Giá 20k/lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Báo cáo ngành may xây dựng tài liệu kỹ thuật chuẩn bị sản xuất mã hàng áo jacket nữ
1. LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trong Khoa Công nghệ May và
Thời trang trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM. Qua thời gian học tại trường, em
luôn được thầy cô chỉ dẫn, truyền đạt kiến thức một cách tận tình từ ngày đầu nhập học cho
đến khi khóa học gần kết thúc. Em xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu nhà
trường, các thầy cô trong khoa, đặc biệt là cô giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Tuyết Trinh
đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thiện bài báo cáo.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Đồng Tiến, lãnh đạo các Phòng Ban &
Công Ty đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập trong suốt thời gian vừa qua và cung
cấp đầy đủ các tài liệu, số liệu. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn anh và cô chú, anh chị
trong phòng Kỹ thuật – KCS, xí nghiệp may I đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành Báo
cáo thực tập này.
Đây là lần đầu tiên em thực tập công ty, làm báo cáo thực tập nên không tránh khỏi
những thiếu sót, em mong được nhận được những đóng góp, ý kiến quý báu từ thầy cô và
Công ty để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chúc toàn thể các thầy cô Khoa Công nghệ May và Thời trang -
Trường Đại Học Sư Phạm Kỷ Thuật TPHCM nhiều sức khỏe, vững bước trên con đường sư
phạm.
Kính chúc toàn thể cán bộ, công nhân viên Công Ty Cổ Phần Đồng Tiến sức khỏe và
đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong lao động, đưa công ty ngày càng phát triển.
Sinh viên
Tăng Thị Anh Thư
2. Mục lục
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY.............................................................1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị...........................................................1
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh ..............................................................4
1.1. Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................4
1.2. Năng lực sản xuất................................................................................................5
1.3. Doanh thu ............................................................................................................5
1.4. Các nhóm khách hàng chính ...............................................................................5
1.5. Các hoạt động xã hội của công ty .......................................................................5
3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................6
3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty..........................................................................................6
3.2. Sơ đồ tổ chức phòng Kỹ thuật – KCS..................................................................7
3.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..................................................................8
3.4. Trách nhiệm và quyền hạn của một số chức danh ..............................................9
4. Các qui định chung trong lao động nơi sinh viên thực tập..................................13
4.1. Nội qui, thỏa ước lao động................................................................................13
4.1.1. Lao động và thời gian lao động ..................................................................13
4.1.2. Tiền lương và các khoản phụ cấp lương trả cho người lao động ...............14
4.1.3. Khen thưởng và kỷ luật...............................................................................15
4.1.4. Vệ sinh và an toàn lao động........................................................................16
4.1.5. Sử dụng và bảo vệ tài sản ...........................................................................16
4.1.6. Điều kiện lao động và bảo hộ lao động ......................................................17
4.1.7. Trật tự trong doanh nghiệp .........................................................................18
4.1.8. Chế độ trách nhiệm vật chất .......................................................................18
4.2. Chăm sóc sức khỏe và an toàn ..........................................................................18
4.2.1. Chăm sóc sức khỏe .....................................................................................18
4.2.2. An toàn vệ sinh lao động ............................................................................19
4.3. Các quy định chung về PCCC, vệ sinh công nghiệp, môi trường… .................20
4.3.1. Qui định của công ty và các bộ phận..........................................................20
4.3.2. Qui định đối với nhân viên làm việc...........................................................23
CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHUNG TẠI CÔNG TY VÀ
ÁP DỤNG CHO MÃ HÀNG MONTERO JACKET WOMEN - 1106462 ....................24
1. Qui trình sản xuất chung tại công ty......................................................................24
3. 2. Qui trình chuẩn bị và triển khai sản xuất tại tổ cắt .............................................48
2.1. Mục đích ............................................................................................................48
2.2. Phạm vi áp dụng................................................................................................48
2.3. Sơ đồ ..................................................................................................................48
2.4. Diễn giải chi tiết ................................................................................................49
2.5. Phụ lục...............................................................................................................51
3. Qui trình chuẩn bị và triển khai sản xuất tại xí nghiệp may...............................52
3.1. Mục đích ............................................................................................................52
3.2. Phạm vi áp dụng................................................................................................52
3.3. Tài liệu liên quan...............................................................................................52
3.4. Sơ đồ ..................................................................................................................52
3.5. Diễn giải chi tiết ................................................................................................53
3.6. Phụ lục...............................................................................................................56
4. Qui trình nhận và kiểm tra tài sản khách hàng....................................................57
4.1. Sơ đồ ..................................................................................................................57
4.2. Diễn giải chi tiết ................................................................................................58
5. Qui trình xếp dỡ, lưu kho, bảo quản và giao hàng ...............................................59
5.1. Sơ đồ ..................................................................................................................59
5.2. Diễn giải chi tiết ................................................................................................59
6. Qui trình quản lý nguồn lực....................................................................................61
6.1. Mục đích ............................................................................................................61
6.2. Phạm vi áp dụng................................................................................................61
6.3. Nội dung ............................................................................................................61
6.3.1. Cung cấp nguồn lực ....................................................................................61
6.3.2. Nguồn nhân lực...........................................................................................61
6.3.2.1. Sơ đồ quản lý nguồn nhân lực................................................................62
6.3.2.2. Diễn giải chi tiết .....................................................................................62
6.3.3. Cơ sở hạ tầng ..............................................................................................64
6.3.4. Môi trường làm việc ...................................................................................65
7. Qui trình hành động khắc phục và phòng ngừa...................................................66
7.1. Sơ đồ ..................................................................................................................66
7.2. Diễn giải chi tiết ................................................................................................67
8. Giới thiệu mã hàng ..................................................................................................67
4. 8.1. Khách hàng KiDo ..............................................................................................67
8.2. Thương hiệu Jack Wolfskin ...............................................................................67
8.3. Montero Jacket Women .....................................................................................69
9. Bộ tài liệu kỹ thuật mã hàng JWF0269 – Áo ngoài ..............................................73
9.1. Bảng hình vẽ, mô tả mẫu ...................................................................................73
9.1.1. Mô tả sản phẩm...........................................................................................73
9.1.2. Hình vẽ........................................................................................................74
9.2. Bảng thông số kích thước thành phẩm..............................................................77
9.2.1. Vóc thường .................................................................................................77
9.2.2. Vóc nhỏ.......................................................................................................78
9.3. Bảng phân tích mẫu...........................................................................................79
9.4. Bảng sản lượng hàng.........................................................................................80
9.5. Bảng ghép cỡ vóc ..............................................................................................81
9.6. Bảng màu...........................................................................................................81
9.7. Bảng định mức nguyên phụ liệu ........................................................................81
9.8. Bảng cân đối nguyên phụ liệu ...........................................................................83
9.9. Bảng qui định cắt...............................................................................................87
9.10. Bảng qui cách đánh số ép keo ...........................................................................90
9.11. Bảng qui cách may sản phẩm............................................................................91
9.12. Bảng qui trình công nghệ ..................................................................................97
9.13. Bảng thiết kế chuyền........................................................................................104
9.14. Bảng bố trí mặt bằng phân xưởng...................................................................112
9.15. Qui cách bao gói sản phẩm.............................................................................112
9.16. Bảng hướng dẫn kiểm tra mã hàng .................................................................114
10. Một số vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất và biện pháp xử lý .............115
11. Công tác lập b. Qui trình công nghệ - tính giá CM tại công ty CP Đồng Tiến 116
11.1. Tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với nhân viên qui trình tại công ty CP Đồng Tiến.116
11.1.1. Chức trách.................................................................................................116
11.1.2. Hiểu biết....................................................................................................116
11.1.3. Công việc ..................................................................................................116
11.1.4. Yêu cầu trình độ nghiệp vụ.......................................................................117
11.2. Hướng dẫn công việc xây dựng Qui trình công nghệ......................................117
11.2.1. Ở Xí nghiệp...............................................................................................117
5. 11.2.2. Ở Phòng Kỹ thuật – KCS..........................................................................117
11.3. Tầm quan trọng của bảng Qui trình công nghệ ..............................................117
11.4. Biểu mẫu bảng Qui trình công nghệ tại công ty Cổ Phần Đồng Tiến ............118
11.5. Diễn giải chi tiết bảng Qui trình công nghệ....................................................119
11.5.1. Tiêu đề ......................................................................................................119
11.5.2. Thân bảng .................................................................................................119
11.5.3. Kết bảng....................................................................................................120
11.6. Bảng thời gian chuẩn tại công ty.....................................................................120
11.6.1. Ví dụ minh họa về bảng thời gian chuẩn..................................................120
11.6.2. Diễn giải chi tiết bảng thời gian chuẩn.....................................................121
11.7. Cách xếp bậc thợ và cấp bậc công việc trong bảng Qui trình công nghệ ......122
11.8. Cách tính thời gian..........................................................................................124
11.8.1. Khái niệm..................................................................................................125
11.8.2. Qui trình bấm giờ......................................................................................125
11.8.2.1. Chuẩn bị bấm giờ ...............................................................................125
11.8.2.2. Bấm giờ trực tiếp và các lưu ý ...........................................................126
11.8.2.3. Tính toán thời gian thiết kế ................................................................127
11.9. Cách tính giá công đoạn..................................................................................127
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................128
1. Kết luận...................................................................................................................128
2. Đề nghị ....................................................................................................................129
CHƯƠNG 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................130
6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
............................................................................
TPHCM, ngày tháng 5 năm 2015
Ký tên
7. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
1
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
Hình I.1: Logo công ty Cổ phần Đồng Tiến.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
Tên tiếng Anh: DONG TIEN JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: DOVITEC
Tổng giám đốc: Vũ Ngọc Thuần
Địa chỉ trụ sở chính: Số 10 – đường Phan Trung – phường Tân Tiến – TP Biên Hòa –
tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0613.822248 – 0613.821077 – 0613.822030
Fax: (84.61) 3823441
Website: www.dovitec.com.vn
Email: dovitec@hcm.vnn.vn
Hình I.1: Trụ sở chính của công ty.
Công ty Cổ Phần Đồng Tiến được thành lập từ năm 1990 theo quyết định số 109/CNN-
TCLĐ của Bộ Công Nghiệp Nhẹ. Từ một xưởng may gia công gồm vài chục người với số
máy lạc hậu của Công ty Công Nghệ Phẩm (thuộc Sở Công nghiệp Đồng Nai) sau đó liên
doanh với Công ty May Việt Tiến (thuộc Tổng Công ty Dệt may Việt Nam) ở Thành phố Hồ
8. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
2
Chí Minh thành lập Công ty May Đồng Tiến. Tháng 4 năm 2007 Công ty TNHH May Đồng
Tiến đổi tên thành Công ty Cổ Phần Đồng Tiến căn cứ theo giấy 4703000370 ngày 06/04/2007
của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai.
Qua hơn 20 năm phát triển, hiện nay công ty có 5 xí nghiệp may trực thuộc và 2 phân
xưởng trực thuộc, quản lý hơn 2600 cán bộ - công nhân viên với hơn 2890 máy móc - thiết bị
các loại hiện đại. Doanh thu gia công của công ty 36.000.000 USD/ năm.
Xí nghiệp may I, II và V: trụ sở chính công ty – Số 10 – đường Phan Trung –
phường Tân Tiến – TP Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai.
Xí nghiệp may III: thị trấn Trảng Bom – huyện Thống Nhất – tỉnh Đồng Nai.
Xí nghiệp may IV: ấp Bình Lâm – xã Lộc An – huyện Long Thành – tỉnh Đồng
Nai.
Xí nghiệp may Đồng Phúc Cường: KCN Định Quán – áp Phú Dòng – xã Phú
Cường – huyện Định Quán – tỉnh Đồng Nai, xí nghiệp vừa thành lập, đang trong
giai đoạn phát triển.
Công ty Cổ Phần Đồng Tiến luôn xem con người là tài sản quý giá nhất. Công ty có một
đội ngũ cán bộ - công nhân viên trẻ, có trình độ, tay nghề cao. Để tạo cho người lao động gắn
bó trách nhiệm với công ty, tạo được ưu thế cạnh tranh trên thị trường, công ty luôn chú trọng
đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội, thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động
đã được pháp luật Việt Nam qui định.
Công ty luôn chú trọng đến công tác đào tạo nâng cao tay nghề, đầu tư cải tiến công
nghệ và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng, đảm bảo chất lượng
có uy tín với khách hàng.
Năm 1995 công ty được Nhà Nước Việt Nam tặng thưởng huân chương lao động hạng
III và huân chương lao động hạng II vào năm 1999. Năm 2005 được tặng thưởng huân chương
lao động hạng I và danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới về thành tích xuất sắc trong
sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu mang lại hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững.
Bên cạnh đó công ty còn được Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam, Sở/ Bộ Giáo dục và Ủy ban Nhân dân Tỉnh Đồng Nai tặng nhiều bằng khen.
Huy chương và bằng khen của Trung ương Hội chữ thập đỏ Việt Nam liên tục các năm từ
(2001 đến 2006). Trên cơ sở đó, từ Tổng Giám đốc đến mọi thành viên trong công ty đều cam
kết thực hiện nghiêm chỉnh những yêu cầu của hệ thống trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn
SA 8000 : 2008.
Các tiêu chuẩn chất lượng công ty đã đạt được: ISO 9001 : 2000, SA 8000 : 2008, WRAP.
Xí nghiệp I II III IV V VI
Số chuyền 11 11 10 8
(chưa có số liệu thống kê)
Số thiết bị,
máy móc
700 590 510 300
Số công
nhân
730 610 560 340
9. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
3
Sản lượng
năm
900,000 2,000,000 1,200,000 600,000
Mặt hàng
chính
Áo khoác
nam, nữ
các loại
Quần tây,
quần short,
Đầm, Váy,
Sơ mi,
Trang phục
trẻ em…
Áo khoác
nam, nữ
các loại
Áo sơ mi
nam, nữ
các loại
Bảng I.1: Thông tin và số liệu thống kê của các xí nghiệp trực thuộc công ty.
Hình I.2: Xí nghiệp may I.
Hình I.3: Xí nghiệp may II.
10. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
4
Hình I.4: Xí nghiệp may III.
Hình I.5: Xí nghiệp may VI.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Sản xuất và kinh doanh sản phẩm may mặc.
Kinh doanh trang thiết bị máy móc và phụ liệu ngành may.
Kinh doanh nông sản, nhựa, thực phẩm chế biến, trang thiết bị văn phòng, dịch
vụ thương mại.
Kinh doanh bất động sản cho thuê nhà xưởng, đầu tư hạ tầng các khu công
nghiệp và khu dân cư.
11. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
5
2.2. Năng lực sản xuất
Jacket và các sản phẩm cùng loại: 2,160,000 pcs/ năm.
Sơ mi, áo blouse, đầm và đồ khoác nữ: 780,000 pcs / năm.
Quần, váy và đồ bơi: 4,280,000 pcs/ năm.
Hàng dệt kim (quần lót, áo thun, đầm): 7,200,000 pcs/ năm.
2.3. Doanh thu
NĂM GIA CÔNG (USD) XUẤT KHẨU (USD)
2010 17,144,034 40,278,372
2011 18,534,793 45,591,745
2012 20,130,905 51,350,232
2013 22,500,000 53,450,000
2014 28,717,000 69,453,000
Bảng I.2: Doanh thu gia công và xuất khẩu của công ty (từ năm 2010 đến 2014).
2.4. Các nhóm khách hàng chính
Công ty có quan hệ sản xuất kinh doanh với hơn 30 khách hàng của nhiều nước trên thế
giới, sản phẩm của công ty được xuất sang thị trường Châu Âu: 40%, Nhật Bản: 10%, Mỹ:
40%, cung cấp các thị trường khác: 10%.
THỊ TRƯỜNG KHÁCH HÀNG (TÊN NHÃN CHÍNH)
Hoa Kỳ EDDIE BAUER, J.CREW, GUESS, COLDWATER CREEK,
CHARMING, TALBOTS, CHICO'S, WALL-MART,
TOMMY HILFIGER, ALFRED DUNNER,…
Châu Âu DECATHLON (Quechua, Tribord, Stratermic, Wedzee,
Kalenji, Kipsta), CORTEFIEL, ROHAN, NEXT,
GREENWOOD, PEDRO DEL HIERRO, MASSIMODUTTI,
JACK WOLFSKIN, STYLING (Shaluny),...
Nhật Bản ITOCHU (Descente, Umbro, Mamot, Lecoq, Munsing,
Mizuno), SUMITOMO (Kurodaruma, Nikki, Converse, Fila,
Ocean Pacific), SUMITAMA, TAMURAKOMA (Zett,
Sasaki, Natsumeda, Apparel Ai, Omura Sangyo),
MARUBENI, UNI MAX,..
KIDO(Hàn Quốc), KAISER (Đài Loan),….tiêu thụ nội địa
Bảng I.3: Các nhóm khách hàng chính của công ty.
2.5. Các hoạt động xã hội của công ty
Ủng hộ phong trào xóa đói giảm nghèo, xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương,
nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
Ủng hộ quỹ đền ơn đáp nghĩa của tỉnh.
Ủng hộ bão lụt, đặc biệt ủng hộ cán bộ - công nhân viên có người thân ở vùng
thiên tai.
Hỗ trợ công nhân của công ty có hoàn cảnh khó khăn hoặc bị bệnh hiểm nghèo.
Ủng hộ quỹ khuyến học và phong trào giáo dục tỉnh nhà.
Ủng hộ phong trào văn hóa thể thao tỉnh.
12. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
6
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty
[Nguồn: phòng Tổ chức]
Sơ đồ I.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ Phần Đồng Tiến.
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
THƯỜNG TRỰC
(Nguyễn Thị Hồng Đức)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Vũ Ngọc Thuần)
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT
(Ngô Thị Mãnh)
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
SẢN XUẤT
(Nguyễn Văn Hoàng)
PHÒNG TỔ
CHỨC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KT-
KCS
PHÒNG
KHKD-XNK
XN
MAY 1
XN
MAY 2
XN
MAY 3
XN
MAY 4
XN
MAY 5
13. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
7
3.2. Sơ đồ tổ chức phòng Kỹ thuật – KCS
[Nguồn: phòng Tổ chức]
Sơ đồ I.2: Sơ đồ tổ chức phòng Kỹ thuật – KCS.
Nhập số hóa
Định mức nguyên liệu
Giác sơ đồ
Nhảy size
Bộ phận cắt
Bộ phận ủi ép
Nhân viên may mẫu
Kỹ thuật tiền phương
Bộ phận thiết kế
Bộ phận LEAN
Định mức phụ liệu
Bộ phận phiên dịch
Hệ thống
Bộ phận
văn bản
Bộ phận
sơ đồ
Bộ phận
may mẫu
KCS
Phó
tổng
giám
đốc
Trưởn
phòng
Phó
phòng
14. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
8
3.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
[Nguồn: phòng Tổ chức]
Sơ đồ I.3: Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban trong công ty.
HĐQT
Tầm nhìn
chiến lược
nguồn vốn.
Giám sát mục tiêu
chiến lược hiệu quả
theo quý, năm.
- Giám sát kết quả tháng, quý.
- Chiến lược trung và ngắn hạn.
- Theo dõi các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, cải tiến.
Ban TGĐ
Giám đốc xí nghiệp, trưởng các phòng ban
- Theo dõi tiến độ, nhiệm vụ (ngày, tuần, tháng).
- Kế hoạch hành động, kiểm soát công tác cải tiến
qui trình.
- Phối hợp với các đơn vị khác để hoàn thành
nhiệm vụ.
Nhân viên chuyên trách; công nhân sản xuất
- Thực hiện kế hoạch làm việc hàng ngày.
- Phối hợp với đồng nghiệp, đối tác, khách hàng để vận hành
quá trình, qui trình sản xuất.
- Đề xuất, thực hiện công tác cải tiến qui trình.
15. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
9
3.4. Trách nhiệm và quyền hạn của một số chức danh
Đây là trách nhiệm xã hội và quyền hạn của các cán bộ chủ chốt trong công ty. Dựa trên
trách nhiệm và quyền hạn dưới đây, nếu Tổng Giám đốc Công ty, Trưởng phòng, Giám đốc
xí nghiệp đi vắng trong một thời gian xác định thì phải lập giấy ủy quyền cho cấp phó để điều
hành công việc.
A/ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trách nhiệm:
Xây dựng chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng của công ty.
Xem xét việc thực hiện chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của công ty.
Phê duyệt sổ tay chất lượng, qui trình chung thuộc hệ thống chất lượng.
Phân công trách nhiệm cho cán bộ thuộc quyền.
Cung cấp nguồn lực cần thiết để duy trì hệ thống chất lượng.
Trực tiếp phụ trách phòng kinh doanh và phòng kế toán, phòng tổ chức hành chánh.
Quyền hạn:
Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo để tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
Phê duyệt các văn bản liên quan đến nhân sự, kể cả các kế hoạch đào tạo nhân viên.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá và phê duyệt danh sách Nhà thầu phụ được chấp nhận.
Chủ trì các cuộc họp định kỳ xem xét của lãnh đạo.
Phê duyệt các hợp đồng kinh tế.
B/ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC
Trách nhiệm:
Trực tiếp phụ trách công tác xuất nhập khẩu.
Nhận lệnh và báo cáo các vấn đề liên quan đến hệ thống chất lượng cho Tổng Giám
Đốc.
Chịu trách nhiệm kiểm tra và xem xét, đánh giá hiệu quả của khối lượng công việc
có phù hợp với hệ thống chất lượng.
Đại diện cho lãnh đạo để làm việc với cơ quan đánh giá hệ thống chất lượng của
công ty.
Đại diện lãnh đạo xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng.
Quyền hạn:
Phê duyệt kế hoạch đánh giá nội bộ, chỉ định các trưởng đoàn đánh giá và chỉ đạo
việc thực hiện đánh giá nội bộ.
Đề xuất, bãi bỏ các vấn đề liên quan đến chất lượng.
Thay mặt Tổng Giám Đốc giải quyết các công việc của Công ty khi Tổng Giám
Đốc đi vắng.
Đề xuất thưởng, phạt các cán bộ công nhân viên liên quan đến hệ thống quản lý
chất lượng.
Báo cáo trực tiếp cho Tổng Giám Đốc.
16. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
10
C/ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT
Trách nhiệm:
Phụ trách công tác sản xuất.
Giải quyết các phản ánh khiếu nại của khách hàng.
Theo dõi chỉ đạo, phân bổ kế hoạch sản xuất toàn công ty.
Nhận lệnh và báo cáo trực tiếp các vấn đề liên quan đến chất lượng cho Tổng Giám
Đốc.
Phối hợp với phó Tổng Giám Đốc thường trực và phó Tổng Giám Đốc kỹ thuật
trong quá trình thực hiện những công việc có liên quan đến hệ thống chất lượng.
Giải quyết các vấn đề phát sinh trong sản xuất với khách hàng.
Quyền hạn:
Trực tiếp đàm phán và ký kết các hợp đồng kinh tế được Tổng Giám Đốc ủy quyền.
Đề xuất, bãi bỏ các vấn đề không phù hợp làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ
sản xuất.
Đề xuất thay đổi bố trí tổ chức sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động, tiến độ
xuất hàng trình Tổng Giám Đốc phê duyệt.
Báo cáo trực tiếp cho Tổng Giám Đốc.
D/ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT
Trách nhiệm:
Giúp Ban Lãnh Đạo trong lĩnh vực quản lý chất lượng sản phẩm.
Giải quyết các vấn đề phát sinh về chất lượng của các xí nghiệp.
Kiểm tra tài liệu hồ sơ của hệ thống chất lượng, sản phẩm.
Kiểm soát hành động khắc phục và phòng ngừa.
Đề xuất thay đổi phương án cải tiến sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm trình Tổng Giám Đốc phê duyệt.
Thiết lập, tổ chức và báo cáo định kỳ về chất lượng toàn công ty.
Quyền hạn:
Kiểm soát tài liệu về hệ thống chất lượng.
Kiểm tra và đôn đốc các đơn vị trong công ty thực hiện đúng các văn bản trong hệ
thống chất lượng.
Được quyền không cho xuất hàng những sản phẩm không đạt chất lượng.
Báo cáo trực tiếp cho Phó Tổng Giám Đốc thường trực và phó Tổng Giám Đốc phụ
trách sản xuất.
E/ TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC TRƯỞNG PHÒNG BAN VÀ XÍ
NGHIỆP
a/ TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT – KCS
Trách nhiệm:
17. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
11
Chịu trách nhiệm về việc quản lý các bộ phận: văn bản, sơ đồ vi tính, qui trình cải
tiến, kỹ thuật cơ điện, may mẫu, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phê duyệt các hướng dẫn sản xuất và yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra, phê duyệt các yêu cầu kỹ thuật – tiêu chuẩn kỹ thuật – áo mẫu đối các xí
nghiệp.
Kiểm tra phê duyệt định mức nguyên phụ liệu.
Triển khai và giám sát việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong toàn công ty.
Xây dựng và trình Tổng Giám Đốc duyệt các quy chế thưởng phạt về chất lượng.
Xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
Quyền hạn:
Được quyền không cho sử dụng các loại nguyên phụ liệu không đạt chất lượng làm
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và đề nghị Ban Lãnh Đạo công ty xử lý.
Được quyền giao nhiệm vụ và quyền hạn cho cấp dưới.
Báo cáo trực tiếp cho các Phó Tổng Giám Đốc.
b/ TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH – XUẤT NHẬP KHẨU – KINH DOANH
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động xuất nhập khẩu, bảo quản hàng hóa công ty.
Làm các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu (thủ tục hải quan, thanh lý hợp đồng).
Theo dõi, quản lý xuất nhập vật tư máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu may mặc.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
Xây dựng kế hoạch và quản lý kho hàng theo đúng yêu cầu của hệ thống chất lượng.
Lập kế hoạch tổng hợp định kỳ về sản xuất các mã hàng trong toàn công ty.
Lập kế hoạch, điều độ sản xuất. Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sản
xuất.
Quản lý, điều hành trong các lĩnh vực kinh doanh, giao dịch, tiếp thị phát triển thị
trường, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
Phân tích hiệu quả của từng khách hàng, thị trường. Đề xuất cho Ban Lãnh Đạo
xem xét chiến lược khách hàng.
Mở rộng thị trường, khách hàng bằng các biện pháp thích hợp. Thực hiện các giao
dịch, quan hệ với khách hàng. Tổ chức trưng bày, giới thiệu, bán sản phẩm. Tham
gia các hội chợ triển lãm của công ty.
Nghiên cứu triển khai công tác maketting của công ty.
Quyền hạn:
Giao kế hoạch sản xuất cho các đơn vị thực hiện.
Được quyền giao nhiệm vụ và quyền hạn cho cấp dưới.
Được quyền đề xuất, điều phối về kế hoạch sản xuất.
Điều phối các hoạt động của mạng lưới bán hàng, cửa hàng, đại lý của công ty.
Được quyền đàm phán hợp đồng FOB.
Tham gia đánh giá và đề xuất chọn nhà thầu phụ.
Được quyền giao nhiệm vụ và quyền hạn cho cấp dưới.
18. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
12
Báo cáo trực tiếp cho phó Tổng Giám Đốc thường trực.
c/ TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC
Trách nhiệm:
Quản lý và điều hành những việc hành chánh quản trị và các thủ tục hành chánh
trong toàn công ty.
Quản lý theo dõi giám sát công tác xây dựng cơ bản.
Lập kế hoạch bảo vệ, xây dựng nội qui, qui chế làm việc .
Thực hiện nhiệm vụ quản lý vệ sinh an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, chăm
lo đời sống, sức khỏe toàn thể cán bộ công nhân viên.
Quản lý bếp ăn tập thể, chăm lo đời sống vật chất, ăn ở, đi lại và các hoạt động văn
hóa thể dục thể thao trong toàn công ty.
Tổ chức phục vụ các cuộc hội họp, hội nghị.
Quyền hạn:
Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng và đào tạo điều động, đề bạt nâng lương
cho cán bộ công nhân viên.
Tham gia hội đồng kỷ luật, hội đồng thi đua khen thưởng, phát động phong trào thi
đua trong toàn công ty.
Được quyền giao nhiệm vụ và quyền hạn cho cấp dưới.
Báo cáo trực tiếp cho Tổng Giám Đốc.
d/ GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về mọi hoạt động liên quan đến kế hoạch
sản xuất và chất lượng sản phẩm của đơn vị mình.
Tổ chức điều hành sản xuất theo kế hoạch của công ty.
Tổ chức triển khai công tác chuẩn bị, kiểm soát và theo dõi các quá trình chuẩn bị
sản xuất.
Thực hiện đúng các qui trình hướng dẫn đã ban hành, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ
thuật và yêu cầu chất lượng của sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất hàng ngày, hàng
tháng.
Đôn đốc các bộ phận triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất và giao hàng theo đúng
tiến độ của công ty.
Kiểm tra, đôn đốc thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng của xí nghiệp.
Quyền hạn:
Tổ chức quản lý, bảo quản toàn bộ tài sản, trang thiết bị máy móc của xí nghiệp,
đề xuất ý kiến sửa chữa, thay thế với công ty.
Được đề xuất khen thưởng, kỷ luật nhân viên dưới quyền.
Được quyền tham gia với trưởng/ phó Phòng KH – XNK – KD để đàm phán về
tiến độ giao hàng.
Được quyền giao nhiệm vụ và quyền hạn cho cấp dưới.
19. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
13
Báo cáo trực tiếp cho phó Tổng Giám Đốc phụ trách sản xuất.
4. Các qui định chung trong lao động nơi sinh viên thực tập
4.1. Nội qui, thỏa ước lao động
Trong công ty có một tài liệu về nội qui lao động, thỏa ước lao động trong công ty, do
tài liệu nhiều, phức tạp, nên người làm báo cáo xin được rút gọn thành những nội dung chủ
yếu như sau:
4.1.1. Lao động và thời gian lao động
Mọi người lao động làm việc trong Doanh nghiệp ( gọi chung là Công nhân viên)
có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và những quy định do
Doanh nghiệp đề ra.
Công nhân viên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trách nhiệm theo nội dung công
việc thỏa thuận trong Hợp đồng lao động và không ngừng nâng cao kiến thức
chuyên môn, tay nghề để phục vụ Doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
Việc bố trí và sử dụng lao động trong Doanh nghiệp phải phù hợp với khả năng và
yêu cầu công việc theo hướng tiêu chuẩn hóa lao động.
Công nhân viên làm nghiệp vụ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật phải qua đào tạo có
chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về trình độ, nghề nghiệp và có đủ điều kiện
làm việc tại những nơi đó.
Các đơn vị được phân công quản lý lao động có trách nhiệm phân công và bố trí
công việc đầy đủ, thực hiện kiểm tra lao động và thống kê lao động theo quy định
của Doanh nghiệp.
Thời gian làm việc quy định như sau:
o Từ : Thứ hai đến thứ bảy (chủ nhật nghỉ).
o Sản xuất: Từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút (trong đó nghỉ trưa 1 giờ). Đăng
ký tăng ca 1 giờ/ ngày thì làm từ 7 giờ đến 17 giờ.
o Hành chính: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ. Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30
phút.
o Lao động nữ có con nhỏ dưới 1 năm và lao động có thai tháng thứ 07 được nghỉ
mỗi ngày 1 giờ làm việc.
o Trường hợp đặc biệt do tính chất công việc làm thêm giờ phải có sự chấp thuận
và do Đơn vị trưởng xem xét quyết định.
o Làm thêm giờ phải được sự thỏa thuận của người lao động. Số giờ làm thêm
không quá 4 giờ/ ngày và 200 giờ/ năm.
o Nghĩ lễ, phép theo quy định của Bộ Luật Lao Động.
Giờ làm thêm:
o Do tính chất sản xuất kinh doanh của ngành may như gặp điều kiện bất khả
kháng không đạ kế hoạch phải làm thêm giờ cho kịp giao hàng tránh lãng phi
nguyên, vật liệu, tiền bạc… Công ty sẽ động viên người lao động làm thêm giờ,
200 giờ/ năm trên cơ sở thỏa thuận với đại diện người lao động.
20. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
14
o Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo đơn giá tiền lương hoặc lương
của công việc đang làm như sau: vào ngày thường là 150%, vào ngày nghỉ hàng
tuần là 200%, vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương là 300%.
o Không động viên lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc có con nhỏ dưới 12
tháng và lao động dưới 18 tuổi làm thêm giờ.
Công nhân viên phải có mặt tại nơi làm việc đúng giờ quy định để làm công tác
chuẩn bị công việc trong ngày
Không được làm việc riêng, nói chuyện riêng gây ồn ào, mất trật tự trong giờ làm
việc.
Không được đi lang thang, la cà, tụ tập nói chuyện riêng các nơi công cộng.
Hết giờ làm việc nếu không có nhiệm vụ, không được ở lại trong phạm vi Doanh
nghiệp.
Công nhân viên đi công tác phải được sự đồng ý của người phụ trách trực tiếp và
có trách nhiệm báo cáo kết quả công tác. Trường hợp đi công tác quá thời gian quy
định phải liên lạc báo cáo cho Doanh nghiệp biết. Nếu trễ vì lý do cá nhân sẽ không
được chấm công trong thời gian đi trễ.
Không được tự ý nghỉ việc, công nhân viên muốn nghỉ phép hoặc nghỉ việc riêng
phải có giấy xin nghỉ và được cấp có thẩm quyền duyệt trước khi nghỉ một ngày.
Trường hợp đột xuất tang lễ thì có thể xin phép sau.
Không được tổ chức các công tác xã hội, văn nghệ, thể thao trong giờ làm việc khi
chưa có sự chấp thuận của Tổng Giám Đốc.
4.1.2. Tiền lương và các khoản phụ cấp lương trả cho người lao động
Hình thức trả lương là thanh toán theo lương sản phẩm cuối cùng (sản phẩm tính
lương là sản phẩm đã nhập kho).
Sản phẩm không đạt chất lượng không tính lương.
Đơn giá lương khoán sản phẩm từng công đoạn được quyết định theo qui trình công
công nghệ.
Mỗi loại công việc có hai cấp bậc lương:
o Lương cấp bậc theo hệ thống thang bảng lương với mức lương tối thiểu như quy
định trong hợp đồng lao động.
o Lương tạm tuyển (tập sự) ít nhất bằng 70% mức lương của nghề hoặc công việc
được thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Thời gian thử việc tối đa 60 ngày đối
với lao động có chuyên môn kỹ thuật cao, 30 ngày đối với lao động khác và 03
ngày đối với lao động thời vụ.
Các loại phụ cấp và khoản chi có tính chất tiền lương khác:
o Các khoản phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm: Áp dụng đối với người lao động từ Tổ trưởng, Tổ phó
sản xuất trở lên và lao động kiêm nhiệm công tác quản lý không giữ chức
vụ lãnh đạo. Có hay mức: từ 5 % đến 14 %.
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Áp dụng đối với Ban Tổng Giám Đốc, Trưởng
phó phòng công ty, Giám Đốc, Phó Giám Đốc Xí nghiệp, Quản đốc các phân
xưởng (theo chức danh công ty hạng 1).
21. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
15
Phụ cấp có tay nghề: Áp dụng đối với cán bộ - công nhân viên khối văn
phòng có tay nghề về kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn và Cán bộ phụ trách
số nhân viên dưới quyền 25 người trở lên (từ 14% đến 24%).
Các khoản phụ cấp trên đây được tính trên lương sản phẩm hoặc lương cấp
bậc thực tế của người lao động.
o Các khoản chi có tính chất tiền lương khác:
Chi ăn ca: Tùy theo từng thời điểm (công ty chịu 70%, công nhân chịu 30%).
Tiền gửi xe: Áp dụng đối với người lao động ở các đơn vị không tổ chức giữ
xe, mức 1,000 đ/ người/ ngày.
Tiền phép năm và tiền tàu xe: tính theo hệ số lương cơ bản đang hưởng,
công ty trả cho người lao động vào sau dịp Tết Nguyên Đán.
Đối với người lao động đi công tác, công ty có quy chế khoán chi phí cho từng nội
dung công tác.
Tay nghề: Người lao động sau khi tuyển dụng nếu không hoàn thành nhiệm vụ,
khối lượng công việc trong thời gian thử việc từ 1 đến 2 tháng thì công ty sẽ không
ký Hợp đồng lao động.
Tiền lương của người lao động được chi trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua Ngân
hàng bằng card, làm 01 kỳ: vào ngày 15 hàng tháng (thời gian trả lương có thể sớm
hơn hoặc trễ hơn 2 ngày).
4.1.3. Khen thưởng và kỷ luật
Các hình thức kỷ luật gồm:
o Khiển trách – Áp dụng đối với những vi phạm ở mức độ nhẹ có tính chất nhất
thời và không thành hệ thống (thời hạn tối đa 3 tháng).
o Chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn – Áp dụng cho những vi
phạm nghiêm trọng nội quy lao động nhưng chưa tới mức sa thải hoặc tái phậm
trong thời gian chưa xóa kỷ luật ( thời hạn tối đa 6 tháng).
o Sa thải.
Thẩm quyền quyết định kỷ luật là Tổng Giám Đốc Doanh nghiệp.
Một số hình thức vi phạm kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm được áp dụng như sau:
o Khiển trách công nhân viên bị cắt thưởng loại A 01 tháng đi làm việc trễ 02 lần
trong 01 tháng, nghỉ 01 ngày không có lý do chính đáng và nghỉ việc riêng nhiều
giờ trong tháng cuối tháng cộng dồn 8 giờ nghỉ việc riêng.
o Vi phạm những trường hợp sau sẽ bị cắt thưởng loại A từ 1-3 tháng.Cụ thể :
Đi lại mất trật tự và nói chuyện riêng trong giờ làm việc.
Không mang khẩu trang, không đeo thẻ cán bộ – công nhân viên và không
mặc áo đồng phục theo quy định.
Không thực hiện tốt công tác vệ sinh và an toàn lao động theo quy định.
Không thực hiện đầy đủ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008, SA 8000:2008, WRAP.
Không thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy.
Không thực hiện tốt công tác 6S, Lean, Fip.
22. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
16
o Người lao động vi phạm: Hút thuốc, đánh bài, tổ chức chơi đề, hụi, cá độ bóng
đá (có từ 1 đến nhiều người) trong Doanh nghiệp sẽ bị hình thức kỷ luật là khiển
trách hoặc chuyển công việc khác có mức lương thấp hơn. Nếu tái phạm lần thứ
hai sẽ bị buộc thôi việc.
o Hình thức xử lý kỷ luật sa thải áp dụng trong những trường hợp sau:
Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh nhau và tiết lộ bí mật
công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản,
tài chính của Doanh nghiệp.
Người lao động bị xử lý kỷ luật chuyển làm công tác khác mà tái phạm trong
thời gian chưa xóa kỷ luật.
Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày trong 01 tháng hoặc 20 ngày trong 01
năm mà không có lý do chính đáng.
Người lao động sử dụng ma túy và chất gây nghiện.
Tổng Giám Đốc được quyền chấm dứt Hợp đồng đối với trường hợp người lao
động thường xuyên không hoàn thành công việc được giao.
4.1.4. Vệ sinh và an toàn lao động
Công nhân viên phải sử dụng đầu đủ các trang thiết bị và bảo hộ lao động do Doanh
nghiệp cấp, có trách nhiệm bảo quản và sử dụng đúng mục đích, nếu làm mất, hư
hỏng phải bồi thường.
Công nhân viên có nghĩa vụ phải chấp hành đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh
lao động. Tuyệt đối không được làm công việc mà chưa được huấn luyện về an
toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất chỉ những người được giao nhiệm vụ mới được
quyền sử dụng máy móc thiết bị.
Máy móc thiết bị bị hư hỏng đột xuất trong khi vận hành công nhân phải ngừng
máy và báo ngay để người phụ trách trực tiếp biết để xử lý.
Chỉ những người được phân công mới được phép sửa chữa máy móc thiết bị. Việc
sửa chữa phải tuân thủ các quy định kỹ thuật an toàn.
o Vệ sinh máy móc thiết bị, nhà xưởng nơi làm việc.
o Định kì kiểm tra, tu dưỡng thiết bị máy móc.
4.1.5. Sử dụng và bảo vệ tài sản
Máy móc thiết bị vật tư, nguyên phụ liệu là tài sản của Doanh nghiệp. Mọi công
nhân viên có nghĩa vụ giữ gìn và bảo vệ theo quy định của Doanh nghiệp.
Ngoài Tổng Giám Đốc và người được ủy quyền, không ai được điều động máy móc
thiết bị và tài sản do Doanh nghiệp quản lý ra khỏi Doanh nghiệp hoặc từ nơi này
sang nơi khác.
Tài sản Doanh nghiệp khi đem ra ngoài với đầy đủ giấy tờ hợp lệ phải được kiểm
tra thực tế so với chứng từ trước khi ra cổng. Các trường hợp vi phạm đều phải lập
biên bản và xử lý.
23. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
17
Các phương tiện làm việc do Doanh nghiệp trang bị cho cá nhân hoặc tập thể phải
được sử dụng đúng mục đích và có trách nhiệm bảo quản. Ai làm hư hỏng, làm mất
phải bồi thường.
Các vật tư nguyên liệu cho sản xuất phải sử dụng đúng mục đích. Việc bảo quản và
cấp pháp theo đúng nguyên tắc của kho, tuyệt đối không sử dụng vật tư nguyên liệu
hoặc các phương tiện của Doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc lợi
ích khác ngoài Doanh nghiệp.
Tuyệt đối không được cung cấp các số liệu kỹ thuật hoặc các nghiệp vụ cho các cơ
quan hoặc cá nhân bên ngoài không thuộc địa chỉ báo cáo nghiệp vụ theo quy định
của Nhà Nước, các trường hợp đặc biệt phải có lệnh của Tổng Giám Đốc.
Không được tự ý quay phim, chụp ảnh hoặc đưa người ngoài Doanh nghiệp vào
quay phim, chụp ảnh.
4.1.6. Điều kiện lao động và bảo hộ lao động
Công ty đảm bảo cung cấp đầy đủ công cụ lao động làm việc cho người lao động
tùy theo công việc đã ký trong Hợp đồng lao động.
Đảm bảo nơi làm việc về không gian, độ thoáng, độ sáng, tiêu chuẩn vệ sinh về:
hơi, bụi, nóng, ẩm và các yếu tố có hại khác theo quy định tiêu chuẩn của Nhà Nước
về bảo hộ lao động, hàng năm tiến hành kiểm tra đo lường theo định kỳ.
Thực hiện các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp các biện pháp cải
thiện điều kiện lao động, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động,
ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ 1 năm 1 lần, công ty thanh toán các khoản chi phí
khám sức khỏe định kỳ.
Xây dựng các quy chế về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp cho từng loại máy,
thiết bị và nơi làm việc theo các tiêu chuẩn quy định của Nhà Nước.
Tổ chức hướng dẫn người lao động về những quy định, biện pháp làm việc an toàn,
vệ sinh công nghiệp, Phòng cháy chữa cháy liên quan đến nhiệm vụ, công việc của
họ từ khi tuyển dụng.
Tổ chức tự kiểm tra 1 quý 1 lần về an toàn lao động, bảo hộ lao động và vệ sinh
công nghiệp, thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên trong năm. Kết quả tự kiểm
tra được thông báo đến toàn thể người lao động.
Mỗi năm người lao động được cấp pháo 2 áo bảo hộ lao động hoặc áo đồng phục
và tùy theo điều kiện lao động mà cấp bảo hiểm lao động theo quy định.
Lao động nữ có thai từ 07 tháng trở lên hoặc đang trong thời kỳ cho con bú (đến 12
tháng tuổi) không bố trí làm tăng ca.
Hàng năm người sử dụng lao động có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và
nghề nghiệp cho người lao động nhằm nâng cao trình độ và tăng hiệu quả công tác
bằng hình thức đào tạo tại chỗ hoặc qua trường lớp ngắn hạn hoặc dài hạn. Khuyến
khích người lao động tự nâng cao trình độ tay nghề cho bản thân mình.
24. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
18
Nếu người lao động đi học nằm trong quy hoạch đào tạo thì được hưởng nguyên
tiền lương và được thanh toán tiền học phí cho đến khi tốt nghiệp. Với điều kiện
phải ký kết Hợp đồng với người sử dụng lao động ít nhất 5 năm kể từ khi học xong.
4.1.7. Trật tự trong doanh nghiệp
Công nhân viên trong Doanh nghiệp phải có quan hệ thân ái và bình đẳng biết tôn
trọng lẫn nhau. Nghiêm cấm thái độ hống hách, chèn ép, trù dập hoặc chia rẽ mất
đoàn kết.
Nghiêm cấm gây gổ đánh nhau và gây mất trật tự trong Doanh nghiệp.
Công nhân viên đến nơi làm việc trang phục mặc áo đồng phục theo quy định của
Công ty và gọn gàng, sạch sẽ.
Giữ vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc, nơi vệ sinh công cộng và trong phạm vi Doanh
nghiệp. Tuyệt đối không xả rác hoặc đổ rác không đúng nơi quy định.
Văn phòng làm việc phải sắp xếp gọn gàng, hồ sơ tài liệu được đảm bảo theo nội
quy văn phòng. Tuyệt đối không được gây ồn ào và có thái độ không nghiêm túc
trong văn phòng làm việc.
Các phòng ban trong Doanh nghiệp làm việc theo đúng chức năng được phân công,
có tinh thần phối hợp, hỗ trợ để hoàn thành nhiệm vụ chung của Doanh nghiệp,
không được đưa đẩy trách nhiệm.
Các Phòng ban và cá nhân có nhiệm vụ tiếp xúc với khách làm việc tại Doanh
nghiệp phải hết sức hòa nhã, tôn trọng và lịch sự. Hướng dẫn đầy đủ theo yêu cầu
công việc của khách. Tuyệt đối không được gây khó dễ để phiền hà với khách.
Nghiêm cấm tổ chức hoạt động mê tín dị đoan, bài bạc, chơi đề, hụi, cá độ bóng
đá, uống rượu bia, hút thuốc lá và sử dụng ma túy, các chất gây nghiện trong
Doanh nghiệp.
4.1.8. Chế độ trách nhiệm vật chất
Công nhân viên nếu để xảy ra thiệt hại tài sản của Doanh nghiệp do vi phạm kỷ
luật lao động hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong quản lý và sản xuất đều có
trách nhiệm bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật về thiệt hại đã gây ra.
Mua sắm vật tư, nguyên phụ liệu kém phẩm chất hoặc hư hỏng không sử dụng được
phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
Khi thực hiện chế độ trách nhiệm vật chất, các đơn vị có người vi phạm phải tiến
hành trình tự thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại được quy định tại chương VIII
điều 89 - 90 của Bộ Luật Lao Động.
Cấp có thẩm quyền quyết định việc bồi thường vật chất là Tổng Giám Đốc.
4.2. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
4.2.1. Chăm sóc sức khỏe
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ:
Hàng năm tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho toàn thể cán bộ – công nhân viên.
Công nhân nhà ăn phải được khám sức khỏe định kỳ (Theo quy định của Bộ Y Tế
thời gian khám định kỳ: 2 lần/ năm).
25. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
19
Tổ chức chăm sóc sức khỏe:
Nước uống: Mỗi Xí ngiệp sản xuất được đặt một thùng nước inox là nước đun sôi
để nguội, nguồn nước lấy từ nhà máy nước, được lắng ở thùng chứa sau 6 giờ và
đun sôi.
Thức ăn: thức ăn như cá, thịt phải được đảm bảo vệ sinh không chứa mầm bệnh,
được mua ở những nơi cung cấp thường xuyên trong những năm qua, không có sự
cố nào xảy ra, thực phẩm phải được tươi và xử lý đảm bảo hợp vệ sinh trước khi
được chế biến (tham khảo quy định về vệ sinh thực phẩm của Bộ Y Tế).
Vệ sinh trong công ty:
o Công ty tổ chức mạng lưới vệ sinh bên ngoài về bên trong các Xí nghiệp sản
xuất cũng như những nơi làm việc trong công ty. Người được giao nhiệm vụ vệ
sinh phải có trách nhiệm làm sạch sẽ những nơi đã phân công.
o Nhà xưởng, kho tàng phải đảm bảo được quét dọn hàng ngày.
o Vệ sinh nhà ăn (thực hiện theo quy định của Bộ Y Tế).
o Các nhà vệ sinh đều có bố trí nhà vệ sinh cho nam và nữ riêng biệt, nhà vệ sinh
phải đảm bảo theo quy định và được y tế kiểm tra thường xuyên.
o Hàng năm Phòng Y tế kiểm tra sơ bộ cho tất cả các cán bộ – công nhân viên có
sức khỏe kém, cụ thể là lập danh sách những công nhân viên có sức khỏe kém
và đề nghị cho đi khám những nơi sau:
Khám tổng quát: Trung tâm Y tế tỉnh Đồng Nai.
Bệnh phổi: Bệnh viện Lao Đồng Nai.
Bệnh Tai – Mũi – Họng: Bệnh viện tỉnh Đồng Nai.
Bệnh ngoài da: Bệnh viện tỉnh Đồng Nai.
Ngoài những bệnh trên, tùy theo triệu chứng bệnh Y sĩ, công ty đề nghị
khám những chuyên khoa ở các Bệnh viện trung tâm tỉnh Đồng Nai.
o Yêu cầu trang bị:
Khẩu trang: công nhân may, cắt, đóng gói, bếp ăn và tạp vụ.
Găng tay: công nhân nấu ăn, tạp vụ, công nhân cắt, mài.
Ủng cao su: cấp cho nhân viên tạp vụ và nhân viên nhà ăn.
Tạp dề: công nhân nấu ăn.
Tổ chức sơ cấp cứu:
Trình độ chuyên môn: Y sĩ. Số lượng: 2 người.
Chịu trách nhiệm chính: bà Ngô Thị Oanh tổ trưởng Y tế Công ty.
Số giường bệnh: 4 giường.
Thuốc trị bệnh: các loại thuốc được trang bị do Y sĩ đề nghị mua và được lãnh đạo
công ty duyệt.
4.2.2. An toàn vệ sinh lao động
Cải thiện điều kiện làm việc:
Công ty thực hiện các vấn đề cải thiện điều kiện làm việc, để đảm bảo các tiêu chuẩn
sau đây:
Nơi làm việc, nhà xưởng thông thoáng.
26. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
20
Đủ ánh sáng.
Các vấn đề về tiếng ồn, nóng, bụi, độ ẩm không vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Các tiêu chuẩn về an toàn:
Công nhân trực tiếp sản xuất phải có các trang bị bảo vệ cá nhân: đeo khẩu trang,
găng tay khi sử dụng công việc: cắt, mài, nấu ăn.
Trong các xí nghiệp sản xuất phải có bảng hướng dẫn an toàn cho người sửa dụng,
dướng dẫn an toàn về điện (tham khảo các hướng dẫn, qui định sử dụng an toàn
điện, máy móc, thiết bị).
Các thiết bị chịu lực (nồi hơi) phải có kiểm định theo định kỳ và được cơ quan có
chức năng phê duyệt.
Khu vực kho tàng: hàng hóa lưu kho chất xếp đúng theo quy cách, các thiết bị nâng
phải được kiểm định đúng tiêu chuẩn (thực hiện theo hướng dẫn xếp dỡ hàng hóa).
Xe tải: Xe tải phải bảo dưỡng theo định kỳ và đăng ký kiểm định theo quy định của
cơ quan có chức năng.
Để đảm bảo an toàn cho người lao động trong xí nghiệp, phải thực hiện nghiêm
việc quản lý kim và xử lý tai nạn lao động khi có kim gãy.
Thực hiện việc mang bảo hộ lao động theo đúng các hướng dẫn sử dụng bảo hộ số
1, 2, 3, 4, 5 (ISO).
Thực hiện đúng các hướng dẫn vận hành, công việc của hệ thống ISO.
Thực hiện nghiêm về công tác Phòng cháy chữa cháy (PCCC) .
Phòng tổ chức kết hợp với phòng an toàn lao động/ sở lao động Đồng Nai tổ chức
huấn luyện an toàn lao động, an toàn các thuyết bị và chế độ chính sách đối với
người lao động trong công ty.
Định kỳ hàng tháng kiểm tra công tác an toàn vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường,
PCCC trong toàn công ty.
4.3. Các quy định chung về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh công nghiệp, môi
trường…
4.3.1. Qui định của công ty và các bộ phận
Để hạn chế tối đa xảy ra rủi ro về cháy nổ,xí nghiệp có những qui định và trang thiết bị
phòng cháy chữa rất là đầy đủ như sau:
Về qui định chung:
Nghiêm cấm tất cả các cán bộ công nhân viên hút thuốc lá trong toàn phạm vi xí nghiệp,
và bố trí nơi hút thuốc riêng biệt dành cho những người có nhu cầu. Tắt tất cả hệ thống điện
sau giờ làm việc.
Về trang thiết bị:
Trang bị hệ thống phun nước chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy
tự động phạm vi toàn xí nghiệp.
Về doanh nghiệp:
27. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
21
Xí nghiệp có thành lập đội chuyên trách về phòng cháy chữa cháy, ứng phó khi có sự
cố cháy xảy ra. Đội này được đào tạo, huấn luyện và diễn tập thường xuyên, luôn luôn trong
tư thế sẵn sàng.
Về môi trường:
Chất thải từ sản xuất xí nghiệp đã ký hợp đồng với Công Ty Vệ Sinh Và Môi Trường
vận chuyển và xử lý.
Vệ sinh công nghiệp:
Không mang đồ ăn thức uống vào nơi làm việc.
Phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể cán bộ – công nhân viên Công
ty kể cả khách hàng đến công tác tại Công ty.
Cấm không sử dụng lửa, củi đun nấu, hút thuốc trong kho, nơi sản xuất, dùng dây
đồng, dây bạc thay cầu trì, dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm điện, để các chất
cháy gần cầu chì, bảng điện và trên dây dẫn điện.
Sắp xếp trật tự vật tư hàng hoá trong kho, khu vực sản xuất gọn gàng, sạch sẽ. Xếp
riêng từng loại, có khoảng cách ngăn cháy, xa mái nhà, xa tường để tiện việc kiểm
tra hàng hoá và cứu chữa khi cần thiết. Khi sử dụng xăng công nghiệp, hoá chất
phải thật cẩn thận, tuân theo hướng dẫn sử dụng.
Khi xuất nhập hàng hoá, xe không được nổ máy trong kho nơi sản xuất và khi đậu
xe, phải hướng đầu xe ra ngoài.
Không để các chướng ngại vật trên lối đi lại.
Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, không được sử dụng
vào việc khác.
Ai thực hiện tốt qui định này sẽ được khen thưởng, ai vi phạm sẽ tuỳ theo mức độ
mà xử lý từ cảnh cáo đến thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để truy
tố trước pháp luật.
An toàn trong lao động:
Công ty thành lập ban an toàn lao động và đội ngũ vệ sinh viên tuyên truyền, kiểm
tra an toàn, xử lý tình huống kịp thời. Trang bị bảo hộ lao động 2 lần/ năm, đối với
các vị trí lao động đặc biệt (lò hơi, thợ điện, thợ cắt…) được công ty trang bị bảo
hộ lao động chuyên dụng. Diễn tập phòng cháy chữa cháy 2 lần/ năm.
Trang bị bảo hộ lao động cho toàn bộ cán bộ – công nhân viên (từng loại bảo hộ
phù hợp với từng vị trí công việc đảm nhận). Hàng tuần công ty đều phân công cán
bộ lãnh đạo đại diện các phòng ban, xí nghiệp theo dõi đánh giá tổng kết hàng tuần,
hàng tháng về mức độ thực hiện an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
Thực hiện đúng chế độ nhà nước đối với phụ nữ thai sản và nuôi con nhỏ, các
trường hợp tai nạn, ốm đau…
Hàng năm, công ty tổ chức cho cán bộ – công nhân viên đi du lịch, nghỉ dưỡng vào
dịp lễ tết. Tổ chức đi du lịch dã ngoại, du lịch nước ngoài đối với cán bộ – công
nhân viên xuất sắc trong sản xuất, trong các hoạt động phong trào đoàn thể.nTổ
chức khen thưởng động viên con em cán bộ – công nhân viên trong công ty có
thành tích khá trở lên trong học tập…
28. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
22
Tổ chức công đoàn còn quan tâm đến cán bộ – công nhân viên qua các sự kiện cưới
hỏi, ma chay. Tổ chức thăm hỏi động viên cán bộ – công nhân viên đang gặp khó
khăn trong cuộc sống, xây dựng nhà tình thương…
Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cũng được Công Đoàn, Đoàn
Thanh Niên tổ chức hàng năm. Các hoạt động chúc mừng sinh nhật, quà tặng âm
nhạc diễn ra hàng tuần cũng thỏa mãn phần nào “món ăn tinh thần” cho cán bộ –
công nhân viên.
Do Ban an toàn và đội ngũ an toàn vệ sinh công ty hoạt động tích cực và hiệu quả
nên từ trước đến nay chưa từng xảy ra ngộ độc thực phẩm, và chỉ số về tai nạn lao
động giảm đáng kể.
Chỉ số tai nạn lao động Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỷ lệ% 0,077% 0,076% 0,039% 0%
[Nguồn: phòng Tổ chức]
Bảng I.3: Chỉ số tai nạn lao động trong 4 năm 2009, 2010, 2011 và 2012.
Môi trường trong lao động:
Công ty xác định môi trường lao động tốt sẽ góp phần cải thiện năng suất và sự gắn kết
của người lao động. Công ty luôn tuân thủ các yêu cầu về đảm bảo môi trường lao động theo
pháp luật qui định:
Hàng năm đều có báo cáo kết quả đo kiểm tra môi trường lao động của Trung Tâm
Bảo Vệ Sức Khỏe Lao Động Và Môi Trường Đồng Nai. Từ kết quả đo được công
ty sẽ có những kế hoạch hành động cụ thể để đảm bảo tạo môi trường lao động tốt
nhất.
Định kỳ hàng năm công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ 100% cho cán bộ – công
nhân viên. Đối với bộ phận cấp dưỡng định kỳ khám là 2 lần/ năm.
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm nhập vào công ty điều có sự kiểm
tra ký nhận về số lượng, chất lượng của 3 bộ phận: bảo vệ, y tế, bếp trưởng. Thức
ăn sau khi chế biến xong được bộ phận y tế lưu trữ mẫu. Nhà cung cấp thực phẩm
phải có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Chính vì làm tốt khâu này nên công
ty chưa từng xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm.
Công ty có đội ngũ bảo vệ trực 24/24 nhằm đảm bảo an ninh, an toàn tài sản trong
công ty, cũng như ngăn ngừa các đối tượng có hành vi xấu.
Công ty ban hành qui tắc ứng xử và Ban lãnh đạo cam kết thực hiện, làm cho môi
trường làm việc thân thiện, tôn trọng, cư xử hòa nhã lẫn nhau giữa cán bộ – công
nhân viên.
Hàng năm công ty kết hợp với Công Đoàn, Đoàn Thanh Niên tổ chức các hoạt động
văn hóa thể dục thể thao, về nguồn, tham quan du lịch… nhân ngày thành lập công
ty, ngày thành lập Đoàn, ngày phụ nữ, trung thu, lễ, tết… làm cho cán bộ – công
nhân viên đoàn kết, vui vẻ, thân thiện.
29. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
23
4.3.2. Qui định đối với nhân viên làm việc
Trong khi làm việc phải giữ thái độ lịch sự trên tinh thần hợp tác vì lợi ích của
Công ty.
Khi đến công ty làm việc phải đeo thẻ, thẻ phải giữ gìn cẩn thận.
Không sang bộ phận khác nói chuyện, làm việc riêng trừ trường hơp có nhiệm vụ
được giao.
Không sử dụng điện thoại cho việc riêng, hạn chế tối đa việc sử dụng điện thoại
quá lâu.
Phải mặc đầy đủ đồng phục được cấp phát.
Trong khi làm việc, không nói quá lớn, tác phong hoà nhã.
Khu vực làm việc luôn được thu xếp gọn gàng, các loại hồ sơ phải được lưu trữ
ngăn nắp.
Không mang các vật dễ cháy nổ và phòng làm việc.
Sắp xếp gọn gàng tài liệu liên quan đến công việc sao cho thuận tiện nhất cho việc
di dời trong trường hợp có cháy nổ xảy ra.
Khi có cháy nổ xảy ra phải tích cực tham gia chữa cháy và di dời tài liệu,tài sản
một cách an toàn.
30. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
24
CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHUNG
TẠI CÔNG TY VÀ ÁP DỤNG CHO
MÃ HÀNG MONTERO JACKET WOMEN - 1106462
1. Qui trình sản xuất chung tại công ty
Tên cán bộ – công nhân viên đảm nhận một số chức vụ trong qui trình sản xuất mã hàng
Montero Jacket Women – 1106462:
Trưởng phòng Kỹ thuật – KCS: Phan Văn Thân.
Nhân viên tính định mức nguyên liệu: Đặng Danh Sơn.
Nhân viên tính định mức phụ liệu: Phan Thị Thanh Hải.
Giám Đốc xí nghiệp may I: Chu Tiến Bình.
Phó Giám Đốc xí nghiệp may I: Hà Hiếu Nghĩa và Trần Thị Nhịn.
Kỹ thuật trưởng xí nghiệp may I: Bùi Văn Chiến.
Trưởng bộ phận Kỹ thuật xí nghiệp may I: Ngô Thị Lan.
Nhân viên may mẫu sản xuất xí nghiệp may I: Nguyễn Văn Hoan.
Nhân viên điều tiết, lập bảng màu: Hoàng Thị Ánh Loan.
Kỹ thuật viên chuyền 4: Lê Quý Dân.
Tổ trưởng chuyền 4: Nguyễn Văn Đồng.
Nhân viên Lean chuyền 4: Lê Thúy An.
Nhân viên kiểm hóa chuyền 4: Phạm Thị Lê.
Qui trình sản xuất chung tại công ty:
31. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
48
2. Qui trình chuẩn bị và triển khai sản xuất tại tổ cắt
2.1. Mục đích
Mục đích của hướng dẫn này là thực hiện 1 cách trình tự, thống nhất các công việc như
sau: Kiểm vải, trải vải, cắt, phân phối bán thành phẩm nhằm đàm bảo việc thực hiện được
chính xác không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
2.2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho tổ cắt tại tất cả xí nghiệp may của công ty.
2.3. Sơ đồ
Trách nhiệm Sơ đồ
- Nhân viên giám định chất
lượng nguyên liệu.
- Phòng KHXNK – KD.
- Tổ trưởng cắt.
- Công nhân trải vải – cắt.
- Công nhân phối kiện
- Công nhân thay thân.
- Công nhân chấm dấu.
- Công nhân ra hàng.
- Công nhân ép keo.
- Công nhân giao hàng.
- Công nhân phụ trách.
1.
2.
3.
4.
5
6.
7.
8.
9.
Sơ đồ II.1: Qui trình chuẩn bị và triển khai sản xuất tại tổ cắt.
Kiểm tra nguyên liệu
Lưu hồ sơ
Nhận lệnh sx
Trải vải – cắt
Phối kiện
Thay thân
Chấm dấu
Ra hàng
Ép keo
Giao hàng
32. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
49
2.4. Diễn giải chi tiết
Kiểm tra nguyên liệu.
Căn cứ vào tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng nguyên liệu. Cách kiểm tra chất lượng nguyên
liệu như sau:
Nguyên liệu được đưa lên máy kiểm vải kiểm tra từng cây vải (kiểm tra 100% số
lượng nguyên liệu) để xác định:
o Số lượng trong cây.
o Khổ vải.
o Các lỗi của vải như: dơ, lỗi sợi, thiếu canh sợi, khác màu.
Kiểm tra vải:
o Bộ phận trải vải: Trong quá trình trải phải kiểm tra chất lượng nguyên liệu của
bàn trải.
o Phương pháp kiểm: Trực quan, để mẫu vải làm dấu ghi số lỗi cây vải vào phiếu
kiểm tra chất lượng thành phẩm cắt.
Đối với việc kiểm tra độ đồng màu: Kiểm tỉ lệ 20%. Nếu không đạt kiểm tra 100%
và ghi vào biên bản kiểm tra nguyên liệu (độ khác màu).
Nếu vải không đạt chất lượng, bộ phận kiểm tra chất lượng nguyên liệu ghi đầy đủ
các lỗi về tính trạng chất lượng của cây vải lên mép cây vải, cách đầu cây vải 2 cm
và đồng thời ghi vào biên bản kiểm tra nguyên liệu.
Trưởng hợp khi kiểm tra vải phát hiện thừa hoặc thiếu, bộ phận kiểm tra chất lượng
nguyên liệu ghi vào biên bản kiểm tra thừa thiếu.
Nhận lệnh cấp nguyên phụ liệu.
Tổ trưởng cắt nhận:
o Lệnh cấp nguyên phụ liệu, từ phòng Kế hoạch – Xuất nhập khẩu.
o Rập chấm dấu, bấm dấu, bảng màu nguyên liệu, phiếu kiểm tra ủi ép trước khi
sản xuất từ xí nghiệp may.
Trải vải + cắt.
A. Trải vải.
a. Kiểm tra trước khi trải vải:
Bảng màu nguyên liệu: phiếu thanh toán bàn cắt, mặt vải, tỉ lệ cỡ vóc, số lớp vải
cần trải.
Chiều tuyết, chiều hoa vải, hướng chữ…để vải cho đúng chiều.
Nguyên liệu có 2 màu khác biệt, để tránh loang màu phải trải lớp giấy cách biệt ở
2 lớp.
b. Cách trải:
Làm dấu đầu bàn.
Ghi số chiều dài của đầu cây vải vào phiếu thanh toán bàn cắt.
Lấy 1 bên biên vải làm biên chuẩn, trải các lá vải theo chiều đã cho.
c. Yêu cầu sau khi trải:
Kiểm tra xung quanh phát hiện và xử lý những lá bị gấp hụt.
Mặt vải phải đúng qui định của bảng màu.
Không bị nhăn vặn, xô lệch biên.
33. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
50
Kiểm tra lại số lá vải chính xác so với phiếu thanh toán bàn cắt.
d. Kiểm tra bán thành phẩm:
Tổ trưởng hoặc nhóm trưởng phải kiểm tra độ chính xác của các bán thành phẩm,
các dấu bấm của chi tiết.
Phương pháp kiểm: Kiểm các chi tiết lớn, kiểm lá đầu và lá cuối, ghi kết quả vào
phiếu kiểm tra chất lượng bán thành phẩm cắt.
B. Cắt.
Kiểm tra sơ đồ các đường nét phải rõ ràng và không đứt quãng.
Kiểm tra toàn bộ vị trí làm dấu phải đủ và đúng với yêu cầu kĩ thuật. Cỡ vóc viết
trên sơ đồ phải đúng với phiếu bàn cắt.
Kiểm tra an toàn của máy cắt tay, nếu cắt máy tự động xem Hướng dẫn công việc
máy cắt tự động.
Cắt tuần tự theo Hướng dẫn công việc công nhân cắt.
Phối kiện.
Khi phối kiện phải đối chiếu với bảng chi tiết đủ các chi tiết, số lượng của 1 chi
tiết.
Bó bán thành phẩm phải đúng qui định, phân loại như sau:
o Thân to để trên và dưới, các chi tiết đồ vật ở giữa.
o Các chi tiết có ép keo, thêu.
o Đối với bán thành phẩm có nhiều vóc, khi phối kiện cần chú ý dấu hiệu số phối
kiện của từng vóc.
Mỗi bàn cắt cột theo 1 mẫu vải ghi rõ: mã hàng, loại vải, số bàn cắt, cỡ vóc, số
lượng.
Thay thân.
Xem góp ý của khách hảng về những mẫu vải cho phép không thay thân.
Kiểm tra từng chi tiết bị lỗi thay đúng số, đúng chiều tuyết, canh sợi theo đầu cây.
Thay xong, kiểm kê chi tiết vào sổ để nghị đổi nguyên liệu và phiếu đề nghị đổi
nguyên phụ liệu.
Xếp thứ tự đầu khúc theo bàn cắt để thay lại những phát sinh.
Kết thúc mã hàng báo cho thống kê tổng số mét thay thân.
Chấm dấu, bấm dấu.
Kiểm tra rập trước chấm dấu, bấm dấu.
Đặt rập lên bán thành phẩm, kẹp chặt, tiến hành chấm dấu, bấm dấu.
Trước khi quyết định chấm dấu bằng máy trên bàn cắt phải kiểm tra chất liệu vải
xem có bị để lại dấu cháy trên mặt bán thành phẩm hay không, thử trên dấu chấm
ở mép biên, nếu không được phải chấm dấu từng lá.
Ra hàng.
A. Đánh số.
Các trường hợp đánh số.
Đánh số bằng máy đánh số thứ tự trên vải.
Viết số bằng tay lên băng keo giấy dán lên bán thành phẩm.
Sau khi đánh số ghi vào sổ ra hàng.
34. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
51
B. Qui định đánh số.
Đối với các loại vải thường đánh số bằng máy đánh số trên hàng số của máy đánh
số thể hiện như ví dụ sau: số 300719
o Số 30 thể hiện vóc.
o Số 07 thể hiện số bàn cắt.
o Số 19 thể hiện số thứ tự của bán thành phẩm.
Đánh số phải rõ ràng, chân chữ số sát cạnh đường cắt 1mm.
Khi đánh số phải xem bảng chi tiết đánh số đúng vị trí trên bảng chi tiết.
C. Chi tiết có thêu:
Toàn bộ các bán thành phẩm cắt xong, chi tiết có thêu thì tách riêng để thêu.
Ép keo.
Kỹ thuật tiến hành ép thử theo qui định của khách hàng (hoặc Kỹ thuật). Ép thử
xong điền vào phiếu kiểm tra ủi ép trước sản xuất. Sau đó cho công nhân tiến hành
ép hàng loạt cho sản xuất.
Trong quá trình ép keo, phải kiểm tra chất lượng ép keo mỗi ngày 2 lần và ghi vào
sổ theo dõi thông số ép keo.
Giao hàng.
Những chi tiết cần thêu giao cho phân xưởng thêu, ghi bảng kê chi tiết bán thành
phẩm xuất thêu.
Khi hết giờ sản xuất, tổ trưởng cắt ghi năng suất của tổ vào sổ theo dõi năng xuất
tổ cắt, sổ theo dõi tổng hợp năng suất cắt.
Thống kê lập báo cáo tiến độ cắt gởi phòng Kinh doanh – Kế hoạch – Xuất nhập
khẩu và ban lãnh đạo để có kế hoạch cấp hàng cho xưởng may kịp thời.
Kết thúc mã hàng thống kê lập bảng tổng hợp thanh toán bàn cắt, cân đối nguyên
liệu nhập xuất với kho nguyên liệu và phòng kế toán.
2.5. Phụ lục
BM 01 HD 08-03: Biên bản kiểm tra nguyên liệu.
BM 02 HD 08-03: Biên bản kiểm tra nguyên liệu.
BM 03 HD 08-03: Biên bản thừa thiếu.
BM 04 HD 08-03: Phiếu thanh toán bàn cắt.
BM 05 HD 08-03: Phiếu kiểm tra chất lượng bán thành phẩm cắt.
BM 06 HD 08-03: Sổ đề nghị đổi nguyên liệu.
BM 07 HD 08-03: Sổ ra hàng.
BM 08 HD 08-03: Bảng kê chi tiết bán thành phẩm xuất thêu.
BM 09 HD 08-03: Sổ theo dõi năng suất tổ cắt.
BM 10 HD 08-03: Sổ theo dõi tổng hợp năng suất cắt.
BM 11 HD 08-03: Không áp dụng.
BM 12 HD 08-03: Bảng tổng hợp thanh toán bàn cắt.
BM 13 HD 08-03: Sổ theo dõi thông số ép keo.
35. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
52
3. Qui trình chuẩn bị và triển khai sản xuất tại xí nghiệp may
3.1. Mục đích
Nhằm phục vụ tốt cho công tác chuẩn bị sản xuất được thông suốt, đảm bảo các
yêu cầu kĩ thuật chính xác và kịp thời.
Quản lý hệ thống chất lượng trong quá trình sản xuất từ khâu chuẩn bị sản xuất cho
đến khâu may hoàn chỉnh.
Đáp ứng đầy đủ các qui trình kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật của từng mã hàng.
Theo dõi chính xác số lượng hàng vào chuyền và may ra.
Phòng ngừa và ngăn chặn các chi tiết may không đạt chất lượng.
3.2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các xí nghiệp sản xuất.
3.3. Tài liệu liên quan
Tài liệu kỹ thuật, bảng màu, sản phẩm mẫu, bảng góp ý của khách hàng.
Qt 7.2; Theo dõi và thực hiện hợp đồng.
Hd 80-01: Chuẩn bị sản xuất phòng Kỹ thuật – KCS.
Hd 08-03: Chuẩn bị và triển khai sản xuất tại xí nghiệp (tổ cắt).
3.4. Sơ đồ
Trách nhiệm Sơ đồ
- Giám Đốc xí nghiệp.
- Kỹ thuật trưởng.
- Giám Đốc xí nghiệp.
- Kỹ thuật trưởng.
- Kỹ thuật trưởng.
- Kỹ thuật viên.
- Nhân viên may mẫu.
- Trưởng/ phó phòng Kỹ
thuật – KCS.
- Kỹ thuật trưởng.
- Nhân viên điều tiết.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Chuẩn bị sản xuất
Kiểm tra
Ra mẫu rập
May mẫu sản xuất
Duyệt mẫu
Lập điều tiết giác sơ đồ
36. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
53
- Kỹ thuật trưởng.
- Kỹ thuật viên.
- Nhân viên qui trình.
- Nhân viên điều tiết.
- Trưởng/ phó phòng Kỹ
thuật – KCS.
- Kỹ thuật trưởng.
- Xí nghiệp sản xuất.
- Cán bộ phụ trách.
7.
8.
9.
10.
11.
Sơ đồ II.2: Qui trình chuẩn bị và sản xuất tại xí nghiệp may.
3.5. Diễn giải chi tiết
Chuẩn bị sản xuất.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và lệnh sản xuất, giám đốc xí nghiệp sẽ thông báo
cho nhân viên các bộ phận để chuẩn bị sản xuất.
Kỹ thuật trưởng nhận tài liệu kỹ thuật taị phòng kỹ thuật – KCS gồm:
o Yêu cầu kỹ thuật.
o Tài liệu kỹ thuật, sản phẩm mẫu, rập mẫu từ khách hàng.
Kiểm tra.
Kỹ thuật trưởng kiểm tra toàn bộ tài liệu kỹ thuật có đầy đủ:
o Tên mã hàng, khách hàng.
o Tỉ lệ cắt, màu vóc.
o Rập mẫu các vóc.
o Nội dung yêu cẩu kỹ thuật.
Ra mẫu rập.
a. Bấm dấu mẫu mềm sang mẫu cứng:
Xây dựng tiêu chuẩn kỹ
thuật
Xây dựng qui trình công
nghệ
Lập bảng màu nguyên
phụ liệu
Thực hiện sản xuất
Kiểm tra
Lưu hồ sơ
37. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
54
Mẫu rập được in từ máy sơ đồ vi tính ra bằng giấy mềm, Kỹ thuật viên kiểm tra
các yêu cầu về thông số của đơn hàng.
Kỹ thuật viên sẽ bấm và cắt lại bằng giấy cứng để làm rập chấm dấu và rập thành
phẩm.
b. Mẫu rập chấm dấu:
Mẫu rập chấm dấu phải theo mẫu rập gốc (nếu có).
Xác định các vị trí bấm dấu đường may nối.
c. Ra mẫu rập thành phẩm:
Mẫu rập thành phẩm là rập không còn chừa đường may, rập này có tác dụng đảm
bảo các chi tiết sau khi may xong đều đúng theo yêu cầu kỹ thuật về tiêu chuẩn và
độ chính xác (ví dụ: rập thành phẩm mổ túi, rập quay nắp túi, rập quay pas tay,..)
May mẫu sản xuất.
Nhân viên may mẫu phải nhận đúng loại nguyên phụ liệu của mã hàng để may mẫu.
Căn cứ theo yêu cầu của tài liệu kỹ thuật, mẫu gốc, rập chuẩn, may mẫu ghi vào
phiếu kiểm tra mẫu rập và may mẫu.
Duyệt mẫu.
Khách háng duyệt sản phẩm mẫu đối sản xuất cùng với kỹ thuật trưởng.
Tất cả góp ý của khách hàng dựa trên tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu gốc được
ghi vào bảng góp ý của khách hàng.
Lập điều tiết giác sơ đồ.
Nhân viên lập phiếu điều tiết giác sơ đồ gửi cho phân xưởng cắt và tổ sơ đồ phòng
Kỹ thuật – KCS căn cứ vào.
o Lệnh sản xuất – tỉ lệ cắt.
o Khổ vải thực tế trong biên bản kiểm tra chất lượng nguyên liệu.
o Kiểm tra tỉ lệ cắt, số lượng các vóc, màu.
o Ghép các vóc, tính số lượng sơ đồ, theo yêu cầu kỹ thuật cắt.
Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Kỹ thuật (hoặc may mẫu) xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho bộ phận sản xuất.
o Mô tả hình dáng, thành phần nguyên phụ liệu.
o Kiểm tra định mức phụ liệu giữa các sản phẩm gốc, TLKT, ghi vị trí và số lượng.
o Loại chỉ sử dụng.
o Yêu cầu trải vải, cắt, ủi, ép.
o Yêu cầu may: cự li đường may, mật độ chỉ may, diễu, màu chỉ.
o Qui cách gắn nhãn.
o Lập bảng tiêu chuẩn kĩ thuật, chuyển trưởng/ phó phòng Kỹ thuật – KCS duyệt.
Xây dựng quy trình công nghệ.
Khi may mẫu, nhân viên may mẫu kết hợp với cán bộ qui trình phòng Kỹ thuật –
KCS xây dựng qui trình công nghệ và bảng thiết kế chuyền.
Liệt kê thứ tự các bước công việc.
Tính thời gian chế tạo của từng bước công việc (căn cứ theo bấm giờ may mẫu và
qui trình cơ bản).
Định cấp bậc công việc (căn cứ theo qui định trong qui trình cơ bản).
38. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
55
Tính số lao động cần thiết (căn cứ theo thời gian chế tạo).
Xác định các loại thiết bị và số lượng thiết bị cần sử dụng (căn cứ đặc tính kỹ thuật
và thời gian chế tạo sản phẩm).
Lập bảng mảu nguyên phụ liệu.
Nhân viên làm bảng màu căn cứ vào tài liệu kỹ thuật phần hướng dẫn tác nghiệp phối
màu, sản phẩm mẫu gốc, bảng màu gốc để làm bảng màu.
Bảng màu được chia ra làm 3 loại:
A. Bảng màu nguyên liệu.
Dán phần nguyên liệu của mã hàng gồm.
o Vải chính, vải phối, lót, sympatex.
o Keo, dựng, gòn,…
Bảng màu nguyên liệu được lập thành 2 bảng (1 bảng kho nguyên liệu, 1 bảng phân
xưởng cắt).
B. Bảng màu nguyên phụ liệu.
Dán toàn bộ các loại nguyên liệu của mã gồm:
o Vải chính, vải phối, lót, sympatex, keo, dựng, gòn,…
o Keo ép sympatex.
o Các loại phụ liệu.
o Các loại nhãn và thẻ bài.
Bảng màu nguyên liệu được lập thành 3 bảng (1 bảng kho phụ liệu, 1 bảng xí nghiệp
may, 1 bảng kho hoàn thành).
C. Bảng màu thêu.
o Dán mẫu vải được thêu, các màu vải chính (nếu cần thiết để phân biệt).
o Màu chỉ: Dán vào cột tương ứng với màu vải, ghi chỉ số, màu chỉ.
o Mã số thêu, vị trí thêu, hình thêu.
Bảng màu thêu và bảng mẫu phài được kỹ thuật trưởng, trưởng phòng kỹ thuật,
khách hàng kí xác nhận đạt yêu cầu.
Bảng màu thêu được lập thành 2 bảng: 1 bảng phân xưởng thêu, 1 bảng xí nghiệp
may.
Chú ý: Tất cả các loại bảng màu phải được kỹ thuật trưởng ký và khách hàng duyệt.
Kiểm tra.
Kiểm tra độ co rút Wash, ủi ép trước sản xuất để đảm bào thông số theo yêu cầu tài
liệu.
Thực hiện sản xuất.
Giám đốc xí nghiệp mở cuộc họp triển khai sản xuất mã hàng mới (ghi biên cuộc
họp BM 21 HD 08-02).
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, Giám đốc xí nghiệp ký phiếu cấp bán thành phẩm
vào chuyền.
Quản lý tổ ghi số lượng thực tế vào chuyền, vào bảng theo dõi bán thành phẩm vào
chuyền.
39. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
56
Kỹ thuật chuyền hướng dẫn công nhân may, ghi vào sổ hướng dẫn công đoạn.
Kỹ thuật, tổ trưởng, kiểm hóa cùng KCS kiểm tra sản phẩm đầu chuyền:
o Kiểm tra 1 sản phẩm của mã hàng.
o Kiểm tra cách sử dụng nguyên phụ liệu.
o Kỹ thuật may, thông số thành phẩm.
o Ghi kết quả vào biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu chuyền.
o Phải sử dụng các dấu hiệu chỉ rõ tính trạng của sản phẩm sau khi kiểm tra.
o Nội dung kiểm: qui cách may, sử dụng nguyên phụ liệu, thông số chi tiết.
Kiểm hóa các tổ.
Kiểm tra 100% số lượng trên chuyền, kiểm tra chi tiết, lớp chính, lớp lót, kiểm ủi.
Tiêu chuẩn kiểm tra: dựa theo mẫu đối, tiêu chuẫn kỹ thuật, bảng màu, bảng góp ý
của khách hàng.
Người kiểm tra ghi lại kết quả vào báo cáo kết quả kiểm tra may + ủi và thành phẩm
hoàn thành.
Tổ trưởng theo dõi số lượng thành phẩm may ra hằng ngày, cuối ngày ghi vào sổ
theo dõi năng suất tổ may.
Thống kê xí nghiệp dựa theo báo cáo lập báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày trước
8 giờ.
Tổ trưởng kiểm tra lao động trong tổ ghi sổ chấm công.
Cuối ngày giao nhận nhập thành phẩm tại kho hoàn thành ghi sổ giao thành phẩm.
Cuối tháng thống kê xí nghiệp lập bảng tổng hợp giá trị sản lượng/ tháng. Giám
đốc xí nghiệp họp các bộ phận kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất đánh giá kết quả sản
xuất ghi bên bản họp đánh giá hiệu quả sản xuất.
3.6. Phụ lục
BH 01 HD 08-02: Phiều điều tiết giác sơ đồ.
BH 02 HD 08-02: Tiêu chuẩn kỹ thuật.
BH 03 HD 08-02: Bảng màu nguyên liệu.
BH 04 HD 08-02: Bảng màu nguyên phụ liệu.
BH 05 HD 08-02: Bảng màu thêu.
BH 06 HD 08-02: Phiếu kiểm tra ủi ép trước sản xuất.
BH 07 HD 08-02: Phiếu cấp bán thành phẩm.
BH 08 HD 08-02: Bảng theo dõi bán thành phẩm vào chuyền.
BH 09 HD 08-02: Sổ hướng dẫn công đoạn.
BH 10 HD 08-02: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu chuyền.
BH 11 HD 08-02: Báo cáo kết quả kiểm tra may ủi.
BH 12 HD 08-02: Báo cáo kết quả kiểm tra may thành phẩm/ hoàn thành.
BH 13 HD 08-02: Báo cáo may ra trong ngày.
BH 14 HD 08-02: Sổ theo dõi năng xuất tổ may.
BH 15 HD 08-02: Báo cáo tiến độ sản xuất (tổ may).
BH 16 HD 08-02: Sổ theo dõi các ngày nghỉ của cán bộ – công nhân viên.
BH 17 HD 08-02: Sổ giao thành phẩm.
40. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
57
BH 18 HD 08-02: Bảng tổng hợp giá trị sản lượng/ tháng.
BH 19 HD 08-02: Biên bản họp đánh giá hiệu quả sản xuất.
BH 20 HD 08-02: Phiếu tổng hợp thành phẩm nhập kho.
BH 21 HD 08-02: Biên bản họp triển khai sản xuất.
4. Qui trình nhận và kiểm tra tài sản khách hàng
4.1. Sơ đồ
Trách nhiệm Sơ đồ
- Bộ phận kế hoạch xuất
nhập khẩu.
- Cán bộ mặt hàng.
- Cán bộ phòng kỹ thuật.
- Trưởng phòng kế hoạch
xuất nhập khẩu.
- Nhân viên giao nhận.
- Thủ kho nguyên phụ liệu.
- Nhân viên giám định.
- Thủ kho và phụ kho.
- Thủ kho.
- Phụ kho.
- Kỹ thuật trưởng.
- Tổ trưởng tổ cắt.
- Cán bộ phụ trách.
1.
2.
3.
4.
5.
Sơ đồ II.3: Qui trình nhận và kiểm tra tài sản khách hàng.
Khách hàng gửi
nguyên phụ liệu
Nhận và kiểm
tra chứng cứ
Nhận và kiểm
tra tài liệu
Nhận và kiểm tra
tổng quan NPL
Giám định
Bảo quản
Trong quá trình sản xuất
Lưu hồ sơ
41. BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒNG TIẾN
58
4.2. Diễn giải chi tiết
Nhận và kiểm tra chứng từ.
Khi nhận được chứng từ khách hàng gửi đến bộ phận Kế hoạch sẽ kiểm tra và xác
định chứng từ của từng hợp đồng, khách hàng. Sau đó chuyển cho bộ phận Xuất
nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu hải quan theo phiếu giao nhận đồng thời giữ lại
một bộ photo để kiểm tra số lượng, chủng loại trên chứng từ và số lượng theo định
mức tiêu hao mà khách hàng cung cấp. Nếu không đủ hoặc không phù hợp thì báo
cho khách hàng gởi bổ sung.
Nhận được chứng từ do bộ phận Kế hoạch chuyển đến, cán bộ phụ trách chứng từ
nhận vào bổ sung theo dõi chứng từ nhập, sau đó làm thủ tục hải quan để nhận hàng.
Nhận và kiểm tra tài liệu.
Sau khi nhận tài liệu từ khách hàng, phòng Kế hoạch chuyển cho phòng Kỹ thuật
áo mẫu gốc, mẫu rập, các tài liệu kỹ thuật gốc (nếu có).
Phòng Kỹ thuật tiến hành kiểm tra sự phù hợp đồng bộ giữa tài liệu kỹ thuật với
sản phẩm mẫu. Nếu không phù hợp hoặc chưa rõ về nội dung thì phải ghi nhận lại
và thông báo đến cho khách hàng để xử lí. Sau khi đã sử dụng xong nếu khách hàng
thu hồi phải lập biên bản bàn giao tài liệu.
Nhận và kiểm tra tổng quát nguyên phụ liệu.
Giao nhận sẽ nhận bộ hồ sơ nhập khẩu từ trưởng phòng Kế hoạch – Xuất nhập khẩu
để nhận hàng theo sổ phân công tác (nếu là hàng nội địa thì giao nhận căn cứ vào
phiếu xuất kho của đơn vị giao), sau đó đi nhận hàng tại cảng/ sân bay và nhập kho
nguyên phụ liệu theo số kiện/ số cây – kho ký nhận trên phiếu giao nhận, nhân viên
giao nhận sẽ chuyển phiếu giao nhận cho cán bộ mặt hàng theo sổ phiếu giao nhận.
Thủ kho kiểm tra lại số lượng, số kiện đối chiếu với đơn giao hàng, kiểm tra tình
trạng bao gói của sản phẩm xem có bị bể hoặc hư hỏng. Nếu phát hiện thiếu hoặc
hư hỏng, thủ kho báo cho bộ phận Giám định để lập biên bản, người giao hàng phải
ký xác nhận, sau đó chuyển đến các bộ phận liên quan để kết hợp với khách hàng
giải quyết.
Giám định.
Căn cứ vào chứng từ giao hàng của khách hàng, nhân viên giám định cùng với thủ
kho và đại diện khách hàng (nếu có) kiểm tra chi tiết số lượng và chủng loại nguyên
phụ liệu và lập biên bản giám định.
Bộ phận Kế hoạch căn cứ vào biên bản giám định. Nếu hàng hóa không đúng chủng
loại hoặc thừa thiếu về số lượng làm ảnh hưởng đến sản xuất thì thông báo ngay
cho khách hàng để giải quyết.
Trong quá trình sản xuất.
Nếu phát hiện nguyên phụ liệu ko phù hợp với mục đích sử dụng như chất lượng,
màu sắc, qui cách ko đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Thì đơn vị sản xuất phải báo cho
cán bộ mặt hàng để thông báo cho khách hàng giải quyết.