2. Nội dung:
Phần I: Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không
lây.
Phần II: TPCN – Vaccine dự phòng dịch bệnh mạn
tính.
Phần III: Đại cương bệnh xương - khớp
Phần IV: TPCN hỗ trợ phòng chống bệnh xương
khớp
Phần V: Các sản phẩm của Synergy
Phần VI: Những chiến sĩ tiên phong vì SKCĐ
4. 1 0 0 0 0 00 0 0 0 0 ...
V C T N X ĐV HV TY HB DL ...
Sức
khỏe
Tiêu chí cuộc sống
Sức khỏe
là gì?
Không có bệnh tật
Thoải mái đầy đủ
•Thể chất
•Tâm thần
•Xã hội
Quan điểm
chăm sóc
bảo vệ SK.
Chăm sóc bảo vệ khi còn
đang khỏe
Do chính mình thực hiện
5. CNH + Đô thị hóa
Thay đổi
phương thức
làm việc
Thay đổi
lối sống –
lối sinh hoạt
Thay đổi cách
tiêu dùng
thực phẩm
Thay đổi
môi trường
Hậu quả
1. Ít vận động thể lực (70-80%)
2. Sử dụng TP chế biến sẵn
3. Tăng cân, béo phì
4. Stress
5. Ô nhiễm môi trường
6. Di truyền
1. Tăng các gốc tự do
2. Thiếu hụt vi chất, vitamin,
khoáng chất, hoạt chất sinh học
1. Tổn thương cấu trúc, chức năng
2. RL cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều
dịch bệnh mạn tính không lây
gia tăng
6. Cơn thủy triềuCơn thủy triều
dịch bệnh mạn tínhdịch bệnh mạn tính
không lâykhông lây
Bệnh tim mạch:Bệnh tim mạch:
•17-20 triệu người tử vong/năm17-20 triệu người tử vong/năm
•Hoa Kỳ:Hoa Kỳ:
-2.000 TBMMN2.000 TBMMN
-2.000 nhồi máu cơ tim2.000 nhồi máu cơ tim
1,5 tỷ người HA cao1,5 tỷ người HA cao
VN: 27% cao HAVN: 27% cao HA
Loãng xương:Loãng xương:
•1/3 nữ1/3 nữ
•1/5 nam1/5 nam
Hội chứng XHội chứng X
30% dân số30% dân số
Ung thư:Ung thư:
•10 triệu mắc mới/năm10 triệu mắc mới/năm
•6 triệu tử vong/năm6 triệu tử vong/năm
∀↑↑ Số lượng và trẻ hóaSố lượng và trẻ hóa
Các bệnh khác:
Các bệnh khác:
•Viêm khớp, thoái hóa khớp
Viêm khớp, thoái hóa khớp
•Alzheimer
Alzheimer
•Bệnh răng mắt
Bệnh răng mắt
•..................
..................
Đái tháo đường:Đái tháo đường:
•8.700 người chết/d8.700 người chết/d
•6 chết/phút6 chết/phút
•1 chết/10s1 chết/10s
•344 triệu tiền ĐTĐ344 triệu tiền ĐTĐ
•472 triệu (2030)472 triệu (2030)
Tăng cân,
Tăng cân,
béo phì
béo phì
6/10 dân số chết sớm6/10 dân số chết sớm
là bệnh mạn tínhlà bệnh mạn tính
7. 1. Chế độ ăn
2. Hút thuốc lá
3. Gốc tự do
4. Các bệnh mạn tính
5. Môi trường
6. Ít vận động
7. Uống nhiều ROH
8. Lão hóa
9. Giới – Chủng tộc
10. Di truyền
Nguy
Cơ
tim
mạch
CÁC NGUY CƠ GÂY BỆNH TIM MẠCH:
8. Chế độ ăn và bệnh tim mạch
•Nhiều mỡ bão hòa
•Nhiều acid béo thể Trans
•TP giàu cholesterol (phủ tạng, trứng ...)
•Ăn ít chất xơ
Xơ vữa động mạch
HA cao
Nhồi máu
cơ tim
Đột quỵ
não
9. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC
TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF
AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa: (chè,
đậu tương, rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
Gốc tự do và bệnh tim mạch
10. 10
Gốc tự do Gốc tự do
Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các
gốc tự do
Ty thể
11. 11
Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe
của chúng ta
Gốc tự doNguy h iạ
t i DNAớ
Nguy h iạ
t i môớ
Nguy h i t iạ ớ
tim m chạ
Lão hóa
Ung thư
12. Con công
Con sư tử
Con khỉ
Con lợn
1. Uống vừa phải :
2. Uống quá liều :
3. Uống nhiều :
4. Uống quá nhiều :
UỐNG RƯỢU VÀ SỨC KHỎE:
3đơn vị ROH/d3đơn vị ROH/d
1đơn vị = 10g:1đơn vị = 10g:
•1 lon bia 5%1 lon bia 5%
•1 cốc (125 ml) rượu vang 11%1 cốc (125 ml) rượu vang 11%
•1 chén (40ml) rượu mạnh1 chén (40ml) rượu mạnh ≥≥ 40%40%
• Hưng phấnHưng phấn
• Khoan khoáiKhoan khoái
• Da dẻ hồng hàoDa dẻ hồng hào
• Tự tinTự tin
• Đẹp như con côngĐẹp như con công
∀↑↑ Hưng phấnHưng phấn
• Tinh thần phấnTinh thần phấn
khíchkhích
• Tự tin quá mứcTự tin quá mức
• Ăn to nói lớnĂn to nói lớn
• Cảm thấy mạnhCảm thấy mạnh
như con sư tửnhư con sư tử
• RL ý thứcRL ý thức
• Không kiểm soátKhông kiểm soát
được hành viđược hành vi
• Hành động theoHành động theo
bản năngbản năng
• Phản xạ bắt trướcPhản xạ bắt trước
như con khỉnhư con khỉ
• Ức chế mạnhỨc chế mạnh
• Mắt, mặt ngầu đỏMắt, mặt ngầu đỏ
• Nói lảm nhảmNói lảm nhảm
• Ngáy khò khòNgáy khò khò
như con lợnnhư con lợn
13. Chuyển hóa Rượu trong cơ thểChuyển hóa Rượu trong cơ thể
Rượu CRượu C22HH55OHOH
Acetaldehyd CHAcetaldehyd CH33CHOCHO
Acid AceticAcid Acetic
CHCH33COOHCOOH
Acid AceticAcid Acetic
CHCH33COOHCOOH
Acetyl - CoAAcetyl - CoA
AlcoldehydrogenaseAlcoldehydrogenase
(ADH)(ADH)
AldehyddehydrogenaseAldehyddehydrogenase
Chu trìnhChu trình
KrebsKrebs
COCO22 + H+ H22OO
Tổn thươngTổn thương
ADNADN
Tổn thươngTổn thương
hệ thống menhệ thống men
và tế bàovà tế bào
Tổn thươngTổn thương
tổ chứctổ chức
• NãoNão
• TimTim
• GanGan
• Tụy …Tụy …
Ung thưUng thư
Biến dịBiến dị
tế bàotế bào
[10g][10g]
14. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
Lịch sử:
• Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên
được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là
“tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon.
• Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong.
• Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến.
• Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”.
• Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường”
(Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin:
Diabetes Mellitus
ái tháoĐ ngĐườ
15. Đặc điểm dịch tễ học của Diabetes Mellitus:
1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013):
• Năm 2012: 371.000.000 người bị DM
• Năm 2013: 382.000.000 người bị DM
• Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM
Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua.
2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5%
3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi.
4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam:
+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi.
+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa
tỷ lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống !
Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh:
• Bánh mỳ kẹp thịt
• Xúc xích
• Khoai tây chiên
• Pizza
• Nước ngọt đóng lon …
5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
16. DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường!
• 8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người)
• Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới
• 26,9% người ≥ 65 tuổi bị DM 10,9 triệu người).
• Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM
• Có 1/400 trẻ em bị DM.
• 11,8% nam (13 triệu người) bị DM
• 10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM.
• Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị Tiền
DM.
• Ước tính:
- Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM
- Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM
• DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và đột
quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở Hoa Kỳ.
17. Tiền đái tháo đường
(Pre – Diabetes)
Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes): là
mức đường máu cao hơn bình thường
nhưng thấp hơn giới hạn đái tháo đường
(ngưỡng thận).
+ Ở Mỹ, năm 2013: có 79 triệu người lớn ở
giai đoạn tiền đái tháo đường.
+ Nếu ở giai đoạn tiền đái tháo đường là có
nguy cơ bị đái tháo đường Typ 2 và nguy
cơ bệnh tim mạch.
+ Để giảm nguy cơ đái tháo đường và đưa
mức đường huyết về bình thường cần có
chế độ giảm cân, chế độ ăn uống thích
hợp và vận động hợp lý.
18. VIỆT NAM
* Tỷ lệ gia tăng ĐTĐ: 8-20%/năm (nhất thế giới).
* Theo Viện Nội tiết:
+ Năm 2007: 2.100.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2010: 4.200.000 ca ĐTĐ.
+ Năm 2011: gần 5.000.000 ca
……
* 65% trong số bị ĐTĐ: không biết mình bị mắc bệnh.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở thành thị: 4%.
* Tỷ lệ mắc bệnh ở nông thôn: 2 - 2,5%.
19. NGUY CƠ GÂY UNG THƯNGUY CƠ GÂY UNG THƯ
Sinh học: nhiễm virus, VK, KSTSinh học: nhiễm virus, VK, KST
Vật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấpVật lý: phóng xạ; tia cức tím; sóng radio; sóng tần số thấp
Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; dược phẩm;Hóa học: Hóa chất CN; HCBVTV; thuốc thú y; dược phẩm;
nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …nội tiết tố; hóa chất môi trường, khói, bụi …
Ăn uống: thuốc lá; rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng;Ăn uống: thuốc lá; rượu; độc tố nấm mốc; TP chiên, nướng;
TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …TP ướp muối, hun khói; thịt đỏ; mỡ báo hòa …
•Lỗi gen di truyềnLỗi gen di truyền
•Không vận động thể lựcKhông vận động thể lực
•Suy giảm miễn dịchSuy giảm miễn dịch
UNG THƯUNG THƯ
20. www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
Ánh sángÁnh sáng Bóng tốiBóng tối
(ngủ)(ngủ)
Mặt trờiMặt trời Nhân tạoNhân tạo Tuyến tùngTuyến tùng Tuyến yênTuyến yên
Tạo MelatoninTạo Melatonin Tạo GHTạo GH
DaDa
Tạo Vit.DTạo Vit.D Không tạo Vit.DKhông tạo Vit.D
Ung thưUng thư
Vit.DVit.D MelatoninMelatonin
TPCNTPCN
Phát triểnPhát triển
(lớn)(lớn)
(+)(+)
(+)(+) (+)(+)
(+)(+)(+)(+)
(+)(+) (+)(+)
(-)(-)
(-)(-)
(-)(-)
(-)(-) (-)(-)
(+)(+) (+)(+)
(-)(-)
21. 1. Cảm giác:1. Cảm giác:
• Đau khi cử độngĐau khi cử động
• Đau cố địnhĐau cố định
• Đau khi sờ, ấnĐau khi sờ, ấn
2. Nhìn:2. Nhìn:
• Màu sắcMàu sắc
• Hình dángHình dáng
• Sự cân đốiSự cân đối
• Da nhăn nhúm,Da nhăn nhúm,
co kéoco kéo
• Chảy dịch, máuChảy dịch, máu
3. Sờ:3. Sờ:
• U, cụcU, cục
• Di độngDi động
• Ấn có chảy dịch,Ấn có chảy dịch,
máumáu
Khám chuyên khoa xác địnhKhám chuyên khoa xác định
Giám sát dấu hiệu sớm ung thư vú.
22. 1.Quan sát:
1) Hai bên ngực trái và
phải có đối xứng không;
2) Da vùng ngực có bị
nhăn nheo, căng, viêm loét
hay sần sùi hay không;
3) Đầu vú có lõm xuống,
tiết dịch lạ hay không.
2. Sờ đứng:
1) Dùng ngón tay cái và
ngón trỏ vê nhẹ đầu ngực;
2) Ấn đầu ngực xuống và
Xem có thấy xuất hiện khối u
hay không;
3) Bóp nhẹ núm vú kiểm tra
xem có tiết dịch hay không.
4. Sờ ấn:
Nên kiểm tra theo hướng
ấn, xoay tròn, miết trượt
trên da. Sau đó dùng ngón
trỏ, ngón giữa, ngón đeo
nhẫn của tay còn lại để
kiểm tra tương tự.
3. Nằm sờ:
1) Khi nằm xuống dưới đầu
không kê gối.
2) Đệm một chiếc gối nhỏ
ở dưới cẳng tay trái, bàn
tay trái để ở vị trí sau não;
3) Phương thức kiểm tra
giống như vừa mô tả ở
phần đứng kiểm tra.
23. CHỨC NĂNG SINH DỤC Ở NGƯỜI
Chức năng sinh sản: là chức năng cổ điển của quan hệ tình dục,
SX ra con người để duy trì nòi giống
1
Chức năng khao khát (thèm muốn): kích thích → gợi lên cảm giác thèm muốn
→ động cơ quan hệ
2
Chức năng khoái lạc (Orgasmus): - Quan hệ TD → đỉnh cao sự khoái lạc (hạnh phúc)
- Động cơ duy trì3
Chức năng thông tin: Trao đổi qua lại thông tin, ý nghĩ → làm sâu sắc thêm sự
hiểu biết, tin cậy, giúp đỡ và cộng tác4
Chức năng mong muốn thay đổi tình dục (chức năng mới, lạ): Thích mới,
lạ, trẻ … (cần chế ngự)
5
Chức năng khử căng thẳng: - Kt → hưng phấn tình dục → ức chế trung khu khác
- Orgasmus: dập tắt các phản xạ khác
6
24. BiỆN pháp chế ngự chức năng thứ 5
Tuần tự theo quy trình 4 giai đoạn:
+ Nam đạt tứ khí (Hòa khí – cơ khí – cốt khí – thần khí)
+ Nữ đạt cửu khí (Phế khí- Tâm khí – Tỳ khí – Thận khí –
Cốt khí – Cân khí - Huyết khí – Nhục khí – Tủy khí)
Thay đổi địa điểm và thời gian:
• Nhiều địa điểm khác nhau
• Ở thời gian khác nhau
Thay đổi tư thế:
1. Các tư thế:
(1) Nằm cổ điển
(2) Nam trên: S-N, S-S
(3) Nữ trên: S-N, N-N
(4) Nghiêng
(5) Ngồi
(6) Quỳ
(7) Đứng
(8) Kết hợp
2. Các kiểu:
(1) Rồng bay uốn khúc
(2) Hổ rình mồi
(3) Vượn trèo cây
(4) Ve sầu bám cành
(5) Rùa bay
(6) Phượng bay lượn
(7) Thỏ liếm lông
(8) Cá giao vây
(9) Hạc quấn cổ
25. Các nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng sinh dụcCác nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng sinh dục
1.Ô nhiễm môi trường,1.Ô nhiễm môi trường,
ô nhiễm TPô nhiễm TP
• Sinh họcSinh học
• Hóa họcHóa học
• Lý họcLý học
3. Lão hóa3. Lão hóa
• Thể lực chungThể lực chung ↓↓
• Teo cơ quanTeo cơ quan
∀ ↓↓ nội tiết,nội tiết,↓↓ SXSX
∀ ↓↓ phản xạphản xạ
5. Bệnh tật:5. Bệnh tật:
• Đái tháo đườngĐái tháo đường
• Tim mạchTim mạch
• Ung thư …Ung thư …
2. Chế độ ăn – uống:2. Chế độ ăn – uống:
Nghèo đạm (acid amin, arginin)Nghèo đạm (acid amin, arginin)
Nghèo vitamin (A,E,C,B)Nghèo vitamin (A,E,C,B)
Nghèo khoáng (Zn, Ca, Mg …)Nghèo khoáng (Zn, Ca, Mg …)
3. Stress3. Stress
Rối loạn điều hòaRối loạn điều hòa
Mệt mỏi lan tỏaMệt mỏi lan tỏa
Suy giảm dự trữSuy giảm dự trữ
66 .. Chế độ làm việc:Chế độ làm việc: liên miên,liên miên,
ít nghỉ ngơi …ít nghỉ ngơi …
• Tổ chức cuộc sốngTổ chức cuộc sống
• Kỹ năng sốngKỹ năng sống
•Giảm ham muốnGiảm ham muốn
•Giảm tần suấtGiảm tần suất
•Giảm cường độGiảm cường độ
•Giảm số lượng, chất lượng tình dụcGiảm số lượng, chất lượng tình dục
26. Kết quả nghiên cứu của GS.N.Skakebach
(Đại học Copenhagen – Đan mạch)
Ô nhiễm môi trường
Thâm nhiễm độc tố vi lượng
Mất cân bằng Hormone
Suy giảm chất lượng tinh trùng ở nam
Ung thư tử cung ở nữ
Teo cơ quan sinh dục
27. • Năm 1940: Lượng tinh trùng nam châu
Âu: TB 113 triệu/ml
• Năm 1990: chỉ còn 66 triệu/ml (↓ 41,6%)
lượng tinh dịch: ↓ 25%
• Theo WHO: Tình trùng dưới 20 triệu/ml →
vô sinh (Tăng từ 6 đến 18%)
28. Quá trình thụ tinh
Phóng tinh:
– SX: 120 triệu TT/d
– Phóng: 2-5 ml x 500 triệu TT
– Thời gian sống: 24 - 72 h
Hành quân: tốc độ 4mm/ phút
– Cửa khẩu: “Mõm cá mè”
– Buồng TC: 7x8x5 cm
– Vòi TC
Gặp gỡ: 1/3 vòi ngoài TC. ω sống 24 - 48h
Di chuyển ngược TC: 3 - 4d
Làm tổ: niêm mạc TC
Phát triển thai: 270 - 290d
Sổ thai
29. Phần II
TPCN – Vaccine dự phòng
dịch bệnh mạn tính không lây
30. Xã hội công nghiệpXã hội công nghiệp
(Phát triển)(Phát triển)
• Thu nhập caoThu nhập cao
• No đủNo đủ
Dịch bệnh mạn tínhDịch bệnh mạn tính
không lâykhông lây
Béo phìBéo phì
Tim mạchTim mạch
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Loãng xươngLoãng xương
Bệnh răngBệnh răng
Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu
““Vaccine” TPCNVaccine” TPCN
Phòng đặc hiệuPhòng đặc hiệu
VaccineVaccine
Dịch bệnh truyền nhiễmDịch bệnh truyền nhiễm
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng
LaoLao
Nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn (tả, lỵ,thương hàn)(tả, lỵ,thương hàn)
Nhiễm KSTNhiễm KST
Xã hội nông nghiệpXã hội nông nghiệp
(chưa phát triển)(chưa phát triển)
•Thu nhập thấpThu nhập thấp
•Đói nghèoĐói nghèo
Các dịch bệnh của loài ngườiCác dịch bệnh của loài người
31. TPCN
Cung cấp các
chất AO
Cung cấp
hoạt chất
sinh học
Bổ sung
Vitamin
Bổ sung
vi chất
1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng
2. Lập lại cân bằng nội môi
3. Tăng khả năng thích nghi
1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm
nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ làm đẹp
5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21
•80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ
•40% bùng phát ung thư
Có thể phòng
tránh được
32. TPCN CHỐNG LÃO HÓA KÉO DÀI TUỔI THỌ:
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Làm cho AO
vượt trội
Chống lão hóa Tế bào
Chống lão hóa Tổ chức
Chống lão hóa kéo dài tuổi thọ
Cung cấp chất AO
Vitamin: A, E, C, B…
Các chất khoáng
Hoạt chất sinh học
Chất màu thực vật
Các Enzym
Bổ sung Hormone
1. Hormone sinh dục
2. Hormone phát triển
(tuyến yên)
3. Hormone tuyến tùng
Ngăn ngừa nguy cơ
bệnh tật
1. Tăng sức đề kháng
2. Giảm thiểu nguy cơ
gây bệnh
3. Hỗ trợ điều trị bệnh
tật
Tăng sức khỏe
sung mãn
1. Phục hồi, tăng cường,
Duy trì chức năng tổ
chức, cơ quan.
2. Tạo sự khỏe mạnh,
không bệnh tật
1. Kt gen phát triển,
ức chế gen lão hóa.
2. Kéo dài thời gian
sinh sản.
Giảm thiểu
bệnh tật
Tạo sự khỏe mạnh
của TB + cơ thể
33. TPCN TẠO SỨC KHỎE SUNG MÃN:
1. Bổ sung vitamin
2. Bổ sung khoáng chất
3. Hoạt chất
4. Bổ sung chất AO
TPCN
34. TPCN làm giảm nguy cơ mắc các
bệnh mạn tính
Chống FR → bảo vệ TB, AND và các cơ quan.
Ức chế COX-2 → chống viêm → tăng sức đề kháng.
Bổ sung vitamin, chất khoáng, HCSH →↑ chức năng ngoại tiết, nội tết và
các chức năng của các cơ quan, tổ chức trong cơ thể.
Tăng cường chức năng của da → lớp áo bảo vệ cơ thể.
Bổ sung Probiotic → ↑ chức năng ruột →↑ sức đề kháng.
2
1
3
4
5
6
Kích thích sx TB Lympho B,T, các thực bào và các kháng thể, Interferon, các Cytokin …7
TPCNtăngsứcđềkháng
35. Đẹp hình thức
Biểu hiệnBiểu hiện
sắc đẹpsắc đẹp
Đẹp nội dung
Không có
bệnh tật
Có sức bền bỉ,
dẻo dai
Các chức năng
bền vững
Cân đối
chiều cao, cân nặng
- BMI = 18,5 – 24,9 kg/m2
- Ba chỉ số đo
Biểu hiện
Mắt, mũi, tai
Ngực, mông
Đầu, tóc
Dáng: đi, đứng,
nằm, ngồi
Da
Răng, miệng
Lời nói
TPCN
TPCN hỗ trợ làm đẹp con người
36. Bổ sung chất xơ
→ ↓ G máu1
Bổ sung ω-3 → cải thiện
dung nạp G và ↑ nhạy
cảm Insullin
2
Bổ sung Cr, Mg, Vit E.
Tăng dung nạp G3
Bổ sung các AO:
- Bảo vệ TB β - Langerhan
- Kích thích thụ cảm thể cớ Insulin
- Kích thích SX NO → ↑ nhạy cảm Insullin.
5
Giảm cân béo phì → giảm kháng Insullin.
Chứa hoạt chất ức chế men α-Glucosidase
→ ↓ phân giải thành G.4
6
Chống viêm → tăng tái tạo TB → ↑ nhạy cảm Insullin.
7
Bổ sung hoạt chất làm giảm G máu: Iridoids, Flavonoids …
8
TPCNphòngchốngĐáitháođường
37. Giảm HA: Scopoletine, Oleacin tăng tạo NO → rãn mạch →↓ HA
Ức chế ngưng tụ TC, giảm và tan các huyết khối
(Polyphenol, Iridoids, Flavonoids … )
Cung cấp acid béo không no → làm giảm nguy cơ CVD
Cung cấp chất AO → chống nguy cơ tim mạch (Vitamin,
chất khoáng, HCSH, chất màu … )
•Cung cấp chất xơ → làm ↓ m máuỡ
•Cung c p Ca:ấ Tái sinh TB g c tim và td t i phân chia, phát tri n, bi t hóa TBố ớ ể ệ
Tăng sức bền thành mạch →↑ l u thông huy t qu n:ư ế ả
Lecithin, Ginko, Catapol …
Chống VXĐM: Acid Lindenic, Cathechin, Iridoids,
Flavonoids …
Làm ↓ Chol, TG, LDL, ↑ HDL: PUFA, MUFA, Resveratrol,
Polyphenol, Flavonoids, Iridoids …
Phòng ngừa các yếu tố nguy cơ gây CVD
(ĐTĐ, mỡ máu cao, RLCH, tăng cân …. )
Phòng đột quỵ, suy vành, nhồi máu: tăng phân hủy
Homocysteine. (B6, B12, acid Folic …)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TPCN
phòng
chống
bệnh
tim
mạch
38. Bổ sung Vitamin, chất khoáng,
HCSH →↓ sức đề kháng, ↑ miễn
dịch →↓ mắc, ↓ phát triển, ↓ nhiễm
trùng và bệnh cơ hội.
Cung cấp chất AO → bảo vệ gen, AND
(Vit E,A,C, Iridoids, Polyphenol,
Flavonoids …)
Cung cấp hoạt chất chống K: Alkyl,
Isothiocyanat, Taxol, Flavonoid, Iridoids,
Isoflavon, Carotenoids, Vit D,E, Acubin, AA, DAA …
Cung cấp chất xơ → giảm nguy cơ ung thư đường ruột.
Làm tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ, biến chứng của tân dược.
Cung cấp hoạt chất phân hủy Nitrosamin, chất gây K:
Catechin, Flavonoids, Iridoids, Quercetin, Vitamin C,
β-caroten …
TPCNphòngchốngUngthư
2
1
3
4
5
6
39. 1
Giảm tác dụng phụ
của Tia xạ và Hóa trị
liệu:
2
Có hoạt chất trực tiếp
chống lại ung thư:
3
Tăng cường miễn dịch
và chống các bệnh tật
khác
•Buồn nôn
•Rụng tóc
•Mệt mỏi
•Mất ngon miệng
•Ức chế phát triển TB ác tính
•Bảo vệ gan và ADN trước
tác nhân ung thư.
•Giảm biến dị nhiễm sắc thể,
chống đột biến tế bào.
•Khử các tác nhân gây ung thư
(FR, Nitrosanin): Flavonoid,
Catechin, Iridoid, β-caroten,
Tocoferon ...
+ Do hóa trị đã làm sụp đổ.
+ Do bản thân K làm suy
yếu cơ thể:
Tăng cường hệ thống miễn
dịch không đặc hiệu
Tăng cường hệ thống miễn
dịch đặc hiệu
Tăng cường sức khỏe chung
Lợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thưLợi ích của TPCN với ung thư
40. TPCN
Tăng
c ngườ
ch cứ
năng
gan
Tăng ch c năng chuy n hóaứ ể
Tăng ch c năng th i đ cứ ả ộ
1
2
TPCN cung c p ch t AO ch ng FR, b o vấ ấ ố ả ệ
TB gan3
TPCN ch ng viêm, b o v TB ganố ả ệ4
TPCN tăng h mi n d ch → b o v “ S c kh e gan”ệ ễ ị ả ệ ứ ỏ5
TPCN làm ↓ nguy c các b nh đái đ ng, VXĐM, K, viêm ….ơ ệ ườ
→ b o v gan.ả ệ6
41. Thực phẩm chức năngThực phẩm chức năng
1.1. Tạo sức khỏe sung mãnTạo sức khỏe sung mãn
2.2. Tăng sức đề khángTăng sức đề kháng
3.3. Chống lão hóa, kéo dàiChống lão hóa, kéo dài
tuổi thanh xuântuổi thanh xuân
4. Tăng cường chức năng:4. Tăng cường chức năng:
SX, số lượng, chất lượngSX, số lượng, chất lượng
5. Giảm các bệnh và tác hại5. Giảm các bệnh và tác hại
bệnh tậtbệnh tật
Tăng chức năng sinh dụcTăng chức năng sinh dục
1.1. Tăng ham muốnTăng ham muốn
2.2. Tăng cường độTăng cường độ
3.3. Tăng tần xuấtTăng tần xuất
4.4. Tăng số lượng, chất lượngTăng số lượng, chất lượng
11 Bổ sung Vitamin: A,E,B,CBổ sung Vitamin: A,E,B,C
22 Bổ sung chất khoáng: Zn, Ca, Mg …Bổ sung chất khoáng: Zn, Ca, Mg …
Bổ sung HCSH: acid amin, ArgininBổ sung HCSH: acid amin, Arginin33
44 Bổ sung Hormone, AOBổ sung Hormone, AO
55
Bổ sung: Sâm, hà thủ ô, Đông trùng, DâmBổ sung: Sâm, hà thủ ô, Đông trùng, Dâm
dương hoắc, Maca, Tật lê, Hải cẩu, Hải mã…dương hoắc, Maca, Tật lê, Hải cẩu, Hải mã…
43. I. HỆ XƯƠNG:
Bộ xương con người có 206 xương, gồm:
+ Bộ xương trục: gồm:
- 22 xương sọ
- 1 xương móng
- 6 xương nhỏ của tai
- 51 xương thân mình: gồm:
26 xương cột sống
24 xương sườn
1 xương ức
+ Bộ xương chi (xương treo) : gồm:
- 64 xương chi trên
- 62 xương chi dưới
44. CHỨC NĂNG CỦA BỘ XƯƠNG
1. Nâng đỡ cơ thể
2. Bảo vệ làm chỗ dựa cho các cơ quan
3. Vân động (cùng hệ cơ, khớp)
4. Tạo huyết
5. Kho dự trữ chất khoáng (Calci)
45. Cấu tạo của xương
Xương được cấu tạo chủ yếu bằng mô liên kết rắn,
gồm 4 lớp từ ngoài vào trong:
1. Ngoài cốt mạc: là màng ngoài của xương, là
màng liên kết dai, mỏng dưới 2mm, dính chặt
vào xương, gồm 2 lá:
- Lá ngoài là mô sợi, nhiều nhánh tận thần kinh
cảm giác.
- Lá trong: chứa tạo cốt bào, có tác dụng tạo
xương và nhiều mạch máu.
2. Lớp xương đặc: dưới màng ngoài xương, là mô
rắn chắc, mịn, màu vàng nhạt.
3. Lớp xương xốp: dưới lớp xương đặc, có nhiều bè
xương bắt chéo nhau chằng chịt, để hở nhiều
lớp nhỏ, trông như bọt biển.
4. Tủy xương: gồm 2 loại:
- Tủy đỏ: là nơi tạo huyết.
- Tủy vàng: chỉ có ở ống thân xương dài, chứa
nhiều tế bào mỡ.
46. Thành phần hóa học của xương
+ Xương có đặc tính cơ bản:
Rắn : do chất vô cơ
Đàn hồi : do chất hữu cơ
+ Xương tươi (ở người lớn)
- Nước 50%
- Mỡ : 15,755
- Chất hữu cơ : 12,45%
- Chất vô cơ : 21,50%
+ Xương khô:
- 2/3 là chất vô cơ (chủ yếu là muối Ca)
- 1/3 là chất hữu cơ
- (chủ yếu là chất cốt giao : osseine).
+ Các thành phần hóa học thay đổi theo:
- Chức phận của mỗi xương
- Tuổi
- Giới
- Chế độ dinh dưỡng, ăn uống
- Bệnh tật
47. Loãng xương
Loãng xương là quá trình giảm
khoáng của xương do sự điều
chuyển Calci từ xương vào máu
bởi tác dụng ưu thế của thủy cốt
bào (Osteoclast) so với tạo cốt
bào (Osteoblast).
Loãng xương khác với
nhuyễn xương (Osteomalacia)
là dạng khác của giảm khoáng do
thiếu Vitamin D.
48. Quá trình hình thành xương
Mô liên kết lỏng lẻo của phôi
( Thuộc trung mô, bắt nguồn từ trung bì)
Thể đặc (màng dai)
Màng cốt
hóa
Sụn cốt hóa
Thủy cốt bào
Tạo cốt bào
•Hốc tủy
•Ống Haver
Cốt giao
Ngấm Ca
Xương
Một số ít xương: sọ,
hàm dưới, đòn
Xương
(Đa số các xương
còn lại)
Tiết
49. Phân loại loãng xương
I. Loãng xương nguyên phát:
+ Tuýp I: Loãng xương sau mãn kinh.
+ Tuýp II: Loãng xương ở người già
(do lão hóa).
II. Loãng xương thứ phát: do các
nguyên nhân gây thiếu Ca.
50. Các yếu tố nguy cơ gây
loãng xương
1.Mãn kinh sớm: sự giảm Oestrogen
là nguyên nhân gây loãng
xương.
2. Nữ giới.
3. Di truyền.
4. Cấu trúc xương mỏng.
5. Chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp: thể
hiện cân nặng cơ thể thấp.
6. Hút thuốc lá: làm giảm tỷ trọng
xương.
7. Nghiện rượu: do ảnh hưởng
chuyển hóa protein, Ca, độc với
cốt bào.
8. Lối sống tĩnh tại: làm giảm khối
lượng xương.
9. Chế độ ăn: nghèo Ca, nghèo các
Vitamin, khoáng chất.
10.Ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
51. 3 yếu tố cơ bản liên quan
khối lượng và tỷ trọng xương
Chế độ ăn
Hormone
sinh dục
Hoạt động
thể lực
52. Vai trò CHẾ ĐỘ ĂN
1. Cung cấp các chất cần thiết để tạo xương,
duy trì và hồi phục xương trong suốt cuộc đời:
- Protein
- Ca
- Vitamin C, D, K
- Chất khoáng: P, Cu, Mn, Mg
2. Chế độ ăn có vai trò duy trì sự cân bằng:
Tổ chức xương là nguồn dự trữ Ca và P,
quyết định sức mạnh của
hệ thống cơ, xương
Ăn vào
[ Ca, P]
Thải ra
[Ca, P]
53. Vai trò của Hormone
Các Hormone có vai
trò quan trọng trong cân
bằng động của xương, cả
ở trẻ em và người lớn, bao
gồm:
1. Hormone tuyến
giáp.
2. Hormone tuyến cận
giáp.
3. Hormone sinh dục.
54. Vai trò của Hormone sinh dục
1. Ở cả nam và nữ, hàm lượng bình thường
của Hormone sinh dục cần thiết cho sức
khỏe của xương.
2. Những người phụ nữ ở thời kỳ sinh sản
ngắn (chậm thấy kinh và tắt kinh sớm)
có nguy cơ loãng xương cao.
3. Hormone Ostrogen có vai trò điều hòa
khối lượng xương, do đó ở giai đoạn
mãn kinh, do giảm Ostrogen nên cũng
giảm khối lượng xương.
4. Ở phu nữ sau mãn kinh, chế độ ăn thiếu
Ca, khối lượng xương có thể giảm tới
15% do thiếu Oestrogen và 16% do
thiếu Ca và Vitamin D.
Khuyến cáo: Bổ sung vào chế độ ăn hàng
ngày Ca, vitamin D, Hormone sinh dục.
55. Tuyến giáp trạng: sản xuất
Hormone: Calcitonin
1. Tác dụng nhanh: làm giảm
tủy cốt bào, dẫn tới làm tăng
lắng đọng Ca ở xương. Tác
dụng này đặc biêt quan trọng ở
trẻ em.
2. Tác dụng thứ phát và kéo
dài: làm giảm hình thành tủy
cốt bào mới.
3. Tăng tái hấp thu Ca ở ống
thận và ruột.
Kết quả: Calcitonin làm giảm Ca
huyết.
56. Tuyến cận giáp trạng: sản
xuất Hormone: Parathormon
(PTH)
1. PTH tác động lên xương: làm
tăng giải phóng Ca từ xương vào
máu thông qua:
- Từ tế bào xương (Osteocyte)
- Tạo cốt bào (Osteoblast)
- Hủy cốt bào (Osteoclast)
2. Tác dụng lên thận:
Giảm bài xuất Ca qua thận.
Tăng tái hấp thu Ca qua thận.
Giảm tái hấp thu P, gây tăng thải P
qua nước tiểu.
3. Tác động lên ruột: tăng hấp thu
Ca và P.
57. Vai trò của
Calci
1. Ca là nguyên tố nhiều nhất
trong cơ thể chiếm 1,6% trọng
lượng cơ thể, khoảng 1000-
1500g.
+ Ca là thành phần chính của xương,
răng, móng: 99%, còn 1%ở máu,
dịch ngoài bào và tổ chức phần
mềm.
+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn
các điểm xương bị tổ thương, giúp
xương phát triển và giữ được tính
cứng chắc.
2. Là thành phần chính trong quá
trình cốt hóa của xương.
58. 3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự
ma sát khi vận động, các tế bào xương
ở đầu khớp lương bị vỡ ra, rồi lại được
tái tạo. Quá trình này cần có:
- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca.
- Mg điều phối Ca vào xương.
- Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương mới.
4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ
hai trong hoạt động của cơ thể, tham
gia vào toàn bộ các hiện tượng của cơ
thể và công năng của tế bào.
59. 5. Ca còn liên quan đến quá trình đông máu, hiện
tượng co cơ, nhịp đập của tim. Tỷ lệ Ca ở màng
tế bào, trong tế bào và nhân tế bào có ảnh
hưởng quyết định ảnh hưởng tới nhân tế bào.
6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ mang
thai, phụ nữ cho con bú, sau mãn kinh người
già,người bị gãy xương do nhu cầu cao Ca.
Người trưởng thành, người có thói quen uống
nước có ga, uống cafe hàng ngày, uống thuốc
Corticoid đều cần được bổ sung Ca.
60. Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày :
TT LỨA TUỔI LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY
(mg)
1 Trẻ sơ sinh 300 - 400
2 Trẻ từ 1-3 tuổi 600
3 Trẻ từ 4-9 tuổi 700
4 Trẻ từ 10-12 tuổi 1.000
5 Trẻ từ 13-19 tuổi 1.200
6 Người lớn 800-900
7 Phụ nữ có thai:
• Thời kỳ đầu 800
• Thời kỳ giữa 1.200
• Thời kỳ cuối và cho con bú 1.200
8 Người già 1000-1200
9 Phụ nữ đã mãn kinh 1200-1500
61. Vì sao cơ thể thiếu
Calci ?
1. Hàm lượng Ca trong bữa ăn
không đủ.
+ Ăn ít sữa. Trong sữa có hàm lượng
Ca cao hơn các thực phẩm khác (1
lít sữa bò có 600-700mg Ca). Người
ở các nước phát triển: ăn 300 lít
sữa/năm.
Ở châu Á và Việt Nam: chỉ khoảng 4-5 lít
sữa/năm.
+Ăn nhiều rau quả: hàm lượng Ca
trong rau quả giảm do dùng phân
bón hóa học và chất kích thích, các
loại axit trong rau qủa làm giảm hấp
thụ Ca.
+ Cách đun nấu cũng làm thất
thoát Ca.
62. Vì sao cơ thể thiếu Calci ?
2. Tỷ lệ Ca/P không hợp lý, làm giảm hấp
thu Ca.
3. Dùng thường xuyên các thuốc kích
thích dẫn đến mềm xương, gãy xương
4. Thuốc chống axit dạ dày gây giảm hấp
thu Ca.
5. Ít vận động, thiếu ánh nắng mặt trời làm
cơ thể không hấp thụ được Ca.
6. Thói quen hút thuốc lá nhiều, uống
nhiều rượu, uống trà đặc, nhiều café
đều cản trở hấp thu Ca.
7. Thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm ô
nhiễm có hàm lượng Ca thấp và ảnh
hưởng tới hấp thu Ca
8. Lão hóa.
9. Mãn kinh, thiếu Hormone sinh dục.
63. Nồng độ Calci trong cơ thể
1. Nồng độ Ca trong máu ở người lớn
bình thường: 9-11mg/dl
+ Nếu tụt ≤ 7mg/dl: gây chuột rút, co
giật chân tay….
+ Nếu tăng ≥13mg/dl : gây loạn nhịp
nhiều tai biến nguy hiểm.
2.
3.
Nồng độ Ca trong xương
Nồng độ Ca trong máu
10.000
1
Nồng độ Ca dịch ngoài bào
Nồng độ Ca trong tế bào
10.000
1
Nếu nồng độ Ca và tỷ lệ trên thay đổi sẽ gây ra sự khó chịu và bệnh tật!
64. Điều tiết Ca trong cơ thể
1. Khi thức ăn không cung cấp đủ
Ca, nồng độ Ca huyết tạm thời giảm
xuống. Thông tin này được chuyển qua
hệ TKTW, chỉ đạo tuyến cận giáp trạng
tiết ra PTH thúc đẩy Ca dạng hợp chất từ
xương chuyển thành ion Ca bổ sung vào
máu để duy trì nồng độ Ca huyết.
+ Quá trình điều tiết này diễn ra trong tích
tắc, các triệu trứng lâm sàng cũng chỉ xảy ra vài
giây đến 1-2 phút là hết, vì nồng độ Ca huyết
được phục hồi rất nhanh. Do vậy nếu chỉ căn cứ
nồng độ Ca huyết là thiếu chính xác !
65. Điều tiết Ca trong cơ thể
2. Nếu tuyến giáp bị kích thích liên
tục, phải làm việc quá mức, dẫn
đến không kiểm soát được nồng
độ Ca huyết , làm nồng độ Ca
huyết tăng cao. Thông tin này
được chuyển lên TKTW chỉ đạo
tuyến giáp trạng tiết ra Hormone
Calcitonin có tác dụng chuyển
lượng ca dư thừa trong máu tới
các tổ chức khác để duy trì ổn
định Ca huyết.
66. Đây là quá trình “Ca di chuyển”, giúp ổn
định nồng độ Ca huyết nhưng lại phát
sinh các nguy cơ khác:
1. Nếu Ca huyết di chuyển về xương thì gây
vôi hóa, gai xương.
2. Di chuyển vào niệu đạo, mật gây sỏi.
3. Di chuyển đến thành động mạch gây xơ
cứng động mạch.
4. Di chuyển tới tế bào thần kinh gây lão
hóa, lú lẫn.
5. Di chuyển đến tổ chức phần mềm gây xơ
cứng, lão hóa.
67. Hậu quả của thiếu Ca
1. Với xương – răng:
1.1 Trẻ em : bệnh còi
xương.
+ Nhẹ: xương phát triển rất nhỏ,
yếu xương, mềm xương.
+ Nặng: còi coc, chậm lớn, lùn,
còng… răng phát triển dị
hình, mọc không đều, dễ bị
sâu răng.
1.2 Người lớn: gây xốp
xương, loãng xương.
68. 2. Thiếu Ca và Hệ thống
miễn dịch
+ Hệ thống miễn dịch là
“bác sĩ tùy thân” và là
“đội vệ sĩ” của cơ thể.
+ Ca giữ vai trò truyền
dẫn thông tin thứ hai
trong cơ thể, tức là
truyền dẫn thông tin
cho bạch cầu khi đó
các tác nhân tấn công
như VK, virus, độc tố,
tác nhân gây hại…
Đồng thời Ca còn kích
hoạt khả năng di
chuyển của Bạch cầu.
69. 3. Thiếu Ca và Hệ thần kinh:
+ Ca có vai trò quan trọng
trong truyền dẫn thần kinh.
Thiếu Ca, hoạt động truyễn
dẫn th bị ức chế, công năng
hưng phấn và ức chế thần
kinh bị suy giảm.
+ Ở trẻ em: hay quấy khóc về
đêm, rối loạn chức năng vận
động, hay quấy khóc.
+ Người già: suy nhược thần
kinh, năng lực điều tiết thần
kinh suy giảm (hay quên,
mất ngủ, hoặc ngủ li bì, dễ
cáu gắt, hay mơ, đau đầu,
tính tình thay đổi.
70. 4. Thiếu Ca và cơ bắp:
Ca giữ vai trò quan trọng trong hoạt
động cơ – giãn cơ. Tiếu Ca gây khả
năng đàn hồi cơ giảm, co giãn kém:
+ Biểu hiện ở tim: tim đập yếu, chức
năng chuyển máu kém khi lao
động, vận động lên gác đẽ thấy hồi
hộp, thở dốc vã mồ hôi.
+ Biểu hiện ở cơ trơn: suy giảm chức
năng tiêu hóa (chán ăn, đầy bụng,
táo hoặc tiêu chảy).Phụ nữ khi sinh
nở tử cung co bóp chậm và yếu,
khó đẻ.
Người già dễ bị chứng đái dầm.
+ Biểu hiện ở cơ bắp: sức yếu, tay
chân mỏi mệt rã rời, thể lực suy
nhược.
71. 5. Thiếu Ca và “đau sinh
trưởng”
+ Trẻ em ban ngày vận động, chạy
nhảy bình thường về đêm hay bị
đau chân. Đó là “đau sinh trưởng”.
+ Cơ chế: khi ở trạng thái vận động
không thấy đau, khi ở trạng thái
yên tĩnh, về ban đêm, đau tăng
lên là do khi ngủ Hormone sinh
trưởng tăng tiết, vào máu, đến
xương, kích thích xương tăng
trưởng. Khi thiếu Ca, sự giãn nở
của xương bị cản trở, tác động
đến màng ngoài của xương, nơi có
nhiều thụ cảm thể thần kinh gây
đau.
72. 6. Thiếu Ca và Đau dạ dày, ruột co
thắt:
Thiếu Ca, làm co thắt cơ trơn đường
tiêu hóa, gây đau.
Đặc điểm: đau từng cơn, hay vào
sáng khi chưa ăn gì, tự khỏi.
7. Thiếu Ca và Bệnh yếu xương(cốt
nhuyễn hóa):
+ Nguyên nhân do thiếu Ca và thiếu
vitamin D. Hay gặp ở phụ nữ
mang thai, sản phụ và người già.
+ Biểu hiện đi lên, xuống gác khó
khăn, bước đi nặng nề, vất vả.
Thân hình thấp đi, xương chậu
biến dạng, huyết áp cao, chân
phù nước tiểu trắng đục, loãng
xương, răng lung lay, đẻ khó.
73. 8. Thiếu Ca và chứng loãng xương: nguyên nhân:
8.1: Tuổi tác: người già ít hoạt động ngoài trời, thiếu
ánh nắng, thiếu vitamin D. Chức năng dạ dày, ruột
gan, thận, tạo xương suy yếu.
8.2: Giảm Horomne nữ:
+ Hormone sinh dục nữ giúp hấp thu Ca.
+ Phụ nữ mạn kinh: giảm và thiếu Hormone sinh dục
nữ, làm tăng tốc độ Ca từ xương vào máu, gây
thừa, loãng xương.
+ Khối xương đạt tới đỉnh ở khoảng 30-40 tuổi, sau
đó độ khoáng hóa giảm dần. Phụ nữ sau mãn kinh
mỗi năm mất 2-3% Calci. Đến 60 tuổi trở đi, lượng
Ca chỉ còn 50% so với lúc trẻ.
8.3: Hormone cận giáp trạng:
Do Ca từ thức ăn không đủ, tuyến giáp trạng tăng tiết
Hormone để điều chỉnh Ca trong xương vào máu,
duy trì ổn định nồng độ Ca huyết. Tình trạng kéo
dài, làm cho tuyến giáp trạng không còn kiểm soát
được nữa, Ca trong xương liên tục thất thoát, gây
loãng xương
74. 8.4. Chế độ ăn thiếu Ca, P,
Mg, Albumin, axit amin và
các nguyên tố vi lượng góp
phần làm loãng xương.
8.5. Suy giảm miễn dịch: miễn
dịch suy giảm góp phần gây
loãng xương.
75. Các giai đoạn của loãng xương
+ Giai đoạn I:
- Ban đầu ở trạng thái yên tĩnh
chuyển sang vận động thấy đau.
- Về sau đau âm ỉ, đứng lâu ngồi lâu
đau tăng, khi dùng lực càng đau.
- Khám bác sĩ không phát hiện bệnh
gì cụ thể.
+ Giai đoạn II:
- Chiều cao bắt đầu giảm.
- Có thể bị gù lưng.
+ Giai đoạn III:
- Xương dễ bị gẫy.
- Chỉ chạm nhẹ có thể gẫy.
76. 8. Thiếu Ca và xương bị vôi
hóa
+ Trước đây khoa học cho rằng: vôi hóa là do thừa
Ca.
+ Ngày nay thấy rằng vôi hóa xuất hiện cùng cả
loãng xương do thiếu Ca. Khi cơ thể bị thiếu Ca, tuyến
cận giáp trạng tăng tiết Hormone PTH điều chuyển Ca vào
máu. Do tuyến cận giáp trạng hoạt động quá mức, làm tăng
Ca huyết quá cao. Thông tin này chuyển đến tuyến giáp,
tuyến giáp tăng tiết Hormone Calcitonin,làm điều chuyển Ca
trở lại xương và các tổ chức khác nhau trong cơ thể. Đây là
Ca có chứa nhiều tạp chất khác nhau, theo đường máu về
xương và những nơi có thể trả. Do mạch máu phân bố trong
cơ thể không đều, nơi vào mao mạch nhiều hơn thì Ca trả về
nhiều hơn. Các khớp xương có nhiều mạch máu nên gai
xương hay phát phát sinh ở khớp xương, các đốt sống.
77. Các xương hay bị vôi hóa là:
8.1 Vôi hóa đốt sống cổ: biểu
hiện đau mỏi ở cổ, đau tăng lên
lan ra vai gáy, tê tay… nguyên
nhân do gai xương chèn ép vào
dây thần kinh, chèn ép mạch
cổ, chèn ép thực quản…
8.2 Vôi hóa đốt sống thắt
lưng: biểu hiện đau, tê, yếu và
teo cơ chân. Nặng có thể đi lại
khó khăn, đi tập tễnh hoặc liệt.
78. 9. Thiếu Ca và gãy xương
+ Khi cơ thể thiếu Ca, trước
tiên nồng độ Ca huyết giảm,
thông tin được chuyển đến tuyến
cận giáp trạng tăng tiết Hormone
PTH điều chuyển Ca vào máu,
làm hàm lượng Ca trong xương
giảm,độ đặc của xương kém đi,
nên khi bị ngoại lực tác động, dễ
bị gãy.
+ Khi bị gãy xương nếu thiếu
Ca, xương chậm liền.
79. 10. Thiếu Ca và các tác dụng
khác
+ Thiếu Ca, ảnh hưởng tới qua trình đông máu và dễ
xuất huyết.
+ Ca có khả năng kích hoạt Enzym nên có tác dụng
nhất định trong việc giảm mỡ máu và giảm béo.
+ Ca còn làm cho tế bào tăng kết dính với nhau tạo
nên các tổ chức , cơ quan như tim, gan, tỳ, phổi,
thận… Nếu dịch thể ngoài tế bào thiếu Ca, tế bào
kém khả năng kết dính, công năng của các tổ chức,
cơ quan suy giảm, sớm lão hóa.
+ Ca còn có tác dụng bảo vệ đường hô hấp: làm chức
năng chuyển động của lớp tế bào lông của đường hô
hấp được duy trì và tăng cường, có tác dụng đẩy
chất cặn bã ra ngoài.
80. II. HỆ KHỚP
Khớp là hai hay nhiều xương liên
kết lại với nhau. Theo mức
độ hoạt động và cấu tạo,
chia làm ba loại:
1. Khớp sợi là khớp bất động: các
xương liên kết với nhau bằng mô
sợi (khớp sọ, khớp răng – hàm…)
2. Khớp sụn: là khớp bán động: có
đệm sụn – sợi ở đầu xương tiếp
khớp (khớp mu, khớp đốt sống…)
3. Khớp hoạt dịch: khớp động: ổ
khớp chứa hoạt dịch.
81. Cấu tạo khớp hoạt dịch
Ổ khớp
Sụn khớp
Bao khớp
Màng hoạt dịch
Dây chằng
82. Chức năng khớp hoạt dịch
1. Gấp
- Duỗi
2. Giạng
- Khép
3. Quay tròn – xoay tròn
4. Sấp - ngửa
5. Nghiêng trong – nghiêng
ngoài
83. Các bệnh về khớp
1. Nhóm bệnh thấp khớp:
- Thấp khớp viêm.
- Thấp khớp thoái hóa.
2. Viêm khớp nhiễm trùng: lao, lậu
3. Bệnh khớp do rối loạn chuyển hóa:
+ Bệnh Goute: do rối loạn chuyển hóa axit Uric, gây
lắng đọng tại khớp, làm tổn thương khớp.
+ Bệnh đái ra Alcapton: do rối loạn chuyển hóa axit
amin thơm, gây lắng đọng ở khớp và đái ra
Alcapton (bênh có tính di truyền)
4. Bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh: giang
mai, hốc tủy.
5. Triệu chứng khớp là do bệnh toàn thể: bệnh
Collagen, ung thư phổi…
6. Các u ở khớp: u lành tính, u ác tính.
84. R i lo n chuy n hóa acid uric,ố ạ ể
th ng do ngu n g c gia ình, có cườ ồ ố đ đặ
tr ng acid uric t ng trong máu, bi uư ă ể
hi n b ng nh ng c n au kh p c p, uratệ ằ ữ ơ đ ớ ấ
k t t a d i da quanh các kh p ( c c k tế ủ ướ ớ ụ ế
urat - h t tô-phi) và t n th ng th n.ạ ổ ươ ậ
ĐỊNH NGHĨA:
BỆNH GOUT
85. 1. Bệnh Gout tiên phát:
Tăng acid uric huyết do sản xuất tăng hoặc do acid uric bài xuất
giảm.Gout hầu như chỉ gặp ở nam giới (95 % các trường hợp) từ 30 tuổi
trở lên.
2. Bệnh Gout thứ phát:
(1) Tăng acid uric do dị hóa Nucleoprotein:
+ Tăng sinh hệ thống tủy bào hoặc lympho bào (bệnh bạch cầu, u lympho
bào)
+ Ung thư lan tỏa
+ Thiếu máu tán huyết mãn tính
+ Thuốc độc hại tế bào
+ Bệnh vảy nến
+ Uống rượu
(2) Tăng acid Uric huyết do thận giảm bài xuất acid uric
+ Suy thận do những tổn thương của nhu mô thận
+ Suy nhược chức năng thận do:
- Thuốc: Lợi niệu, thiazidic, Furosemit, Ethambutol, pyrazinamit ....
- Nhiễm Acid lactic
- Đái tháo nhạt do thận bẩm sinh
- H.C Bartter
NGUYÊN NHÂN
86. THOÁI HÓA CỦA PURIN NUCLEOTID
Guanogin
Guanin
Xanthin
GMP
Hypoxantin
AMP
Inosin
Adenosin
Acid uric
Xanthinoxydase
Bình thường:
• Máu: 3-5 mg/100ml
• Nước tiểu: 0,3-0,8 g/24h
87. TẠI SAO TĂNG ACID URIC MÁU ?
ATP + Ribose - 5 - Phosphatase
Tổng hợp PRPP
(Phosphoribosyl-Pyrophosphat-Synthetase )
Phosphoribosylpyrophosphat
Phosphoribosylamin
ACID NUCLEIC
Acid Inosinic
Hypoxanthin
Xanthin
Thận
Nước tiểu
ACID URIC
Xanthinoxydase
Thực phẩm giàu Purin
•Phủ tạng động vật,
tôm, cua, óc, cá béo,
thịt bê, đậu hạt, nấm,
•Trà, cà fê, bia, rượu
HPRT
(Hypoxanthine – Phosphoribosyl – Transferase)
Thiếu hụt HPRT
Tăng hoạt tính PRPP
Tăng dị hóa acid nhân
Giảm thải trừ:
Suy thận
Kém hòa tan
ung cấp nhiều TP có purin
2
1
4
3
5
88. 1. C n Gout c p:ơ ấ
C n au v êm, ngón chân cái (kh p x ng bàn chân) - Kh p s ngơ đ ề đ ở ớ ươ ớ ư
, bóng, phù c ng, àn h i- v y cám trên dađỏ ứ đ ồ ẩ
2. Kho ng cách gi a các c n:ả ữ ơ
Không có tri u tr ng gi a các c n. C n u- C n 2: cách xa có khi 1-2ệ ứ ữ ơ ơ đầ ơ
n m, sau mau h n. Các kh p khác c ng au. Natri Urat óng c nă ơ ớ ũ đ đ ặ
d i d ng “ c c k t urat” d i da di ng, vành tai, khu u, x ngướ ạ ụ ế ở ướ độ ỷ ươ
bánh chè, gân Achille và các i m c sát khác.đ ể ọ
3. Gout mãn tính:
- X y ra nhi u kh pả ở ề ớ
- C bi n d ng v nh vi nơ ế ạ ĩ ễ .
III. TRIỆU CHỨNG
89. 1. S i ni u:ỏ ệ
10 -20 % các tr ng h p gout: C n au s i ni u.ườ ợ ơ đ ỏ ệ
2. B nh th n do Uratệ ậ :
Do Natri Urat l ng c n nhu mô th n.ắ ặ ở ậ
3. Xét nghi m:ệ
T l acid Uric máu cao (> 70 mg/l)ỷ ệ
VS t ng cao trong c n Gout c pă ơ ấ
Ch c dò s n Urat: Có tinh th Urat.ọ ạ ể
Ch c dò kh p: Có vi tinh th hình kimọ ớ ể
XQ: Th y không bào sáng (c c k t Urat) bàn tay,ấ ụ ế ở
bàn chân, lõi x ngươ
IV. BIẾN CHỨNG
90. 1. au nhói (C n au) khu trúĐ ơ đ ở
kh p x ng bàn chân t 1ớ ươ đố
ngón cái.
2. Tróc v y da và ng a c c b sauả ứ ụ ộ
c n au.ơ đ
3. “C c k t Urat” d i daụ ế ướ
4. T ng Acid Uric máu (>70 mg/l)ă
5. i u tr Colchixin có k t quĐ ề ị ế ả
nhanh.
V. CHUẨN ĐOÁN
91. 1. C n Gout c p:ơ ấ i u tr càng s mĐ ề ị ớ
càng t t b ng Colchixinố ằ
Ngày u: M i l n 1 mg x 3 l n/dđầ ỗ ầ ầ
(max: 4 mg/ 24 h)
Iudometaxin và phenylbutazon
c ng có hi u quũ ệ ả
2. i u tr c b n t ng acid uricĐ ề ị ơ ả ă
huy t.ế (gi a các c n)ữ ơ
VI. PHÒNG CHỐNG
92. 2.1. Chế độ ăn giảm Purin
Hạn chế thực phẩm giàu Purin
+ Cá béo (cá trích, cá Sác- đin)
+ Gan
+ Bầu dục
+ Tuyến ức bê
+ Não
+ Lòng , dồi
+ Nấm
+ Sôcôla
+ Nước ép thịt
+ Café, ca cao, rượu bia…
Người ta thấy: + 15 % các Urat là từ thực phẩm
+ 85 % còn lại là do thoái hóa acid Nucleic
từ các mô
Do vậy một chế độ ăn kiêng hạn chế thích hợp có thể
giảm được 10 mg acid uric/lít máu.
93. 100g thực phẩm
Lượng Nito của
Purin Kiềm
Lượng acid Uric tạo
thành (N purin x 3)
I. Thực phẩm có hàm lượng Purin cao:
1.Cá trích 118 354
2. Gan 93 279
3. Thận 80 240
4. Cá mòi 69 207
5. Cá chép 54 162
6. Thịt lợn 41 123
7. Thịt bò 37 111
Bảng hàm lượng các thức ăn có
purin
94. 100g thực phẩm
Lượng Nito của
Purin Kiềm
Lượng acid Uric tạo
thành (N purin x 3)
II. Thực phẩm có hàm lượng Purin trung bình:
1. Thịt ngỗng 33 99
2. Thịt cừu 26 78
3. Fomat trắng 22 66
4. Nấm 18 54
5. Đậu khô 18 54
6. Nước thịt 15 45
Bảng hàm lượng các thức ăn có
purin
95. 100g thực phẩm Lượng Nito của
Purin Kiềm
Lượng acid Uric tạo
thành ( N purin x 3)
III. Thực phẩm có hàm lượng Purin ít:
1. Khoai tây 2 6
2. Cải bắp 2 6
3. Sữa 0 0
4. Trứng 0 0
5. Ngũ cốc 0 0
6. Hành 0 0
7. Cà rốt 0 0
8. Cà chua 0 0
9. Dưa chuột 0 0
Bảng hàm lượng các thức ăn có
purin
96. 2.2. Duy trì 1 chế độ ăn làm tăng tính hòa tan
của acid uric, tăng sự bài niệu và kiềm hóa nước
tiểu để tránh kết tủa urat tại đường niệu:
+ Bổ sung Bicarbonat
+ Bổ sung Xitrat
2.3. Thực hiện chế độ ăn giảm nguy cơ với bệnh:
+ Tim mạch
+ Tiểu đường
Vì có sự liên quan chuyển hóa acid uric với chuyển hóa Glucose,
Triglycerid, cholesterol, HDL
2.4. Bổ sung chất ngăn cản tái hấp thu:
+ Urat của ống thận
Probenexit: 0,5g/d tới 1,0 g/d
+ Các chất tăng bài niệu acid uric
+ Chất làm kiềm hóa nước tiểu (pH > 6,0)
97. Hypoxanthin
Xanthin
Allopuriuol
Xanthin- Oxydase
Acid Uric
Purin- Nucleotid
(-)
(+)
2.5. Sử dụng chất ức chế men Xan thin- Oxydase: Quá trình
thoái hóa Purin-Nucleotid
2.6. Gout mãn tính:
+ i u tr gi m acid uric huy tĐ ề ị ả ế
+ Ph u thu t: C t b “C c k t urat”ẫ ậ ắ ỏ ụ ế
99. I. TPCN phòng chống các bệnh về xương:
1. TPCN bổ sung Calci làm cho quá trình cốt hóa hoàn thiện hơn,
giảm nguy cơ thiếu Ca phòng tránh được nhiều chứng
bệnh:
100. TPCN phòng chống
các bệnh về xương:
TPCN
Bổ sung Ca
Phát triển
Phòng chống
chứng, bệnh
1. Trẻ em
2. Thiếu niên
3. Phụ nữ có thai
4. Phụ nữ cho con bú
5. Phụ nữ sau mãn kinh
6. Người già
4. Miễn dịch
5. Thần kinh
6. Cơ bắp
7. Cơn đau sinh trưởng
8. Cơn đau dạ dày-ruột
9. Vôi hóa
1. Còi xương
2. Loãng xương
3. Gãy xương
10. Đông máu, chảy máu
11. Hoạt động của tim
101. 2. TPCN bổ sung vitamin A,
B,Cu,Zn,Mg,F là các yếu tố có tác
dụng tích chứa Ca ở xương.
3. TPCN bổ sung vitamin K cần thiết
cho quá trình carboxyl-hóa của
Osteocalcin, là chất cơ bản của
xương. Nếu nồng độ vitamin K
thấp trong khẩu phần có liên quan
nguy cơ gãy xương.
4. TPCN bổ sung vitamin C có ảnh
hưởng tốt tới chất Collagen ở
khung xương, thiếu vitamin C dễ
tạo thành các khuyết tật của
xương.
102. 5. TPCN bổ sung vitamin
D, phòng chống bệnh còi
xương, nhuyễn xương.
Khi tiếp xúc với ánh nắng
mặt trời hạn chế, nên bổ
sung vitamin D với liều 5-
10µg/ngày
6. Chế độ ăn nhiều chất
Protein sẽ làm tăng bài
tiết Ca qua nước tiểu, tuy
nhiên nếu ăn lương
Protein thấp cũng không
tốt với xương. Do đó cần
duy trì hàm lượng Protein
thích hợp trong khẩu
phần ăn.
103. 7. Khuyến cáo dự phòng loãng
xương:
7.1. Tăng thêm các thức ăn giàu Ca: sữa
và các sản phẩm từ sữa (phomat). Tùy
theo đối tượng nên dùng TPCN bổ
sung Ca, vitamin và khoáng chất.
7.2. Trong khẩu phần ăn nên dùng lượng
Protein từ động vật vừa phải, nếu ăn
nhiều tăng thải Prtein qua nước tiểu,
cần bổ sung Ca.
7.3. Ăn tăng cường rau và trái cây.
7.4. Hoạt động thể lực vừa phải ở người
già và tăng cường ở người trẻ.
7.5. Giảm khẩu phần Na.
104. 7.6. Tránh hút thuốc, hạn chế uống rượu.
7.7. Có thời gian hoạt động ngoài trời nhất
định. Các cụ già nên có thời gian “tắm
nắng” hàng ngày. để tổng hợp vitamin ở
dưới da.
7.8. Duy trì cân năng nên có (dựa trên
BMI). Gầy là nguy cơ loãng xương.
7.9. Ở người có khẩu phần Ca thấp (dưới
400-500mg/ngày) nên sử dụng TPCN bổ
sung Ca và vitamin D.
7.10. Ở các đối tượng có nhu cầu Ca cao:
phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ
em người bị gãy xương, phụ nữ mạn
kinh, người già nên sử dụng TPCN bổ
sung Ca, vitamin và khoáng chất thích
hợp.
105. II. TPCN phòng, chống bệnh
về bệnh khớp
1. TPCN bổ sung các vi chất nên có tác động gián
tiếp tới khớp thông qua nâng cao sức khỏe chung,
ví dụ: phòng chống rối loạn chuyển hóa, bệnh tim
mạch, tiểu đường, chống oxy hóa… nên tác động
tới chức năng khớp.
2. TPCN ức chế các yếu tố gây viêm và các
Cytokin gây viêm, phòng chống được viêm khớp.
106. 3. TPCN tác động trực tiếp tới khớp:
+ Sụn cá, sụn gà có tác dụng chống bệnh khớp.
+ Collagen: có tác dụng tái tọa cấu trúc các mô liên
kết với liều lượng nhỏ.
+ Glucozamin có tác dụng chống thoái hóa khớp.
+ Silic: tham gia tái tạo sụn khớp và mô liên kết.
Flour tham gia tái tạo cấu trúc xương và sụn.
+ Vitamin B tham gia chuyển hóa đường và Protein,
vitamin C, viatmin E, Selen có tác dụng chống
gốc tự do, có tác dụng bảo vệ khớp.
+ Lưu huỳnh có tác dụng tái tạo sụn.
+ Axit béo no n-3 có tác dụng thúc đẩy sự sinh sản
các yếu tố chống Cytokin gây viêm và phòng
chống thấp khớp
107. 4. TPCN có nguồn gốc thảo dược có tác
dụng phòng chống bệnh khớp: Actiso, Ba
kích, Bạc hà, Bạch chỉ, Bạch thược, Bồ
công anh, Cẩu tích, Cà gai leo, Chìa vôi,
Cỏ xước, Cốt khí cư, Dây đau xương, Mẫu
đơn, Mộc qua, Nghệ, Ngưu tất, Sa nhân,
Tục đoạn, Vòi voi, Hy thiêm, Xuyên
khung, Xương bồ, Thiên niên kiện…
5. TPCN có nguồn gốc động vật có tác
dụng với bệnh xương khớp: hổ, gấu, rắn,
khỉ, ong, kỳ đà, tê giác, tắc kè….
109. Xây dựng .
Tăng cường .
Tuần hoàn
Cải thiện sức khỏe từ mọi bộ
phận của cơ thể.
110. Nguyên liệu là các thảo dược tự nhiên
1. Chlorophyll:
• Cây linh lăng
• Dâu tằm
• Lúa mạch
• Bạc hà
2. Mistica:
• A cai
• Quả lựu
• Việt quất
• Cơm cháy
3. Proargi – 9:
• L – arginin
• Bột chiết vỏ nho
• Acid Folic, vitamin D3, B6, B12, C
• Xylitol
111. Sản phẩm được sản xuất dựa trên cơ sở
nghiên cứu khoa học
1. “Nitric Oxyd (NO) như là một phân tử tín hiệu trong hệ thống tim
mạch”.
Giải Nobel về sinh lý học và y học năm 1968 của 3 nhà khoa học:
• Robert F Furchgoot – sinh 1916
• Louis J Ignarro – sinh 1941
• Ferid Murad – sinh 1936
2. Chlorophyll – giúp tăng cường HC.
Giải Nobel 1915 của GS. Rich Willstatter
3. Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể.
Giải Nobel của GS. Hans Fischer.
112. Các nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của Nitric Oxyd
(được SX từ Arginine trong lớp nội mạc động mạch)
đã được công bố trên y văn thế giới.
1. Hạ huyết áp – Lancet 1990
2. Giảm Cholesterol và Triglycerides – J Nutr 1996
3. Cải thiện bệnh tiểu đường – Diabetes Care 2001
4. Cải thiện chức năng tình dục – BJU Int 1999
5. Giảm cục máu đông và đột quỵ - Circulation 2001
6. Cải thiện khiếm khuyết về tim – J Am Coll Cardiol 2002
7. Nâng cao khả năng chữa vết thương – Surgery 1993
8. Cải thiện chức năng thận – Kidney Int 1999
9. Cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức – J Physiol Pharmacol
1999
10. Tăng hormone tăng trưởng – J Clin Endocrinol Metab 2000
11. Cải thiện phát triển cơ bắp và hiệu suất – Med Sci Sports Excer
2000
113. L-Arginine là một acid amine không thiết yếu.
Cơ thể chúng ta có thể tạo ra chất này với những lượng nhất
định.
Một phần lượng chất này chúng ta lấy từ thức ăn.
C u trúc phân t c a L-Arginineấ ử ủ
L-Arginine là gì?
114. • Nâng cao khả năng chữa lành vết thương.
• Giúp loại bỏ amoniac
• Kích thích miễn dịch
• Kích thích tiết HGH
• Liên quan đến dẫn truyền thần kinh
• Hỗ trợ hoạt động tình dục khỏe mạnh
Vai trò L-arginine trong c th chúng ta.ơ ể
115. L-ArginineL-ArginineL-ArginineL-Arginine
NãoNãoNãoNão
Tuyến yênTuyến yênTuyến yênTuyến yên
HGHHGH Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)Nitric Oxide(NO)
Tạo cơ bắp
Giảm mỡ cơ thể
Chống lão hóa
Tạo cơ bắp
Giảm mỡ cơ thể
Chống lão hóa
PROARGI-9 Plus
9/30/2010
115
Hệ thống tim mạch.
Huyết áp
Miễn dịch
Hoạt động tình dục
Hệ thống tim mạch.
Huyết áp
Miễn dịch
Hoạt động tình dục
Mạch máuMạch máuMạch máuMạch máu
116. 9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam
116
HGH
IGF-1 IGF-1
IGF-1
(Y u t tăng tr ng 1 gi ng Insulin)ế ố ưở ố
Kích thích
tuy n yênế
L-ArginineL-Arginine
119. Oxit Nitơ là một chất khí độc hại thường
được tìm thấy trong khói hóa chất. Nó
không có màu và có hoạt tính phản ứng
rất cao. Trong động cơ, khí này được hình
thành do phản ứng giữa nitơ và oxi.
N2(g) + O2 (g) <===> 2NO (g)
Oxit Nit là gì?ơ
121. Trong cơ thể chúng ta oxit nitơ được hình thành
từ L-arginine. Khí này có đời sống rất ngắn và
thực hiện nhiều chức năng sinh lý bao gồm:
• Tạo trí nhớ
• Dẫn truyền thần kinh
• Ức chế khối u
• Khả năng miễn dịch
• Chức năng hô hấp
• Chức năng tim mạch
Oxit Nit trong c thơ ơ ể chúng ta.
122. Oxit Nit liên quan đ n d n truy nơ ế ẫ ề
th n kinhầ
145. Tính logic sản phẩm
V3
Xây dựng
Tăng cường
Tuần hoàn
Nền tảng của
SK = Bổ sung
vi chất dinh dưỡng
Hệ thống
đề kháng của
cơ thể = bổ sung AO
Hệ thống cung cấp
chất dinh dưỡng
cho các tổ chức, tế
bào = bổ sung Arginin
Chlorophyll
Mistica
ProArgi – 9
Tính logic sản phẩm dựa trên cơ sở
Khoa học về sức khỏe
147. Sản phẩm Thành phần Công dụng
Chlorophyll
1. Cây linh lăng:
+ Vitamin: A, B1, B6, C, E
+ Chất khoáng: K, Ca, Fe, Zn
+ Carotin, Chlorophyll
2. Dâu tằm: giàu chất diệp lục
3. Lúa mạch:
+ Vitamin: C, E, B12
+ Chất khoáng: Ca, Fe, K
+ Chất AO: Superoxid dismutase
+ Các enzyme
4. Bạc hà:
- Hương liệu
- Tính kháng sinh
5. Chlorophyllin:
Kích thích men chống oxy hóa trong cơ thể
Giải độc
•Kích thích hoạt tính enzym và tế bào bạch cầu.
Tăng cường các phản ứng miễn dịch của cơ thể.
•Giúp cơ thể thải loại các chất độc hại.
•Cải thiện tình trạng thiếu máu, tăng số tế bào hồng
cầu.
•Tăng cường chức năng tiêu hóa, chống táo bón.
•Tăng cường chức năng gan và cải thiện về gan, giúp
thải độc cho gan.
•Tốt cho đường hô hấp, giảm nhẹ viêm họng, cải
thiện tình trạng hen, làm sạch phế quản.
•Giảm sự viêm nhiễm, giúp nhanh lành vết thương.
•Chống lại các độc tố (chống say rượu)
•Cải thiện tình trạng đái tháo đường
•Làm dịu thấp khớp.
•Tăng cường chức năng thận và bàng quang.
•Khử mùi
Chlorophyll
148. 1.Lịch sử:
Năm 1780: Nhà hóa học Anh Joseph Priestley : thực vật
là nhà máy sản xuất O2 thông qua thí nghiệm cây bạc hà
trong cái cốc thắp nến úp ngược.
Năm 1794, Nhà hóa học Pháp Antonie Lavoisier và BS
người Hà Lan Jan Ingenhousz đã phát hiện ra ánh sáng
đóng vai trò quan trọng trong quang hợp.
Các tác giả: Mục sư Jean Senebier, Theodore de
Saussure (Thụy Sĩ) đã tìm thấy: CO2 và H2O là thành
phần cần thiết cho phản ứng quang hợp.
BS người Đức Julius Robert Mayer đã chứng minh được
thực vật chuyển đổi năng lượng mặt trời thành năng
lượng hóa học thông qua quá trình quang hợp – Đó là
nguồn gốc của sự sống.
Năm 1817, Joseph Bienaime Carentou và Pierre Joseph
Pelletier đã phân lập được chất diệp lục (Chlorophyll).
149. Quá trình quang h p:ợ
Ánh sáng
m t tr iặ ờ
Chlorophyll
C6H12O6
Lục lạp
Tế bào
thực
vật
+ O2
Tinh b tộ
Nguồn gốc của sự sống
CO2
H2O Polyme
150. 2. Chlorophyll là gì ?
+ Chlorophyll (chất diệp lục) là sắc tố màu xanh lá cây được tìm
thấy ở vi khuẩn lam, trong lục lạp của tảo và thực vật, có vai
trò hấp thụ AS mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp của
cây xanh.
+ Lục lạp (diệp lạp): là những lạp thể màu xanh lục, chứa các sắc
tố cần thiết cho sự quang hợp:
- Chỉ có ở cơ quan ngoài ánh sáng của thực vật.
- Mỗi tế bào thực vật có 1-2 lục lạp.
+ Tiếng Hy Lạp:
Chloros = xanh lục
Phyllon = lá (diệp)
Chlorophyll = diệp lục
+ Các lạp thể bao gồm:
(1) Tiền lạp
(2) Lục lạp (phần trên mặt đất)
(3) Sắc lạp
(4) Vô sắc lạp
152. 3. Phân loại Chlorophyll:
(2 loại chính)
Chlorophyll a: C55H72O5N4Mg
• Hấp thu AS có λ = 430 & 664 nm
• Màu xanh đen
• R=CH3
Chlorophyll b: C55H70O6N4Mg
• Hấp thu AS có λ = 460 & 647 nm
• Màu xanh đậm
• R=CHO
•Tỷ lệ a/b = 3/1
153. So sánh cấu trúc và vai trò của
Chlorophyll và Hemoglobin
Giống
nhau
Khác nhau Vai trò
Chlorophyll
Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm:
Mg++
Máu xanh của
thực vật: Hấp thu
năng lượng từ AS
mặt trời để tổng hợp
Carbonhydat và O2
từ CO2 và H2O
Hemoglobin
(Hb)
Nhân Porphyrin Nguyên tử trung tâm:
Fe++
Máu đỏ của động
vật:
1. Hấp thụ và vận
chuyển O2 tới tế
bào.
2. Vận chuyển CO2
tới phổi để thải ra
ngoài.
158. 4. Các nghiên cứu về Chlorophyll
(Giai đoạn 1912 – 2012)
+ Các công trình đã công bố trên thế giới: 1033.
+ Ba giải Nobel về nghiên cứu Chlorophyll:
(1) Chlorophyll giúp tăng cường Hồng cầu.
Giải Nobel của GS Rich Willstatter (năm 1915).
(2) Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể.
Giải Nobel của GS Hans Fischer (năm 1930).
(3) Làm sạch cơ thể có thể làm các tế bào duy trì lâu hơn
Giải Nobel của TS Alexig Carrel (năm 1912).
+ Các nghiên cứu về Chlorophyll phòng ngừa K:
(1) Hafatsu và Hykoya et.al (1999):
- Chlorophyll tương tác với các amin dị vòng phòng ngừa sự đột biến tế
bào gây ung thư.
(2) Smith WA. et al.
- Chlorophyll ức chế > 65% sự đột biến AND do các chất gây ung thư vú.
(3) Egner PA. et al.
- Chlorophyll liên kết với Aflatoxin với liều 100mg/d x 2 lần, trong 4 tháng
đã làm giảm 55% ung thư gan.
(4) Tổng hợp các công trình nghiên cứu cho thấy Chlorophyll có tác dụng
bảo vệ trước 50 tác nhân gây K là các hóa chất, độc tố nấm mốc.
159. TÁC DỤNG CỦA CHLOROPHYLL:
1 Thải độc tố khỏi cơ thể:
(Giải Nobel)
Tăng lưu lượng máu + Hàm lượng O2 cao giúp cơ thể
làm sạch độc tố và tạp chất
Chlorophyll kích thích tăng tạo Hb. Hb có khả năng kết hợp với O2 và
CO2 chất dinh dưỡng để vận chuyển đến các mô nuôi sống tế bào và
thải các chất cặn bã (khí thừa và chất độc)
Chlorophyll chống tác hại của bức xạ - phòng ngừa ung thư.
Chlorophyll liên kết với các kim loại nặng và giúp loại ra khỏi cơ thể.
Chlorophyll kích thích nhuận tràng, tăng nhu động, trợ giúp làm
sạch đại tràng.
160. 2
Tăng cường Hồng cầu
Cải thiện sức khỏe tim mạch – phòng chống các
bệnh tim mạch (Giải Nobel)
Chlorophyll có c u trúc t ng t Hb.ấ ươ ự
→↑ t bào HCế → ch ng thi u máuố ế
Gi m thi u máu nãoả ế → ch ng chóng m t, m t ng , m t m i.ố ặ ấ ủ ệ ỏ
Gi m thi u các b nh CVD.ả ể ệ
161. 3 Chống nhiễm trùng:
Chlorophyll →↑ Hb →↑ HC →↑ O2 → tạo môi trường ái khí → ức chế
vi khuẩn kỵ khí
Chống nhiễm trùng răng miệng, loại bỏ các VK trong nước bọt và các
cơ miệng.
Chống các VK làm hại bề mặt răng, các mảng bám quanh răng.
Tăng cường sự phát triển VK ưa acid ở đường ruột, là loại VK có lợi.
(VK tự nhiên cần O2 để sinh sôi phát triển) →↑ chức năng đường ruột.
Khử mùi hệ thống:
• Mùi hôi của miệng.
• Mùi thối của phân.
162. 4 Phòng ngừa u bướu:
Chống oxy hóa
Thải các độc chất là tác nhân gây ung thư
Liên kết các chất là Carsinogen (Aflatoxin, Nitrosamin,
Amin dị vòng …) làm mất tác dụng của chúng
Bảo vệ AND tránh bị tổn thương và đột biến.
163. 5 Tăng cường chức năng gan và tiêu hóa:
Tăng lưu thông mật
Chống táo bón
• Tăng chức năng đại tràng
• Tăng hiệu quả của Probiotics và cân bằng VK đường ruột
(↑ VK Lactobacilus)
Cải thiện tình trạng DM
Chống oxy hóa
164. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid,
Chlorophyll)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
ADN
Hệ tiêu hóa
Hệ tim mạch
Hệ TK …
Ung thư …
DM, bệnh TH
CVD
Parkinson, Alzeihmer …
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
•Viêm TCLK
•Hư hỏng AND
•Tổn thương mô lành
6. Chống oxy hóa:
165. Chlorophyll
↑ Hb
↑ HC
↑ O2
7. Gi m nguy c b nh t tả ơ ệ ậ
Môi tr ng ái khíườ
Chlorophyll
Ki m hóa máuề
Môi tr ng ki mườ ề
Gi m nguy c b nh t t (CVD, d ng, DM, Goude, K,ả ơ ệ ậ ị ứ
viêm nhi m, b nh kh p, táo bón, thi u máu … )ễ ệ ớ ế
166. CH N VÀ NGUY CẾ ĐỘ Ă Ơ
SP ng v tđộ ậ
(Th t)ị
SP th c v tự ậ
(Rau – qu )ả
Tính acid Tính ki mề
Nguy cơ các bệnh mạn tính:
DM, CVD, Bệnh TK, Bệnh xương
khớp, ung thư …
(+)
(+)
(+) (-)
(+)
(+)Th c ph mự ẩ
167. 8 Tác dụng khác:
+
Tăng miễn dịch
(Chống nhiễm trùng, kích hoạt Enzyme và bạch cầu,
tăng phát triển VK Probitics ở đường ruột)
+
Giảm nhẹ viêm họng, loại bỏ dịch nhầy mũi, cải
thiện tình trạng hen, ngăn ngừa suy hô hấp.
+
Chống VK trong vết thương, giúp nhanh lành vết
thương, giảm viêm nhiễm.
+
Cải thiện chức năng tim mạch và phòng ngừa các
bệnh tim mạch.
+
Phụ gia phẩm màu xanh (mì ống, bánh keo, kẹo
cao su, rượu, nước giải khát, thuốc)
+ Làm đẹp da
169. CHLOROPHYLL
Thành phần
Glycerine, diệp lục tố natri đồng, dầu bạc hà, chiết xuất cỏ
linh lăng, chiết xuất lúa mạch.
Một muỗng pha vớiMột muỗng pha với
120 – 240120 – 240 ml nướcml nước
Uống 3 lần/ngàyUống 3 lần/ngày
Một muỗng pha vớiMột muỗng pha với
120 – 240120 – 240 ml nướcml nước
Uống 3 lần/ngàyUống 3 lần/ngày
170. Sản phẩm Thành phần Công dụng
Mistica
1. Acai:
• Anthocyanins
• Acid béo cần thiết
• Acid amin
• Sterol thực vật
2. Quả lựu: giàu chất AO (cao hơn
3 lần trà xanh và nho đỏ)
3. Việt quất: Proanthocyanidin
4. Cơm cháy: kích thích sản xuất
Cytokine
1. Chống oxy hóa mạnh:
• Tác dụng chống viêm
• Chống lão hóa
2. Hỗ trợ hệ tim mạch (Anthocyanins)
3. Duy trì mức cholesterol bình thường
(phytosterol)
4. Hỗ trợ chức năng tiêu hóa (acid béo cần
thiết)
5. Hỗ trợ cơ bắp
Mistica
174. 174
Açai
Có chứa chất chống oxi hóa
mạnh mẽ và anthocyanins, cũng
như một loạt các acid béo, acid
amine và các chất sterol thực vật
xuất hiện trong tự nhiên.
175. Slides for Training Purposes. Constructed by Dr. Jay
Jayavasu 175
Nam Việt quất chứa nhiều hợp chất
nhưng có lẽ proanthocyanidins là thành
phần chịu trách nhiệm chính trong các
tác dụng đối với đường tiết niệu.
Trái lựu cung cấp chất chống oxi
hóa hoạt tính và lượng đo được là
gấp ba lần lượng có trong rượu vang
đỏ và trà xanh.
Các thành phần khác
176. Slides for Training Purposes.
Constructed by Dr. Jay Jayavasu
176
Trái cơm cháy có thể kích thích
sản xuất các cytokines, hợp chất
đóng vai trò quan trọng trong hệ
thống miễn dịch.
Trái Việt quất được đánh giá là
chất chống oxi hóa số 1 trên hơn
40 loại quả và rau xanh qua thử
nghiệm của Trung tâm dinh
dưỡng con người USDA.
Các thành phần khác
177. Hỗn Hợp Tinh Chất Trái Cây
Năng lượng 2121
Công thức độc quyền
Nước ép trái Acai cô đặcNước ép trái Acai cô đặc
Nước ép nho concord côNước ép nho concord cô
đặcđặc
Nước ép nho đỏ cô đặcNước ép nho đỏ cô đặc
Nước ép trái việt quất côNước ép trái việt quất cô
đặcđặc
Nước ép trái mâm xôi đỏ côNước ép trái mâm xôi đỏ cô
đặcđặc
Bột trái mâm xôiBột trái mâm xôi
Bột trái nam việt quấtBột trái nam việt quất
Bột trái việt quấtBột trái việt quất
Chiết xuất trái kỷ tửChiết xuất trái kỷ tử
Chiết xuất trái ElderberriesChiết xuất trái Elderberries
Châu ÂuChâu Âu
Chiết xuất trái nham lêChiết xuất trái nham lê
Chiết xuất trái lựuChiết xuất trái lựu 177
183. 183
Thử nghiệm các chất chống oxi hóa
OxiScore
Một nghiên cứu gần đây về
Hiệu quả sử dụng Mistica
Với một phần dân số gồm
Người hút thuốc, bệnh nhân
Tiểu đường, người bị béo phì.
Khoảng 80 % tổng số người tham gia cho thấy giảm
đáng kể việc hoạt động của gốc tự do, và với nhóm đã
từng dùng sản phẩm trước đó đã giảm tới 43 % thiệt
hại tế bào gốc tự do.z
184. Lợi ích sức khỏe
Chất chống oxi hóa:Chất chống oxi hóa: giúp hạn chế tế bào viêm và lão
hóa sớm.
Anthocyanins:Anthocyanins: hỗ trợ hệ tim mạch
Phytosterols:Phytosterols: giúp giữ duy trì mức độ cholesterol bình
thường
Axit béo yếu:Axit béo yếu: hỗ trợ chức năng đường tiêu hóa
Amino axit:Amino axit: hỗ trợ chức năng cơ bắp
184
185. Dùng 1 cốc (30cc.)Dùng 1 cốc (30cc.) MisticaMistica
Hai lần mỗi ngày sau bữaHai lần mỗi ngày sau bữa
ănăn
185
186. Sản phẩm Thành phần Công dụng
Pro Argi - 9
1. L. Arginine:
+ Trong cơ thể có vai trò tạo nên Oxyd
Nitric: có tác dụng làm tăng tính đàn
hồi của thành mạch.
+ Tăng cường chức năng sinh dục nam
2. Citrulline: tiền chất tạ nên L.Arginine
3. Vitamin: B12, Folic, B6
4. Dịch chiết nho đỏ:
• Polyphenol (Resvertrol)
• Anthocyanins
5. Quả lựu
• Punicalagine
• Acid Ellagic
Tác dụng:
- Chất chống oxy hóa
- Tăng tạo NO
1. Hỗ trợ sức khỏe tim mạch
Tăng cường tuần hoàn máu đến các cơ quan nội tạng
Chống lại các tác động tiêu cực của hệ tim mạch khi
tuổi già
2. Vị ngọt với xylitol, tăng cường sức khỏe răng miệng
Hương vị cam hấp dẫn
3. Chống lão hóa
4. Hỗ trợ chức năng sinh lý
5. Hỗ trợ giảm béo
6. Duy trì đường huyết ở mức ổn định
Pro Argi - 9
187. Th H S n Ph m L-arginine Ti p Theo Đ c Phát Tri nế ệ ả ẩ ế ượ ể
B i Synergy WorldWideở
Sản phẩm đáng chú ý này có
chứa L-arginine và các thành
phần có hoạt tính mạnh khác
hoạt động cùng nhau để tăng
cường sức khoẻ, sức dẻo dai
và tuổi thọ.
PROARGI-9 Plus
9/30/2010
ProductTrainingV3:ENVietnam
188. Lợi ích:
•Hỗ trợ sức khỏe tim mạch.
•Tăng cường lưu thông máu tới các cơ quan
quan trọng.
•Chống lại những ảnh hưởng tiêu cực của lão
hóa tim mạch
trước tuổi.
•Chất làm ngọt Xylitol nâng cao sức khỏe răng
miệng.
•Có thể hỗ trợ trong việc giảm mỡ cơ thể.
•Lợi ích chống lão hóa.
•Hỗ trợ hoạt động tình dục khỏe mạnh
•Duy trì lượng đường máu khỏe mạnh trong giới
hạn bình thường.
•Có thể tăng mức năng lượng cho cơ thể.
189. Thành phần:
Công thức độc quyền:
• L-arginine
• L-citrulline
• Chiết xuất trái lựu (Punica granatum)
• Chiết xuất vỏ nho (Vitis vinifera)
• Chiết xuất rượu vang đỏ
• Xylitol
• d-ribose
9/30/2010Product Training V3: EN Vietnam
PROARGI-9 Plus
190. Các thành phần khác:
Acid Citric, acid Malic, hương liệu tự
nhiên, Silicon dioxide, Sucralose,
Vitamin C , Vitamin D, Vitamin K,
Vitamin B6, Vitamin B12, acid Folic.
PROARGI-9 Plus
191. M t mu ngộ ỗM t mu ngộ ỗ
Ch a 5 gm. L-ArginineứCh a 5 gm. L-Arginineứ
U ng 1-2 l n/ngàyố ầU ng 1-2 l n/ngàyố ầ (lúc đói)(lúc đói)
Bu i sáng và bu i t i tr cổ ổ ố ướBu i sáng và bu i t i tr cổ ổ ố ướ
khi đi ng .ủkhi đi ng .ủ
M t mu ngộ ỗM t mu ngộ ỗ
Ch a 5 gm. L-ArginineứCh a 5 gm. L-Arginineứ
U ng 1-2 l n/ngàyố ầU ng 1-2 l n/ngàyố ầ (lúc đói)(lúc đói)
Bu i sáng và bu i t i tr cổ ổ ố ướBu i sáng và bu i t i tr cổ ổ ố ướ
khi đi ng .ủkhi đi ng .ủ
PROARGI-9 Plus
193. Maximum Protein
Thành phần:
1. Whey Protein: 80-95% Protein
- Nguyên liệu cơ bắp
- Đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng
2. CLA (Conjugate Linolenic Acid): Tăng chuyển hóa chất béo
từ mô mỡ để tạo năng lượng cho cơ bắp hoạt động.
3. Dịch chiết quả Garcinia
+ Chứa HCA (Hydroxy Citric Acid):
- Làm giảm tạo thành chất béo từ Carbonhydat
- Ức chế sự thèm ăn
Công dụng:
- Bổ sung đạm, tăng cường phát triển cơ bắp.
- Hỗ trợ giảm cân, chống béo phì.
Cảnh báo: không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
194. Calcium Mag
+ Thành phần: 1 viên chứa
Calcium :200mg
Vitamin D : 50IU
Magnesium : 100mg
Manganese : 1,2mg
Phosphorus : 140mg
Zinc : 2,5mg
+ Công dụng: bổ sung Calcium
+ Cách dùng: Ngày uống 2 lần cùng bữa ăn,
mỗi lần 1 viên.
196. 1. Chào
2. Hỏi thăm đối tượng
(tìm hiểu SK)
3. Kể về các biện pháp
nâng cao sức khỏe
4. Giúp đối tượng lựa chọn
biện pháp, SP.
5. Giải thích sự lựa chọn.
6. Hẹn trở lại.
1. Tư vấn về sức khỏe
2. Tư vấn về sản phẩm
Tự do – Dân chủ - Minh bạch – Khoa học
Nhà phân phối
197. Mỗi nhà phân phối = TTV + Chiến sĩ
chăm sóc SKCĐ
1) Có lương tâm đạo đức nghề nghiệp
2) Có kiến thức SKCĐ
- Tại sao dịch bệnh mạn tính xuất hiện
- Tại sao TPCN là vaccine dự phòng
- Nguy cơ và tác hại các bệnh mạn tính
3) Có kiến thức và thực hành đúng về Hiểu
đúng – làm đúng – dùng đúng TPCN
4) Thực hiện đúng quy định pháp luật về kinh
doanh và sản phẩm.
5) Thấy rõ nét văn hóa ưu việt của ngành
nghề.
198. Những nét ưu việt của
bán hàng đa cấp:
1) Tư vấn trực tiếp cho khách hàng về sức khỏe, về sản phẩm, trao đổi
dân chủ và minh bạch.
2)Hàng hóa nhanh chóng đến người tiêu dùng, giảm được chi phí trung
gian.
3) Hạn chế tối đa hàng giả, hàng lậu trong hệ thống.
4) Hoạt động mang tính cộng đồng rộng rãi, hệ thống có tính tương hỗ và
trách nhiệm lẫn nhau, đem niềm vui, sức khỏe và sự khá giả không chỉ
cho mình và cho cả mọi người.
5) Giá sản phẩm không đổi từ đầu đến cuối, từ trên xuống dưới.
6) Giao lưu rộng rãi trong phạm vi toàn quốc và quốc tế với những ngày
hội hoành tráng ở các khu du lịch nổi tiếng.
7) Mỗi người tham gia vào bán hàng đa cấp đều tìm thấy giá trị riêng như
niềm vui, cơ hội, sức khỏe, giàu sang và phát huy hết khả năng, tính
sáng tạo và sự say mê nghề nghiệp.
8) Bán hàng đa cấp là một trường Đại học cộng đồng, đào tạo các nhà
phân phối trở thành những người năng động, có kiến thức SKCĐ, kỹ
năng giao tiếp, chủ động, tự tin và cởi mở.
9) Ai cũng có cơ hội thành đạt, không phân biệt đẳng cấp, tuổi tác, giới
tính, nghề nghiệp .
10) Tôn vinh tinh thần đi kèm tôn vinh vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội.
199. ““Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”Hiểu đúng – Làm đúng – Dùng đúng”
22 11 Sản xuất - ManufacturingSản xuất - Manufacturing
22 Kinh doanh - DealingKinh doanh - Dealing
33
Công bố & Quảng cáoCông bố & Quảng cáo
Claim &AdvertisementClaim &Advertisement
44 Quản lý - ManagementQuản lý - Management
11
22 Phân loại - ClassificationPhân loại - Classification
33 Phân biệt - DifferentiationPhân biệt - Differentiation
44 Tác dụng - EfficacyTác dụng - Efficacy
33 Dùng đúng – Correct UsageDùng đúng – Correct Usage 11 Đối tượng – Target ObjectĐối tượng – Target Object
22 Liều lượng - DosageLiều lượng - Dosage
33 Thời gian – DurationThời gian – Duration
44 Cách dùng – Instruction of UsageCách dùng – Instruction of Usage
11 Định nghĩa - DefinitionĐịnh nghĩa - DefinitionHiểu đúng – Correct UnderstandingHiểu đúng – Correct Understanding
Làm đúngLàm đúng –– Correct ImplementationCorrect Implementation