1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
BỘ MÔN : Hóa học
Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Hòa
1
KIM LOẠI KIỀM THỔ
(KIM LOẠI NHÓM IIA)
Nhóm : Chicken chicken chicken
2. NỘI DUNG
2
V. NƯỚC CỨNG
IV. CÁC HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
III. ỨNG DỤNG
VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
II. TÍNH CHẤT
I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
3. I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
3
- Tồn tại : Dạng hợp chất M2+
Tên Tồn tại
Be - Khoáng chính: Quặng beryl(Be3Al2Si6O18)
Mg -Khoáng chính: Cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O),Magiezit
(MgCO3),Dolomit(MgCO3. CaCO3),Đá
talc(Mg3Si4O10(OH)2),amiang (Mg6Si4O11(OH)6.H2O)
-Lá cây ,mô của động vật và trong nước biển
Ca -Chủ yếu ở CaCO3 trong đá vôi,canxit,đá hoa,đolomit
-Thạch cao (CaSO4.2H2O), apatit
-Xương động vật,huyết thanh,mô thực vật,nước
Sr -Khoáng : Xeleotit (SrCO3)
Ba -Khoáng: viterit (BaCO3),Barite(BaSO4)
Ra -Rất ít trong quăng uran
4. II. TÍNH CHẤT
4
1. Tính chất nguyên tử
Tính
chất
nguyên tử
Be Mg Ca Sr Ba Ra
Bán kính nguyên tử 1,13 1,6 1,97 2,15 2,21 2,35
Bán kính ion M2+ 0,34 0,74 1,04 1,2 1,33 1,48
.I1(eV)
I2(eV)
9,3
18,21
7,6
15,03
6,11
11,87
5,96
10,93
5,31
9,95
5,28
10,10
Độ âm điện 1,57 1,31 1,00 0,95 0,89 0,90
Kim loại nhóm IIA
5. II. TÍNH CHẤT
5
2. Lí tính
- Có màu trắng bạc hay xám nhạt
-Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ,tỷ khối cao hơn kim loại kiềm
-Trừ Be,Mg, các kim loại IIA khác và hợp chất của chúng đều nhuốm màu
ngọn lửa: Ca (đỏ dam cam),Sr (đỏ son),Ba (Lục hơi vàng),Ra (đỏ thấm)
-Cứng hơn kim loại kiềm:
Vì kl IIA có số e liên kết gấp đôi kl IA
=> KL IIA bền chặt hơn , cứng hơn
6. II. TÍNH CHẤT
6
3. Hóa tính
3.1 Tác dụng với nước
Be
Ca, Sr, Ba
Không tác dụng với nước
Tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ
thường tạo Mg(OH)2. Tác dụng nhanh
ở nhiệt độ cao tạo MgO.
Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
tạo dung dịch bazơ.
M + H2O → M(OH)2 + H2↑
8. NỘI DUNG
8
3.2 Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxy:Tạo oxit
- ÔÛ nhieät ñoä thöôøng Be;Mg bò oxh chaäm taïo oxít baûo veä kim loaïi;ôû to
cao caùc kim loaïi ñeàu chaùy taïo oxít kim loaïi
- Mg cháy phát ra giàu tia tử ngoại:
b) Tác dụng với phim kim khác:Tạo muối
9. NỘI DUNG
9
3.3 Tác dụng với axit:
- Tan dễ dàng trong axit :
M + HCl MCl2 + H2
.
3.4 Tác dụng với NH3
- Ở nhiệt độ cao:
+ Mg,Be :3M+2NH3 M3N2 + 3H2.
+Ca,Sr,Ba : 6M + 2NH3 M3N2 + 3MH2.
-Ở -400C trong khí quyển Ar:Ca,Sr,Ba + NH3 dung dịch xanh thẫm
M + 6NH3 [ M(NH3)6]
Nếu có xt Pt : M + 2NH3 M(NH2)2+H2.
10. III. ỨNG DỤNG
10
1. Beri (Be )
-Dùng làm vật liệu cho lò phản ứng hạt nhân (Be ) vì Be bền nhiệt, bền cơ,bền
hóa,không pứ với notron sinh ra
-Dùng để làm hợp kim beri đồng, độ dẫn điện,nhiệt cao, cứng dùng làm lò xo, vật
liệu cấu trụ nhẹ trong các thiết bị tên lửa,tàu vũ trụ
11. III. ỨNG DỤNG
11
2. Magie
- Mg và các oxit magie đượ c sử dụng như là vạt liệu chịu lử a tốt.
- Chế tạo hợ p kim cố đạc tính nhệ và bền.
- Các hiđrôxít magie đượ c dùng làm sữ a maige, clorua magie trong các
muối Epsom và critrat magie dùng trong y tế.
13. IV. CÁC HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
13
1. Oxit
-MgO chịu nhiệt cao : dùng làm vật liệu chịu nhiệt (hạch chịu lửa,chén
nung,...)
-CaO: dùng hút ẩm làm vật liệu xây dựng,điều chế CaC2.
2. Hydroxit
- Kém bền với nhiệt, khi đun nóng tạo oxit
-Ca(OH)2 : Ít tan trong nước,tạo nước vôi trong. Hỗn hợp nhão
Ca(OH)2 với cát theo tỉ lệ CaO:SiO = 1 :3 gọi vữa vôi.
3. Muối
- Thường là tinh thể,trong dd tòn tại ion không màu
- CaC2 rất háo nước ,dùng làm chất hút ẩm,làm chất xúc tác
- CaSO4.2 H2O : Thạch cao , khi đun nóng đến 125 0C tạo thạch cao nung.
15. VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
15
1. Các nguyên tố kiềm thổ có trong cơ thể và vai trò của chúng
a) Canxi
- Cần thiết cho sự sống. Chiếm 1,4 % trọng lượng cơ thể,cùng Mg,P tạo
xương và răng
-Điều hòa và thông tin nội bào, Ca2+còn tham gia vào quá trình đông
máu,điều hòa dẫn truyền thần kinh,hoạt hóa cholinnesterataza
-Thực phẩm chưa nhiều Ca: sữa,phomat,lòng đỏ trứng,đậu,rau,... Thiếu Ca
gây còi xương, hạ Ca máu gay co rút chân tay
b)Magie
-Là ngto sinh học. Chiếm khoảng 1% trọng lượng cơ thể,có trong xương và tế
bào,mô mềm và dịch cơ thể,dịch não tủy.
-Kiểm soát lượng Canxi thâm nhập vào tế bào nên có vai trò quan trọng trong
việc giữ cho hệ thần kinh và cơ khkoong hoạt động quá trớn. Thiếu Mg2+,các
Ca2+ vào tế bào quá mức gây co cơ,đau rút đột ngột các cơ quan chứa cơ
trơn. Magie còn là chất hoạt hóa cho 300 enzym trong cơ thể.
-Thiếu Magie gây còi xương,xốp xương,co giật
Thực phẩm chưa nhiều Mg2+ là sữa, rau xanh,hạt dẻ,hải sản,...
16. VI. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
2. Hợp chất của nguyên tố IIA ứng dụng trong y học
a) HC của Be : HC của Be đều độc khi ăn phải ,hít phải hoặc tiếp
xúc qua da
b) HC của Mg: -Mg(OH)2.MgO làm thuốc kháng acid trong điều trị
loét dạ dày
- MgSO4: làm thuốc nhuận răng
c) HC của Canxi :
-Thuốc bổ sung Canxi dùng trong trường hợp co giật do hạ canxi
máu hoặc chế độ ăn thiếu canxi gây còi xương,loãng xương
VD: - CaCl2.2H2O dùng tiêm
- Canxi gluconat C12H22CaO14 và canxi citrat C12H10Ca3O14.
d) HC của Ba: HC của Ba đều độc,riêng BaSO4 ít tan trong nước
dùng làm thuốc uống,do có tính cản quang nên được dùng để làm
rõ nét ảnh chụp bằng tia X tỏng chuẩn đoán viêm loét dạ dày bằng
đường tiêu hóa