1. 1
FOUNDATIONFOUNDATION -- Dr.Dr. NguyNguyễễnn SSĩĩ HHùùngng
Faculty of Civil Engineering and Applied MechanicsFaculty of Civil Engineering and Applied Mechanics ––
University of Technical Education Ho Chi Minh CityUniversity of Technical Education Ho Chi Minh City
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
2. 2
Sustainable Buildings must have a good
foundation - To design foundation, one must
understand the soil-foundation interaction
3. 3
Contents
I. Overview of Foundation
II. Shallow Fondation
III. Pile Foundation
IV. Soil Improvment
Mục tiêu THIẾT KẾ ĐƯỢC
CÁC LOẠI NỀN MÓNG NÀY
4. 4
Target
1. Hiểu bản chất
2. Biết phân tích lựa chọn phương án
3. Biết phương pháp tính toán thiết kế
và các tiêu chuẩn liên quan
4. Thực hành tính toán tốt
5. Biết phần mềm chuyên tính nền móng
5. 5
Phần 1: TỔNG QUAN về
NỀN MÓNG
PhPhầầnn 1: T1: TỔỔNG QUANNG QUAN vvềề
NNỀỀN MN MÓÓNGNG
Các loại Móng & Nền
Phương pháp tính toán
Các dữ liệu cần thiết
6. 6
I.1. KHÁI NIỆM NỀN MÓNGI.1. KHI.1. KHÁÁI NII NIỆỆM NM NỀỀN MN MÓÓNGNG
MÓNG
Là kết cấu dưới cùng của công trình, truyền tải
trọng của công trình xuống đất nền;
Móng còn có các vai trò sau:
- Chống lún;
- Chống ảnh hưởng co ngót và trương nở của đất
(do thời tiết);
- Chống lật do tải gió và các tải ngang tác động;
- Chống lại sự trượt đất;
- …vv
Móng còn có các vai trò sau với công trình:
8. 8
PHÂN LOẠI MÓNG
- Theo độ sâu : Móng nông, móng sâu
- Theo hình dáng : Móng đơn, móng băng, móng bè
- Theo vật liệu : bê tông, gạch, đá
- Theo độ cứng : móng cứng, móng mềm
Móng nông – Móng sâu
có thể được phân theo độ sâu
10. 10
Móng nông – Móng sâu
còn được phân theo bản chất chịu lực
11. 11
Móng nông áp dụng khi
- Công trình thấp tầng, tải trọng tương đối bé
- Lớp đất tốt có chiều dày tương đối lớn và nằm sát
mặt đất
- Móng nông có thể là : móng đơn, móng băng, móng
bè.
Lưu ý : ít khi sử dụng hai loại móng trở lên (đơn,
băng, bè) trong cùng một công trình;
MÓNG NÔNG
- Truyền lực chủ yếu xuống nền qua diện tiếp xúc với
đáy móng, ma sát hông được bỏ qua
- Một cách tương đối móng gọi là nông khi hm < 3m,
hoặc hm/b < 1 – 1,5
24. 24
Móng sâu áp dụng khi
- Tải trọng lớn, các lớp đất phía trên yếu
- Móng sâu có thể là : Móng đơn, móng băng,
móng bè
MÓNG SÂU
-Móng sâu truyền lực qua diện tiếp xúc với
đáy móng + ma sát hông
25. 25
Móng cọc (là một loại móng sâu)
Sử dụng cọc để truyền tải trọng công trình xuống các
lớp đất tốt ở dưới sâu
26. 26
Móng cọc Đài thấp và Đài cao, khác nhau về điều
kiện sử dụng và sự làm việc (truyền Q, M)
Q Q
29. 29
NỀN
- Là phần đất trực tiếp nhận tải trọng của công
trình truyền xuống thông qua móng;
Các loại nền đất:
- Nền đất tự nhiên;
- Nền đất nhân tạo
(nền được xử lý,
gia cố)
31. 31
-Phải khảo sát đất trong vùng ảnh hưởng của công
trình lên đất nền về cả diện và độ sâu;
Phải chọn đất tốt làm nền cho công trình
đất tốt
32. 32
Mở rộng các khái niệm
NỀN MÓNG – HỆ ĐKT CÔNG TRÌNH – HỆ ĐKT
33. 33
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VÀ TÁC ĐỘNG LÊN
HỆ ĐKT
HỆ ĐỊA KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH XD
MÔI TRƯỜNG
ĐỊA CHẤT
HOẠT ĐỘNG XD
KHAI THÁC ĐẤT,
NƯỚC
KIẾN TẠO
ĐỊA CHẤT
34. 34
KHÔNG KHỐNG CHẾ ĐƯỢC SỰ THAY ĐỔI HỆ ĐỊA
KỸ THUẬT SẼ SINH RA CÁC SỰ CỐ NỀN MÓNG
Cầu Cần Thơ :
54 người chết,
80 người bị thương
35. 35
Thi công tầng hầm tòa nhà Pacific
gây sập Viện khoa học xã hội
37. 37
LÚN NHÀ, NGHIÊNG NHÀ KHI XÂY TRÊN ĐẤT YẾU
Lún đến mức tầng 2 sắp thành tầng trệt, tầng trệt biến
thành tầng hầm... mà mãi vẫn chưa thể cải tạo! (Chụp
khu C1 Thành Công - Ảnh: T.A.N).
38. 38
NGHIÊNG TRƯỢT ĐẤT KHI CÓ
CHÊNH CAO ĐỊA HÌNH
Hòa Bình, 9/2004, xử lý bằng cọc nhồi
Ảnh : Đỗ Quốc Khánh, Cty XD Tân Mai
43. 43
I.2. THIẾT KẾ NỀN MÓNG
TCVN 9362:2012
I.2. THII.2. THIẾẾT KT KẾẾ NNỀỀN MN MÓÓNGNG
TCVNTCVN 9362:20129362:2012
Các yêu cầu khi thiết kế nền móng
1. Phương án phải khả thi
2. Công trình vững chắc, ổn định;
3. Không ảnh hưởng xấu các công trình lân cận;
4. Thi công nhanh, dễ dàng, giá thành hợp lý
Giá thành xây dựng phần nền móng thường chiếm từ
20 đến 30% chi phí xây dựng công trình
44. 44
TRÌNH TỰ XEM XÉT CÁC PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
1.Móng đơn
2.Móng băng
một phương
3.Móng băng
giao thoa
5.Móng trên nền
gia cố
6.Móng sâu
4.Móng bè
45. 45
4.1.1 (TCVN9362:2012). Khi thiết kế nền nhà và
công trình cần tính toán sao cho :
1. Biến dạng của nền không được vượt quá trị số
giới hạn cho phép để sử dụng công trình bình
thường (Trạng thái giới hạn II);
2. Sức chịu tải cần phải đủ để không xảy ra mất
ổn định hoặc phá hoại nền (Trạng thái giới hạn I).
SS
sF
N
46. 46
Thiết kế nền, móng phải thỏa mãn hai trạng thái
giới hạn:
Trạng thái giới hạn I:
- Trạng thái 1 : Về cường độ và ổn định;
- Trạng thái 2 : Về khai thác, sử dụng bình thường
sF
N
- N : Tải trọng tác động của công trình lên đất (xét
các tổ hợp bất lợi nhất), với móng nông N = ptx, với
móng cọc N = tải làm việc của cọc;
- : Sức chịu tải tính toán của đất nền
- Fs : Hệ số an toàn ≥ 1.2, (TCVN 9362:2012)
- max : Ứng suất lớn nhất trong móng;
- R : cường độ cho phép của vật liệu móng.
Rmax
(Trạng thái giới hạn cường độ)
47. 47
4.1.4 (TCVN 9362:2012) Tính toán nền theo sức chịu
tải (TTGH1) phải tiến hành trong những trường hợp:
a) Tải trọng ngang đáng kể truyền Iên nền
(tường chắn móng của những công trình chịu Iực đẩy
...) kể cả trường hợp động đất;
b) Móng hoặc công trình nằm ở mép mái dốc
hoặc gần các Iớp đất có độ nghiêng Iớn;
c) Nền Ià đá cứng;
d) Nền gồm đất sét no nước và đất than bùn
-Với đất thường, công trình sẽ không sử dụng được bình
thường hay hư hại chủ yếu do lún hay lún lệch quá mức, lúc
đó tính toán thiết kế móng theo trạng thái giới hạn thứ hai
- Với đất đá cứng, công trình chịu tải trọng ngang lớn, sự trượt
ngang hay phá vỡ kết cấu nền sẽ gây hư hại kết cấu, độ lún
không giữ vai trò quyết định, lúc đó chủ yếu tính toán thiết kế
móng theo trạng thái giới hạn thứ nhất.
48. 48
Trạng thái giới hạn II: SS
- S và [S] : Độ lún công trình và độ lún cho phép;
- S và [S] : Độ lún lệch công trình và độ lún lệch
cho phép
- U và [U] : Độ dịch chuyển ngang công trình và độ
chuyển dịch ngang cho phép;
(Trạng thái giới hạn độ lún)
SS
UU
49. 49
Độ lún giới hạn quy định theo đặc điểm kết cấu
công trình (TCVN 9362:2012)
50. 50
4.6.8 (TCVN9362:2012) Tính toán biến dạng của nền
thường phải dùng sơ đồ tính toán của nền ở dạng:
a) Bán không gian biến dạng tuyến tính có hạn chế
quy ước chiều dày của Iớp nền chịu nén xuất phát từ
quan hệ:
- Trị áp Iực thêm oz của móng (theo trục đứng qua
tâm móng)
- Trị áp Iực tự nhiên cùng ở chiều sâu 0dz.
51. 51
4.6.9 (TCVN 9362:2012) Khi tính toán biến dạng của nền
mà dùng các sơ đồ tính toán nêu ở 4.6.8, thì :
Áp lực trung bình tác dụng lên nền ở dưới đáy móng do
các tải trọng nêu ở 4.2.2 gây ra, không được vượt quá
áp lực tính toán R (kPa) tác dụng lên nền tính theo công
thức:
).'.....(
.
0
'21
hcDhBbA
k
mm
R IIIIIIII
tc
Rptc
tb
Áp lực tính toán R (kPa)
Áp lực trung bình ptb (kPa)
52. 52
TÀI LIỆU CẦN THIẾT KHI THIẾT KẾ MÓNG
1. Tài liệu về công trình
- Thiết kế kiến trúc;
- Bản đồ địa hình;
2. Địa chất công trình
- Mặt bằng điểm khoan khảo sát;
- Các mặt cắt địa chất, bảng các chỉ tiêu cơ lý;
- Các khuyến nghị
3. Địa chất thủy văn
- Nước ngầm, nước mặt, sự biến đổi môi trường
tự nhiên
4. Công trình lân cận
- Quy mô, hiện trạng, dạng kết cấu
53. 53
TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
Các loại tải trọng (TCVN 2737:1995)
- A : Tải trọng thường xuyên (trọng lượng các bộ
phận nhà và công trình);
- B1 : Hoạt tải dài hạn (trọng lượng vách ngăn, thiết
bị, vật liệu, …cố định phục vụ chức năng khai thác
công trình vv;
- B2 : Hoạt tải ngắn hạn (trọng lượng người, thiết bị,
vật liệu sửa chữa công trình, gió …vv);
- D : Tải trọng đặc biệt (động đất, cháy nổ…vv)
54. 54
Các loại giá trị tải trọng:
- Ntc : Giá trị tiêu chuẩn (tính toán theo các thông số
thiết kế chưa tính đến sai khác do thi công);
- Ntt : Giá trị tính toán (là giá trị thực đã tính đến sự
sai khác);
- n : Hệ số vượt tải (với nền móng n = 1,1÷1,2)
nNN tctt
55. 55
Tổ hợp tải trọng
- A : Tải trọng thường xuyên;
- B1 : Hoạt tải dài hạn;
- B2 : Hoạt tải ngắn hạn;
- D : Tải trọng đặc biệt (động đất, cháy nổ…vv)
A + B (nếu chỉ có 1 B);
A + B x 0.9
A + 1B + 1B x 0.8 + Bkhác x 0.6
Các tổ hợp cơ bản:
A + 0.95B1 + 1D
A + B1 x 0.95 + B2 x 0.8 + 1D
Các tổ hợp đặc biệt:
56. 56
Giá trị tính toán của các Tổ hợp cơ bản và Tổ
hợp đặc biệt
GiGiáá trtrịị ttíínhnh totoáánn ccủủaa ccáácc TTổổ hhợợpp cơcơ bbảảnn vvàà TTổổ
hhợợpp đđặặcc bibiệệtt
Tải trọng thiết kế
Tính toán theo trạng thái giới hạn 1:
Giá trị tiêu chuẩn của các Tổ hợp cơ bảnGiGiáá trtrịị tiêutiêu chuchuẩẩnn ccủủaa ccáácc TTổổ hhợợpp cơcơ bbảảnn
Tính toán theo trạng thái giới hạn 2:
-Như vậy với nền móng khi thiết kế và kiểm tra cần sử dụng
tải trọng từ các tổ hợp khác nhau chứ không chỉ từ một tổ hợp
duy nhất
57. 57
Thuật ngữ tải trọng tiếng Anh
- Dead load (D): Tải trọng thường xuyên
- Live (L): Hoạt tải
- Earth quake (E): Tải động đất
- Wind (W): Tải gió
- Fluid and pressure (F): Áp lực chất lỏng
- Snow (S): Tải tuyết
- Rain (R): Tải mưa
- Wind (W): Tải gió
- Roof live (Lr): Tải trọng công năng mái
60. 60
-Thậm chí cùng một kết cấu móng nhưng có thể
tính lún và tính nội lực bằng hai mô hình khác nhau,
ví dụ móng băng dưới cột!
y
x
MyMx
Mx My
-Tính lún với giả thiết
móng tuyệt đối cứng
-Tính nội lực kc móng
với mô hình móng mềm
61. 61
KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT
Các tiêu chuẩn khảo sát:
- TCXD 4419:1987 Khảo sát cho xây dựng-Nguyên tắc cơ
bản.
- TCVN 9363:2012 Nhà cao tầng-Công tác khảo sát địa kỹ
thuật.
63. 63
- Khoảng cách các hố khoan < = 30m
- Hố khoan thăm dò : không lấy mẫu nguyên dạng, dùng để
xác định địa tầng
- Hố khoan kỹ thuật : dùng để lấy mẫu nguyên dạng;
- Hố xuyên : Dùng để thí nghiệm SPT hoặc CPT
BBốố trtríí điđiểểmm khkhảảoo ssáátt
66. 66
ĐĐộộ sâusâu khkhảảoo ssáátt
vvớớii mmóóngng nôngnông
mHhhh aMxk 2
BmHa 15,09
BmHa 15,07
-Nếu dưới đáy móng là đất sét:
-Nếu dưới đáy móng là đất cát:
H
hH2m
h,h
bt z
Ma
kx
a
B
71. 71
Ví dụ mặt cắt địa chất
-Các lớp đất nằm dưới mực nước ngầm, khi tính Cường độ
tính toán R hay xác định trạng thái ứng suất và tính lún cần sử
dụng dn trừ trường hợp đất sét cứng, nửa cứng
73. 73
Các kết quả thí nghiệm trong phòng:
- Công tác thí nghiệm Xác định các chỉ tiêu cơ lý.
* Các tiêu chuẩn thí nghiệm :
- Thành phần hạt ( p.p rây ướt + p.p tỷ trọng kế TCVN 4198-1995).
- Khối lượng riêng () ( p.p bình tỷ trọng TCVN 4195-1995).
- Dung trọng tự nhiên (p.p dao vòng TCVN 4202-1995).
- Độ ẩm W ( TCVN 4196 -1995).
- Giới hạn dẻo Wd ( p.p lăn), giới hạn chảy Wch ( p.p Valixiep
TCVN 4197-1995).
- Tính nén lún a ( p.p nén nhanh TCVN 4200-1995).
- Sức chống cắt (c, ) ( p.p cắt nhanh không cố kết trên máy cắt
phẳng - máy cắt ứng biến TCVN 4199-1995).
74. 74
Phân tích hạt, Wnh, Wd, B (hay IL), e để xác định tên
đất và đánh giá trạng thái của đất.
để tính toán trạng thái ứng suất trong đất…
75. 75
Thí nghiệm cắt xác định và c : tính Cường độ tính
toán đất nền R
Thí nghiệm nén lún (e-p) : tính lún cho công trình s
76. 76
THÍ NGHIỆM CTP :
(%)100
c
s
R
q
f
f
- qc : Sức kháng xuyên;
- fs : ma sát bên đơn vị
- fR : Tỷ số kháng xuyên
- E0 : Mô đun biến dạng;
- : Hệ số phụ thuộc loại đất;
cqE 0
77. 77
Thí nghiệm CPT:
1.Đánh giá nhanh
phẩm chất đất
nền
2.Xác định , c, E
3.Phân tích cọc
rất tin cậy
78. 78
THÍ NGHIỆM SPT (TCVN9351:2012)
NCCN NE ..60
- N : Số nhát búa rơi để xuyên qua 30cm;
- : N tương ứng với 60% năng lượng búa rơi
- k : Hệ số phụ thuộc loại đất
- E0 : Mô đun biến dạng CE = 0,5 – 0,9: Hiệu chỉnh
năng lượng hữu ích (máy càng cũ, năng lượng mất
mát càng nhiều thì CE càng bé;
- CN : Hiệu chỉnh độ sâu thí nghiệm;
- v : ứng suất hữu hiệu tại độ sâu thí nghiệm
'
76.95
v
NC
600 kNE
80. 80
Cũng như CPT, Thí nghiệm SPT cho phép đánh giá nhanh
phẩm chất của đất nền, xác định được các đặc trưng quan
trọng như , c, E và hay được dùng để thiết kế móng cọc
81. 81
ĐĐáánhnh gigiáá ttíínhnh xâyxây ddựựngng ccủủaa đđấấtt quaqua
ccáácc ssốố liliệệuu đđịịaa chchấấtt
1. Cấp phối : phân loại đất rời
2. Hệ số rỗng e : Trạng thái chặt đất rời
- Cát to, chứa hạt lớn hơn 0,50mm trên 50% trọng lượng
- Cát trung, chứa hạt lớn hơn 0,25mm trên 50% trọng lượng
- Cát nhỏ, chứa hạt lớn hơn 0,10mm trên 75% trọng lượng
- Cát bụi, chứa hạt lớn hơn 0,10mm trên 75% trọng lượng.
82. 82
4. Độ sệt B (IL) : Trạng thái đất dính
3. Chỉ số dẻo A : Phân loại đất dính
Đất
yếu
83. 83
6. Mô đun tổng biến dạng E0 : Tính biến dạng
5. Hệ số nén lún a : Đánh giá tính biến dạng
- Khi có a < 0,001 cm2/KG thì đất cứng, rất tốt.
- Khi có 0,001 < a < 0,01 cm2/KG thì đất dẻo cứng, tốt.
- Khi có 0,01 < a < 0,05 cm2/KG thì có tính nén trung bình.
- Khi có a > 0,05 cm2/KG thì đất có tính nén lún mạnh, đất
yếu.
- Khi đất có E0 < 50KG/cm2 (hoặc E0 < 5000 KPa) là đất
yếu.
- Khi đất có 50 < E0 < 100KG/cm2 (hoặc 5000 < E0 < 10.000
KPa) là đất trung bình.
- Khi đất có E0 > 100 KG/cm2 (hoặc E0 > 10.000KPa) là đất
tốt.
- Khi đất có E0 > 300KG/cm2 (hoặc E0 > 30.000KPa) là đất rất
tốt.
84. 84
8. Đánh giá đất qua chỉ số SPT (N)
7. Góc ma sát trong Khả năng chịu tải
- Đất rất yếu < 50
- Đất yếu 50 < < 100
- Đất trung bình 100 < < 200
- Đất tốt 200 < < 300
- Đất rất tốt > 300
86. 86
n : Số lần thí nghiệm
Ip : Chỉ số dẻo
WL: Giới hạn chảy
Wp: Giới hạn dẻo
W : Độ ẩm tự nhiên đất
e : Hệ số rỗng đất
Is : Chỉ số sệt
Atc: Trị tiêu chuẩn đặc trưng A
kd : Hệ số an toàn đất
: xác suất tin cậy
XXỬỬ LÝ THLÝ THỐỐNG KÊ ĐNG KÊ ĐỊỊA CHA CHẤẤTT
: Chỉ số độ chính xác
: Hệ số biến đổi
: Toàn phương đặc trưng
t:
c : Lực dính
: Góc ma sát trong
E : Mô đun biến dạng
Atc:
kd :
:
87. 87
Thế nào là một đơn nguyên địa chất?
- Là một thể tích đất có cùng tên gọi. Các đặc trưng của
đất thay đổi trong phạm vi đơn nguyên không theo quy
luật, hoặc theo quy luật nhưng có thể bỏ qua (khi hệ số
biến động nhỏ hơn trị số cho phép)
88. 88
Giá trị Ai …An
1
)(
1
2
n
AA
n
tc
i
Số giá trị n
gh
gh
Các giá trị
Ai…An thuộc
cùng đơn
nguyên
Các giá trị
Ai…An không
thuộc cùng
đơn nguyên,
cần tiếp tục
phân chia
Phân chia đơn nguyên khi các đặc
trưng thay đổi có quy luật cần xét
giá trị
gh = 0,15 với các chỉ
tiêu vật lý;
gh = 0,3 với các chỉ
tiêu cơ học
89. 89
4.3.1 (TCVN 9362:2012) Để xác định sức chịu tải và
biến dạng của nền cần:
Góc ma sát trong , Iực dính đơn vị C và mô đun
biến dạng của đất E, cường độ cực hạn về nén một
trục của đá cứng R ...)
Trong trường hợp cá biệt khi thiết kế nền không dựa trên
các đặc trưng về độ bền và biến dạng của đất thì cho
phép dùng các thông số khác đặc trưng cho tác dụng
qua Iại giữa móng với đất nền và xác định bằng thực
nghiệm (hệ số cứng của nền,...)
Góc ma sát trong , Iực dính đơn vị C, khối
lượng thể tích và mô đun biến dạng của đất E,
là các chỉ tiêu quan trọng để tính toán nền
90. 90
Sử dụng các tiêu chuẩn TCVN 9362:2012 và TCVN 9153:2012
để thống kê địa chất (lưu ý TCVN 9153:2012 có sai sót trong
phần ví dụ tính toán, chỉ nên dựa vào công thức tổng quát)
Tên đặc trưng Ký hiệu đặc trưng
Phương pháp xác định Giá
trị tiêu chuẩn (dùng để xác
định tên, trạng thái, đặc
trưng của đất)
Giá trị tiêu chuẩn
Giá trị dùng cho
tính toán sức
chịu tải (=0.95)
Giá trị dùng
cho tính toán
biến dạng
(=0.85)
Lực dính c
Phương pháp bình phương
bé nhất
ctc cI = ctc/kd cII = ctc/kd
Góc ma sát trong
Phương pháp bình phương
bé nhất
tc I = tc/kd II = tc/kd
Khối lượng thể tích
Trung bình cộng
tc tc/kd tc/kd
Các đặc trưng
khác
W,, … Trung bình cộng
Bằng giá trị tiêu
chuẩn (kd =1)
Bằng giá trị
tiêu chuẩn
(kd=1)
Mục 4.3.4 TCVN 9362:2012. Trong mọi trường hợp, khi tính nền phải
dùng trị tính toán các đặc trưng xác định theo công thức :
Att = Atc/kd
91. 91
4.3.3 TCVN 9362:2012
- Trị tiêu chuẩn Atc của tất cả các đặc trưng của đất
(trừ Iực dính đơn vị c và góc ma sát trong ) Ià trị
trung bình cộng các kết quả thí nghiệm riêng rẽ.
- Trị tiêu chuẩn của Iực dính đơn vị và góc ma sát
trong Ià các thông số tìm được bằng phương pháp
bình phương bé nhất từ quan hệ đương thẳng
giữa sức chống cắt và áp Iực nền.
Trị tiêu chuẩn của , C xác định theo bình
phương bé nhất.
Trị tiêu chuẩn các đặc trưng còn lại như , e, E,
W, là trị trung bình cộng
92. 92
4.3.4 TCVN 9362:2012
-Trong mọi trường hợp, khi tính nền phải dùng trị
tính toán các đặc trưng của đất A, xác định theo
công thức:
trong đó: Atc Ià trị tiêu chuẩn của đặc trưng; kđ Ià hệ
số an toàn về đất.
93. 93
4.3.5 Khi tìm trị tính toán A của các đặc trưng về độ bền
(c, R của đá cứng, ) thì
hệ số an toàn về đất kđ dùng để tính nền theo sức
chịu tải và theo biến dạng tùy thuộc vào sự thay đổi
của các đặc trưng ấy, số Iần thí nghiệm n và trị xác
suất tin cậy .
- Với các đặc trưng c, và R và kd phải xác định theo
phương pháp trình bày ở Phụ Iục A.
- Với các đặc trưng khác của đất cho phép lấy kd = 1,
tức là trị tính toán = trị tiêu chuẩn.
Hệ số an toàn kđ của , C, phụ thuộc vào sự
thay đổi các đặc trưng ấy, số lần thí nghiệm, xác
suất độ tin cậy. Đối với các đặc trưng khác kđ =1
94. 94
TTGH
Giá trị Ai …An
1
)(
1
2
n
AA
n
tc
i
TTGHTTGHTTGH Xác suất tin cậy
t
Số giá trị n
Mục 4.3.6
Tra bảng A1
LƯU ĐỒ
TÍNH CHO
(đây là chỉ
tiêu đơn)
95. 95
TTGH
Giá trị i …n, i …n
TTGHTTGHTTGH Xác suất tin cậy
t
Số giá trị n
Mục 4.3.6
Tra bảng A1
LƯU ĐỒ
TÍNH CHO
, c (đây là
chỉ tiêu kép)
96. 96
Loại bỏ các giá trị thô nếu sai số vượt mức
cho phép (mục 4.2.1 TCVN 9153:2012) nếu
iXX
: Hệ số tiêu chuẩn thống kế
97. 97
Khi tính toán theo sức chịu tải thì các trị tính toán của các đặc
trưng c, được ký hiệu là cI,
Khi tính toán theo biến dạng thì các trị tính toán của các đặc
trưng c, được ký hiệu là cII,
99. 99
Số lượng tối thiểu của một thí nghiệm chỉ tiêu nào đó đối với
mỗi đơn nguyên phải đảm bảo là 6 (TCVN 9362:2012)
Nếu số lượng chỉ tiêu nhỏ hơn 6, cho phép lấy giá trị tính toán
bằng giá trị trung bình cực đại hoặc cực tiểu tùy theo việc làm
tăng độ an toàn (TCVN 9153:2012, mục 4,2)
100. 100
IIII,, IIII, c, cIIIISSỐỐ LILIỆỆU ĐU ĐỊỊAA
CHCHẤẤTT
LLÚÚNNUUỐỐN, CHN, CHỌỌCC
THTHỦỦNGNG
KIKIỂỂM TRAM TRA
TIÊU CHUTIÊU CHUẨẨNN
(N(Ntctc, M, Mtctc, Q, Qtctc))
TTÍÍNH TONH TOÁÁNN
(N(Ntttt, M, Mtttt, Q, Qtttt))
GIGIÁÁ TRTRỊỊ
TTẢẢI TRI TRỌỌNGNG
IIIIIITTGHTTGH
NNỀỀNNKKếết ct cấấuu
MMÓÓNGNG
BBỘỘ PHPHẬẬNN
NỀN - MÓNG
101. 101
Phần 2: THIẾT KẾ MÓNG NÔNGPhPhầầnn 2: THI2: THIẾẾT KT KẾẾ MMÓÓNG NÔNGNG NÔNG
Phân loại móng nông
Cấu tạo móng
Tính toán thiết kế
102. 102
II.1. PHÂN LOẠI MÓNG NÔNGII.1. PHÂN LOII.1. PHÂN LOẠẠI MI MÓÓNG NÔNGNG NÔNG
Móng cứng – Móng mềm
- Móng cứng : khả năng biết dạng ít (vd: móng đơn);
- Móng mềm : khả năng biến dạng nhiều (vd: móng
bè);
Ứng suất dưới đáy móng phụ thuộc vào độ cứng móng
103. 103
Phản lực nền dưới đáy móng phụ
thuộc vào độ cứng của móng và đất
và có sự phân bố lại ứng suất theo
thời gian.
Để đơn giản, ta
xem phản lực nền
là tuyến tính với
móng tuyệt đối
CỨNG,
với móng MỀM tỷ lệ
với chuyển vị thẳng
đứng của đáy móng
104. 104
3
3
0
10
hE
lE
t
l
- h : Chiều cao dầm móng;
- l : nửa chiều dài dầm móng
- El : Mô đun đàn hồi vật liệu móng
- E0 : Mô đun biến dạng đất nền;
- t > 10 : móng mềm xem như dầm dài vô hạn;
- 1 < t < 10 : móng có chiều dài và độ cứng hữu hạn
- t < 1 : móng cứng;
ĐỘ CỨNG MÓNG PHỤ THUỘC VÀO CẢ ĐẤT
NỀN:
Phân biệt móng băng cứng, móng băng mềm
dưới hàng cột qua độ mảnh:
-Móng băng dưới tường được xem là móng cứng, khi thiết kế,
tách ra một đoạn có chiều dài đơn vị (l=1m) và tính toán, kiểm
tra như móng đơn
105. 105
l2
h 3
3
0
10
hE
lE
t
l
- Ví dụ : dầm móng h = 0,5m, chiều dài l = 2,5m, bê
tông mác 300 có El = 29000 MPa, nền đất cát có SPT
với N = 15 suy ra E0 = 7,5 MPa; Vậy t = 0,3 và móng
là móng cứng
107. 107
PHÂN LOẠI ĐẤT NỀN
Đất yếu:
- Đất dính trạng thái nhão (B>1);
- Đất cát bụi bão hòa nước (e>0.8)
- Đất dính : = 0; c < 10 kPa; qc < 500 kPa; N < 2
- Đất rời : < 28°; qc < 1000 kPa; N < 4
108. 108
Nguyên tắc chọn độ sâu đặt móng
- Móng phải đặt vào lớp đất tốt ≥ 0,2 đến 0,5m;
- Móng nông dễ thi công hơn móng sâu
Địa tầng dạng a: đất tốt
- Hm phụ thuộc tải trọng;
- Chọn móng nông nếu tải trọng bé,
độ sâu móng > 0,5m
- Chọn móng sâu nếu tải trọng lớn;
(dạng địa tầng tốt nhất)
CHỌN CHIỀU SÂU CHÔN MÓNG
QUYẾT ĐỊNH SỰ HỢP LÝ PHƯƠNG ÁN MÓNG
109. 109
- Nếu hy < (2÷3m), đặt móng nông lên lớp đất
tốt, sâu vào trong lớp đất tốt 0,2 – 0,3m;
- Nếu hy = 3 ÷ 5m, có thể dùng biện pháp xử lý
đất nền, đặt móng trên đất nền đã xử lý sâu
1÷1,5m;
- Nếu tải trọng lớn dùng móng cọc xuyên vào
lớp đất tốt
(độ sâu đặt móng phụ thuộc vào
chiều dày lớp đất yếu)
Địa tầng dạng b: trên xấu, dưới tốt
111. 111
Địa tầng dạng c: đất xấu nằm giữa hai đất tốt
- Nếu h1 đủ dày (> 3b), đặt móng
nông lên lớp đất tốt;
- Nếu h1 không đủ dày có thể xử lý
lớp đất yếu + xử lý kết cấu phù hợp;
- Nếu tải trọng lớn dùng móng cọc
xuyên vào lớp đất tốt phía dưới;
(độ sâu đặt móng phụ
thuộc vào h1)
112. 112
-Nếu h1 ≥ 3m, nên đặt móng
nông nhất có thể để tận dụng
lớp đất tốt này, hạn chế tối đa
ảnh hưởng tải trọng đến lớp
đấy yếu ở dưới
113. 113
-Móng nên đặt cao hơn mực
nước ngầm nếu có thể để dễ
dàng cho thi công và tránh ẩm
mốc, tránh ăn mòn, tránh mực
nước ngầm không ổn định gây
xói mòn, lún móng (đáy móng
nên cao hơn mực nước ngầm
0.5m)
MNN
Chiều sâu chôn móng theo mực nước ngầm
114. 114
Hct
Hm
-Để ổn định chống lật:
Hm ≥ (1/15).Hct
Chiều sâu chôn móng theo chiều cao nhà
115. 115
II.2. THIẾT KẾ MÓNG ĐƠNII.2. THIII.2. THIẾẾT KT KẾẾ MMÓÓNG ĐƠNNG ĐƠN
Móng đơn nông thường được xem là móng tuyệt
đối cứng;
Móng băng dưới tường : móng tuyệt đối cứng;
Móng băng dưới hàng cột : Có thể cứng hoặc
mềm
116. 116
- Mép ngoài cánh móng t > 150 mm;
- Bê tông móng từ B20 (M250) trở lên
- Thép từ 10 trở lên;
- Bê tông lót móng từ B 7,5 (M100) trở lên, chiều dày từ 100
mm trở lên
Cấu tạo móng đơn nông:
117. 117
Các móng đơn được liên kết với nhau bằng các dầm
móng tạo thành hệ vững chắc làm việc đồng thời
118. 118
A. Thiết kế móng đơn bắt đầu bằng việc lựa chọn:
H:chiều sâu móng, BxL : kích thước đáy móng
Thỏa mãn điều kiện giới hạn độ lún
H
B
BL .
N, M
- Xem móng tuyệt đối
cứng, Phản lực nền dưới
đế móng phân bố tuyến
tính.
- Tải trọng gồm dọc N và
các mô men Mx, My (đặt
tại đáy móng)
119. 119
Với móng đơn có kích thước lxb:
LBHNWNN ...00
: trọng lượng thể
tích đơn vị trung
bình của bê tông
và đất trên móng
3
/20 mkN
HQMM yxx .00
HQMM xyy .00
M
N
tc
oQ
H
L
B
121. 121
Với móng băng cứng dưới tường có chiều rộng
b, tính toán như một móng đơn cho một đoạn
móng băng dài 1m:
H
B
N
F
N
ptb .0
2
max
min
6
B
M
pp
y
tb
B
B
H
122. 122
pptc
tb pptc
2.1max 0min tc
p
h, b, l chọn sao cho thoả mãn điều kiện để đất
nền nằm trong giới hạn “biến dạng tuyến tính” và
móng không chịu lệch tâm lớn
&
Tránh trường
hợp móng bị
lệch tâm lớn,
pmin<0
123. 123
Có thể tính [p]=pgh/Fs bằng công thức Terzaghi
(sức chịu tải phụ thuộc vào l)
Hoặc tính [p] theo TCVN 9362 : 2012 (áp lực tính
toán không phụ thuộc l)
- m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của đất và công trình;
- ktc : hệ số tin cậy các chỉ tiêu cơ lý của đất ( ktc = 1 nếu thí
nghiệm thực hiện trên mẫu nguyên dạng, ktc = 1,1 nếu thí
nghiệm lấy theo thống kê)
- A, B, D là các hệ số phụ thuộc
bl /
/2.011
12
/2.013
)
2
1
(
1
321 cNqNbN
FsF
p
p cq
s
gh
)......(
.
][ 0
'21
hcDhBbA
k
mm
pR IIIIIIII
tc
124. 124
Tính [p] theo SPT (công thức Bowles):
4.25
98.19
s
Nhp m
2
28.3
128.3
4.25
98.19
b
bs
Nhp m
- Nếu b <= 1.22 m
- Nếu b > 1.22 m
- N : Chỉ số SPT;
- s : độ lún khống chế, có thể lấy s = 25,4mm
kPa)
kPa)
Tính [p] theo CPT (công thức Meyerhof):
15
cq
p
2
28.3
128.3
25
b
bq
p c
- Nếu b <= 1.22 m
- Nếu b > 1.22 m
- qc : chỉ số CPT
125. 125
Và thỏa mãn điều kiện hợp lý (kinh tế), móng
không nên quá lớn so với cần thiết, tức thỏa mãn
1 trong 2 điều kiện sau:
%5
2.1
2.1
%5
max
p
pp
p
pp
tc
tc
tb
126. 126
Lựa chọn kích thước đáy móng, tỷ lệ =l/b
BL /
00 / NMe
Theo kinh nghiệm nên chọn trong khoảng [(1+e),(1+2e)]
-Việc chọn =l/b theo độ lệch tâm e như trên với
= (1+e) đến = (1+2e) sẽ tránh làm móng bị lệch tâm lớn
và diện tích cốt thép/1m dài theo hai phương móng xấp xỉ
nhau
Kiểm tra lún móng
ghSS
-Tính lún móng thường theo phương pháp bán không gian
tuyến tính, công lún các lớp phân tố
127. 127
1.Phân tích địa
chất, tải trọng
2.Chọn chiều
sâu móng H0
3.Chọn bề rộng
ban đầu B0
4.Tính giá trị Rtc0
5.Tính diện tích
yêu cầu Fyc
6.Giả thiết
=L/B, Tính Byc1
7.Chọn B1 ~ Byc1 8.Tính giá trị Rtc1
9.Lặp quá trình
đến lúc
Bi ~ Byci
10.Kiểm tra
tính hợp lý mặt
bằng móng và
Tính kinh tế
11.Kiểm tra lún
s < sgh
Quá trình lựa chọn H, B, L dùng Tải trọng tiêu
chuẩn và các chỉ tiêu cơ lý II, cii, jj, …
128. 128
Ví dụ 1:
- Tiết diện cột 30x30 cm;
- Mô đun biến dạng đất nền : E0 = 15000kN/m2
- Hệ số an toàn Fs = 2,5
- N0 = 450 kN
- M0 = 50 kNm
129. 129
Chọn chiều sâu chôn móng h:
- Lớp đất lấp dày 0.8m phía trên là đất xấu
- Móng đặt vào lớp đất tốt thứ 2 (á sét dẻo cứng). Chọn sơ
bộ h = 1m (móng nằm trong đất tốt 0.2m)
130. 130
- Độ lệch tâm e (đơn vị m)
mNMe 11,0450/50/ 00
me 11,11
me 22,112
- Chọn một giá trị trong
khoảng [(1+e), (1+2e)]
-Chọn = 1,2
- Chọn b0 = 1,2m
Chọn kích thước lxb:
- Giả định một giá trị b =
1÷3m, chọn = l/b theo độ
lệch tâm e
-Việc chọn l/b theo độ
lệch tâm với
= (1+e) đến = (1+2e)
sẽ tránh làm móng bị
lệch tâm lớn và diện tích
cốt thép/1m dài theo hai
phương móng xấp xỉ
nhau
131. 131
)
2
1
(
1
321 cNqNbN
FsF
p
p cq
s
gh
- Với = 24°, tra bảng: 62,23;64,11;76,8 cq NNN
2
/900 mkNpgh
2
/360
5.2
900
mkN
F
p
p
s
gh
22
/360/5.235 mkNpmkNptc
tb
- Chọn l = x b = 1.2 x 1.2
= 1.44m, lấy l = 1.45m
2
22
00
/5.235120
2.12.1
2.1/450//
mkNh
b
nN
h
lb
nN
p mm
tc
tb
-Kiểm tra điều kiện ptb < [p], với [p] tính theo Terzaghi
132. 132
- Với = 24°, tra bảng: 62,23;64,11;76,8 cq NNN
133. 133
-Kiểm tra : pptc
2.1max
m
tttctc
tc
tb h
lb
nN
lb
WN
F
N
p
/00
2
0
2max
/66
bl
nM
p
bl
M
pp
tt
tc
tb
tc
tc
tb
tc
4322.125.331max pptc
- Vậy chọn b = 1.2m, l = 1.45m là hợp lý
134. 134
- Kiểm tra sơ bộ lún theo phương pháp nén lún đàn hồi
(trạng thái giới hạn thứ 2):
bp
E
S gl
0
2
01
hpp tc
tbgl
- N01= 450 kN, dùng hệ số an toàn tải trọng n = 1,2,
ta có N0
tc =N01/n =375 kN
20
/5.235120
2.145.1
375
mkNh
lb
N
p
tc
tc
tb
2
/5.2171185.235 mkNpgl
- Với = 1.2, tra bảng ta có = 0.97
135. 135
- Với = 1.2, tra bảng ta có = 0.97
-Độ lún dự báo của móng:
cmmbp
E
S gl 2015.0
15000
)3.01(97.02.15.217
...
1 2
0
2
0
136. 136
- Kiểm tra (kỹ lưỡng) lún theo phương pháp cộng lún các lớp
phân tố (trạng thái giới hạn thứ 2):
i
n
i i
ii
H
e
ee
S
1 0
10
1
- Hi : chiều dày lớp đất thứ i;
- n : số lớp đất
- eoi : hệ số rỗng của lớp đất i trước khi
có công trình;
- e1i : hệ số rỗng của lớp đất i sau khi
có công trình
hpp tc
tbgl - Tính ứng suất gây lún:
- Vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân đất nền gây ra:
),()( zfzo
- Vẽ biểu đồ ứng suất do tải trọng gây ra:
glpkz .)( - Trong công thức này z tính từ đáy móng
137. 137
- Tính ứng suất tổng cộng:
)()()( 01 zzz
- Xác định ở giữa các lớp phân tốii 10 ;
- Xác định từ đường cong nén)();( 110 iiioi fefe
0z
138. 138
- Trường hợp các lớp đất không có thí nghiệm nén lún, ta xác
định độ lún theo công thức:
i
n
i i
i
H
E
S
1 0
8.0
- E0i có thể xác định từ các thí nghiệm SPT, CPT
139. 139
B. Thiết kế kết cấu móng – Thỏa mãn điều kiện
chống chọc thủng và uốn
Thỏa mãn trạng thái giới hạn
thứ nhất (về cường độ) :
-Xác định chiều cao đài móng
hd;
- Tính toán cốt thép
Chọn chiều cao đài
móng hd:
Chiều cao đài hd cần thỏa
mãn hai điều kiện :
1. Điều kiện về chịu cắt
(chọc thủng);
2. Điều kiện về ứng suất kéo
chính (ép thủng)
dh
maxpminp
tbp
140. 140
- Thường với đài móng, không thiết kế cốt thép để chịu cắt
mà chỉ có bê tông chịu. Điều kiện về chịu cắt (chọc thủng):
0hu
N
R
c
cat
catc Ru
N
h
- Rcắt : Cường độ chống cắt vật liệu móng;
- N : tải trọng tác dụng
- uc : Chu vi cột ở đỉnh móng;
Kiểm tra điều kiện chọc thủng
Thuật toán chọn chiều cao móng h:
1). Chọn mác bê tông, tra bảng tìm Rkc, Rcắt
2). Chọn chiều cao ban đầu h0 của móng:
3). Kiểm tra ứng suất kéo chính (ép thủng)
catc Ru
N
h )32(0
ahh d 0
146. 146
dh
maxpminp
tbp
1). Trường hợp móng đủ rộng,
F’ nằm trong đáy móng:
lhac 02
bhbc 02
2). Trường hợp móng không
đủ rộng, F’ không nằm gọn
trong đáy móng:
lhac 02
bhbc 02
a). Nếu:
Kiểm tra điều kiện ép thủng btkc R
lhac 02
bhbc 02
btkc R 0b). Nếu: Luôn thỏa mãn
147. 147
Kiểm tra điều kiện ép thủng theo hai mặt (khi móng chịu tải đúng
tâm) bằng các công thức ngắn gọn sau:
dh
maxpminp
tbp
bttbet RhuP 075.0
tbet
tt
et pFNP .0
)2).(2( 00 hbhaF ccet
148. 148
Kiểm tra điều kiện ép thủng theo một mặt (khi móng chịu tải lệch
tâm) bằng các công thức ngắn gọn sau:
149. 149
1). Chọn mác bê tông, tra bảng tìm Rbt, Rcắt
Ví dụ: Bê tông nặng B20 :
- Rb = 11,5 Mpa = 11500 kN/m2 (TCVN 356 -2005, Rn ký hiệu là Rb)
- Rbt = 0.9 Mpa = 900 kN/m2 (TCVN 356 -2005)
- Rcắt = (0,3 đến 0,4).Rb
151. 151
Tính toán cốt thép đài móng trường hợp chỉ có
mô men một phương
152. 152
- Ra : Cường độ cốt thép
- h0 : chiều cao làm việc của tiết diện, h0 = hd – a
- a : chiều dày lớp bê tông bảo vệ
153. 153
Tính toán cốt thép theo cách giản tiện thiên về
an toàn
a
a
Rh
M
F
09.0
8
)(
8
)(
2
2
max
ctt
tbIIII
ctt
II
bl
lpM
al
bpM
M M
0h
tt
pmax
tt
tbp
154. 154
Chọn thép móng :
Ví dụ: thép AII :
- Ra = 280 Mpa = 280 MN/m2 (TCVN 356 -2005, Ra ký hiệu là Rs)
157. 157
Có thể cấu tạo
móng như sau:
Làm móng vát để
hợp lý về chịu lực
và tiết kiệm bê tông
0h
Ví dụ 1
kPaptt
5.397max kPaptt
tb 280
158. 158
Các bước thiết kế móng đơn:
- Số liệu địa chất;
- Tải trọng tác dụng N0, M0
- Tiết diện cột ac x bc;
1). Dữ liệu thiết kế:
- Căn cứ vào địa tầng, tải trọng;
2). Chọn sơ bộ chiều
sâu chôn móng h:
3). Chọn sơ bộ l x b : - Chọn tỷ số = l/b
00 / NMe
- Giả thiết một giá trị (1+e) đến (1+2e)
- Giả thiết một giá trị b trong khoảng từ 1÷3m
- Tính l = x b
159. 159
5). Tính toán sức chịu tải cho phép :
)
2
1
(
1
321 cNqNbN
FsF
p
p cq
s
gh
- Theo Terzaghi:
- Theo các chỉ số SPT và CPT:
h
lb
N
lb
WN
F
N
ptb
00
bl
M
lb
M
pp
yx
tb 22max
66
4). Tính ứng suất dưới đáy móng :
6). Kiểm tra điều kiện ứng suất và điều chỉnh l x b :
pptc
tb pptc
2.1max
- Nếu không thỏa mãn hai điều kiện trên, quay lại bước 2,3
160. 160
1. Giả thiết bề rộng móng b, chọn theo e
2. Xác định [p] theo TCVN 9362-2012
3. Xác định sơ bộ diện tích đáy móng
4. Chọn lại giá trị b, l
F
b
.bl
5. Kiểm tra điều kiện ứng suất và điều chỉnh l x b
Lưu ý : Bước 3 đến bước 6 có thể làm cách khác như
sau:
Chú ý : Ở bước 4 lưu đồ trên
có thể dùng công thức sau để
chọn b, với KF = 1.1÷1.5
FK
b F
hp
N
bF
02
Chú ý : Ở bước 4 lưu đồ trên
có thể dùng công thức sau để
chọn b, với KF = 1.1÷1.5
FK
b F
161. 161
bp
E
S gl
0
2
01
hpp txgl
7). Kiểm tra lún sơ bộ:
- Giá trị E0 có thể xác định từ SPT, CPT, thí nghiệm bàn nén
8). Kiểm tra lún kỹ lưỡng bằng
phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
- Kiểm tra điều kiện :
i
n
i i
ii
H
e
ee
S
1 0
10
1
Hoặc i
n
i i
i
H
E
S
1 0
8.0
SS
- Nếu điều kiện này không thỏa mẵn, quay lại bước 2,3
162. 162
9). Chọn chiều dày móng:
1). Chọn mác bê tông, tra
bảng tìm Rkc, Rcắt
2). Chọn chiều cao ban đầu h0
của móng:
3). Kiểm tra ứng suất kéo
chính (ép thủng)
catc Ru
N
h )32(
10). Tính toán mô men và cốt thép:
a
a
Rh
M
F
09.0
8
)(
8
)(
2
2
max
ctt
tbIIII
ctt
II
bb
lpM
al
bpM
maxptbp
164. 164
Ví dụ:
1). Dữ liệu thiết kế (công trình, tải trọng, địa chất):
- Tên công trình : Trường ...
- Đặc điểm kết cấu : Kết cấu nhà khung ngang BTCT, kết
hợp tường chịu lực
- Tải trọng tính toán dưới chân cột:
Cột C1 (0,3x0.5m):
N0
tt = 82T ; M0
tt = 10,5 Tm ; Q0
tt = 3,2 T
- Tải trọng tiêu chuẩn dưới chân cột:
N0
tc = N0
tt /n; M0
tc = M0
tt /n; Q0
tc = Q0
tt /n
(n là hệ số vượt tải gần đúng có thể lấy chung n = 1,1 - 1,2 ở
đây chọn n = 1,15).
N0
tc = 71,3T ; M0
tc = 9,1Tm; Q0
tc = 2,8 T
b). Công trình, tải trọng
a). Các tiêu chuẩn sử dụng : TCVN 9362:2012,
TCVN 5574 : 2012
165. 165
∞1003
4.24002
1.22001
độ dày (m)số hiệuLớp đấtc). Địa chất
- Số lớp đất : 3 lớp
- Mực nước ngầm : 10m
Lưu ý: Trong
ví dụ này
các số liệu
địa chất chỉ
có một giá trị
duy nhất,
trong thực tế
phải dùng
các giá trị
tiêu chuẩn
và tính toán
theo TCVN
9362:2012
166. 166
- Tên đất : Chỉ số dẻo A = Wnh – Wd = 30 -23.5 = 6.5 < 7, đất
thuộc loại cát pha
- Trạng thái : Độ sệt B = (W – Wd)/A = 0.77, đất trạng thái
dẻo
- Sức kháng xuyên tĩnh qc: qc = 0.4 MPa
- Chỉ số SPT N: N = 3
- Hệ số rỗng tự nhiên: e0
193.01
8.1
)285,01.(1.68,2
1
)1(
0
W
e n
Lớp đất 1 là đất yếu
167. 167
- Tên đất : Chỉ số dẻo A = Wnh – Wd = 16, đất thuộc loại sét
pha
- Trạng thái : Độ sệt B = (W – Wd)/A = 0.19 <0.25, đất trạng
nửa cứng
- Sức kháng xuyên tĩnh qc: qc = 2,9 MPa
- Chỉ số SPT N: N = 14
- Hệ số rỗng tự nhiên: e0
845.01
)1(
0
W
e n
Lớp đất 2 là đất tốt
168. 168
- Tên đất : Lượng hạt có cỡ > 0,5 mm chiếm 1+ 2+ 21 + 36 =
60% >50% Đất cát thô (cát to)
- Trạng thái : Có qc = 7,8 MPa = 780 T/m2 , đất cát thô ở
trạng thái chặt vừa ( 50 < qc < 150 kG/cm2 ). Lấy e0 = 0.67
- Góc ma sát trong : Tra bảng ứng với qc = 780 T/m2, =
300 ÷ 330 (lấy giá trị nhỏ ứng với cát bụi và trạng thái độ chặt
nghiêng về phía xốp, giá trị lớn ứng với cát thô chặt vừa)
Lớp đất 3 là đất tốt
169. 169
Một số chỉ tiêu khác:
- Hệ số nén lún:
200100
200100
21
pp
ee
a
- Mô đun biến dạng: cs qE 0
: Tra bảng phụ thuộc loại đất và qc
Độ lún cho phép Sgh= 8cm
Tra tiêu chuẩn TCVN 9362:2012, Độ lún cho phép đối với
nhà khung chèn tường Sgh = 8 cm & chênh lún tương đối cho
S = 0,2%
170. 170
- Mô đun biến dạng: cs qE 0
: Tra bảng phụ thuộc loại đất và qc
172. 172
1.2m
Lớp đất 3 là đất tốt
Lớp đất 2 là đất tốt
Lớp đất 1 là đất yếu
4.2m
173. 173
2). Chọn phương án nền móng
Tải trọng công trình không lớn, nền đất nếu bóc bỏ lớp trên
có thể coi là tốt. Vì vậy đề xuất phương án móng nông trên
nền tự nhiên (đặt móng lên lớp đất 2).
3). Vật liệu móng, giằng
- Chọn bê tông 250#, Rb = 1150 T/m2, Rbt =90 T/m2.
- Thép chịu lực: AII, Ra =28000 T/m2.
- Lớp lót: bê tông nghèo, mác thấp 100#, dày 10cm.
- Lớp bảo vệ cốt thép đáy móng dày > 3cm.
174. 174
3). Chọn chiều sâu chôn móng h
Ở đây lớp 1 yếu dày 1,2 m, chọn h =1,4 m. Chú ý: móng nên nằm trên mực
nước ngầm, nếu mực nước ngầm nông thì phải có biên pháp thi công thoát
nước hợp lý.
1.2m1.2m
Lớp đất 3 là đất tốt
Lớp đất 2 là đất tốt
Lớp đất 1 là đất yếu
1.4m
4.2m
QMN ;;
175. 175
3). Chọn kích thước đáy móng lxb
Chọn b = 1,8m
Cường độ tính toán của đất nền:
- Xem công trình có kết cấu cứng, lấy m1=1.2, m2 = 1. Do sử
dụng kết quả thí nghiệm lấy từ mẫu đất nơi xây dựng nên lấy
ktc =1. Do không có tầng hầm nên h0 =0.
- Với = 160, tra bảng A = 0.36, B = 2.43, D = 5.
3
21
2211'
/81,1
2,02,1
2,0.88,12,1.8,1
mT
hh
hh
II
2
/451,24)6,2.581,1.4,1.43,288,1.5,1.36,0(
1
2,1.1
mTRtc
178. 178
Diện tích sơ bộ đáy móng:
2
'
02
25,3
4,1.81,1451,24
3,71
m
hR
N
bF
II
tc
Chọn KF = 1.2 với KF = 1.1÷1.5
8.1
FK
b F
Chọn =l/b = 1.2 trong khoảng (1+e) đến (1+2e), với e =
M/N =0,13
Chọn b =1.8m, l = 2.2m
179. 179
4). Kiểm tra ứng suất dưới đáy móng
200
/26,214,1.2
2,2.8,1
1,73
mTh
lb
N
lb
WN
F
N
p m
tctctc
tc
tb
2
22
00
max /756,27
2,2.8,1
)5,0.8,21,9.(6
26,21
).(6
mT
bl
hQM
pp m
tctc
tc
tb
tc
Sơ bộ chọn chiều cao đài móng hm = 0.5m
Thỏa mãn các điều kiện:
2
22
00
min /02,14
2,2.8,1
)5,0.8,21,9.(6
26,21
).(6
mT
bl
hQM
pp m
tctc
tc
tb
tc
tc
tc
tb Rp tc
tc
Rp 2.1max 0min tc
p
180. 180
Kiểm tra điều kiện kinh tế:
05.0053,0
451,24.2,1
765,27451,24.2,1
.2,1
.2,1 max
tc
tc
tc
R
pR
181. 181
5). Kiểm tra biến dạng nền Áp lực gây lún:
2
'
/73,184,1.81,126,21 mT
hpp II
tc
tbgl
Chia lớp phân tố:
Chia nhỏ các lớp đất
với chiều dày hi ≤ b/4.
Càng gần đáy móng
chia càng bé
Công thức tính lún:
182. 182
Đối với đất thường, móng được xem là tắt lún ở độ sâu z
khi:
z
bt
z
ppgl
.2,0
Đối với đất yếu (E< 5 MPa), móng được xem là tắt lún ở
độ sâu z khi:
z
bt
z
ppgl
.1,0
Với đất thấm nước nằm dưới mực nước ngầm, do lực đẩy
Archimet cần dùng dn khi tính pbt , tuy nhiên với đất
không thấm nước như đất sét chặt (sét cứng, nửa cứng),
lực Archimet không có tác dụng và khi tính toán vẫn dùng
183. 183
Nên chọn chiều dày lớp phân tố sao cho dễ tra bảng, ít phải nội
suy, ví dụ chọn hi=0,2 b
184. 184
Lập bảng tính lún cho lớp đất có thí nghiệm p-e:
i
i
ii
i h
e
ee
s
1
21
1
185. 185
Vẽ đường cong p-e để tra e1i, e2i:
Có thể nội suy tuyến tính hoặc nội suy chính xác hơn bằng Exel
0.76
0.77
0.78
0.79
0.8
0.81
0.82
0.83
0.84
0.85
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450
Hệ số rỗng e
Áp lực p
Series1
Poly. (Series1)
186. 186
Lớp
phân
tố
Chiều
dày
lớp
phân
tố hi
Độ sâu z0i
(m) (tính từ
cốt 0.000
đến đáy lớp
phân tố)
Độ sâu z1i
(m) (tính từ
đáy móng
đến đáy lớp
phân tố)
z1i/b
K0
(phụ
thuộc
l/b và
z1i/b)
Ứng suất do
trọng lượng bản
thân tại đáy lớp
phân tố zoi
(T/m2)
Ứng suất do
trọng lượng
bản thân tại
tâm lớp phân
tố P1i
Ứng suất
tăng thêm
tại đáy lớp
phân tố
i
K0i.pgl
(T/m2)
Ứng suất tăng
thêm tại tâm
lớp phân tố
i (T/m2)
Độ lún
si (m)
Lập bảng tính lún cho lớp đất không có thí nghiệm p-e:
i
si
i
i h
E
s
0
1
Kiểm tra điều kiện giới hạn độ lún
gh
n
i SsS 1
8,0
Theo kinh nghiệm, khi ứng suất dưới đáy móng thỏa mãn các
điều kiện ở mục 4 thì độ lún sẽ nằm trong giới hạn cho phép
187. 187
- Kiểm tra sơ bộ lún theo phương pháp nén lún đàn hồi
(trạng thái giới hạn thứ 2):
bp
E
S gl
0
2
01
- Với = 1.2, tra bảng ta có = 0.97
-Độ lún dự báo của móng (lấy E của lớp đất 2):
cmmbp
E
S gl 6,2026,0
1160
)3.01(97,0.8,1.73,181 2
0
2
0
Lưu ý : Cách kiểm tra này chỉ dùng để so sánh, đánh giá sai số
so với phương pháp công lún các lớp phân tố
188. 188
6). Kiểm tra điều kiện nén thủng (xem TCVN
5574:2012, mục 6.2.5.4)
Điều kiện chống đâm thủng
không kể ảnh hưởng của
thép ngang và không có cốt
xiên, đai:
Q < Qb hay
Pđt < Rbt . h0. btb
Với a = 3cm:
h0 = hd - a = 0,50 - 0,03 =
0,47 m
Ta có: bc + 2.h0 = 0,30 +
2.0,47 =1,24 m < b = 1,8 m
vây btb = bc + h0 = 0,3 +
0,47 = 0,77 m
dh0h
h
tt
0maxptt
0minp
đtl
b
l
ca
cb
0h
190. 190
ldt = (l-ac)/2-h0 =
(2.2-0.5)/2 – 0.47 = 0.38
l
ll
pppp đttttttttt
ot
).( min0max0min0
Áp lực đâm thủng trung
bình:
2
max0
tttt
ottt
đt
pp
p
Lực đâm thủng:
đt
tt
đtđt lbpP ..
Sức kháng đâm thủng:
tbbt bhR .. 0
Lưu ý: Khi tính không kể đến trọng lượng của móngtt
0maxp tt
0minp
dh0h
h
tt
0maxptt
0minp
đtl
b
l
ca
cb
tt
otp
tttttt
QMN 000 ;;
191. 191
2
22
000
max /04,29
2,2.8,1
)5,0.2,35,10.(6
2,2.8,1
82).(6
mT
lb
hQM
lb
N
p m
tttttt
tt
2
22
000
min /37,12
2,2.8,1
)5,0.2,35,10.(6
2,2.8,1
82).(6
mT
lb
hQM
lb
N
p m
tttttt
tt
2
min0max0min0
/23,26
2,2
37,02,2
).37,1204,29(37,12
).(
mT
l
ll
pppp đttttttttt
ot
2max0
/64,27
2
mT
pp
p
tttt
ottt
đt
TlbpP đt
tt
đtđt 4,1837,0.8,1.64,27..
dttbbt PTbhR 8,3177,0.47,0.88.. 0
Móng không bị đâm thủng
Trong một số sách giáo
khoa dùng công thức
Pđt < 0,75. Rbt . h0. btb
Có thể dùng công thức
này vì thiên về an toàn
192. 192
7). Tính toán cốt thép
Tm
al
bpM ctt
II
88,18
8
)5,02,2(
8,1.04,29
8
)(
2
2
max
Tm
bb
lpM ctt
tbIIII
81,12
8
)3,08,1(
.2,2.71,20
8
)(
2
2
22
0
)(
160016,0
47,0.28000.9,0
88,18
9,0
cmm
hR
M
F
a
II
IIa
2
)( 8,10 cmF IIIIa
dh0h
h
tt
0maxptt
0minp
ngl
b
l
ca
cb
tttttt
QMN 000 ;;
I
I
IIII
193. 193
8). Bố
trí cốt
thép và
bản vẽ
300900
500
2200
1414a140
1412a170
- Đường kính cốt thép ≥ 10;
- Khoảng cách giữa các thanh thép 100 ÷ 200;
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ ≥ 35
195. 195
1.Tính ptt
min,
ptt
max, ptt
tb
2.Chọn sơ bộ
chiều cao đài hd
3.Kiểm tra điều
kiện chọc thủng
4.Tính mô men
uốn theo hai
phương
5.Tính diện tích
cốt thép hai
phương
6.Bố trí cốt thép,
ra bản vẽ
Quá trình
thiết kế kết
cấu đài
móng
(đã xác định
H, B, L và
kiểm tra lún)
1.Phân tích địa
chất, tải trọng
2.Chọn chiều
sâu móng H0
3.Chọn bề rộng
ban đầu B0
4.Tính giá trị Rtc0
5.Tính diện tích
yêu cầu Fyc
6.Giả thiết
=L/B, Tính Byc1
7.Chọn B1 ~ Byc1 8.Tính giá trị Rtc1
9.Lặp quá trình
đến lúc
Bi ~ Byci
10.Kiểm tra
tính hợp lý mặt
bằng móng và
Tính kinh tế
11.Kiểm tra lún
s < sgh
1.Phân tích địa
chất, tải trọng
2.Chọn chiều
sâu móng H0
3.Chọn bề rộng
ban đầu B0
4.Tính giá trị Rtc0
5.Tính diện tích
yêu cầu Fyc
6.Giả thiết
=L/B, Tính Byc1
7.Chọn B1 ~ Byc1 8.Tính giá trị Rtc1
9.Lặp quá trình
đến lúc
Bi ~ Byci
10.Kiểm tra
tính hợp lý mặt
bằng móng và
Tính kinh tế
11.Kiểm tra lún
s < sgh
196. 196
Thiết kế móng băng cứng
- Với móng băng , N0 và M0 lấy cho l=1m chiều dài
mkNNtc
/1800
mkNmM tc
/220
b
- Chọn b = 1m
20
/200120
1
180
mkNh
b
N
p m
tc
tb
2
321 /324)
2
1
(
1
mkNcNqNbN
FsF
p
p cq
s
gh
Ví dụ 1b:
197. 197
22
/324/200 mkNpmkNptc
tb
2
22max /322
1
226
200
6
mkN
b
M
pp xtc
tb
tc
22
max /3893242.12.1/332 mkNpmkNptc
- Vậy chọn b = 1m là hợp lý
198. 198
Lưu ý trường hợp có mực nước ngầm hay lớp đất
yếu sát đáy móng (nằm trong phạm vi 2B dưới
đáy móng) – Xem mục 4.6.21 TCVN9362:2012
dy
bt
Hhz
gl
Hz
R **
Cần kiểm tra thêm điều
kiện:
Tính toán Cường độ tính
toán của lớp đất yếu như
cho một khối móng quy
ước có kích thước :
*
Hhhy
aaAb yy 2
gl
Hz
tc
gl
Hz
tb
tc
y
NhN
A
**
.0
2
bl
a
200. 200
).'.....(
.
0
'21
hcDhBbA
k
mm
R IIIIIIII
tc
Cường độ tính
toán đất nền:
Lớp đất 2, với = 160, tra
bảng ta có A=0,36;
B=2,34; D=5;
II =18,3 kN/m3
54,17
4,3
4,1.3,182.17
2
1'
h
h
i
ii
II
Chiều cao quy đổi từ đáy
móng đến mặt trên sàn
tầng hầm
m
h
h
II
i
ii
td 81,0
54,17
2,0.255,0.5,18
'
2
1
mhhh td 59,28,04,30
m2
m2
m4,1
Lớp 1: Đất trồng
trọt, = 17
kN/m3
Lớp 2: Đất sét pha,
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, II = 160
đn= 8,74 kN/m3
Lớp 3: Đất sét, dn=
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, II = 120
MNN
400.0
800.3
mh 4.3
mb 2
Tầng hầm
dày 0,2m
mhm 7.0
QMN ;;m2
m2
m4,1
Lớp 1: Đất trồng
trọt, = 17
kN/m3
Lớp 2: Đất sét pha,
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, II = 160
đn= 8,74 kN/m3
Lớp 3: Đất sét, dn=
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, II = 120
MNN
400.0
800.3
mh 4.3
mb 2
Tầng hầm
dày 0,2m
mhm 7.0
QMN ;;
201. 201
Thay vào công thức, ta có Cường độ tính toán của lớp đất 2
là R(2) =276,3 kPa, kiểm tra thỏa mãn các điều kiện:
Rptc
tb Rptc
2,1max
Do lớp đất thứ 3 yếu, cần kiểm tra thêm cường độ tính toán
cho lớp đất 3 (tại vị trí tiếp giáp lớp đất 2 và 3, z = 5,4m):
)3(4,54,5 Rgl
mz
bt
mz
kPabt
mz 84,824,1.74,82.3,182.174,5
Ứng suất gây lún tại đáy móng (z=3,4m):
kPapp bt
mz
tc
tbgl 36,124)4,1.3,182.17(98,1834,3
Ứng suất gây lún tại z =5,4m (tức 2m kể từ đáy móng):
kPapK gl
gl
z 25,4836,124.388,004,5
Ứng suất bản thân tại đáy lớp 2, mặt trên lớp 3, z=5,4m
202. 202
Ứng suất tổng tại z = 5,4m
kPagl
mz
bt
mz 09,13125,4884,824,54,5
).....(
. '
)3()3(
21
)3( IIIIII
tc
cDhBbA
k
mm
R
Cường độ tính toán R(3)
Lớp đất 3, với = 120, tra bảng ta có
A=0,23; B=1,94; D=4,42; II = IIdn =8,3
kN/m3
2
4,54,5
)3( 07,19
25,48
5,2.2.98,183.
m
ApN
A gl
mz
tc
tb
gl
mz
tc
Diện tích móng quy ước A(3)
maaAb 12,425,025,007,19 22
)3()3(
Bề rộng đáy móng quy ước b(3)
m2
m2
m4,1
Lớp 1: Đất trồng
trọt, = 17
kN/m3
Lớp 2: Đất sét pha,
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, II = 160
đn= 8,74 kN/m3
Lớp 3: Đất sét, dn=
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, II = 120
MNN
400.0
800.3
mh 4.3
mb 2
Tầng hầm
dày 0,2m
mhm 7.0
QMN ;;m2
m2
m4,1
Lớp 1: Đất trồng
trọt, = 17
kN/m3
Lớp 2: Đất sét pha,
= 18,3 kN/m3, cII =
28kPa, II = 160
đn= 8,74 kN/m3
Lớp 3: Đất sét, dn=
8,3 kN/m3, cII =
26kPa, II = 120
MNN
400.0
800.3
mh 4.3
mb 2
Tầng hầm
dày 0,2m
mhm 7.0
QMN ;;
mbla 25,02/)25,2(2/)(
204. 204
II.3. MÓNG BĂNG DƯỚI CỘTII.3. MII.3. MÓÓNG BĂNG DƯNG BĂNG DƯỚỚI CI CỘỘTT
Móng băng dưới cột bị uốn theo hai phương, My chủ yếu
gây uốn theo phương dọc móng “x”, Mx chủ yếu gây uốn
theo phương vuông góc “y”.
y
x
MyMx
Mx My
207. 207
Móng băng là phương án tiếp theo được xem xét
khi phương án móng đơn không phù hợp
B
C
D
B
H
Địa chất:
Lớp đất đặt móng có =120,
c= 0,12 kG/cm2, =1,77 T/m3,
dày từ 3m đến 10m
Ví dụ:
Tải trọng:
-Tải trọng cột trục D :
Ntt = 36,05T
- Tải trọng cột trục E :
Ntt = 31,48T
- Tải trọng cột trục B, H :
Ntt =8,73T
208. 208
Phương án móng đơn nông
Từ các thông số địa chất, giả thiết cột trục D (Ntt = 36,05T, Ntc
= 31,35T) b = 1,5m, h = 1m, ta có Cường độ tính toán đất nền
R =9,35 T/m2
2
26,4
1.235,9
35,3135,31
m
hR
F
Chọn lại móng có kích
thước 2x2m
1,9x1,9m
2x2m
1,9x1,9m
1,0x1,0m
1,0x1,0m
1.46m
2.8m
2.8m
1.46m
3.3m 3.3m 3.3m 3.3m 3.3m 3.3m 3.3m
209. 209
Phương án móng băng
Do đất yếu, diện tích móng đơn lớn, quá sát nhau, hơn nữa
có nguy cơ lún lệch do địa chất thay đổi, cần xét phương án
móng băng. Bề rộng móng băng trục D sơ bộ tính như sau
m
buoc
F
b 25,1
3,3
14,4
cot
b = 1,1m
b =1,25m
1,0x1,0m
1,0x1,0m
b = 1,1m
210. 210
Trong trường hợp đất yếu, móng băng một phương không
thỏa mãn có thể xét phương án móng băng giao thoa
211. 211
TRÌNH TỰ XEM XÉT CÁC PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
Móng đơn
Móng băng một
phương
Móng băng giao
thoa
Móng trên nền
gia cố
Móng sâu
Móng bè
214. 214
Tải trọng dùng để tính móng băng một phương thường
được xét với hai tổ hợp gió trái và gió phải
Tải trọng tác dụng vào móng băng
215. 215
Bề rộng móng và kiểm tra áp lực dưới đáy móng
Bề rộng móng được xác định sơ bộ bằng cách xét cả
móng như một móng đơn với mô men uốn tác dụng theo
phương cạnh ngắn!
pptc
tb
pptc
2.1max
Mô men uốn tác dụng theo phương cạnh dài gây ra áp lực
lên nền thường không lớn và có tính cục bộ!
216. 216
Lựa chọn sơ
bộ các kích
thước
b
hs
bs
- Độ sâu chôn móng H
- Sườn móng : hs = (1/10÷1/8)
nhịp, hs = (1,5÷3)bs
-Bề rộng sườn móng rộng
hơn so với bề rộng cột 5cm
để dễ ghép ván khuôn cột, có
thể bỏ qua nếu thi công
không yêu cầu
- Bề rộng móng : b = 1÷3 m
217. 217
Kiểm tra áp lực dưới đế móng và dự tính lún cho
móng băng như một móng đơn dài
mkN /2,110 mkN /3,227
kN400 kN500 kN600
kN400 kN500 kN600
m1 m5,3 m4 m5,0
Khi móng tuyệt đối cứng, công trình ở trên mềm, móng
được xem như một dầm chịu tải trọng cột truyền xuống và
áp lực đất ở dưới lên
218. 218
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
Xác định điểm đặt lực tập trung G, điểm giữa
móng O
n
i
n n n
iiimi
G
N
xNQhM
x
1
1 1 1
OG xxe
Có thể kéo dài móng ra để giảm độ lệch tâm e
111 ;; QMN 222 ;; QMN 333 ;; QMN 444 ;; QMN
ii HMWN ;0;
1x
2x 3x
Gx
G
e
O
mh
n
iG NN
1
219. 219
Tính phản lực đất nền dưới đế móng bằng cách
xem móng băng như một móng đơn dài (pp này
thực ra thiếu chính xác)
)/(
6
1
.
21
minmax, mkNh
L
e
bL
N
p
n
i
ii QMWN ;0;
Gx
G
e
O
minp maxp
ii QMWN ;0;
G
e
O
L
)/(.
6
11
minmax, mkNbh
L
e
L
N
p
n
i
daim
220. 220
Xác định cường độ tính toán của đất nền và kiểm
tra các điều kiện:
pptc
tb pptc
2.1max
Nếu các điều kiện trên thỏa mãn, nền được xem là biến
dạng tuyến tính. Thường mô men theo phương vuông
góc trục móng gây ra ứng suất lớn dưới đáy móng, mô
men theo phương dọc móng ít nguy hiểm hơn và có tác
dụng cục bộ
221. 221
Kiểm tra độ lún móng băng như một móng đơn
dài:
SS
Phương pháp này nói chung không hợp lý, móng càng
mềm, càng dài, sai số càng lớn
222. 222
C1: Tính móng băng theo phương pháp gần
đúng, xem móng là tuyệt đối cứng
mkN /2,110 mkN /3,227
kN400 kN500 kN600
kN400 kN500 kN600
m1 m5,3 m4 m5,0
Khi móng tuyệt đối cứng, công trình ở trên mềm, móng
được xem như một dầm chịu tải trọng cột truyền xuống và
áp lực đất ở dưới lên
223. 223
Xác định chiều dài móng L
Lưu ý, móng băng dưới cột thường được tính toán cho
cả hai trường hợp gió trái và gió phải, cho nên nếu kéo
dài móng thường kéo cả theo hai phương. Tuy nhiên độ
lệch tâm của móng băng dưới nhiều cột thường là nhỏ
L = lc1+ lc1+ lc3 Nếu không còn đất để mở rộng móng
L = lc1+ lc1+ lc3 + la + lb Nếu còn đất để mở rộng hai đầu
móng
Có thể kéo dài móng ra hai biên để giảm mô men âm
trong móng nhưng không nên vượt quá 1,5m hay ¼ nhịp
biên
al bl1cl 2cl 3cl
111 ,; QMN 222 ,; QMN 333 ,; QMN 444 ,; QMN
224. 224
Xác định
điểm đặt
hợp lực G
al bl1cl 2cl 3cl
111 ,; QMN 222 ,; QMN 333 ,; QMN 444 ,; QMN
al bl1cl 2cl 3cl
GNe
Ox
Gx
GO
n
i
n n n
iiimi
G
N
xNQhM
x
1
1 1 1
OG xxe
n
iG NN
1
a
bccca
O l
lllll
x
2
321
Kéo dài móng
ra la và lb sao
cho e bé nhất
có thể
225. 225
Biến móng
băng thành
dầm tuyệt
đối cứng
siii HQMM .'
)/(
6
11
minmax, mkN
L
e
L
N
p
n
i
daim
al bl1cl 2cl 3cl
111 ,; QMN 222 ,; QMN 333 ,; QMN 444 ,; QMN
daim
p min
daim
pmax
'
11 ; MN '
22 ; MN
'
33 ; MN '
44 ; MN
L
226. 226
Tính vẽ biểu đồ lực cắt và mô men
Tính lực Q tại hai bên
trái và phải các nút,
nối lại với nhau. Có
thể xem gần đúng Q
phân bố bậc nhất.
Tính M tại các nút và
vị trí đạt cực trị (Q=0)
B
Bố trí cốt thép cho dầm móng
theo M, Q.
daim
p min
daim
pmax
'
11 ; MN '
22 ; MN
'
33 ; MN '
44 ; MN
Q
M
227. 227
Một số lỗi hay gặp khi mô men đầu mút cuối ≠ 0:
- Quên các mô men Qi.Hs;
- Móng lệch tâm nhưng làm gần đúng thành đúng tâm,
tải trọng phân bố hình thang làm gần đúng thành tải
phân bố đều. Độ lệch = NG . e
daim
netp daim
netp
'
11 ; MN '
22 ; MN
'
33 ; MN '
44 ; MN
Nếu e~0, có thể xem áp lực dưới đáy móng là phân bố
đều:
)/(/)(
1
mkNLNp
n
i
daim
net
228. 228
Kiểm tra điều kiện nén thủng
Thiên về an toàn, có thể tách một phần móng chịu tải Nmax
để tính toán, My không xét đến vì không gây chọc thủng
Pđt < Rbt . h0. btb
Với btb = l
dh0h
h
tt
0maxptt
0minp tt
otp
maxN
2/)( 1 ii lll
b
1N maxN iN
al il 1il
oyQ
oyM
Sửa lại các
hình móng
băng giống thế
này
229. 229
Tính toán cốt thép cho cánh móng
dh0h
h
tt
0maxptt
0minp
tt
lp
maxN
Thiên về an toàn, có thể tách một phần
móng chịu tải Nmax để tính toán
2/)( 1 ii lll
b
1N maxN iN
al il 1il
oyQ
oyM
Lưu ý : Bước 6 và 7 có thể kiểm tra cho toàn móng, bằng cách
tách một đoạn móng dài 1m, áp lực dưới móng lấy bằng ptt
tb
230. 230
1.Phân tích địa
chất, tải trọng
2.Chọn chiều
sâu móng H0, hs
3.Chọn bề rộng
ban đầu B0
4.Xác định hợp
lực tác dụng NG
và điểm đặt lực G
5.Kéo dài móng
ra hai bên nếu
có thể để O~G
6.Kiểm tra các
điều kiện ƯS
như móng đơn
7.Tính, kiểm tra
lún như móng
đơn
Thiết kế kết cấu
móng
Quá trình 1 : Lựa chọn H, B, L, kiểm tra ứng
suất dưới đáy móng và lún
Lưu ý : Ở bước 6, cần kiểm tra với các mô men theo
phương vuông góc với trục móng
231. 231
Quá trình 2 : Thiết kế kết cấu móng
1.Tính ptt
min,
ptt
max, ptt
net
2.Kiểm tra điều
kiện chọc thủng
3.Tính mô men
uốn và cốt thép
cho cánh móng
4.Tính mô men
uốn, lực cắt cho
sườn móng
Có nhiều p.p:
C1 : Dầm trên nền
đàn hồi Winkler
C2 : Dầm tuyệt đối
cứng
C3 : Dầm lật ngược
C4 : Giải tích
Lưu ý : Ở bước 3, khi tính cốt thép cánh móng dùng mô
men theo phương vuông góc với trục móng
Ở bước 4, tính cốt thép cho sườn dùng mô men theo
phương trục móng
5.Bố trí cốt thép,
ra bản vẽ
232. 232
C2: PP dầm trên nền đàn hồi cục bộ Winkler
pptc
tb pptc
2.1max
Nếu các điều kiện sau thỏa mãn, có thể xem nền làm việc
biến dạng tuyến tính
Công thức nền đàn hồi Winkler ycpgl .
- pgl : áp lực gây lún;
- y : chuyển vị thẳng đứng
- c : hệ số nền, xác định từ thí nghiệm bàn nén
y
)(xpgl
)(xpgl
233. 233
Đất càng tốt, hệ số nền c (còn ký hiệu là ks) càng cao.
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ NỀN THEO BẢNG TRA, tuy nhiên
sự giao động giá trị là lớn với cùng một loại đất
Dao
động
5 lần
10 lần
234. 234
Xác định hệ số nền theo thí nghiệm bàn nén hiện
trường (công thức Terzaghi)
lb
236. 236
b
b
kk l
ls
Móng vuông trên nền sét
lb
2
2
b
bb
kk l
ls
Móng vuông trên nền cát
Móng chữ nhật trên nền sét cứng hoặc
cát chặt
5,1
5.0
ls kk bl /
Theo Bowles, Foundation Analysis and Design, các công thức
trên sai khi b/bl>3
237. 237
Xác định hệ số nền theo Vesic (công thức tin cậy)
)1( 2
b
E
k s
s
Es là mô đun biến dạng trung bình trong khoảng H = 5b,
= 0,2 ÷ 0.5 là hệ số poisson phụ thuộc vào đất nền
i
ii
s
h
hE
E
Xác định hệ số nền theo lý thuyết tính lún
Spk / s
gl
E
bp
S
)1( 2
Nếu dùng phương pháp hệ số nền là hằng số không phụ thuộc
vào độ cứng móng là thiếu chính xác
238. 238
Mô hình hóa dầm trên nền đàn hồi cục bộ
Winkler
Đất nền được thay thế bằng dãy các lò xo có độ cứng
phụ thuộc vào đất nền và độ cứng móng ki = ks.A
240. 240
kN
W s
bhdn
88,81.
)01,01(
0
0
Lưu ý khi đất nằm dưới mực nước ngầm có thể phải tính
dung trọng riêng đẩy nổi:
Với đất thấm nước nằm dưới mực nước ngầm, do lực đẩy
Archimet cần dùng dn, tuy nhiên với đất không thấm nước
như đất sét chặt (sét cứng, nửa cứng), lực Archimet
không có tác dụng và khi tính toán vẫn dùng
241. 241
Địa tầng
Móng đặt ở độ sâu -
1.5m, bề rộng móng
1.4m
Chọn kích thước sơ
bộ:
Tải trọng tiêu chuẩn
kN
n
N
N
tc
itc
33,15830
0
m
tc
oyi
tc
oxi
tc
hQMM .)(0
mNMe tc
o
tc
ox 142,0/
0.7m2.5m
Đất tôn nền
0.9m
L1 : Đất trồng trọt,
= 17kN/m3
L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
= 18,6 kN/m3, II =110, cII = 17kPa
L3: Đất sét, E= 7500 kPa,
= 17,9 kN/m3, II =90
± 0.000
- 1.300
L2: Đất sét, E= 8000 kPa,
đn = 8,88 kN/m3, II =110
245. 245
0.4
0.2
0.7
4.0
4.1
Xác định hệ số nền ks theo lý thuyết lún
kPa
h
hE
E
i
ii
s 7621
7
3,5.75007,1.8000
Ứng suất bản thân tại đáy
móng
kPa
bt
84,24
2,0.88,86,0.6,187,0.17
Ứng suất gây lún
kPapp bttc
tbgl 12,9284,2496,116
Lấy giới hạn nền H =5b = 5.1,4 = 7m dưới đáy móng
Độ lún trung bình của nền
m
E
bp
S
s
gl
03079,0
7621
)45,01.(4,1.12,92.32,2)1( 22
246. 246
Tra bảng xác định từ =l/b = 16,4/1,4=11,71
Hệ số nền
3
/2912
031,0
12,92
mkN
S
p
k
tb
gl
s
247. 247
Chia móng ra thành các phần tử, tính bằng
SAP2000
Độ cứng các lò xo blkk isi ..
Giới hạn của phương pháp : độ cứng lò xo không phụ
thuộc độ cứng móng, bỏ qua sự tương tác giữa các lò xo
248. 248
Joint F3 U3
Text KN m
1 105.344 ‐0.035966
2 195.402 ‐0.038172
3 235.39 ‐0.040634
4 242.678 ‐0.043013
5 247.687 ‐0.044325
6 251.041 ‐0.044909
7 247.687 ‐0.044325
8 242.678 ‐0.043013
9 235.39 ‐0.040634
10 195.402 ‐0.038172
11 105.344 ‐0.035966
‐0.0500
‐0.0450
‐0.0400
‐0.0350
‐0.0300
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
U3 m
Để tính chính xác, cần chia nhỏ phần tử, chia đến khi nào
sự thay đổi kết quả theo sự tăng số phần tử là rất nhỏ
249. 249
Phương pháp dầm trên nền đàn hồi với hệ số nền
thay đổi
Sau khi tính được chuyển vị xác định lại độ cứng các lò xo
i
i
i
S
P
k
Tính lặp lại nhiều vòng đến khi độ cứng lò xo hội tụ, sự sai
khác về độ cứng ở hai vòng lặp liên tiếp ≤ 5%
250. 250
Mô hình nền Winkler
Biến dạng thực móng và đất nền (quan trắc)
Mô hình nền Winkler lò xo không phản ánh được tính
phân phối của đất. Do vậy nền Winkler lò xo có
tính biến dạng cục bộ
Khi nền đồng nhất, tải trọng phân bố đều trên dầm, trong
mô hình nền Winkler, dầm lún đều không bị uốn – không
đúng với thực tế
251. 251
Mô hình nền Winkler Khi móng tuyệt đối cứng,
tải trọng đối xứng, móng
lún đều, theo mô hình nền
Winkler phản lực nền phân
bố đều – không đúng thực
tế
252. 252
Đất nền trong mô hình nền Winkler có thể bị kéo
Trong mô hình nền Winkler hệ số nền là không đổi, thực
tế hệ số nền thay đổi phụ thuộc vào kích thước móng,
khoảng tải trọng
253. 253
Kết luận: Mô hình nền Winkler không
hoàn toàn đúng với thực tế nhưng sai
số không lớn, dễ sử dụng, tính toán,
và các thí nghiệm cho thấy phù hợp
nhất với đất mềm
254. 254
C3: Tính móng băng theo phương pháp dầm lật
ngược, xem công trình phía trên là tuyệt đối
cứng
kN400 kN500 kN600
m1 m5,3 m4 m5,0
mkN /2,110 mkN /3.227
Khi công trình ở trên cứng, móng được xem như một dầm
tựa lên gối tựa là các cột, chịu tải trọng cột truyền xuống
và áp lực đất ở dưới lên. Móng cũng phải được xem là
tuyệt đối cứng để phản lực nền dưới đáy móng là phân bố
tuyến tính
255. 255
Kết quả
của (C2)
và (C3)
gần giống
nhau, còn
kết quả
của (C4)
sai khác
nhiều.
(Kết quả
của (2)
tính với hệ
số nền c
=15000
kN/m3)
mkN /2,110 mkN /3,227
mkN /2,110 mkN /3.227
kN400 kN500 kN600
kN400 kN500 kN600
kNm237 kNm241
kNm175 kNm198
kNm102
kNm205
C2
C1
C3
256. 256
Kết quả của
(C2) và (C4)
gần giống
nhau, còn kết
quả của (C3)
sai khác nhiều.
(Kết quả của (2)
tính với hệ số
nền c =8.15000
kN/m3)
kNm89
kNm130
kNm102 kNm116
kNm105
kNm205
kNm237 kNm241 C2
C1
C3
257. 257
Kết quả của
(1) và (2) gần
sát nhau, còn
kết quả của
(3) sai khác
nhiều. (Kết
quả của (2)
tính với hệ số
nền c
=15000/5
kN/m3)
kNm220 kNm227
kNm102 kNm116
kNm41
kNm205
kNm237 kNm241
C2
C1
C3
258. 258
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
3
3
0
10
hE
lE
t
l
- h : Chiều cao dầm móng;
- l : nửa chiều dài dầm móng
- El : Mô đun đàn hồi vật liệu móng
- E0 : Mô đun biến dạng đất nền;
Phân biệt móng cứng, móng mềm qua độ mảnh:
Chọn mô hình tính toán hợp lý căn cứ vào độ
mảnh của móng (móng cứng hay móng mềm):
Kết luận: Với tiết diện móng không đổi:
- nếu đất càng mềm thì giả thiết móng tuyệt đối
cứng càng đúng, giả thiết này nên áp dụng khi
đất yếu với C<15000 kN/m3
- nếu đất càng cứng thì móng càng mềm, kết quả
của mô hình dầm lật ngược càng đúng
- t > 10 : móng mềm xem như dầm dài vô hạn;
- 1 < t < 10 : móng mềm có chiều dài và độ cứng hữu hạn
- t < 1 : móng cứng;
259. 259
Dầm dài vô hạn chịu tải tập trung
4
4EJ
bc
Dầm dài vô hạn :
/ml
ml
Lời giải :
xe
P
xQ x
cos
2
)( 0
xxe
P
xM x
sincos
4
)( 0
C4: Tính móng băng theo phương pháp dầm trên
nền đàn hồi theo lời giải toán học tổng quát
260. 260
Dầm dài vô hạn chịu mô men tập trung
Lời giải :
xxe
M
xQ x
sincos
2
)( 0
xe
M
xM x
cos
2
)( 0
xe
EJ
M
xy x
sin
4
)( 2
0
266. 266
Móng đôi (móng
dưới hai cột cạnh
nhau) được áp
dụng trong
không gian chật
hẹp, giảm độ
lệch tâm móng,
là loại móng có
thể giả thiết
Tuyệt đối cứng
mà sai số không
lớn
268. 268
Chọn sơ bộ kích thước móng:
- Bề rộng móng b : chọn trong khoảng 1÷2m
- Bề rộng dầm bd : chọn rộng hơn so với kích thước cột mỗi
bên 5cm
- Chiều cao dầm móng hd = (2÷4)bd; (thường chọn từ 0.5÷0.8m)
269. 269
Việc tính toán áp lực dưới đáy móng đối với móng đôi tiến hành
như móng đơn mà không có sai số nhiều vì móng hẹp, hai cột
gần sát nhau.
Cần kiểm tra áp lực dưới móng trong cả hai trường hợp gió trái
và Gió phải
ph
tc
phtr
tc
tr eNeN ..
Nên điều chỉnh móng
sao cho ứng suất dưới
đất nền khi gió trái và
gió phải giống nhau
Việc kiểm tra áp lực xuống đất nền và kiểm tra lún giống như
đối với móng đơn nông
279. 279
Tính móng băng giao thoa
Cách 1: Chia móng băng giao thoa thành các móng băng theo
một phương. Tuy nhiên việc phân chia nội lực tại chân cột cho
hai băng giao nhau khá phức tạp
Cách 2: Tính bằng các phần mềm chuyên dụng như Flaxis,
SAFE
280. 280
Tính móng bè
1. Chọn sơ bộ kích thước móng
Chọn bề rộng móng bè bằng bề rộng mặt bằng công trình
2. Xác đinh cường độ tính toán đất nền R
3. Từ R, xác định diện tích móng cần thiết Am
281. 281
3. So sánh Am và diện tích mặt bằng công trình Act
Nếu Am << Act : Chuyển phương án móng băng giao thoa hoặc
cac phương án khác
Nếu Am ~ Act : Móng bè có kích thước bằng mặt bằng công trình
Nếu Am > Act : Mở rông kích thước móng, thường mở rộng b
nếu điều kiện cho phép nhưng không nên quá 1,5m và ¼ nhịp
phía trong
Nếu Am >> Act : Chuyển phương án móng sâu hoặc các phương
án khác
4. Xác định và kiểm tra áp lực dưới đáy móng
Có thể xác định áp lực dưới đáy móng như một móng đơn nông
nếu móng bè được xem là cứng
Chính xác hơn có thể dùng mô hình bản trên nền đàn hồi hay
các phần mềm chuyên dụng như Flaxis
282. 282
5. Kiểm tra lún
Có thể tính lún như một móng đơn
6. Kiểm tra điều kiện chọc thủng
Có thể tính lún như một móng đơn
7. Tính toán cốt thép
Móng bè bản phẳng được tính toán và cấu tạo như bản sàn
không dầm
Móng bè có sườn tính toán như bản sàn sườn lật ngược. Có thể
chia ra từng dải bản để tính toán như móng băng có sườn
284. 284
1. Mục đích của việc kéo dài móng băng ra hai phía?
- Nêu các ưu nhược của phương pháp dần trên nền đàn
hồi cục bộ Winkler?
- Nêu các ưu điểm nổi trội của phương pháp dầm trên
nền đàn hồi Winkler so với pp dầm tuyệt đối cúng và
dầm lật ngược
285. 285
Phần 3: MÓNG CỌCPhPhầầnn 3: M3: MÓÓNG CNG CỌỌCC
Phân loại và cấu tạo móng cọc
Tính toán sức chịu tải cọc
Thiết kế móng cọc
286. 286
III.1. TỔNG QUAN CỌCIII.1. TIII.1. TỔỔNG QUAN CNG QUAN CỌỌCC
Tại sao móng cọc ?TTạạii saosao mmóóngng ccọọcc ??
1. Huy động được sức chịu tải
của các lớp đất nền dưới sâu
2. Có độ sâu lớn, tăng cường khả
năng chống lật cho công trình
3. Móng cọc là móng sâu, làm
cho ứng suất gây lún giảm so
với móng nông, hạn chế lún
Cọc có
thể cắm
sâu
vào đất
hàng
chục
mét,
xuyên
qua
nhiều
lớp đất
287. 287
Các phương ánCCáác phươngc phương áánn
0M
0N
0Q
h
1. Cơ chế chịu lực
+ Cọc ma sát
+ Cọc chống
+ Cọc ma sát chống
2. Vật liệu
+ Cọc BT, BT ƯST
+ Cọc thép, Cọc
gỗ, composit
3. Thiết diện cọc
+ Vuông, Tròn
+ Tam giác,Chữ
nhật, tổ hợp
4. PP Thi công
+ Đóng, Ép
+ Nhồi
5. Loại đất Cọc
xuyên qua
+ Dính
+ Rời
288. 288
Cơ chế chịu lực -
Sức chịu tải của cọc
bao gồm hai thành
phần: Sức kháng ma
sát và sức kháng mũi
Cơ chCơ chếế chchịịu lu lựựcc --
SSứứcc chchịịuu ttảảii ccủủaa ccọọcc
baobao ggồồmm haihai ththàànhnh
phphầầnn:: SSứứcc khkháángng mama
ssáátt vvàà ssứứcc khkháángng mmũũii
Qu = Qp + Qs
1.Cọc ma sát (cọc treo)
2. Cọc chống
3. Cọc chống - ma sát Qp
Qf
3 loại cọc :3 lo3 loạại ci cọọc :c :
289. 289
Cọc ma sát (cọc treo)Cọc chống
Cọc chống được cắm vào
lớp đất đá cứng, lúc đó
Qp >>Qs
Cọc ma sát không được cắm
vào lớp đất đá cứng do
chúng ở sâu và Qs >>Qp
Theo cơ chế chịu lực :Theo cơ chTheo cơ chếế chchịịu lu lựực :c :
290. 290
Lưu ý :
Cọc cừ tràm (miền Nam), cọc tre (miền Bắc) được quan
niệm như là phương pháp xử lý nền, không xem nó là cọc để
truyền lực như cọc cứng BTCT hoặc cọc thép vì:
- kích thước phi tiêu chuẩn,
- độ bền vật liệu cọc không kiểm soát được.
Cọc sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, số lượng ncây/1m2
(cọc tre 25 cây/m2), sau đó dùng bàn nén có kích thước lớn để
nén tĩnh và lấy đó làm cường độ nền để kiểm tra.
Chú ý : là toàn bộ chiều dài cọc phải nằm dưới mực nước ngầm
ổn định để tránh bị mục.
Theo vật liệu: Cọc phổ biến nhất là cọc
BTCT, ngoài ra còn có cọc thép, gỗ, hoặc
vật liệu tổ hợp (composite)
Theo vTheo vậật lit liệệuu: C: Cọọcc phphổổ bibiếếnn nhnhấấtt llàà ccọọcc
BTCT,BTCT, ngongoààii rara còncòn ccóó ccọọcc ththéépp,, ggỗỗ,, hohoặặcc
vvậậtt liliệệuu ttổổ hhợợpp (composite)(composite)
291. 291
Theo hình dáng : Cọc tiền chế có nhiều
kiểu tiết diện và vật liệu đa dạng
Theo hTheo hìình dnh dáángng : C: Cọọcc titiềềnn chchếế ccóó nhinhiềềuu
kikiểểuu titiếếtt didiệệnn vvàà vvậậtt liliệệuu đađa ddạạngng
LLợợii ththếế ccọọcc tamtam gigiáácc
Cùng một diện tích tiết diện, cọc tam giác có chu
vi lớn hơn so với cọc vuông và cọc tròn
4.00 l4.56 l
14% > 29% >
3.54 l
l
l
292. 292
Cọc bê tông cốt thép vuông, kích thước
200x200 đến 500x500, bê tông thường hoặc
dự ứng lực, là loại cọc truyền thống, phổ biến
CCọọcc bêbê tôngtông ccốốtt ththéépp vuôngvuông,, kkííchch thưthướớcc
200x200200x200 đđếếnn 500x500,500x500, bêbê tôngtông thưthườờngng hohoặặcc
ddựự ứứngng llựựcc,, llàà loloạạii ccọọcc truytruyềềnn ththốốngng,, phphổổ bibiếếnn
293. 293
Cọc bê tông ly
tâm ứng suất
trước là loại cọc
sản xuất theo
công nghệ mới
CCọọcc bêbê tôngtông lyly
tâmtâm ứứngng susuấấtt
trưtrướớcc llàà loloạạii ccọọcc
ssảảnn xuxuấấtt theotheo
côngcông nghnghệệ mmớớii
294. 294
Cọc bê tông ly tâm DƯL có = 300mm đến 1200mm, Lmax = 27m
(TCVN 7888-2008, JIS A5335-1987, JIS A5373 - 2004)
Nhiều ưu điểm vượt trội so với cọc khoan nhồi, cọc vuông như:
thi công nhanh; công nghệ tiên tiến, mác bê tông cao (80 MPA);
giá thành giảm 30- 40% so với cọc khoan nhồi và 20% so với
cọc bê tông thường (trong phương án có khả năng chịu tải
tương đương).
295. 295
Cọc ván có sức chịu tải
ngang lớn thường
dùng làm tường chắn
đất
CCọọcc vváánn ccóó ssứứcc chchịịuu ttảảii
ngangngang llớớnn thưthườờngng
ddùùngng llààmm tưtườờngng chchắắnn
đđấấtt
298. 298
Theo pp thi công: Phương pháp thi công cọc
ảnh hưởng trực tiếp đến sức chịu tải cọc
Theo pp thi côngTheo pp thi công: P: Phươnghương phpháápp thithi côngcông ccọọcc
ảảnhnh hưhưởởngng trtrựựcc titiếếpp đđếếnn ssứứcc chchịịuu ttảảii ccọọcc
Cọc tiền chế (cọc đóng, ép)Cọc nhồi
299. 299
Cọc nhồi có đường
kính từ 600 đến
2000mm, sức chịu
tải rất cao
CCọọcc nhnhồồii ccóó đưđườờngng
kkíínhnh ttừừ 600600 đđếếnn
2000mm,2000mm, ssứứcc chchịịuu
ttảảii rrấấtt caocao
300. 300
Cọc ba rét là cọc nhồi có tiết diện chữ nhật hoặc chữ
nhật tổ hợp (hình chữ T, chữ L), khả năng chịu uốn
và tải trọng ngang lớn, thường hay bố trí dưới vách
cứng
CCọọcc baba rréétt llàà ccọọcc nhnhồồii ccóó titiếếtt didiệệnn chchữữ nhnhậậtt hohoặặcc chchữữ
nhnhậậtt ttổổ hhợợpp ((hhììnhnh chchữữ T,T, chchữữ L),L), khkhảả năngnăng chchịịuu uuốốnn
vvàà ttảảii trtrọọngng ngangngang llớớnn,, thưthườờngng hayhay bbốố trtríí dưdướớii vvááchch
ccứứngng
Cọc ba rét
chữ nhật
301. 301
Đóng cọc
Ép cọc
Khoan cọc
nhồi
Hiểu rõ đặc điểm thi công
từng loại cọc để chọn
phương án thích hợp
HiHiểểuu rõrõ đđặặcc điđiểểmm thithi côngcông
ttừừngng loloạạii ccọọcc đđểể chchọọnn
phươngphương áánn ththííchch hhợợpp
302. 302
Hạ cọc bằng búa đóng hay máy ép cọc. Lưu ý việc
đóng cọc gây chấn động mạnh và tiếng ồn lớn, cấm
thi công gần khu dân cư
HHạạ ccọọcc bbằằngng bbúúaa đđóóngng hayhay mmááyy éépp ccọọcc.. LưuLưu ýý viviệệcc
đđóóngng ccọọcc gâygây chchấấnn đđộộngng mmạạnhnh vvàà titiếếngng ồồnn llớớnn,, ccấấmm
thithi côngcông ggầầnn khukhu dândân cưcư
303. 303
Dùng hàn hoặc các biện pháp khác để nối các đoạn
cọc, việc đóng, ép cọc kết thúc khi đạt yêu cầu về
chiều dài và độ chối (với cọc đóng), chiều dài và lực ép
(với cọc ép)
DDùùngng hhàànn hohoặặcc ccáácc bibiệệnn phpháápp khkháácc đđểể nnốốii ccáácc đođoạạnn
ccọọcc,, viviệệcc đđóóngng,, éépp ccọọcc kkếếtt ththúúcc khikhi đđạạtt yêuyêu ccầầuu vvềề
chichiềềuu ddààii vvàà đđộộ chchốốii ((vvớớii ccọọcc đđóóngng),), chichiềềuu ddààii vvàà llựựcc éépp
((vvớớii ccọọcc éépp))
304. 304
Cọc đóng, ép có kích thước và
sức chịu tải thường nhỏ hơn cọc
khoan nhồi,
Thiết kế chủ yếu chỉ để chịu nén
CCọọc đc đóóng,ng, éép cp cóó kkíích thưch thướớc vc vàà
ssứức chc chịịu tu tảải thưi thườờng nhng nhỏỏ hơn chơn cọọcc
khoan nhkhoan nhồồi,i,
ThiThiếết kt kếế chchủủ yyếếu chu chỉỉ đđểể chchịịu nu néénn
305. 305
h
d
d
35mm35mm
- h = (1/2÷1/3)d;
- Bản thép dày
7÷15 mm;
- Chiều dài
thanh thép dẫn
hướng =
(2÷3)Dc;
CẤU TẠO CỌC ÉPCCẤẤU TU TẠẠO CO CỌỌCC ÉÉPP