SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  142
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE
CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG
TY BẢO HIỂM PVI HUẾ
NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN
NIÊN KHÓA: 2016- 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE
CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN
Lớp: K50A Kế toán
Mã sinh viên: 16K4051097
Niên khóa: 2016 – 2020
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Huế 04/2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán i
Lời Cảm Ơn!
Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho mỗi sinh viên
trang bị cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có
thể tự tin và thích nghi với công việc tốt hơn.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường
cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ,
và truyền giảng những kiến thức bổ ích, quý báu cho em trong suốt những năm tháng
học tập tại trường. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc
biệt là Thầy PGS.TS Trịnh Văn Sơn là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, cô chú cán bộ công
nhân viên tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn
em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho em hoàn thành
đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi.
Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực
hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô
giáo, để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !!!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bảo Ngân
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB Kiểm soát nội bộ
DN Doanh nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
BCTC Báo cáo tài chính
MTKS Môi trường kiểm soát
ĐGRR Đánh giá rủi ro
NQL Nhà quản lý
HĐKS Hoạt động kiểm soát
BH Bảo hiểm
HĐLĐ Hợp đồng lao động
KH Khách hàng
TTTT Thông tin truyền thông
CBKD Cán bộ kinh doanh
HĐ Hợp đồng
COSO Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission
QLNV & BT Quản lý nghiệp vụ và bồi thường
KSTT Kiểm soát tuân thủ
QHKH Quan hệ khách hàng
CBTD Cán bộ tín dụng
GCN Giấy chứng nhận
XCG Xe cơ giới
TS Tài sản
NV Nguồn vốn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
NPT Nợ phải trả
VCSH Vốn chủ sở hữu
PTKH Phải thu khách hàng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm PVI Huế....................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 -
2019 ...............................................................................................................................32
Bảng 2.3: Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................35
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn ......38
2017 – 2019 ...................................................................................................................38
Bảng 2.5: Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế. ......................44
Bảng 2.6: Các thủ tục KSNB trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách
hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế..............................................................................52
Bảng 2.7: Các thủ tục KSNB trong quá khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền
KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế................................................................................64
Bảng 2.8: Các thủ tục KSNB sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH
tại công ty Bảo hiểm PVI Huế.......................................................................................76
Biểu đồ 2.1: Biến động của doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm và lợi
nhuận trước thuế TNDN tại công ty Bảo Hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019. .......39
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các
Công ty Bảo hiểm..........................................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.........................................................29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại công ty ........................................42
Sơ đồ 2.4: Chu trình kiểm soát trước khi cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH. .......48
Sơ đồ 2.5: Chu trình kiểm soát trong quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH.......60
Sơ đồ 2.6: Chu trình kiểm soát sau quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH..........74
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4
6. Tính mới của đề tài......................................................................................................5
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM ............6
1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................6
1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ..............................................................................6
1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ..........................................................7
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ ................................................7
1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ .......................................13
1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới.................................13
1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm................................................14
1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới..................................................16
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các
doanh nghiệp bảo hiểm..................................................................................................18
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm...........................................18
1.3.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới.......................................................................18
1.3.3 Nguyên tắc tham gia bảo hiểm.............................................................................18
1.3.4. Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty Bảo hiểm.......................20
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán vi
1.4 Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm21
1.4.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ
giới thu tiền khách hàng ................................................................................................21
1.4.2 Những rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng .............22
1.4.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng..............23
1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu
tiền KH ..........................................................................................................................25
CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ ......................27
2.1 Khái quát về Công ty Bảo hiểm PVI Huế ...............................................................27
2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế..............27
2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty...................................................................................28
2.1.3 Tình hình nguồn lao động của công ty.................................................................29
2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019. ..............32
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................................38
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................................40
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu
tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm PVI Huế.............................................................43
2.2.1 Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế................................43
2.2.2 Kiểm soát trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công ty Bảo
hiểm PVI Huế................................................................................................................48
2.2.3. Kiểm soát trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công
ty Bảo hiểm PVI Huế ....................................................................................................60
2.2.4 Kiểm soát sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty
Bảo hiểm PVI Huế.........................................................................................................74
2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bẩo
hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ................89
2.3.1 Điều kiện kinh tế ..................................................................................................89
2.3.2 Môi trường pháp lý...............................................................................................90
2.3.3 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................90
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán vii
2.3.4 Điều kiện công nghệ.............................................................................................90
2.3.5 Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty.................................................90
2.3.6 Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty...............................91
2.3.7 Cơ cấu tổ chức công ty.........................................................................................91
2.3.8 Sự cạnh tranh từ các tổ chức công ty bảo hiểm, tổ chức kinh tế khác .................91
2.3.9 Khách hàng...........................................................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................92
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI..................................................93
3.1. Nhận xét chung về công tác Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới
(OTO) thu tiền tại PVI Huế...........................................................................................93
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................93
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................97
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu
tiền KH tại công ty bảo hiểm PVI Huế..........................................................................98
3.2.1 Thẩm định bảo hiểm tốt trước khi cấp bảo hiểm..................................................98
3.2.2 Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt chu trình cấp bảo hiểm................99
3.2.3 Phát triển công nghệ quản lý rủi ro ......................................................................99
3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................100
3.2.5 Đối với công tác kế toán tại công ty...................................................................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................101
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................102
1. Kết luận....................................................................................................................102
2. Kiến nghị .................................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................104
PHỤ LỤC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, thị
trường bảo hiểm đang phát triển sôi nổi và mức cạnh tranh càng trở nên gây gắt, trong
đó Bảo hiểm phi nhân thọ đón nhận được những tín hiệu tích cực. Bộ Tài chính đang soạn
thảo theo nghị định với kỳ vọng sẽ nới lỏng các điều kiện kinh doanh bảo hiểm và khuyến
khích các công ty bảo hiểm trong và nước ngoài tham gia nhiều hơn vào ngành Bảo hiểm
Việt Nam.
Sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam đang từng bước góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống. Đi cùng với sự phát triển đó là sự gia tăng nhanh chóng về tài
sản như nhà ở, phương tiện đi lại,... và nhu cầu đi lại đã từ lâu là một nhu cầu thiết yếu
của con người. Nhu cầu này càng có xu hướng tăng lên cùng với sự phát triển của nền
kinh tế xã hội, của tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự phát triển mạnh mẽ về số lượng,
cũng như chủng loại các phương tiện vận tải cơ giới đã đem lại cho con người một
phương thức vận chuyển nhanh gọn và tiết kiệm. Tuy nhiên sự phát triển một cách
nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng giao thông đường bộ ngày càng trở nên phức tạp,
với sự bất hợp lý giữa mức độ tăng nhanh của các phương tiện cơ giới và tốc độ phát
triển của cơ sở hạ tầng giao thông cùng với việc thiếu ý thức của những con người
tham gia giao thông đã làm cho tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều, đã gây thiệt
hại về tài sản, tính mạng cho cá nhân, cũng như toàn xã hội. Do đó, để dự phòng cho
những rủi ro có thể xảy ra đối với tài sản cá nhân, tính mạng con người các tổ chức
dịch vụ bảo hiểm là một phần quan trọng trong công tác quản lý rủi ro.
Hiện nay, trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, các doanh nghiệp bảo hiểm tỏ ra
rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến khách hàng,
Thừa Thiên Huế được đánh giá là một trong những thị trường có tiềm năng khai thác
lớn về bảo hiểm phi nhân thọ như bảo hiểm Bảo Việt, PJICO, BIC, VBI,... Là một
công ty bảo hiểm thành lập 6 năm tại thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế việc cạnh
tranh với các công ty bảo hiểm lớn là việc không thể tránh khỏi tạo nên không ít sức
ép, khó khăn lên công ty bảo hiểm PVI Huế. Cùng với những rủi ro tiềm ần, việc xây
dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) là việc làm hết sức quan trọng trong
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 2
việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cấp các sản phẩm bảo hiểm được chặt
chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Đặc biệt, trong quá trình thực tập tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế, tôi đã có cơ
hội tiếp xúc với nhiều nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty. Điều
đáng nói ở đây, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới luôn chiếm tỷ trọng cao trong các báo
cáo doanh thu hằng tháng, quý, năm, chiếm trên 45% trong tổng doanh thu các nghiệp
vụ, tác động mạnh mẽ đến doanh thu của công ty. Bên cạnh doanh thu bảo hiểm xe cơ
giới luôn chiếm tỷ trọng cao thì việc rủi ro tổn thất do nghiệp vụ này mang lại luôn có
thể xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro do chủ quan con người hay những rủi ro
từ nguyên nhân khách quan đều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Để
hạn chế, kiểm soát tốt các rủi ro có thể xảy ra đe dọa đến việc đạt được mục tiêu kinh
doanh hiệu quả trong chu trình này đòi hỏi công ty phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ
hoạt động hiệu quả, đảm bảo mọi nguồn lực phân bổ hợp lý và đúng chiến lược đề ra.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, kết hợp với kiến thức đã được học
tại Trường Đại học Kinh Tế Huế và điều kiện thực tập cho phép tại đơn vị, tôi lựa
chọn đề tài “KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
(OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ” làm
đề tài nghiên cứu khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận về HTKSNB và chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO)
thu tiền khách hàng tại các doanh nghiệp Bảo hiểm, đề tài tìm hiểu thực trạng công tác
KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo
hiểm PVI Huế, đánh giá những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm góp
phần hoàn thiện công tác KSNB chu trình đó.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận chu trình cấp bảo hiểm xe
cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức trong các đơn vị bảo hiểm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 3
- Tìm hiểu thực trạng công tác Kiểm soát nội bộ (KSNB) chu trình cấp bảo hiểm
xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế.
- Thông qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để đưa
ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe
cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO)
thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình công ty dựa trên thông tin, tài
liệu, số liệu của công ty Bảo hiểm PVI Huế trong giai đoạn 2017 – 2019, nghiên cứu
cụ thể công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng
tại công ty từ tháng 1 – 4 năm 2020.
Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi Công ty Bảo hiểm PVI Huế.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về công tác KSNB chu trình cấp bảo
hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế trong tháng 1-4 năm
2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn
Đây là một phương pháp quan trọng vì qua phương pháp này có thể thu thập thêm
nhiều thông tin bổ ích, tiếp thu các kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, các trường hợp khi
phát sinh, học hỏi được quy trình thực tế, là phương pháp sát với thực tế. Quan sát,
phỏng vấn cán bộ các phòng kinh doanh, phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường
(phòng QLNV & BT), phòng kế toán tổng hợp để thu thập thông tin và hiểu rõ công
việc của họ.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Là phương pháp dựa trên các tài liệu như các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 4
bộ tài chính, các luật và nghị định, giáo trình về kiểm soát nội bộ; Các tài liệu thu thập
tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp; Các tài liệu, thông tin trêm
trang wed điện tử; Các khóa luận có liên quan tại thư viện trường và Internet để thu
thập thông tin đáng tin cậy, hệ thống hóa cơ sở lý luận và làm phương tiện vận
dụng vào quá trình tìm hiểu công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới
(OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.
 Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu
Phương pháp này được sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, tài liệu liên
quan và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó,
thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng Kế toán và các phòng ban
khác tại công ty liên quan đến Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền
khách hàng theo các cách đã phân loại.
4.2Phương pháp tổng hợp và phân tích
 Phương pháp so sánh, phân tích số liệu
Phương pháp chung nhằm phân tích khái quát tình hình tài chính công ty, cụ thể
trong bài phân tích này, đã sử dụng chủ yếu ba phương pháp chính: phương pháp phân
tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng và còn dùng thêm phương pháp phân tích
theo chiều dọc để phân tích cơ cấu và biến động của tài sản, nguồn vốn, báo cáo kết
quả kinh doanh và mối quan hệ giữa doanh thu thuần hoạt động kinh doanh với lợi
nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty giai đoạn 2017 – 2019 từ đó tổng hợp các
kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung.
5. Kết cấu đề tài
 Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu
tiền khách hàng trong hệ thống doanh nghiệp bảo hiểm
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO)
thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe
cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 5
 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6. Tính mới của đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận, tôi có tham khảo một số đề tài như:
đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần
dược Trung ương Medipharco – Tenamyd” của tác giả Trần Thị Thúy Diễm, đề tài
“Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Minh Toàn” của tác giả Hồ Đăng Bảo Tuấn, tại đây những sản
phảm ở trong các chu trình bán hàng, hoạt động tiêu thụ của những công ty ở các đề tài
trên đều là những sản phẩm hữu hình, khách hàng khi mua sản phẩm có thể chọn
chủng loại, màu sắc, hình dáng, phẩm chất của hàng hóa. Riêng các sản phẩm bảo
hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới (OTO) nói riêng đều là sản phẩm vô hình,
được biểu hiện trên một tờ giấy chứng nhận, nó mang những đặc điểm chung của các
sản phẩm dịch vụ, ngoài ra sản phẩm bảo hiểm cũng có những đặc điểm riêng biệt.
Chính vì những đặc điểm chung và đặc điểm riêng này nên sản phẩm bảo hiểm được
xếp vào loại sản phẩm “đặc biệt”, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho
người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan. Từ việc nhận thức được sự
khác biệt trong sản phẩm cũng như chu trình cấp bảo hiểm (chu trình bán hàng), nên
tôi đã chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu
tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI” để nghiên cứu trong thời gian thực tập
tại đây.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 6
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát nội bộ (KSNB) là công cụ chủ
yếu nhằm kiểm soát việc tuân thủ các chính sách, quy trình, nhiệm vụ, hành vi và các
khía cạnh khác của tổ chức, giúp cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đảm bảo tính hợp
lý, trung thực của các báo cáo phục vụ cho nội bộ và bên ngoài tổ chức. Nhận thức
được tầm quan trọng, nhiều tổ chức và cá nhân đã nghiên cứu về hệ thống này. Quá
trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến sự hình thành các khái niệm khác
nhau. Có thể kể đến các khái niệm sau:
Luật Kế toán 2015 cho rằng, “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong
nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với
quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và
đạt được yêu cầu đề ra”.
Theo đó, KSNB là nói đến các chính sách, thủ tục, các bước kiểm soát do ban
lãnh đạo, quản lý của đơn vị xây dựng có tính chất bao trùm tất cả mọi hoạt động trong
đơn vị trên cơ sở xác định rủi ro và tìm các biện pháp để kiểm soát các rủi ro đó.
Theo báo cáo COSO hiện hành năm 2013 (Committee of Sponsoring
Organizations- một Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về
báo cáo tài chính): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
Theo điều 36 Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và
Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ.
Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm soát
bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận
hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 7
nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. KSNB không
đảm bảo tuyệt đối những yếu kém sẽ không xảy ra nhưng sẽ góp phần hạn chế tối đa
các rủi ro, đặc biệt là các sai phạm trọng yếu.
1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ
1.1.2.1 Mục tiêu của Kiểm soát nội bộ
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, có thể
chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm:
Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị và việc hoàn thành
công việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra.
Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của
BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải
lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thông tin trên báo cáo phải trung thực
và đáng tin cậy.
Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy
định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị).
Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được
các mục tiêu nêu trên.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, nhiệm
vụ của kiểm soát nội bộ bao gồm:
Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho
DN tránh khỏi thất thoát tài sản.
Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.
Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ
Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mô,
tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý,… nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 8
năm bộ phận cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát.
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Môi trường kiểm soát (MTKS) là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc
làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị.
Một môi trường kiểm soát hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu ý
các điểm quan trọng sau: Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị, các
tiêu chuẩn ứng xử, đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử.
- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức
năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.
Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các
điểm quan trọng sau: Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT, độc lập và có chuyên môn
phù hợp, giám sát của HĐQT.
- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, xác
định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp mục
tiêu đã xác lập.
Để thực hiện nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định cơ
cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn, giới hạn việc ủy
quyền.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
thông qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu
của đơn vị.
Để thực hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Chính
sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế, thu hút, phát triển và giữ chân các
cá nhân có năng lực, lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 9
quan trọng sau: Xác lập trách nhiệm giải trình thông qua cơ cấu, quyền hạn và trách
nhiệm; xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm cả biện pháp
khuyến khích và khen thưởng; xem xét các áp lực quá mức; đánh giá hiệu quả làm việc,
khen thưởng và kỷ luật.
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu
cực đến việc đạt được mục tiêu. ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi
ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh
giá rủi ro đe dọa mục tiêu của DN cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng chịu
đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu. Mục
tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL cũng cần xem
xét sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt
động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối
phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc
nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu.
Để ĐGRR, trước tiên cần xác định mục tiêu. NQL cần cụ thể hóa mục tiêu, thông
thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro
để quản trị các rủi ro này.
Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm quan
trọng sau:
Nhận dạng rủi ro: Có hai dạng rủi ro thường gặp là rủi ro ở mức độ toàn đơn vị
và rủi ro ở mức độ hoạt động
Phân tích rủi ro
Phản ứng với rủi ro đã xác định: biện pháp chọn lựa để đối phó rủi ro bao gồm:
chấp nhận rủi ro, né tránh rủi, giảm thiểu rủi ro.
- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa mục tiêu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 10
của đơn vị.
Để xem xét khả năng có gian lận khi ĐGRR, đơn vị cần lưu ý các điểm quan
trọng sau:
Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong
việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô.
Sự lạm quyền của NQL: là các hành động mà NQL vượt qua HTKSNB nhằm đem
lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có đươc các khoản lương thưởng cao
Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: rủi ro có gian lận thường phát sinh
khi hội đủ 3 yếu tố: động cơ hay áp lực, cơ hội, thái độ và sự biện minh cho hành vi
gian lận.
- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến HTKSNB.
Để quản trị sự thay đổi, cần chú ý các vấn đề sau:
Thay đổi từ bên ngoài như sự thay đổi của môi trường hoạt động, biến động của
môi trường tự nhiên.
Thay đổi trong hoạt động kinh doanh như thay đổi mô hình kinh doanh; mua,
bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng; mở rộng hoạt động nước ngoài;
tăng trưởng nhanh chóng và kỹ thuật mới.
Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt.
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Hoạt động kiểm soát (HĐKS) là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo
thực hiện các chỉ thị của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu
của đơn vị. HĐKS tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác
nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm soát đối với công nghệ.
Các HĐKS liên quan tới 3 nguyên tắc của KSNB sau đây:
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro
(đe doạ đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
Để lựa chọn và xây dựng được các HĐKS thích hợp đơn vị cần lưu ý các điểm
quan trọng sau: Tích hợp HĐKS với ĐGRR, xem xét các đặc điểm riêng của đơn vị,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 11
xây dựng các HĐKS cho từng quy trình kinh doanh, phối hợp các loại HĐKS, xem xét
các cấp độ trong đơn vị cần áp dụng các hoạt động kiểm soát, giải quyết vấn đề phân
chia trách nhiệm.
- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công nghệ.
Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định
mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng công nghệ trong các quy trình kinh doanh với các
kiểm soát chung về công nghệ; thiết lập các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ; thiết lập
các HĐKS đối với việc bảo mật; thiết lập các HĐKS đối với việc đầu tư, phát triển và
bảo trì công nghệ.
- Nguyên tắc 12: Triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục kiểm
soát.
Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Thiết lập
các chính sách và thủ tục kiểm soát nhằm hỗ trợ việc triển khai các chỉ thị của NQL;
xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của NQL đối với việc thực thi
chính sách và thủ tục kiểm soát; thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát một
cách kịp thời; áp dụng các biện pháp sửa chữa cần thiết; sử dụng nhân sự đủ năng lực;
thực hiện việc đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm soát.
1.1.3.4 Thông tin và truyền thông
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nghiệm kiểm soát trong đơn vị
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Truyền thông là quá trình cung cấp,
chia sẻ và trao đổi thông tin.
Thông tin và truyền thông liên quan đến ba nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và
có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Xác
định yêu cầu về thông tin, cân đối lợi ích và chi phí liên quan, thu thập các nguồn dữ liệu
bên trong và bên ngoài đơn vị, xử lý các dữ liệu thành thông tin, đảm bảo chất lượng
thông tin.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 12
- Nguyên tắc 14: Truyền thông trong nội bộ
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Truyền
thông các thông tin cần thiết cho việc vận hành HTKSNB, truyền thông cho HĐQT,
xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông.
- Nguyên tắc 15: Truyền thông bên ngoài
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây:
Truyền thông cho các đối tượng bên ngoài đơn vị, đảm bảo các thông tin từ bên ngoài
được truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan, xây dựng các kênh
truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông.
1.1.3.5 Công tác giám sát
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Bản thân HTKSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận của
HTKSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh giá chất
lượng của HTKSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám
sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu
của HTKSNB.
Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện các giám sát thường
xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của KSNB hoạt động hữu hiệu.
Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc
giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai.
Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của KSNB ngay trong quá
trình điều hành DN hàng ngày.
Giám sát định kỳ giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính
hữu hiệu của HTKSNB thông qua sự đánh giá định kỳ.
- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp
thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm
các NQL cấp cao và HĐQT khi cần thiết.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 13
Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như
thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh giá
kết quả hoạt động giám sát, báo cáo về những khiếm khuyết của HTKSNB, giám sát
các hành động sửa chữa.
1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh những
rủi ro tiềm tàng của HTKSNB bao gồm các rủi ro sau:
1.1.4.1. Tiền đề của Kiểm soát nội bộ
Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất là thuộc về quy trình
quản lý hơn là KSNB. HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự
yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB
1.1.4.2. Sự xét đoán
Hạn chế tiềm tàng của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa
ra quyết định. Các quyết định này dựa trên xét đoán trong khoảng thời gian cho phép
và dựa trên thông tin sẵn có dưới áp lực kinh doanh. Một số quyết định dựa trên các
xét đoán như vậy có thể đưa đến các kết quả không như mong đợi.
1.1.4.3. Các sự kiện bên ngoài
Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, KSNB không thể cung cấp
đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu này nếu có các sự kiện bên ngoài xuất
hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được các mục tiêu.
1.1.4.4. Sự thất bại của hệ thống kiểm soát nội bộ
Có nhiều lý do đưa đến sự thất bại như con người hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai,
bất cẩn khi thực hiện nhiệm vụ hay đảm nhiệm quá nhiều việc nên thiếu tập trung.
1.1.4.5. Sự khống chế Kiểm soát nội bộ của Nhà quản lý
HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị NQL khống chế, nghĩa là NQL bỏ qua các
thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về
hiệu quả hoạt động của đơn vị.
1.1.4.6. Sự thông đồng
Các cá nhân có thể thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay
đổi ghi chép, báo cáo, do vậy HTKSNB không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời.
1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 14
1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm
1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp bảo hiểm
Theo chuẩn mực kế toán số 19 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam ban hành
và công bố theo Quyết định số 100/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính định nghĩa Doanh nghiệp bảo hiểm: “Là bên tham gia vào một hợp đồng bảo
hiểm, có nghĩa vụ phải trả tiền bồi thường cho chủ hợp đồng theo quy định của hợp
đồng trong trường hợp có sự kiện được bảo hiểm xảy ra”.
Theo Điều 3, Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 định nghĩa Doanh
nghiệp bảo hiểm là: “doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định
của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy đinh khác của pháp luật có liên quan để kinh
doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm”.
Đặc biệt ở đây chúng ta đề cập đến doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, do đó
phải đề cập đến khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ: Bảo hiểm phi nhân thọ là một trong
hai loại hình bảo hiểm thương mại, là loại hình bảo hiểm qua đó công ty bảo hiểm cam
kết sẽ chi trả bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến tổn thất về vật
chất và tai nạn con người, trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm”.
1.2.1.2 Đặc trưng doanh nghiệp bảo hiểm
Thứ nhất, doanh nghiệp bảo hiểm có hoạt động kinh doanh tài chính, chủ yếu
thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là kinh doanh bảo hiểm. Tính đặc thù của
kinh doanh bảo hiểm được thể hiện:
- Đây là dịch vụ tài chính đặc biệt, là hoạt động kinh doanh trên những rủi ro.
Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vô hình, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước
rủi ro cho người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan.
- Chu kỳ kinh doanh bảo hiểm là chu kỳ đảo ngược, tức là sản phẩm được bán ra
trước, doanh thu được thực hiện sau đó mới phát sinh chi phí.
Thứ hai, doanh nghiệp bảo hiểm được tổ chức, thành lập và hoạt động theo các
quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật.
Thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài Chính.
Để quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm hầu hết các quốc gia trên thế giới đều
giao cho một cơ quan quản lý nhà nước nhất định. Đây là đặc điềm giúp phân biệt
doanh nghiệp bảo hiểm với doanh nghiệp khác trong nền kinh tế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 15
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính).
1.2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm
Thứ nhất, chuyển giao rủi ro: Bảo hiểm vận hành giống như một cơ chế chuyển
giao rủi ro. Cùng với việc đóng phí bảo hiểm, người được bảo hiểm đã chuyển giao
những hậu quả rủi ro về tài chính sang công ty bảo hiểm.
Thứ hai, san sẻ tổn thất: Bảo hiểm có tác dụng san sẻ tổn thất tài chính của một
số ít người cho số đông nhiều người. Đây là tác dụng hết sức quan trọng của bảo hiểm.
Khi số đông tham gia bảo hiểm, không phải tất cả mọi người tham gia đều gặp phải rủi
ro tổn thất mà chỉ một số ít người trong đó không may gặp phải rủi ro. Do đó, thông
qua việc đóng góp một khoản tiền nhỏ, người tham gia bảo hiểm không những được
bảo vệ trước những thiệt hại về tài chính (nếu có) mà còn góp phần hỗ trợ, giúp đỡ
những người không may khác. Tác dụng này đã thể hiện rõ nguyên tắc lấy số đông bù
số ít và nguyên tắc tương hỗ.
Thứ ba, giảm thiểu tổn thất, thiệt hại: Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ,
các công ty bảo hiểm luôn chú ý đến việc tăng cường áp dụng các biện pháp phòng
tránh cần thiết để bảo vệ đối tượng bảo hiểm, góp phần đảm bảo an toàn cho tính
mạng, sức khỏe con người, của cải và vật chất của xã hội.
Thứ tư, ổn định chi phí: Nếu không tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể tiết
kiệm được một khoản chi phí (phí bảo hiểm) giúp giảm chi (nếu các yếu tố khác không
đổi). Nhưng thay vào đó họ phải tự mình lập ra những khoản dự phòng (có thể rất lớn)
để đề phòng cho những rủi ro, tổn thất có thể sẽ gặp phải trong tương lai, hoặc "chờ
đợi" khi rủi ro, tổn thất xảy ra sẽ phải có những khoản chi phí phát sinh (có thể rất lớn)
để bù đắp, giải quyết thiệt hại, tổn thất. Như vậy dù bằng cách này hay cách khác, khi
không tham gia bảo hiểm, với những rủi ro tổn thất có thể sẽ xảy ra trong tương lai,
khách hàng không thể chủ động về mặt chi phí để "đối phó" với những rủi ro, tổn thất
này. Ngược lại, khi tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể chủ động về mặt chi phí.
Bằng việc đóng những khoản phí bảo hiểm (rất nhỏ so với những thiệt hại, tổn thất khi
rủi ro xảy ra), khách hàng sẽ được đảm bảo an toàn bởi các công ty bảo hiểm.
Thứ năm, an tâm về mặt tinh thần: Tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm đã
chuyển phần rủi ro của mình sang công ty bảo hiểm nên đã giải toả được nỗi sợ hãi và
lo lắng về những tổn thất có thể xảy ra.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 16
Thứ sáu, kích thích tiết kiệm: Bảo hiểm ra đời đã tạo ra một hình thức tiết kiệm
linh hoạt, tác động đến tư duy của các cá nhân, hộ gia đình, chủ doanh nghiệp, góp
phần hình thành nên một ý thức, thói quen về tiết kiệm một phần thu nhập để có một
tương lai an toàn hơn. Hơn thế nữa trong bảo hiểm nhân thọ có những hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ vừa mang tính bảo vệ, vừa mang tính tiết kiệm. Khi không có rủi ro xảy
ra, khoản phí bảo hiểm khách hàng đóng có tính chất như những khoản tiền được tích
lũy định kỳ. Hay nói cách khác, khi không có rủi ro xảy ra, bảo hiểm là một trong
những hình thức tiết kiệm hiệu quả cho khách hàng.
Thứ bảy, đầu tư phát triển kinh tế: Một trong những đặc điểm của hoạt động
kinh doanh bảo hiểm là phí nộp trước, việc bồi thường, chi trả tiền bảo hiểm chỉ được
thực hiện khi có sự kiện quy định trong hợp đồng xảy ra. Do vậy, các công ty bảo
hiểm có một quỹ tiền tệ tập trung khá lớn. Lượng vốn này sẽ được các công ty bảo
hiểm tính toán đầu tư sao cho có hiệu quả bởi lẽ khả năng cạnh tranh của mỗi công ty
bảo hiểm phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả hoạt động đầu tư. Trên cơ sở của kết quả đầu
tư, các công ty sẽ có điều kiện giảm phí để từ đó thu hút khách hàng, đóng góp vào sự
phát triển của nền kinh tế. Các tổ chức bảo hiểm đầu tư vào nền kinh tế theo nhiều
kênh khác nhau, trong đó có thị trường bất động sản, thị trường vốn và đặc biệt là thị
trường chứng khoán.
Thứ tám, tạo công ăn việc làm: Xét trên bình diện vĩ mô, bảo hiểm đã góp phần
giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính).
1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới
1.2.2.1 Khái niệm xe cơ giới
Theo điều 3, Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định quy tắc , điều khoản, biểu phí
và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: “Xe cơ
giới bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và
các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc
và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn
tật) có tham gia giao thông”.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 17
Xe ô tô: là phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoạt động bằng động cơ,
có từ bốn bánh trở lên (trừ các loại xe chạy trên đường ray) và thường được dùng để
chở người và/hoặc hàng hóa, kéo các rơ mooc, sơ mi rơ mooc hoặc thực hiện chức
năng, công dụng đặc biệt. Xe ô tô gồm các loại xe theo mục đích sử dụng như sau:
a.Xe chở hàng: bao gồm xe ô tô tải (hay còn gọi là xe tải), Rơ mooc hoặc sơ mi
rơ mooc, ô tô đầu kéo và các loại xe tương tự.
b.Xe chở người:
Xe ô tô con (hay còn gọi là xe con): là xe ô tô đê chở người không quá 9 chỗ
ngồi (bao gồm lái xe) được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toán kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Ô tô khách (hay còn gọi là xe khách): là xe ô tô để chở người với số lượng lớn
hơn 9 người (bao gồm lái xe) được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Xe buýt: là xe ô tô khách có số chỗ nồi ít hơn số chỗ đứng hoặc là xe ô tô khách
được sử dụng vào mục đích vận tải hành khách công cộng.
c.Xe vừa chở người vừa chở hàng: bao gồm xe bán tải (xe pickup), xe tải Van – ô
tô thùng kín có khoang chở hàng liền khối với khoang người ngồi có bố trí cửa xếp dỡ
hàng hoặc các loại xe vừa chở người vừa chở hàng khác theo quy định của pháp luật.
d.Xe ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị các thiết bị phụ trợ để thực
hiện một chức năng công dụng riêng biệt, bao gồm ô tô quét đường, ô tô hút chất thải,
ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan,
ô tô cứu hộ giao thông, ô tô truyền hình lưu động, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô
kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X – Quang, ô tô phẫu thuật lưu động, ô tô cứu
thương,…
e.Xe máy chuyên dùng: bao gồm máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp,
lâm nghiệp và các loại xe đăc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
1.2.2.2 Khái niệm bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm xe cơ giới là bảo hiểm dành cho xe ô tô, xe tải, xe máy và các phương
tiện giao thông đường bộ khác. Đây được xem là sự bảo vệ về mặt tài chính khỏi các
thiệt hại về thể chất hoặc thương tật do tai nạn giao thông gây ra và các trách nhiệm
pháp lý có thể phát sinh từ đó.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 18
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ
giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm
1.3.1.1 Khái niệm chu trình cấp bảo hiểm
Chu trình cấp bảo hiểm là hình thức cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách
hàng đối với những nhóm khách hàng khác nhau như khách hàng lẻ, DN, tổ chức nhà
nước,… Theo đó công ty bảo hiểm sẽ cấp cho khách hàng giấy chứng nhận bảo hiểm
theo sản phẩm mà khách hàng lựa chọn theo phí BH và thời hạn bảo hiểm nhất định
đồng thời công ty BH sẽ chịu toàn bộ rủi ro theo như những mức trách nhiệm đã thỏa
thuận rõ giữa khách hàng và công ty bảo hiểm.
1.3.1.2. Đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm
Đối tượng KH đa dạng vì các cá nhân khách hàng lẻ, DN hoạt động trong nhiều
lĩnh vực khác nhau.
Thủ tục và quy trình phức tạp trải qua nhều bước.
Rủi ro gây ra tổn thất lớn cho các công ty Bảo hiểm.
1.3.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới
Trên thị trường bảo hiểm xe ô tô hiện nay có 4 loại hình bảo hiểm chính bao gồm:
Thứ nhất, Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự Bắt buộc của chủ xe Cơ giới.
Thứ hai, Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự của Chủ xe đối với Hàng hóa vận
chuyển trên xe.
Thứ ba, Bảo hiểm cho thiệt hại Vật chất xe Cơ giới.
Thứ tư, Bảo hiểm cho người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe.
Trong đó, Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là loại hình
mà tất cả cá nhân hay tổ chức nào sở hữu xe hơi đều phải mua theo luật pháp Việt
Nam (Theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC).
1.3.3 Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
Theo điều 4, thông tư số 22/2016/TT-BTC quy định về nguyên tắc tham gia bảo
hiểm đối với khách hàng khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cũng như
các công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 19
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe
cơ giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm
tự nguyện.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm.
c) Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông
qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại
Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh
nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản và doanh nghiệp bảo hiểm phải đào tạo
và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo đúng quy định.
Đối với các sản phẩm bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới (Bảo hiểm vật chất xe)
công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm theo nhu cầu của khách hàng theo
như hợp đồng đã được kí kết thỏa thuận giữa 2 bên nhưng phải đảm bảo nguyên tắc
thanh toán trong thời hạn thanh toán tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng sẽ có
những thời hạn thanh toán khác nhau nhưng phải đảm bảo trước ngày kết thúc thời hạn
nếu không đảm bảo nguyên tắc thanh toán thì giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ bị thu hồi
và hủy bỏ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 20
1.3.4. Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty Bảo hiểm
Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Bộ
Tài Chính, công ty Bảo hiểm trong việc cấp giấy chứng nhận bảo hiểm. Chu trình này
bao gồm nhiều bước theo một trật tự nhất định. Có thể khái quát quy trình cấp bảo
hiểm xe cơ giới theo Sơ đồ 1.1 như sau:
(Nguồn từ phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại
các Công ty Bảo hiểm.
CBCQ
Tiếp nhận KH, thông tin, tìm hiểu
nhu cầu, tư vấn, hướng dẫn
KH
Thẩm định bảo hiểm
Gửi bảng chào phí báo giá
phí bảo hiểm
Tiến hành lập hồ sơ giám định
Thực hiện HĐ cấp BH xe cơ
giới
Ký HĐ giữa các bên thỏa thuận
và cấp GCN bảo hiểm XCG cho
KH
Xuất hóa đơn thu phí
Thu tiền khách hàng theo thời
hạn ghi rõ ở HĐ
Thu đủ
Thu không đủ
Gia hạn nợ
Cập nhật GCN lên phần mềm
theo dõi
Hủy bỏ hợp đồng, thu hồi GCN
đã cấp cho KH,
Xử lí nợ
Thu thập tài liệu:
qua trao đổi, tự thu
thập
Cập nhật thông
tin: giá trị thị
trường, chính sách,
pháp lý, KH.
Thông báo:
- Đồng ý HĐ
- Từ chối (lý do)
- Thông báo khác
Lập SĐBS xin hủy bỏ đơn ở
trên phần mềm
Theo dõi KH, hướng dẫn KH
khi xảy ra rủi ro
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(7a)
(7b)
(5b)
(8b)
(9b.1)
(9b.2)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 21
1.4 Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh
nghiệp bảo hiểm
1.4.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo
hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng
1.4.1.1 Khái niệm
KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH tại các công ty Bảo hiểm là
quá trình tiếp nhận, phân tích, kiểm tra, theo dõi việc cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xe
cơ giới cho khách hàng để xác định rủi ro (tiềm tàng, hiện tại hoặc tương lai) mà công
ty có thể gánh chịu từ đó có những biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn thích hợp, kịp
thời để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Hoạt động kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại
công ty Bảo hiểm được tiến hành kể từ khi công ty tiếp nhận nhu cầu mua bảo hiểm
của KH đến khi KH trả tiền xong và rủi ro tổn thất (nếu có).
1.4.1.2 Mục tiêu
Chu trình xét duyệt, giám sát, cập nhật đơn đã cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền
KH được thực hiện đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả, ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót
trong hệ thống xử lý.
Các dữ liệu cần thiết được thu thập, chuyển giao và xử lý một cách đầy đủ, chính
xác, kịp thời giúp cho việc ra quyết định cấp bảo hiểm có chất lượng cao.
Rủi ro trong quá trình cấp bảo hiểm cho KH được quản lý chặt chẽ nhằm ngăn
ngừa thất thoát tài sản và có dự phòng rủi ro hợp lý.
Tài liệu, hồ sơ, báo cáo và các văn bản khác có liên quan đến nghiệp vụ được bảo
đảm an toàn.
Mục tiệu về sự hữu hiệu và hiệu quả thể hiện ở doanh thu cấp bảo hiểm xe cơ
giới. Từ đó, tất cả những khoản doanh thu phát sinh tại công ty phải được ghi lại kịp
thời, chính xác và đầy đủ.
Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng cần được phản ánh vào các tài khoản
chi tiết về khách hàng, phản ánh vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng
rõ ràng, cụ thể tránh thất thoát tài sản của công ty.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 22
1.4.1.3 Vai trò của Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền
khách hàng
Từ những mục tiêu thiết kế rõ ở trên, KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới
thu tiền tại công ty bảo hiểm có các vai trò sau: ngăn ngừa thiếu sót trong quá trình xử lý
nghiệp vụ, bảo vệ công ty bảo hiểm trước những thất thoát tài sản có thể tránh, đảm bảo
việc chấp hành chính sách kinh doanh, đảm bảo công ty kinh doanh theo đúng quy định
của các văn bản do BTC ban hành, đảm bảo công ty kinh doanh mang lại hiệu quả giảm
thiểu rủi ro.
1.4.2 Những rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng
Dựa trên mục tiêu đã được thiết lập, nhà quản lý cần nhận dạng và phân tích rủi
ro để đưa ra những biện pháp quản trị chúng. Quá trình nhận dạng và phân tích rủi ro là
một quá trình lặp đi lặp lại không ngừng và là một nhân tố then chốt để kiểm soát nội bộ
hiệu quả.
1.4.2.1. Rủi ro đến từ nguyên nhân khách quan
Môi trường kinh tế: Kinh tế ngày càng phát triển, cơ sở hạ tầng, phương tiện giao
thông ngày càng được cải thiện, nâng cao dẫn đến nhu cầu khách hàng sử dụng các
dịch vụ bảo hiểm ngày càng tăng nhanh, quá trình kinh doanh BH xảy ra sự cạnh tranh
gay gắt giữa các công ty BH dẫn đến sự thay đổi chiến lược tiếp thị hay những hoạt
động cung cấp dịch vụ của công ty nguy cơ xảy ra rủi ro.
Môi trường pháp lý: Các chính sách quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn
đến việc ra đời các văn bản pháp lý buộc đơn vị phải thay đổi về chính sách và chiến
lược họat động.
Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh: Đây là những rủi ro mà cả KH lẫn
các công ty BH đều không lường trước về những rủi ro gặp phải. Những rủi ro về cơ
sở hạ tầng, phương tiện giao thông dẫn đến những rủi ro trong kinh doanh. Thảm họa
thiên nhiên có thể dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động hay hệ thống thông tin của đơn vị.
1.4.2.2. Rủi ro đến từ nguyên nhân chủ quan
Từ phía khách hàng: đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro trong việc cấp
bảo hiểm của công ty bảo hiểm. Với từng đối tượng KH khác nhau sẽ có những
nguyên nhân, mục đích khác nhau dẫn tới những rủi ro ở những mức độ khác nhau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 23
người sử dụng sản phẩm bảo hiểm không đúng với đối tượng đã đăng kí ghi trên hợp
đồng hay sai mục đích. Hay là khả năng thanh toán của KH cũng dẫn đến những rủi ro
cho công ty. Nguy cơ về đạo đức khách hàng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tổn
thất tài sản của công ty.
Từ phía công ty bảo hiểm: nguyên nhân từ phía công ty bảo hiểm cũng là một
trong những lý do xảy ra rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm. Chính sách, thủ tục
không hợp lý, điều kiện phân cấp của công ty bảo hiểm còn nhiều sơ hở dẫn tới KH có
thể trục lợi từ sản phẩm đã mua của công ty. Ngoài ra còn có vấn đề đạo đức, nhân
phẩm, và trách nhiệm, năng lực của CBKD. Năng lực của nhân viên tuyển dụng vào,
phương pháp huấn luyện và động viên khuyến khích có thể ảnh hưởng đến ý thức kiểm
soát trong đơn vị.
1.4.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng
1.4.3.1 Trong giai đoạn tiếp nhận khách hàng
Xây dựng danh mục hồ sơ chuẩn, phân loại rõ ràng trong danh mục hồ sơ KH tạo
điều kiện thuận lợi cho các CBKD rà soát và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ
KH để cung cấp các sản phẩm cũng như mức phí BH phù hợp với từng đối tượng KH.
Độc lập kiểm tra lại các thông tin KH cung cấp, hồ sơ đã được tiếp nhận từ KH
cung cấp và việc thu thập thông tin xác minh của CBKD.
Xem xét khả năng thanh toán của KH để cấp các sản phẩm BH phù hợp.
Trưởng phòng kinh doanh được phân cấp kiểm tra lại thông tin KH mà các cán
bộ kinh doanh đang khai thác tránh trường hợp KH bị trùng lặp trong quá trình khai
thác giữa các CBKD.
1.4.3.2. Trong giai đoạn thẩm định bảo hiểm và xử lí xét duyệt
Thẩm định bảo hiểm có nhiệm vụ nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro một cách
chính xác vào đầy đủ; phân nhóm rủi ro một cách chính xác; từ đó ra các quyết định
thẩm định (Underwriting decision) bao gồm chấp nhận hay từ chối yêu cầu bảo hiểm
từ đó có những thủ tục kiểm soát phù hợp:
Xây dựng mô hình chuẩn cho giai đoạn thẩm định này, chặt chẽ hơn là cho từng
khâu thẩm định, từ khâu thẩm định BH, đến việc xây dựng bảng chào phí và lập hồ sơ
xe vào phần mềm giám định.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 24
Từ việc thu thập thông tin đã thu thập được ở khâu tiếp nhận KH CBKD phải
thường xuyên cập nhật thông tin từ thị trường, hồ sơ pháp lý để xây dựng bảng chào
phí bảo hiểm đúng với quy định của PL cũng như quy định của nội bộ công ty.
Các hồ sơ KH đều phải được cập nhật lên phần mềm hồ sơ giám định xe và được
phê duyệt bởi bộ phận giám định kịp thời.
Đối với các trường hợp đặc biệt, khi gặp khó khăn trong công tác thẩm định thì
CBKD phải nhờ đến sự hỗ trợ của các cán bộ cấp cao hoặc theo phân cấp xét duyệt để hạn
chế rủi ro do chủ quan.
1.4.3.3. Trong giai đoạn xét duyệt và kí kết hợp đồng
Hợp đồng (HĐ) do CBKD soạn thảo phải được trình ký và xét duyệt các cấp theo
phân cấp quản lý mà công ty đã đưa ra.
Trình tự thủ tục giấy tờ phải đi theo đúng các bước và sao lưu hợp lí, đầy đủ,
tránh mất cấp, hư hỏng.
Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới và hồ sơ liên quan phải được luân chuyển qua
nhiều bước, rà soát, kiểm tra kỹ trước khi trình lên phòng nghiệp vụ, ban giám đốc phê
duyệt, hạn chế thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin.
Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ mọi
thông tin và điều khoản quy định trong HĐ.
HĐ, các văn bản đi kèm kí kết 2 bên phải kiểm tra có đầy đủ chữ kí theo quy
định của pháp luật, quy định nội bộ công ty.
Các HĐ sau khi kí kết cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xe cơ giới cho KH phải
được cập nhật lên phần mềm kịp thời theo dõi, CBKD tổng hợp sao lưu dữ liệu phát
sinh trong ngày, tháng, quý, năm.
1.4.3.4. Trong giai đoạn thanh toán và theo dõi nợ
Lập hóa đơn chính xác về tên KH (đối với khách hàng thuộc nhóm DN, khối nhà
nước,…) thì phải xuất hóa đơn đúng với địa chỉ và mã số thuế, đúng số tiền.
Ghi nhận doanh thu, nợ phải thu KH hay tiền vào sổ kế toán.
Xem xét các khoản nợ phải thu KH đến hạn và thu nợ từ KH.
Phát hiện các KH đã quá thời hạn thanh toán nhưng vẫn chưa thanh toán hay
không có khả năng thanh toán để có biện pháp xử lí kịp thời.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 25
1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ
giới thu tiền KH
- Điều kiện kinh tế: nền kinh tế ổn định, nhu cầu KH tăng lên sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, giúp công tác kiểm soát thuận lợi.
- Môi trường pháp lý: công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới chịu
ảnh hưởng từ các quy định pháp lý của BTC ban hành. Một môi trường pháp lý chặt
chẽ sẽ tác động tích cực đến việc kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm và ngược lại.
- Điều kiện tự nhiên: việc giám định điều kiện để lập hồ sơ giám định xe của
khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn nếu các điều kiện tự nhiên không thuận lợi, thiên tai
thường xuyên xảy ra. Điều này nằm ngoài tầm kiểm soát của KH cũng như công ty
BH, do đó mà công tác cấp bảo hiểm xe cơ giới sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Phát triển công nghệ: trang thiết bị, công nghệ thông tin thực sự cần thiết đối
với hoạt động của công ty bảo hiểm nói chung và đối với công tác KSNB nói riêng. Hệ
thống trang thiết bị, công nghệ thông tin tốt sẽ làm cho việc xử lý, nắm bắt được thông tin,
tình hình của KH, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và góp phần hạn chế được các rủi ro.
- Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty Bảo hiểm: một chính sách,
quy định nội bộ hợp lý và đúng đắn không những giúp các CBKD thấu hiểu và thực
hiện tốt mà còn làm giảm các sơ hở, rủi ro trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới.
- Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty Bảo hiểm: đối
với công tác KSNB không những cần những nhân viên có đủ trình độ để phân tích,
đánh giá, kiểm soát mà còn cần cả phẩm chất đạo đức tốt, trung thực trong công việc.
Năng lực ở đây còn đề cập đến cả cấp quản lý của công ty BH, đưa ra các chính sách,
quyết định có thực sự hiệu quả hay không, có khuyến khích được các nhân viên phát
huy hết tinh thần trách nhiệm của bản thân trong công việc hay không, việc phân chia
quyền hạn và trách nhiệm có phù hợp với mỗi nhân viên… đó cũng là một trong
những yếu tố ảnh hưởng lớn đến công tác KSNB.
- Cơ cấu tổ chức công ty Bảo hiểm: một công ty bảo hiểm sẽ kiểm soát tốt chu
trình cấp bảo hiểm nếu chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban được quy định cụ thể và
phù hợp, các bộ phận liên quan đến chu trình cấp bảo hểm phải kiểm tra, giám sát rõ ràng
không bị chồng chéo trách nhiệm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 26
- Sự cạnh tranh từ các công ty Bảo hiểm khác: để có thể cạnh tranh trong việc
cấp bảo hiểm cho KH thì các CBKD cũng như các bộ phận được phân cấp phải kiểm
soát chu trình cẩn thận để đảm bảo sự cạnh tranh cũng như mang lại doanh thu cho
công ty.
- Khách hàng: điều quan trọng ở KH không chỉ là sự hiểu biết mà bao gồm cả sự
trung thực, ngay thẳng. Nếu một KH có năng lực trình độ giỏi, hiểu biết các lĩnh vực
kinh doanh, pháp lý thì sẽ hiểu được những quy tắc, điều khoản trong chu trình cấp
BH mà phía công ty đưa ra tạo điều kiện thuận lợi hợp tác giữa công ty và khách hàng
và ngược lại.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tóm lại, trong chương này, đã nêu rõ cơ sở lý luận về Kiểm soát nội bộ, các
khái niệm cơ bản liên quan đến bảo hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới nói riêng.
Song bên cạnh đó, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo
hiểm xe cơ giới, các nhân tố ảnh hưởng, là cơ sở để tìm hiểu sâu về kiểm soát nội bộ chu
trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế
ở chương 2.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 27
CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ
GIỚI THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ
2.1 Khái quát về Công ty Bảo hiểm PVI Huế
2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế.
2.1.1.1 Lịch sử hình thành
Thành lập năm 1996, Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI)
phát triển từ một công ty Bảo hiểm nội bộ thuộc tổng công ty Dầu khí Việt Nam (nay
là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam – PVI) trở thành nhà Bảo hiểm công nghiệp
số một Việt Nam, dẫn đầu trong các lĩnh vực trọng yếu của thị trường bảo hiểm như
Năng lượng (chiếm thị phần tuyệt đối), Hàng hải, Tài sản – kĩ thuật,… và quan trọng hơn,
PVI đang sẵn sàng hướng tới trở thành một Định chế Tài chính – Bảo hiểm quốc tế.
Trong 5 năm đầu thành lập, PVI đã duy trì và củng cố hoạt động của mình với
tổng doanh thu đạt 516 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước trên 48 tỷ đồng và 30 tỷ đồng
lợi nhuận, đây là giai đoạn công ty tập trung gây dựng cở sở vật chất và đào tạo đội
ngũ nhân viên của mình.
Thực hiện chủ trương của công ty vào năm 2013 Tổng công ty Bảo hiểm PVI đã
chính thức thành lập chi nhánh tại thị trường Huế.
Ông Bùi Vạn Thuận – Tổng giám đốc PVI tin rằng bảo hiểm PVI không chỉ đang
đi đúng định hướng trở thành doanh nghiệp Bảo hiểm số một Việt Nam mà còn khẳng
định được uy tín đối với tất cả khách hàng, đưa thương hiệu PVI trở thành thương hiệu
tầm quốc gia. Cũng từ đó, mọi hoạt động của hệ thống PVI sẽ thuận lợi hơn, cụ thể
như việc triển khai bán bảo hiểm Nhân thọ của PVI Sunlife bởi sức mạnh tập thể là
sức mạnh của sự phat triển bền vững.
Đồng thời Ông Nguyễn Minh An đã được Ban lãnh đạo công ty Bảo hiểm PVI
tin tưởng trao quyết định số 345/QĐ-PVIBH bổ nhiệm chức danh Giám đốc công ty
Bảo hiểm PVI Huế
Một số thông tin chi tiết về công ty
- Tên đầy đủ : Công ty bảo hiểm PVI - Huế
- Địa chỉ : Số nhà 10/1 Lê Hồng Phong, Phường Phú Nhuận ,Thành phố Huế
- Số điện thoại đường dây nóng: 091.255.2660
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 28
- Đại diện pháp nhân: Nguyễn Minh An
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
- Mã số thuế: 0105402531026
- Giấy phép đăng kí kinh doanh số 0105402531-026 - ngày cấp: 08/05/2013
- Ngày hoạt động: 02/05/2013
- Địa bàn hoạt động: Tỉnh Thừa Thiên Huế và Tỉnh Quảng Trị.
2.1.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh
 Tầm nhìn
Giữ vững vai trò là Nhà bảo hiểm hàng đầu Việt Nam với thương hiệu mang tầm
Quốc tế.
 Sứ mệnh
Trở thành Nhà Bảo hiểm có hệ thống bán lẻ chuyên nghiệp với chất lượng dịch
vụ vượt trội mang lại lợi ích và sự an tâm cao nhất cho Khách hàng.
Khẳng định vị thế nhà bảo hiểm công nghiệp số 1 thị trường, dẫn đầu trong các
lĩnh vực Bảo hiểm Năng lượng, Bảo hiểm Hàng không, Bảo hiểm Thiệt hại – Tài sản,
Bảo hiểm Tàu thuyền, Bảo hiểm Kỹ thuật; là đối tác lớn, tin cậy của các Tập đoàn
trong và ngoài nước.
Xây dựng môi trường làm việc tốt nhất để phát huy tối đa nguồn nhân lực vững
mạnh, tạo dựng sự thành đạt cho từng cá nhân và đóng góp cho sự phát triển chung
của Ngành cũng như của Quốc gia.
2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty bảo Hiểm PVI Huế.
Sơ đồ bộ máy quản lý
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 29
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ phối hợp
(Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty Bảo hiểm PVI Huế)
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
 Giám đốc
Có quyền chủ động quyết định tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, đồng thời còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước đối với mọi
hoạt động của công ty, thực hiện vị trí lãnh đạo, chỉ huy điều hành toàn công ty.
 Phó Giám Đốc
Là người theo dõi hệ thống tìm kiếm thị trường, quản lý và hỗ trợ các phòng
kinh doanh trong việc tìm kiếm khách hàng. Mở rộng mối quan hệ với khách
hàng, tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề kinh doanh liên quan đến công ty.
 Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến với khách hàng với giá cả là phù hợp
nhất.
 Phòng kế toán
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và đầy đủ toàn bộ tình hình
biến động tài sản nguồn vốn toàn Công ty; ghi chép và phân tích kết quả sản xuất kinh
doanh, qua đó giúp cho giám đốc quản lý và điều hành, xây dựng chiến lược phát triển.
2.1.3 Tình hình nguồn lao động của công ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng quản lý nghiệp
vụ và bồi thường
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán tổng
hợp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 30
Con người là một yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của công ty.
Đặc biệt, với sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế, xã hội và mức độ cạnh tranh
ngày càng khốc liệt thì nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng cho sự phát triển bền
vững của công ty. Công ty muốn nắm bắt được tâm lý khách hàng hay tìm hiểu thị
trường thì yếu tố con người chính là điểm mấu chốt. Để thấy rõ tình hình lao động tại
Công ty bảo hiểm PVI Huế chúng ta quan sát số liệu ở bảng sau:
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm PVI Huế
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019
So sánh
2018/2017
So sánh
2019/2018
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng LĐ 39 100 34 100 35 100 -5 -12.8 1 2.9
Giới
tính
Nam 22 56.4 16 47.1 17 48.6 -6 -27.3 1 6.3
Nữ 17 43.6 18 52.9 18 51.4 1 5.9 0 0.0
Độ
tuổi
<30 11 28.2 10 29.4 11 31.4 -1 -9.1 1 10.0
30-39 14 35.9 12 35.3 12 34.3 -2 -14.3 0 -
40-49 11 28.2 9 26.5 9 25.7 -2 -18.2 0 -
50-54 1 2.6 1 2.9 1 2.9 0 0.0 0 -
>54 2 5.1 2 5.9 2 5.7 0 0.0 0 -
Trình
độ
Th.Sĩ 3 7.7 2 5.9 2 5.7 -1 -33.3 0 -
ĐH 30 76.9 29 85.3 31 88.6 -1 -3.3 2 6.9
TC 5 12.8 2 5.9 2 5.7 -3 -60.0 0 -
Bằng nghề 1 2.6 1 2.9 0 0 0 0.0 -1 -100.0
Loại
HĐLĐ
Không
XĐTH
23 59.0 22 64.7 22 62.9 -1 -4.3 0 0.0
1-3 năm 16 41.0 12 35.3 13 37.1 -4 -25.0 1 8.3
(Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty Bảo hiểm PVI Huế)
Qua bảng số liệu 2.1, cho thấy rằng tình hình lao động của Công ty có sự biến
động qua các năm. Năm 2017 công ty có 39 lao động, đến năm 2018 giảm xuống còn 34
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 31
lao động, tức giảm 5 lao động tương ứng giảm 12,8% so với năm 2017, năm 2019 số
lượng người lao động tăng thêm 1 lao động so với năm 2018, cho thấy công ty đã tuyển
thêm nhân sự , tuy nhiên việc tăng nhân sự ở đây chưa thể hiện rõ được chính sách thu
hút tuyển thêm nhiều nhân sự. Do đó, để thu hút việc làm cũng như việc mở rộng quy
mô kinh doanh thì công ty cần có nhiều chính sách tuyển dụng thu hút.
Phân loại theo giới tính: Tỷ lệ lao động giữa nam và nữ của PVI Huế có sự
thay đổi qua ba năm, số lao động nữ năm 2018 tăng 5,9% so với năm 2017 và
không có sự thay đổi trong năm 2019, trong khi đó số lao động nam có khá nhiều
biến động, cụ thể số lượng lao động nam năm 2018 giảm 27,3% so với năm 2017
và năm 2019 tăng 6,3% so với năm 2018. Nhìn chung tỷ lệ lao động theo giới tính
của công ty chênh lệch nhau không quá nhiều, số lượng nhân viên nữ vẫn cao hơn
nhân viên nam sở dĩ vì tính chất công việc không quá vất vả, tiếp xúc với khách
hàng và làm việc văn phòng nên số lượng nhân viên nữ vẫn cao hơn.
Phân loại theo trình độ học vấn: trình độ Thạc sĩ chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong
cơ cấu lao động, tuy nhiên đây là những thành viên chủ chốt của công ty. Đối với
trình độ Đại học chiếm tỷ lệ khá lớn, trên 75% và có sự tăng trưởng qua các năm,
cụ thể năm 2017 chỉ chiếm 76,9%, năm 2018 chiếm 85,3% và đến năm 2019
chiếm 88,6%. Do quy mô thị trường ngày càng được mở rộng nên công ty cần có
nhiều hơn nữa những người có trình độ cao, có năng lực để công ty có thể hoạt
động tốt hơn, cơ cấu bộ máy tổ chức ổn định hơn và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng ngày càng đông. Hầu hết nhân viên của công ty đều có trình độ chuyên môn
phù hợp với công việc, được đào tạo bài bản, những cán bộ quản lý ở công ty
thường xuyên được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn lẫn nghiệp vụ
quản lý.
Phân loại theo loại hợp đồng lao động: nhân viên không xác định thời hạn
vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn vì công ty bảo hiểm luôn tổ chức các chương trình đào
tạo cho nhân viên về kinh doanh bảo hiểm, chăm sóc khách hàng… cũng như vì
tính chất công việc nên việc tuyển những nhân viên không xác định thời hạn hợp
đồng sẽ là một lợi thế đối với công ty.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế

Contenu connexe

Tendances

VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 
Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộTổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộQuỳnh Trọng
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
 

Tendances (20)

VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty T...
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAYĐề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
Đề tài: Quản lý thu chi Ngân sách Nhà nước tại TP Hải Phòng, HAY
 
Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ví Điện Tử Ví Việt Của Ngân H...
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOTKế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sáchLuận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộTổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBankLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại HDBank
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 

Similaire à Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế

Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...NOT
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMBáo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân ThọNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân ThọDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...Luận Văn 1800
 

Similaire à Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế (20)

Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tưĐề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cảng Đình Vũ, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cảng Đình Vũ, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cảng Đình Vũ, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cảng Đình Vũ, HAY
 
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAY
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH GIẢ LẬP MONTE CARLO TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHTMCP ...
 
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMBáo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân ThọNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ
 
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
 

Plus de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Plus de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Dernier

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 

Dernier (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 

Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN NIÊN KHÓA: 2016- 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN Lớp: K50A Kế toán Mã sinh viên: 16K4051097 Niên khóa: 2016 – 2020 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trịnh Văn Sơn Huế 04/2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán i Lời Cảm Ơn! Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho mỗi sinh viên trang bị cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với công việc tốt hơn. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ, và truyền giảng những kiến thức bổ ích, quý báu cho em trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là Thầy PGS.TS Trịnh Văn Sơn là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi. Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !!! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Bảo Ngân T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị BCTC Báo cáo tài chính MTKS Môi trường kiểm soát ĐGRR Đánh giá rủi ro NQL Nhà quản lý HĐKS Hoạt động kiểm soát BH Bảo hiểm HĐLĐ Hợp đồng lao động KH Khách hàng TTTT Thông tin truyền thông CBKD Cán bộ kinh doanh HĐ Hợp đồng COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission QLNV & BT Quản lý nghiệp vụ và bồi thường KSTT Kiểm soát tuân thủ QHKH Quan hệ khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng GCN Giấy chứng nhận XCG Xe cơ giới TS Tài sản NV Nguồn vốn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn NPT Nợ phải trả VCSH Vốn chủ sở hữu PTKH Phải thu khách hàng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm PVI Huế....................................30 Bảng 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................32 Bảng 2.3: Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................................35 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn ......38 2017 – 2019 ...................................................................................................................38 Bảng 2.5: Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế. ......................44 Bảng 2.6: Các thủ tục KSNB trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế..............................................................................52 Bảng 2.7: Các thủ tục KSNB trong quá khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế................................................................................64 Bảng 2.8: Các thủ tục KSNB sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế.......................................................................................76 Biểu đồ 2.1: Biến động của doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm và lợi nhuận trước thuế TNDN tại công ty Bảo Hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019. .......39 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các Công ty Bảo hiểm..........................................................................................................20 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.........................................................29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................40 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại công ty ........................................42 Sơ đồ 2.4: Chu trình kiểm soát trước khi cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH. .......48 Sơ đồ 2.5: Chu trình kiểm soát trong quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH.......60 Sơ đồ 2.6: Chu trình kiểm soát sau quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH..........74 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................4 6. Tính mới của đề tài......................................................................................................5 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM ............6 1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................6 1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ..............................................................................6 1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ..........................................................7 1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ ................................................7 1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ .......................................13 1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới.................................13 1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm................................................14 1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới..................................................16 1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm..................................................................................................18 1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm...........................................18 1.3.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới.......................................................................18 1.3.3 Nguyên tắc tham gia bảo hiểm.............................................................................18 1.3.4. Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty Bảo hiểm.......................20 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán vi 1.4 Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm21 1.4.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng ................................................................................................21 1.4.2 Những rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng .............22 1.4.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng..............23 1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH ..........................................................................................................................25 CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ ......................27 2.1 Khái quát về Công ty Bảo hiểm PVI Huế ...............................................................27 2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế..............27 2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty...................................................................................28 2.1.3 Tình hình nguồn lao động của công ty.................................................................29 2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019. ..............32 2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................................38 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................................40 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm PVI Huế.............................................................43 2.2.1 Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế................................43 2.2.2 Kiểm soát trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế................................................................................................................48 2.2.3. Kiểm soát trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ....................................................................................................60 2.2.4 Kiểm soát sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế.........................................................................................................74 2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bẩo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ................89 2.3.1 Điều kiện kinh tế ..................................................................................................89 2.3.2 Môi trường pháp lý...............................................................................................90 2.3.3 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................90 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán vii 2.3.4 Điều kiện công nghệ.............................................................................................90 2.3.5 Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty.................................................90 2.3.6 Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty...............................91 2.3.7 Cơ cấu tổ chức công ty.........................................................................................91 2.3.8 Sự cạnh tranh từ các tổ chức công ty bảo hiểm, tổ chức kinh tế khác .................91 2.3.9 Khách hàng...........................................................................................................91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................92 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI..................................................93 3.1. Nhận xét chung về công tác Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền tại PVI Huế...........................................................................................93 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................93 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................97 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty bảo hiểm PVI Huế..........................................................................98 3.2.1 Thẩm định bảo hiểm tốt trước khi cấp bảo hiểm..................................................98 3.2.2 Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt chu trình cấp bảo hiểm................99 3.2.3 Phát triển công nghệ quản lý rủi ro ......................................................................99 3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................100 3.2.5 Đối với công tác kế toán tại công ty...................................................................100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................101 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................102 1. Kết luận....................................................................................................................102 2. Kiến nghị .................................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................104 PHỤ LỤC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, thị trường bảo hiểm đang phát triển sôi nổi và mức cạnh tranh càng trở nên gây gắt, trong đó Bảo hiểm phi nhân thọ đón nhận được những tín hiệu tích cực. Bộ Tài chính đang soạn thảo theo nghị định với kỳ vọng sẽ nới lỏng các điều kiện kinh doanh bảo hiểm và khuyến khích các công ty bảo hiểm trong và nước ngoài tham gia nhiều hơn vào ngành Bảo hiểm Việt Nam. Sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam đang từng bước góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đi cùng với sự phát triển đó là sự gia tăng nhanh chóng về tài sản như nhà ở, phương tiện đi lại,... và nhu cầu đi lại đã từ lâu là một nhu cầu thiết yếu của con người. Nhu cầu này càng có xu hướng tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, của tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự phát triển mạnh mẽ về số lượng, cũng như chủng loại các phương tiện vận tải cơ giới đã đem lại cho con người một phương thức vận chuyển nhanh gọn và tiết kiệm. Tuy nhiên sự phát triển một cách nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng giao thông đường bộ ngày càng trở nên phức tạp, với sự bất hợp lý giữa mức độ tăng nhanh của các phương tiện cơ giới và tốc độ phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông cùng với việc thiếu ý thức của những con người tham gia giao thông đã làm cho tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều, đã gây thiệt hại về tài sản, tính mạng cho cá nhân, cũng như toàn xã hội. Do đó, để dự phòng cho những rủi ro có thể xảy ra đối với tài sản cá nhân, tính mạng con người các tổ chức dịch vụ bảo hiểm là một phần quan trọng trong công tác quản lý rủi ro. Hiện nay, trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, các doanh nghiệp bảo hiểm tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến khách hàng, Thừa Thiên Huế được đánh giá là một trong những thị trường có tiềm năng khai thác lớn về bảo hiểm phi nhân thọ như bảo hiểm Bảo Việt, PJICO, BIC, VBI,... Là một công ty bảo hiểm thành lập 6 năm tại thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế việc cạnh tranh với các công ty bảo hiểm lớn là việc không thể tránh khỏi tạo nên không ít sức ép, khó khăn lên công ty bảo hiểm PVI Huế. Cùng với những rủi ro tiềm ần, việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) là việc làm hết sức quan trọng trong T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 2 việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cấp các sản phẩm bảo hiểm được chặt chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả kinh doanh của công ty. Đặc biệt, trong quá trình thực tập tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với nhiều nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty. Điều đáng nói ở đây, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới luôn chiếm tỷ trọng cao trong các báo cáo doanh thu hằng tháng, quý, năm, chiếm trên 45% trong tổng doanh thu các nghiệp vụ, tác động mạnh mẽ đến doanh thu của công ty. Bên cạnh doanh thu bảo hiểm xe cơ giới luôn chiếm tỷ trọng cao thì việc rủi ro tổn thất do nghiệp vụ này mang lại luôn có thể xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro do chủ quan con người hay những rủi ro từ nguyên nhân khách quan đều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Để hạn chế, kiểm soát tốt các rủi ro có thể xảy ra đe dọa đến việc đạt được mục tiêu kinh doanh hiệu quả trong chu trình này đòi hỏi công ty phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả, đảm bảo mọi nguồn lực phân bổ hợp lý và đúng chiến lược đề ra. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, kết hợp với kiến thức đã được học tại Trường Đại học Kinh Tế Huế và điều kiện thực tập cho phép tại đơn vị, tôi lựa chọn đề tài “KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ” làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở lý luận về HTKSNB và chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các doanh nghiệp Bảo hiểm, đề tài tìm hiểu thực trạng công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế, đánh giá những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSNB chu trình đó. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức trong các đơn vị bảo hiểm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 3 - Tìm hiểu thực trạng công tác Kiểm soát nội bộ (KSNB) chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế. - Thông qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Tập trung nghiên cứu về công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình công ty dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu của công ty Bảo hiểm PVI Huế trong giai đoạn 2017 – 2019, nghiên cứu cụ thể công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty từ tháng 1 – 4 năm 2020. Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi Công ty Bảo hiểm PVI Huế. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế trong tháng 1-4 năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp quan sát, phỏng vấn Đây là một phương pháp quan trọng vì qua phương pháp này có thể thu thập thêm nhiều thông tin bổ ích, tiếp thu các kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, các trường hợp khi phát sinh, học hỏi được quy trình thực tế, là phương pháp sát với thực tế. Quan sát, phỏng vấn cán bộ các phòng kinh doanh, phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường (phòng QLNV & BT), phòng kế toán tổng hợp để thu thập thông tin và hiểu rõ công việc của họ.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu Là phương pháp dựa trên các tài liệu như các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 4 bộ tài chính, các luật và nghị định, giáo trình về kiểm soát nội bộ; Các tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp; Các tài liệu, thông tin trêm trang wed điện tử; Các khóa luận có liên quan tại thư viện trường và Internet để thu thập thông tin đáng tin cậy, hệ thống hóa cơ sở lý luận và làm phương tiện vận dụng vào quá trình tìm hiểu công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.  Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu Phương pháp này được sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, tài liệu liên quan và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng Kế toán và các phòng ban khác tại công ty liên quan đến Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng theo các cách đã phân loại. 4.2Phương pháp tổng hợp và phân tích  Phương pháp so sánh, phân tích số liệu Phương pháp chung nhằm phân tích khái quát tình hình tài chính công ty, cụ thể trong bài phân tích này, đã sử dụng chủ yếu ba phương pháp chính: phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng và còn dùng thêm phương pháp phân tích theo chiều dọc để phân tích cơ cấu và biến động của tài sản, nguồn vốn, báo cáo kết quả kinh doanh và mối quan hệ giữa doanh thu thuần hoạt động kinh doanh với lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty giai đoạn 2017 – 2019 từ đó tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung. 5. Kết cấu đề tài  Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ  Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng trong hệ thống doanh nghiệp bảo hiểm Chương 2: Thực trạng công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 5  Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6. Tính mới của đề tài Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận, tôi có tham khảo một số đề tài như: đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần dược Trung ương Medipharco – Tenamyd” của tác giả Trần Thị Thúy Diễm, đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Toàn” của tác giả Hồ Đăng Bảo Tuấn, tại đây những sản phảm ở trong các chu trình bán hàng, hoạt động tiêu thụ của những công ty ở các đề tài trên đều là những sản phẩm hữu hình, khách hàng khi mua sản phẩm có thể chọn chủng loại, màu sắc, hình dáng, phẩm chất của hàng hóa. Riêng các sản phẩm bảo hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới (OTO) nói riêng đều là sản phẩm vô hình, được biểu hiện trên một tờ giấy chứng nhận, nó mang những đặc điểm chung của các sản phẩm dịch vụ, ngoài ra sản phẩm bảo hiểm cũng có những đặc điểm riêng biệt. Chính vì những đặc điểm chung và đặc điểm riêng này nên sản phẩm bảo hiểm được xếp vào loại sản phẩm “đặc biệt”, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan. Từ việc nhận thức được sự khác biệt trong sản phẩm cũng như chu trình cấp bảo hiểm (chu trình bán hàng), nên tôi đã chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tại đây. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 6 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM 1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát nội bộ (KSNB) là công cụ chủ yếu nhằm kiểm soát việc tuân thủ các chính sách, quy trình, nhiệm vụ, hành vi và các khía cạnh khác của tổ chức, giúp cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đảm bảo tính hợp lý, trung thực của các báo cáo phục vụ cho nội bộ và bên ngoài tổ chức. Nhận thức được tầm quan trọng, nhiều tổ chức và cá nhân đã nghiên cứu về hệ thống này. Quá trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến sự hình thành các khái niệm khác nhau. Có thể kể đến các khái niệm sau: Luật Kế toán 2015 cho rằng, “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”. Theo đó, KSNB là nói đến các chính sách, thủ tục, các bước kiểm soát do ban lãnh đạo, quản lý của đơn vị xây dựng có tính chất bao trùm tất cả mọi hoạt động trong đơn vị trên cơ sở xác định rủi ro và tìm các biện pháp để kiểm soát các rủi ro đó. Theo báo cáo COSO hiện hành năm 2013 (Committee of Sponsoring Organizations- một Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”. Theo điều 36 Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ. Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm soát bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 7 nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. KSNB không đảm bảo tuyệt đối những yếu kém sẽ không xảy ra nhưng sẽ góp phần hạn chế tối đa các rủi ro, đặc biệt là các sai phạm trọng yếu. 1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ 1.1.2.1 Mục tiêu của Kiểm soát nội bộ Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, có thể chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm: Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị và việc hoàn thành công việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra. Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thông tin trên báo cáo phải trung thực và đáng tin cậy. Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị). Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được các mục tiêu nêu trên. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ bao gồm: Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ. Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho DN tránh khỏi thất thoát tài sản. Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh. Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN. 1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mô, tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý,… nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 8 năm bộ phận cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Môi trường kiểm soát (MTKS) là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. Một môi trường kiểm soát hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức. Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị, các tiêu chuẩn ứng xử, đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử. - Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB. Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT, độc lập và có chuyên môn phù hợp, giám sát của HĐQT. - Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp mục tiêu đã xác lập. Để thực hiện nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn, giới hạn việc ủy quyền. - Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng thông qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị. Để thực hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Chính sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế, thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực, lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm. - Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị. Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 9 quan trọng sau: Xác lập trách nhiệm giải trình thông qua cơ cấu, quyền hạn và trách nhiệm; xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm cả biện pháp khuyến khích và khen thưởng; xem xét các áp lực quá mức; đánh giá hiệu quả làm việc, khen thưởng và kỷ luật. 1.1.3.2 Đánh giá rủi ro Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu cực đến việc đạt được mục tiêu. ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh giá rủi ro đe dọa mục tiêu của DN cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL cũng cần xem xét sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này. ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Để ĐGRR, trước tiên cần xác định mục tiêu. NQL cần cụ thể hóa mục tiêu, thông thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ. - Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này. Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Nhận dạng rủi ro: Có hai dạng rủi ro thường gặp là rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và rủi ro ở mức độ hoạt động Phân tích rủi ro Phản ứng với rủi ro đã xác định: biện pháp chọn lựa để đối phó rủi ro bao gồm: chấp nhận rủi ro, né tránh rủi, giảm thiểu rủi ro. - Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa mục tiêu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 10 của đơn vị. Để xem xét khả năng có gian lận khi ĐGRR, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô. Sự lạm quyền của NQL: là các hành động mà NQL vượt qua HTKSNB nhằm đem lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có đươc các khoản lương thưởng cao Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: rủi ro có gian lận thường phát sinh khi hội đủ 3 yếu tố: động cơ hay áp lực, cơ hội, thái độ và sự biện minh cho hành vi gian lận. - Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng đáng kể đến HTKSNB. Để quản trị sự thay đổi, cần chú ý các vấn đề sau: Thay đổi từ bên ngoài như sự thay đổi của môi trường hoạt động, biến động của môi trường tự nhiên. Thay đổi trong hoạt động kinh doanh như thay đổi mô hình kinh doanh; mua, bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng; mở rộng hoạt động nước ngoài; tăng trưởng nhanh chóng và kỹ thuật mới. Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt. 1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Hoạt động kiểm soát (HĐKS) là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. HĐKS tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm soát đối với công nghệ. Các HĐKS liên quan tới 3 nguyên tắc của KSNB sau đây: - Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro (đe doạ đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được. Để lựa chọn và xây dựng được các HĐKS thích hợp đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Tích hợp HĐKS với ĐGRR, xem xét các đặc điểm riêng của đơn vị, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 11 xây dựng các HĐKS cho từng quy trình kinh doanh, phối hợp các loại HĐKS, xem xét các cấp độ trong đơn vị cần áp dụng các hoạt động kiểm soát, giải quyết vấn đề phân chia trách nhiệm. - Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công nghệ. Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng công nghệ trong các quy trình kinh doanh với các kiểm soát chung về công nghệ; thiết lập các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ; thiết lập các HĐKS đối với việc bảo mật; thiết lập các HĐKS đối với việc đầu tư, phát triển và bảo trì công nghệ. - Nguyên tắc 12: Triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục kiểm soát. Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Thiết lập các chính sách và thủ tục kiểm soát nhằm hỗ trợ việc triển khai các chỉ thị của NQL; xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của NQL đối với việc thực thi chính sách và thủ tục kiểm soát; thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát một cách kịp thời; áp dụng các biện pháp sửa chữa cần thiết; sử dụng nhân sự đủ năng lực; thực hiện việc đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm soát. 1.1.3.4 Thông tin và truyền thông Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nghiệm kiểm soát trong đơn vị nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Truyền thông là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin. Thông tin và truyền thông liên quan đến ba nguyên tắc sau đây: - Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Xác định yêu cầu về thông tin, cân đối lợi ích và chi phí liên quan, thu thập các nguồn dữ liệu bên trong và bên ngoài đơn vị, xử lý các dữ liệu thành thông tin, đảm bảo chất lượng thông tin. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 12 - Nguyên tắc 14: Truyền thông trong nội bộ Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Truyền thông các thông tin cần thiết cho việc vận hành HTKSNB, truyền thông cho HĐQT, xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông. - Nguyên tắc 15: Truyền thông bên ngoài Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Truyền thông cho các đối tượng bên ngoài đơn vị, đảm bảo các thông tin từ bên ngoài được truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan, xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông. 1.1.3.5 Công tác giám sát Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Bản thân HTKSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận của HTKSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của HTKSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu của HTKSNB. Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện các giám sát thường xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của KSNB hoạt động hữu hiệu. Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai. Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của KSNB ngay trong quá trình điều hành DN hàng ngày. Giám sát định kỳ giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính hữu hiệu của HTKSNB thông qua sự đánh giá định kỳ. - Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm các NQL cấp cao và HĐQT khi cần thiết. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 13 Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh giá kết quả hoạt động giám sát, báo cáo về những khiếm khuyết của HTKSNB, giám sát các hành động sửa chữa. 1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh những rủi ro tiềm tàng của HTKSNB bao gồm các rủi ro sau: 1.1.4.1. Tiền đề của Kiểm soát nội bộ Khuôn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất là thuộc về quy trình quản lý hơn là KSNB. HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB 1.1.4.2. Sự xét đoán Hạn chế tiềm tàng của KSNB còn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa ra quyết định. Các quyết định này dựa trên xét đoán trong khoảng thời gian cho phép và dựa trên thông tin sẵn có dưới áp lực kinh doanh. Một số quyết định dựa trên các xét đoán như vậy có thể đưa đến các kết quả không như mong đợi. 1.1.4.3. Các sự kiện bên ngoài Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, KSNB không thể cung cấp đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu này nếu có các sự kiện bên ngoài xuất hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được các mục tiêu. 1.1.4.4. Sự thất bại của hệ thống kiểm soát nội bộ Có nhiều lý do đưa đến sự thất bại như con người hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai, bất cẩn khi thực hiện nhiệm vụ hay đảm nhiệm quá nhiều việc nên thiếu tập trung. 1.1.4.5. Sự khống chế Kiểm soát nội bộ của Nhà quản lý HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị NQL khống chế, nghĩa là NQL bỏ qua các thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về hiệu quả hoạt động của đơn vị. 1.1.4.6. Sự thông đồng Các cá nhân có thể thông đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay đổi ghi chép, báo cáo, do vậy HTKSNB không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời. 1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 14 1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm 1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp bảo hiểm Theo chuẩn mực kế toán số 19 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam ban hành và công bố theo Quyết định số 100/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định nghĩa Doanh nghiệp bảo hiểm: “Là bên tham gia vào một hợp đồng bảo hiểm, có nghĩa vụ phải trả tiền bồi thường cho chủ hợp đồng theo quy định của hợp đồng trong trường hợp có sự kiện được bảo hiểm xảy ra”. Theo Điều 3, Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 định nghĩa Doanh nghiệp bảo hiểm là: “doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy đinh khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm”. Đặc biệt ở đây chúng ta đề cập đến doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, do đó phải đề cập đến khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ: Bảo hiểm phi nhân thọ là một trong hai loại hình bảo hiểm thương mại, là loại hình bảo hiểm qua đó công ty bảo hiểm cam kết sẽ chi trả bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến tổn thất về vật chất và tai nạn con người, trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm”. 1.2.1.2 Đặc trưng doanh nghiệp bảo hiểm Thứ nhất, doanh nghiệp bảo hiểm có hoạt động kinh doanh tài chính, chủ yếu thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là kinh doanh bảo hiểm. Tính đặc thù của kinh doanh bảo hiểm được thể hiện: - Đây là dịch vụ tài chính đặc biệt, là hoạt động kinh doanh trên những rủi ro. Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vô hình, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan. - Chu kỳ kinh doanh bảo hiểm là chu kỳ đảo ngược, tức là sản phẩm được bán ra trước, doanh thu được thực hiện sau đó mới phát sinh chi phí. Thứ hai, doanh nghiệp bảo hiểm được tổ chức, thành lập và hoạt động theo các quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật. Thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài Chính. Để quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm hầu hết các quốc gia trên thế giới đều giao cho một cơ quan quản lý nhà nước nhất định. Đây là đặc điềm giúp phân biệt doanh nghiệp bảo hiểm với doanh nghiệp khác trong nền kinh tế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 15 (Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính). 1.2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm Thứ nhất, chuyển giao rủi ro: Bảo hiểm vận hành giống như một cơ chế chuyển giao rủi ro. Cùng với việc đóng phí bảo hiểm, người được bảo hiểm đã chuyển giao những hậu quả rủi ro về tài chính sang công ty bảo hiểm. Thứ hai, san sẻ tổn thất: Bảo hiểm có tác dụng san sẻ tổn thất tài chính của một số ít người cho số đông nhiều người. Đây là tác dụng hết sức quan trọng của bảo hiểm. Khi số đông tham gia bảo hiểm, không phải tất cả mọi người tham gia đều gặp phải rủi ro tổn thất mà chỉ một số ít người trong đó không may gặp phải rủi ro. Do đó, thông qua việc đóng góp một khoản tiền nhỏ, người tham gia bảo hiểm không những được bảo vệ trước những thiệt hại về tài chính (nếu có) mà còn góp phần hỗ trợ, giúp đỡ những người không may khác. Tác dụng này đã thể hiện rõ nguyên tắc lấy số đông bù số ít và nguyên tắc tương hỗ. Thứ ba, giảm thiểu tổn thất, thiệt hại: Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ, các công ty bảo hiểm luôn chú ý đến việc tăng cường áp dụng các biện pháp phòng tránh cần thiết để bảo vệ đối tượng bảo hiểm, góp phần đảm bảo an toàn cho tính mạng, sức khỏe con người, của cải và vật chất của xã hội. Thứ tư, ổn định chi phí: Nếu không tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể tiết kiệm được một khoản chi phí (phí bảo hiểm) giúp giảm chi (nếu các yếu tố khác không đổi). Nhưng thay vào đó họ phải tự mình lập ra những khoản dự phòng (có thể rất lớn) để đề phòng cho những rủi ro, tổn thất có thể sẽ gặp phải trong tương lai, hoặc "chờ đợi" khi rủi ro, tổn thất xảy ra sẽ phải có những khoản chi phí phát sinh (có thể rất lớn) để bù đắp, giải quyết thiệt hại, tổn thất. Như vậy dù bằng cách này hay cách khác, khi không tham gia bảo hiểm, với những rủi ro tổn thất có thể sẽ xảy ra trong tương lai, khách hàng không thể chủ động về mặt chi phí để "đối phó" với những rủi ro, tổn thất này. Ngược lại, khi tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể chủ động về mặt chi phí. Bằng việc đóng những khoản phí bảo hiểm (rất nhỏ so với những thiệt hại, tổn thất khi rủi ro xảy ra), khách hàng sẽ được đảm bảo an toàn bởi các công ty bảo hiểm. Thứ năm, an tâm về mặt tinh thần: Tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm đã chuyển phần rủi ro của mình sang công ty bảo hiểm nên đã giải toả được nỗi sợ hãi và lo lắng về những tổn thất có thể xảy ra. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 16 Thứ sáu, kích thích tiết kiệm: Bảo hiểm ra đời đã tạo ra một hình thức tiết kiệm linh hoạt, tác động đến tư duy của các cá nhân, hộ gia đình, chủ doanh nghiệp, góp phần hình thành nên một ý thức, thói quen về tiết kiệm một phần thu nhập để có một tương lai an toàn hơn. Hơn thế nữa trong bảo hiểm nhân thọ có những hợp đồng bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính bảo vệ, vừa mang tính tiết kiệm. Khi không có rủi ro xảy ra, khoản phí bảo hiểm khách hàng đóng có tính chất như những khoản tiền được tích lũy định kỳ. Hay nói cách khác, khi không có rủi ro xảy ra, bảo hiểm là một trong những hình thức tiết kiệm hiệu quả cho khách hàng. Thứ bảy, đầu tư phát triển kinh tế: Một trong những đặc điểm của hoạt động kinh doanh bảo hiểm là phí nộp trước, việc bồi thường, chi trả tiền bảo hiểm chỉ được thực hiện khi có sự kiện quy định trong hợp đồng xảy ra. Do vậy, các công ty bảo hiểm có một quỹ tiền tệ tập trung khá lớn. Lượng vốn này sẽ được các công ty bảo hiểm tính toán đầu tư sao cho có hiệu quả bởi lẽ khả năng cạnh tranh của mỗi công ty bảo hiểm phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả hoạt động đầu tư. Trên cơ sở của kết quả đầu tư, các công ty sẽ có điều kiện giảm phí để từ đó thu hút khách hàng, đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. Các tổ chức bảo hiểm đầu tư vào nền kinh tế theo nhiều kênh khác nhau, trong đó có thị trường bất động sản, thị trường vốn và đặc biệt là thị trường chứng khoán. Thứ tám, tạo công ăn việc làm: Xét trên bình diện vĩ mô, bảo hiểm đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. (Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính). 1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới 1.2.2.1 Khái niệm xe cơ giới Theo điều 3, Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định quy tắc , điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: “Xe cơ giới bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông”. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 17 Xe ô tô: là phương tiện tham gia giao thông đường bộ hoạt động bằng động cơ, có từ bốn bánh trở lên (trừ các loại xe chạy trên đường ray) và thường được dùng để chở người và/hoặc hàng hóa, kéo các rơ mooc, sơ mi rơ mooc hoặc thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt. Xe ô tô gồm các loại xe theo mục đích sử dụng như sau: a.Xe chở hàng: bao gồm xe ô tô tải (hay còn gọi là xe tải), Rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc, ô tô đầu kéo và các loại xe tương tự. b.Xe chở người: Xe ô tô con (hay còn gọi là xe con): là xe ô tô đê chở người không quá 9 chỗ ngồi (bao gồm lái xe) được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toán kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Ô tô khách (hay còn gọi là xe khách): là xe ô tô để chở người với số lượng lớn hơn 9 người (bao gồm lái xe) được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Xe buýt: là xe ô tô khách có số chỗ nồi ít hơn số chỗ đứng hoặc là xe ô tô khách được sử dụng vào mục đích vận tải hành khách công cộng. c.Xe vừa chở người vừa chở hàng: bao gồm xe bán tải (xe pickup), xe tải Van – ô tô thùng kín có khoang chở hàng liền khối với khoang người ngồi có bố trí cửa xếp dỡ hàng hoặc các loại xe vừa chở người vừa chở hàng khác theo quy định của pháp luật. d.Xe ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị các thiết bị phụ trợ để thực hiện một chức năng công dụng riêng biệt, bao gồm ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ giao thông, ô tô truyền hình lưu động, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X – Quang, ô tô phẫu thuật lưu động, ô tô cứu thương,… e.Xe máy chuyên dùng: bao gồm máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đăc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng. 1.2.2.2 Khái niệm bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm xe cơ giới là bảo hiểm dành cho xe ô tô, xe tải, xe máy và các phương tiện giao thông đường bộ khác. Đây được xem là sự bảo vệ về mặt tài chính khỏi các thiệt hại về thể chất hoặc thương tật do tai nạn giao thông gây ra và các trách nhiệm pháp lý có thể phát sinh từ đó. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 18 1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm 1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm 1.3.1.1 Khái niệm chu trình cấp bảo hiểm Chu trình cấp bảo hiểm là hình thức cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng đối với những nhóm khách hàng khác nhau như khách hàng lẻ, DN, tổ chức nhà nước,… Theo đó công ty bảo hiểm sẽ cấp cho khách hàng giấy chứng nhận bảo hiểm theo sản phẩm mà khách hàng lựa chọn theo phí BH và thời hạn bảo hiểm nhất định đồng thời công ty BH sẽ chịu toàn bộ rủi ro theo như những mức trách nhiệm đã thỏa thuận rõ giữa khách hàng và công ty bảo hiểm. 1.3.1.2. Đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm Đối tượng KH đa dạng vì các cá nhân khách hàng lẻ, DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Thủ tục và quy trình phức tạp trải qua nhều bước. Rủi ro gây ra tổn thất lớn cho các công ty Bảo hiểm. 1.3.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới Trên thị trường bảo hiểm xe ô tô hiện nay có 4 loại hình bảo hiểm chính bao gồm: Thứ nhất, Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự Bắt buộc của chủ xe Cơ giới. Thứ hai, Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự của Chủ xe đối với Hàng hóa vận chuyển trên xe. Thứ ba, Bảo hiểm cho thiệt hại Vật chất xe Cơ giới. Thứ tư, Bảo hiểm cho người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe. Trong đó, Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là loại hình mà tất cả cá nhân hay tổ chức nào sở hữu xe hơi đều phải mua theo luật pháp Việt Nam (Theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC). 1.3.3 Nguyên tắc tham gia bảo hiểm Theo điều 4, thông tư số 22/2016/TT-BTC quy định về nguyên tắc tham gia bảo hiểm đối với khách hàng khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cũng như các công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cho khách hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 19 1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới. 3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thoả thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện. 4. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chủ động bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới dưới các hình thức sau: a) Trực tiếp. b) Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm. c) Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thông qua đại lý bảo hiểm thì đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Doanh nghiệp bảo hiểm không được sử dụng đại lý bán bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới của doanh nghiệp bảo hiểm khác trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm đó chấp thuận bằng văn bản và doanh nghiệp bảo hiểm phải đào tạo và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm theo đúng quy định. Đối với các sản phẩm bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới (Bảo hiểm vật chất xe) công ty bảo hiểm cấp giấy chứng nhận bảo hiểm theo nhu cầu của khách hàng theo như hợp đồng đã được kí kết thỏa thuận giữa 2 bên nhưng phải đảm bảo nguyên tắc thanh toán trong thời hạn thanh toán tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng sẽ có những thời hạn thanh toán khác nhau nhưng phải đảm bảo trước ngày kết thúc thời hạn nếu không đảm bảo nguyên tắc thanh toán thì giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ bị thu hồi và hủy bỏ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 20 1.3.4. Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty Bảo hiểm Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Bộ Tài Chính, công ty Bảo hiểm trong việc cấp giấy chứng nhận bảo hiểm. Chu trình này bao gồm nhiều bước theo một trật tự nhất định. Có thể khái quát quy trình cấp bảo hiểm xe cơ giới theo Sơ đồ 1.1 như sau: (Nguồn từ phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các Công ty Bảo hiểm. CBCQ Tiếp nhận KH, thông tin, tìm hiểu nhu cầu, tư vấn, hướng dẫn KH Thẩm định bảo hiểm Gửi bảng chào phí báo giá phí bảo hiểm Tiến hành lập hồ sơ giám định Thực hiện HĐ cấp BH xe cơ giới Ký HĐ giữa các bên thỏa thuận và cấp GCN bảo hiểm XCG cho KH Xuất hóa đơn thu phí Thu tiền khách hàng theo thời hạn ghi rõ ở HĐ Thu đủ Thu không đủ Gia hạn nợ Cập nhật GCN lên phần mềm theo dõi Hủy bỏ hợp đồng, thu hồi GCN đã cấp cho KH, Xử lí nợ Thu thập tài liệu: qua trao đổi, tự thu thập Cập nhật thông tin: giá trị thị trường, chính sách, pháp lý, KH. Thông báo: - Đồng ý HĐ - Từ chối (lý do) - Thông báo khác Lập SĐBS xin hủy bỏ đơn ở trên phần mềm Theo dõi KH, hướng dẫn KH khi xảy ra rủi ro (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (7a) (7b) (5b) (8b) (9b.1) (9b.2) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 21 1.4 Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm 1.4.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng 1.4.1.1 Khái niệm KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH tại các công ty Bảo hiểm là quá trình tiếp nhận, phân tích, kiểm tra, theo dõi việc cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xe cơ giới cho khách hàng để xác định rủi ro (tiềm tàng, hiện tại hoặc tương lai) mà công ty có thể gánh chịu từ đó có những biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn thích hợp, kịp thời để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Hoạt động kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm được tiến hành kể từ khi công ty tiếp nhận nhu cầu mua bảo hiểm của KH đến khi KH trả tiền xong và rủi ro tổn thất (nếu có). 1.4.1.2 Mục tiêu Chu trình xét duyệt, giám sát, cập nhật đơn đã cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH được thực hiện đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả, ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong hệ thống xử lý. Các dữ liệu cần thiết được thu thập, chuyển giao và xử lý một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp cho việc ra quyết định cấp bảo hiểm có chất lượng cao. Rủi ro trong quá trình cấp bảo hiểm cho KH được quản lý chặt chẽ nhằm ngăn ngừa thất thoát tài sản và có dự phòng rủi ro hợp lý. Tài liệu, hồ sơ, báo cáo và các văn bản khác có liên quan đến nghiệp vụ được bảo đảm an toàn. Mục tiệu về sự hữu hiệu và hiệu quả thể hiện ở doanh thu cấp bảo hiểm xe cơ giới. Từ đó, tất cả những khoản doanh thu phát sinh tại công ty phải được ghi lại kịp thời, chính xác và đầy đủ. Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng cần được phản ánh vào các tài khoản chi tiết về khách hàng, phản ánh vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản phải thu khách hàng rõ ràng, cụ thể tránh thất thoát tài sản của công ty. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 22 1.4.1.3 Vai trò của Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng Từ những mục tiêu thiết kế rõ ở trên, KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty bảo hiểm có các vai trò sau: ngăn ngừa thiếu sót trong quá trình xử lý nghiệp vụ, bảo vệ công ty bảo hiểm trước những thất thoát tài sản có thể tránh, đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh, đảm bảo công ty kinh doanh theo đúng quy định của các văn bản do BTC ban hành, đảm bảo công ty kinh doanh mang lại hiệu quả giảm thiểu rủi ro. 1.4.2 Những rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng Dựa trên mục tiêu đã được thiết lập, nhà quản lý cần nhận dạng và phân tích rủi ro để đưa ra những biện pháp quản trị chúng. Quá trình nhận dạng và phân tích rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại không ngừng và là một nhân tố then chốt để kiểm soát nội bộ hiệu quả. 1.4.2.1. Rủi ro đến từ nguyên nhân khách quan Môi trường kinh tế: Kinh tế ngày càng phát triển, cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông ngày càng được cải thiện, nâng cao dẫn đến nhu cầu khách hàng sử dụng các dịch vụ bảo hiểm ngày càng tăng nhanh, quá trình kinh doanh BH xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty BH dẫn đến sự thay đổi chiến lược tiếp thị hay những hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty nguy cơ xảy ra rủi ro. Môi trường pháp lý: Các chính sách quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý buộc đơn vị phải thay đổi về chính sách và chiến lược họat động. Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh: Đây là những rủi ro mà cả KH lẫn các công ty BH đều không lường trước về những rủi ro gặp phải. Những rủi ro về cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông dẫn đến những rủi ro trong kinh doanh. Thảm họa thiên nhiên có thể dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động hay hệ thống thông tin của đơn vị. 1.4.2.2. Rủi ro đến từ nguyên nhân chủ quan Từ phía khách hàng: đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro trong việc cấp bảo hiểm của công ty bảo hiểm. Với từng đối tượng KH khác nhau sẽ có những nguyên nhân, mục đích khác nhau dẫn tới những rủi ro ở những mức độ khác nhau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 23 người sử dụng sản phẩm bảo hiểm không đúng với đối tượng đã đăng kí ghi trên hợp đồng hay sai mục đích. Hay là khả năng thanh toán của KH cũng dẫn đến những rủi ro cho công ty. Nguy cơ về đạo đức khách hàng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tổn thất tài sản của công ty. Từ phía công ty bảo hiểm: nguyên nhân từ phía công ty bảo hiểm cũng là một trong những lý do xảy ra rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm. Chính sách, thủ tục không hợp lý, điều kiện phân cấp của công ty bảo hiểm còn nhiều sơ hở dẫn tới KH có thể trục lợi từ sản phẩm đã mua của công ty. Ngoài ra còn có vấn đề đạo đức, nhân phẩm, và trách nhiệm, năng lực của CBKD. Năng lực của nhân viên tuyển dụng vào, phương pháp huấn luyện và động viên khuyến khích có thể ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát trong đơn vị. 1.4.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng 1.4.3.1 Trong giai đoạn tiếp nhận khách hàng Xây dựng danh mục hồ sơ chuẩn, phân loại rõ ràng trong danh mục hồ sơ KH tạo điều kiện thuận lợi cho các CBKD rà soát và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ KH để cung cấp các sản phẩm cũng như mức phí BH phù hợp với từng đối tượng KH. Độc lập kiểm tra lại các thông tin KH cung cấp, hồ sơ đã được tiếp nhận từ KH cung cấp và việc thu thập thông tin xác minh của CBKD. Xem xét khả năng thanh toán của KH để cấp các sản phẩm BH phù hợp. Trưởng phòng kinh doanh được phân cấp kiểm tra lại thông tin KH mà các cán bộ kinh doanh đang khai thác tránh trường hợp KH bị trùng lặp trong quá trình khai thác giữa các CBKD. 1.4.3.2. Trong giai đoạn thẩm định bảo hiểm và xử lí xét duyệt Thẩm định bảo hiểm có nhiệm vụ nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro một cách chính xác vào đầy đủ; phân nhóm rủi ro một cách chính xác; từ đó ra các quyết định thẩm định (Underwriting decision) bao gồm chấp nhận hay từ chối yêu cầu bảo hiểm từ đó có những thủ tục kiểm soát phù hợp: Xây dựng mô hình chuẩn cho giai đoạn thẩm định này, chặt chẽ hơn là cho từng khâu thẩm định, từ khâu thẩm định BH, đến việc xây dựng bảng chào phí và lập hồ sơ xe vào phần mềm giám định. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 24 Từ việc thu thập thông tin đã thu thập được ở khâu tiếp nhận KH CBKD phải thường xuyên cập nhật thông tin từ thị trường, hồ sơ pháp lý để xây dựng bảng chào phí bảo hiểm đúng với quy định của PL cũng như quy định của nội bộ công ty. Các hồ sơ KH đều phải được cập nhật lên phần mềm hồ sơ giám định xe và được phê duyệt bởi bộ phận giám định kịp thời. Đối với các trường hợp đặc biệt, khi gặp khó khăn trong công tác thẩm định thì CBKD phải nhờ đến sự hỗ trợ của các cán bộ cấp cao hoặc theo phân cấp xét duyệt để hạn chế rủi ro do chủ quan. 1.4.3.3. Trong giai đoạn xét duyệt và kí kết hợp đồng Hợp đồng (HĐ) do CBKD soạn thảo phải được trình ký và xét duyệt các cấp theo phân cấp quản lý mà công ty đã đưa ra. Trình tự thủ tục giấy tờ phải đi theo đúng các bước và sao lưu hợp lí, đầy đủ, tránh mất cấp, hư hỏng. Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới và hồ sơ liên quan phải được luân chuyển qua nhiều bước, rà soát, kiểm tra kỹ trước khi trình lên phòng nghiệp vụ, ban giám đốc phê duyệt, hạn chế thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin. Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ mọi thông tin và điều khoản quy định trong HĐ. HĐ, các văn bản đi kèm kí kết 2 bên phải kiểm tra có đầy đủ chữ kí theo quy định của pháp luật, quy định nội bộ công ty. Các HĐ sau khi kí kết cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xe cơ giới cho KH phải được cập nhật lên phần mềm kịp thời theo dõi, CBKD tổng hợp sao lưu dữ liệu phát sinh trong ngày, tháng, quý, năm. 1.4.3.4. Trong giai đoạn thanh toán và theo dõi nợ Lập hóa đơn chính xác về tên KH (đối với khách hàng thuộc nhóm DN, khối nhà nước,…) thì phải xuất hóa đơn đúng với địa chỉ và mã số thuế, đúng số tiền. Ghi nhận doanh thu, nợ phải thu KH hay tiền vào sổ kế toán. Xem xét các khoản nợ phải thu KH đến hạn và thu nợ từ KH. Phát hiện các KH đã quá thời hạn thanh toán nhưng vẫn chưa thanh toán hay không có khả năng thanh toán để có biện pháp xử lí kịp thời. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 25 1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH - Điều kiện kinh tế: nền kinh tế ổn định, nhu cầu KH tăng lên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, giúp công tác kiểm soát thuận lợi. - Môi trường pháp lý: công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới chịu ảnh hưởng từ các quy định pháp lý của BTC ban hành. Một môi trường pháp lý chặt chẽ sẽ tác động tích cực đến việc kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm và ngược lại. - Điều kiện tự nhiên: việc giám định điều kiện để lập hồ sơ giám định xe của khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn nếu các điều kiện tự nhiên không thuận lợi, thiên tai thường xuyên xảy ra. Điều này nằm ngoài tầm kiểm soát của KH cũng như công ty BH, do đó mà công tác cấp bảo hiểm xe cơ giới sẽ gặp nhiều khó khăn. - Phát triển công nghệ: trang thiết bị, công nghệ thông tin thực sự cần thiết đối với hoạt động của công ty bảo hiểm nói chung và đối với công tác KSNB nói riêng. Hệ thống trang thiết bị, công nghệ thông tin tốt sẽ làm cho việc xử lý, nắm bắt được thông tin, tình hình của KH, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và góp phần hạn chế được các rủi ro. - Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty Bảo hiểm: một chính sách, quy định nội bộ hợp lý và đúng đắn không những giúp các CBKD thấu hiểu và thực hiện tốt mà còn làm giảm các sơ hở, rủi ro trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới. - Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty Bảo hiểm: đối với công tác KSNB không những cần những nhân viên có đủ trình độ để phân tích, đánh giá, kiểm soát mà còn cần cả phẩm chất đạo đức tốt, trung thực trong công việc. Năng lực ở đây còn đề cập đến cả cấp quản lý của công ty BH, đưa ra các chính sách, quyết định có thực sự hiệu quả hay không, có khuyến khích được các nhân viên phát huy hết tinh thần trách nhiệm của bản thân trong công việc hay không, việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm có phù hợp với mỗi nhân viên… đó cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến công tác KSNB. - Cơ cấu tổ chức công ty Bảo hiểm: một công ty bảo hiểm sẽ kiểm soát tốt chu trình cấp bảo hiểm nếu chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban được quy định cụ thể và phù hợp, các bộ phận liên quan đến chu trình cấp bảo hểm phải kiểm tra, giám sát rõ ràng không bị chồng chéo trách nhiệm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 26 - Sự cạnh tranh từ các công ty Bảo hiểm khác: để có thể cạnh tranh trong việc cấp bảo hiểm cho KH thì các CBKD cũng như các bộ phận được phân cấp phải kiểm soát chu trình cẩn thận để đảm bảo sự cạnh tranh cũng như mang lại doanh thu cho công ty. - Khách hàng: điều quan trọng ở KH không chỉ là sự hiểu biết mà bao gồm cả sự trung thực, ngay thẳng. Nếu một KH có năng lực trình độ giỏi, hiểu biết các lĩnh vực kinh doanh, pháp lý thì sẽ hiểu được những quy tắc, điều khoản trong chu trình cấp BH mà phía công ty đưa ra tạo điều kiện thuận lợi hợp tác giữa công ty và khách hàng và ngược lại. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Tóm lại, trong chương này, đã nêu rõ cơ sở lý luận về Kiểm soát nội bộ, các khái niệm cơ bản liên quan đến bảo hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới nói riêng. Song bên cạnh đó, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới, các nhân tố ảnh hưởng, là cơ sở để tìm hiểu sâu về kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế ở chương 2. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 27 CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ 2.1 Khái quát về Công ty Bảo hiểm PVI Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế. 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Thành lập năm 1996, Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI) phát triển từ một công ty Bảo hiểm nội bộ thuộc tổng công ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam – PVI) trở thành nhà Bảo hiểm công nghiệp số một Việt Nam, dẫn đầu trong các lĩnh vực trọng yếu của thị trường bảo hiểm như Năng lượng (chiếm thị phần tuyệt đối), Hàng hải, Tài sản – kĩ thuật,… và quan trọng hơn, PVI đang sẵn sàng hướng tới trở thành một Định chế Tài chính – Bảo hiểm quốc tế. Trong 5 năm đầu thành lập, PVI đã duy trì và củng cố hoạt động của mình với tổng doanh thu đạt 516 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước trên 48 tỷ đồng và 30 tỷ đồng lợi nhuận, đây là giai đoạn công ty tập trung gây dựng cở sở vật chất và đào tạo đội ngũ nhân viên của mình. Thực hiện chủ trương của công ty vào năm 2013 Tổng công ty Bảo hiểm PVI đã chính thức thành lập chi nhánh tại thị trường Huế. Ông Bùi Vạn Thuận – Tổng giám đốc PVI tin rằng bảo hiểm PVI không chỉ đang đi đúng định hướng trở thành doanh nghiệp Bảo hiểm số một Việt Nam mà còn khẳng định được uy tín đối với tất cả khách hàng, đưa thương hiệu PVI trở thành thương hiệu tầm quốc gia. Cũng từ đó, mọi hoạt động của hệ thống PVI sẽ thuận lợi hơn, cụ thể như việc triển khai bán bảo hiểm Nhân thọ của PVI Sunlife bởi sức mạnh tập thể là sức mạnh của sự phat triển bền vững. Đồng thời Ông Nguyễn Minh An đã được Ban lãnh đạo công ty Bảo hiểm PVI tin tưởng trao quyết định số 345/QĐ-PVIBH bổ nhiệm chức danh Giám đốc công ty Bảo hiểm PVI Huế Một số thông tin chi tiết về công ty - Tên đầy đủ : Công ty bảo hiểm PVI - Huế - Địa chỉ : Số nhà 10/1 Lê Hồng Phong, Phường Phú Nhuận ,Thành phố Huế - Số điện thoại đường dây nóng: 091.255.2660 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 28 - Đại diện pháp nhân: Nguyễn Minh An - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. - Mã số thuế: 0105402531026 - Giấy phép đăng kí kinh doanh số 0105402531-026 - ngày cấp: 08/05/2013 - Ngày hoạt động: 02/05/2013 - Địa bàn hoạt động: Tỉnh Thừa Thiên Huế và Tỉnh Quảng Trị. 2.1.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh  Tầm nhìn Giữ vững vai trò là Nhà bảo hiểm hàng đầu Việt Nam với thương hiệu mang tầm Quốc tế.  Sứ mệnh Trở thành Nhà Bảo hiểm có hệ thống bán lẻ chuyên nghiệp với chất lượng dịch vụ vượt trội mang lại lợi ích và sự an tâm cao nhất cho Khách hàng. Khẳng định vị thế nhà bảo hiểm công nghiệp số 1 thị trường, dẫn đầu trong các lĩnh vực Bảo hiểm Năng lượng, Bảo hiểm Hàng không, Bảo hiểm Thiệt hại – Tài sản, Bảo hiểm Tàu thuyền, Bảo hiểm Kỹ thuật; là đối tác lớn, tin cậy của các Tập đoàn trong và ngoài nước. Xây dựng môi trường làm việc tốt nhất để phát huy tối đa nguồn nhân lực vững mạnh, tạo dựng sự thành đạt cho từng cá nhân và đóng góp cho sự phát triển chung của Ngành cũng như của Quốc gia. 2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty bảo Hiểm PVI Huế. Sơ đồ bộ máy quản lý T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến Mối quan hệ phối hợp (Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty Bảo hiểm PVI Huế) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.  Giám đốc Có quyền chủ động quyết định tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước đối với mọi hoạt động của công ty, thực hiện vị trí lãnh đạo, chỉ huy điều hành toàn công ty.  Phó Giám Đốc Là người theo dõi hệ thống tìm kiếm thị trường, quản lý và hỗ trợ các phòng kinh doanh trong việc tìm kiếm khách hàng. Mở rộng mối quan hệ với khách hàng, tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề kinh doanh liên quan đến công ty.  Phòng kinh doanh Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh trên thị trường để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến với khách hàng với giá cả là phù hợp nhất.  Phòng kế toán Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và đầy đủ toàn bộ tình hình biến động tài sản nguồn vốn toàn Công ty; ghi chép và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, qua đó giúp cho giám đốc quản lý và điều hành, xây dựng chiến lược phát triển. 2.1.3 Tình hình nguồn lao động của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường Phòng kinh doanh Phòng kế toán tổng hợp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 30 Con người là một yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của công ty. Đặc biệt, với sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế, xã hội và mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng cho sự phát triển bền vững của công ty. Công ty muốn nắm bắt được tâm lý khách hàng hay tìm hiểu thị trường thì yếu tố con người chính là điểm mấu chốt. Để thấy rõ tình hình lao động tại Công ty bảo hiểm PVI Huế chúng ta quan sát số liệu ở bảng sau: Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm PVI Huế (Đơn vị: Người) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng LĐ 39 100 34 100 35 100 -5 -12.8 1 2.9 Giới tính Nam 22 56.4 16 47.1 17 48.6 -6 -27.3 1 6.3 Nữ 17 43.6 18 52.9 18 51.4 1 5.9 0 0.0 Độ tuổi <30 11 28.2 10 29.4 11 31.4 -1 -9.1 1 10.0 30-39 14 35.9 12 35.3 12 34.3 -2 -14.3 0 - 40-49 11 28.2 9 26.5 9 25.7 -2 -18.2 0 - 50-54 1 2.6 1 2.9 1 2.9 0 0.0 0 - >54 2 5.1 2 5.9 2 5.7 0 0.0 0 - Trình độ Th.Sĩ 3 7.7 2 5.9 2 5.7 -1 -33.3 0 - ĐH 30 76.9 29 85.3 31 88.6 -1 -3.3 2 6.9 TC 5 12.8 2 5.9 2 5.7 -3 -60.0 0 - Bằng nghề 1 2.6 1 2.9 0 0 0 0.0 -1 -100.0 Loại HĐLĐ Không XĐTH 23 59.0 22 64.7 22 62.9 -1 -4.3 0 0.0 1-3 năm 16 41.0 12 35.3 13 37.1 -4 -25.0 1 8.3 (Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty Bảo hiểm PVI Huế) Qua bảng số liệu 2.1, cho thấy rằng tình hình lao động của Công ty có sự biến động qua các năm. Năm 2017 công ty có 39 lao động, đến năm 2018 giảm xuống còn 34 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 31 lao động, tức giảm 5 lao động tương ứng giảm 12,8% so với năm 2017, năm 2019 số lượng người lao động tăng thêm 1 lao động so với năm 2018, cho thấy công ty đã tuyển thêm nhân sự , tuy nhiên việc tăng nhân sự ở đây chưa thể hiện rõ được chính sách thu hút tuyển thêm nhiều nhân sự. Do đó, để thu hút việc làm cũng như việc mở rộng quy mô kinh doanh thì công ty cần có nhiều chính sách tuyển dụng thu hút. Phân loại theo giới tính: Tỷ lệ lao động giữa nam và nữ của PVI Huế có sự thay đổi qua ba năm, số lao động nữ năm 2018 tăng 5,9% so với năm 2017 và không có sự thay đổi trong năm 2019, trong khi đó số lao động nam có khá nhiều biến động, cụ thể số lượng lao động nam năm 2018 giảm 27,3% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 6,3% so với năm 2018. Nhìn chung tỷ lệ lao động theo giới tính của công ty chênh lệch nhau không quá nhiều, số lượng nhân viên nữ vẫn cao hơn nhân viên nam sở dĩ vì tính chất công việc không quá vất vả, tiếp xúc với khách hàng và làm việc văn phòng nên số lượng nhân viên nữ vẫn cao hơn. Phân loại theo trình độ học vấn: trình độ Thạc sĩ chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong cơ cấu lao động, tuy nhiên đây là những thành viên chủ chốt của công ty. Đối với trình độ Đại học chiếm tỷ lệ khá lớn, trên 75% và có sự tăng trưởng qua các năm, cụ thể năm 2017 chỉ chiếm 76,9%, năm 2018 chiếm 85,3% và đến năm 2019 chiếm 88,6%. Do quy mô thị trường ngày càng được mở rộng nên công ty cần có nhiều hơn nữa những người có trình độ cao, có năng lực để công ty có thể hoạt động tốt hơn, cơ cấu bộ máy tổ chức ổn định hơn và đáp ứng được nhu cầu khách hàng ngày càng đông. Hầu hết nhân viên của công ty đều có trình độ chuyên môn phù hợp với công việc, được đào tạo bài bản, những cán bộ quản lý ở công ty thường xuyên được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn lẫn nghiệp vụ quản lý. Phân loại theo loại hợp đồng lao động: nhân viên không xác định thời hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn vì công ty bảo hiểm luôn tổ chức các chương trình đào tạo cho nhân viên về kinh doanh bảo hiểm, chăm sóc khách hàng… cũng như vì tính chất công việc nên việc tuyển những nhân viên không xác định thời hạn hợp đồng sẽ là một lợi thế đối với công ty. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́