SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  109
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
Tên SV: Đặng Thế Hiển
MSSV: 1725106010030
Lớp: D17QC01
GVHD: Th. S Nguyễn Hữu Tịnh
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu tại khoa Kinh tế của trường Đại học Thủ Dầu Một,
được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, tôi đã hoàn thành được báo cáo tốt nhiệp của
mình với đề tài: “Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn
Long”.
Để có thể hoàn thành tốt được báo cáo này, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Th. S Nguyễn Hữu Tịnh đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Đồng
thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các quý thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức vô cùng bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trường.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý công ty TNHH Nam Vạn Long đã giúp
đỡ tôi vô cùng tận tình, tạo điều kiện và chỉ dẫn tôi trong quá trình thực tập tại công ty và
hoàn thành được bài báo cáo này.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô khoa Kinh Tế trường đại học Thủ Dầu Một luôn
nhiều sức khoẻ, luôn gặp được nhiều thành công. Chúc quý công ty TNHH Nam Vạn Long
luôn gặp nhiều thành công trong tương lai!
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thế Hiển
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. viii
1. Lý do hình thành đề tài ....................................................................................... viii
2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................ix
3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ix
4. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................x
5. Phạm vi giới hạn của đề tài.....................................................................................x
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG ..............1
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nam Vạn Long.............................................1
1.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Nam Vạn Long ...............................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................2
1.2. Giới thiệu về ngành nghề kinh doanh, quy trình vận hành, thị trường và đối thủ
cạnh tranh của doanh nghiệp .........................................................................................3
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................3
1.2.2. Quy trình vận hành........................................................................................4
1.2.3. Thị trường.....................................................................................................4
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................4
1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và nhân sự, mô tả quy trình hoạt động của doanh
nghiệp ...........................................................................................................................7
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................7
1.3.2. Cơ cấu nhân sự của công ty.........................................................................11
iii
1.3.3. Quy trình hoạt động của doanh nghiệp ........................................................13
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long....................16
1.5. Các thuận lợi và khó khăn mà công ty TNHH Nam Vạn Long phải đối mặt ......17
1.5.1. Thuận lợi.....................................................................................................17
1.5.2. Khó khăn ....................................................................................................17
CHƯƠNG 2 MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
TẠI CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG ...................................................................19
2.1. Cơ sở lý thuyết về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp ...............................19
2.1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển mộ nhân sự .......................................19
2.1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự ............................................19
2.1.3. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự ............................................20
2.1.4. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực ...................................23
2.1.5. Quá trình tuyển chọn...................................................................................23
2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long...................25
2.2.1. Giới thiệu về phòng Tổ chức – Hành chính tại công ty TNHH Nam Vạn
Long ....................................................................................................................25
2.2.2. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long......................................27
2.2.3. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long..33
2.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn
Long 59
2.3.1. Những mặt đạt được.......................................................................................59
2.3.2. Những mặt hạn chế.........................................................................................60
2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................61
2.3.4. Kết luận..........................................................................................................62
iv
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH NAM VẠN LONG .............................................................................................63
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới........................................63
3.1.1. Mục tiêu......................................................................................................63
3.1.2. Nhiệm vụ trọng tâm ....................................................................................63
3.1.3. Các giải pháp thực hiện...............................................................................63
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty TNHH Nam
Vạn Long ....................................................................................................................66
3.2.1. Đa dạng hoá nguồn tuyển dụng ...................................................................67
3.2.2. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng .................................................................73
3.2.3. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng ...................................................................79
CHƯƠNG 4 kẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................85
4.1. Kết luận.............................................................................................................85
4.2. Kiến nghị...........................................................................................................86
4.2.1. Kiến nghị với các cơ quan chức năng Nhà nước..........................................86
4.2.2. Kiến nghị với công ty..................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................89
PHỤ LỤC.......................................................................................................................90
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành Phố
PR Public Relations
XNK Xuất nhập khẩu
KD Kinh doanh
Web World Wide Web
UBND Ủy Ban Nhân Dân
CBCNV Cán bộ công nhân viên
HĐ Hợp đồng
SL Số lượng
CV Curriculum Vitae (Sơ yếu lý lịch)
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Giới thiệu công ty..............................................................................................1
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty........................................................................................8
Hình 1.3: Quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu......................................................13
Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu lao động thể hiện theo giới tính của công ty giai đoạn 2016 –
2019................................................................................................................................29
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu lao động phân theo trình độ trong giai đoạn 2016 đến 2019 ........30
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn 2016 – 2019 ............31
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện nguồn tuyển dụng lao động giai đoạn 2016 – 2019 ...............38
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long......................40
Hình 2.5: Thư mời phỏng vấn nhân viên hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long......43
Hình 2.6: Thư mời ứng tuyển vị trí nhân viên Tổng Vụ ..................................................54
Hình 3.1: Sơ đồ cải tiến quy trình tuyển dụng công ty TNHH Nam Vạn Long................73
Hình 3.2: Sơ đồ Gantt lịch trình của quy trình tuyển dụng ..............................................80
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh trong nước...............................................5
Bảng 1.2: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh nước ngoài ..............................................7
Bảng 1.3: Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2019 .......................12
Bảng 1.4: Danh sách một số mặt hàng chủ lực giai đoạn Quý I và Quý II năm 2019.......14
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2015 –
2019................................................................................................................................16
Bảng 2.1: Cơ cấu lao đông thể hiện theo giới tính giai đoạn năm 2016 – 2019................28
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động phân theo độ tuổi trong giai đoạn 2016 đến 2019 .........32
Bảng 2.4: Kết quả phân loại tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm
2016 – 2019....................................................................................................................34
Bảng 2.5: Các vị trí tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm 2016 –
2019................................................................................................................................35
Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ đạt yêu cầu tại công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm
2016 – 2019....................................................................................................................44
Bảng 2.7: Tổng hợp số lượng ứng viên ứng tuyển trong giai đoan 2016 - 2019...............52
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các ứng viên thử việc và được nhận làm việc chính thức của
công ty TNHH Nam Vạn Long.......................................................................................58
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Ngày nay, với sự phát triển vô cùng nhanh chóng về khoa học kỹ thuật là sự phân
công lao động vô cùng sâu sắc trên phạm vi toàn thế giới. Các quốc gia ngày càng phụ
thuộc với nhau và xuất hiện quá trình toàn cầu hoá. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đang dần
bước vào cuộc kinh tế đó. Quá trình toàn cầu hoá đem lại cho doanh nghiệp rất nhiều cơ
hội để phát triển, nhưng bên cạnh đó cũng tạo ra không ít những thách thức mà doanh
nghiệp phải đối mặt. Mỗi hình thái kinh tế mới xuất hiện đều đem lại một phương thức sản
xuất mới mà các tổ chức cần phải nâng cao trình độ của mình, xu hướng của quản trị cũng
ngày càng phức tạp hơn đòi hỏi tổ chức phải đáp ứng được nhiều hơn mới tồn tại được. Các
yếu tố về máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính không có bàn tay còn người can thiệp
vào đều trở nên vô dụng. Vì thế, sự thành công của mỗi tổ chức cần phải có yếu tố của con
người.
Tại Việt Nam, các tổ chức khi bắt đầu thâm nhập vào thị trường điều họ quan tâm đầu
tiên là nguồn vốn, công nghệ là những chiến lược họ đầu tư để phát triển, trong khi đó con
người là yếu tố để duy trì được sự tồn tại của doanh nghiệp thì không được chú trọng nhiều.
Một tổ chức dù có nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại mà chất lượng của nguồn nhân lực
tổ chức không hiệu quả với tổ chức sẽ “loại khỏi cuộc chiến” khi mức độ cạnh tranh của
các doanh nghiệp ngày càng gay gẳt. Một doanh nghiệp có thế thành công cần phải chú
trọng đến chất lượng của nguồn nhân lực phải thật phù hợp với tổ chức, để có được nguồn
nhân lực đó không cách nào khác phải có một quy trình tuyển dụng bài bản và sử dụng hợp
lý nguồn lực của mình. Vậy tuyển dụng có một vị trí vô cùng quan trọng đối với mỗi tổ
chức cũng như đối với công tác tuyển dụng. Tuyển dụng là tiền đề cho mọi hoạt động của
quản trị nguồn nhân lực.
Xuất phát từ nhận thức của bản thân trong quá trình làm việc thực tế về công tác tuyển
dụng nhân sự và tầm quan trọng của nó, với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên – Th. S
Nguyễn Hữu Tịnh cùng các cán bộ trong công ty TNHH Nam Vạn Long, tôi đã chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long”
cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
ix
Qua bài báo cáo này, bên cạnh việc trau dồi những kiến thức đã được tiếp thu trong
trường, tôi muốn áp dụng những lý thuyết của mình vào thực tế thông qua tình hình tuyển
dụng nhân sự hiện tại công ty TNHH Nam Vạn Long - nơi mà tôi đã có trải nghiệp thực tập
được làm việc như một nhân viên chính thức của công ty nhằm phân tích và đánh giá được
tình hình tuyển dụng nhân sự hiện tại của công ty và đánh giá ra được những ưu nhược
điểm của quá trình tuyển dụng hiện tại mà công ty đang áp dụng để từ đó có thể đưa ra được
những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện được quy trình tuyển dụng nhân sự của công
ty. Bên cạnh đó, tôi cũng mong muốn được áp dụng những kiến thức mà mình đã được học
để có thể đem lại lợi ích cho công ty, giúp công ty TNHH Nam Vạn Long ngày càng phát
triển hơn.
2. Mục tiêu của đề tài
 Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự của công ty.
 Đưa ra được những hạn chế còn tồn đọng của công ty trong công tác tuyển dụng nhân
sự.
 Đưa ra được giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để xác định được cách thức quản lý, cần phải có một công tác tỏ chức thật rõ ràng.
Để đtạ được kết quả tốt nhất có thể, cần phải tiến hành phân tích công việc như một tiến
trình nhằm xác định nhiệm vụ, các yêu cầu cụ thể về công việc và mức quan trọng của các
nhiệm vụ đối với một công việc cụ thể. Điều quan trọng là nhà quản lý cần phải đưa ra được
một quy trình phù hợp vào công tác tuyển dụng nhân sự cho công ty và đánh giá được chất
lượng nhân sự hiện tại của công ty để có thể nắm bắt được những cơ hội và hạn chế được
những thách thức trong tương lai mà tổ chức phải đối mặt. Về vấn đề này, khi tuyển dụng
tổ chức cần phải có chế độ và mức lương phù hợp với vị trí công việc mà tổ chức đnag
tuyển dụng thì mới có thể thu hút được nhân tài cho tô chức, giúp cho tổ chức mới có thể
nắm bắt được nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.
Đề tài được nghiên cứu dựa trên những phương pháp: Phân tích thống kê, sưu tầm,
tìm kiếm và thu thập thông tin qua sách, tạp chí khoa học, internet. Sử dụng các nguồn
x
thông tin có độ chính xác cao, được xác minh và áp dụng vào đề tài. Tham khảo tài liệu từ
phòng hành chính nhân sự, phòng kinh doanh và phân tích các dữ liệu thu thập được.
Tham khảo, hỏi ý kiến các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực để đưa gia
giải pháp, cải tiến quy trình tuyển dụng hiện tại của công ty, lập kế hoạch để tuyển dụng
những vị trí cần thiết và những vị trí cần thiết mà công ty chưa phê duyệt.
4. Ý nghĩa của đề tài
Đối với tác giả thực hiện đề tài: việc đánh giá thực trạng và giải pháp công tác tuyển
dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long sẽ là cơ sở cho tôi tổng hợp lại những kiến
thức mà tôi được trau dồi trong quá trình học tập để vận dụng nó vào thực tiễn. Giúp tôi có
một cái nhìn thực tế về những kiến thức mà tôi đã được học, để có thể tiếp thu thêm những
kiến thức mới trong quá trình làm việc tại công ty. Đây là bước đệm đầu tiên giúp tôi có
được sự tự tin hơn để được làm việc tại các doanh nghiệp lớn trong tương lai.
5. Phạm vi giới hạn của đề tài
 Tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.
 Thời gian: Đề tài thực hiện trong khoảng thời gian 23/08/2020 – 17/10/2020.
 Không gian: Công ty TNHH Nam Vạn Long.
 Nội dung: Tuyển dụng nhân sự.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nam Vạn Long
1.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Nam Vạn Long
Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Vạn Long
Tên tiếng Anh: NAMVANLONG COMPANY LIMITED
Tên giao dịch: NAMVANLONG CO., LTD
Tên công ty viết tắt: NAVALO
Logo:
Hình 1.1: Giới thiệu công ty
Nguồn: Công ty TNHH Nam Vạn Long
Trụ sở chính: số 29/15, Đường số 2, Khu phố Đông, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình
Dương.
Chi nhánh: Số 4/2 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: +84 903 04 7955
Số Fax: (08) 35146792
Email: info@namvanlong.com
Website: http://namvanlong.com/trang-chu.html
Thị trường chính: Toàn quốc
2
Loại hình công ty: Công ty thương mại
Được thành lập theo quyết định số: 13/11-14/GT-NVL.
Mã số thuế: 3702200615
Chứng nhận: ISO 9001: 2000
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tháng 10 năm 2009, công ty TNHH Nam Vạn Long được thành lập bởi những thành
viên có kinh nghiệm dày dặn và tâm huyết với ngành hàng là nông sản Việt Nam. Trụ sở
chính ở 29/15 khu phố Đông, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương. Ngay khi thành lập, công
ty quyết định hướng tới thị trường nội địa trong nước. Hoạt động sau một thời gian, nhận
thấy tiềm năng xuất khẩu các mặt hàng nông sản lẫn hải sản của nước ta và với quyết tâm
đưa các mặt hàng này đến các nước trên toàn thế giới, tháng 1 năm 2010 công ty đã quyết
định thành lập chi nhánh mới tại địa chị: Số 283 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. nhằm phát triển mạnh mẽ chuyên hoạt động trong lĩnh
vực xuất khẩu.
Tháng 3 năm 2019, công ty chuyển chi nhánh Điện Biên Phủ sang một địa chỉ mới:
Số 4/ 2 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Với vốn điều lệ là
10,000,000,000 (mười tỷ đồng), công ty đã không ngừng hoạt động để ngày càng phát triển,
mặc dù giai đoạn đầu công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn trong kinh doanh, nhưng hiện
tại doanh nghiệp đã dần đi vào hoạt động ổn định, là một công ty nhỏ với số lượng từ 15
đến dưới 30 người. Tuy nhiên, công ty TNHH Nam Vạn Long đã là một trong những doanh
nghiệp xuất khẩu nông sản khá lớn tọa lạc tại Việt Nam.
Với hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000, hệ thống phòng kiểm nghiệm sản
phẩm trước xử lý, đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có tâm huyết nghề nghiệp được
đào tạo bài bản nhằm tạo ra hàng loạt sản phẩm đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng. Dây
chuyền sản xuất từ thu mua, xử lý cho đến thành phẩm là quy trình khép kín, được kiểm
định nghiêm ngặt và phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng.
Phương châm hoạt động: “Lấy chất lượng làm uy tín”. Công ty cam kết mang đến cho
khách hàng sản phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng với quy trình sản xuất và xử lý đóng gói
3
khép kín, giá cạnh tranh so với đối thủ. Uy tín là tiền đề được công ty đặt lên hàng đầu, lấy
phản hồi của khách hàng làm bài học kinh nghiệm cho sự phát triển nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ sản phẩm và chăm sóc khách hàng.
1.2. Giới thiệu về ngành nghề kinh doanh, quy trình vận hành, thị trường và đối thủ
cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH NAM VẠN LONG đã đăng ký rất nhiều ngành nghề kinh doanh, tuy
nhiên trong thời gian thành lập đến nay thì doanh nghiệp đã hoạt động trong các lĩnh vực
sau:
 Sản phẩm nông nghiệp: Bột sắn dây, Bột mì, Gạo
 Trái cây và rau quả tươi
+ Trái cây tươi: thanh long ruột đỏ (trắng), sầu riêng, nhãn, vải, xoài úc, chôm chôm,
bơ… Và nhiều loại trái cây tươi khác nữa.
+ Rau quả tươi: bí ngô quả tròn, bí ngô hồ lô, cà rốt, v.v.
 Trái cây và rau quả đông lạnh
+ Trái cây đông lạnh: chanh dây cô đặc; xoài cắt vông (má), thanh long cắt hạt lựu,
chôm chôm, đu đủ cắt hạt lựu, mía cắt khúc, sầu riêng và nhiều mặt hàng khác.
+ Rau quả đông lạnh: bí ngô cắt hạt lựu, khoai môn cắt đôi (cắt lát), khoai lang sống
(luộc), khổ qua cắt lát, khoai mỡ cắt miếng, v.v.
 Sản phẩm sấy: chuối sấy, mít sấy, khoai tây (lát tròn), khoai lang sấy (lát), thanh long
sấy, khoai môn sấy, thơm, nhãn nhục, v.v.
 Gia vị: sả bào (nguyên cây), tỏi Lý Sơn, nghệ nguyên củ (cắt lát), gừng đông lạnh, cau
nguyên quả (chẻ đôi khô/cắt lát, đông lạnh), v.v.
 Sản phẩm dừa: dầu dửa nấu ăn, dầu dừa tinh luyện, thạch dừa, dừa bào sấy khô, dừa non
tươi, v.v.
 Thực phẩm đóng hộp: thơm cắt lát tròn (tam giác), vải thiều, nước mía, v.v.
 Sản phẩm khác:
+ Thức ăn chăn nuôi: bột cá tra, bột cá.
+ Bong bóng cá chẻm, bong bóng cá tra, bong bóng cá lạc
4
+ Nang mực
+ Và một số sản phẩm hàng hóa khác tại Việt Nam.
1.2.2. Quy trình vận hành
Công ty TNHH NAM VẠN LONG sử dụng nhiều phương thức mua hàng khác nhau
tùy thuộc vào số lượng hàng hóa và khả năng của nhà cung cấp mà công ty cần mua theo
từng đợt khác nhau.
Đối với hàng nhập khẩu công ty luôn mua theo phương thức nhập khẩu trực tiếp từ
nhà sàn xuất thông qua vận chuyển bằng đường biển hoặc đường hàng không.
Đối với hàng mua trong nước công ty luôn ưu tiên là mua hàng theo phương thức
chuyển hàng nếu bên cung cấp có phương tiện hoặc đã báo giá bao gồm chi phí vận chuyển
rồi. Còn nếu mua từ nhà dân, từ nơi trực tiếp sản xuất các mặt hàng nông, lâm, thủy hải sản
nhưng nhà cung cấp là hộ gia đình, cá nhân không thể chuyển hàng thì công ty sẽ mua hàng
tại kho của người cung cấp, sau đó thuê công ty vận chuyển hàng về.
Về phương thức bán hàng: Công ty TNHH NAM VẠN LONG sử dụng chủ yếu
phương thức bán buôn qua kho và xuất khẩu tại cảng, tùy theo hợp đồng mua bán giữa công
ty và khách hàng đã ký kết sẽ có phương thức giao hàng, chuyển hàng khác nhau.
1.2.3. Thị trường
Là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu nông sản và hải sản lớn tọa lạc tại Việt
Nam. Ngoài việc nhắm đến phân khúc thị trường nội địa (hệ thống siêu thị, đại lý trên toàn
quốc), Công ty còn xuất khẩu đi nhiều nước như: Hà Lan, Thổ Nhĩ Kì, Qatar, Kuwait,
Dubai, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông và nhiều quốc gia khác.
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại, công ty TNHH Nam Vạn Long chỉ mới là một công ty còn non trẻ được
thành lập vào năm 2009. Tuy nhiên, với mức độ cạnh tranh gay gắt hiện nay, thị trường
luôn có sự biến động không ngừng, đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều và
mạnh hơn. Bên cạnh đó, kinh tế ngày càng phát triển, mở ra nhiều cơ hội cho các công ty
trong lĩnh vực buôn bán xuất nhập khẩu, từ đó tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt hơn. Thông qua các công cụ PR, Marketing với nhiều chiến lược khác nhau trên các
5
phương tiện truyền hình, internet nên các công ty ngày càng tiến lại gần khách hàng hơn.
Các công ty thành lập ngày càng nhiều với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu khách hàng và qua
đó thu lợi nhuận từ việc kinh doanh.
1.2.4.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước
Bảng 1.1: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh trong nước
STT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ
1
Công ty XNK Hàng
Xanh
625/3 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh,
Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
2
Công ty TNHH sản
xuất công nghiệp Việt
Delta
20 Đinh Bộ Lĩnh, P.24, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam
3
Công ty TNHH XNK
Trí Nhân Tâm
58 Nguyễn Xí, P.26, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam
4
Công ty TNHH XNK
Thế Giới Xanh
177 Trường Chinh, P.24, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam
5
Công ty Cổ phần Rau
quả Tiền Giang
Km 1977, Quốc lộ 1, Lương Định, Châu Thành,
Tiền Giang
Nguồn: Phòng xuất khẩu công ty TNHH Nam Vạn Long
Bảng trên là danh sách của một số đối thủ cạnh tranh của công ty trong nước, các công
ty này cũng thuộc dạng là công ty thương mại và hoạt động xuất khẩu chính là xuất khẩu
nông sản. Những công ty này đều là những công ty hoạt động mạnh với quy mô lớn và có
nhiều kinh nghiệm về thị trường trong nước lẫn nước ngoài. Việc cạnh tranh về giá đối với
những công ty có thâm niên cũng là một lợi thế vì khi nguồn tài chính mạnh sẽ giúp họ dễ
kiểm soát nguồn sản phẩm đầu vào, cũng như kiểm soát về giá giảm sức cạnh tranh của các
công ty khác.
6
1.2.4.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài
Hiện nay, đối thủ cạnh tranh lớn nhất của công ty TNHH Nam Vạn Long nói riêng và
của nước ta nói chung đó là Thái Lan và Trung Quốc, bên cạnh đó còn có Malaysia, với
những nét tương đồng về địa lý. Ở các nước này, mỗi năm có một lượng lớn hàng nông sản
được xuất đi các nước trên thế giới với giá rẻ hơn rất nhiều so với các mặt hàng của nước
ta. Thậm chí, hằng năm, các thương nhân Trung Quốc lại qua nước ta để mua luôn cả vùng
với nguồn hàng giá rẻ và chuyển về nước để rồi xuất qua các thị trường khác. Việc ấy đã
làm cho trị trường cạnh tranh gay gắt, có sự so sánh giá giữa các nước từ phía khách hàng,
ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau đây là danh sách của một
số đối thủ cạnh tranh nước ngoài của công ty TNHH Nam Vạn Long
7
Bảng 1.2: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh nước ngoài
STT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ
1
Department of
International Trade
Promotion Ministry of
Commerce
563 Nonthaburi 1 Road, Bang Kra Sor,
Nonthaburi 11000, Thailand
2 Autralia Fresh Level 8, 1 Chifley Square, Sidney, NSW 2000
3
Ministry of Commerce &
Industry, Govt. of India
NCUI Building 3, Siri Institutional Area,
August Kranti Marg, New Helhi – 100 016,
India
4
Chilean Fresh Fruit
Association
Cruz del Sur 133, 2nd
floor, Las Condes,
Santiago de Chile
5
Chengde Shenli Food Co.,
Ltd
Kuancheng, Chengde, Hebei, China
6
Long Yuanhong Fruits
Selling Co., Ltd
Bali Developing Area, Jingning Country,
Pingliang. Gansu, China
Nguồn: Phòng xuất khẩu công ty TNHH Nam Vạn Long
1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và nhân sự, mô tả quy trình hoạt động của doanh
nghiệp
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Bộ máy quản lý của công ty TNHH Nam Vạn Long được tổ chức theo cơ cấu phân
cấp quản lý, theo chức năng phân công công việc. Lãnh đạo công ty tham gia phụ trách trực
tiếp từng cơ sở. Cơ cấu này nhằm giúp cho các phòng ban có thể hỗ trợ cho ban giám đốc
của công ty vừa điều hành tốt vừa đảm bảo tính tuân thủ tại công ty. Giám đốc là người
8
quyết định công việc, các phòng ban chức năng giúp giám đốc về chuyên môn, nghiệp vụ,
chỉ huy hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty.
Công ty có đầy đủ phòng ban cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh. Mô hình
cơ cấu tổ chức của công ty đơn giản, phân các phòng ban theo từng nhiệm vụ chức năng cụ
thể, dễ dàng cho việc nhân viên hiểu rõ công việc của mình trong từng phòng ban. Chính
nhờ cơ cấu hoạt động độc lập nhưng có sự quản lý chung của ban giám đốc với quy chế xác
định do bộ phận quản lý đề ra mà hoạt động của phòng kinh doanh cũng như các bộ phận
khác rất có hiệu quả.
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
 Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm trước công ty về tổ chức, điều hành hoạt động của công ty. Ban
giám đốc gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc.
+ Giám đốc: anh Nguyễn Kim Nhật là người chịu trách nhiệm về quản lý, điều hành các
hoạt động của Công ty, là người đại diện hợp pháp và duy nhất cho Công ty tham gia
ký kết các hợp đồng kinh tế với bạn hàng, nhà cung cấp.
+ Phó giám đốc: anh Nguyễn Đức Tuấn hiện là phó giám đốc công ty, là người giúp
giám đốc công ty chỉ đạo và quản lý trên lĩnh vực kỹ thuật, kinh doanh của công ty,
thay mặt giám đốc công ty giải quyết các công việc được giao và chịu trách nhiệm về
các công việc đó.
 Phòng hành chính-nhân sự
9
Trưởng phòng hành chính nhân sự là chị Võ Thị Tường Vy. Bộ phận có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự, chịu trách nhiệm tuyển dụng, bố trí lao động, quản
lý các vấn đề liên quan đến Luật Lao động (hợp đồng lao động, nghỉ phép,...) tại công ty,
xây dựng bản lương và các khoản phúc lợi cho nhân viên công ty, tham mưu cho giám đốc
các quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự toàn công ty, kết hợp với các bộ phận khác
phân bộ lao động xuống các bộ phận một cách hợp lý nhất giúp đẩy nhanh tiến độ làm việc
của công ty đảm bảo các vấn đề về an toàn lao động, đời sống công nhân, tổ chức các hoạt
động phục vụ cho nhân viên công ty.
 Phòng tài chính kế toán
Trưởng phòng tài chính kế toán là chị Lê Thị Kim Oanh, ngoài chức năng của tài
chính kế toán, chị Kim Oanh còn kiêm luôn chức năng giúp ban giám đốc xây dựng, tổ
chức bộ máy quản lý lực lượng lao động nhằm sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động của
công ty. Quản lý, kiểm soát các khoản thu chi cho công ty, quản lý nợ khách hàng, quản lý
tài sản công ty, thường xuyên báo cáo về tình hình tài chính cho giám đốc, thực hiện các
công tác thanh toán, quyết toán của công ty, và thực hiện các khoản chi và trả phí dịch vụ
cho công ty, đảm bảo thu chi đúng hạn giúp đẩy nhanh tiến độ làm việc của doanh nghiệp.
Thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin. Tổng hợp, báo cáo lý giải
các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện
các hoạt động cuả đơn vị kinh tế. Phản ánh đầu đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận
động của vốn và tài sản ở đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn và tài sản
của công ty nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh. Thực
hiện công tác hạch toán – kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo
chế độ báo cáo định kỳ của công ty Nam Vạn Long và các báo cáo tài chính hiện hành của
Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giám đốc công ty giao.
 Phòng kỹ thuật
Bộ phận này có nhiệm vụ thiết kế website, fanpage, profile company, tạo tài khoản và
liên kết Outlook, Skype, v.v. cho các thành viên, quản lý trang web chung củ công ty, xử
lý các vấn đề liên quan đến hệ thống máy tính và dữ liệu của công ty.
10
 Phòng kinh doanh nội địa
Phòng kinh doanh nội địa có nhiệm vụ xây dựng và lên kế hoạch về chương trình phát
triển của công ty cũng như mảng kinh doanh trong nước, quản lý, lưu trữ hồ sơ của công
ty, là bộ phận nắm rõ tình hình nhập của công ty và có nhiệm vụ trình báo về hoạt động
trong nước của công ty môt cách thường xuyên cho giám đốc. Đồng thời, bộ phận này cũng
tìm kiếm khách hàng mới, kết hợp với bộ phận thu mua tìm kiếm các hợp đồng ở thị trường
trong nước cho công ty.
 Phòng marketing
Tìm hiểu thu thập thông tin thị trường nhằm xác định được nhu cầu sử dụng sử dụng
sản phẩm hiện tại và trong tương lại của khách hàng. Xây dựng kế hoạch về định hướng
phát triển các mặt hàng nông sản của công ty mà công ty muốn triển khai kinh doanh. Xác
định phân khúc thị trường mà doanh nghiệp cần hướng tới ở trong nước và ngoài nước.
 Phòng kinh doanh xuất khẩu
Chịu trách nhiệm quản lý bộ phận này là trưởng phòng kinh doanh anh Adam Trẩn.
Bộ phận này chịu trách nhiệm xây dựng, đề đạt và giải trình giám đốc kế hoạch kinh doanh
sắp tới của công ty ở mảng kinh doanh xuất khẩu.
+ Bộ phận kinh doanh (bộ phận thực tập chính): Trưởng bộ phận bán hàng là chị Lê Thị
Xuân Mỹ. Bộ phận này thực hiện công tác đối ngoại, tìm thị trường, tìm kiếm khách
hàng ngoài ra còn kết hợp với bộ phận thu mua tìm kiếm nhà cung cấp trong nước.
Bên cạnh đó, họ phải tính toán đầy đủ, giá cả các mặt hàng, các khoản phí: gửi mẫu,
bao bì đóng gói, vận chuyển, cước tàu, phí giao nhận, bảo hiểm, công tác, v.v. Báo
giá khách hàng theo giá FOB, CNF, CFR. Ngoài ra bộ phận này còn chịu trách nhiệm
soạn thảo, chuẩn bị chứng từ cần thiết phù hợp với từng lô hàng xuất khẩu, kiểm tra,
xem xét tính hợp lệ của các chứng từ, soạn thảo hợp đồng, cũng như hoàn thành các
chứng từ xuất khẩu cần thiết: thiết lập tờ khai hải quan, C/O, Packing List, v.v.
+ Bộ phận thu mua: Trưởng bộ phận thu mua là chị Trần Huỳnh Hồng Thu. Bộ phận
này có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch dự toán thu mua theo yêu cầu và tiêu chí của bộ
phận kinh doanh, liên lạc trực tiếp để làm việc với các nhà cung cấp để tìm nguồn
11
cung ứng hàng hóa với chất lượng và chi phí hợp lý, đem lại lợi nhuận cho công ty,
thương lượng đàm phán với các điều khoản mua hàng và giao hàng cho nhà cung cấp.
+ Bộ phận chứng từ: Là bộ phận có trách nhiệm chuẩn bị các chứng từ cần thiết phù
hợp với từng lô hàng xuất khẩu, kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của chứng từ, soạn thảo
hợp đồng, thực hiện các thủ tụ hải quan.
1.3.2. Cơ cấu nhân sự của công ty
Sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố và trong
đó là nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng đối với Nam Vạn Long, nguồn lao động chủ yếu
là từ các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành kinh tế, được trang bị kiến thức đầy đủ.
Tuy nhiên, sự phát triển của xã hội, kinh tế không ngừng kéo theo sự thay đổi mới trong
phong cách làm việc cũng như tư duy của nhân viên. Để đáp ứng được điều kiện đó, công
ty đưa nhân viên đi học các lớp huấn luyện như Alibaba, hay đào tạo một số nghiệp vụ
chuyên môn nhằm nâng cao trình độ và sự hiểu biết của nhân viên, hăng hái tham gia làm
việc, nâng cao tay nghề tăng năng suất cho công việc. Bên cạnh đó, công ty còn có đội ngũ
quản lý chuyên nghiệp, có tâm với nghề, chăm lo cho nhân viên, v.v. đã làm nên một công
ty Nam Vạn Long vững mạnh.
12
Bảng 1.3: Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2019
Tiêu chí Số lượng (người ) Tỷ trọng (%)
Giới tính
Nữ 198 51.53
Nam 187 48.57
Tổng 385 100
Trình độ
Đại học 327 84.94
Cao đẳng 41 10.65
Trung cấp 17 4.41
Tổng 385 100
Độ tuổi
20-30 278 72.21
30-40 80 20.78
>40 27 7.02
Tổng 385 100
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
Thông qua bảng số liệu trên, có thể thấy rằng hiện tại công ty dang mở rông quy mô
của doanh nghiệp khá nhanh. Số lượng nhân viên công ty cần phải thường xuyên được cập
nhập mới có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh hiện tại của công ty.
Công ty có sự phân chia khá rõ rệt giữa các phòng ban để nhân viên có định hình được
cụ thể lộ trình công việc mà mình phải thực hiện, đồng thời cũng tạo nên sự chuyên nghiệp
cho công ty. Giúp cho công ty tạo được niềm tin cho khách hàng, để khách hàng biết đến
công ty Nam Vạn Lọng là một công ty chuyên nghiệp và có uy tín.
13
Vì nhiệm vụ của các nhân viên các phòng đòi hỏi sự hiểu biết nhiều, cũng như trình
độ chuyên môn, vận nên đa phần trình độ đại học chiếm chủ yếu tới 77.72% với 18.18% là
trình độ cao đẳng. Tuy nhiên, nhân viên khi vào đều được công ty đào tạo một cách bài bản.
Tất cả các nhân viên đều được hưởng bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, bữa ăn trưa cũng
được chu cấp đầy đủ. Có thể nói mục tiêu của việc này là hạn chế các tai nạn lao động ở
công ty một cách tối đa, và cũng như tăng độ tin tưởng của nhân viên đến với công ty.
1.3.3. Quy trình hoạt động của doanh nghiệp
Tổng thể về quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty TNHH Nam Vạn
Long:
Hình 1.3: Quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất khẩu công ty TNHH Nam Vạn Long
Qua sơ đổ trên, cụ thể như sau:
 Giai đoạn 1: Mỗi một tháng hoặc một quý trong năm Công ty đều sẽ có các mặt hàng
chủ lực riêng, từ các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trước đó của phòng kinh
doanh mà có được các thông tin về lượng mặt hàng tiêu thụ, nhờ đó nhân viên bộ phận
kỹ thuật sẽ dự đoán và tập hợp lại thành một danh sách các mặt hàng sẽ tiêu thụ trong
tương lai.
Giai đoạn 1:
Sản phẩm
chủ lực của
công ty
Giai đoạn 2:
Lựa chọn
sản phẩm để
quảng cáo
Giai đoạn 3:
Tìm kiếm
thông tin
khách hàng
Giai đoạn 4:
Gửi mail
hoặc fax để
chào hàng
14
Bảng 1.4: Danh sách một số mặt hàng chủ lực giai đoạn Quý I và Quý II năm 2019
THÁNG
1 2 3 4 5 6
Thanh long Măng cụt Dừa khô Gừng Bột gạo
Sầu riêng
đông lạnh
Bưởi Dừa tươi Mít sấy khô Bột cá Gạo Tỏi
Xoài
Chôm
chôm
Hành tây Cau khô Nghệ
Bột rong
biển
Mía Đu đủ Khoai môn
Chuối sấy
khô
Dầu dừa Cá chỉ vàng
Mãng cầu Bắp cải Nha đam Sả Riềng Bột gừng
Thơm Chuối Bột mì
Bột sữa
dừa
Nang mực Quế
Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH Nam Vạn Long
 Giai đoạn 2: Dựa vào danh sách để lựa chọn sản phẩm phù hợp với từng tháng. Có thể
lựa chọn nhiều mặt hàng cùng lúc để chào hàng. Để có thể quảng bá sản phẩm của Công
ty đến với khách hàng mà không cần phải tiếp thị cho từng người, Công ty sẽ có những
bài OFFER (đề nghị) cho từng mặt hàng với những thông tin cụ thể về sản phẩm đó.
 Giai đoạn 3: Sau khi đã có đầy dủ những thông tin về hàng hóa, tiếp đến là tìm kiếm
khách hàng đang có nhu cầu mua hàng.
Cách 1: Công ty cho phép nhân viên sử dụng các trang thương mại điện tử hiện nay
như Alibaba, etradeasia, toptenwholesale, v.v. để đưa thông tin mặt hàng đăng lên. Đây là
phương pháp bị động vì có rất nhiều công ty Việt Nam cũng sẽ tiếp thị theo cách này nên
rất khó để Công ty tiếp cận được nhanh chóng đến khách hàng. Những trang thương mại
quốc tế lớn càng sẽ có nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
15
Cách 2: Cũng như cách 1, dựa vào các thương mại điện tử nhưng chỉ tìm kiếm khách
hàng bằng cách tiếp cận đến những khách hàng là người cung cấp hoặc người bán ở nước
ngoài, cụ thể đó là những doanh nghiệp nước ngoài đăng bán sản phầm. Từ đó lập ra danh
sách thông tin khách hàng bao gồm tên công ty, địa chỉ doanh nghiệp, số điện thoại, email
hoặc fax, v.v. Cách này sẽ chủ động hơn trong việc tìm khách hàng, Công ty sẽ tiếp cận
được với doanh nghiệp nhanh hơn, dễ dàng biết được khách hàng có nhu cầu hay không.
 Giai đoạn 4: Gửi mail chào hàng cho khách hàng với các thông tin cơ bản ban đầu. Đây
là bước tạo tiền đề cho giao dịch trong tương lai và tạo dựng hình ảnh ban đầu với đối
tác. Khi tới giai đoạn này thường sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
+ Nếu như khách không phản hồi thì quay lại bước tìm khách hàng mới.
+ Nếu khách phản hối: tiếp tục tới 4 bước như sau:
Bước 1: Hỏi về quy cách sản phẩm, quy cách đóng gói: những yêu cầu về hàng hóa
như là: kích thước, tiêu chuẩn về hàng hóa, số lượng, bao bì đóng gói, v.v. Có những khách
hàng sẽ chủ động hỏi về sản phẩm, chất lượng, quy cách, v.v. để giao dịch được tiến hành
nhanh hơn.
Bước 2: Yêu cầu hình thức vận chuyển (đuồng biển, đường bộ, đường hàng). Khách
hàng của Công ty thường sẽ mua số lượng lớn sản phẩm nên giao hàng bằng đường biển
luôn là lựa chọn chính của họ.
Bước 3: Khi đã đồng ý về quy cách của sản phẩm, Công ty tiếp tục đàm phán về các
điều khoản hợp đồng: phương thức thanh toán, số lượng, ngày giao hàng, vận chuyển, v.v.
Đưa ra hình thức thanh toán mong muốn (mở L/C hoặc bằng điện TT), đồng thời thỏa thuận
tài liệu chứng từ cần thiết (Sale Contract, Invoice, Packing list, v.v.).
Bước 4: Báo giá khách hàng, khách hàng hài lòng với báo giá sẽ trao đổi thêm thông
tin về sản phẩm: quy cách, chất lượng, màu sắc, kích thước, v.v. thông qua các phương tiện:
Skype, Mail, Whatsapp, v.v.
Bước 5: Gửi mẫu cho khách hàng bằng chuyển phát nhanh nếu khách hàng yêu cầu
để đảm bảo hơn về chất lượng. Có thể mời khách hàng sang Việt Nam để trực tiếp tham
quan Công ty và xem xét sản phẩm, tạo lòng tin cho khách hàng với Công ty.
16
Bước 6: Tiến hành ký kết hợp đồng. Đây là một trong những bước quan trọng nhất
của hoạt động kinh doanh xuất khẩu, sau khi hai bên cùng thống nhất với các điều khoản,
hợp đồng sẽ được ký qua Fax hoặc ký tại Việt Nam nếu đối tác sang.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long
Để đánh giá được chính xác nhất tình hình kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn
Long trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2019 ta dựa vào việc phân tích bảng kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2015 -2019. Từ đó ta có thể biết được
doanh thu mỗi năm của công ty như thế nào, từ đó có thể đánh giá được rõ hơn tình hình
phát triển của công ty như sau:
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long năm
2015 – 2019
Đơn vị: 1,000 VND
Chi tiêu
Năm
2015 2016 2017 2018 2019
Doanh thu
của công ty
900,558 1,783,251 4,446,136 4,936,169 5,884,857
Chi phí kinh
doanh
818,353 1,606,101 4,161,629 6,620,274 5,524,539
Lợi nhuận 92,205 157,874 284,507 315,895 360,264
Tỷ suất lợi
nhuận
10.23% 9.86% 6.34% 6.40% 6.12%
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Nam Vạn Long
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua làm ăn
có lời, biểu hiện qua tỷ suất sinh lời dương. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời qua từng năm giảm
do chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngày càng cao, mà giá thành sản phẩm có
17
tăng nhưng không đáng kể. Để cạnh tranh đứng vững trên thì trường đòi hòi giá thành sản
phẩm phải cạnh tranh được cộng thêm chất lượng của chúng bảo đảm. Thị trường ngày
càng đổi mới, nhu cầu sản phẩm ngày càng cao do đó tỷ suất sinh lời giảm dần qua các
năm. Từ năm 2015 đạt 10.23% nhưng đến 2019 chỉ còn 6.12%, giảm đến 4.11%. Với việc
công y ngày càng đầu tư nhiều hơn với những công nghệ máy móc hiện đại, năng cao chất
lượng dịch vụ của mình để theo kịp được tốc độ tăng trưởng của nhu cầu sử dụng dịch vụ
của khách hàng. Qua những điều đó ta có thể nhận định sơ bộ được rằng hoạt động kinh
doanh của công ty trong tương lai còn sẽ phát triển manh mẽ hơn nữa và cảm nhân được rõ
về những khả năng mở rộng quy mô kinh doanh của Nam Vạn Long.
1.5. Các thuận lợi và khó khăn mà công ty TNHH Nam Vạn Long phải đối mặt
1.5.1. Thuận lợi
 Nguồn nguyên liệu cung ứng cho việc chế biến phục vụ xuất khẩu là rất lớn và ổn định.
Đây là điều kiện cơ bản để mở rộng và phát triển ngành nghề chế biến xuất khẩu.
 Việc giao thương dễ dàng hơn và có nhiều ưu đãi hơn. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ các
thị trường trên thế giới, công ty có thể tự do lựa chọn và thay đổi nhà cung cấp.
 Nguồn hàng, chất lượng hàng được dảm bảo do nhập khẩu của những thương hiệu uy
tín, làm ăn lâu dài.
 Tận dụng được ưu thé về cơ sở vật chất kỹ thuật đã được đầu tư trong nhiều năm qua,
cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng, lực lượng lao động có kinh
nghiệm trong ngành nghề.
 Uy tín của công ty ngày càng cao đối với khách hàng trong và ngoài nước, giá cả và chất
lượng luôn đáp ứng được với nhu cầu khách hàng nhiều năm qua.
 Công tác thu thập, cập nhật thông tin ngày càng được nâng cao, tạo cơ sở cho công tác
dự báo chính xác giúp cho việc kinh doanh hiệu quả hơn.
 Được hỗ trợ, quan tâm của UBND tỉnh cũng như các Ngân hàng thương mại tạo tiền đề
để công ty có thể chủ động trong kế hoạch thu mua phục vụ sản xuất và tiêu thụ.
1.5.2. Khó khăn
18
 Với chính sách tự do hóa thương mại đã làm cho xu hướng cạnh tranh trên thị trường
xuất khẩu ngày càng trở nên khốc liệt hơn vì có nhiều đối thủ cạnh tranh đầu ra lẫn đầu
vào.
 Các chính sách chuyển đổi cơ cấu cây trồng đã làm cho diện tích giảm xuống ảnh hưởng
đến công tác thu mua phục vụ cho chế biến và xuất khẩu.
 Công ty tương đối nhỏ nên nguồn tài chính yếu, một phần ảnh hưởng đến uy tín và đầu
tư kinh doanh.
 Bộ phận kinh doanh, tìm nguồn hàng chủ yếu sử dụng Internet, nhưng không có bộ phận
marketing riêng để quản bá thương hiệu, thu hút các nhà cung cấp và khách hàng ở các
nước trên thế giới.
 Khách hàng và thị trường chủ yếu của công ty đa phần chỉ là khu vực Châu Á, Châu Phi.
Công ty chưa khai thác các thị trường lớn và nhiều tiềm năng như: Châu Âu, Bắc Mỹ,
Úc, v.v.
19
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI
CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG
2.1. Cơ sở lý thuyết về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển mộ nhân sự
Tuyển mộ là quá trình thu hút người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội
và lực lượng lao động bên trong tổ chức. Quá trình tuyển mộ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả của quá trình tuyển chọn. Hiệu quả của quá trình tuyển chọ sẽ không được như doanh
nghiệp mong muốn nếu số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số lao động mà
doanh nghiệp cần tuyển, hoặc không có nhiều ứng viên xin việc, không có đủ trình độ
chuyên môn hay kỹ năng theo yêu cầu của doanh nghiệp, v.v. Tuyển mộ không chỉ ảnh
hưởng đến tuyển chọn mà còn ảnh hướng đến các chức năng khác của quản trị nguồn nhân
lực như: đánh giá thực hiện công việc, thù lao lao động, đào tạo và phát triển nhân lực, v.v.
[1]
2.1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự
Khi có nhu cầu tuyển dụng, doanh nghiệp có thể tuyển mộ lực lượng lao động từ bên
trong doanh nghiệp và thị trường lao động bên ngoài. Thông thường bên trong doanh nghiệp
được ưu tiên hơn.
 Đối với nguồn tuyển mộ bên trong doanh nghiệp
Sử dụng bảng thông báo tuyển mộ: Bản thông báo về các vị trí công việc cần tuyển
người được gửi đến tất cả nhân viên trong doanh nghiệp. Thông báo này bao gồm các thông
tin về các nhiệm vụ thuộc công việc và các yêu cầu về trình độ.
Thông qua sự giới thiệu của cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp. Qua kênh này
doanh nghiệp có thể phát hiện được những người có năng lực phù hợp với yêu cầu của công
việc một cách cụ thể và nhanh chóng.
Căn cứ vào hồ sơ lưu về người lao động trong doanh nghiệp.
 Đối với nguồn tuyển mộ từ bên ngoài
20
Thu hút nguồn tuyển mộ thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông:
truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí, v.v. Tuỳ tính chất của công việc, số lượng và chất
lượng cần tuyển mộ mà doanh nghiệp có thể tập trung thành chiến dịch quảng cáo với sự
kết hợp của nhiều phương tiện khác nhau hay quảng cáo riêng lẻ.
Thu hút ứng viên thông qua các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. Đây là
phươnng pháp đang được áp dụng phổ biến tại nước ta, nhất là đối với các doanh nghiệp
không có bộ phận chuyên trách về quản trị nhân lực.
Thu hút ứng viên thông qua các hội chợ việc làm. Đây là phương pháp mà cho phép
ứng viên tiếp xúc trực tiếp với nhiều nhà tuyển dụng, mở ra khả năng lựa chọn lớn hơn.
Thu hút ứng viên thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp
tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghệ. [1]
2.1.3. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự
Quá trình tuyển mộ chịu tác động của nhiều yếu tố:
 Các yếu tố thuộc về tổ chức
+ Uy tín của công ty
+ Quảng cáo và các mối quan hệ xã hội
+ Chính sách nhân sự và môi trường làm việc của doanh nghiệp
+ Kinh phí
 Các yếu tố thuộc về môi trường
+ Cung cầu lao động trên thị trường
+ Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác
+ Các xu hướng kinh tế
+ Thái độ xã hội đối với một số nghề nhất định
Để đạt được hiệu quả cao, quá trình tuyển mộ cần được tiến hành có kế hoạch và mang
tính chiến lược rõ ràng. Quá trình tuyển mộ bao gồm các bước sau:
 Xây dựng chiến lược tuyển mộ
21
Trong quá trình tuyển mộ, bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
được sử dụng làm căn cứ để xây dựng thông báo tuyển mộ. Điều này giúp cho người tìm
việc biết được yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng và các yêu cầu khác đối với vị trí
cần tuyển để họ xác định xem mình có phù hợp với vị trí cần tuyển không. [1]
 Lập kế hoạch tuyển mộ
Trong công tác tuyển mộ, doanh nghiệp cần xác định xem cần bao nhiêu người cho
từng vị trí cần tuyển dựa trên tỷ lệ sàng lọc. Tỷ lệ sàn lọc thể hiện mối quan hệ về số lượng
ứng viên còn lại ở từng bước trong quá trình tuyển chọn và số người sẽ được chấp nhận vào
các bước tiếp theo. Tỷ lệ sàn lọc này cần được xác định chính xác và hợp lý. [1]
 Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ
Doanh nghiệp cần xác định được vị trí nào cần tuyển mộ người từ bên trong doanh
nghiệp và vị trí nào cần tuyển người từ bên ngoài để có phương pháp tuyển mộ hợp lý. Khi
đề bạc người đang làm việc trong doanh nghiệp cần đề phòng sự hình thành nhóm “ứng
viên không thành công”, đây là những người không được bổ nhiệm trong quá trình tuyển
chọn, nhóm này thường có biểu hiện không phục lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo, v.v.
Nhược điểm này thường tạo ra xung đột tâm lý như chia bè phái, gây mâu thuẫn nội bộ. [1]
 Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ
Tuỳ vào yêu cầu về chất lượng nguồn lao động cần tuyển mà rủi ro có thể xảy ra bởi
vì những kỹ năng của các ứng viên này chỉ dừng ở dạng tiềm năng, do đó người được tuyển
sẽ không đáp ứng được ngay cho công việc. [1]
 Tìm kiếm ứng viên
Trong quá trình tuyển mộ, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi khi thu hút lao động có
trình độ cao sao trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt. Để thu hút được ứng viên,
doanh nghiệp phải đưa ra các hình thức kích thích hấp dẫn để tuyển được những người phù
hợp với yêu cầu của công việc với mục tiêu là tuyển được người tài và đảm bảo họ sẽ làm
việc lâu dài cho doanh nghiệp. [1]
22
Hình thức gây sự chú ý đầu tiên đối với người lao động ảnh hình ảnh của doanh
nghiệp. Để có được ấn tượng mạnh doanh nghiệp cần truyền tải các hình ảnh đẹp có lợi cho
doanh nghiệp và vẽ ra được viễn cảnh tương lai của doanh nghiệp. Một số kinh nghiệm
thực tế về vấn đề này như sau:
 Khi người lao động được cung cấp thông tin đúng với thực tế thế của công việc thì số
người nộp đơn xin việc không giảm, tỷ lệ người bỏ việc giảm rõ rệt so với việc cung cấp
thông tin tô hồng.
 Khi người xin việc được cung cấp thông tin trung thực sẽ ngăn chặn được các cú sóc kỳ
vọng bởi họ đã nắm được các thông tin chính xác tại nơi làm việc.
 Doanh nghiệp cần cân nhắc các hình thức kích thích khi công bố trên các phương tiện
quảng cáo. Trên thực tế, thế người xin việc thường bị thu hút bởi mức lương và tiền
thưởng cao. Đây là hình thức kích thích được coi là hấp dẫn nhất. Tuy nhiên, không phải
lúc nào nó cũng phù hợp trong mọi tình huống. [1]
 Đánh giá quá trình tuyển mộ
Sau quá trình tuyển mộ, doanh nghiệp cần phải thực hiện hoạt động đánh giá nhằm
làm cho công tác này ngày càng hoàn thiện hơn. Quá trình đánh giá cần chú ý tới một số
vấn đề như sau:
 Tỷ lệ sàn lọc có hợp lý không vì vấn đề này ảnh hưởng lớn đến chi phí. Doanh nghiệp
có thể giảm tỷ lệ này xuống ở mức độ cho phép nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng
người được tuyển.
 Đánh giá hiệu quả của quảng cáo tuyển mộ, hiệu quả của tuyển mộ với mục tiêu của
doanh nghiệp.
 Các thông tin thu thập được đã đảm bảo đủ mức độ tin cậy cho việc xét tuyển.
 Tính hợp lý của các tiêu chuẩn được áp dụng để loại bỏ người xin việc.
 Chi phí cho quá trình tuyển mộ. [1]
 Các giải pháp thay cho tuyển mộ
Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính cho việc tuyển mộ, một số biện pháp
dưới đây có thể được dùng để thay thế tuyển mộ:
23
 Hợp đồng thầu lại: Trong trường hợp doanh nghiệp vì khó khăn về lao động không thể
chuyển một được Có thể cho doanh nghiệp khác thực hiện công việc dưới dạng hợp đồng
thuê lại. Giải pháp này được thực hiện hiệu quả khi có sự phân tích kỹ lưỡng các mặt
như chất lượng công việc, chi phí, lợi ích các bên. Thông thường, chi phí cho việc thực
hiện theo dạng này là thấp do các đơn vị nhận thầu các phần việc này là các doanh nghiệp
có trình độ chuyên môn hóa cao.
 Làm thêm giờ: Trong sản xuất kinh doanh hay thực hiện các dịch vụ doanh nghiệp
thường áp dụng biện pháp này. Đây là biện pháp cho phép tiết kiệm chi phí để tuyển
thêm người và tăng khả năng sản xuất mà không cần tăng lao động. Mặt khác, các nhân
viên trẻ trẻ thường thích làm thêm giờ để tăng thu nhập. [1]
2.1.4. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực
Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh
khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc để tìm được những người phù hợp với các
yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ. Cơ sở của
tuyển chọn là các yêu cầu đã được đề ra trong bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực
hiện công việc.
Quá trình tuyển chọn là khâu quan trọng giúp cho các nhà quản trị nhân lực đưa ra
các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất. Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất
quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với doanh nghiệp bởi quá trình tuyển chọn
tốt sẽ giúp cho cho doanh nghiệp có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai. Tuyển chọn tốt cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm
bớt chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong
quá trình thực hiện các công việc trong doanh nghiệp. Để quá trình tuyển chọn đạt kết quả
cao, doanh nghiệp cần phải có các bước tuyển chọn phù hợp, các phương pháp thu thập
thông tin chính xác và đánh giá thông tin một cách khoa học. [1]
2.1.5. Quá trình tuyển chọn
Quá trình tuyển chọn là một quy trình gồm nhiều bước, mỗi bước trong quá trình
được xem là một hàng rào chắn để sàng lọc, loại bỏ những ứng viên không đủ điều kiện đi
tiếp vào các bước sau. Số lượng các bước trong quá trình tuyển chọn không phải là cố
24
định mà nó tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công việc khi tuyển chọn lao động, tính
chất của loại lao động cần tuyển. [1]
Quá trình tuyển chọn thường bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ
Nghiên cứu hồ sơ nhằm nắm bắt các thông tin chủ yếu về ứng viên như:
 Học vấn, kinh nghiệm, quá trình công tác
 Kỹ năng
 Sức khoẻ
 Tính cách, đạo đức, nguyện vọng, v.v.
Nghiên cứu hồ sơ có thể giúp loại bỏ một số ứng viên hoàn toàn không đáp ứng với
tiêu chuẩn công việc, không cần phải làm tiếp các thủ tục trong quá trình tuyển chọn, do
đó có thể giảm bớt chi phí tuyển dụng cho doanh nghiệp. [1]
Bước 2: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thường chỉ kéo dài 5 – 10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay ứng
viên không đạt tiêu chuẩn, hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên khác mà khi nghiên
cứu hồ sơ chưa phát hiện ra. [1]
Bước 3: Kiểm tra, trắc nghiệm
Để giúp các nhà tuyển chọn nắm bắt được các tố chất tâm lý, khả năng, kỹ năng và
các khả năng đặc biệt khác của ứng viên mà khi các thông tin về nhân sự khác không cho
ta biết được một cách chính xác và đầy đủ. Các trách nhiệm nhân sự mang lại cho ta những
kết quả khách quan về các đặc trưng tâm lý của con người như khả năng bẩm sinh, sở thích,
cá tính của cá nhân này so với cá nhân khác. Câu trắc nghiệm giúp cho việc tìm hiểu được
các đặc trưng đặc biệt trong thực hiện công việc của từng cá nhân, các công việc phải có
tính đặc thù. [1]
Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn
Phỏng vấn được coi là khâu quan trọng nhất và được áp dụng rộng rãi để làm sáng
tỏ về ứng viên trong quá trình tuyển chọn. Phỏng vấn cho phép tìm hiểu và đánh giá ứng
25
viên về nhiều phương diện như tác phong, tính tình, khả năng hòa đồng, mức độ đáng tin
cậy, v.v. mà hồ sơ xin việc hay các bài trắc nghiệm không thể đánh giá được hoặc không
thể đánh giá một cách rõ ràng. [1]
Bước 5: Xác minh thông tin
Đây là quá trình mình làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với những ứng viên
có triển vọng tốt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghiệp cũ, bạn bè, thầy cô giáo hoặc với
lãnh đạo cũ của ứng viên. Công tác xác minh thông tin sẽ cho biết thêm về trình độ, kinh
nghiệm, tính cách của ứng viên. Đối với những công việc đòi hỏi tính an ninh cao, công tác
xác minh có thể có yêu cầu cần tìm hiểu về nguồn gốc, lý lịch gia đình của ứng viên. [1]
Bước 6: Khám sức khoẻ
Để đảm bảo cho các ứng viên có sức khỏe làm việc lâu dài trong doanh nghiệp thì
bước tiếp theo phải tiến hành khám sức khỏe và đánh giá thể lực của ứng viên. Bước này
do các chuyên gia về y tế đảm nhận dựa trên các tiêu chuẩn về thể lực cho các vị trí việc
làm được cung cấp bởi phòng nhân sự. [1]
Bước 7: Ra quyết định tuyển dụng
Mọi bước trong quá trình tuyển chọn đều quan trọng nhưng bước quan trọng nhất vẫn
là ra quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng cao mức độ chính xác của các
quyết định tuyển chọn, các thông tin về ứng viên cần được xem xét một cách hệ thống. Các
doanh nghiệp thường quan tâm đến cả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như
thế nào. [1]
2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long
2.2.1. Giới thiệu về phòng Tổ chức – Hành chính tại công ty TNHH Nam Vạn Long
2.2.1.1. Chức năng
Phòng Tổ chức – Hành chính là phòng chuyện môn nghiệp vụ trực thuộc Công ty
TNHH Nam Vạn Long, hoạt đông theo quy định của luật pháp và phân cấp của công ty.
Hành chính có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
26
 Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực
tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm
sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.
 Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế công
ty
 Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. [2]
2.2.1.2. Nhiệm vụ
 Công tác văn phòng:
 Đối nội: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lý các thông tin
theo chức năng, quyền hạn của phòng.
 Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngoài đến công ty. Xử lý
các thông tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình
 Tổ chức hội nghị và các buổi khánh tiết của công ty.
 Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách
nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.
 Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời,
an toàn. [2]
 Công tác tổ chức, chế độ chính sách:
 Giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự theo nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cụ thể
là: Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển người lao động.
 Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định và quy chế công
ty.
 Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty.
 Lưu giữ và bổ sung hồ sơ CBCNV kịp thời, chính xác
 Là thành viên thường trực trong hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, HĐ lương, khoa
học kỹ thuật
 Tổ chức các lớp học, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, nâng bậc thợ cho người lao động. [2]
 Công tác bảo hộ lao động:
27
 Quản lý công tác vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ khu vực văn phòng và
công cộng.
 Lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động trong
toàn công ty theo quy chế
 Chăm sóc sức khỏe cho người lao động: khám sức khỏe định kỳ và đột xuất, cấp cứu tai
nạn lao động. [2]
 Công tác bảo vệ:
 Bảo vệ tài sản công ty và tài sản người lao động trong địa phận công ty.
 Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự trị an trong toàn công ty.
 Là lực lượng chính trong lực lượng xung kích phòng chống thiên tai, hỏa hoạn.
 Quản lý nhân lực thực hiện theo luật nghĩa vụ quân sự.
 Hướng dẫn, kiểm tra khách và CBCNV khi ra vào cổng. Phối hợp cùng các bộ phận duy
trì thời gian làm việc. [2]
 Công tác phục vụ:
 Làm công tác tạp vụ, vệ sinh trong công ty.
 Đảm nhận việc cung cấp các nhu cầu phục vụ công tác văn phòng
 Đảm nhận công tác nấu cơm phục vụ bữa ăn công nghiệp. [2]
 Công tác khác:
 Thực hiên các nhiệm vụ khác có tính đột xuất theo lệnh của giám đốc công ty [2]
2.2.2. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long
Phòng Tổ chức – Hành chính trong công ty TNHH Nam Vạn Long là một trong những
phòng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc tìm kiếm nguồn lực cho công ty nhằm đáp
ứng được nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh của công ty hằng năm theo như kế hoạch
đã được đề ra. Để có thể kiểm soát được nguồn lực bên trong doanh nghiệp của mình, đánh
giá được chính xác năng lực hiện tại cũng như số lượng nhân lực cần phải bổ sung thì phòng
nhân sự có vai trò xắp xếp phân bổ nguồn lực của công ty theo các cơ cấu về giới tính, trình
độ và độ tuổi. Phòng nhân sự của công ty TNHH Nam Vạn Long luôn thực hiện được tốt
những vấn đề này và luôn có những số liệu cụ thể về nguồn lực hiện tại của doanh nghiệp
qua các năm.
28
2.2.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
Nhằm có thể nắm bắt được tình hình lao động của công ty phân bổ theo giới tính, xác
định được sự chệnh lệch của nguồn lao động tại công ty theo giới tính. Để từ đó có thể xem
xét và phân bộ cho phù hợp nguồn lực tại công ty theo tính chất của công việc cho phù hợp.
Để có thể biết được cơ cấu lao động phân bổ của giai đoạn năm 2016 đến nay thì ta có được
bảng sau:
Bảng 2.1: Cơ cấu lao đông thể hiện theo giới tính giai đoạn năm 2016 – 2019
Giới
tính
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 112 50.99 129 49.43 146 45.91 187 48.47
Nữ 108 49.01 132 50.57 172 54.09 198 51.53
Tổng số 220 100 261 100 318 100 385 100
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
Nhân sự của công ty đều có sự tăng trưởng khá đồng đều qua các năm, số lượng nhân
sự năm 2019 tăng 57.14% so với năm 2016 tăng trưởng lên đến 165 người. Tuy nhiên, qua
các năm sự chênh lệch về giới tính giữa các năm không quá cao, số lượng nhân viên có giới
tính nữ nhiều hơn số lượng nhân viên nam có sự chênh lệch nhiều nhất vào năm 2018 là
khoảng 8.18%. Sự thay đổi theo giới tính sẽ được thể hiện cụ thể hơn ở qua biểu đồ sau
đây:
29
Đơn vị: %
Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu lao động thể hiện theo giới tính của công ty
giai đoạn 2016 – 2019
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Qua các năm số lượng lao động nữ đa số đều nhiều hơn lao động nam, chỉ có ở năm
2016 số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ nhưng không đáng kể chiếm 50.99%.
Còn lại, qua các năm 2017 đến 2019 tuy số lượng lao động nữ nhiều hơn lao động nam,
nhưng cũng không có sự chênh lệch quá nhiều, năm có sự chênh lệch cao nhất là 2018 chỉ
có 54.09%. Do đặc thù tính chất của công việc thuộc ngành xuất nhập khẩu làm việc với
khách hang khá nhiều và tính chất công việc cũng không quá nặng nhọc đòi hỏi nhiều về
sức khoẻ thể chất. Cho nên sẽ thu hút được nguồn lao động nữ nhiều hơn, với đặc thù công
việc nên nữ sẽ làm các công việc với khách hang sẽ tốt hơn nên công ty cũng đang chú
trọng vào việc tuyển nữ vào công ty. Nhân viên nữ của công ty tập trung nhiều nhất ở phòng
kinh doanh xuất khẩu và nội địa, ngoài ra có hai vị trí cũng chiếm khá nhiều nữ là phòng
nhân sự và phòng kế toán. Các công việc ở bộ phận này mang tính nhẹ nhàng, đòi hỏi nhiều
trong việc khéo léo về khả năng giai tiếp gây thiện cảm cho người khác nên sẽ phù hợp hơn
với phụ nữ.
50.99
49.43
45.91
48.47
49.01
50.57
54.09
51.53
40
42
44
46
48
50
52
54
56
2016 2017 2018 2019
Nam Nữ
30
2.2.2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Để có thể nắm bắt được trình độ hiện tại của nguồn lực của công ty TNHH Nam Vạn
Long nhằm để xác định được tình hình lao động hiện tại của công ty nhằm có kế hoạch phát
triển mở rộng công ty trong tương lai. Để biết được sự phân bổ nguồn lực hiện tại được thể
hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu lao động phân theo trình độ trong giai đoạn 2016 đến 2019
Trình độ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học 143 65.00 182 69.73 248 77.99 327 84.94
Cao đẳng 50 22.73 58 22.22 45 14.15 41 10.65
TC 27 12.27 21 8.05 25 7.86 17 4.42
Tổng số 220 100 261 100 318 100 385 100
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
Qua bảng trên ta có thể nhìn thấy rõ được trình độ lao động hiện tại của công ty tập
trung chủ yếu là trình độ đại học. Với tính chất công việc của công ty hiện tại ta cũng có
thể nhìn rõ là về xuất nhập khẩu cho nên công ty không tuyển lao động phô thông cho doanh
nghiệp. Vì vậy, đòi hỏi nguồn lao động khi ứng tuyển vào doanh nghiệp phải có trình độ
đã qua đào tạo thì mới đáp ứng được cho công việc mà doanh nghiệp đang cần, trình độ
phù hợp nhất với vị trí công việc đủ có thể đáp ứng về kĩ năng, kiến thức và thực tế thì phù
hợp nhất vẫn là trình độ đại học cho nên sẽ chiếm tỷ lệ cao nhất trong doanh nghiệp qua
các năm. Để có thể nắm được rõ hơn về số liệu sẽ được thể hiện qua biểu đồ sau:
31
Đơn vị: %
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn 2016 – 2019
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thông qua những số liệu được cho thấy thì số lượng lao động của công ty tăng đều
qua các năm, trong đó số lượng lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất và cũng
có tỷ lệ tang đều qua các năm. Bên cạnh đó, số lượng lao động có trình đồ cao đẳng và
trung cấp có tỷ lệ giảm đều qua các năm, ngày càng có sự chênh lệch vô cùng cao với lao
động có trình độ đại học. Từ năm 2016 đến năm 2017 thì số lượng lao động của doanh
nghiệp tăng thêm 41 người, số lượng lao động có trình độ đại học tăng 39 người, bên cạnh
đó số lao động trình độ cao đẳng cũng tang 8 người và chỉ có trình độ trung cấp là giảm 6
người. Từ năm 2017 đến năm 2018 thì số lượng lao động của doanh nghiệp cũng có sự tăng
trường là 57 người, trong đó số lượng lao động trình độ đại học tang khá cao lên đến 66
người, bên cạnh đó số lượng lao động trình độ trung cấp cũng có hiện tượng tăng nhẹ là 4
người, còn trình độ lao động cao đẳng giảm 13 người. Từ năm 2018 đến 2019 trình độ lao
động của doanh nghiệp cũng tăng trưởng khá đều đặn lên đến 67 người so với năm trước,
bên cạnh đó thì trình độ lao động đại học cũng tăng trưởng đều đặn là 79 người, còn trình
độ cao đẳng và trung cấp đều giảm nhẹ 12 người so với năm trước. Sự biến động của công
65
69.73
77.99
84.94
22.73 22.22
14.15
10.65
12.27
8.05 7.86
4.42
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
2016 2017 2018 2019
Đại học Cao đẳng TC
32
ty qua các năm như vậy là hoàn toàn hợp lý so với dự định kinh doanh trong tương lai, đủ
sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu.
2.2.2.3. Tình hình nhân sự công ty theo độ tuổi
Tuổi tác cũng là một trong những vấn đề khá quan trọng trong việc phát triển được đội ngũ
nhân lực trong công ty, ở các vị trí cao như trưởng phòng ban cần phải có những người có
độ tuổi lớn hơn để có đủ nghiệm và khả năng xử lý các công việc khó khăn một cách mượt
mà nhất. Để nắm bắt được số liệu cụ thể đã được phân bổ ở bảng dưới đây:
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động phân theo độ tuổi trong giai đoạn 2016 đến 2019
Độ tuổi
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
20 - 30 157 71.36 186 71.26 227 71.38 278 72.21
30 - 40 42 19.09 52 19.92 67 21.07 80 20.78
>40 21 9.55 23 8.81 24 7.55 27 7.02
Tổng số 220 100 261 100 318 100 385 100
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
Qua bảng 2.7 ta có thể thấy rõ được số lượng lao động phân loại theo nhóm tuổi qua
các năm đều không có sự chệnh lệch quá nhiều về tỷ lệ. Số lượng lao động có độ tuổi từ 20
đến 30 chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng số lượng lao động của doanh nghiệp. Với một công
ty chưa được thành lập quá lâu cho nên ta vẫn chưa thu hút được nhiều lao động có độ tuổi
cao hơn có nhiều kinh nghiệm hơn và mức độ gắn bó của nhân viên của công ty cũng chưa
được lâu, đa số độ tuổi lao động trên 40 đều là những nhân viên đã có nhiều năm kinh
nghiệm làm việc tại doanh nghiệp. Với tính chất nhân sự của doanh ghiệp như hiện tại cũng
mang lại cho doanh nghiệp nhiều ưu thế nhất định như có đội ngũ lao động trẻ nhiệt huyết
33
với công việc, có sức khoẻ tốt để cống hiến được hết mình với công việc, không bị phân
tán với quá nhiều yếu tố khác trong cuộc sống. Bên cạnh đó với nguồn lao động khá ít người
có độ tuổi lớn sẽ tạo nên một số yếu điểm nhất định như sẽ có ít người có kinh nghiệm xử
lý các tình huống bất ngờ xảy ra, đưa ra những chiến lược sáng suốt nhất cho doanh nghiệp,
có tình thần trách nhiệm cao trong công việc, là những người có thể truyền đạt lại kinh
nghiệm cho thế hệ trẻ của doan nghiệp. Vì vậy, để doanh nghiệp có thể đi được con đường
lâu dài hơn trong tương lai thì doanh nghiệp cần phải bổ sung them nguồn lao động có
nhiều kinh nghiệm vào trong doanh nghiệp.
2.2.3. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long
2.2.3.1. Nguồn tuyển dụng
Các nguồn tuyển dụng chính của công ty đều được sử dụng thông qua hai nguồn
chính là bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Cụ thể là:
 Nguồn tuyển dụng bên trong doanh nghiệp
Để có thể đánh giá được chính xác nhất về số lượng người tuyển dụng từ nguồn bên
trong doanh nghiệp ta cần phải có số liệu cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây:
34
Bảng 2.4: Kết quả phân loại tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long qua các
năm 2016 – 2019
Nguồn
tuyển
dụng
2016 2017 2018 2019
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Bên
trong
9 21.95 8 14.04 15 22.39 9 14.52
Bên
ngoài
32 78.05 49 86.96 52 77.61 53 85.48
Tổng
số
41 100 57 100 67 100 62 100
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
Qua bảng 2.5 ta có thể nhân thấy rõ được công ty TNHH Nam Vạn Long không quá
đánh mạnh vào việc tuyển dụng từ nguồn lực bên trong doanh nghiệp. Qua các năm được
thể hiên trong bảng về các nguồn tuyển dụng bên trong doanh nghiệp chỉ chiếm cao nhất
lên đến 22.39% vào năm 2018, còn năm tuyển dụng nguồn lực bên trong doanh nghiệp
chiêm tỷ lệ thấp nhất vào năm 2017 chiêm khoảng 14.04%. Nguồn nhân lực tuyển dụng
bên trong doanh nghiệp có sự biến động bất thường qua các năm, dường như công ty Nam
Vạn Long không quá chú trọng vào việc tuyển dụng nhân lực bên trong doanh nghiệp cho
các vị trí công việc của mình.
Theo như những khiến thức mà tác giả đả được nghiên cứu, nguồn lực mà doanh
nghiệp được ưu tiên tuyển dụng nhất là nguồn lực bên trong doanh nghiệp, khi tuyển dụng
nhân lực từ nguồn từ bên trong doanh nghiệp sẽ đỡ tốn chi phí về đào tào cho nhân viên
hơn so với nguồn từ bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, để xác định được rõ nguyên nhân mà
công ty Nam Vạn Long không đánh mạnh vào việc tuyển dụng nguồn lực bên trong doanh
35
nghiệp, ta cần phải tìm hiểu thêm về các vị trí mà công ty tuyển dụng được thể hiện qua
bảng dưới đây:
Bảng 2.5: Các vị trí tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long qua các
năm 2016 – 2019
Bộ phận
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
SL
(người)
Tỷ lệ
(%)
Kế toán 1 2.44 2 3.51 1 1.52 3 4.84
Thu mua 11 26.83 16 28.07 22 33.33 14 22.58
Sale 14 34.15 20 35.09 25 37.88 22 35.48
Nhân sự 3 7.32 2 3.51 1 1.52 4 6.45
Marketin
g
6 14.63 6 10.53 10 15.15 5 8.06
Chứng từ 4 9.76 7 12.28 5 7.58 12 19.35
Kỹ thuật 2 4.88 4 7.02 2 3.03 2 3.23
Tổng số 41 100 57 100 67 100 62 100
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long
Theo như số liệu trong bảng ta có thể thấy được vị trí được tuyển đa số qua các năm
chiếm tỷ lệ nhiều nhất là ở hai bộ phận thu mua và sale của phòng kinh doanh, đây là bộ
phận liên tục có sự mở rộng quy mô qua các năm cho nên việc tuyển nhân lực từ bên ngoài
doanh nghiệp là điều bắt buộc vì, nguồn lực trong doanh nghiệp không đáp ứng đủ để có
thể thay thế vào vị trí còn thiếu sót. Qua các năm vị trí sale và thu mua đều chiếm tổng tỷ
lệ đều trên 50% như năm 2016 là 60.98%, còn vào năm 2017 là 63.16%, năm có tỷ lệ cao
36
nhất là 2018 lên đến 71.21%, còn vào năm 2019 có sự giảm nhẹ 58.06%. Để có thể phát
triển được lâu dài hơn trong tương lai doanh nghiệp cần phải có một kế hoạch cụ thể hơn
trong việc mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp để có thể tận dụng tối đa được
nguồn lực bên trong doanh nghiệp.
Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực bên trong doanh nghiệp tuy không được sử dụng
quá nhiều nhưng được áp dụng cho các vị trí quan trọng bên trong doanh nghiệp như các
vị trí về phó phòng hay trưởng phòng. Về các vị trí này công ty sẽ áp dụng hình thức tuyển
dụng thông qua quá trình làm việc của nhân viên bên trong doanh nghiệp để xem xét đánh
giá ứng viên có thành tích tốt nhất, luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu công việc mà công ty
đề ra. Trong việc thăng chức cho nhân viên của công ty sẽ chú trọng vào thái độ của nhân
viên trong công việc, năng lực làm việc và thành tích đạt được trong công việc. Điều này
sẽ tạo được tiền lệ tốt cho nhân viên bên trong doanh nghiệp có được thái độ tốt hơn trong
công việc, cố gắng phấn đấu hết mình cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp được phát triển
hơn. Bên cạnh đó, để có thể tăng được tối đa tinh thần làm việc của nhân viên thì doanh
nghiệp cũng sẽ áp dụng một số biện pháp khắc chế đối với các cá nhân có năng lực làm
việc không tốt hoặc có thái độ không phù hợp với doanh nghiệp như giáng chức đối với các
trường hợp được đề cử nhưng lại thiếu khả năng để làm việc, sa thải các cá nhân có thái độ
chống đối với doanh nghiệp, v.v. Trong trường hợp bất chợt một vị trí bị trống mà cần phải
có người thay thế tức thời thì doanh nghiệp cũng sẽ đề bạc nguồn lực bên trong doanh
nghiệp để thay thế vị trí trống.
Đây là điều mà công ty đang muốn hoàn thiện trong tương lai, hiện tại thì công ty vẫn
chưa áp dụng được tốt biện pháp này vì công ty vẫn chưa phân loại xác định được chính
xác nhất các cá nhân bên trong doanh nghiệp do mục tiêu hiện tại của công ty đang bị đánh
mạnh vào quá nhiều trong việc mở rộng quy mô kinh doanh của công ty. Số lượng nguồn
nhân lực hiện tại của doanh nghiệp mỗi năm được bổ sung khá nhiều cho nên vẫn chưa
kiếm soát được hoàn toàn năng lực của từng cá nhân bên trong doanh nghiệp. Đây là điều
mà công ty Nam Vạn Long cần phải chú trọng hơn trong tương lai nhằm để giảm thiểu
được tối đa chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới.
 Nguồn tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp
37
Việc tuyển dụng từ nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp cũng đem lại cho công ty được
nhiều lợi ích nhất định trong việc tạo cho doanh nghiệp có được nguồn lực trẻ năng động,
dễ dàng tìm kiếm được ứng viên có trình độ cao phù hợp với doanh nghiệp. Hiện tại công
ty đang có nhiều dự định trong việc mở rộng quy mô kinh doanh của công ty hằng năm, vì
vậy việc tìm kiếm nguồn lực bên ngoài là điều vô cùng cần thiết để có thể đáp ứng được số
lượng nguồn nhân lực mà công ty cần tìm kiếm qua các năm. Tuy nhiên, việc tuyển dụng
nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp sẽ khó khăn trong vấn đề kiểm soát được tay nghề của
nhân viên mới từ bên ngoài vào. Vì thế, để có thể tìm kiếm được nhân lực tốt nhất cho công
ty cần phải có một quy trình tuyển dụng thật là bài bản nhằm đánh giá được hết tiềm năng
ứng viên tham gia phỏng vấn tại doanh nghiệp.
Từ bảng 2.5 ta có thể nhìn thấy rõ được nguồn tuyển dụng của công ty hiện tại đang
tập trung chủ yếu từ bên ngoàidoanh nghiệp. Cụ thể được thể hiện qua số liệu được thống
kê qua các năm 2016 chiếm tận 78.05% chênh lệch khá nhiều so với tuyển dụng bên trong
doanh nghiệp, qua năm 2017 số lượng tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp vẫn tiếp tục tăng
khá nhiều lên 86.96% đây là năm có tỷ lệ tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp cao nhất,
sang đến năm 2018 tỷ lệ tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp có giảm nhẹ so với năm 2017
xuống còn 77.61%, đến năm 2019 số này lại được tăng lên rõ rệt lên đến 85.48%. Số liệu
thể hiện sự chênh lệch sẽ được thể hiện rõ rệt qua biểu đồ sau:
38
Đơn vị: %
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện nguồn tuyển dụng lao động giai đoạn 2016 – 2019
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Một doanh nghiệp muốn thu được nguồn nhân lực có chuyên môn, kỹ năng tốt và phù
hợp với doanh nghiệp từ bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải có chính sách
hợp lý như phải có sự quan tâm đến yếu tố thị trường sức lao động, công việc cần phải
tuyển người, chế độ hậu đãi cho nhân viên, mức lương hấp dẫn, vị thế của doanh nghiệp và
chính quyền địa phương đối với doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính
cho phép cho vị trí cần tuyển dụng. Với công ty TNHH Nam vạn Long hiện nay vẫn chưa
làm được hoàn toàn tốt cho việc thu hút nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm vào doanh
nghiệp nhằm giảm thiểu chi phí đào tạo cho nhân viên mới khi tham gia vào. Nguyên nhân
một phần do công ty vẫn chưa có chính sách phù hợp để thu hút được nguồn lao động có
kinh nghiệm làm việc cho vị trí cần tuyển dụng của công ty, ngoài ra còn một lý do ảnh
hưởng không kém là vị thế doanh nghiệp hiện tại trên thị trường vẫn chưa cao nên không
thu hút được sự quan tâm từ ứng viên có nhiều kinh nghiệm làm việc.
Với việc tuyển dụng nguồn lực từ bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn ưu
tiên với các ứng viên được giới thiệu thông qua người quen biết từ bên trong doanh nghiệp.
21.95
14.04
22.39
14.52
78.05
86.96
77.61
85.48
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2016 2017 2018 2019
Bên trong Bên ngoài
39
còn lại. Tuy nhiên, số lượng ứng viên được nhân viên trong công ty giới thiệu không nhiều
chiếm tỉ lệ không cao trong tổng số nhân viên cần tuyển dụng vì thế công ty còn tuyển dụng
nguồn từ bên ngoài thông qua các trang tuyển dụng phổ biến như: Jobstreet, Vietwork,
topCV, v.v. Công ty vẫn không hề hợp tác với trung gian thứ 3 là các công ty môi giới việc
làm hay các trường học cho nên phần nào sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng ứng viên tham
gia ứng tuyển vào doanh nghiệp.
Đối với các ứng viên được nhân viên bên trong doanh nghiệp giới thiệu công ty sẽ
không cần phải tốn nhiều thời gian để thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình tuyển
dụng. Đối với họ, công ty chỉ cần xem xét hồ sơ và hẹn phỏng vấn sơ bộ để xem xét năng
lực làm việc và mức độ phù hợp với công ty là có thể xem xét nhận đi làm chính thức.
Đối với các ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp nộp hồ sơ vào doanh nghiệp thì phòng
Hành chính sẽ bắt đầu xem xét sàn lọc hồ sơ. Nếu hồ sơ nào đủ điều kiện thì sẽ xắp xếp đặt
lịch hẹn phỏng vấn. Sau quá trình phỏng vấn phòng Hành chính sẽ xem xét kĩ lưỡng khả
năng từng ứng cử viên nào phù hợp và báo cho họ lịch đi làm chính thức.
Do hiện tại công ty tập trung mở rộng quy mô để kinh doanh nên ứng viên nguồn bên
trong doanh nghiệp không thể đáp ứng đủ nhu cầu của công ty nên công ty chủ yếu tập
trung từ nguồn bên ngoài doanh nghiệp thì cũng giúp cho công ty có thể tìm kiếm được
nhiều ứng viên sáng giá có ích cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công ty hiện tại vẫn chưa
có một quy trình tuyển dụng bài bản nhất để đánh giá được chính xác về nguồn lực ứng
tuyển vào doanh nghiệp nên vẫn xảy ra tình trạng ứng viên không đủ khả năng đáp ứng cho
doanh nghiệp làm doanh nghiệp mất nhiều thời gian và chi phí để đào tạo. Vì vậy, để có
thể phát triển được đường dài trong tương lai thì doanh nghiệp cần phải có một quy trình
tuyển dụng thật bài bản để đánh giá được chính xác nhất năng lực của ứng viên.
2.2.3.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự
Để có thể tìm được nguồn lực phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
phù hợp theo từng giai đoạn trong quá trình mở rộng quy mo kinh doanh của doanh nghiệp,
khâu quan trọng nhất cần phải chú trọng là quy trình tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp.
Cũng như với các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn trong cùng lĩnh vực thì công ty Nam
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf

Contenu connexe

Tendances

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơnhieu anh
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa KỳChiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳluanvantrust
 

Tendances (20)

Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài GònQuy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa  của công ty TNHH Thái Gia Sơn
Phân tích quy trình xuất khẩ hàng hóa của công ty TNHH Thái Gia Sơn
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
 
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAYĐề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .docLuận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
Luận Văn thạc sĩ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG .doc
 
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAYLuận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
Luận văn: Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, HAY
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa KỳChiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
Chiến lược Marketing xuất khẩu thủy sản của TCTTSVN vào thị trường Hoa Kỳ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 

Similaire à Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf

Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...jackjohn45
 

Similaire à Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf (20)

Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đĐề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
Đề tài: Giải pháp quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hải Nam, 9đ
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docxKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
Hoàn thiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm cao Hay - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO: ...
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Chồ...
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
Đề tài: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho n...
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
 
Đề tài: Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ thương mại, HOT
Đề tài: Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ thương mại, HOTĐề tài: Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ thương mại, HOT
Đề tài: Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ thương mại, HOT
 

Plus de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Plus de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Dernier

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Dernier (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.pdf

  • 1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP ĐỀ TÀI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG Tên SV: Đặng Thế Hiển MSSV: 1725106010030 Lớp: D17QC01 GVHD: Th. S Nguyễn Hữu Tịnh Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập nghiên cứu tại khoa Kinh tế của trường Đại học Thủ Dầu Một, được sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, tôi đã hoàn thành được báo cáo tốt nhiệp của mình với đề tài: “Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long”. Để có thể hoàn thành tốt được báo cáo này, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th. S Nguyễn Hữu Tịnh đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các quý thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt quá trình học tập tại trường. Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý công ty TNHH Nam Vạn Long đã giúp đỡ tôi vô cùng tận tình, tạo điều kiện và chỉ dẫn tôi trong quá trình thực tập tại công ty và hoàn thành được bài báo cáo này. Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô khoa Kinh Tế trường đại học Thủ Dầu Một luôn nhiều sức khoẻ, luôn gặp được nhiều thành công. Chúc quý công ty TNHH Nam Vạn Long luôn gặp nhiều thành công trong tương lai! Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đặng Thế Hiển
  • 3. ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................v DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. viii 1. Lý do hình thành đề tài ....................................................................................... viii 2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................ix 3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ix 4. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................x 5. Phạm vi giới hạn của đề tài.....................................................................................x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG ..............1 1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nam Vạn Long.............................................1 1.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Nam Vạn Long ...............................................1 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................2 1.2. Giới thiệu về ngành nghề kinh doanh, quy trình vận hành, thị trường và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp .........................................................................................3 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................3 1.2.2. Quy trình vận hành........................................................................................4 1.2.3. Thị trường.....................................................................................................4 1.2.4. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................4 1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và nhân sự, mô tả quy trình hoạt động của doanh nghiệp ...........................................................................................................................7 1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................7 1.3.2. Cơ cấu nhân sự của công ty.........................................................................11
  • 4. iii 1.3.3. Quy trình hoạt động của doanh nghiệp ........................................................13 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long....................16 1.5. Các thuận lợi và khó khăn mà công ty TNHH Nam Vạn Long phải đối mặt ......17 1.5.1. Thuận lợi.....................................................................................................17 1.5.2. Khó khăn ....................................................................................................17 CHƯƠNG 2 MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG ...................................................................19 2.1. Cơ sở lý thuyết về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp ...............................19 2.1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển mộ nhân sự .......................................19 2.1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự ............................................19 2.1.3. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự ............................................20 2.1.4. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực ...................................23 2.1.5. Quá trình tuyển chọn...................................................................................23 2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long...................25 2.2.1. Giới thiệu về phòng Tổ chức – Hành chính tại công ty TNHH Nam Vạn Long ....................................................................................................................25 2.2.2. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long......................................27 2.2.3. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long..33 2.3. Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long 59 2.3.1. Những mặt đạt được.......................................................................................59 2.3.2. Những mặt hạn chế.........................................................................................60 2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................61 2.3.4. Kết luận..........................................................................................................62
  • 5. iv CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG .............................................................................................63 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới........................................63 3.1.1. Mục tiêu......................................................................................................63 3.1.2. Nhiệm vụ trọng tâm ....................................................................................63 3.1.3. Các giải pháp thực hiện...............................................................................63 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long ....................................................................................................................66 3.2.1. Đa dạng hoá nguồn tuyển dụng ...................................................................67 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng .................................................................73 3.2.3. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng ...................................................................79 CHƯƠNG 4 kẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................85 4.1. Kết luận.............................................................................................................85 4.2. Kiến nghị...........................................................................................................86 4.2.1. Kiến nghị với các cơ quan chức năng Nhà nước..........................................86 4.2.2. Kiến nghị với công ty..................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................89 PHỤ LỤC.......................................................................................................................90
  • 6. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành Phố PR Public Relations XNK Xuất nhập khẩu KD Kinh doanh Web World Wide Web UBND Ủy Ban Nhân Dân CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐ Hợp đồng SL Số lượng CV Curriculum Vitae (Sơ yếu lý lịch)
  • 7. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Giới thiệu công ty..............................................................................................1 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty........................................................................................8 Hình 1.3: Quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu......................................................13 Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu lao động thể hiện theo giới tính của công ty giai đoạn 2016 – 2019................................................................................................................................29 Bảng 2.2: Bảng cơ cấu lao động phân theo trình độ trong giai đoạn 2016 đến 2019 ........30 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn 2016 – 2019 ............31 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện nguồn tuyển dụng lao động giai đoạn 2016 – 2019 ...............38 Hình 2.4: Sơ đồ quy trình tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long......................40 Hình 2.5: Thư mời phỏng vấn nhân viên hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long......43 Hình 2.6: Thư mời ứng tuyển vị trí nhân viên Tổng Vụ ..................................................54 Hình 3.1: Sơ đồ cải tiến quy trình tuyển dụng công ty TNHH Nam Vạn Long................73 Hình 3.2: Sơ đồ Gantt lịch trình của quy trình tuyển dụng ..............................................80
  • 8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh trong nước...............................................5 Bảng 1.2: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh nước ngoài ..............................................7 Bảng 1.3: Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2019 .......................12 Bảng 1.4: Danh sách một số mặt hàng chủ lực giai đoạn Quý I và Quý II năm 2019.......14 Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2015 – 2019................................................................................................................................16 Bảng 2.1: Cơ cấu lao đông thể hiện theo giới tính giai đoạn năm 2016 – 2019................28 Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động phân theo độ tuổi trong giai đoạn 2016 đến 2019 .........32 Bảng 2.4: Kết quả phân loại tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm 2016 – 2019....................................................................................................................34 Bảng 2.5: Các vị trí tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm 2016 – 2019................................................................................................................................35 Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ đạt yêu cầu tại công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm 2016 – 2019....................................................................................................................44 Bảng 2.7: Tổng hợp số lượng ứng viên ứng tuyển trong giai đoan 2016 - 2019...............52 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các ứng viên thử việc và được nhận làm việc chính thức của công ty TNHH Nam Vạn Long.......................................................................................58
  • 9. viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Ngày nay, với sự phát triển vô cùng nhanh chóng về khoa học kỹ thuật là sự phân công lao động vô cùng sâu sắc trên phạm vi toàn thế giới. Các quốc gia ngày càng phụ thuộc với nhau và xuất hiện quá trình toàn cầu hoá. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đang dần bước vào cuộc kinh tế đó. Quá trình toàn cầu hoá đem lại cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội để phát triển, nhưng bên cạnh đó cũng tạo ra không ít những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt. Mỗi hình thái kinh tế mới xuất hiện đều đem lại một phương thức sản xuất mới mà các tổ chức cần phải nâng cao trình độ của mình, xu hướng của quản trị cũng ngày càng phức tạp hơn đòi hỏi tổ chức phải đáp ứng được nhiều hơn mới tồn tại được. Các yếu tố về máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính không có bàn tay còn người can thiệp vào đều trở nên vô dụng. Vì thế, sự thành công của mỗi tổ chức cần phải có yếu tố của con người. Tại Việt Nam, các tổ chức khi bắt đầu thâm nhập vào thị trường điều họ quan tâm đầu tiên là nguồn vốn, công nghệ là những chiến lược họ đầu tư để phát triển, trong khi đó con người là yếu tố để duy trì được sự tồn tại của doanh nghiệp thì không được chú trọng nhiều. Một tổ chức dù có nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại mà chất lượng của nguồn nhân lực tổ chức không hiệu quả với tổ chức sẽ “loại khỏi cuộc chiến” khi mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gẳt. Một doanh nghiệp có thế thành công cần phải chú trọng đến chất lượng của nguồn nhân lực phải thật phù hợp với tổ chức, để có được nguồn nhân lực đó không cách nào khác phải có một quy trình tuyển dụng bài bản và sử dụng hợp lý nguồn lực của mình. Vậy tuyển dụng có một vị trí vô cùng quan trọng đối với mỗi tổ chức cũng như đối với công tác tuyển dụng. Tuyển dụng là tiền đề cho mọi hoạt động của quản trị nguồn nhân lực. Xuất phát từ nhận thức của bản thân trong quá trình làm việc thực tế về công tác tuyển dụng nhân sự và tầm quan trọng của nó, với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên – Th. S Nguyễn Hữu Tịnh cùng các cán bộ trong công ty TNHH Nam Vạn Long, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long” cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
  • 10. ix Qua bài báo cáo này, bên cạnh việc trau dồi những kiến thức đã được tiếp thu trong trường, tôi muốn áp dụng những lý thuyết của mình vào thực tế thông qua tình hình tuyển dụng nhân sự hiện tại công ty TNHH Nam Vạn Long - nơi mà tôi đã có trải nghiệp thực tập được làm việc như một nhân viên chính thức của công ty nhằm phân tích và đánh giá được tình hình tuyển dụng nhân sự hiện tại của công ty và đánh giá ra được những ưu nhược điểm của quá trình tuyển dụng hiện tại mà công ty đang áp dụng để từ đó có thể đưa ra được những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện được quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty. Bên cạnh đó, tôi cũng mong muốn được áp dụng những kiến thức mà mình đã được học để có thể đem lại lợi ích cho công ty, giúp công ty TNHH Nam Vạn Long ngày càng phát triển hơn. 2. Mục tiêu của đề tài  Đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự của công ty.  Đưa ra được những hạn chế còn tồn đọng của công ty trong công tác tuyển dụng nhân sự.  Đưa ra được giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long. 3. Phương pháp nghiên cứu Để xác định được cách thức quản lý, cần phải có một công tác tỏ chức thật rõ ràng. Để đtạ được kết quả tốt nhất có thể, cần phải tiến hành phân tích công việc như một tiến trình nhằm xác định nhiệm vụ, các yêu cầu cụ thể về công việc và mức quan trọng của các nhiệm vụ đối với một công việc cụ thể. Điều quan trọng là nhà quản lý cần phải đưa ra được một quy trình phù hợp vào công tác tuyển dụng nhân sự cho công ty và đánh giá được chất lượng nhân sự hiện tại của công ty để có thể nắm bắt được những cơ hội và hạn chế được những thách thức trong tương lai mà tổ chức phải đối mặt. Về vấn đề này, khi tuyển dụng tổ chức cần phải có chế độ và mức lương phù hợp với vị trí công việc mà tổ chức đnag tuyển dụng thì mới có thể thu hút được nhân tài cho tô chức, giúp cho tổ chức mới có thể nắm bắt được nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Đề tài được nghiên cứu dựa trên những phương pháp: Phân tích thống kê, sưu tầm, tìm kiếm và thu thập thông tin qua sách, tạp chí khoa học, internet. Sử dụng các nguồn
  • 11. x thông tin có độ chính xác cao, được xác minh và áp dụng vào đề tài. Tham khảo tài liệu từ phòng hành chính nhân sự, phòng kinh doanh và phân tích các dữ liệu thu thập được. Tham khảo, hỏi ý kiến các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực để đưa gia giải pháp, cải tiến quy trình tuyển dụng hiện tại của công ty, lập kế hoạch để tuyển dụng những vị trí cần thiết và những vị trí cần thiết mà công ty chưa phê duyệt. 4. Ý nghĩa của đề tài Đối với tác giả thực hiện đề tài: việc đánh giá thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long sẽ là cơ sở cho tôi tổng hợp lại những kiến thức mà tôi được trau dồi trong quá trình học tập để vận dụng nó vào thực tiễn. Giúp tôi có một cái nhìn thực tế về những kiến thức mà tôi đã được học, để có thể tiếp thu thêm những kiến thức mới trong quá trình làm việc tại công ty. Đây là bước đệm đầu tiên giúp tôi có được sự tự tin hơn để được làm việc tại các doanh nghiệp lớn trong tương lai. 5. Phạm vi giới hạn của đề tài  Tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long.  Thời gian: Đề tài thực hiện trong khoảng thời gian 23/08/2020 – 17/10/2020.  Không gian: Công ty TNHH Nam Vạn Long.  Nội dung: Tuyển dụng nhân sự.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG 1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Nam Vạn Long 1.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Nam Vạn Long Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Vạn Long Tên tiếng Anh: NAMVANLONG COMPANY LIMITED Tên giao dịch: NAMVANLONG CO., LTD Tên công ty viết tắt: NAVALO Logo: Hình 1.1: Giới thiệu công ty Nguồn: Công ty TNHH Nam Vạn Long Trụ sở chính: số 29/15, Đường số 2, Khu phố Đông, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương. Chi nhánh: Số 4/2 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Số điện thoại: +84 903 04 7955 Số Fax: (08) 35146792 Email: info@namvanlong.com Website: http://namvanlong.com/trang-chu.html Thị trường chính: Toàn quốc
  • 13. 2 Loại hình công ty: Công ty thương mại Được thành lập theo quyết định số: 13/11-14/GT-NVL. Mã số thuế: 3702200615 Chứng nhận: ISO 9001: 2000 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Tháng 10 năm 2009, công ty TNHH Nam Vạn Long được thành lập bởi những thành viên có kinh nghiệm dày dặn và tâm huyết với ngành hàng là nông sản Việt Nam. Trụ sở chính ở 29/15 khu phố Đông, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương. Ngay khi thành lập, công ty quyết định hướng tới thị trường nội địa trong nước. Hoạt động sau một thời gian, nhận thấy tiềm năng xuất khẩu các mặt hàng nông sản lẫn hải sản của nước ta và với quyết tâm đưa các mặt hàng này đến các nước trên toàn thế giới, tháng 1 năm 2010 công ty đã quyết định thành lập chi nhánh mới tại địa chị: Số 283 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. nhằm phát triển mạnh mẽ chuyên hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu. Tháng 3 năm 2019, công ty chuyển chi nhánh Điện Biên Phủ sang một địa chỉ mới: Số 4/ 2 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Với vốn điều lệ là 10,000,000,000 (mười tỷ đồng), công ty đã không ngừng hoạt động để ngày càng phát triển, mặc dù giai đoạn đầu công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn trong kinh doanh, nhưng hiện tại doanh nghiệp đã dần đi vào hoạt động ổn định, là một công ty nhỏ với số lượng từ 15 đến dưới 30 người. Tuy nhiên, công ty TNHH Nam Vạn Long đã là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu nông sản khá lớn tọa lạc tại Việt Nam. Với hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000, hệ thống phòng kiểm nghiệm sản phẩm trước xử lý, đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có tâm huyết nghề nghiệp được đào tạo bài bản nhằm tạo ra hàng loạt sản phẩm đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng. Dây chuyền sản xuất từ thu mua, xử lý cho đến thành phẩm là quy trình khép kín, được kiểm định nghiêm ngặt và phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng. Phương châm hoạt động: “Lấy chất lượng làm uy tín”. Công ty cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm đạt tiêu chuẩn về chất lượng với quy trình sản xuất và xử lý đóng gói
  • 14. 3 khép kín, giá cạnh tranh so với đối thủ. Uy tín là tiền đề được công ty đặt lên hàng đầu, lấy phản hồi của khách hàng làm bài học kinh nghiệm cho sự phát triển nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ sản phẩm và chăm sóc khách hàng. 1.2. Giới thiệu về ngành nghề kinh doanh, quy trình vận hành, thị trường và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.1. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH NAM VẠN LONG đã đăng ký rất nhiều ngành nghề kinh doanh, tuy nhiên trong thời gian thành lập đến nay thì doanh nghiệp đã hoạt động trong các lĩnh vực sau:  Sản phẩm nông nghiệp: Bột sắn dây, Bột mì, Gạo  Trái cây và rau quả tươi + Trái cây tươi: thanh long ruột đỏ (trắng), sầu riêng, nhãn, vải, xoài úc, chôm chôm, bơ… Và nhiều loại trái cây tươi khác nữa. + Rau quả tươi: bí ngô quả tròn, bí ngô hồ lô, cà rốt, v.v.  Trái cây và rau quả đông lạnh + Trái cây đông lạnh: chanh dây cô đặc; xoài cắt vông (má), thanh long cắt hạt lựu, chôm chôm, đu đủ cắt hạt lựu, mía cắt khúc, sầu riêng và nhiều mặt hàng khác. + Rau quả đông lạnh: bí ngô cắt hạt lựu, khoai môn cắt đôi (cắt lát), khoai lang sống (luộc), khổ qua cắt lát, khoai mỡ cắt miếng, v.v.  Sản phẩm sấy: chuối sấy, mít sấy, khoai tây (lát tròn), khoai lang sấy (lát), thanh long sấy, khoai môn sấy, thơm, nhãn nhục, v.v.  Gia vị: sả bào (nguyên cây), tỏi Lý Sơn, nghệ nguyên củ (cắt lát), gừng đông lạnh, cau nguyên quả (chẻ đôi khô/cắt lát, đông lạnh), v.v.  Sản phẩm dừa: dầu dửa nấu ăn, dầu dừa tinh luyện, thạch dừa, dừa bào sấy khô, dừa non tươi, v.v.  Thực phẩm đóng hộp: thơm cắt lát tròn (tam giác), vải thiều, nước mía, v.v.  Sản phẩm khác: + Thức ăn chăn nuôi: bột cá tra, bột cá. + Bong bóng cá chẻm, bong bóng cá tra, bong bóng cá lạc
  • 15. 4 + Nang mực + Và một số sản phẩm hàng hóa khác tại Việt Nam. 1.2.2. Quy trình vận hành Công ty TNHH NAM VẠN LONG sử dụng nhiều phương thức mua hàng khác nhau tùy thuộc vào số lượng hàng hóa và khả năng của nhà cung cấp mà công ty cần mua theo từng đợt khác nhau. Đối với hàng nhập khẩu công ty luôn mua theo phương thức nhập khẩu trực tiếp từ nhà sàn xuất thông qua vận chuyển bằng đường biển hoặc đường hàng không. Đối với hàng mua trong nước công ty luôn ưu tiên là mua hàng theo phương thức chuyển hàng nếu bên cung cấp có phương tiện hoặc đã báo giá bao gồm chi phí vận chuyển rồi. Còn nếu mua từ nhà dân, từ nơi trực tiếp sản xuất các mặt hàng nông, lâm, thủy hải sản nhưng nhà cung cấp là hộ gia đình, cá nhân không thể chuyển hàng thì công ty sẽ mua hàng tại kho của người cung cấp, sau đó thuê công ty vận chuyển hàng về. Về phương thức bán hàng: Công ty TNHH NAM VẠN LONG sử dụng chủ yếu phương thức bán buôn qua kho và xuất khẩu tại cảng, tùy theo hợp đồng mua bán giữa công ty và khách hàng đã ký kết sẽ có phương thức giao hàng, chuyển hàng khác nhau. 1.2.3. Thị trường Là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu nông sản và hải sản lớn tọa lạc tại Việt Nam. Ngoài việc nhắm đến phân khúc thị trường nội địa (hệ thống siêu thị, đại lý trên toàn quốc), Công ty còn xuất khẩu đi nhiều nước như: Hà Lan, Thổ Nhĩ Kì, Qatar, Kuwait, Dubai, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông và nhiều quốc gia khác. 1.2.4. Đối thủ cạnh tranh Hiện tại, công ty TNHH Nam Vạn Long chỉ mới là một công ty còn non trẻ được thành lập vào năm 2009. Tuy nhiên, với mức độ cạnh tranh gay gắt hiện nay, thị trường luôn có sự biến động không ngừng, đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều và mạnh hơn. Bên cạnh đó, kinh tế ngày càng phát triển, mở ra nhiều cơ hội cho các công ty trong lĩnh vực buôn bán xuất nhập khẩu, từ đó tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Thông qua các công cụ PR, Marketing với nhiều chiến lược khác nhau trên các
  • 16. 5 phương tiện truyền hình, internet nên các công ty ngày càng tiến lại gần khách hàng hơn. Các công ty thành lập ngày càng nhiều với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu khách hàng và qua đó thu lợi nhuận từ việc kinh doanh. 1.2.4.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước Bảng 1.1: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh trong nước STT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ 1 Công ty XNK Hàng Xanh 625/3 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam 2 Công ty TNHH sản xuất công nghiệp Việt Delta 20 Đinh Bộ Lĩnh, P.24, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam 3 Công ty TNHH XNK Trí Nhân Tâm 58 Nguyễn Xí, P.26, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam 4 Công ty TNHH XNK Thế Giới Xanh 177 Trường Chinh, P.24, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam 5 Công ty Cổ phần Rau quả Tiền Giang Km 1977, Quốc lộ 1, Lương Định, Châu Thành, Tiền Giang Nguồn: Phòng xuất khẩu công ty TNHH Nam Vạn Long Bảng trên là danh sách của một số đối thủ cạnh tranh của công ty trong nước, các công ty này cũng thuộc dạng là công ty thương mại và hoạt động xuất khẩu chính là xuất khẩu nông sản. Những công ty này đều là những công ty hoạt động mạnh với quy mô lớn và có nhiều kinh nghiệm về thị trường trong nước lẫn nước ngoài. Việc cạnh tranh về giá đối với những công ty có thâm niên cũng là một lợi thế vì khi nguồn tài chính mạnh sẽ giúp họ dễ kiểm soát nguồn sản phẩm đầu vào, cũng như kiểm soát về giá giảm sức cạnh tranh của các công ty khác.
  • 17. 6 1.2.4.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài Hiện nay, đối thủ cạnh tranh lớn nhất của công ty TNHH Nam Vạn Long nói riêng và của nước ta nói chung đó là Thái Lan và Trung Quốc, bên cạnh đó còn có Malaysia, với những nét tương đồng về địa lý. Ở các nước này, mỗi năm có một lượng lớn hàng nông sản được xuất đi các nước trên thế giới với giá rẻ hơn rất nhiều so với các mặt hàng của nước ta. Thậm chí, hằng năm, các thương nhân Trung Quốc lại qua nước ta để mua luôn cả vùng với nguồn hàng giá rẻ và chuyển về nước để rồi xuất qua các thị trường khác. Việc ấy đã làm cho trị trường cạnh tranh gay gắt, có sự so sánh giá giữa các nước từ phía khách hàng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau đây là danh sách của một số đối thủ cạnh tranh nước ngoài của công ty TNHH Nam Vạn Long
  • 18. 7 Bảng 1.2: Danh sách một số đối thủ cạnh tranh nước ngoài STT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ 1 Department of International Trade Promotion Ministry of Commerce 563 Nonthaburi 1 Road, Bang Kra Sor, Nonthaburi 11000, Thailand 2 Autralia Fresh Level 8, 1 Chifley Square, Sidney, NSW 2000 3 Ministry of Commerce & Industry, Govt. of India NCUI Building 3, Siri Institutional Area, August Kranti Marg, New Helhi – 100 016, India 4 Chilean Fresh Fruit Association Cruz del Sur 133, 2nd floor, Las Condes, Santiago de Chile 5 Chengde Shenli Food Co., Ltd Kuancheng, Chengde, Hebei, China 6 Long Yuanhong Fruits Selling Co., Ltd Bali Developing Area, Jingning Country, Pingliang. Gansu, China Nguồn: Phòng xuất khẩu công ty TNHH Nam Vạn Long 1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và nhân sự, mô tả quy trình hoạt động của doanh nghiệp 1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Bộ máy quản lý của công ty TNHH Nam Vạn Long được tổ chức theo cơ cấu phân cấp quản lý, theo chức năng phân công công việc. Lãnh đạo công ty tham gia phụ trách trực tiếp từng cơ sở. Cơ cấu này nhằm giúp cho các phòng ban có thể hỗ trợ cho ban giám đốc của công ty vừa điều hành tốt vừa đảm bảo tính tuân thủ tại công ty. Giám đốc là người
  • 19. 8 quyết định công việc, các phòng ban chức năng giúp giám đốc về chuyên môn, nghiệp vụ, chỉ huy hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty. Công ty có đầy đủ phòng ban cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty đơn giản, phân các phòng ban theo từng nhiệm vụ chức năng cụ thể, dễ dàng cho việc nhân viên hiểu rõ công việc của mình trong từng phòng ban. Chính nhờ cơ cấu hoạt động độc lập nhưng có sự quản lý chung của ban giám đốc với quy chế xác định do bộ phận quản lý đề ra mà hoạt động của phòng kinh doanh cũng như các bộ phận khác rất có hiệu quả. Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức công ty Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long  Ban giám đốc Chịu trách nhiệm trước công ty về tổ chức, điều hành hoạt động của công ty. Ban giám đốc gồm 1 Giám đốc và 1 Phó giám đốc. + Giám đốc: anh Nguyễn Kim Nhật là người chịu trách nhiệm về quản lý, điều hành các hoạt động của Công ty, là người đại diện hợp pháp và duy nhất cho Công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với bạn hàng, nhà cung cấp. + Phó giám đốc: anh Nguyễn Đức Tuấn hiện là phó giám đốc công ty, là người giúp giám đốc công ty chỉ đạo và quản lý trên lĩnh vực kỹ thuật, kinh doanh của công ty, thay mặt giám đốc công ty giải quyết các công việc được giao và chịu trách nhiệm về các công việc đó.  Phòng hành chính-nhân sự
  • 20. 9 Trưởng phòng hành chính nhân sự là chị Võ Thị Tường Vy. Bộ phận có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự, chịu trách nhiệm tuyển dụng, bố trí lao động, quản lý các vấn đề liên quan đến Luật Lao động (hợp đồng lao động, nghỉ phép,...) tại công ty, xây dựng bản lương và các khoản phúc lợi cho nhân viên công ty, tham mưu cho giám đốc các quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự toàn công ty, kết hợp với các bộ phận khác phân bộ lao động xuống các bộ phận một cách hợp lý nhất giúp đẩy nhanh tiến độ làm việc của công ty đảm bảo các vấn đề về an toàn lao động, đời sống công nhân, tổ chức các hoạt động phục vụ cho nhân viên công ty.  Phòng tài chính kế toán Trưởng phòng tài chính kế toán là chị Lê Thị Kim Oanh, ngoài chức năng của tài chính kế toán, chị Kim Oanh còn kiêm luôn chức năng giúp ban giám đốc xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý lực lượng lao động nhằm sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động của công ty. Quản lý, kiểm soát các khoản thu chi cho công ty, quản lý nợ khách hàng, quản lý tài sản công ty, thường xuyên báo cáo về tình hình tài chính cho giám đốc, thực hiện các công tác thanh toán, quyết toán của công ty, và thực hiện các khoản chi và trả phí dịch vụ cho công ty, đảm bảo thu chi đúng hạn giúp đẩy nhanh tiến độ làm việc của doanh nghiệp. Thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin. Tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động cuả đơn vị kinh tế. Phản ánh đầu đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản ở đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn và tài sản của công ty nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán – kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ của công ty Nam Vạn Long và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giám đốc công ty giao.  Phòng kỹ thuật Bộ phận này có nhiệm vụ thiết kế website, fanpage, profile company, tạo tài khoản và liên kết Outlook, Skype, v.v. cho các thành viên, quản lý trang web chung củ công ty, xử lý các vấn đề liên quan đến hệ thống máy tính và dữ liệu của công ty.
  • 21. 10  Phòng kinh doanh nội địa Phòng kinh doanh nội địa có nhiệm vụ xây dựng và lên kế hoạch về chương trình phát triển của công ty cũng như mảng kinh doanh trong nước, quản lý, lưu trữ hồ sơ của công ty, là bộ phận nắm rõ tình hình nhập của công ty và có nhiệm vụ trình báo về hoạt động trong nước của công ty môt cách thường xuyên cho giám đốc. Đồng thời, bộ phận này cũng tìm kiếm khách hàng mới, kết hợp với bộ phận thu mua tìm kiếm các hợp đồng ở thị trường trong nước cho công ty.  Phòng marketing Tìm hiểu thu thập thông tin thị trường nhằm xác định được nhu cầu sử dụng sử dụng sản phẩm hiện tại và trong tương lại của khách hàng. Xây dựng kế hoạch về định hướng phát triển các mặt hàng nông sản của công ty mà công ty muốn triển khai kinh doanh. Xác định phân khúc thị trường mà doanh nghiệp cần hướng tới ở trong nước và ngoài nước.  Phòng kinh doanh xuất khẩu Chịu trách nhiệm quản lý bộ phận này là trưởng phòng kinh doanh anh Adam Trẩn. Bộ phận này chịu trách nhiệm xây dựng, đề đạt và giải trình giám đốc kế hoạch kinh doanh sắp tới của công ty ở mảng kinh doanh xuất khẩu. + Bộ phận kinh doanh (bộ phận thực tập chính): Trưởng bộ phận bán hàng là chị Lê Thị Xuân Mỹ. Bộ phận này thực hiện công tác đối ngoại, tìm thị trường, tìm kiếm khách hàng ngoài ra còn kết hợp với bộ phận thu mua tìm kiếm nhà cung cấp trong nước. Bên cạnh đó, họ phải tính toán đầy đủ, giá cả các mặt hàng, các khoản phí: gửi mẫu, bao bì đóng gói, vận chuyển, cước tàu, phí giao nhận, bảo hiểm, công tác, v.v. Báo giá khách hàng theo giá FOB, CNF, CFR. Ngoài ra bộ phận này còn chịu trách nhiệm soạn thảo, chuẩn bị chứng từ cần thiết phù hợp với từng lô hàng xuất khẩu, kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của các chứng từ, soạn thảo hợp đồng, cũng như hoàn thành các chứng từ xuất khẩu cần thiết: thiết lập tờ khai hải quan, C/O, Packing List, v.v. + Bộ phận thu mua: Trưởng bộ phận thu mua là chị Trần Huỳnh Hồng Thu. Bộ phận này có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch dự toán thu mua theo yêu cầu và tiêu chí của bộ phận kinh doanh, liên lạc trực tiếp để làm việc với các nhà cung cấp để tìm nguồn
  • 22. 11 cung ứng hàng hóa với chất lượng và chi phí hợp lý, đem lại lợi nhuận cho công ty, thương lượng đàm phán với các điều khoản mua hàng và giao hàng cho nhà cung cấp. + Bộ phận chứng từ: Là bộ phận có trách nhiệm chuẩn bị các chứng từ cần thiết phù hợp với từng lô hàng xuất khẩu, kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của chứng từ, soạn thảo hợp đồng, thực hiện các thủ tụ hải quan. 1.3.2. Cơ cấu nhân sự của công ty Sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố và trong đó là nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng đối với Nam Vạn Long, nguồn lao động chủ yếu là từ các trường đại học, cao đẳng chuyên ngành kinh tế, được trang bị kiến thức đầy đủ. Tuy nhiên, sự phát triển của xã hội, kinh tế không ngừng kéo theo sự thay đổi mới trong phong cách làm việc cũng như tư duy của nhân viên. Để đáp ứng được điều kiện đó, công ty đưa nhân viên đi học các lớp huấn luyện như Alibaba, hay đào tạo một số nghiệp vụ chuyên môn nhằm nâng cao trình độ và sự hiểu biết của nhân viên, hăng hái tham gia làm việc, nâng cao tay nghề tăng năng suất cho công việc. Bên cạnh đó, công ty còn có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, có tâm với nghề, chăm lo cho nhân viên, v.v. đã làm nên một công ty Nam Vạn Long vững mạnh.
  • 23. 12 Bảng 1.3: Cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2019 Tiêu chí Số lượng (người ) Tỷ trọng (%) Giới tính Nữ 198 51.53 Nam 187 48.57 Tổng 385 100 Trình độ Đại học 327 84.94 Cao đẳng 41 10.65 Trung cấp 17 4.41 Tổng 385 100 Độ tuổi 20-30 278 72.21 30-40 80 20.78 >40 27 7.02 Tổng 385 100 Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long Thông qua bảng số liệu trên, có thể thấy rằng hiện tại công ty dang mở rông quy mô của doanh nghiệp khá nhanh. Số lượng nhân viên công ty cần phải thường xuyên được cập nhập mới có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh hiện tại của công ty. Công ty có sự phân chia khá rõ rệt giữa các phòng ban để nhân viên có định hình được cụ thể lộ trình công việc mà mình phải thực hiện, đồng thời cũng tạo nên sự chuyên nghiệp cho công ty. Giúp cho công ty tạo được niềm tin cho khách hàng, để khách hàng biết đến công ty Nam Vạn Lọng là một công ty chuyên nghiệp và có uy tín.
  • 24. 13 Vì nhiệm vụ của các nhân viên các phòng đòi hỏi sự hiểu biết nhiều, cũng như trình độ chuyên môn, vận nên đa phần trình độ đại học chiếm chủ yếu tới 77.72% với 18.18% là trình độ cao đẳng. Tuy nhiên, nhân viên khi vào đều được công ty đào tạo một cách bài bản. Tất cả các nhân viên đều được hưởng bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, bữa ăn trưa cũng được chu cấp đầy đủ. Có thể nói mục tiêu của việc này là hạn chế các tai nạn lao động ở công ty một cách tối đa, và cũng như tăng độ tin tưởng của nhân viên đến với công ty. 1.3.3. Quy trình hoạt động của doanh nghiệp Tổng thể về quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty TNHH Nam Vạn Long: Hình 1.3: Quy trình hoạt động kinh doanh xuất khẩu Nguồn: Phòng kinh doanh xuất khẩu công ty TNHH Nam Vạn Long Qua sơ đổ trên, cụ thể như sau:  Giai đoạn 1: Mỗi một tháng hoặc một quý trong năm Công ty đều sẽ có các mặt hàng chủ lực riêng, từ các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trước đó của phòng kinh doanh mà có được các thông tin về lượng mặt hàng tiêu thụ, nhờ đó nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ dự đoán và tập hợp lại thành một danh sách các mặt hàng sẽ tiêu thụ trong tương lai. Giai đoạn 1: Sản phẩm chủ lực của công ty Giai đoạn 2: Lựa chọn sản phẩm để quảng cáo Giai đoạn 3: Tìm kiếm thông tin khách hàng Giai đoạn 4: Gửi mail hoặc fax để chào hàng
  • 25. 14 Bảng 1.4: Danh sách một số mặt hàng chủ lực giai đoạn Quý I và Quý II năm 2019 THÁNG 1 2 3 4 5 6 Thanh long Măng cụt Dừa khô Gừng Bột gạo Sầu riêng đông lạnh Bưởi Dừa tươi Mít sấy khô Bột cá Gạo Tỏi Xoài Chôm chôm Hành tây Cau khô Nghệ Bột rong biển Mía Đu đủ Khoai môn Chuối sấy khô Dầu dừa Cá chỉ vàng Mãng cầu Bắp cải Nha đam Sả Riềng Bột gừng Thơm Chuối Bột mì Bột sữa dừa Nang mực Quế Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH Nam Vạn Long  Giai đoạn 2: Dựa vào danh sách để lựa chọn sản phẩm phù hợp với từng tháng. Có thể lựa chọn nhiều mặt hàng cùng lúc để chào hàng. Để có thể quảng bá sản phẩm của Công ty đến với khách hàng mà không cần phải tiếp thị cho từng người, Công ty sẽ có những bài OFFER (đề nghị) cho từng mặt hàng với những thông tin cụ thể về sản phẩm đó.  Giai đoạn 3: Sau khi đã có đầy dủ những thông tin về hàng hóa, tiếp đến là tìm kiếm khách hàng đang có nhu cầu mua hàng. Cách 1: Công ty cho phép nhân viên sử dụng các trang thương mại điện tử hiện nay như Alibaba, etradeasia, toptenwholesale, v.v. để đưa thông tin mặt hàng đăng lên. Đây là phương pháp bị động vì có rất nhiều công ty Việt Nam cũng sẽ tiếp thị theo cách này nên rất khó để Công ty tiếp cận được nhanh chóng đến khách hàng. Những trang thương mại quốc tế lớn càng sẽ có nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
  • 26. 15 Cách 2: Cũng như cách 1, dựa vào các thương mại điện tử nhưng chỉ tìm kiếm khách hàng bằng cách tiếp cận đến những khách hàng là người cung cấp hoặc người bán ở nước ngoài, cụ thể đó là những doanh nghiệp nước ngoài đăng bán sản phầm. Từ đó lập ra danh sách thông tin khách hàng bao gồm tên công ty, địa chỉ doanh nghiệp, số điện thoại, email hoặc fax, v.v. Cách này sẽ chủ động hơn trong việc tìm khách hàng, Công ty sẽ tiếp cận được với doanh nghiệp nhanh hơn, dễ dàng biết được khách hàng có nhu cầu hay không.  Giai đoạn 4: Gửi mail chào hàng cho khách hàng với các thông tin cơ bản ban đầu. Đây là bước tạo tiền đề cho giao dịch trong tương lai và tạo dựng hình ảnh ban đầu với đối tác. Khi tới giai đoạn này thường sẽ có 2 trường hợp xảy ra: + Nếu như khách không phản hồi thì quay lại bước tìm khách hàng mới. + Nếu khách phản hối: tiếp tục tới 4 bước như sau: Bước 1: Hỏi về quy cách sản phẩm, quy cách đóng gói: những yêu cầu về hàng hóa như là: kích thước, tiêu chuẩn về hàng hóa, số lượng, bao bì đóng gói, v.v. Có những khách hàng sẽ chủ động hỏi về sản phẩm, chất lượng, quy cách, v.v. để giao dịch được tiến hành nhanh hơn. Bước 2: Yêu cầu hình thức vận chuyển (đuồng biển, đường bộ, đường hàng). Khách hàng của Công ty thường sẽ mua số lượng lớn sản phẩm nên giao hàng bằng đường biển luôn là lựa chọn chính của họ. Bước 3: Khi đã đồng ý về quy cách của sản phẩm, Công ty tiếp tục đàm phán về các điều khoản hợp đồng: phương thức thanh toán, số lượng, ngày giao hàng, vận chuyển, v.v. Đưa ra hình thức thanh toán mong muốn (mở L/C hoặc bằng điện TT), đồng thời thỏa thuận tài liệu chứng từ cần thiết (Sale Contract, Invoice, Packing list, v.v.). Bước 4: Báo giá khách hàng, khách hàng hài lòng với báo giá sẽ trao đổi thêm thông tin về sản phẩm: quy cách, chất lượng, màu sắc, kích thước, v.v. thông qua các phương tiện: Skype, Mail, Whatsapp, v.v. Bước 5: Gửi mẫu cho khách hàng bằng chuyển phát nhanh nếu khách hàng yêu cầu để đảm bảo hơn về chất lượng. Có thể mời khách hàng sang Việt Nam để trực tiếp tham quan Công ty và xem xét sản phẩm, tạo lòng tin cho khách hàng với Công ty.
  • 27. 16 Bước 6: Tiến hành ký kết hợp đồng. Đây là một trong những bước quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh xuất khẩu, sau khi hai bên cùng thống nhất với các điều khoản, hợp đồng sẽ được ký qua Fax hoặc ký tại Việt Nam nếu đối tác sang. 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long Để đánh giá được chính xác nhất tình hình kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2019 ta dựa vào việc phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2015 -2019. Từ đó ta có thể biết được doanh thu mỗi năm của công ty như thế nào, từ đó có thể đánh giá được rõ hơn tình hình phát triển của công ty như sau: Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nam Vạn Long năm 2015 – 2019 Đơn vị: 1,000 VND Chi tiêu Năm 2015 2016 2017 2018 2019 Doanh thu của công ty 900,558 1,783,251 4,446,136 4,936,169 5,884,857 Chi phí kinh doanh 818,353 1,606,101 4,161,629 6,620,274 5,524,539 Lợi nhuận 92,205 157,874 284,507 315,895 360,264 Tỷ suất lợi nhuận 10.23% 9.86% 6.34% 6.40% 6.12% Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Nam Vạn Long Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua làm ăn có lời, biểu hiện qua tỷ suất sinh lời dương. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời qua từng năm giảm do chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngày càng cao, mà giá thành sản phẩm có
  • 28. 17 tăng nhưng không đáng kể. Để cạnh tranh đứng vững trên thì trường đòi hòi giá thành sản phẩm phải cạnh tranh được cộng thêm chất lượng của chúng bảo đảm. Thị trường ngày càng đổi mới, nhu cầu sản phẩm ngày càng cao do đó tỷ suất sinh lời giảm dần qua các năm. Từ năm 2015 đạt 10.23% nhưng đến 2019 chỉ còn 6.12%, giảm đến 4.11%. Với việc công y ngày càng đầu tư nhiều hơn với những công nghệ máy móc hiện đại, năng cao chất lượng dịch vụ của mình để theo kịp được tốc độ tăng trưởng của nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Qua những điều đó ta có thể nhận định sơ bộ được rằng hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai còn sẽ phát triển manh mẽ hơn nữa và cảm nhân được rõ về những khả năng mở rộng quy mô kinh doanh của Nam Vạn Long. 1.5. Các thuận lợi và khó khăn mà công ty TNHH Nam Vạn Long phải đối mặt 1.5.1. Thuận lợi  Nguồn nguyên liệu cung ứng cho việc chế biến phục vụ xuất khẩu là rất lớn và ổn định. Đây là điều kiện cơ bản để mở rộng và phát triển ngành nghề chế biến xuất khẩu.  Việc giao thương dễ dàng hơn và có nhiều ưu đãi hơn. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ các thị trường trên thế giới, công ty có thể tự do lựa chọn và thay đổi nhà cung cấp.  Nguồn hàng, chất lượng hàng được dảm bảo do nhập khẩu của những thương hiệu uy tín, làm ăn lâu dài.  Tận dụng được ưu thé về cơ sở vật chất kỹ thuật đã được đầu tư trong nhiều năm qua, cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng, lực lượng lao động có kinh nghiệm trong ngành nghề.  Uy tín của công ty ngày càng cao đối với khách hàng trong và ngoài nước, giá cả và chất lượng luôn đáp ứng được với nhu cầu khách hàng nhiều năm qua.  Công tác thu thập, cập nhật thông tin ngày càng được nâng cao, tạo cơ sở cho công tác dự báo chính xác giúp cho việc kinh doanh hiệu quả hơn.  Được hỗ trợ, quan tâm của UBND tỉnh cũng như các Ngân hàng thương mại tạo tiền đề để công ty có thể chủ động trong kế hoạch thu mua phục vụ sản xuất và tiêu thụ. 1.5.2. Khó khăn
  • 29. 18  Với chính sách tự do hóa thương mại đã làm cho xu hướng cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu ngày càng trở nên khốc liệt hơn vì có nhiều đối thủ cạnh tranh đầu ra lẫn đầu vào.  Các chính sách chuyển đổi cơ cấu cây trồng đã làm cho diện tích giảm xuống ảnh hưởng đến công tác thu mua phục vụ cho chế biến và xuất khẩu.  Công ty tương đối nhỏ nên nguồn tài chính yếu, một phần ảnh hưởng đến uy tín và đầu tư kinh doanh.  Bộ phận kinh doanh, tìm nguồn hàng chủ yếu sử dụng Internet, nhưng không có bộ phận marketing riêng để quản bá thương hiệu, thu hút các nhà cung cấp và khách hàng ở các nước trên thế giới.  Khách hàng và thị trường chủ yếu của công ty đa phần chỉ là khu vực Châu Á, Châu Phi. Công ty chưa khai thác các thị trường lớn và nhiều tiềm năng như: Châu Âu, Bắc Mỹ, Úc, v.v.
  • 30. 19 CHƯƠNG 2 MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH NAM VẠN LONG 2.1. Cơ sở lý thuyết về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển mộ nhân sự Tuyển mộ là quá trình thu hút người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức. Quá trình tuyển mộ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của quá trình tuyển chọn. Hiệu quả của quá trình tuyển chọ sẽ không được như doanh nghiệp mong muốn nếu số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số lao động mà doanh nghiệp cần tuyển, hoặc không có nhiều ứng viên xin việc, không có đủ trình độ chuyên môn hay kỹ năng theo yêu cầu của doanh nghiệp, v.v. Tuyển mộ không chỉ ảnh hưởng đến tuyển chọn mà còn ảnh hướng đến các chức năng khác của quản trị nguồn nhân lực như: đánh giá thực hiện công việc, thù lao lao động, đào tạo và phát triển nhân lực, v.v. [1] 2.1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự Khi có nhu cầu tuyển dụng, doanh nghiệp có thể tuyển mộ lực lượng lao động từ bên trong doanh nghiệp và thị trường lao động bên ngoài. Thông thường bên trong doanh nghiệp được ưu tiên hơn.  Đối với nguồn tuyển mộ bên trong doanh nghiệp Sử dụng bảng thông báo tuyển mộ: Bản thông báo về các vị trí công việc cần tuyển người được gửi đến tất cả nhân viên trong doanh nghiệp. Thông báo này bao gồm các thông tin về các nhiệm vụ thuộc công việc và các yêu cầu về trình độ. Thông qua sự giới thiệu của cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp. Qua kênh này doanh nghiệp có thể phát hiện được những người có năng lực phù hợp với yêu cầu của công việc một cách cụ thể và nhanh chóng. Căn cứ vào hồ sơ lưu về người lao động trong doanh nghiệp.  Đối với nguồn tuyển mộ từ bên ngoài
  • 31. 20 Thu hút nguồn tuyển mộ thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí, v.v. Tuỳ tính chất của công việc, số lượng và chất lượng cần tuyển mộ mà doanh nghiệp có thể tập trung thành chiến dịch quảng cáo với sự kết hợp của nhiều phương tiện khác nhau hay quảng cáo riêng lẻ. Thu hút ứng viên thông qua các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. Đây là phươnng pháp đang được áp dụng phổ biến tại nước ta, nhất là đối với các doanh nghiệp không có bộ phận chuyên trách về quản trị nhân lực. Thu hút ứng viên thông qua các hội chợ việc làm. Đây là phương pháp mà cho phép ứng viên tiếp xúc trực tiếp với nhiều nhà tuyển dụng, mở ra khả năng lựa chọn lớn hơn. Thu hút ứng viên thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghệ. [1] 2.1.3. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân sự Quá trình tuyển mộ chịu tác động của nhiều yếu tố:  Các yếu tố thuộc về tổ chức + Uy tín của công ty + Quảng cáo và các mối quan hệ xã hội + Chính sách nhân sự và môi trường làm việc của doanh nghiệp + Kinh phí  Các yếu tố thuộc về môi trường + Cung cầu lao động trên thị trường + Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác + Các xu hướng kinh tế + Thái độ xã hội đối với một số nghề nhất định Để đạt được hiệu quả cao, quá trình tuyển mộ cần được tiến hành có kế hoạch và mang tính chiến lược rõ ràng. Quá trình tuyển mộ bao gồm các bước sau:  Xây dựng chiến lược tuyển mộ
  • 32. 21 Trong quá trình tuyển mộ, bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng thông báo tuyển mộ. Điều này giúp cho người tìm việc biết được yêu cầu về trình độ chuyên môn, kỹ năng và các yêu cầu khác đối với vị trí cần tuyển để họ xác định xem mình có phù hợp với vị trí cần tuyển không. [1]  Lập kế hoạch tuyển mộ Trong công tác tuyển mộ, doanh nghiệp cần xác định xem cần bao nhiêu người cho từng vị trí cần tuyển dựa trên tỷ lệ sàng lọc. Tỷ lệ sàn lọc thể hiện mối quan hệ về số lượng ứng viên còn lại ở từng bước trong quá trình tuyển chọn và số người sẽ được chấp nhận vào các bước tiếp theo. Tỷ lệ sàn lọc này cần được xác định chính xác và hợp lý. [1]  Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ Doanh nghiệp cần xác định được vị trí nào cần tuyển mộ người từ bên trong doanh nghiệp và vị trí nào cần tuyển người từ bên ngoài để có phương pháp tuyển mộ hợp lý. Khi đề bạc người đang làm việc trong doanh nghiệp cần đề phòng sự hình thành nhóm “ứng viên không thành công”, đây là những người không được bổ nhiệm trong quá trình tuyển chọn, nhóm này thường có biểu hiện không phục lãnh đạo, không hợp tác với lãnh đạo, v.v. Nhược điểm này thường tạo ra xung đột tâm lý như chia bè phái, gây mâu thuẫn nội bộ. [1]  Xác định nơi tuyển mộ và thời gian tuyển mộ Tuỳ vào yêu cầu về chất lượng nguồn lao động cần tuyển mà rủi ro có thể xảy ra bởi vì những kỹ năng của các ứng viên này chỉ dừng ở dạng tiềm năng, do đó người được tuyển sẽ không đáp ứng được ngay cho công việc. [1]  Tìm kiếm ứng viên Trong quá trình tuyển mộ, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi khi thu hút lao động có trình độ cao sao trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt. Để thu hút được ứng viên, doanh nghiệp phải đưa ra các hình thức kích thích hấp dẫn để tuyển được những người phù hợp với yêu cầu của công việc với mục tiêu là tuyển được người tài và đảm bảo họ sẽ làm việc lâu dài cho doanh nghiệp. [1]
  • 33. 22 Hình thức gây sự chú ý đầu tiên đối với người lao động ảnh hình ảnh của doanh nghiệp. Để có được ấn tượng mạnh doanh nghiệp cần truyền tải các hình ảnh đẹp có lợi cho doanh nghiệp và vẽ ra được viễn cảnh tương lai của doanh nghiệp. Một số kinh nghiệm thực tế về vấn đề này như sau:  Khi người lao động được cung cấp thông tin đúng với thực tế thế của công việc thì số người nộp đơn xin việc không giảm, tỷ lệ người bỏ việc giảm rõ rệt so với việc cung cấp thông tin tô hồng.  Khi người xin việc được cung cấp thông tin trung thực sẽ ngăn chặn được các cú sóc kỳ vọng bởi họ đã nắm được các thông tin chính xác tại nơi làm việc.  Doanh nghiệp cần cân nhắc các hình thức kích thích khi công bố trên các phương tiện quảng cáo. Trên thực tế, thế người xin việc thường bị thu hút bởi mức lương và tiền thưởng cao. Đây là hình thức kích thích được coi là hấp dẫn nhất. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng phù hợp trong mọi tình huống. [1]  Đánh giá quá trình tuyển mộ Sau quá trình tuyển mộ, doanh nghiệp cần phải thực hiện hoạt động đánh giá nhằm làm cho công tác này ngày càng hoàn thiện hơn. Quá trình đánh giá cần chú ý tới một số vấn đề như sau:  Tỷ lệ sàn lọc có hợp lý không vì vấn đề này ảnh hưởng lớn đến chi phí. Doanh nghiệp có thể giảm tỷ lệ này xuống ở mức độ cho phép nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng người được tuyển.  Đánh giá hiệu quả của quảng cáo tuyển mộ, hiệu quả của tuyển mộ với mục tiêu của doanh nghiệp.  Các thông tin thu thập được đã đảm bảo đủ mức độ tin cậy cho việc xét tuyển.  Tính hợp lý của các tiêu chuẩn được áp dụng để loại bỏ người xin việc.  Chi phí cho quá trình tuyển mộ. [1]  Các giải pháp thay cho tuyển mộ Khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính cho việc tuyển mộ, một số biện pháp dưới đây có thể được dùng để thay thế tuyển mộ:
  • 34. 23  Hợp đồng thầu lại: Trong trường hợp doanh nghiệp vì khó khăn về lao động không thể chuyển một được Có thể cho doanh nghiệp khác thực hiện công việc dưới dạng hợp đồng thuê lại. Giải pháp này được thực hiện hiệu quả khi có sự phân tích kỹ lưỡng các mặt như chất lượng công việc, chi phí, lợi ích các bên. Thông thường, chi phí cho việc thực hiện theo dạng này là thấp do các đơn vị nhận thầu các phần việc này là các doanh nghiệp có trình độ chuyên môn hóa cao.  Làm thêm giờ: Trong sản xuất kinh doanh hay thực hiện các dịch vụ doanh nghiệp thường áp dụng biện pháp này. Đây là biện pháp cho phép tiết kiệm chi phí để tuyển thêm người và tăng khả năng sản xuất mà không cần tăng lao động. Mặt khác, các nhân viên trẻ trẻ thường thích làm thêm giờ để tăng thu nhập. [1] 2.1.4. Khái niệm, tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực Quá trình tuyển chọn nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được trong quá trình tuyển mộ. Cơ sở của tuyển chọn là các yêu cầu đã được đề ra trong bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc. Quá trình tuyển chọn là khâu quan trọng giúp cho các nhà quản trị nhân lực đưa ra các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất. Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối với doanh nghiệp bởi quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho cho doanh nghiệp có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Tuyển chọn tốt cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm bớt chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt hại rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc trong doanh nghiệp. Để quá trình tuyển chọn đạt kết quả cao, doanh nghiệp cần phải có các bước tuyển chọn phù hợp, các phương pháp thu thập thông tin chính xác và đánh giá thông tin một cách khoa học. [1] 2.1.5. Quá trình tuyển chọn Quá trình tuyển chọn là một quy trình gồm nhiều bước, mỗi bước trong quá trình được xem là một hàng rào chắn để sàng lọc, loại bỏ những ứng viên không đủ điều kiện đi tiếp vào các bước sau. Số lượng các bước trong quá trình tuyển chọn không phải là cố
  • 35. 24 định mà nó tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công việc khi tuyển chọn lao động, tính chất của loại lao động cần tuyển. [1] Quá trình tuyển chọn thường bao gồm các bước sau: Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ Nghiên cứu hồ sơ nhằm nắm bắt các thông tin chủ yếu về ứng viên như:  Học vấn, kinh nghiệm, quá trình công tác  Kỹ năng  Sức khoẻ  Tính cách, đạo đức, nguyện vọng, v.v. Nghiên cứu hồ sơ có thể giúp loại bỏ một số ứng viên hoàn toàn không đáp ứng với tiêu chuẩn công việc, không cần phải làm tiếp các thủ tục trong quá trình tuyển chọn, do đó có thể giảm bớt chi phí tuyển dụng cho doanh nghiệp. [1] Bước 2: Phỏng vấn sơ bộ Phỏng vấn sơ bộ thường chỉ kéo dài 5 – 10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay ứng viên không đạt tiêu chuẩn, hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra. [1] Bước 3: Kiểm tra, trắc nghiệm Để giúp các nhà tuyển chọn nắm bắt được các tố chất tâm lý, khả năng, kỹ năng và các khả năng đặc biệt khác của ứng viên mà khi các thông tin về nhân sự khác không cho ta biết được một cách chính xác và đầy đủ. Các trách nhiệm nhân sự mang lại cho ta những kết quả khách quan về các đặc trưng tâm lý của con người như khả năng bẩm sinh, sở thích, cá tính của cá nhân này so với cá nhân khác. Câu trắc nghiệm giúp cho việc tìm hiểu được các đặc trưng đặc biệt trong thực hiện công việc của từng cá nhân, các công việc phải có tính đặc thù. [1] Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn Phỏng vấn được coi là khâu quan trọng nhất và được áp dụng rộng rãi để làm sáng tỏ về ứng viên trong quá trình tuyển chọn. Phỏng vấn cho phép tìm hiểu và đánh giá ứng
  • 36. 25 viên về nhiều phương diện như tác phong, tính tình, khả năng hòa đồng, mức độ đáng tin cậy, v.v. mà hồ sơ xin việc hay các bài trắc nghiệm không thể đánh giá được hoặc không thể đánh giá một cách rõ ràng. [1] Bước 5: Xác minh thông tin Đây là quá trình mình làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với những ứng viên có triển vọng tốt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghiệp cũ, bạn bè, thầy cô giáo hoặc với lãnh đạo cũ của ứng viên. Công tác xác minh thông tin sẽ cho biết thêm về trình độ, kinh nghiệm, tính cách của ứng viên. Đối với những công việc đòi hỏi tính an ninh cao, công tác xác minh có thể có yêu cầu cần tìm hiểu về nguồn gốc, lý lịch gia đình của ứng viên. [1] Bước 6: Khám sức khoẻ Để đảm bảo cho các ứng viên có sức khỏe làm việc lâu dài trong doanh nghiệp thì bước tiếp theo phải tiến hành khám sức khỏe và đánh giá thể lực của ứng viên. Bước này do các chuyên gia về y tế đảm nhận dựa trên các tiêu chuẩn về thể lực cho các vị trí việc làm được cung cấp bởi phòng nhân sự. [1] Bước 7: Ra quyết định tuyển dụng Mọi bước trong quá trình tuyển chọn đều quan trọng nhưng bước quan trọng nhất vẫn là ra quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định tuyển chọn, các thông tin về ứng viên cần được xem xét một cách hệ thống. Các doanh nghiệp thường quan tâm đến cả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào. [1] 2.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long 2.2.1. Giới thiệu về phòng Tổ chức – Hành chính tại công ty TNHH Nam Vạn Long 2.2.1.1. Chức năng Phòng Tổ chức – Hành chính là phòng chuyện môn nghiệp vụ trực thuộc Công ty TNHH Nam Vạn Long, hoạt đông theo quy định của luật pháp và phân cấp của công ty. Hành chính có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh vực:
  • 37. 26  Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.  Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế công ty  Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. [2] 2.2.1.2. Nhiệm vụ  Công tác văn phòng:  Đối nội: công tác nội vụ của cơ quan, tiếp nhận, tổng hợp thông tin. Xử lý các thông tin theo chức năng, quyền hạn của phòng.  Đối ngoại: tiếp khách, tiếp nhận tổng hợp các thông tin từ bên ngoài đến công ty. Xử lý các thông tin đó theo chức năng, quyền hạn của mình  Tổ chức hội nghị và các buổi khánh tiết của công ty.  Soạn thảo văn bản, trình giám đốc ký các văn bản đối nội, đối ngoại và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về giá trị pháp lý của văn bản đó.  Phát hành, lưu trữ, bảo mật con dấu cũng như các tài liệu đảm bảo chính xác, kịp thời, an toàn. [2]  Công tác tổ chức, chế độ chính sách:  Giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự theo nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cụ thể là: Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển người lao động.  Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định và quy chế công ty.  Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty.  Lưu giữ và bổ sung hồ sơ CBCNV kịp thời, chính xác  Là thành viên thường trực trong hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật, HĐ lương, khoa học kỹ thuật  Tổ chức các lớp học, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, nâng bậc thợ cho người lao động. [2]  Công tác bảo hộ lao động:
  • 38. 27  Quản lý công tác vệ sinh, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ khu vực văn phòng và công cộng.  Lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động trong toàn công ty theo quy chế  Chăm sóc sức khỏe cho người lao động: khám sức khỏe định kỳ và đột xuất, cấp cứu tai nạn lao động. [2]  Công tác bảo vệ:  Bảo vệ tài sản công ty và tài sản người lao động trong địa phận công ty.  Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự trị an trong toàn công ty.  Là lực lượng chính trong lực lượng xung kích phòng chống thiên tai, hỏa hoạn.  Quản lý nhân lực thực hiện theo luật nghĩa vụ quân sự.  Hướng dẫn, kiểm tra khách và CBCNV khi ra vào cổng. Phối hợp cùng các bộ phận duy trì thời gian làm việc. [2]  Công tác phục vụ:  Làm công tác tạp vụ, vệ sinh trong công ty.  Đảm nhận việc cung cấp các nhu cầu phục vụ công tác văn phòng  Đảm nhận công tác nấu cơm phục vụ bữa ăn công nghiệp. [2]  Công tác khác:  Thực hiên các nhiệm vụ khác có tính đột xuất theo lệnh của giám đốc công ty [2] 2.2.2. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long Phòng Tổ chức – Hành chính trong công ty TNHH Nam Vạn Long là một trong những phòng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc tìm kiếm nguồn lực cho công ty nhằm đáp ứng được nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh của công ty hằng năm theo như kế hoạch đã được đề ra. Để có thể kiểm soát được nguồn lực bên trong doanh nghiệp của mình, đánh giá được chính xác năng lực hiện tại cũng như số lượng nhân lực cần phải bổ sung thì phòng nhân sự có vai trò xắp xếp phân bổ nguồn lực của công ty theo các cơ cấu về giới tính, trình độ và độ tuổi. Phòng nhân sự của công ty TNHH Nam Vạn Long luôn thực hiện được tốt những vấn đề này và luôn có những số liệu cụ thể về nguồn lực hiện tại của doanh nghiệp qua các năm.
  • 39. 28 2.2.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính Nhằm có thể nắm bắt được tình hình lao động của công ty phân bổ theo giới tính, xác định được sự chệnh lệch của nguồn lao động tại công ty theo giới tính. Để từ đó có thể xem xét và phân bộ cho phù hợp nguồn lực tại công ty theo tính chất của công việc cho phù hợp. Để có thể biết được cơ cấu lao động phân bổ của giai đoạn năm 2016 đến nay thì ta có được bảng sau: Bảng 2.1: Cơ cấu lao đông thể hiện theo giới tính giai đoạn năm 2016 – 2019 Giới tính Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) Nam 112 50.99 129 49.43 146 45.91 187 48.47 Nữ 108 49.01 132 50.57 172 54.09 198 51.53 Tổng số 220 100 261 100 318 100 385 100 Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long Nhân sự của công ty đều có sự tăng trưởng khá đồng đều qua các năm, số lượng nhân sự năm 2019 tăng 57.14% so với năm 2016 tăng trưởng lên đến 165 người. Tuy nhiên, qua các năm sự chênh lệch về giới tính giữa các năm không quá cao, số lượng nhân viên có giới tính nữ nhiều hơn số lượng nhân viên nam có sự chênh lệch nhiều nhất vào năm 2018 là khoảng 8.18%. Sự thay đổi theo giới tính sẽ được thể hiện cụ thể hơn ở qua biểu đồ sau đây:
  • 40. 29 Đơn vị: % Hình 2.1: Biểu đồ cơ cấu lao động thể hiện theo giới tính của công ty giai đoạn 2016 – 2019 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Qua các năm số lượng lao động nữ đa số đều nhiều hơn lao động nam, chỉ có ở năm 2016 số lượng lao động nam nhiều hơn lao động nữ nhưng không đáng kể chiếm 50.99%. Còn lại, qua các năm 2017 đến 2019 tuy số lượng lao động nữ nhiều hơn lao động nam, nhưng cũng không có sự chênh lệch quá nhiều, năm có sự chênh lệch cao nhất là 2018 chỉ có 54.09%. Do đặc thù tính chất của công việc thuộc ngành xuất nhập khẩu làm việc với khách hang khá nhiều và tính chất công việc cũng không quá nặng nhọc đòi hỏi nhiều về sức khoẻ thể chất. Cho nên sẽ thu hút được nguồn lao động nữ nhiều hơn, với đặc thù công việc nên nữ sẽ làm các công việc với khách hang sẽ tốt hơn nên công ty cũng đang chú trọng vào việc tuyển nữ vào công ty. Nhân viên nữ của công ty tập trung nhiều nhất ở phòng kinh doanh xuất khẩu và nội địa, ngoài ra có hai vị trí cũng chiếm khá nhiều nữ là phòng nhân sự và phòng kế toán. Các công việc ở bộ phận này mang tính nhẹ nhàng, đòi hỏi nhiều trong việc khéo léo về khả năng giai tiếp gây thiện cảm cho người khác nên sẽ phù hợp hơn với phụ nữ. 50.99 49.43 45.91 48.47 49.01 50.57 54.09 51.53 40 42 44 46 48 50 52 54 56 2016 2017 2018 2019 Nam Nữ
  • 41. 30 2.2.2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Để có thể nắm bắt được trình độ hiện tại của nguồn lực của công ty TNHH Nam Vạn Long nhằm để xác định được tình hình lao động hiện tại của công ty nhằm có kế hoạch phát triển mở rộng công ty trong tương lai. Để biết được sự phân bổ nguồn lực hiện tại được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng 2.2: Bảng cơ cấu lao động phân theo trình độ trong giai đoạn 2016 đến 2019 Trình độ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) Đại học 143 65.00 182 69.73 248 77.99 327 84.94 Cao đẳng 50 22.73 58 22.22 45 14.15 41 10.65 TC 27 12.27 21 8.05 25 7.86 17 4.42 Tổng số 220 100 261 100 318 100 385 100 Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long Qua bảng trên ta có thể nhìn thấy rõ được trình độ lao động hiện tại của công ty tập trung chủ yếu là trình độ đại học. Với tính chất công việc của công ty hiện tại ta cũng có thể nhìn rõ là về xuất nhập khẩu cho nên công ty không tuyển lao động phô thông cho doanh nghiệp. Vì vậy, đòi hỏi nguồn lao động khi ứng tuyển vào doanh nghiệp phải có trình độ đã qua đào tạo thì mới đáp ứng được cho công việc mà doanh nghiệp đang cần, trình độ phù hợp nhất với vị trí công việc đủ có thể đáp ứng về kĩ năng, kiến thức và thực tế thì phù hợp nhất vẫn là trình độ đại học cho nên sẽ chiếm tỷ lệ cao nhất trong doanh nghiệp qua các năm. Để có thể nắm được rõ hơn về số liệu sẽ được thể hiện qua biểu đồ sau:
  • 42. 31 Đơn vị: % Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ giai đoạn 2016 – 2019 Nguồn: Tác giả tổng hợp Thông qua những số liệu được cho thấy thì số lượng lao động của công ty tăng đều qua các năm, trong đó số lượng lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất và cũng có tỷ lệ tang đều qua các năm. Bên cạnh đó, số lượng lao động có trình đồ cao đẳng và trung cấp có tỷ lệ giảm đều qua các năm, ngày càng có sự chênh lệch vô cùng cao với lao động có trình độ đại học. Từ năm 2016 đến năm 2017 thì số lượng lao động của doanh nghiệp tăng thêm 41 người, số lượng lao động có trình độ đại học tăng 39 người, bên cạnh đó số lao động trình độ cao đẳng cũng tang 8 người và chỉ có trình độ trung cấp là giảm 6 người. Từ năm 2017 đến năm 2018 thì số lượng lao động của doanh nghiệp cũng có sự tăng trường là 57 người, trong đó số lượng lao động trình độ đại học tang khá cao lên đến 66 người, bên cạnh đó số lượng lao động trình độ trung cấp cũng có hiện tượng tăng nhẹ là 4 người, còn trình độ lao động cao đẳng giảm 13 người. Từ năm 2018 đến 2019 trình độ lao động của doanh nghiệp cũng tăng trưởng khá đều đặn lên đến 67 người so với năm trước, bên cạnh đó thì trình độ lao động đại học cũng tăng trưởng đều đặn là 79 người, còn trình độ cao đẳng và trung cấp đều giảm nhẹ 12 người so với năm trước. Sự biến động của công 65 69.73 77.99 84.94 22.73 22.22 14.15 10.65 12.27 8.05 7.86 4.42 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 2016 2017 2018 2019 Đại học Cao đẳng TC
  • 43. 32 ty qua các năm như vậy là hoàn toàn hợp lý so với dự định kinh doanh trong tương lai, đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. 2.2.2.3. Tình hình nhân sự công ty theo độ tuổi Tuổi tác cũng là một trong những vấn đề khá quan trọng trong việc phát triển được đội ngũ nhân lực trong công ty, ở các vị trí cao như trưởng phòng ban cần phải có những người có độ tuổi lớn hơn để có đủ nghiệm và khả năng xử lý các công việc khó khăn một cách mượt mà nhất. Để nắm bắt được số liệu cụ thể đã được phân bổ ở bảng dưới đây: Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động phân theo độ tuổi trong giai đoạn 2016 đến 2019 Độ tuổi Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) 20 - 30 157 71.36 186 71.26 227 71.38 278 72.21 30 - 40 42 19.09 52 19.92 67 21.07 80 20.78 >40 21 9.55 23 8.81 24 7.55 27 7.02 Tổng số 220 100 261 100 318 100 385 100 Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long Qua bảng 2.7 ta có thể thấy rõ được số lượng lao động phân loại theo nhóm tuổi qua các năm đều không có sự chệnh lệch quá nhiều về tỷ lệ. Số lượng lao động có độ tuổi từ 20 đến 30 chiếm tỷ lệ khá cao trong tổng số lượng lao động của doanh nghiệp. Với một công ty chưa được thành lập quá lâu cho nên ta vẫn chưa thu hút được nhiều lao động có độ tuổi cao hơn có nhiều kinh nghiệm hơn và mức độ gắn bó của nhân viên của công ty cũng chưa được lâu, đa số độ tuổi lao động trên 40 đều là những nhân viên đã có nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại doanh nghiệp. Với tính chất nhân sự của doanh ghiệp như hiện tại cũng mang lại cho doanh nghiệp nhiều ưu thế nhất định như có đội ngũ lao động trẻ nhiệt huyết
  • 44. 33 với công việc, có sức khoẻ tốt để cống hiến được hết mình với công việc, không bị phân tán với quá nhiều yếu tố khác trong cuộc sống. Bên cạnh đó với nguồn lao động khá ít người có độ tuổi lớn sẽ tạo nên một số yếu điểm nhất định như sẽ có ít người có kinh nghiệm xử lý các tình huống bất ngờ xảy ra, đưa ra những chiến lược sáng suốt nhất cho doanh nghiệp, có tình thần trách nhiệm cao trong công việc, là những người có thể truyền đạt lại kinh nghiệm cho thế hệ trẻ của doan nghiệp. Vì vậy, để doanh nghiệp có thể đi được con đường lâu dài hơn trong tương lai thì doanh nghiệp cần phải bổ sung them nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm vào trong doanh nghiệp. 2.2.3. Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH Nam Vạn Long 2.2.3.1. Nguồn tuyển dụng Các nguồn tuyển dụng chính của công ty đều được sử dụng thông qua hai nguồn chính là bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Cụ thể là:  Nguồn tuyển dụng bên trong doanh nghiệp Để có thể đánh giá được chính xác nhất về số lượng người tuyển dụng từ nguồn bên trong doanh nghiệp ta cần phải có số liệu cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây:
  • 45. 34 Bảng 2.4: Kết quả phân loại tuyển dụng của công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm 2016 – 2019 Nguồn tuyển dụng 2016 2017 2018 2019 Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%) Bên trong 9 21.95 8 14.04 15 22.39 9 14.52 Bên ngoài 32 78.05 49 86.96 52 77.61 53 85.48 Tổng số 41 100 57 100 67 100 62 100 Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long Qua bảng 2.5 ta có thể nhân thấy rõ được công ty TNHH Nam Vạn Long không quá đánh mạnh vào việc tuyển dụng từ nguồn lực bên trong doanh nghiệp. Qua các năm được thể hiên trong bảng về các nguồn tuyển dụng bên trong doanh nghiệp chỉ chiếm cao nhất lên đến 22.39% vào năm 2018, còn năm tuyển dụng nguồn lực bên trong doanh nghiệp chiêm tỷ lệ thấp nhất vào năm 2017 chiêm khoảng 14.04%. Nguồn nhân lực tuyển dụng bên trong doanh nghiệp có sự biến động bất thường qua các năm, dường như công ty Nam Vạn Long không quá chú trọng vào việc tuyển dụng nhân lực bên trong doanh nghiệp cho các vị trí công việc của mình. Theo như những khiến thức mà tác giả đả được nghiên cứu, nguồn lực mà doanh nghiệp được ưu tiên tuyển dụng nhất là nguồn lực bên trong doanh nghiệp, khi tuyển dụng nhân lực từ nguồn từ bên trong doanh nghiệp sẽ đỡ tốn chi phí về đào tào cho nhân viên hơn so với nguồn từ bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, để xác định được rõ nguyên nhân mà công ty Nam Vạn Long không đánh mạnh vào việc tuyển dụng nguồn lực bên trong doanh
  • 46. 35 nghiệp, ta cần phải tìm hiểu thêm về các vị trí mà công ty tuyển dụng được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 2.5: Các vị trí tuyển dụng tại công ty TNHH Nam Vạn Long qua các năm 2016 – 2019 Bộ phận Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) SL (người) Tỷ lệ (%) Kế toán 1 2.44 2 3.51 1 1.52 3 4.84 Thu mua 11 26.83 16 28.07 22 33.33 14 22.58 Sale 14 34.15 20 35.09 25 37.88 22 35.48 Nhân sự 3 7.32 2 3.51 1 1.52 4 6.45 Marketin g 6 14.63 6 10.53 10 15.15 5 8.06 Chứng từ 4 9.76 7 12.28 5 7.58 12 19.35 Kỹ thuật 2 4.88 4 7.02 2 3.03 2 3.23 Tổng số 41 100 57 100 67 100 62 100 Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Nam Vạn Long Theo như số liệu trong bảng ta có thể thấy được vị trí được tuyển đa số qua các năm chiếm tỷ lệ nhiều nhất là ở hai bộ phận thu mua và sale của phòng kinh doanh, đây là bộ phận liên tục có sự mở rộng quy mô qua các năm cho nên việc tuyển nhân lực từ bên ngoài doanh nghiệp là điều bắt buộc vì, nguồn lực trong doanh nghiệp không đáp ứng đủ để có thể thay thế vào vị trí còn thiếu sót. Qua các năm vị trí sale và thu mua đều chiếm tổng tỷ lệ đều trên 50% như năm 2016 là 60.98%, còn vào năm 2017 là 63.16%, năm có tỷ lệ cao
  • 47. 36 nhất là 2018 lên đến 71.21%, còn vào năm 2019 có sự giảm nhẹ 58.06%. Để có thể phát triển được lâu dài hơn trong tương lai doanh nghiệp cần phải có một kế hoạch cụ thể hơn trong việc mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp để có thể tận dụng tối đa được nguồn lực bên trong doanh nghiệp. Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực bên trong doanh nghiệp tuy không được sử dụng quá nhiều nhưng được áp dụng cho các vị trí quan trọng bên trong doanh nghiệp như các vị trí về phó phòng hay trưởng phòng. Về các vị trí này công ty sẽ áp dụng hình thức tuyển dụng thông qua quá trình làm việc của nhân viên bên trong doanh nghiệp để xem xét đánh giá ứng viên có thành tích tốt nhất, luôn hoàn thành tốt các chỉ tiêu công việc mà công ty đề ra. Trong việc thăng chức cho nhân viên của công ty sẽ chú trọng vào thái độ của nhân viên trong công việc, năng lực làm việc và thành tích đạt được trong công việc. Điều này sẽ tạo được tiền lệ tốt cho nhân viên bên trong doanh nghiệp có được thái độ tốt hơn trong công việc, cố gắng phấn đấu hết mình cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp được phát triển hơn. Bên cạnh đó, để có thể tăng được tối đa tinh thần làm việc của nhân viên thì doanh nghiệp cũng sẽ áp dụng một số biện pháp khắc chế đối với các cá nhân có năng lực làm việc không tốt hoặc có thái độ không phù hợp với doanh nghiệp như giáng chức đối với các trường hợp được đề cử nhưng lại thiếu khả năng để làm việc, sa thải các cá nhân có thái độ chống đối với doanh nghiệp, v.v. Trong trường hợp bất chợt một vị trí bị trống mà cần phải có người thay thế tức thời thì doanh nghiệp cũng sẽ đề bạc nguồn lực bên trong doanh nghiệp để thay thế vị trí trống. Đây là điều mà công ty đang muốn hoàn thiện trong tương lai, hiện tại thì công ty vẫn chưa áp dụng được tốt biện pháp này vì công ty vẫn chưa phân loại xác định được chính xác nhất các cá nhân bên trong doanh nghiệp do mục tiêu hiện tại của công ty đang bị đánh mạnh vào quá nhiều trong việc mở rộng quy mô kinh doanh của công ty. Số lượng nguồn nhân lực hiện tại của doanh nghiệp mỗi năm được bổ sung khá nhiều cho nên vẫn chưa kiếm soát được hoàn toàn năng lực của từng cá nhân bên trong doanh nghiệp. Đây là điều mà công ty Nam Vạn Long cần phải chú trọng hơn trong tương lai nhằm để giảm thiểu được tối đa chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới.  Nguồn tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp
  • 48. 37 Việc tuyển dụng từ nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp cũng đem lại cho công ty được nhiều lợi ích nhất định trong việc tạo cho doanh nghiệp có được nguồn lực trẻ năng động, dễ dàng tìm kiếm được ứng viên có trình độ cao phù hợp với doanh nghiệp. Hiện tại công ty đang có nhiều dự định trong việc mở rộng quy mô kinh doanh của công ty hằng năm, vì vậy việc tìm kiếm nguồn lực bên ngoài là điều vô cùng cần thiết để có thể đáp ứng được số lượng nguồn nhân lực mà công ty cần tìm kiếm qua các năm. Tuy nhiên, việc tuyển dụng nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp sẽ khó khăn trong vấn đề kiểm soát được tay nghề của nhân viên mới từ bên ngoài vào. Vì thế, để có thể tìm kiếm được nhân lực tốt nhất cho công ty cần phải có một quy trình tuyển dụng thật là bài bản nhằm đánh giá được hết tiềm năng ứng viên tham gia phỏng vấn tại doanh nghiệp. Từ bảng 2.5 ta có thể nhìn thấy rõ được nguồn tuyển dụng của công ty hiện tại đang tập trung chủ yếu từ bên ngoàidoanh nghiệp. Cụ thể được thể hiện qua số liệu được thống kê qua các năm 2016 chiếm tận 78.05% chênh lệch khá nhiều so với tuyển dụng bên trong doanh nghiệp, qua năm 2017 số lượng tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp vẫn tiếp tục tăng khá nhiều lên 86.96% đây là năm có tỷ lệ tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp cao nhất, sang đến năm 2018 tỷ lệ tuyển dụng bên ngoài doanh nghiệp có giảm nhẹ so với năm 2017 xuống còn 77.61%, đến năm 2019 số này lại được tăng lên rõ rệt lên đến 85.48%. Số liệu thể hiện sự chênh lệch sẽ được thể hiện rõ rệt qua biểu đồ sau:
  • 49. 38 Đơn vị: % Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện nguồn tuyển dụng lao động giai đoạn 2016 – 2019 Nguồn: Tác giả tổng hợp Một doanh nghiệp muốn thu được nguồn nhân lực có chuyên môn, kỹ năng tốt và phù hợp với doanh nghiệp từ bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải có chính sách hợp lý như phải có sự quan tâm đến yếu tố thị trường sức lao động, công việc cần phải tuyển người, chế độ hậu đãi cho nhân viên, mức lương hấp dẫn, vị thế của doanh nghiệp và chính quyền địa phương đối với doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính cho phép cho vị trí cần tuyển dụng. Với công ty TNHH Nam vạn Long hiện nay vẫn chưa làm được hoàn toàn tốt cho việc thu hút nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm vào doanh nghiệp nhằm giảm thiểu chi phí đào tạo cho nhân viên mới khi tham gia vào. Nguyên nhân một phần do công ty vẫn chưa có chính sách phù hợp để thu hút được nguồn lao động có kinh nghiệm làm việc cho vị trí cần tuyển dụng của công ty, ngoài ra còn một lý do ảnh hưởng không kém là vị thế doanh nghiệp hiện tại trên thị trường vẫn chưa cao nên không thu hút được sự quan tâm từ ứng viên có nhiều kinh nghiệm làm việc. Với việc tuyển dụng nguồn lực từ bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp vẫn ưu tiên với các ứng viên được giới thiệu thông qua người quen biết từ bên trong doanh nghiệp. 21.95 14.04 22.39 14.52 78.05 86.96 77.61 85.48 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2016 2017 2018 2019 Bên trong Bên ngoài
  • 50. 39 còn lại. Tuy nhiên, số lượng ứng viên được nhân viên trong công ty giới thiệu không nhiều chiếm tỉ lệ không cao trong tổng số nhân viên cần tuyển dụng vì thế công ty còn tuyển dụng nguồn từ bên ngoài thông qua các trang tuyển dụng phổ biến như: Jobstreet, Vietwork, topCV, v.v. Công ty vẫn không hề hợp tác với trung gian thứ 3 là các công ty môi giới việc làm hay các trường học cho nên phần nào sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng ứng viên tham gia ứng tuyển vào doanh nghiệp. Đối với các ứng viên được nhân viên bên trong doanh nghiệp giới thiệu công ty sẽ không cần phải tốn nhiều thời gian để thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình tuyển dụng. Đối với họ, công ty chỉ cần xem xét hồ sơ và hẹn phỏng vấn sơ bộ để xem xét năng lực làm việc và mức độ phù hợp với công ty là có thể xem xét nhận đi làm chính thức. Đối với các ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp nộp hồ sơ vào doanh nghiệp thì phòng Hành chính sẽ bắt đầu xem xét sàn lọc hồ sơ. Nếu hồ sơ nào đủ điều kiện thì sẽ xắp xếp đặt lịch hẹn phỏng vấn. Sau quá trình phỏng vấn phòng Hành chính sẽ xem xét kĩ lưỡng khả năng từng ứng cử viên nào phù hợp và báo cho họ lịch đi làm chính thức. Do hiện tại công ty tập trung mở rộng quy mô để kinh doanh nên ứng viên nguồn bên trong doanh nghiệp không thể đáp ứng đủ nhu cầu của công ty nên công ty chủ yếu tập trung từ nguồn bên ngoài doanh nghiệp thì cũng giúp cho công ty có thể tìm kiếm được nhiều ứng viên sáng giá có ích cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công ty hiện tại vẫn chưa có một quy trình tuyển dụng bài bản nhất để đánh giá được chính xác về nguồn lực ứng tuyển vào doanh nghiệp nên vẫn xảy ra tình trạng ứng viên không đủ khả năng đáp ứng cho doanh nghiệp làm doanh nghiệp mất nhiều thời gian và chi phí để đào tạo. Vì vậy, để có thể phát triển được đường dài trong tương lai thì doanh nghiệp cần phải có một quy trình tuyển dụng thật bài bản để đánh giá được chính xác nhất năng lực của ứng viên. 2.2.3.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự Để có thể tìm được nguồn lực phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp theo từng giai đoạn trong quá trình mở rộng quy mo kinh doanh của doanh nghiệp, khâu quan trọng nhất cần phải chú trọng là quy trình tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp. Cũng như với các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn trong cùng lĩnh vực thì công ty Nam