1. Bài tập nhóm 11
Chủ đề:
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Trương Quế Hằng
2. Trương Thị Diện
3. Đinh Thị Quý
4. Nguyễn Thị Thu Hà
5. Vũ Viết Thông
Danh sách nhóm:
3. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
1. Khái niệm cán cân thanh toán
2. Ý nghĩa cán cân thanh toán
4. Cán cân thanh toán là gì?
một bảng báo cáo thống kê
ghi lại tất cả các giao dịch kinh tế giữa các tổ chức và
cá nhân thường trú của 1 nước với các tổ chức và cá
nhân không thường trú
Khái niệm
5. • Các dạng giao dịch kinh tế
Giao dịch hàng đổi hàng
Trao đổi hàng hóa và dịch vụ với tài sản tài chính
Trao đổi các dạng tài chính khác nhau
Chuyển giao một chiều
Khái niệm
7. • Người cư trú (được quy định tại khoản 2 điều
2 Luật thuế Thu nhập cá nhân)
• Có mặt tại VN từ 138 ngày trở lên tính theo 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại
VN
• Có nơi ở thường xuyên tại VN
• Cá nhân không thường trú
Khái niệm
8. • Các tổ chức WB, WTO, IMF,… là người
không cư trú với mọi quốc gia
• Công ty đa quốc gia, chi nhánh tại quốc gia
nào thì là tổ chức cư trú tại quốc gia đó
• Công dân đến quốc gia khác học tập, chữa
bệnh,… không kể thời gian dài ngắn đều được
gọi là người không cư trú
• Quốc tịch và người cư trú khác nhau
Khái niệm
9. Ý nghĩa
• Điều hành và quản lý vĩ mô nèn kinh tế
• Là một chỉ số về kinh tế và tính ổn định của
chính trị
• Công cụ đánh giá tiềm năng 1 nền kinh tế và
giúp các nhà hoạch định kinh tế có định hướng
đúng đắn
10. CẤU TRÚC
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vốn
Tài khoản tài chính
Sai số thường gặp trong thống
kê cán cân thanh toán
Cấu trúc
cán cân
thanh toán
Cấu trúc
Đẳng thức
cán cân
thanh toán
Sai số
thống kê
TKVL+TKV+TKTC = 0
12. Tài khoản vãng lai
TKVL ghi lại các giao dịch liên quan đến
thương mại hàng hóa và dịch vụ
thu nhập
thanh toán đầu tư
chuyển giao thu nhập một chiều
là các giao dịch thực
Cán cân tài khoản vãng lai là chênh lệch giữa khoản
thu được của tài khoản vãng lai trừ đi các khoản
thanh toán tài khoản vãng lai
13. Cán cân thương mại là một phần nằm trong tài
khoản vãng lai
Tài khoản vãng lai
14. Tài sản đặc biệt gồm
các tài sản không phải
là tài sản tài chính và
không được sản xuất
các tài sản tài nguyên
các tài sản marketing.
Giao dịch vốnđặc
biệt như
miễn giảm nợ
viện trợ đầu tư
tài sản đi cùng
với người di cư.
Tài khoản vốn ghi lại các giao dịch liên quan đến vốn và
các tài sản đặc biệt.
Tài khoản vốn
15. Cán cân tài khoản vốn là chênh lệch giữa các khoản thu và
chi liên quan đến các giao dịch vốn và tài sản đặc biệt
Tài khoản vốn
16. Tài khoản tài chính
• Ghi lại các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính.
Dòng vào vốn tài chính
Dòng ra vốn tài chính
17. Vốn đầu tư
tài chính
Tài sản dự
trữ
• đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
•Đầu tư danh mục: trái phiếu, cổ phiếu
•Phái sinh tài chính
•Tiền gửi và tín dụng ngân hang
•Tiền mặt và các tái sản khác
•Vàng
•Ngoại tệ
•SDR
•Tài khoản tài chính gồm 2 thành phần
Tài khoản tài chính
18. Đẳng thức cán cân thanh toán
• Cán cân thanh toán là tổng của cán cân tài khoản
vãng lai, cán cân tài khoản vốn, cán cân tài khoản tài
chính không bao gồm sự thay đổi trong tài sản dự
trữ
• Do mỗi giao dịch kinh tế đều được thực hiện hoạch
toán kép nên ta có đẳng thức kinh tế:
Cán
cân
TKVL
Cán
cân
TKV
Cán
cân
TKTC 0
19. Sai số thống kê
• Thực tế thì: đẳng thức cán cân thanh toán không
được duy trì
• Tại sao ??????? => Sai số thống kê
Buôn lậu
Báo cáo không chính xác
Sự không nhất quán về thời gian
Trốn thuế
• Sai số thống kê đủ nhỏ, bảng cán cân thanh toán vẫn
được xem là đáng tin cậy
21. Cán cân thanh toán
Cán
cân
TKVL
Cán
cân
TKV
Cán
cân
TKTC
Sai số
thống
kê
CCTT
=> Cán cân thanh toán có thể thặng dư
hoặc thâm hụt
22. Phần 3: Nguyên tắc cán cân thanh
toán quốc tế
Nguyên tắc
lập
Nguyên tắc
ghi chép
23. Nguyên tắc lập bảng cán cân thanh
toán quốc tế
1. Phù hợp với thông lệ quốc tế và điều kiện thực tiễn
của Việt Nam
2. Đơn vị tiền tệ là đồng đô la Mỹ (USD)
3. Tỷ giá quy đổi đồng Việt Nam (VND) sang USD là
tỉ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà
nước công bố tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
24. Nguyên tắc lập cán cân thanh toán
quốc tế
4. Quy đổi các ngoại tệ không phải USD
5. Thời điểm thống kê các giao dịch là thời điểm
thay đổi quyền sở hữu giữa người cư trú và
người không cư trú
6. Giá trị của giao dịch được xác định theo
nguyên tắc thị trường tại thời điểm giao dịch
25. Nguyên tắc ghi chép
Ghi chép:
Bên có
• Ghi dấu (+)
• Tăng cung ngoại tệ và cầu nội tệ
• VD: xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu nhập 1 chiều từ nước ngoài gửi
về trong nước,……
Bên nợ
• Ghi dấu (-)
• Phát sinh cung ngoại tệ và cung nội tệ
• VD: nhập khẩu hàng hóa, ….
26. Nguyên tắc ghi chép
Hạch toán:
• Nguyên tắc hạch toán kép:
– Các giao dịch đều được ghi bằng 2 bút toán có giá
trị tuyệt đối bằng nhau ,ngược dấu.
– Một bút toán ghi vào bên nợ với dấu trừ (-) và một
bút toán ghi vào bên có với dấu cộng(+)
27.
28. Phần 4: Biện pháp điều chỉnh cán cân thanh
toán quốc tế
• A, Biện pháp chung:
•Chủ nợ
Bội thu
•Mắc nợ nước
ngoàiBội Chi
29. • Cán cân thanh toán:
Thâm hụt cán cân thanh toán hàm ý rằng cung
ngoại tệ nhỏ hơn cầu ngoại tệ, nhập khẩu lớn hơn
xuất khẩu
Thặng dư cán cân thanh toán hàm ý rằng cung
ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ, xuất khẩu nhiều hơn
nhập khẩu
30. • NHTW mua ngoại tệ, làm cho dự trữ ngoại hối
tăng => làm tăng cầu ngoại tệ, nên phải ghi nợ
(-)
=> đưa cán cân thanh toán về mức ổn định
Thặng dư cán cân thanh toán quốc tế
31. Thặng dư cán cân thanh toán quốc tế
• Các nước dùng bội thu đó để tăng cường đầu tư ra
nước ngoài và bổ sung quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia.
32. Thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
Bội
chi
Giảm chi
tiêu ngân
sách nhà
nước
Tăng thu
hút đầu
tư nước
ngoài
Điều
chỉnh tỷ
giá hối
đoáiChính
sách chiết
khấu
Chính
sách bảo
hộ mậu
dịch
Sd quyền
rút vốn
đặc biệt
SDR tại
IMF
33. Giảm bớt chi tiêu ngân sách nhà nước
• Tác động đến tổng cầu do đó cải thiện cán cân
trong ngắn hạn.
• Đi kèm với các chính sách thắt chặt tiền tệ,
thuế khóa như:
– tăng lãi suất cho vay
– dùng công cụ thuế
34. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài
Sử dụng các biện pháp sau:
• nâng lãi suất tiền
• Vay từ nước ngoài và tìm kiếm nguồn viện trợ của
nhà nước
• Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thủ tục dễ dàng, ưu
đãi về thuế, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
35. Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
• Mục đích khuyến khích xuất khẩu tăng thu ngoại tệ
đồng thời hạn chế nhập khẩu tiết kiệm ngoại tệ.
• Chính sách hối đoái chính là tác động trực tiếp vào tỷ
giá hối đoái
36. Chính sách chiết khấu
• Ngân hàng trung ương tìm cách thay đổi lãi suất tái
chiết khấu của ngân hàng.
• Nếu lãi suất tái chiết khấu tăng khi lãi suất các nước
trong khu vực vẫn dữ nguyên sẽ thu hút được ngoại tệ
lớn từ trong nước và nước ngoài vào trong nước.
• Khi cần thiết ngân hàng trung ương hạ lãi suất chiết
khấu: đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài
tăng thu ngoại tệ.
37. Áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch
• Nhằm kích thích xuất khẩu hàng hóa ra nước
ngoài, tăng thu ngoại tệ, bù đắp sự thiếu hụt,
sử dụng hàng rào thuế quan hạn chế nhập khẩu
38. Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt SDR tại
IMF
Khi quốc gia là một thành viên chính thức của IMF thì
có thể sử dụng quyền rút vốn đặc biệt hoặc xuất vàng để
trang trải các khoản nợ nước ngoài.
39. Các biện pháp mang tính chiến lược
Tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ
Có chính sách thu hút khách du lịch, kiều hối, xuất
khẩu lao động, xuất khẩu công nghệ nhằm tăng thu
ngoại tệ.
.
Đổi mới chính sách quản lý kinh tế đối ngoại để thu hút
vốn đầu tư
.
Nâng cao trình độ quản lý và điều hành kinh tế của
chính phủ và các cấp chính quyền
40. B. Đối với Việt Nam
• Cán cân thương mại: Từ năm 2003 đến năm 2011,
cán cân thương mại Việt Nam rơi vào tình trạng thâm
hụt.Tuy nhiên trong năm 2012 và quý I/2013, Việt
Nam xuất siêu 284 triệu USD và năm 2012 là năm
đầu tiên xuất siêu hàng hóa kể từ năm 1993.
• Cán cân dịch vụ Cán cân dịch vụ của Việt Nam giai
đoạn 2000-2011 liên tục trong trạng thái thâm hụt.
Thâm hụt cán cân dịch vụ ngày càng tăngvới tốc độ
nhanh, năm2007 mức thâm hụt là 0,894 tỷUSD, đến
năm 2011 là 2,98 tỷ USD.
42. • Tính từ đầu năm đến hết tháng 10/2014, tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt hơn 245,3 tỷ USD, tăng
12,8%, tương ứng tăng gần 27,8 tỷ USD so với cùng kỳ năm
2013; trong đó xuất khẩu đạt kim ngạch hơn 123,83 tỷ USD,
tăng 14,1%, tương ứng tăng hơn 15,28 tỷ USD; và nhập khẩu
đạt hơn 121,47 tỷ USD, tăng 11,5%, tương ứng tăng gần 12,52
tỷ USD. Cán cân thương mại hàng hóa 10 tháng năm 2014 đạt
mức thặng dư hơn 2,36 tỷ USD.
• Tính đến hết tháng 10/2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
của khối doanh nghiệp FDI đạt hơn 145,62 tỷ USD, tăng 13,1
so với cùng kỳ năm 2013
• Tính đến hết 10 tháng/2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
của khối này đạt hơn 99,68 tỷ USD, tăng 12,3%, tương ứng
tăng hơn 10,89 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2013.
43. Tài khoản tài chính.
• Hiện có khoảng 50 nhà tài trợ song phương và đa
phương đang hoạt động, cung cấp nguồn ODA và vốn
vay ưu đãi cho nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế, xã hội
của Việt Nam.
44. • Tổng vốn ODA ký kết trong các điều ước quốc
tế cụ thể từ năm 1993 đến 2012 đạt trên 58,4 tỷ
USD, chiếm 71,69% tổng vốn ODA cam kết,
trong đó vốn vay ưu đãi đạt 51,6 tỷ USD và
chiếm khoảng 88,4%, vốn ODA không hoàn
lại đạt 6,76 tỷ USD và chiếm khoảng 11,6%.
• Trong hai thập kỷ qua, tổng nguồn vốn ODA
giải ngân đạt 37,59 tỷ USD, chiếm trên
66,92% tổng vốn ODA ký kết.
45. I. Thực trạng:
Các khoản nợ ngắn hạn của Việt Nam vẫn có thể
trả đúng hạn
Các dự trữ đủ lớn với kim ngạch xuất khẩu
Các dòng vốn quốc tế trở lại như trước đây khi
nền kinh tế bắt đầu khởi sắc trở lại từ năm 2010.
46. Những biện pháp chính
Khuyến khích xuất khẩu:
Điều tiết nhập khẩu:
Thu hút chuyển tiền nước ngoài: