẩn ECDL như
một tiêu chuẩn bắt buộc đối với tất cả nhân viên. T.S Micharl Gorriz,
trưởng ban IT của tập đoàn đã phát biểu: “Ở công ty chúng tôi, ECDL
không phải là một chứng chỉ nên có mà là điều kiện tuyển dụng của
chúng tôi”;
 NGÂN HÀNG ANH QUỐC (BANK OF ENGLAND): Ngay trong năm
đầu tiên áp dụng đã có 40% nhân viên tham dự và 25% trong số đó đạt
cả 7 mô đun cơ bản của ICDL..
 NGÂN HÀNG HỒNG KÔNG VÀ THƯỢNG HẢI HSBC BANK PLC triển
khai đào tạo chương trình ICDL cho 58,000 nhân viên của mình tại Anh
Quốc sau đó mở rộng cho 120,000 nhân viên của HSBC trên toàn thế
giới;
 TẬP ĐOÀN BÁN LẺ LỚN THỨ HAI CỦA ÁO – TẬP ĐOÀN SPAR với
doanh thu hàng năm hơn 5 tỷ Euro, hơn 34,000 nhân viên, từ năm 2000
đã quyết định đưa ECDL vào nội dung bắt buộc trong chương trình đào
tạo nhân viên thử việc. Nhân viên chính thức đã và đang làm việc tại
tập đoàn cũng được khuyến khích học và thi lấy chứng chỉ ECDL với
chi phí đào tạo do công ty chịu toàn bộ..
Case Study: Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp
 CÔNG TY TOYOTA TSUSHO AFRICA - TẬP ĐOÀN TOYOTA, hoạt
động ở 7 nước trên toàn châu Phi yêu cầu tất cả các nhân viên có liên
quan đến IT trong tổng số 1,300 nhân viên phải có chứng chỉ ICDL. Ông
Corrie Hiepner, giám đốc trung tâm thông tin của Toyota Tsusho phát
biểu: “Thật là ngạc nhiên khi chứng kiến hiệu suất làm việc và độ tư tin
của nhân viên tăng lên thế nào sau khi họ được đào tạo và thi đạt chứng
chỉ ICDL”;
 HÃNG HÀNG KHÔNG EMIRATES AIRLINE, hãng hàng không lớn nhất
Trung Đông và lớn thứ 7 trên thế giới với đường bay hơn 100 điểm ở
hơn 60 nước đã áp dụng chuẩn ICDL cho hơn 10,000 nhân viên và phi
hành đoàn của hãng này. Ông Mohammed Al Budoor, Phó Hiệu trưởng
Trường Đào tạo Hàng không Emirates phát biểu: “Hãng Hàng không
Emirates Airlines luôn nỗ lực để đạt được đỉnh cao trong dịch vụ và hiệu
quả công việc, vì vậy chúng tôi luôn phải trang bị cho học sinh của mình
các kỹ năng cần thiết để các em có thể thích nghi với nhiều thách thức
trong thế giới ngày càng thay đổi với tốc độ chóng mặt này. Và chúng tôi
nhận thức rõ ICDL chính là một tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo cho sự
thành thạo CNTT, là chìa khoá để đạt được mục tiêu nói trên”…
Case Study: Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp
Tài chính/NH Chăm sóc sức khỏe Sản xuất/Viễn thông Khác
DBS Bank
Singapore General
Hospital
Global Foundries
National University of
Singapore
Monetary Authority of
Singapore
Changi Hospital Panasonic Comfort Delgo
Credit Suisse Tan Tock Seng Hospital Hitachi SMRT
Maybank Parkway Group Dupont MediaCorp
Citibank
Tập đoàn mỹ phẩm
L’Oréal (Pháp)
Infineon AIA
BNP Paribas
Công ty Dược phẩm
Orion (Phần Lan)
Fuji Xerox Neptune Orient Lines
Standard Chartered
Bank
Tập đoàn Viễn thông Bồ
Đào Nha
Tập đoàn Shell (Oman)
Ngân hàng Quốc gia
Romania
Tập đoàn Renault
(Pháp)
Tập đoàn Johnson &
Johnson Medical (Nam
Phi)
Ngân hàng quốc gia
Nam Phi
Tập đoàn viễn thông
Qatar
M Hotel Singapore
Case Study: Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp
Và hàng chục nghìn doanh nghiệp quy mô khác trên phạm vi toàn thế giới
NGOÀI RA – ICDL cũng đang được triển khai thành công tại các
trường:
• Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội;
• Đại học dân lập Hải Phòng;
• Trường Cao đẳng Thực hành FPT;
• Cao đẳng Công Thương Hà Nội;
• Trường Song Ngữ Hanoi Academy;
• Học viện NetPro;
• Trường Đại học Dân lập Văn Lang;
• Trường Quốc tế Việt Úc;
• Trường Quốc tế Việt Anh;
• Trường quốc tế Kent;
• Inpro Indochina;
• Công ty Cổ phần Tri thức Cộng đồng Việt (VICKO.,JSC);
• Alliant;
• INTEC Vinh…
Case Study: Tại Việt Nam
Tài liệu, phương tiện học
• Đề cương chương trình học ICDL
(Syllabus 5.0);
• Hỗ trợ đào tạo cho giáo viên;
• Hỗ trợ giáo án và giáo trình giảng dạy
và bài tập;
• Hỗ trợ học liệu: đĩa CD, intranet, học
trực tuyến;
• Hỗ trợ kỹ thuật;
• Tài liệu tham khảo: download tại
www.icdlvietnam.vn; www.ECDL.org
hoặc tại http://www.icdlasia.org/
ICDL Viet Nam
24 Liễu Giai, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình,
Hà Nội, Việt Nam.
Tel: (+84)4 3848 9448 Fax: (+84)4 3848 9448
Website: http://icdlvietnam.vn/
Hotline: (+84)9 0203 8188

Contenu connexe

Similaire à 1.ICDL_Intro(Common)

Thu ngo chuong trinh dao tao it manager
Thu ngo   chuong trinh dao tao it managerThu ngo   chuong trinh dao tao it manager
Thu ngo chuong trinh dao tao it manager
INFOCHIEF institute
 
Infochief - It management skills leaflet
Infochief - It management skills leafletInfochief - It management skills leaflet
Infochief - It management skills leaflet
INFOCHIEF institute
 
Infochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk Analyst
Infochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk AnalystInfochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk Analyst
Infochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk Analyst
INFOCHIEF institute
 
Giới Thiệu Microsoft IT Academy
Giới Thiệu Microsoft IT AcademyGiới Thiệu Microsoft IT Academy
Giới Thiệu Microsoft IT Academy
SHTP TRAINING CENTER
 
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yênquy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
Hung Nguyen
 
Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...
Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...
Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...
Man_Ebook
 

Similaire à 1.ICDL_Intro(Common) (20)

Level 3 - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH IT Administrator
Level 3 - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH  IT AdministratorLevel 3 - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH  IT Administrator
Level 3 - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH IT Administrator
 
Thu ngo chuong trinh dao tao it manager
Thu ngo   chuong trinh dao tao it managerThu ngo   chuong trinh dao tao it manager
Thu ngo chuong trinh dao tao it manager
 
Infochief - It management skills leaflet
Infochief - It management skills leafletInfochief - It management skills leaflet
Infochief - It management skills leaflet
 
Infochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk Analyst
Infochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk AnalystInfochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk Analyst
Infochief - CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH SERVICEDESK - IT ServiceDesk Analyst
 
Tailieu.vncty.com bao cao thiet ke web ban hang qua mang
Tailieu.vncty.com   bao cao thiet ke web ban hang qua mangTailieu.vncty.com   bao cao thiet ke web ban hang qua mang
Tailieu.vncty.com bao cao thiet ke web ban hang qua mang
 
Hạt Giống Lãnh Đạo CNTT
Hạt Giống Lãnh Đạo CNTTHạt Giống Lãnh Đạo CNTT
Hạt Giống Lãnh Đạo CNTT
 
Infochief - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH - IT Administrator v2
Infochief - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH - IT Administrator v2Infochief - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH - IT Administrator v2
Infochief - KỸ NĂNG QUẢN TRỊ HỆ THỐNG IT THỰC HÀNH - IT Administrator v2
 
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docxĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
ĐỒ ÁN - Cân điện tử sử dụng mạch arduino có kết nối với giao diện máy tính.docx
 
Cntt chứng chỉ ic3 - chuẩn chức danh nghề nghiệp
Cntt   chứng chỉ ic3 -  chuẩn chức danh nghề nghiệpCntt   chứng chỉ ic3 -  chuẩn chức danh nghề nghiệp
Cntt chứng chỉ ic3 - chuẩn chức danh nghề nghiệp
 
Giới Thiệu Microsoft IT Academy
Giới Thiệu Microsoft IT AcademyGiới Thiệu Microsoft IT Academy
Giới Thiệu Microsoft IT Academy
 
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOT
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOTĐề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOT
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HOT
 
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu cho sản phẩm phần mềm, 9đ
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu cho sản phẩm phần mềm, 9đĐề tài: Xây dựng website giới thiệu cho sản phẩm phần mềm, 9đ
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu cho sản phẩm phần mềm, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAY
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAYĐề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAY
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAY
 
slide đồ án cs1.pptx
slide đồ án cs1.pptxslide đồ án cs1.pptx
slide đồ án cs1.pptx
 
Slide thuyết trình
Slide thuyết trìnhSlide thuyết trình
Slide thuyết trình
 
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yênquy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
quy chế trường đại học sư phạm kĩ thuật Hưng Yên
 
quy chế
quy chế quy chế
quy chế
 
Giới thiệu về NIIT - ICT Hà Nội
Giới thiệu về NIIT - ICT Hà NộiGiới thiệu về NIIT - ICT Hà Nội
Giới thiệu về NIIT - ICT Hà Nội
 
Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...
Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...
Thiết kế và chế tạo 8 mô hình thực hành môn vi điều khiển sử dụng vi điều khi...
 
Gíao trình lập trình ứng dụng kinh kế - ICTU
Gíao trình lập trình ứng dụng kinh kế - ICTUGíao trình lập trình ứng dụng kinh kế - ICTU
Gíao trình lập trình ứng dụng kinh kế - ICTU
 

1.ICDL_Intro(Common)

  • 1. Chuẩn Quốc tế về kỹ năng sử dụng CNTT ICDL (International Computer Driving Licence) Skills and Opportunities for the 21st century www.ECDL.org www.ICDLVietnam.vn
  • 2. Nội dung • Giới thiệu về tổ chức ECDL và bộ chứng chỉ ICDL • Bảng các mô-đun ICDL • Lợi ích của chuẩn Quốc tế ICDL • Case-Study
  • 3. ECDL là gì ? • Năm 1995, Ủy ban châu Âu đã chỉ định Liên hiệp các Hiệp hội CNTT Châu Âu (CEPIS) thành lập một tổ công tác xây dựng đề án chứng chỉ Châu Âu về kỹ năng sử dụng Máy tính; kết quả của Đề án này cho ra đời bộ chứng chỉ ECDL(European Computer Driving Licence) đầu tiên năm 1996 tại Thụy Điển; • ECDL (ECDL Foundation) – Tổ chức phi lợi nhuận, thành lập ngày 08/01/1997 tại Dublin, Ireland – Hoạt động với tôn chỉ ủng hộ và thúc đẩy kỹ năng số vào cuộc sống. ECDL quản lý toàn cầu chương trình chứng nhận bộ chứng chỉ Chuẩn Châu Âu về Kỹ năng Sử dụng Máy tính ECDL/ICDL.
  • 4. 13+ Million Candidates 41 Languages 150 countries 47 million tests 24,000 Test Centres Chứng chỉ tin học phổ cập nhất thế giới, được công nhận và đã sử dụng tại rộng rãi: 150 quốc gia, 41 ngôn ngữ, 24.000 trung tâm ICDL, và trên 13 triệu thí sinh tham dự..;  Viết tắt của “International Computer Driving Licence” - Chuẩn quốc tế về kỹ năng Máy tính - tên gọi trên phạm vi quốc tế của bộ chứng chỉ chuẩn châu Âu ECDL(European Computer Driving Licence), năm 1999 - sau khi ECDL được phổ biến và công nhận rộng rãi ở các nước châu Âu..
  • 5. ICDL là gì ? • Là thước đo tiêu chuẩn quốc tế đánh giá một cách chuẩn xác & hiệu quả về kỹ năng sử dụng CNTT của người thi. Được xây dựng, phát triển bởi những chuyên gia hàng đầu trong giới khoa học, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực CNTT của châu Âu và thế giới; • Là một thước đo độc lập, khách quan: được xây dựng không phụ thuộc vào môi trường hay một hệ điều hành cụ thể nào như Microsoft, Linux hay Mac OS.. • Hiệu quả về đào tạo và thi đạt ở mức cao do được kèm theo nhiều bộ giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và ôn tập.. • Đánh giá được nhiều mức trình độ, nhiều kỹ năng khác nhau: các bài thi từ mức độ sơ cấp nhất như “cơ bản về máy tính” đến các kỹ năng sử dụng máy tính trong học tập và công việc như “soạn thảo văn bản”, “bảng tính”, “sử dụng internet” cho đến các kỹ năng chuyên dụng như “bảo mật”, “thiết kế đồ họa/web”, “lập kế hoạch dự án”… • Triển khai, tổ chức vận hành và thi thống nhất trên phạm vi toàn thế giới trên cơ sở Hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2008; • Thường xuyên cập nhật và phát triển bám sát những thay đổi về trình độ kỹ thuật của ngành CNTT và nhu cầu của thị trường.
  • 6. Các mô đun ICDL Mô đun cơ bản Mô đun tiêu chuẩn Mô đun nâng cao 1. Cơ bản về máy tính (Computer Essentials) 5. Trình chiếu cơ bản (Presentation) 14. Xử lý Văn bản nâng cao (Advanced Word Processing) 2. Cơ bản về mạng trực tuyến (Online Essentials) 6. Sử dụng Cơ sở dữ liệu (Using Databases) 15. Bảng tính nâng cao (Advanced Spreadsheets) 3. Xử lý Văn bản cơ bản (Words Processing) 7. Chỉnh sửa Web (Web Editing) 16. Trình chiếu nâng cao (Advanced Presentation) 4. Bảng tính cơ bản (Spreadsheets) 8. Chỉnh sửa Ảnh (Image Editing) 17. Cơ sở dữ liệu nâng cao (Advanced Database) 9. Lập kế hoạch Dự án (Project Planning) 10. Bảo mật Công nghệ thông tin (IT Security) 11. Cộng tác trên mạng trực tuyến (Online collaboration) 12. Thiết kế 2D (2D Computer Aided Design) 13. Cách sử dụng các hệ thống thông tin Y Tế (HIS - Health Information Systems Usage) ICDL là bộ chứng chỉ xác nhận khả năng sử dụng máy tính. Chương trình bao gồm 04 mô đun cơ bản, 09 mô đun tiêu chuẩn và 04 mô đun nâng cao.
  • 7. # Chuẩn kỹ năng của Bộ TTTT Mô đun ICDL Ghi chú Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản 1 Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản - Mô-đun 01: Cơ bản về máy tính (Computer Essentials) Mô-đun IU01,02,06 tương đương với các mô-đun 01,02 và 08 của ICDL. 2 Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản - Mô-đun 01: Cơ bản về máy tính (Computer Essentials) 3 Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản - Mô-đun 03: Xử lý văn bản (Word Processing) 4 Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản - Mô-đun 04: Bảng tính cơ bản (Spreadsheet) 5 Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản - Mô-đun 05: Trình chiếu (Presentation) 6 Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản - Mô-đun 02: Cơ bản về mạng trực tuyến (Online Essentials) - Mô-đun 08: Cộng tác trên mạng trực tuyến (Online Collaboration) ICDL đáp ứng đầy đủ các tiêu chí với tất cả các kỹ năng được quy định bởi Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ban hành ngày 11/3/2014 về “Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT”
  • 8. # Chuẩn kỹ năng của Bộ TTTT Mô đun ICDL Ghi chú Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao 7 Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao Mô-đun 14: Xử lý văn bản nâng cao (Advanced Word Processing) 8 Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao Mô-đun 15: Sử dụng bảng tính nâng cao (Advanced Spreadsheets) 9 Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao Mô-đun 17: Sử dụng trình chiếu nâng cao (Advanced Presentation) 10 Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mô-đun 06: Sử dụng cơ sở dữ liệu (Using Databases) Có thể thi thêm mô-đun 16: Sử dụng cơ sở dữ liệu nâng cao (Advanced Database) 11 Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều Mô-đun 12: Thiết kế đồ họa hai chiều với sự hỗ trợ của máy tính (2D Computer Aided Design) 12 Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh Mô-đun 09: Chỉnh sửa và biên tập Ảnh (Image Editing) 13 Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử Mô-đun 10: Chỉnh sửa và biên tập Web (Web Editing) 14 Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin Mô-đun 07: Bảo mật công nghệ thông tin (IT Securities) 15 Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án Mô-đun 11: Lập kế hoạch Dự án (Project Planning)
  • 9. ICDL đưa ra những tiêu chí đánh giá cụ thể, chuẩn xác về mức độ thành thạo kỹ năng sử dụng máy tính và trình độ CNTT của ứng viên/nhân viên, nhờ đó nhà tuyển dụng/Tổ chức có thể:  Đề ra một bộ kỹ năng cụ thể mà ứng viên/nhân viên cần phải sử dụng thành thạo;  Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng sát với mục tiêu;  Là công cụ đo lường hiệu quả đầu tư cho đào tạo của Tổ chức; ICDL: Lợi ích đối với Nhà tuyển dụng và Doanh nghiệp/Tổ chức  Là động lực và mục tiêu phấn đấu của ứng viên/nhân viên;  Nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên, hiệu quả áp dụng công nghệ và năng lực cạnh tranh của Tổ chức..
  • 10.  ICDL giúp nổi bật và tự tin hơn để giành được công việc mong muốn – đồng thời cũng đem lại mức thu nhập cao hơn. Theo khảo sát tại Châu Âu cho thấy các ứng viên có chứng chỉ ICDL không những tìm được công việc nhanh hơn mà thu nhập của họ cũng cao hơn khoảng 15% so với những người không có chứng chỉ này; và 85% số người sở hữu ICDL đạt được mức lương cao hơn so với trước khi có chứng chỉ này;  ICDL là chứng nhận rõ ràng nhất cho việc bạn đã được đào tạo thành thạo về kỹ năng sử dụng CNTT trong công việc và học tập;  Đối với những người đang tìm kiếm cơ hội thăng tiến;  Khẳng định vị thế tiên phong trong công ty như một chuyên gia Tin học văn phòng và kỹ năng ứng dụng/sử dụng CNTT;  Mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp. 90% các nhà quản lý cho rằng những nhân viên sở hữu chứng chỉ ICDL sẽ có lợi thế hơn trong việc tuyển dụng và đề bạt, điều này cũng đồng nghĩa với sự gia tăng của mức lương và sự tôn trọng từ phía các đồng nghiệp khác.. ICDL: Lợi ích đối với người tìm việc
  • 11. ICDL: Lợi ích đối với Nhà trường và Sinh viên  ICDL là chứng chỉ đánh giá kỹ năng nghề nghiệp được công nhận trên toàn cầu;  Bộ chứng chỉ ICDL là một công cụ đánh giá chuẩn xác và hữu hiệu kỹ năng sử dụng máy tính và trình độ CNTT của sinh viên và đội ngũ giảng viên/cán bộ của Nhà trường;  ICDL đề ra được một bộ kỹ năng và kiến thức mà sinh viên và giảng viên/cán bộ của Nhà trường cần phải đạt được;  Đưa ra được minh chứng cho mức độ thành thạo về kỹ năng và kiến thức CNTT của sinh viên, giảng viên;  Lượng hoá được chất lượng của quá trình đào tạo, là phương tiện để đánh giá và lượng hoá kết quả của việc đầu tư vào công tác đào tạo;  Là động cơ và mục tiêu phấn đấu của sinh viên, giảng viên để hoàn thành việc học và việc dạy..
  • 12. Các thực tiễn thành công
  • 13. Chủ tịch Ủy ban châu Âu – José Manuel Barroso, thành viên thứ 9 triệu của bộ chứng chỉ ICDL nhấn mạnh rằng:  “Các kỹ năng số (CNTT) là rất cần thiết.. Và tuyên bố rằng, Ủy ban châu Âu rất tự hào là nguồn gốc của một ‘công trình vĩ đại’ – bộ chứng chỉ ICDL – đó là một sự tiến bộ tuyệt vời”;  Chủ tịch Ủy ban châu Âu hoan nghênh và cam kết rằng, ECDL là một mục tiêu chính của “Chương trình nghị sự kỹ thuật số châu Âu”;  Ủy ban châu Âu tái khẳng định vai trò quan trọng của kỹ năng số (CNTT) và coi đó là một chương trình quan trọng trong việc phục hồi kinh tế, tạo ra một châu Âu thông minh hơn, bền vững hơn..” “Đến năm 2015, 90% các công ăn việc làm sẽ cần ít nhất là các kỹ năng về CNTT cơ bản” - Nguồn: Ủy ban Châu Âu EU, EC Liên minh Châu Âu, Ủy ban Châu Âu đã công nhận ICDL là chứng chỉ kỹ năng Tin học trên cấp độ toàn châu Âu.
  • 14. Được chấp nhận bởi cơ quan, bộ ngành chính phủ của nhiều Quốc gia  Bộ Quốc phòng của Australia, Ireland, Italia, Thụy Điển và Anh Quốc;  Bộ Tư pháp của các nước: Bermuda, Pháp, Italia, Thụy Điển..;  Bộ Thương mại và Công nghiệp của Canada, Pháp, Đức, Jordan, Thụy Điển;  Bộ Nông nghiệp Pháp, CH Séc, Ireland;  Các chương trình chính phủ điện tử của các nước: Australia, Bỉ, Tây Ban Nha, Estonia, Hungary, Ireland, Italia, Jordan, Thụy Điển và Anh Quốc.  Bộ Giáo dục của nhiều Quốc gia châu Âu như: Italia, Bỉ, Anh Quốc, Ireland, Đức, Áo, Hà Lan, Phần Lan, Na uy, Thụy Điển, Bosnia, Hungary, Estonia, Croatia, Lithuania, Malta.. đã chính thức công nhận và áp dụng chuẩn ICDL cho hệ thống Giáo dục.  ICDL được áp dụng cho dự án e-learning lớn nhất thế giới, Bộ Y tế Anh đã sử dụng ECDL để đào tạo cho 1,3 triệu nhân viên dịch vụ Y tế quốc gia. Case Study: Châu Âu
  • 15.  LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH, Văn phòng Nội Các (Cabinet Office) tháng 1/2010 đã quyết định tất cả các nhân viên của văn phòng, viên chức dân sự toàn Quốc phải thi lấy chứng chỉ ECDL; trước đó, toàn bộ nhân viên y tế của các cơ sở Y tế công (National Health Service) cũng phải được đào tạo và thi lấy chứng chỉ ICDL; Case Study: Châu Âu  ĐỨC: Uỷ ban giáo dục 10/16 Bang đã chính thức áp dụng ICDL là chuẩn đánh giá kỹ năng ICT của học sinh bậc THCS và SV các trường dạy nghề. Tới nay khoảng 3,000 giáo viên và 50,000 HS-SV đã dự thi và đạt chứng chỉ ICDL. Đặc biệt, Viện Giáo dục và Đào tạo nghề Cộng hoà Liên Bang Đức (BIBB) đã cho triển khai áp dụng chuẩn ICDL ở hệ thống đào tạo nghề trên phạm vi toàn liên bang từ tháng 10 năm 2010;  Ý: Từ năm 1999 đến nay, Bộ Giáo dục đã áp dụng ICDL là chuẩn đánh giá kỹ năng sử dụng máy tính trong toàn bộ hệ thống giáo dục và được triển khai ở 2,600 trường THCS và hơn 200 trường ĐH trên cả nước với số lượng thí sinh dự thi là hơn 640.000 học sinh phổ thông và hơn 200.000 sinh viên đại học;  BỒ ĐÀO NHA, toàn bộ nhân viên khối hành chính công được yêu cầu phải có chứng chỉ ECDL do Bộ Lao động và Ổn định Xã hội làm đầu mối cho việc đào tạo và cấp chứng chỉ;  KOSOVO: ICDL đã được BGD và Chính phủ chọn làm chuẩn đánh giá trình độ ICT bắt buộc đối với toàn bộ giáo viên và giảng viên các cấp.. Bắt đầu từ năm 2009, khoảng 5000 giáo viên tiểu học và THCS của nước này đã dự thi với tổng số đạt chứng chỉ là hơn 70%, số giáo viên các cấp dự thi tới năm 2012 đã đạt hơn 27.000 người;
  • 16.  UNESCO – đặc biệt thông qua chính phủ Ai Cập và khu vực 8 nước Ả Rập với hơn 500 Trung tâm khảo thí (ATC) đã có hơn 1,35 triệu người được cấp chứng chỉ ICDL (riêng tại Ai Cập đã có hơn 1 triệu người được cấp chứng chỉ ICDL trong 5 năm qua..);  Liên hợp Quốc (United Nations): Thông qua các trụ sở trên toàn cầu (New York, Geneva, Addis Ababa..), ICDL là một phần trong chương trình phát triển và đào tạo các nhân viên..(OHRM – Learning & Development Division);  UNDP United Nations Development Programme;  USAID United States Agency for international development Aid;  World Bank;  World Health Organization… Case Study: ICDL đã được triển khai và áp dụng tại các tổ chức Quốc tế như:
  • 17. Case Study: Châu Á  MALAYSIA, Bộ Thanh niên và Thể thao (Ministry of Youth and Sport) đã đưa chuẩn ICDL vào chương trình hành động mang tên “Nền tảng CNTT quốc gia”, theo đó ICDL sẽ được đào tạo ở 150 cơ sở đào tạo ICT trên toàn quốc..;  HÀN QUỐC: Chuẩn ICDL đã được Chính phủ lựa chọn và đưa vào Dự án “Nâng cao năng lực giáo dục Đại học” theo đó sinh viên các trường đại học được Chính phủ tài trợ để học thêm về kỹ năng sử dụng máy tính trong các chương trình đào tạo nghề nhằm kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp. Tới nay hơn 50 trường đại học của Hàn Quốc đã áp dụng chuẩn ICDL theo dự án này và kết quả là hơn 23.000 sinh viên đại học đã được đào tạo và thi lấy chứng chỉ ICDL  Các quốc gia khác: Bộ Giáo dục của nhiều quốc gia như Indonesia, Thái Lan, Iran, Cam-pu-chia, Brunei… đã chính thức công nhận và áp dụng chuẩn ICDL cho hệ thống giáo dục.  SINGAPORE, Cơ quan Phát triển Nguồn Nhân lực Singapore (Singapore Workforce Development Agency) tháng 7/2009 đã đưa chuẩn ICDL vào Chương trình Nâng cao và Củng cố kỹ năng nhằm tăng cơ hội việc làm hỗ trợ phục hồi nền kinh tế của Singapore (Skills Programme for Upgrading and Resilience – SPUR)..
  • 18. TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP, cuối năm 2012 Chính phủ đã cho triển khai Dự án nâng cao năng lực ICT, theo đó toàn bộ công viên chức bắt buộc phải học và thi lấy chứng chỉ ICDL về bảo mật (IT security). Dự án do Trung tâm hệ thống & Thông tin Abdu Dhabi (ADSIC) là đầu mối triển khai, kéo dài trong 3 năm với số lượng nhân viên được đào tạo và cấp chứng chỉ là 20.000 người..; Các quốc gia khác: Bộ Giáo dục của nhiều quốc gia Trung Đông như Israel, Jordan, Ai Cập, Oman; Châu Phi như Libya, Namibia; Châu Mỹ như Colombia, Chile, Jamaica …đã chính thức công nhận và áp dụng chuẩn ICDL cho hệ thống giáo dục dạy nghề. Case Study: Các Quốc gia khác..
  • 19.  TẬP ĐOÀN MERCEDES-BENZ, CHLB Đức áp dụng chuẩn ECDL như một tiêu chuẩn bắt buộc đối với tất cả nhân viên. T.S Micharl Gorriz, trưởng ban IT của tập đoàn đã phát biểu: “Ở công ty chúng tôi, ECDL không phải là một chứng chỉ nên có mà là điều kiện tuyển dụng của chúng tôi”;  NGÂN HÀNG ANH QUỐC (BANK OF ENGLAND): Ngay trong năm đầu tiên áp dụng đã có 40% nhân viên tham dự và 25% trong số đó đạt cả 7 mô đun cơ bản của ICDL..  NGÂN HÀNG HỒNG KÔNG VÀ THƯỢNG HẢI HSBC BANK PLC triển khai đào tạo chương trình ICDL cho 58,000 nhân viên của mình tại Anh Quốc sau đó mở rộng cho 120,000 nhân viên của HSBC trên toàn thế giới;  TẬP ĐOÀN BÁN LẺ LỚN THỨ HAI CỦA ÁO – TẬP ĐOÀN SPAR với doanh thu hàng năm hơn 5 tỷ Euro, hơn 34,000 nhân viên, từ năm 2000 đã quyết định đưa ECDL vào nội dung bắt buộc trong chương trình đào tạo nhân viên thử việc. Nhân viên chính thức đã và đang làm việc tại tập đoàn cũng được khuyến khích học và thi lấy chứng chỉ ECDL với chi phí đào tạo do công ty chịu toàn bộ.. Case Study: Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp
  • 20.  CÔNG TY TOYOTA TSUSHO AFRICA - TẬP ĐOÀN TOYOTA, hoạt động ở 7 nước trên toàn châu Phi yêu cầu tất cả các nhân viên có liên quan đến IT trong tổng số 1,300 nhân viên phải có chứng chỉ ICDL. Ông Corrie Hiepner, giám đốc trung tâm thông tin của Toyota Tsusho phát biểu: “Thật là ngạc nhiên khi chứng kiến hiệu suất làm việc và độ tư tin của nhân viên tăng lên thế nào sau khi họ được đào tạo và thi đạt chứng chỉ ICDL”;  HÃNG HÀNG KHÔNG EMIRATES AIRLINE, hãng hàng không lớn nhất Trung Đông và lớn thứ 7 trên thế giới với đường bay hơn 100 điểm ở hơn 60 nước đã áp dụng chuẩn ICDL cho hơn 10,000 nhân viên và phi hành đoàn của hãng này. Ông Mohammed Al Budoor, Phó Hiệu trưởng Trường Đào tạo Hàng không Emirates phát biểu: “Hãng Hàng không Emirates Airlines luôn nỗ lực để đạt được đỉnh cao trong dịch vụ và hiệu quả công việc, vì vậy chúng tôi luôn phải trang bị cho học sinh của mình các kỹ năng cần thiết để các em có thể thích nghi với nhiều thách thức trong thế giới ngày càng thay đổi với tốc độ chóng mặt này. Và chúng tôi nhận thức rõ ICDL chính là một tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo cho sự thành thạo CNTT, là chìa khoá để đạt được mục tiêu nói trên”… Case Study: Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp
  • 21. Tài chính/NH Chăm sóc sức khỏe Sản xuất/Viễn thông Khác DBS Bank Singapore General Hospital Global Foundries National University of Singapore Monetary Authority of Singapore Changi Hospital Panasonic Comfort Delgo Credit Suisse Tan Tock Seng Hospital Hitachi SMRT Maybank Parkway Group Dupont MediaCorp Citibank Tập đoàn mỹ phẩm L’Oréal (Pháp) Infineon AIA BNP Paribas Công ty Dược phẩm Orion (Phần Lan) Fuji Xerox Neptune Orient Lines Standard Chartered Bank Tập đoàn Viễn thông Bồ Đào Nha Tập đoàn Shell (Oman) Ngân hàng Quốc gia Romania Tập đoàn Renault (Pháp) Tập đoàn Johnson & Johnson Medical (Nam Phi) Ngân hàng quốc gia Nam Phi Tập đoàn viễn thông Qatar M Hotel Singapore Case Study: Tổ chức, Tập đoàn, Doanh nghiệp Và hàng chục nghìn doanh nghiệp quy mô khác trên phạm vi toàn thế giới
  • 22. NGOÀI RA – ICDL cũng đang được triển khai thành công tại các trường: • Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội; • Đại học dân lập Hải Phòng; • Trường Cao đẳng Thực hành FPT; • Cao đẳng Công Thương Hà Nội; • Trường Song Ngữ Hanoi Academy; • Học viện NetPro; • Trường Đại học Dân lập Văn Lang; • Trường Quốc tế Việt Úc; • Trường Quốc tế Việt Anh; • Trường quốc tế Kent; • Inpro Indochina; • Công ty Cổ phần Tri thức Cộng đồng Việt (VICKO.,JSC); • Alliant; • INTEC Vinh… Case Study: Tại Việt Nam
  • 23. Tài liệu, phương tiện học • Đề cương chương trình học ICDL (Syllabus 5.0); • Hỗ trợ đào tạo cho giáo viên; • Hỗ trợ giáo án và giáo trình giảng dạy và bài tập; • Hỗ trợ học liệu: đĩa CD, intranet, học trực tuyến; • Hỗ trợ kỹ thuật; • Tài liệu tham khảo: download tại www.icdlvietnam.vn; www.ECDL.org hoặc tại http://www.icdlasia.org/
  • 24. ICDL Viet Nam 24 Liễu Giai, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam. Tel: (+84)4 3848 9448 Fax: (+84)4 3848 9448 Website: http://icdlvietnam.vn/ Hotline: (+84)9 0203 8188