SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  4
Télécharger pour lire hors ligne
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

                                PHÌNH GIÁP NHÂN

1-Đại cương:
Phình giáp nhân là giai đoạn diễn tiến muộn của phình giáp đơn thuần.
Phình giáp đơn thuần được định nghĩa là sự phì đại của tuyến giáp không do viêm nhiễm hay u
bướu và ban đầu không kết hợp với rối loạn chức năng tuyến giáp.
Trong giai đoạn đầu, tuyến giáp phì đại lan toả, biểu hiện bằng sự tăng khối lượng tuyến giáp.
Trên vi thể, có sự tăng sản của biểu mô nang tuyến giáp. Khi rối loạn tiếp tục diễn tiến, chủ mô
tuyến giáp sẽ có sự biến đổi về cấu trúc. Trong tuyến giáp sẽ có những vùng thoái triển và xơ hoá
xen lẫn với các vùng tăng sản khu trú, làm cho chủ mô tuyến giáp mất đi tính đồng nhất. Giai đoạn
này được gọi là phình giáp nhân.
Về mặt chức năng, trong giai đoạn phình giáp nhân, trong tuyến giáp có thể xuất hiện những
vùng tăng hoạt tự động. Các vùng tăng hoạt này không chịu sự kiểm soát của trục hạ đồi-tuyến
yên. Tình trạng tăng hoạt tự động sẽ dẫn đến hội chứng cường giáp.
Phình giáp nhân có kèm theo hội chứng cường giáp được gọi là phình giáp nhân nhiễm độc giáp.
Phình giáp đơn thuần có thể là phình giáp dịch tể (endemic goiter) hay phình giáp lẻ tẻ (sporadic
goiter).
Nguyên nhân của phình giáp đơn thuần:
        Thiếu hụt iod: dẫn đến phình giáp dịch tể.
        Dư thừa iod: hiếm gặp.
        Các chất sinh bướu giáp (goitrogen):
                Thuốc: propylthiouracil (PTU), lithium, phenylbutazone, aminoglutethimid.
                Các yếu tố môi trường: dẫn xuất của ester phenolic và resorcinol tìm thấy ở các
                vùng mỏ than.
                Thực phẩm: cải bắp, sắn, rong biển…
        Khiếm khuyết bẩm sinh trong quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp.
        Tiền căn chiếu xạ vùng cổ.
Ở vùng không thiếu hụt iod, phình giáp lẻ tẻ chiếm đa số.
Như trên đã nói, trong giai đoạn đầu (phình giáp lan toả), tất cả BN đều có chức năng tuyến giáp
bình thường (bình giáp) (trừ trường hợp khiếm khuyết bẩm sinh trong quá trình tổng hợp hormone
tuyến giáp). Trong giai đoạn phình giáp nhân, BN có thể bình giáp (chiếm phần lớn các trường
hợp), nhược giáp hay cường giáp (chiếm một tỉ lệ không đáng kể)
Các diễn tiến khác của phình giáp nhân:
        Chèn ép vào khí quản, thực quản, thần kinh quặc ngược.
        Thòng vào trung thất.
        Ung thư hoá.
Nữ giới có tần suất bị phình giáp cao hơn nam giới. Phình giáp dịch tể và phình giáp lẻ tẻ do
khiếm khuyết bẩm sinh quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp thường xuất hiện trước tuổi dậy
thì. Các phình giáp lẻ tẻ khác thường xuất hiện ở người lớn.
Quá trình diễn tiến của phình giáp diễn ra với tốc độ chậm. Tần suất phình giáp nhân tăng dần
theo tuổi. Phình giáp nhân nhiễm độc giáp có tần suất thấp. Hội chứng cường giáp trong phình
giáp nhân nhiễm độc giáp thường có mức độ nhẹ và xuất hiện khi BN đã lớn tuổi, vì thế chúng
thường được chẩn đoán lầm với các bệnh lý tim mạch khác.
Ngược với phình giáp lan toả, phình giáp nhân là đối tượng của các phương pháp điều trị ngoại
khoa.



                                                1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
Trong đa số các trường hợp, bệnh thường được phát hiện tình cờ, khi BN đi khám vì lý do khác
hay thấy cổ to ra.
Khi thăm khám lâm sàng có thể thấy các dấu hiệu sau:
       Bướu giáp đa nhân (thường cả hai thuỳ).
       Kích thước bướu thay đổi (từ độ 1 đến độ 4):
               Độ 1: bướu chỉ sờ được mà không nhìn thấy được.
               Độ 2: bướu nhìn thấy được khi BN nuốt.
               Độ 3: bướu phát triển to làm biến dạng chu vi cổ.
               Độ 4: bướu rất to, nhô ra tới ngang cằm hay thòng vào trung thất.
       Phần lớn BN bình giáp. Cường giáp hay nhược giáp chiếm tỉ lệ không đáng kể.
       BN có thể có biểu hiện của sự chèn ép:
               Chèn ép vào khí quản, gây khó thở, thở rít.
               Chèn ép vào thần kinh quặc ngược, gây khàn tiếng.
               Đôi khi bướu phát triển ra phiá sau và chèn vào thực quản, gây khó nuốt.
               Thòng vào trung thất, gây nặng ngực, khó thở, nghiệm pháp Pemberton dương
               tính (BN đứng, giơ cao hai tay và hít sâu: mặt đỏ bừng, tĩnh mạch cổ phồng).
       Hội chứng cường giáp trong phình giáp nhân nhiễm độc giáp:
               BN có thể không có triệu chứng gì (cường giáp dưới lâm sàng).
               Hội chứng cường giáp, nếu có, thường không điển hình:
                       Sụt cân (triệu chứng thường gặp nhất)
                       Đánh trống ngực
                       Chán ăn, táo bón
                       Run tay (dễ lầm với run tay sinh lý ở người già).
                       Suy tim, loạn nhịp, cơn đau thắt ngực (dễ lầm với bệnh lý tim mạch do
                       cao huyết áp).
                       Không có dấu hiệu lồi mắt hay phù niêm.
       Hội chứng nhược giáp trong phình giáp nhân:
               Chậm chạp, buồn ngũ
               Tăng cân
               Khàn giọng
               Táo bón, sợ lạnh
       Nghĩ đến khả năng hoá ác khi khám thấy một nhân giáp:
               Phát triển nhanh trong thời gian gần đây.
               Cứng chắc.
               Xâm lấn vào khí quản (khó thở) hay thần kinh quặc ngược (khàn tiếng).
               Có hạch cổ cùng bên.
2.2-Xét nghiệm sinh hoá:
Kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp:
       Bình giáp: TSH, FT 3 , FT 4 bình thường.


                                                  2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
         Nhược giáp: TSH tăng, FT 3 giảm, FT 4 giảm.
         Cường giáp:
                 Điển hình: TSH giảm thấp hay bằng 0, FT 3 tăng, FT 4 tăng.
                 Cường giáp T 3 : TSH giảm thấp, FT 4 bình thường, FT 3 tăng.
                 Cường giáp dưới lâm sàng: TSH giảm thấp, FT 4 hay FT 3 ở cực trên của giới hạn
                 bình thường (tuy nhiên giá trị “bình thường” này có thể cao đối với cá nhân BN).
2.3-Chẩn đoán hình ảnh:
Siêu âm:
         Là chỉ định gần như thường quy.
         Có thể phân biệt bướu giáp lan toả hay bướu giáp nhân.
         Có thể phân biệt nhân dạng nang, nhân đặc hay nhân hỗn hợp.
         Có thể phát hiện hạch cổ.
Xạ hình tuyến giáp:
         Phát hiện nhân nóng (tăng bắt chất phóng xạ) hay nhân lạnh (giảm bắt chất phóng xạ).
         Đánh giá khả năng bắt phóng xạ của tuyến giáp để quyết định liều lượng I131 trong điều trị.
         Chất được sử dụng: I123 hay Technetium-99m
Chọc hút sinh thiết (FNA): được chỉ định khi có dấu hiệu nghi ngờ ung thư:
         Nhân lạnh trên xạ hình
         Nhân phát triển nhanh, cứng…
CT: được chỉ định khi bướu giáp thòng trung thất, nhằm đánh giá:
         Mức độ thòng trung thất
         Mức độ đẩy lệch và chèn ép khí quản
Các xét nghiệm khác: X-quang phổi, khí phế dung, ECG, siêu âm tim… nhằm đánh giá chức năng
hô hấp và tim mạch ở BN có bướu thòng trung thất, nhiễm độc giáp.
3-Điều trị:
3.1-Ức chế tuyến gíáp:
Chỉ định: phình giáp đơn thuần (không có nhiễm độc giáp).
Mục đích: ức chế sự phát triển của bướu bằng chế phẩm của hormone tuyến giáp (levothyroxin),
duy trì nồng độ TSH thấp hơn bình thường nhưng không để cho BN có biểu hiện cường giáp rõ
trên lâm sàng.
Nồng độ TSH được duy trì tốt nhất là trong khoảng: 0,1-0,5 µU/mL.
Thời gian điều trị thường kéo dài.
Phương pháp này cho hiệu quả thấp và dễ dẫn đến rỗng xương, đặc biệt nếu BN là phụ nữ lớn
tuổi.
3.2-Thuốc kháng giáp:
Trong trường hợp phình giáp nhân nhiễm độc giáp, thuốc kháng giáp được chỉ định với mục đích
đưa BN bị nhiễm độc giáp tạm trở về trạng thái bình giáp trước khi điều trị bằng I131 hay phẫu
thuật.
3.3-Iod đồng vị phóng xạ (I131):
Chỉ định: phình giáp lan toả hay đa nhân (đơn thuần hay có nhiễm độc giáp) ở BN lớn tuổi, không
thể chịu đựng cuộc phẫu thuật.
Bướu càng lớn, mức độ giảm khối lượng bướu càng ít.




                                                 3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Biến chứng và di chứng có thể xảy ra khi tiến hành điều trị bằng phương pháp này bao gồm: khó
thở do bướu giáp phù nề chèn ép thanh quản, viêm giáp, cơn bão giáp, nhược giáp..
3.4-Phẫu thuật:
Phẫu thuật được chỉ định cho phình giáp nhân:
       To (độ 3,4)
       Có dấu hiệu chèn ép
       Thòng trung thất
       Nhiễm độc giáp
       Chống chỉ định điều trị bằng I131 (thai kỳ, người trẻ)
       BN muốn mổ vì lý do thẩm mỹ
Phương pháp: tuỳ thuộc vào số lượng và kích thước của các nhân, khối lượng mô giáp bình
thường còn lại. Có thể chọn một trong các phương pháp sau:
       Cắt bán phần tuyến giáp
       Cắt gần trọn tuyến giáp
       Cắt trọn tuyến giáp
Đối với bướu giáp thòng trung thất, đa số các trường hợp lấy được bướu qua đường mổ ở cổ,
hiếm khi phải mở xương ức.
Sau mổ cần bổ xung chế phẩm của hormone tuyến giáp (levothyroxine), điều chỉnh liều lượng để
cho TSH và nồng độ T 3 , T 4 duy trì ở mức bình thường.
Biến chứng của phẫu thuật:
       Chảy máu, chèn ép gây khó thở
       Cơn bão giáp
       Khàn tiếng do tổn thương thần kinh quặc ngược
       Co giật do hạ can-xi huyết tương do tổn thương các tuyến cận giáp
Di chứng: nhược giáp, tạm thời hay vĩnh viễn.
Tỉ lệ tái phát: nhỏ hơn 10% sau 10 năm.




                                                 4

Contenu connexe

Tendances

Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkKhoa Dương
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkKhoa Dương
 
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngChủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngVuKirikou
 
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkKhoa Dương
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómforeman
 
Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2dinhnam0006
 
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ nataliej4
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkKhoa Dương
 
TOT về truyền thông
TOT về truyền thôngTOT về truyền thông
TOT về truyền thôngforeman
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkKhoa Dương
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troforeman
 

Tendances (20)

Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung Ok
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung Ok
 
Soi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat OkSoi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat Ok
 
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngChủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
 
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
 
Nuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai OkNuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai Ok
 
K Vu Ok
K Vu OkK Vu Ok
K Vu Ok
 
Bien Chung Ok
Bien Chung OkBien Chung Ok
Bien Chung Ok
 
Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2
 
Genou 2
Genou 2Genou 2
Genou 2
 
Genou 1
Genou 1Genou 1
Genou 1
 
Co That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi OkCo That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi Ok
 
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
TOT về truyền thông
TOT về truyền thôngTOT về truyền thông
TOT về truyền thông
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc Ok
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho tro
 

En vedette

Ngoaibenhly tap1 w
Ngoaibenhly tap1 wNgoaibenhly tap1 w
Ngoaibenhly tap1 wnhudung84
 
10 Tips for WeChat
10 Tips for WeChat10 Tips for WeChat
10 Tips for WeChatChris Baker
 
Benefits of drinking water
Benefits of drinking waterBenefits of drinking water
Benefits of drinking waterEason Chan
 
20 Ideas for your Website Homepage Content
20 Ideas for your Website Homepage Content20 Ideas for your Website Homepage Content
20 Ideas for your Website Homepage ContentBarry Feldman
 

En vedette (7)

Ngoaibenhly tap1 w
Ngoaibenhly tap1 wNgoaibenhly tap1 w
Ngoaibenhly tap1 w
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
Stay Up To Date on the Latest Happenings in the Boardroom: Recommended Summer...
Stay Up To Date on the Latest Happenings in the Boardroom: Recommended Summer...Stay Up To Date on the Latest Happenings in the Boardroom: Recommended Summer...
Stay Up To Date on the Latest Happenings in the Boardroom: Recommended Summer...
 
10 Tips for WeChat
10 Tips for WeChat10 Tips for WeChat
10 Tips for WeChat
 
Benefits of drinking water
Benefits of drinking waterBenefits of drinking water
Benefits of drinking water
 
20 Ideas for your Website Homepage Content
20 Ideas for your Website Homepage Content20 Ideas for your Website Homepage Content
20 Ideas for your Website Homepage Content
 

Similaire à Phinh Giap Nhan Ok

Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram camforeman
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi nataliej4
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe nataliej4
 
Suc khoe tam than
Suc khoe tam thanSuc khoe tam than
Suc khoe tam thanforeman
 
KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG
KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG
KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG nataliej4
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH nataliej4
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?foreman
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữenglishonecfl
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emforeman
 
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non nataliej4
 
Phuong Phap Nckh
Phuong Phap NckhPhuong Phap Nckh
Phuong Phap Nckhguesta60ae
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dongforeman
 
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...Bs Đặng Phước Đạt
 
Nao pha thai
Nao pha thaiNao pha thai
Nao pha thaiforeman
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênbongbien
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO Bùi Quang Xuân
 

Similaire à Phinh Giap Nhan Ok (17)

Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram cam
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe
 
Suc khoe tam than
Suc khoe tam thanSuc khoe tam than
Suc khoe tam than
 
KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG
KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG
KĨ NĂNG QUẢN LÍ CẢM XÚC, ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre em
 
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
Giáo Trình Phòng Bệnh Cho Trẻ Mầm Non
 
Phuong Phap Nckh
Phuong Phap NckhPhuong Phap Nckh
Phuong Phap Nckh
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dong
 
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
 
Nao pha thai
Nao pha thaiNao pha thai
Nao pha thai
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
 
Tham Dinh Du An 1
Tham Dinh Du An 1Tham Dinh Du An 1
Tham Dinh Du An 1
 

Plus de Khoa Dương

Plus de Khoa Dương (18)

Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi Ok
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
Viem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap OkViem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
Nang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy OkNang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy Ok
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 
Nang gia tuy
Nang gia tuyNang gia tuy
Nang gia tuy
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi Ok
 
Huyet Hoc Ok
Huyet Hoc OkHuyet Hoc Ok
Huyet Hoc Ok
 
K Da Day Ok
K Da Day OkK Da Day Ok
K Da Day Ok
 
K Gan Ok
K Gan OkK Gan Ok
K Gan Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 

Dernier

Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Dernier (20)

Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

Phinh Giap Nhan Ok

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG PHÌNH GIÁP NHÂN 1-Đại cương: Phình giáp nhân là giai đoạn diễn tiến muộn của phình giáp đơn thuần. Phình giáp đơn thuần được định nghĩa là sự phì đại của tuyến giáp không do viêm nhiễm hay u bướu và ban đầu không kết hợp với rối loạn chức năng tuyến giáp. Trong giai đoạn đầu, tuyến giáp phì đại lan toả, biểu hiện bằng sự tăng khối lượng tuyến giáp. Trên vi thể, có sự tăng sản của biểu mô nang tuyến giáp. Khi rối loạn tiếp tục diễn tiến, chủ mô tuyến giáp sẽ có sự biến đổi về cấu trúc. Trong tuyến giáp sẽ có những vùng thoái triển và xơ hoá xen lẫn với các vùng tăng sản khu trú, làm cho chủ mô tuyến giáp mất đi tính đồng nhất. Giai đoạn này được gọi là phình giáp nhân. Về mặt chức năng, trong giai đoạn phình giáp nhân, trong tuyến giáp có thể xuất hiện những vùng tăng hoạt tự động. Các vùng tăng hoạt này không chịu sự kiểm soát của trục hạ đồi-tuyến yên. Tình trạng tăng hoạt tự động sẽ dẫn đến hội chứng cường giáp. Phình giáp nhân có kèm theo hội chứng cường giáp được gọi là phình giáp nhân nhiễm độc giáp. Phình giáp đơn thuần có thể là phình giáp dịch tể (endemic goiter) hay phình giáp lẻ tẻ (sporadic goiter). Nguyên nhân của phình giáp đơn thuần: Thiếu hụt iod: dẫn đến phình giáp dịch tể. Dư thừa iod: hiếm gặp. Các chất sinh bướu giáp (goitrogen): Thuốc: propylthiouracil (PTU), lithium, phenylbutazone, aminoglutethimid. Các yếu tố môi trường: dẫn xuất của ester phenolic và resorcinol tìm thấy ở các vùng mỏ than. Thực phẩm: cải bắp, sắn, rong biển… Khiếm khuyết bẩm sinh trong quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp. Tiền căn chiếu xạ vùng cổ. Ở vùng không thiếu hụt iod, phình giáp lẻ tẻ chiếm đa số. Như trên đã nói, trong giai đoạn đầu (phình giáp lan toả), tất cả BN đều có chức năng tuyến giáp bình thường (bình giáp) (trừ trường hợp khiếm khuyết bẩm sinh trong quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp). Trong giai đoạn phình giáp nhân, BN có thể bình giáp (chiếm phần lớn các trường hợp), nhược giáp hay cường giáp (chiếm một tỉ lệ không đáng kể) Các diễn tiến khác của phình giáp nhân: Chèn ép vào khí quản, thực quản, thần kinh quặc ngược. Thòng vào trung thất. Ung thư hoá. Nữ giới có tần suất bị phình giáp cao hơn nam giới. Phình giáp dịch tể và phình giáp lẻ tẻ do khiếm khuyết bẩm sinh quá trình tổng hợp hormone tuyến giáp thường xuất hiện trước tuổi dậy thì. Các phình giáp lẻ tẻ khác thường xuất hiện ở người lớn. Quá trình diễn tiến của phình giáp diễn ra với tốc độ chậm. Tần suất phình giáp nhân tăng dần theo tuổi. Phình giáp nhân nhiễm độc giáp có tần suất thấp. Hội chứng cường giáp trong phình giáp nhân nhiễm độc giáp thường có mức độ nhẹ và xuất hiện khi BN đã lớn tuổi, vì thế chúng thường được chẩn đoán lầm với các bệnh lý tim mạch khác. Ngược với phình giáp lan toả, phình giáp nhân là đối tượng của các phương pháp điều trị ngoại khoa. 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Trong đa số các trường hợp, bệnh thường được phát hiện tình cờ, khi BN đi khám vì lý do khác hay thấy cổ to ra. Khi thăm khám lâm sàng có thể thấy các dấu hiệu sau: Bướu giáp đa nhân (thường cả hai thuỳ). Kích thước bướu thay đổi (từ độ 1 đến độ 4): Độ 1: bướu chỉ sờ được mà không nhìn thấy được. Độ 2: bướu nhìn thấy được khi BN nuốt. Độ 3: bướu phát triển to làm biến dạng chu vi cổ. Độ 4: bướu rất to, nhô ra tới ngang cằm hay thòng vào trung thất. Phần lớn BN bình giáp. Cường giáp hay nhược giáp chiếm tỉ lệ không đáng kể. BN có thể có biểu hiện của sự chèn ép: Chèn ép vào khí quản, gây khó thở, thở rít. Chèn ép vào thần kinh quặc ngược, gây khàn tiếng. Đôi khi bướu phát triển ra phiá sau và chèn vào thực quản, gây khó nuốt. Thòng vào trung thất, gây nặng ngực, khó thở, nghiệm pháp Pemberton dương tính (BN đứng, giơ cao hai tay và hít sâu: mặt đỏ bừng, tĩnh mạch cổ phồng). Hội chứng cường giáp trong phình giáp nhân nhiễm độc giáp: BN có thể không có triệu chứng gì (cường giáp dưới lâm sàng). Hội chứng cường giáp, nếu có, thường không điển hình: Sụt cân (triệu chứng thường gặp nhất) Đánh trống ngực Chán ăn, táo bón Run tay (dễ lầm với run tay sinh lý ở người già). Suy tim, loạn nhịp, cơn đau thắt ngực (dễ lầm với bệnh lý tim mạch do cao huyết áp). Không có dấu hiệu lồi mắt hay phù niêm. Hội chứng nhược giáp trong phình giáp nhân: Chậm chạp, buồn ngũ Tăng cân Khàn giọng Táo bón, sợ lạnh Nghĩ đến khả năng hoá ác khi khám thấy một nhân giáp: Phát triển nhanh trong thời gian gần đây. Cứng chắc. Xâm lấn vào khí quản (khó thở) hay thần kinh quặc ngược (khàn tiếng). Có hạch cổ cùng bên. 2.2-Xét nghiệm sinh hoá: Kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Bình giáp: TSH, FT 3 , FT 4 bình thường. 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Nhược giáp: TSH tăng, FT 3 giảm, FT 4 giảm. Cường giáp: Điển hình: TSH giảm thấp hay bằng 0, FT 3 tăng, FT 4 tăng. Cường giáp T 3 : TSH giảm thấp, FT 4 bình thường, FT 3 tăng. Cường giáp dưới lâm sàng: TSH giảm thấp, FT 4 hay FT 3 ở cực trên của giới hạn bình thường (tuy nhiên giá trị “bình thường” này có thể cao đối với cá nhân BN). 2.3-Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm: Là chỉ định gần như thường quy. Có thể phân biệt bướu giáp lan toả hay bướu giáp nhân. Có thể phân biệt nhân dạng nang, nhân đặc hay nhân hỗn hợp. Có thể phát hiện hạch cổ. Xạ hình tuyến giáp: Phát hiện nhân nóng (tăng bắt chất phóng xạ) hay nhân lạnh (giảm bắt chất phóng xạ). Đánh giá khả năng bắt phóng xạ của tuyến giáp để quyết định liều lượng I131 trong điều trị. Chất được sử dụng: I123 hay Technetium-99m Chọc hút sinh thiết (FNA): được chỉ định khi có dấu hiệu nghi ngờ ung thư: Nhân lạnh trên xạ hình Nhân phát triển nhanh, cứng… CT: được chỉ định khi bướu giáp thòng trung thất, nhằm đánh giá: Mức độ thòng trung thất Mức độ đẩy lệch và chèn ép khí quản Các xét nghiệm khác: X-quang phổi, khí phế dung, ECG, siêu âm tim… nhằm đánh giá chức năng hô hấp và tim mạch ở BN có bướu thòng trung thất, nhiễm độc giáp. 3-Điều trị: 3.1-Ức chế tuyến gíáp: Chỉ định: phình giáp đơn thuần (không có nhiễm độc giáp). Mục đích: ức chế sự phát triển của bướu bằng chế phẩm của hormone tuyến giáp (levothyroxin), duy trì nồng độ TSH thấp hơn bình thường nhưng không để cho BN có biểu hiện cường giáp rõ trên lâm sàng. Nồng độ TSH được duy trì tốt nhất là trong khoảng: 0,1-0,5 µU/mL. Thời gian điều trị thường kéo dài. Phương pháp này cho hiệu quả thấp và dễ dẫn đến rỗng xương, đặc biệt nếu BN là phụ nữ lớn tuổi. 3.2-Thuốc kháng giáp: Trong trường hợp phình giáp nhân nhiễm độc giáp, thuốc kháng giáp được chỉ định với mục đích đưa BN bị nhiễm độc giáp tạm trở về trạng thái bình giáp trước khi điều trị bằng I131 hay phẫu thuật. 3.3-Iod đồng vị phóng xạ (I131): Chỉ định: phình giáp lan toả hay đa nhân (đơn thuần hay có nhiễm độc giáp) ở BN lớn tuổi, không thể chịu đựng cuộc phẫu thuật. Bướu càng lớn, mức độ giảm khối lượng bướu càng ít. 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Biến chứng và di chứng có thể xảy ra khi tiến hành điều trị bằng phương pháp này bao gồm: khó thở do bướu giáp phù nề chèn ép thanh quản, viêm giáp, cơn bão giáp, nhược giáp.. 3.4-Phẫu thuật: Phẫu thuật được chỉ định cho phình giáp nhân: To (độ 3,4) Có dấu hiệu chèn ép Thòng trung thất Nhiễm độc giáp Chống chỉ định điều trị bằng I131 (thai kỳ, người trẻ) BN muốn mổ vì lý do thẩm mỹ Phương pháp: tuỳ thuộc vào số lượng và kích thước của các nhân, khối lượng mô giáp bình thường còn lại. Có thể chọn một trong các phương pháp sau: Cắt bán phần tuyến giáp Cắt gần trọn tuyến giáp Cắt trọn tuyến giáp Đối với bướu giáp thòng trung thất, đa số các trường hợp lấy được bướu qua đường mổ ở cổ, hiếm khi phải mở xương ức. Sau mổ cần bổ xung chế phẩm của hormone tuyến giáp (levothyroxine), điều chỉnh liều lượng để cho TSH và nồng độ T 3 , T 4 duy trì ở mức bình thường. Biến chứng của phẫu thuật: Chảy máu, chèn ép gây khó thở Cơn bão giáp Khàn tiếng do tổn thương thần kinh quặc ngược Co giật do hạ can-xi huyết tương do tổn thương các tuyến cận giáp Di chứng: nhược giáp, tạm thời hay vĩnh viễn. Tỉ lệ tái phát: nhỏ hơn 10% sau 10 năm. 4