Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Căn hộ Mặt tiền 19 Cộng Hòa - Cộng Hòa Plaza. Chi tiết vui lòng liên hệ Mr Hậu - 0946.40.3880
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eñf
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ HÌNH
THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
Giữa
Công Ty TNHH Một Thành Viên 16
Và
Ông/Bà
Căn hộ Số : 511
Số hợp đồng:018/HDMB/2011
Chung cư Binh Đoàn 16, Số 19 Cộng Hòa, Quận Tân Bình, TP.HCM
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
1/13
3. Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư hình thành trong tương lai này (“Hợp đồng”) được lập vào ngày
tháng năm bởi các bên:
Bên A: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 16
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số: 3800223089
Trụ sở : Xã Đồng Tiến, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
Điện thoại : 0651.3.825556
Fax : 0651.3.825230
Đại diện bởi : Ông Nguyễn Doãn Não Chức vụ: Giám Đốc Công ty
(Sau đây được gọi là “Bên Bán”)
Là chủ sở hữu của Căn hộ như mô tả trong Hợp đồng này thuộc Dự án Chung cư Binh Đoàn 16 đang
tiến hành xây dựng (sau đây gọi tắt là “Chung cư”) tại địa chỉ 19 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân
Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam theo các hồ sơ đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
Bên B: Ông/Bà CHIEN CHIN SAN
CMND số/ Passport No : E0771836C Cấp ngày 08/05/2008 Tại Singapo
Địa chỉ thường trú : 3 PANDAN VALLEY, #01-302, SIN 597627
Địa chỉ nhận thông báo hoặc liên lạc : Lô A13.10, đường Trung Tâm, KCN Bourbon An Hòa, Trảng
Bàng, Tây Ninh
Điện thoại : 0943907889 (Mr Charles Chen)
Fax : 0663899612
(Sau đây được gọi là “Bên Mua”)
Là Bên có nhu cầu mua Căn hộ nêu trong Hợp đồng này
(Được gọi là Bên, khi nói đến một bên và được gọi là Các Bên khi nói chung cả hai bên).
CĂN CỨ
Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006;
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở.
Căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số
BB971878, số vào sổ cấp Giấy Chứng nhận CT06572 do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh
cấp ngày 24/5/2011cho Công ty TNHH Một Thành viên16;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-SXD-PTN ngày 06/5/2009 của Sở Xây dựng TP. Hồ Chí Minh phê
duyệt Dự án đầu tư xây dựng Chung cư Binh Đoàn 16, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Thỏa thuận đặt chỗ mua căn hộ chung cư hình thành trong tương lai số 117/TTĐC/PTV
ngày 24/04/2012;
Sau khi Bên Mua đã xem xét đầy đủ các thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý của Dự án và Căn hộ do Bên
Bán đầu tư xây dựng; Bằng Hợp đồng này, Bên Mua đồng ý mua và Bên Bán đồng ý bán Căn hộ
trong Chung cư Binh Đoàn 16 hình thành trong tương lai với những điều khoản thoả thuận sau đây:
3/13
4. Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên Mua đồng ý mua và Bên Bán đồng ý bán một Căn hộ hình thành trong tương lai thuộc Chung cư
Binh Đoàn 16, tọa lạc tại số 19 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh hiện
đang được Bên Bán xây dựng theo tình trạng cùng với các hạng mục nội thất kèm theo được
mô tả trong Phụ lục III đính kèm theo đây (sau đây gọi tắt là “Căn hộ”);
Đặc điểm về Căn hộ (thể hiện tại Sơ đồ vị trí căn hộ qui định trong Phụ lục I của Hợp đồng)
Đặc điểm về căn hộ : 1 phòng khách, 1 nhà bếp, 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, logia;
Căn hộ số : (sẽ đươc thay đổi khi cơ quan nhà nước cấp số nhà)
Thuộc tầng :
Diện tích sàn căn hộ : m2. Diện tích sàn Căn hộ đồng thời được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo
Hợp đồng này hoặc mô tả tại Phụ lục I. Diện tích này được tính theo qui định tại Nghị định
71/2010/NĐ-CP, bao gồm diện tích bên trong căn hộ và phần diện tích lô gia, ban công gắn
liền với căn hộ đó.
Năm xây dựng (năm hoàn thành căn hộ) dự kiến là : tháng 12 năm 2012;
Căn hộ này thuộc Chung cư Binh Đoàn 16, cũng đồng thời được đặt tên là “Cộng Hòa Plaza” nằm
trên đường Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn hộ sẽ được xây dựng và lắp đặt các tiện ích theo Bảng danh mục Vật liệu xây dựng bên trong
và Bên ngoài của Căn hộ đính kèm theo Hợp đồng này (Phụ lục III)
Đặc điểm về khu đất xây dựng toà nhà chung cư có Căn hộ nêu tại khoản 1.1 Điều này như sau:
Thửa đất số: 05
Tờ bản đồ số: 11 BĐC Phường 12, Quận Tân Bình
Diện tích khuôn viên đất: 2,863.9 m2
Điều 2: Giá bán Căn hộ, Phương thức thanh toán, Thời hạn thanh toán
Giá bán Căn hộ là ....... sau đây gọi là “Giá bán”. Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
Giá bán Căn hộ này chưa bao gồm các khoản thanh toán khác nêu tại Điều 6 của Hợp đồng mà Bên
Mua phải nộp hoàn tất để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ và phục vụ
cho việc bảo trì, quản lý, sinh sống của Bên Mua trong Căn hộ.
Phương thức Thanh toán: Bên Mua phải thanh toán Giá bán Căn hộ theo Lịch trình thanh toán kèm
theo Hợp đồng này tại Phụ lục II. Đồng tiền thanh toán là tiền Việt Nam Đồng (VND), được
Bên Mua chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản chỉ định dưới đây của Bên Bán:
Chủ tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ TÚC VIỆT
Tài khoản số: 140114851036558
Ngân hàng: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Bên Mua phải chủ động thanh toán theo Lịch trình thanh toán đã thỏa thuận bất kể có thông báo từ
Bên Bán hay không. Nếu Bên Mua không thực hiện thanh toán một kỳ thanh toán nào trong
4/13
5. vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn, Bên Mua phải trả cho Bên Bán khoản phạt chậm
trả trên số tiền đến hạn theo mức 0.06 %/ngày, tính từ ngày đến hạn theo lịch thanh toán đến
ngày thanh toán thực tế. Tuy vậy việc thanh toán cũng không được chậm trễ quá 60 (sáu
mươi) ngày kể từ ngày đến hạn của một kỳ thanh toán, quá thời hạn này Bên Bán có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Điều 7.2 của Hợp đồng và bán Căn hộ cho người mua
khác.
Điều 3: Chất lượng công trình
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại
Điều 1 hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu
xây dựng Căn hộ qui định tại Phụ lục III đính kèm Hợp đồng này.
Điều 4: Quyền và Nghĩa vụ của Bên Bán
Bên Bán có các quyền sau:
Yêu cầu Bên Mua trả đủ tiền mua nhà, lệ phí/chi phí đúng thời hạn theo phương thức, hình thức thanh
toán đã quy định tại Điều 2 của hợp đồng;
4.1.2. Yêu cầu hoặc thông báo bằng văn bản cho Bên Mua nhận nhà theo đúng thời hạn ghi trong
hợp đồng; Nếu thời hạn giao nhận nhà có thay đổi thì Bên Bán sẽ thông báo bằng văn bản cho
Bên Mua;
4.1.3. Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ
tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban
hành bởi Bộ Xây dựng hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp
đồng này;
4.1.4. Từ chối/hoặc kéo dài thời hạn bàn giao căn hộ/hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ
tương ứng cho đến khi Bên B hoàn tất mọi nghĩa vụ thanh toán cho Bên A;
4.1.5 Các quyền khác theo qui định pháp luật và Hợp đồng này.
4.2 Bên Bán có các nghĩa vụ sau;
4.2.1. Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được phê
duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; Đối với
nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt cho Căn hộ sẽ do các đơn vị kinh doanh được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động cung cấp cho Khu chung cư theo Hợp đồng dịch
vụ ký kết với Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý tòa nhà;
4.2.2. Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (Thiết kế
căn hộ và quy hoạch tổng thể sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền);
4.2.3. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật
và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, căn cứ theo hồ sơ hoàn công
(chứng nhận công trình hoàn thành) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
4.2.4. Bảo quản Căn hộ đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua. Thực hiện bảo hành
đối với Căn hộ và nhà chung cư theo quy định nêu tại Điều 9 của hợp đồng này;
4.2.5. Chuyển giao Căn hộ cho Bên Mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ mặt bằng của tầng nhà có
căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ khi Bên Mua đã hoàn tất mọi nghĩa vụ tài
5/13
6. chính qui định tại Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo;
4.2.6. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế liên quan đến mua bán Căn hộ theo quy định của pháp
luật;
4.2.7. Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu đối với Căn hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên
Mua, trừ trường hợp Bên Mua có văn bản tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận
và được Bên Bán chấp thuận;
4.2.8. Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư
nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập
được Ban quản trị;
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo qui định pháp luật và theo Hợp đồng này
Điều 5: Quyền và Nghĩa vụ Bên Mua
Bên Mua có các quyền sau:
5.1.1. Nhận bàn giao Căn hộ có chất lượng phù hợp với các thiết bị, vật liệu nêu tại Phần mô tả Căn
hộ đính kèm hợp đồng này và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng
này.
5.1.2. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với Căn hộ theo qui định pháp luật, trừ trường hợp
Bên Mua có văn bản đề nghị tự mình thực hiện thủ tục này và được Bên Bán chấp thuận;
5.1.3. Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng như điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, khí đốt,
internet… do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp thông qua Bên Bán hoặc thông qua đơn vị có
chức năng quản lý Tòa nhà sau khi nhận bàn giao căn hộ. Trường hợp Bên Bán hoặc đơn vị
quản lý Tòa nhà không có Hợp đồng với tổ chức cung cấp một trong các dịch vụ như nói trên
thì Bên Mua sẽ tự thỏa thuận với đơn vị cung cấp dịch vụ;
5.1.4. Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã phê duyệt;
5.1.5. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung
cư nơi có Căn hộ mua bán;
5.1.6. Các quyền khác theo qui định pháp luật và theo Hợp đồng này.
Bên Mua có các nghĩa vụ sau:
5.2.1. Thanh toán cho Bên Bán tiền mua căn hộ theo những điều khoản và điều kiện quy định tại
Điều 2 và Điều 6 của hợp đồng này;
5.2.2. Thanh toán các khoản thuế, lệ phí/chi phí theo quy định của pháp luật và theo nội dung nêu tại
hợp đồng này;
5.2.3. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh,
thông tin liên lạc...
5.2.4. Thanh toán kinh phí quản lý vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an
ninh...) và các chi phí khác theo đúng thoả thuận quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.
5.2.5. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
6/13
7. 5.2.6. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư;
5.2.7. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở, theo mục đích được
thiết kế cho Căn hộ;
5.2.8. Cung cấp kịp thời các Giấy tờ cần thiết để Bên Bán làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu Căn hộ chung cư.
5.2.9. Bảo quản phần diện tích và không gian thuộc sở hữu riêng của mình;
5.2.10. Không cơi nới, sửa chữa, đập phá hoặc có bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến phạm vi giới
hạn quyền sở hữu riêng hoặc ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc thay đổi hiện trạng
bề mặt của khu chung cư;
5.2.11. Khắc phục sự cố và Bồi thường thiệt hại nếu làm mất mát, hư hỏng các công trình chung, hệ
thống hạ tầng, các trang thiết bị bất kể nằm ở vị trí nào mà không thuộc quyền sở hữu của Bên
Mua;
5.2.12. Các nghĩa vụ khác theo qui định pháp luật và theo Hợp đồng này.
7/13
8. Điều 6: Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Hai Bên thỏa thuận rằng các khoản thuế, phí, lệ phí hoặc các chi phí liên quan…. phát sinh nhằm thực
hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua theo qui định pháp luật sẽ do Bên
Mua chịu trách nhiệm chi trả. Bên Bán sẽ thông báo cụ thể bằng văn bản để Bên Mua đến nộp.
Trường hợp, nếu Bên Bán ứng trước nộp thay cho Bên Mua thì Bên Mua sẽ hoàn trả lại dựa
trên các chứng từ mà Bên Bán đã chi trả
Ngoài Giá bán Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này, Bên Mua còn phải thanh toán các khoản dự
kiến sau đây để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ và phục vụ cho việc
bảo trì, quản lý, sinh sống của Bên Mua trong Căn hộ:
Thuế Giá trị Gia tăng : 10% Giá bán Căn hộ
Lệ phí trước bạ Căn hộ : 0.5% Giá bán Căn hộ (đã có thuế Giá trị Gia tăng);
Chi phí lập bản đồ, bản vẽ Căn hộ : nếu có
Các mức thuế Giá trị gia tăng và lệ phí trước bạ nêu trên đang có hiệu lực tại thời điểm ký Hợp đồng
và có thể thay đổi theo qui định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không phải thông báo trước
cho Bên Mua biết
Kinh phí bảo trì : 2% Giá bán Căn hộ không bao gồm thuế GTGT
Kinh phí này tính trước thuế, được Bên Mua nộp một lần cho Bên Bán vào một tài khoản riêng theo
chỉ định của Bên Bán để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
Phí Quản lý hàng tháng :
Bên Mua đóng cho Ban Quản lý Nhà Chung cư theo qui định tại Bản Nội quy Quản lý Sử dụng Nhà
chung cư đính kèm theo Hợp đồng này tại Phụ lục V. Phí Quản lý có thể điều chỉnh nhưng không
vượt quá mức trần do nhà nước ban hành.
Các khoản phí và chi phí khác :
Là các chi phí dịch vụ nhằm phục vụ cho nhu cầu của Bên Mua tại Căn hộ như điện, nước, điện
thoại, truyền hình cáp, khí đốt, internet…
Điều 7: Chậm trễ trong việc thanh toán và Chậm trễ trong việc giao Căn hộ
7.1. Nếu Bên Mua đã thực hiện thanh toán đúng thời hạn theo Lịch trình thanh toán quy định tại
Phụ lục II Hợp đồng này mà Bên Bán chưa xây dựng xong Căn hộ để bàn giao đúng thời hạn
theo qui định tại Điều 8 của Hợp đồng này, trừ khi việc chậm trễ là do Sự kiện Bất khả kháng
thì Bên Bán phải trả cho Bên Mua khoản phạt trị giá 0.03% cho mỗi ngày chậm trễ, tính từ
Ngày Hoàn Tất cho đến Ngày Bàn giao thực tế trên tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho
Giá trị Căn hộ. Bên Mua đồng ý rằng khoản phạt này là chế tài duy nhất đối với việc chậm trễ
bàn giao (nếu có). Biện pháp phạt này không được áp dụng trong trường hợp việc bàn giao
không đúng theo tiến độ do Bên Mua không tuân thủ đúng Lịch trình thanh toán;
7.2. Nếu Bên Mua không thực hiện thanh toán một kỳ thanh toán nào trong vòng 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày đến hạn, Bên Mua phải trả cho Bên Bán khoản phạt chậm trả trên số tiền đến
hạn theo mức 0.06 %/ngày, tính từ ngày đến hạn theo Lịch trình thanh toán đến ngày thanh
toán thực tế. Tuy vậy việc thanh toán cũng không được chậm trễ quá 60 (sáu mươi) ngày kể từ
ngày đến hạn của một kỳ thanh toán, quá thời hạn này Bên Bán có quyền:
Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và bán Căn hộ cho người mua khác;
8/13
9. Hoàn trả lại số tiền Bên Mua đã thanh toán trước đây sau khi đã trừ ra:
Khoản phạt vi phạm Hợp đồng bằng 20% giá trị Căn hộ, và
Khoản bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên Bán (nếu có)
7.3. Thời hạn chi trả, hay thanh toán tiền bồi thường /tiền phạt phải được Bên vi phạm thực hiện
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trong thời gian không chậm trễ hơn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày thông báo bằng văn bản của bên kia được gửi đến bên nhận qua đường bưu điện,
trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
7.4. Việc chi trả tiền phạt do chậm trễ giao nhà của Bên Bán sẽ được cấn trừ trực tiếp vào khoản
phải thanh toán còn lại của Bên Mua (nếu có); trường hợp Bên Mua không còn khoản thanh
toán nào phải trả trong tương lai thì Bên Bán phải chi trả tiền phạt cho Bên Mua theo qui định
tại Điều 7.3 của Hợp đồng này;
7.5 Trường hợp Bên Bán từ chối bán Căn hộ cho Bên Mua trong khi Bên Mua không vi phạm bất
kỳ điều khoản nào của Hợp đồng, thì Bên Bán phải trả lại toàn bộ khoản tiền mà Bên Mua đã
thanh toán, đồng thời chịu một khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 20% giá trị Căn
hộ.
Điều 8: Giao nhận Căn hộ
8.1. Bên Bán dự kiến sẽ hoàn tất việc xây dựng Căn hộ không trễ hơn ngày 31/12/2012 (“Ngày
Hoàn tất”) và bàn giao căn hộ cho Bên Mua. Bên Bán được phép kéo dài Ngày Hoàn Tất đến
hết ngày 30/6/2013 mà không phải chịu khoản phạt do chậm giao nhà qui định tại Điều 7.1
của Hợp đồng này;
8.2. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu xây dựng nêu tại Bảng Danh mục Vật liệu xây dựng
đính kèm Hợp đồng này tại Phụ lục III;
8.3. Vào Ngày Hoàn tất, nếu Bên Mua đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán theo Lịch trình thanh
toán, Bên Bán sẽ hướng dẫn Bên Mua (hoặc đại diện theo ủy quyền có văn bản ủy quyền hợp
lệ của Bên Mua) tiến hành kiểm tra để nhận bàn giao Căn hộ. Bên Mua (hoặc đại diện theo ủy
quyền có văn bản ủy quyền hợp lệ của Bên Mua) sẽ cùng với đại diện của Bên Bán lập Biên
bản Bàn giao Căn hộ theo mẫu nêu trong Phụ lục VI đính kèm Hợp đồng này. Vào Ngày Hòan
tất, Bên Bán sẽ gửi Thông báo bằng văn bản cho Bên Mua biết để đến nhận bàn giao Căn hộ;
8.4. Căn hộ được xem là đủ điều kiện để bàn giao khi đã được cơ quan chức năng kiểm tra và lập
Biên bản xác nhận công trình hoàn thành (“Hoàn công”) hoặc được cấp chứng nhận sự phù
hợp chất lượng công trình xây dựng (“Chứng nhận chất lượng công trình”) đối với Tòa
nhà/Dự án. Mọi trường hợp khiếm khuyết (nếu có) sẽ được sửa chữa theo điều kiện bảo hành
và không được xem là cơ sở để từ chối nhận bàn giao Căn hộ. Trong trường hợp Bên Mua
đồng ý nhận bàn giao Căn hộ khi chưa có Hoàn công hoặc Chứng nhận chất lượng công trình,
Bên Bán vẫn phải tuân thủ các qui định về chất lượng công trình theo qui định pháp luật;
8.5. Ngày Bàn giao Căn hộ là ngày của Biên bản Bàn giao Căn hộ. Trường hợp Biên bản Bàn giao
Căn hộ không được Bên Mua ký trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ Ngày Hoàn tất vì bất
cứ lý do gì (với điều kiện Bên Mua đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán) trong khi Căn hộ hoặc
Công trình hoặc Tòa nhà hoặc Dự án đã được cấp giấy Hoàn công hoặc giấy Chứng nhận chất
lượng công trình, thì Căn hộ xem như đã được bàn giao và Ngày bàn giao là ngày cơ quan có
thẩm quyền ban hành giấy Hoàn công hoặc giấy Chứng nhận chất lượng công trình. Bên Mua
không có quyền khiếu nại bất cứ vấn đề nào liên quan đến Căn hộ đã bàn giao;
9/13
10. 8.6. Nếu diện tích Căn hộ thực tế được đo tại thời điểm giao nhà có chênh lệch so với diện tích qui
định trong Hợp đồng, các Bên đồng ý như sau:
Nếu diện tích chênh lệch nhiều hơn hoặc ít hơn phạm vi 2%, các Bên đồng ý không điều chỉnh
Giá bán Căn hộ;
Nếu diện tích chênh lệch nhiều hơn hoặc ít hơn mà mức chênh lệch này vượt quá 2%, Giá bán
Căn hộ sẽ được điều chỉnh theo diện tích chênh lệch đó;
Việc thanh toán phần chênh lệch (nếu có) sẽ được thực hiện trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày hai Bên xác nhận việc đo đạc.
Kể từ Ngày Bàn giao, Bên Mua chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng Căn hộ, bao gồm nhưng không
chỉ giới hạn nghĩa vụ đóng phí quản lý theo Nội quy quản lý sử dụng Nhà Chung cư và các chi
phí khác khi đến hạn, không phụ thuộc vào việc có thực tế sử dụng Căn hộ hay chưa.
Điều 9: Bảo hành Căn hộ
9.1. Bên Bán sẽ bảo hành các hạng mục liên quan đến kết cấu Căn hộ (sàn bê tông, đà, cột, cầu
thang, móng) trong thời gian 60 tháng kể từ Ngày Bàn giao;
9.2 Các thiết bị, máy móc phục vụ chung trong Tòa nhà/Chung cư (thang máy, hệ thống điện, hệ
thống cấp thoát nước, camera, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy
nhưng không bao gồm bóng đèn sẽ được bảo hành 12 tháng kể từ Ngày Bàn Giao;
9.3 Các vật tư, thiết bị trong Căn hộ (gồm thiết bị vệ sinh, các hộp điện, công tắc điện chính, gạch
lát sàn-tường) sẽ sẽ được bảo hành theo quy chế bảo hành của Nhà sản xuất;
9.4. Việc bảo hành không áp dụng trong trường hợp hư hỏng gây ra do lỗi, do sử dụng sai, bất cẩn,
không được bảo trì đúng cách của Bên Mua trong quá trình sử dụng; các hao mòn bình thường
hoặc do sự kiện bất khả kháng hoặc người sử dụng tự ý sửa chữa thay đổi kết cấu hoặc bất kỳ
hành vi nào khác làm cho công trình, Căn hộ bị hư hỏng, bị xuống cấp;
9.5. Bên Bán có quyền từ chối thực hiện bảo hành một phần hoặc toàn bộ các hư hỏng nếu Bên
Mua không thông báo kịp thời cho Bên Bán hoặc không nỗ lực giảm thiểu để các thiệt hại, tùy
theo mức độ nỗ lực khắc phục của Bên Mua. Sự thông báo kịp thời theo qui định tại điều này
được hiểu là người sử dụng căn hộ phải thông báo đến đơn vị có chức năng quản lý Tòa
nhà/Chung cư những sự cố hoặc hư hỏng xảy ra đối với vật tư, thiết bị trong Căn hộ không
chậm hơn 12 giờ kể từ thời điểm xảy ra hư hỏng, sự cố;
9.6. Việc bảo hành được thực hiện bằng phương thức thay thế hoặc sửa chữa các hạng mục bị hư
hỏng trở lại tình trạng tại thời điểm nghiệm thu. Trường hợp thay thế thì phải đảm bảo các
thiết bị, vật liệu cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn, việc thay thế chỉ được
thực hiện theo thỏa thuận đã ký giữa Bên Bán với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
9.7. Khi Bên Mua chưa được sự đồng ý chính thức bằng văn bản của Bên Bán mà thuê riêng người
khác phục vụ bảo hành sửa chữa, thì sẽ tự chịu trách nhiệm và tự chi trả các chi phí liên quan;
9.8. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm
của Bên Mua;
9.9. Trách nhiệm bảo hành không bao gồm trách nhiệm bảo trì mà chủ sở hữu phải thực hiện theo
qui định pháp luật;
9.10. Trong thời gian Bảo hành, Bên Bán sẽ căn cứ tính chất của khiếm khuyết để thực hiện Bảo
10/13
11. hành bằng cách sửa chữa các hư hỏng theo nguyên tắc khôi phục tình trạng sử dụng tương
đương tại thời điểm Bàn giao;
Việc Bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc bên được Bên
Bán ủy quyền.
Điều 10: Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
10.1. Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng
cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu căn hộ đó.
10.2. Trước khi Bên Mua được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với căn hộ, Bên Mua
có quyền thực hiện giao dịch về nhà ở (chuyển nhượng hoặc tặng cho hoặc xác lập quyền thừa
kế) quyền lợi của mình theo Hợp đồng này cho một Bên thứ ba với điều kiện:
(i) Bên mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, tính tới thời điểm yêu
cầu;
(ii) Không có văn bản yêu cầu ngăn chặn từ một bên mà Bên Bán xét thấy có liên quan;
(iii) Bên Mua chưa yêu cầu Bên Bán thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sở hữu cho Bên
Mua đối với Căn hộ;
(iv) Căn hộ và/hoặc Hợp đồng không bị cầm cố, thế chấp hoặc
(v) Việc chuyển nhượng Hợp đồng không bị ngăn cấm bởi pháp luật hiện hành hoặc quyết
định/yêu cầu của cơ quan chức năng.
10.3. Để thực hiện việc chuyển nhượng, Bên Mua phải có thư đề nghị gửi cho Bên Bán, thực hiện
các thủ tục do cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên Bán qui định, đồng thời chịu phí dịch
vụ theo mức 0.5% trên tổng Giá bán căn hộ được quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này trên
một lần chuyển nhượng;
10.4. Nếu việc chuyển nhượng Hợp đồng có phát sinh thu nhập chịu thuế, Bên Mua có nghĩa vụ kê
khai và nộp thuế đối với phần thu nhập chịu thuế theo qui định pháp luật hiện hành. Bên Bán
không chịu bất cứ trách nhiệm nào liên quan đến việc khai thuế, nộp thuế hay truy thu thuế từ
thu nhập của Bên Mua phát sinh từ việc chuyển nhượng Hợp đồng;
10.5. Cá nhân hoặc pháp nhân được quyền thừa kế tài sản, hay tiếp nhận quyền của một Bên theo
qui định pháp luật hiện hành sẽ được thừa hưởng, tiếp nhận mọi quyền lợi và nghĩa vụ của
Bên đó trong Hợp đồng;
10.6. Trong mọi trường hợp nêu tại Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng
hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định
trong Hợp đồng này cùng các Phụ lục đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11: Cam kết đối với phần sở hữu riêng, Phần sở hữu chung và các công trình dịch vụ
của Tòa nhà chung cư
11.1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là 70.15 m2. Bên Mua được
quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư theo Bản vẽ
kèm theo Hợp đồng này tại Phụ lục IV;
11.2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán: qui định tại Bản
11/13
12. vẽ kèm theo Hợp đồng này tại Phụ lục IV;
11.3. Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như
văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác...): qui định tại Bản vẽ kèm theo Hợp đồng này tại Phụ lục
IV;
11.3. Mức kinh phí đóng góp dùng cho quản lý vận hành nhà chung cư: mức phí này có thể điều
chỉnh, theo sự tính toán hợp lý phù hợp với thực tế nhưng không vượt quá mức giá (giá trần)
do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành.
Điều 12: Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
Căn hộ bị phá dỡ, tiêu hủy hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được do thiên tai, các sự kiện
khách quan ngoài tầm kiểm soát hợp lý của con người, chiến tranh, khủng bố, bạo loạn, hỏa
hoạn hoặc phải di dời/phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện các lợi ích công cộng hoặc sự thay đổi chính sách, ngăn cấm của Chính Phủ mà không
phải do vi phạm của Bên Bán;
Bên Mua chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình cho Bên thứ ba theo quy định của Điều 10.1 và
10.2 của Hợp đồng;
Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo quy định Điều 7.2 của Hợp đồng này;
Theo thỏa thuận của Các Bên;
12.2. Bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào mà một Bên chưa thực hiện đối với Bên kia thì Bên có nghĩa vụ
vẫn phải thực hiện cho đến khi thanh toán xong cho dù Hợp đồng này chấm dứt.
Điều 13: Cam kết của Các Bên
13.1 Bên Bán cam kết Căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán
và không thuộc trường hợp bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
13.2. Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin liên quan đến Dự án và Căn hộ;
13.3 Việc ký kết Hợp đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp
đồng này thì các Bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai Bên và có giá trị pháp lý
như Hợp đồng này;
13.4. Các phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng, có
hiệu lực như Hợp đồng;
13.5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng này và Phụ lục đính
kèm của nó.
Điều 14: Điều khoản khác
Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo thể hiện toàn bộ sự thỏa thuận của các Bên và thay thế các
thỏa thuận trước đây đối với các vấn đề nêu tại Hợp đồng. Việc sửa đổi bổ sung Hợp đồng chỉ
có hiệu lực khi được ký kết hợp lệ bởi các Bên có tên trong Hợp đồng, Phụ lục hoặc Thỏa
thuận đính kèm;
12/13
13. Nếu có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng bị cơ quan thẩm quyền tuyên bố vô hiệu theo pháp luật
hiện hành, không có hiệu lực thi hành thì các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị
pháp lý và hiệu lực thi hành tuyệt đối;
Việc Bên Bán không áp dụng, thực hiện một biện pháp xử lý đối với một vi phạm của Bên Mua trong
quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ không được diễn giải và/hoặc xem là Bên Bán đồng ý với vi
phạm đó, miễn cho Bên Mua thực hiện nghĩa vụ, hoặc từ bỏ thực hiện quyền xử lý của Bên
Bán đối với vi phạm đó và/hoặc nghĩa vụ của Bên Mua tương tự tiếp theo hay làm căn cứ để
tính thời hiệu xử lý. Bên Bán được quyền bảo lưu áp dụng biện pháp xử lý (theo cho phép
trong Hợp đồng hoặc qui định của pháp luật) đối với vi phạm đó bất kỳ thời điểm nào trong
thời gian thực hiện Hợp đồng;
Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện Bất khả kháng là các sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của Bên bị tác động bao gồm
thiên tai, chiến tranh, bạo loạn, nổi loạn, phá hoại, các quy định, quy tắc, mệnh lệnh hoặc chỉ
thị của các cơ quan hành chính nhà nước hoặc các cơ quan tư pháp (“Sự kiện bất khả kháng”);
Việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các Bên sẽ được đình chỉ trong thời gian xảy ra Sự kiện
bất khả kháng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình do Sự
Kiện Bất Khả Kháng phải: (i) nhanh chóng gửi Thông báo ngay cho bên kia khi nhận thấy
rằng mình không thể thực hiện được các nghĩa vụ do Sự Kiện Bất Khả Kháng, (ii) dùng mọi
nỗ lực để tránh hoặc loại trừ nguyên nhân của Sự Kiện Bất Khả Kháng này, (iii) tiếp tục thực
hiện các nghĩa vụ của họ theo Hợp đồng này (bao gồm các nghĩa vụ thanh toán) trong phạm vi
có thể.
Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng làm ngăn trở các Bên
thực hiện hợp đồng này trong thời gian 03 (ba) tháng liên tục hoặc lâu hơn mà một trong các
Bên không thể đề xuất ra phương án để khắc phục
Điều 15: Thông báo
Các thông báo giữa các Bên theo Hợp đồng sẽ được thực hiện bằng văn bản (“Thông báo”). Bên nhận
được xem là đã nhận được Thông báo sau khi Thông báo đó được gởi bằng thư bảo đảm thông qua
đường bưu điện hoặc được trao tay trực tiếp theo địa chỉ liên lạc/địa chỉ nhận thông báo ghi ở phần
trên.Việc thay đổi địa chỉ phải được Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản.
Điều 16: Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này được diễn giải và điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam;
Các vướng mắc, tranh chấp, khiếu nại liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các bên giải quyết trước
hết bằng thương lượng trên tinh thần hữu nghị và thiện chí. Nếu không thể giải quyết bằng
thương lượng thì vụ việc có thể chuyển đến Tòa án Nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Điều 17: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký kết bởi người đại diện theo pháp luật hoặc người được
ủy quyền của các Bên. Nếu Hợp đồng được ký bởi đại diện được ủy quyền thì phải đính kèm
bản chính giấy ủy quyền (hoặc bản sao y bản chính trong trường hợp là Bên A);
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực như nhau. Bên bán giữ 03
(ba) bản, Bên mua giữ 01 (một) bản.
13/13