2. Nội dung chính
1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
3. 1. Thông tin chung
Các mốc sự kiện quan trọng
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Cơ cấu tổ chức
Giải thưởng
4. Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập
đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong
hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988
Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
2008
Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và
niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
(1 năm sau đó).
2009
Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011
IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài
của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250
triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch
Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến
lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
5. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn
Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở
Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương
châm
Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
6. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Ngân hàng
TNHH
Công Thương
VN tại Lào
Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con,
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Quỹ tiết kiệm
Các công ty con cung cấp
dịch vụ phi tài chính
Các công ty con, công ty liên kết
cung cấp dịch vụ tài chính
Công ty
Chứng khoán
VietinBank
Công ty Quản
lý quỹ
VietinBank
Công ty Cho
thuê Tài chính
VietinBank
Công ty Chuyển
tiền toàn cầu
VietinBank
Công ty
Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Bảo hiểm
Nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty Vàng
bạc Đá quý
VietinBank
Công ty Quản lý
nợ và KTTS
VietinBank
Bảo hiểm
Dịch vụ
tài chính khác
Ngân hàng
đầu tư
Ngân hàng
thương mại
7. Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban (UB):
1. UB Nhân sự, Tiền lương
2. UB ALCO
3. UB Quản lý rủi ro
4. UB Chính sách
Khối Khách hàng
doanh nghiệp
Khối Bán lẻ
Đại hội đồng cổ đông
Ban thư ký HĐQT
Hội đồng tín dụng
Hội đồng định chế tài chính Ủy ban thanh toán
Chi nhánh
Công ty
con
Hệ thống các phòng/ban chức năng tại Trụ sở chính và mạng lưới các chi nhánh
Khối Quản lý
rủi ro
Khối Phê duyệt
tín dụng
Khối Nhân sự
Khối Kinh doanh
vốn và thị trường
Khối Công nghệ
thông tin
Khối Vận hành
Khối Thương hiệu
và Truyền thông
Các Phòng/Ban
khác
8. Giải thưởng và danh hiệu tiêu biểu
VietinBank đứng thứ năm trong Top 10
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam năm nay.
Đồng thời, VietinBank dẫn đầu trong số
9 ngân hàng nằm trong Top 50 Doanh
nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
nhiều nhất.
VietinBank là ngân hàng Việt Nam duy
nhất lọt vào Top 400 Thương hiệu Ngân
hàng giá trị nhất thế giới với giá trị
thương hiệu đạt 249 triệu USD; Top 10
thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016
(ngân hàng duy nhất); thương hiệu tăng
trưởng mạnh nhất.
VietinBank là ngân hàng duy nhất được
công nhận “Ngân hàng An ninh thông tin
tiêu biểu 2015”
VietinBank giành được giải thưởng Ngân
hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2016
Ba Sản phẩm: Hệ thống Quản lý tài sản
nợ và có, Ứng dụng VietinBank iPay
trên thiết bị di động thông minh và dịch
vụ Thanh toán viện phí không dùng tiền
mặt giành được Danh hiệu Sao Khuê
Lần thứ 4 liên tiếp, VietinBank lọt vào
danh sách Top 2000 Doanh nghiệp lớn
nhất thế giới do tạp chí uy tín Forbes
công bố.
VietinBank là Doanh nghiệp duy nhất
trong Ngành Tài chính - Ngân hàng có
mặt trong Top 10 giải thưởng Sao Vàng
đất Việt.
Top 3 ngân hàng dẫn đầu về doanh số
thanh toán thẻ năm 2015 của Visa và
Top 3 ngân hàng dẫn đầu lượng giao
dịch thanh toán năm 2014 - 2015 của
MasterCard.
Top 50 Doanh nghiệp tăng trưởng xuất
sắc nhất giai đoạn 2009 - 2014 (Top 50
Vietnam Best Growth) và Top 20 trong
Bảng xếp hạng 500 Doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam (VNR500)
Là ngân hàng Việt Nam đầu tiên được
the Asset công nhận là ngân hàng cung
cấp dịch vụ TTTM tốt nhất. VietinBank
được sánh cùng nhiều ngân hàng uy tín
của thế giới tại khu vực Châu Á như
BTMU, JP Morgan Chase, Citi Bank,
Standard Chartered, HSBC
9. 2. Điểm nhấn đầu tư
Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Thị phần
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
10. Tiềm lực
vững
mạnh
2
3
4
5
6
7
8
1
Thị phần lớn:
• Cho vay (12,9%)
• Huy động vốn (10,8%)
• NH đầu tư (16,5%)
• Chuyển tiền (15%)
• TTQT & TTTM (13,07%)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Kết quả kinh doanh ấn tượng
trong Quý IV/2016
Mạng lưới rộng lớn trong và
ngoài nước
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều
lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ
đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh
nghiệm và nguồn nhân lực
có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh
mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ từ các cổ đông lớn (BTMU, IFC)
Cơ cấu tổ chức bền vững với
công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
11. Quy mô vượt trội
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/
Chi nhánh
KhốiNHTMNhànướcKhốiNHTMcổphần
235
256
129
333
234
788
1,007
949
13
27
13
23
14
49
44
63
11
17
12
19
9
36
34
37
500
408
318
563
349
460
1,006
1,119
Ghi chú: Số liệu đến 31/12/2016
12. Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:
• Trụ sở chính tại Hà Nội
• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM
• 155 Chi nhánh, 961 Phòng giao dịch và Quỹ TK
ở khắp các tỉnh, thành trên cả nước
• 03 Đơn vị sự nghiệp
• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho
thuê tài chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng
bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
• 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và
Công ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
• Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức
• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức
• 01 Ngân hàng con tại Lào
• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1.000 ngân
hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
Trụ sở chính
tại Hà Nội
03 Văn phòng
đại diện
155 chi nhánh,
961 phòng giao
dịch và quỹ tiết
kiệm
02 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
01 NH con
03 Đơn vị
sự nghiệp
Miền Bắc
Trụ sở chính và
73 chi nhánh
Miền Trung
29 Chi nhánh
Miền Nam
53 Chi nhánh
Hoàng Sa
Trường Sa
13. Kế hoạch vươn tầm quốc tế
Trụ sở chính
tại Hà Nội
155 chi nhánh
961 phòng giao dịch
và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty
liên doanh
07 Công ty con và
01 Ngân hàng con
03 Đơn vị
sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại
Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012
• CN tại Berlin tháng 5/2012
• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.
• Nâng cấp CN Lào thành
Ngân hàng con tháng
8/2015
Giai đoạn 2016-2017
• Nâng cấp PGD Pakse
thành Chi nhánh
• Mở thêm PGD mới tại
Vienchan và các địa
bàn khác
Chúng tôi tự hào có quan
hệ ngân hàng đại lý với
trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
14. Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam và ngày càng mở rộng quan hệ với khách hàng SMEs, FDI và cá nhân.
15. Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
BTMU
IFC
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần
nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất
cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định
bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm
2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho
VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký
thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.46%
19.73%
8.03%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BTMU
IFC
Cổ đông khác
16. Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2016
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao
năng lực tài chính (CAR>9%, ROE
trong khoảng 10-11% và ROA trong
khoảng 0,9-1,2%)
Phát triển hoạt động ngân hàng
thương mại và ngân hàng đầu tư
Mở rộng hoạt động, gia tăng thị
phần hoạt động ngân hàng bán lẻ
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ
lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng
thu nhập
Mở rộng thị trường, tăng thị phần
hoạt động
Tiếp tục củng cố, kiện toàn công
tác phát triển mạng lưới
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 7-9%
Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và
mô hình hoạt động
Tăng trưởng:
Tổng tài sản: 14%
Tổng nguồn vốn huy động: 14%
Dư nợ tín dụng: 18%
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi
ro: giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng
< 3,0%
17. 3. Kết quả hoạt động
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả hoạt động vững mạnh
Các công ty con hoạt động hiệu quả
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
18. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)
Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2015: 711.794 tỷ đồng
Vòng ngoài: Tại 31/12/2016: 870.000 tỷ đồng
1.86%
14%
69%
8%
3% 4%
0.55%
10%
75%
1%
3%
11%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn huy động khác
0
100
200
300
400
500
600
700
800
257 289
364 424
493 503
576
625 654
74
97
81
104
99 104
88
67
85
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
19. Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2015)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn
(31/12/2016)
23.06%
5.55%
8.59%
56.25%
6.55%
DNNN DN FDI
Doanh nghiệp khác Cá nhân
Thành phần khác
13.14%
83.65%
0.73%
2.48%
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên dụng
Tiền gửi ký quỹ
20. Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2015)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(31/12/2016)
293
333
376
440
538 553
593
625
662
0
100
200
300
400
500
600
700
63.71%
66.20%
65.28%
66.53%
69.03%
69.90%
69.73%
69.43%
69.78%
56.61%
11.04%
32.35%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
24.92%
5.07%
48.45%
20.85%
0.72%
DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
21. Nợ xấu được kiểm soát tốt nhất ngành ngân hàng
0.66%
0.75%
1.47%
1.00% 1.12% 0.92% 0.96% 0.91% 0.86%
1.02%
2.40%
3.47%
4.09%
3.79%
3.25%
2.50%
2.62% 2.58% 2.62% 2.46% (*)
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
4.5%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 QI/2016 QII/2016 QIII/2016 QIV/2016
VietinBank Trung bình ngành
(*) : Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng tính đến cuối tháng 11/2016
Nhóm
QIV/2016 QIII/2016 QII/2016 QI/2016 2015
Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) %
Nhóm 1
Nợ đủ tiêu chuẩn 649.686 98,14 614.558 98,27 581.574 98,10 542.954 98,11 529.927 98,48
Nhóm 2
Nợ cần chú ý 5.559 0,84 5.469 0,87 5.926 1,00 5.34 0,93 3.211 0,60
Nợ xấu 6.743 1,02 5.380 0,86 5.366 0,91 5.305 0,96 4.942 0,92
Tổng 661.988 100 625.407 100 592.866 100 553.393 100 538.080 100
22. • VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các
giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín
dụng.
• Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền
thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các
kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng
phù hợp
• Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề
kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
• Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối
tượng
Thiết lập hạn mức tín dụng
tương ứng với mỗi khách
hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
• Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và
yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn
quốc tế
• Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả
tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian
ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp
ứng các yêu cầu trích lập
dự phòng một cách
toàn diện
• Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng
cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang
tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro
tín dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
23. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tư
Danh mục đầu tư
(VND, nghìn tỷ đồng)
134 134
160
174
195
185
203
227
237
29.0%
26.6%
27.3%
26.3%
28.5%
23.4%
23.9%
25.1% 25.0%
0
50
100
150
200
250
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
34%
64%
0.23%
2%
40%
58%
0.46%
1%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2015
Vòng ngoài: Tại 31/12/2016
24. Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
13,271
12,530
11,876
11,204
12,024
3,846
7,282
11,463
13,552
6,279 6,259 5,810 5,727 5,717
1,924
3,415
5,194
6,825
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
2.03%
1.70%
1.40%
1.20%
1.02%
1.22%
1.05% 1.03% 0.99%
26.74%
19.90%
13.70%
10.50% 10.29%
13.48%
11.81% 11.80%11.46%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
ROA ROE
90.0%
84.0% 84.0% 83.6%
82.8% 82.8%
87.0% 85.3% 84.7%
5.0%
6.0% 7.0% 7.0% 6.4% 5.8%
6.2% 5.9% 6.4%
5.0% 10.0% 9.0% 9.4% 10.8% 11.4% 6.7% 8.8% 8.9%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
40.57%
42.96%
45.49% 46.72% 47.13%
40.76%
43.72% 43.16%
48.77%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
25. Các công ty con hoạt động hiệu quả
Tên công ty
Vốn điều lệ tại ngày
31/12/2016
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ sở hữu của
VietinBank
(%)
Lợi nhuận trước thuế
tại ngày 31/12/2016
(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương
Việt Nam tại Lào 1.083 100% 67,52
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank 1.000 100% 107,66
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 60,24
Công ty Chứng khoán
VietinBank 904,2 75,61% 102,24
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 75,09
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá
quý VietinBank 300 100% 11,28
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác
tài sản VietinBank 120 100% 6,68
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank 50 100% 11,87
26. Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG – QIV/2016
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
16.0
18.0
20.0
(Nghìnđồng)
Diễn biến giao dịch cp CTG (Quý IV/2016)
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu
QIV/2016 (03/10/2016)
16.950 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối
QIV/2016 (30/12/2016)
15.050 đồng/cp
Biến động giá trong
QIV/2016
14.600 - 17.600 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 34.194.940 cp
Giá trị giao dịch 541.443 triệu đồng
Khối lượng giao dịch của
nhà đầu tư nước ngoài
Bán ròng 6.324.430 cp
Tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài
29,82%
EPS 1.828 đồng/cp
P/E (30/09/2016) 8,23x
BVPS 16.913 đồng/cp
P/B (30/09/2016) 0,89x
50%
70%
90%
110%
130%
150%
Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(Quý IV/2016)
CTG VCB BID MBB
STB ACB VNIndex
27. Website dành Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQT
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-4-3 941 3622
28. Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo.
Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm
thông báo về những sự thay đổi này.