2. NỘI DUNG
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢNNHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢNI
II
MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT VĨ MÔMỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT VĨ MÔIII
4
MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦUMÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
Nguyễn Thị Quý
3. HÃY TRả LờI CÁC CÂU HỏI
1. Tại sao thu nhập bình quân/người tại tp.HCM lại thấp hơn
tại Newyork?
2. Tại sao để kích thích sản xuất chính phủ lại đưa ra
chương trình hỗ trợ lãi suất cho các DN?
4. I.KHÁI NIỆM
1. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu các
hoạt động diễn ra trên phạm vi tổng thể toàn
bộ nền kinh tế. Nó nghiên cứu trên quy mô
toàn cục những vấn đề như giá cả, sản lượng,
lạm phát, thất nghiệp.
Nguyễn Thị Quý
5. SO SÁNH KINH TẾ VĨ MÔ
VÀ KINH TẾ VI MÔ
•Sản lượng: xí nghiệp, ngành
•Giá cả: của từng mặt hàng
•Hoạt động xuất nhập khẩu: của
từng mặt hàng.
•…………………..
•Sản lượng: quốc gia (GDP, GNP)
•Giá cả: mức giá chung của nềnKT
•Hoạt động XNK: xu hướng chung
dựa trên tỷ giá hối đoái
•…………………
KINH TẾ
VI MÔ
KINH TẾ
VĨ MÔ
Nguyễn Thị Quý
6. I.KHÁI NIỆM
2. Lạm phát và giảm phát
Lạm phát (inflation) là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế tăng lên liên tục trong thời gian nhất
định
Giảm phát (Deflation) là tình trạng mức giá chung
của nền kinh tế giảm xuống liên tục trong thời gian
nhất định.
Tỷ lệ lạm phát (rate of inflation) phản ánh tỷ lệ
thay đổi của giá cả ở 1 thời điểm nào đó so với thời
điểm trước.
Nguyễn Thị Quý
7. I.KHÁI NIỆM
3. Mức thất nghiệp – Mức nhân dụng – Lực lượng lao động
Thất nghiệp (unemployment) là tình trạng những người
nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang
tìm việc nhưng chưa co hoặc đang chờ nhận việc làm
Nhân dụng (Employment) là số lượng lao động được sử
dụng, phản ánh lượng lao động đang có việc làm trong nền
kinh tế.
Lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người thất
nghiệp và những người đang có việc làm.
Nguyễn Thị Quý
8. I.KHÁI NIỆM
4. Sản lượng tiềm năng (toàn dụng, tự
nhiên) – Yp (Potential – output) là mức sản
lượng tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên. Hay đó là sản lượng thực của mỗi
quốc gia đạt được mà ở đó nền kinh tế không
bị lạm phát cao.
Nguyễn Thị Quý
9. Lưu ý
Thất nghiệp tự nhiên (Un) là tỷ lệ thất nghiệp luôn luôn tồn tại
trong nền kinh tế thị trường
Yp sản lượng tối ưu mà nền kinh tế có thể đạt được trong điều
kiện các yếu tố sản xuất được sử dụng hết và không gây ra lạm
phát cao.
Ở sản lượng tiềm năng vẫn còn thất nghiệp. Đó chính là tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên.
Sản lượng tiềm năng có xu hướng tăng từ từ theo thời gian khi
các yếu tố nguồn lực trong nền kinh tế thay đổi Nguyễn Thị Quý
10. I. KHÁI NIỆM
Qđ1: P.A.Samuelson
Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm
năng 2% thì thất nghiệp sẽ tăng thêm 1%
50*(%)
p
tp
nt
Y
YY
UU
−
+=
5. Định luật OKUN: Diễn tả MQH giữa sự thay đổi sản
lượng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
Nguyễn Thị Quý
11. I. KHÁI NIỆM
5. ĐỊNH LUẬT OKUN
Qđ2: Fischer
Khi tốc độ tăng của sản lượng thực tế cao hơn
tốc độ tăng của sản lượng tiềm năng 2,5% thì thất
nghiệp giảm bớt 1%
5,2
0
pt
t
YY
UU
−
−=
Nguyễn Thị Quý
12. I. KHÁI NIỆM
6. Chu kỳ kinh doanh (business cycle) là hiện tượng sản
lượng thực tế dao động lên xuống theo thời gian, xoay
quanh sản lượng tiềm năng.
SL
TG
Đỉnh
Đỉnh1 chu kỳ
Yp
Yt
ĐáySuy thoái KT
Khôi phục KT
Nguyễn Thị Quý
14. II. MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
1. Hộp đen kinh tế
Nguyễn Thị Quý
15. 2. Tổng cung
(AS – Agrregate Supply)
a. Khái niệm:
Là tổng khối lượng hàng hoá, dịch vụ
mà khu vực doanh nghiệp có khả năng và sẵn
sàng cung ứng ra thị trường trong một thời kỳ
nhất định.
Quy luật thay đổi của AS theo P: khi P
tăng AS tăng.
Nguyễn Thị Quý
16. b. Đường tổng cung theo giá
Đường tổng cung theo giá AS = f(P) phản
ánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà DN trong
nước sẵn sàng sản xuất ứng với các mức giá
khác nhau của nền kinh tế.
Nguyễn Thị Quý
17. b. Đường tổng cung theo giá
Đường tổng cung ngắn hạn: (SAS)
P
YYp
SAS
Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên do :
khi giá tăng, các DN gia tăng SX để thu
lợi nhiều hơn tổng cung tăng.
Nguyễn Thị Quý
18. Đường tổng cung dài hạn (LAS):
P
YYp
LAS
Trong DH lượng cung ứng phụ thuộc
vào năng lực SX của quốc gia mà
không phụ thuộc vào mức giá. Mức
giá tăng chủ yếu do CPSX tăng DN
không có động lực để thay đổi SL
cung ứng LAS thẳng đứng.
Nguyễn Thị Quý
19. c. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cung
Mức giá
Tiềm năng sản xuất của quốc gia (vốn, tài nguyên,
lao động, kỹ thuật)
Giá các yếu tố sản xuất
Khi giá thay đổi đường AS di chuyển
Khi các nhân tố ngoài giá thay đổi sẽ làm đường
AS dịch chuyển lên trên hay xuống dưới.
Nguyễn Thị Quý
20. 3. Tổng cầu AD (Aggregate
demand)
a. Khái niệm:
Tổng cầu hay còn gọi là tổng mức cầu bao
gồm toàn bộ khối lượng hàng hóa, dịch vụ cuối
cùng mà các hộ gia đình, DN, chính phủ và khu
vực nước ngoài sẽ mua ở mức giá chung trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi.
AD = C + I + G + X - M
Nguyễn Thị Quý
21. 3. Tổng cầu AD (Aggregate
demand)
Quy luật thay đổi của cầu theo giá là khi
mức giá chung tăng, chi tiêu cho việc mua
sắm hàng hóa có xu hướng giảm, từ đó làm
giảm tổng cầu
Nguyễn Thị Quý
22. b. Đường tổng cầu theo giá
Đường tổng cầu theo giá AD = f(P) phản
ánh lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước
mà mọi người muốn mua ứng với các mức
giá khác nhau trong nền kinh tế.
Nguyễn Thị Quý
23. b. Đường tổng cầu theo giá
P
Y
AD
P2
P1
Y1Y2
Đường AD dốc xuống do:
- Hiệu ứng lãi suất
- Hiệu ứng thu nhập
- Hiệu ứng tỷ giá
Nguyễn Thị Quý
24. c. Các yếu tố ảnh hưởng đến AD
Giá cả hàng hóa
Thu nhập quốc gia
Dự đoán của người tiêu dùng và doanh nghiệp về tình
hình kinh tế
Thuế và trợ cấp
Chi tiêu của chính phủ
Khối lượng tiền tệ
Lãi suất
Dân số
Khi giá thay đổi làm AD di chuyển, các nhân tố ngoài
giá thay đổi làm AD dịch chuyển.
25. 4. Cân bằng AS - AD
P
YYp
AS
AD
E
P0
Y0
Nền kinh tế ở tình trạng
khiếm dụng
Nguyễn Thị Quý
26. 4. Cân bằng AS - AD
P
YYp
AS
AD
E
P0
Y0=
Nền kinh tế ở tình trạng
toàn dụng
Nguyễn Thị Quý
27. 4. Cân bằng AS - AD
P
YYp
AS
AD
E
P0
Y0
Nền kinh tế ở tình trạng
có lạm phát
28. III. MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT
1. Mục tiêu ổn định kinh tế trong ngắn hạn
Chính phủ dùng các biện pháp vĩ mô để nền kinh
tế đạt được trạng thái cân bằng toàn dụng Y = Yp
Lạm phát thấp, tỷ lệ thất nghiệp là Un
29. 2. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế trong dài hạn
Tăng sản lượng tiềm năng
Tăng chất & lượng nguồn nhân lực, công nghệ,
vốn, TNTN
30. Tỷ lệ lạm phát của VN
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
2006 2007 2008 2009 2010
31. Tỷ lệ thất nghiệp ở VN
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
5.00%
2006 2007 2008 2009 2010
32. Tăng trưởng kinh tế dài hạn của Mỹ
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
34. 3. Công cụ của kinh tế vĩ mô
Chính sách tài chính: thu – chi NS
Chính sách tiền tệ: cung tiền
Chính sách thu nhập: thu nhập và tiền lương
Chính sách ngoại thương: XNK
Chính sách ngoại hối: cung, cầu ngoại tệ và TGHĐ
Nguyễn Thị Quý
Notes de l'éditeur
Trong ngắn hạn, khi SAS ở dưới mức sản lượng tiềm năng, một sự thay đổi nhỏ về giá cả đầu ra cũng khuyến khích các doanh nghiệp tăng nhanh sản lượng đáp ứng nhu cầu. Sở dĩ họ làm như vậy vì trong khoảng thời gian ngắn, giá cả đầu vào là cố định, doanh nghiệp có thể đồng thời tăng sản lượng và tăng giá chút ít để thu lợi nhuận.
- Thị trường tự điều chỉnh để sử dụng hết các YTSX