1. CHƢƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
Kiến thức
a) Phương pháp nghiên Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
cứu chuyển động. Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
Nêu được vận tốc tức thời là gì. Vận tốc tức thời là
b) Vận tốc, phương Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều). một đại lượng vectơ.
trình và đồ thị toạ độ Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.
của chuyển động thẳng Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, Nếu quy ước chọn
r
đều. trong chuyển động thẳng chậm dần đều. chiều của v0 là chiều
Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động dương của chuyển
c) Chuyển động thẳng động thì quãng đường
1 2
biến đổi đều. Sự rơi x = x0 + v0t + at . Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được. đi được trong chuyển
tự do. 2
động thẳng biến đổi
Nêu được sự rơi tự do là gì và viết được công thức tính vận tốc và đường đi của
đều được tính là
d) Chuyển động tròn. chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
1 2
Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về s = v0t + at ;
chuyển động tròn đều. 2
e) Tính tương đối của
vt v0 = 2as.
2 2
chuyển động. Công thức Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong
cộng vận tốc. chuyển động tròn đều.
Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển
f) Sai số của phép đo động tròn đều.
vật lí. Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
2. Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức
tính gia tốc hướng tâm.
r r r
Viết được công thức cộng vận tốc: v1,3 v1,2 v2,3 .
Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được
sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
Kĩ năng
Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
Lập được phương trình toạ độ x = x0 + vt.
Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một
hoặc hai vật.
Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều.
Dựa vào đồ thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau.
Vận dụng được phương trình chuyển động và công thức : vt = v0 + at ; s = v0t +
1 2 2 2
at ; vt v0 = 2as.
2
Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều và xác định được các
đặc điểm của chuyển động dựa vào đồ thị này.
Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.
Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương và có phương vuông góc.
Xác định được các sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo trực tiếp và
gián tiếp.
Xác định được gia tốc của chuyển động nhanh dần đều bằng thí nghiệm.
2. Hƣớng dẫn thực hiện
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
3. Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được chuyển động, chất [Nhận biết]
điểm, hệ quy chiếu, mốc thời Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật thể theo thời gian.
gian. Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi khoảng cách giữa vật và
những vật khác được coi như đứng yên. Vật đứng yên gọi là
vật mốc. Chuyển động cơ có tính tương đối.
Trong những trường hợp kích thước của vật nhỏ so với
phạm vi chuyển động của nó, ta có thể coi vật như là một
chất điểm, chỉ như một điểm hình học và có khối lượng của
vật.
Hệ quy chiếu gồm :
Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời
gian khi mô tả chuyển động của vật.
2 Xác định được vị trí của một vật [Vận dụng]
chuyển động trong một hệ quy Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong
chiếu đã cho. không gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với
các vị trí trên (mốc thời gian và đồng hồ).
2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
4. Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được vận tốc tức thời [Thông hiểu] Xét một chất điểm chuyển động theo quỹ
là gì. Nếu khoảng thời gian t rất nhỏ, thì đại lượng đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất điểm ở vị
uuuu
r trí M1. Tại thời điểm t2, chất điểm ở vị trí
r MM '
v (khi t rất nhỏ), gọi là vectơ vận tốc M2. Trong khoảng thời gian t = t2 – t1, chất
t
điểm đã dời từ vị trí M1 đến M2. Vectơ
tức thời của chất điểm tại thời điểm t. Vận tốc tức r uuuuuu
r
thời tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ Δs = M1M 2 gọi là vectơ độ dời của chất
nhanh hay chậm của chuyển động tại thời điểm điểm trong khoảng thời gian đó.
đó. Khi t rất nhỏ, trong chuyển động thẳng thì Vectơ vận tốc trung bình trong khoảng thời
x s, nên độ lớn của vận tốc tức thời luôn gian t = t2 – t1 là
uuuuu
r
luôn bằng tốc độ tức thời r M 1M 2
vtb
Δx Δs t
v = (khi t rất nhỏ)
Δt Δt Với chuyển động thẳng, ta có:
Với chuyển động thẳng, ta có: x x x
x vtb 2 1
v (khi t rất nhỏ) t t
t r
Phương của vectơ vận tốc trung bình vtb
. Đơn vị của vận tốc trung bình, vận tốc tức thời trùng với đường thẳng quỹ đạo.
là mét trên giây (m/s). uuuuur
Vectơ M 1M 2 gọi là vectơ độ dời của chất
điểm trong khoảng thời gian t.
Trong chuyển động thẳng, chọn trục Ox
trùng với chiều chuyển động, thì ta có giá trị
đại số của vectơ độ dời là:
x = x2 – x1
5. trong đó, x1, x2 lần lượt là toạ độ của M1
và M2 trên trục Ox.
2 Lập được phương trình toạ [Thông hiểu] Đồ thị vận tốc thời gian:
độ x = x0 + vt. Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, Đường biểu diễn
trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi. v = v0 = hằng số
Gọi x0 là toạ độ của chất điểm tại thời điểm t0 , x là một đường thẳng song song với trục thời
là toạ độ tại thời điểm t, ta có: gian, cắt trục v tại v0.
Độ dời (x x0) được tính bằng diện tích
x x0 hình chữ nhật có cạnh là v0 và t.
v= = hằng số.
t
Từ đó, x – x0 = vt, ta có phương trình chuyển
động thẳng đều là :
x = x0 + vt
Toạ độ x là hàm bậc nhất của thời gian.
Đồ thị toạ độ -thời gian :
Đường biểu diễn x = x0 + vt là một đường thẳng
xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0), có hệ số góc là
:
x x0
tan = =v
t
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của
đường biểu diễn toạ độ theo thời gian có giá trị
bằng vận tốc.
[Vận dụng]
Biết cách tính toạ độ, các đại lượng trong
Vận dụng được phương phương trình chuyển động.
6. trình x = x0 + vt đối với
chuyển động thẳng đều của Biết cách vẽ đồ thị toạ độ của hai chuyển động
một hoặc hai vật. thẳng đều cùng chiều, ngược chiều và dựa vào đồ
Vẽ được đồ thị toạ độ của thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay
hai chuyển động thẳng đều gặp nhau. Cụ thể như sau:
cùng chiều, ngược chiều. Vẽ hệ trục tọa độ thời gian.
Dựa vào đồ thị toạ độ xác
Vẽ các đồ thị tọa độ thời gian của vật chuyển
định thời điểm, vị trí đuổi
kịp hay gặp nhau. động theo phương trình đã cho.
Căn cứ vào đồ thị, biện luận, xác định vị trí hai
vật chuyển động gặp nhau bằng cách chiếu tọa độ
giao điểm của hai đồ thị lên các trục toạ độ.
3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Viết được công thức tính [Thông hiểu] Đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến đổi
gia tốc của một chuyển r r nhanh chậm của vận tốc gọi là gia tốc.
Gọi v1, v2 là các vectơ vận tốc của chất điểm
động biến đổi đều. Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh dần : vật
chuyển động trên đường thẳng tại các thời điểm t1
Nêu được ví dụ về chuyển và t . Trong khoảng thời gian t = t – t vectơ rơi từ trên cao xuống hoặc ô tô bắt đầu khởi
2 2 1
động thẳng biến đổi r r r hành.
(nhanh dần, chậm dần). vận tốc biến đổi một lượng v v2 v1 .
Ví dụ về chuyển động thẳng chậm dần : vật
Vectơ gia tốc trung bình, được định nghĩa là
chuyển động trong khoảng thời gian được
ném lên theo phương thẳng đứng hoặc ô tô
7. uu ur uu
r u r
r v2 v1 v dừng lại khi hãm phanh.
atb =
t 2 t1 Δt
Giá trị đại số là của vectơ gia tốc trong chuyển động
thẳng là :
v2 v1 v
atb =
t 2 t1 Δt
Vectơ gia tốc tức thời tại thời điểm t, được định
nghĩa là
uu ur uu
r u r
r v v v
a 2 1
= (khi t rất nhỏ)
t 2 t1 Δt
Vectơ gia tốc tức thời đặc trưng cho độ nhanh hay
chậm của sự biến đổi vectơ vận tốc của chất điểm.
Vectơ gia tốc tức thời cùng phương với quỹ đạo của
chất điểm chuyển động thẳng. Giá trị đại số của
vectơ gia tốc tức thời là :
v v1 v
a 2 = (khi t rất nhỏ)
t 2 t1 Δt
và được gọi tắt là gia tốc tức thời.
Đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương
2
(m/s ).
2 Nêu được đặc điểm của [Thông hiểu]
vectơ gia tốc trong chuyển Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
động thẳng nhanh dần đều, thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi. Công thức
trong chuyển động thẳng
8. chậm dần đều. vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
Viết được công thức tính v = v0 + at
vận tốc: vt = v0 + at. trong đó v0 là vận tốc của chất điểm tại thời điểm
ban đầu t0 = 0 ; v là vận tốc tại thời điểm t.
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a
thì giá trị tuyệt đối của v tăng theo thời gian, chuyển
động là nhanh dần đều.
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a
thì giá trị tuyệt đối của v giảm theo thời gian, chuyển
Vẽ được đồ thị vận tốc của
động là chậm dần đều.
chuyển động thẳng biến
[Vận dụng]
đổi đều và xác định được
Biết cách vẽ được đồ thị của vận tốc theo thời gian là
các đặc điểm của chuyển
một đường thẳng xiên góc, xuất phát từ điểm (v0, 0).
động dựa vào đồ thị này. Hệ số góc của đường thẳng này có giá trị bằng gia
tốc:
v v0
tan = =a
t
4. PHƢƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Viết được phương trình chuyển [Thông hiểu] Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và
1 2 Công thức tính quãng đường đi của vật chuyển gia tốc là v2 v0 2ax trong đó, v là
2
động x = x0 + v0t + at . Từ
2 động biến đổi đều là:
9. đó suy ra công thức tính quãng 1 2 vận tốc tại thời điểm t, v0 là tốc độ ban
s = v0t + at
đường đi. 2 đầu (t0 = 0), a là gia tốc, x là độ dời của
Phương trình chuyển động của chất điểm vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
chuyển động thẳng biến đổi đều là Chọn chiều dương là chiều chuyển động,
1 2 thì độ dời trùng với quãng đường đi được,
x = x0 + v0t + at
2 x = s. Ta có công thức:
trong đó, toạ độ x là một hàm bậc hai của thời v2 v2 2as
0
gian t.
Nếu vật chuyển động từ trạng thái nghỉ
Đường biểu diễn sự phụ thuộc toạ độ theo thời
1 2
gian có dạng là một phần của đường parabol. (vận tốc đầu v0 = 0) thì s = at ,
2
[Vận dụng]
2s
Biết tính các đại lượng gia tốc, vận tốc, quãng thời gian đi hết quãng đường s là t = .
a
Vận dụng được phương trình đường đi trong các phương trình của chuyển
chuyển động và công thức : Vận tốc v tính theo gia tốc và quãng
động thẳng biến đổi đều.
1 2 đường đi được theo công thức:
vt = v0 + at ; s = v0t + at ;
2 v 2as
vt v0 2as.
2 2
5. SỰ RƠI TỰ DO
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được sự rơi tự do là gì. [Thông hiểu]
Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi Sự rơi tự do là sự rơi của vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
tự do. Đặc điểm :
10. Chuyển động rơi tự do được thực hiện theo phương thẳng
đứng, có chiều từ trên xuống dưới.
Rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều.
Ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật đều rơi tự do với cùng
2
gia tốc g. Giá trị của g thường được lấy g 9,8 m/s .
Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vĩ độ địa lí, độ cao và cấu trúc địa
chất của nơi đo.
2 Viết được công thức tính vận tốc [Thông hiểu] Hiểu được cách rút ra
và đường đi của chuyển động rơi Khi vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì công thức tính các công thức của
tự do. vận tốc của vật tại thời điểm t là: chuyển động rơi tự do.
v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật sau thời gian t
là:
1 2
s = gt
2
6. CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Phát biểu được định nghĩa về [Thông hiểu] Chuyển động của một điểm
chuyển động tròn đều. Nêu được ví trên vành bánh xe quay ổn
Chuyển động cong có quỹ đạo tròn gọi là chuyển động
dụ thực tế về chuyển động tròn định, một điểm trên cánh
tròn. Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được những quạt điện quay ổn định là
đều. cung tròn có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời chuyển động tròn đều.
Viết được công thức tính tốc độ gian bằng nhau tùy ý.
dài và chỉ được hướng của vectơ Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc của chất
vận tốc trong chuyển động tròn
11. đều. điểm chuyển động tròn đều có phương trùng với tiếp tuyến
và có chiều của chuyển động. Độ lớn của vectơ vận tốc
bằng :
Δs
v= = hằng số
Δt
với s là cung tròn mà chất điểm đi được trong khoảng
thời gian t.
Ta gọi độ lớn của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều là tốc độ dài.
2 Viết được công thức và nêu được [Thông hiểu]
đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số Trong chuyển động tròn, thời gian để vật đi hết một vòng
của chuyển động tròn đều. tròn là :
2πr
T=
v
trong đó, r là bán kính đường tròn. Vì v không đổi nên T là
hằng số, được gọi là chu kì.
Chu kì là một đặc trưng của chuyển động tròn đều. Sau
mỗi chu kì, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển
động như trước. Chuyển động như thế gọi là tuần hoàn với
chu kì T.
Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi
được trong một giây:
1
f=
T
1
Đơn vị tần số là hec (Hz). 1 Hz = 1 vòng/s = 1 s .
Khi chất điểm đi được một cung s thì bán kính của nó quét
được một góc . Tốc độ góc là thương số giữa góc quét
và thời gian t :
12. Δ
ω=
Δt
trong đó, đo bằng rađian trên giây (rad/s).
Tốc độ góc đặc trưng cho sự quét nhanh hay chậm của
uuur
vectơ tia OM của chất điểm.
3 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài [Thông hiểu]
và tốc độ góc. Δs Δ
Ta có, v = =r nên hệ thức giữa tốc độ dài và tốc
Δt Δt
2π
độ góc là v = r. Hệ thức giữa , T và f là ω = = 2πf ,
T
trong đó, còn được gọi là tần số góc.
7. GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÕN ĐỀU
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được hướng của gia tốc trong [Thông hiểu]
chuyển động tròn đều và viết được Trong chuyển động tròn đều, vectơ gia tốc vuông góc với
biểu thức của gia tốc hướng tâm. r
vectơ vận tốc v và hướng vào tâm đường tròn. Nó đặc trưng
cho sự biến đổi về hướng của vectơ vận tốc và được gọi là
r
vectơ gia tốc hướng tâm, kí hiệu là aht . Độ lớn của vectơ gia
tốc hướng tâm là :
v2 2
aht = hay aht = r
r
Trong đó, v là độ lớn vận tốc của chất điểm, r là bán kính
quỹ đạo.
[Vận dụng]
13. Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm
và các đại lượng trong các công thức của chuyển động tròn
đều.
Giải được các bài tập về chuyển
động tròn đều.
8. TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Viết được công thức cộng vận tốc [Thông hiểu] Kết quả xác định tọa độ
r r r r r r và vận tốc của cùng một
v1,3 v1,2 v2,3 Công thức cộng vận tốc là: v1,3 v1,2 v2,3 , trong đó:
r vật phụ thuộc vào hệ quy
v1,3 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là chiếu. Tọa độ (do đó quỹ
vận tốc tuyệt đối. đạo của vật) và vận tốc
r
v1,2 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi của một vật có tính tương
là vận tốc tương đối. đối.
r
v2,3 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy
chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và
vận tốc kéo theo.
2 Giải được bài tập về cộng hai vận [Vận dụng]
tốc cùng phương và có phương Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các
vuông góc. trường hợp:
Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc
kéo theo.
Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc
14. kéo theo.
Vận tốc tương đối có phương vuông góc với vận tốc kéo
theo.
9. SAI SỐ TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được sai số tuyệt đối của phép [Thông hiểu]
đo một đại lượng vật lí là gì và Mọi phép đo đều có sai số. Nguyên nhân gây ra sai số của
phân biệt được sai số tuyệt đối với phép đo có thể là do dụng cụ đo, quy trình đo, chủ quan của
sai số tỉ đối. người đo...
Khi ta đo một độ dài:
Giá trị trung bình: l
Kết quả đo l l l
lmax lmin
Sai số tuyệt đối : l .
2
l
Sai số tỉ đối : (%).
l
2 Xác định được các sai số tuyệt đối [Thông hiểu] Sai số hệ thống là loại
và sai số tỉ đối trong các phép đo Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo càng nhiều cho biết kết sai số có tính quy luật ổn
trực tiếp và gián tiếp. quả có sai số càng nhỏ (độ chính xác càng cao). định. Ví dụ, sai số do
Các phép tính sai số gián tiếp : dụng cụ thường được lấy
Sai số của tổng : (a b) = a + b bằng nửa độ chia nhỏ
(ab) a b nhất của dụng cụ đo.
Sai số tỉ đối của một tích : .
ab a b Sai số ngẫu nhiên là sai
15. a số do tác động ngẫu
nhiên gây nên.
a b
Sai số tỉ đối của một thương :
b
.
a a b
b
(an ) a
Sai số tỉ đối của một lũy thừa : n
n .
a a
( n a) 1 a
Sai số tỉ đối của một căn : n .
a n a
10. Thực hành: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Xác định được gia tốc của [Thông hiểu] Chọn 1 trong 2 phương án để
chuyển động nhanh dần đều Hiểu được cơ sở lí thuyết: thực hiện.
bằng thí nghiệm.
- Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có
2s
thể xác định g theo biểu thức g = 2 .
t
- Biết dòng điện xoay chiều dân dụng có tần số 50 Hz.
[Vận dụng]
Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
Phương án 1
- Biết sử dụng an toàn nguồn điện.
- Biết sử dụng thước thẳng đo khoảng cách.
16. - Biết lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.
Phương án 2
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử
dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
Biết cách tiến hành thí nghiệm:
Phương án 1
- Treo quả nặng vào đầu băng giấy, lổng băng giấy vào dưới cần
rung.
- Bật công tắc bộ cần rung.
- Thả quả nặng kéo theo băng giấy rơi tự do.
- Thu lại băng giấy, dùng thước đô khoảng cách giữu các chấm
mực.
- Ghi số liệu.
Phương án 2
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả:
- Tính các giá trị trong bảng số liệu.
- Vẽ đồ thị v(t) và s(t2).
- Nhận xét về kết quả phép đo.
17. Chương II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
18. Kiến thức Ở chương trình này,
Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ. trọng lực được hiểu
a) Lực. Quy tắc tổng
là hợp lực của lực
hợp và phân tích lực. Phát biểu được quy tắc tổng hợp các lực tác dụng lên một chất điểm và phân tích một
hấp dẫn mà Trái Đất
b) Ba định luật Niu-tơn. lực thành hai lực theo các phương xác định.
tác dụng lên vật và
Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
lực quán tính li tâm
c) Các lực cơ : lực hấp Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
do sự quay của Trái
dẫn, trọng lực, lực đàn Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
Đất.
hồi, lực ma sát. Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt,
Trọng lượng là độ
hướng). lớn của trọng lực.
d) Lực hướng tâm. Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng Khi có các lực quán
của lò xo. tính khác nữa, thì
e) Hệ quy chiếu phi Nêu được đặc điểm ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết được công thức tính hợp lực của lực hấp
quán tính. Lực quán lực ma sát nghỉ cực đại và lực ma sát trượt. dẫn của Trái Đất và
tính. Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II các lực quán tính tác
Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này. dụng lên vật được
r r
Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức P = mg . gọi là trọng lực biểu
Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính. kiến và độ lớn của nó
Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này. là trọng lượng biểu
Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng. kiến.
Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên
vật và viết được hệ thức
mv2 2
Fht = m r
r
Nêu được hệ quy chiếu phi quán tính là gì và các đặc điểm của nó. Viết được công
19. thức tính lực quán tính đối với vật đứng yên trong hệ quy chiếu phi quán tính.
Kĩ năng
Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lò xo.
Vận dụng được công thức tính lực hấp dẫn để giải các bài tập.
Vận dụng được các công thức về lực ma sát để giải các bài tập.
Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một
vật, đối với hệ hai vật chuyển động trên mặt đỡ nằm ngang, nằm nghiêng.
Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
Vận dụng quy tắc tổng hợp lực và phân tích lực để giải bài tập đối với vật chịu tác
dụng của ba lực đồng quy.
Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang, ném xiên.
Giải được bài tập về sự tăng, giảm và mất trọng lượng của một vật.
Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật
chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
Giải thích được các hiện tượng liên quan đến lực quán tính li tâm.
Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
2. Hƣớng dẫn thực hiện
1. LỰC. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
21. phÇn cho thÝch hîp.
4 Vận dụng quy tắc tổng hợp và [Vận dụng]
phân tích lực để giải bài tập đối Biết nhận ra dấu hiệu tác dụng của ba lực đồng qui tác dụng lên
với vật chịu tác dụng của ba lực vật.
đồng qui. Biết cách tổng hợp hoặc phân tích lực theo quy tắc.
Biết cách tính lực và các đại lượng trong các công thức.
2. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Phát biểu được định luật I Niu- [Thông hiểu]
tơn. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu
tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên
trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Ta gọi vật không chịu tác dụng của vật nào khác là vật cô
lập. Trong thực tế không có vật nào hoàn toàn cô lập.
2 Nêu được quán tính của vật là [Thông hiểu] Định luật I Niu-tơn còn gọi là
gì và kể được một số ví dụ về Mỗi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình. Tính định luật quán tính. Chuyển
quán tính. chất đó gọi là quán tính. Quán tính có hai biểu hiện : động thẳng đều được gọi là
chuyển động theo quán tính.
Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên. Ta nói các vật Một số ví dụ về quán tính:
có “tính ì”. Người ngồi trong xe đang
Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều. chuyển động thẳng đều. Khi
Ta nói các vật chuyển động có “đà”. hãm đột ngột, người sẽ có xu
hướng bị lao về phía trước.
22. 3. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được mối quan hệ giữa lực, [Thông hiểu]
khối lượng và gia tốc được thể hiện Gia tốc của vật không chỉ phụ thuộc vào lực tác
trong định luật II Niu-tơn như thế dụng lên vật mà còn phụ thuộc vào khối lượng của
nào và viết được hệ thức của định chính vật đó.
luật này.
Định luật II Niu-tơn :
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác
dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với
độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch
với khối lượng của vật.
r
r F u
r r
a= hoặc là F ma
r m
r
trong đó, F là hợp lực tác dụng lên vật, a là gia tốc
2
của vật. Trong hệ SI, nếu m = 1 kg, a = 1 m/s thì
2
F = 1 kg.m/s , được gọi là 1 niutơn (N). 1 N là lực
2
truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1 m/s .
2 Nêu được khối lượng là số đo mức [Thông hiểu] Khi hợp lực của các lực tác dụng
quán tính. Vật nào có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi lên r bằng 0 :
vật
r r r r
vận tốc, tức là có mức quán tính lớn hơn. F F F2 .... Fn 0
1
thì vectơ gia tốc cũng bằng 0
Khối lượng của một vật là đại lượng đặc trưng cho r
mức quán tính của vật. r F r
(a= 0 ). Khi đó, vật đứng
[Vận dụng] m
Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp yên hoặc chuyển động thẳng
trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính. đều. Trạng thái đó của vật gọi là
23. Vận dụng được mối quan hệ giữa Vật có khối lượng càng lớn thì tăng tốc càng chậm. trạng thái cân bằng.
khối lượng và mức quán tính của vật Điều kiện cân bằng của một chất
để giải thích một số hiện tượng điểm là hợp lực của tất cả các
thường gặp trong đời sống và kĩ lực tác dụng lên nó bằng 0. Hệ
thuật. các lực như vậy gọi là hệ lực cân
bằng.
3 Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác [Thông hiểu] 2
Nếu g 9,8 m/s , mét vËt
dụng của trọng lực và viết được hệ Khi vật rơi tự do, nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực cã khèi l-îng 1 kg th×
r r r r
thức P = mg . P và thu được gia tốc g . Theo định luật II Niu-tơn cã träng l-îng P 9,8
có : N.
r r
P = mg
Độ lớn P của trọng lực gọi là trọng lượng của vật :
P = mg
Tại mỗi điểm trên mặt đất, trọng lượng của vật tỉ lệ
thuận với khối lượng của nó.
4. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Phát biểu được định luật III Niu- [Thông hiểu] Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,
tơn và viết được hệ thức của định Định luật III Niu-tơn : nhưng ngược chiều là hai lực
luật này. trực đối.
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác
dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.
r r
FAB = FBA
2 Nêu được các đặc điểm của phản [Thông hiểu]
24. r r
lực và lực tác dụng. Trong hai lực FAB và FBA , ta gọi một lực là lực tác dụng,
lực kia là phản lực. Đặc điểm của lực và phản lực là :
Lực và phản lực là hai lực trực đối, nhưng không cân
bằng nhau, vì chúng tác dụng vào hai vật khác nhau.
Lực tác dụng thuộc loại gì thì phản lực cũng thuộc loại
đó.
3 Vận dụng được các định luật I, II, [Vận dụng] Ví dụ: Vật nằm trên mặt sàn
III Niu-tơn để giải được các bài Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn và nằm ngang tác dụng lên mặt
toán đối với một vật, đối với hệ biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên vật sàn một áp lực, mặt sàn cũng
hai vật chuyển động trên mặt hoặc hệ hai vật chuyển động. tác dụng lại nó một lực, cùng
phẳng nằm ngang, nằm nghiêng. Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công thức giá, cùng độ lớn và ngược
Biểu diễn được các vectơ lực và của các định luật Niu-tơn để viết phương trình chuyển chiều.
động cho vật hoặc hệ vật.
phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
Biết vận dụng được phép phân tích lực để giải quyết
bài toán với các bài toán vật chuyển động trên mặt phẳng
nghiêng.
5. LỰC HẤP DẪN
Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,
Stt Ghi chú
trong chƣơng trình KN
1 Phát biểu được định luật [Thông hiểu] Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi
vạn vật hấp dẫn và viết Định luật : Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi là lực hấp dẫn.
được hệ thức của định luật như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng kể khi ít
này. tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nhất một trong hai vật có khối lượng lớn.
nghịch với bình phương khoảng cách giữa Trọng lượng P của một vật có khối lượng m là lực
25. chúng. hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
m1m2 mM GM
Fhd G 2 P = mg G . Suy ra g , với
r (R h) 2
(R h)2
trong đó m1, m2 là khối lượng của các vật R là bán kính Trái Đất, h là độ cao của vật so với
(kg), r là khoảng cách giữa hai vật (m). G là mặt đất. Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì g
hằng số chung cho mọi vật gọi là hằng số
GM 2 o
hấp dẫn. Trong hệ SI, giá trị của G là G =
2
9,806 m/s (ở vĩ độ 45 ).
-11 Nm
2 R
6,67.10 . Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
kg2
Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật thông
[Vận dụng]
Vận dụng được công thức Biết cách tính lực hấp dẫn và các đại lượng thường :
của lực hấp dẫn để giải các trong hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn.
bài tập. thước của chúng;
là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm
trên đường nối hai tâm và đặt vào hai tâm đó.
6. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Giải được bài toán về chuyển [Vận dụng] Chọn mặt phẳng xOy là mặt phẳng thẳng
động của vật ném xiên. Biết cách giải bài toán về chuyển động của vật đứng chứa vectơ vận tốc ban đầu. Gốc tọa
ném xiên: độ trùng với điểm xuất phát của vật. Trục
Ox nằm ngang theo chiều ném, trục Oy
Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc xOy thích
hợp. hướng lên trên. Chọn gốc thời gian tại thời
Bước 2 : Phân tích chuyển động ném xiên : điểm ném. Biểu thức định luật II Niu-tơn
26. u
r r
Viết phương trình cho các chuyển động thành cho vật là P mg
phần của vật theo phương Ox và Oy.
Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại Phương trình chuyển động của vật là
lượng như : thời gian chuyển động của vật, tầm x = (v0cos)t
ném xa, phương trình quỹ đạo,... y = (v0sin)t
gt 2
2
trong đó, v0 là độ lớn vectơ vận tốc ban đầu,
là góc hợp bởi vectơ vận tốc ban đầu và
phương ngang, lúc t=0.
Từ hai phương trình trên ta rút ra được
phương trình quỹ đạo của vật là
gx 2
y (tan )x
2v2cos2
0
Quỹ đạo của vật là một parabol. Độ cao cực
đại mà vật đạt tới gọi là tầm bay cao.
v2 sin2
H 0
2g
Khoảng cách giữa điểm ném và điểm rơi
(cùng trên mặt đất) gọi là tầm bay xa.
v2 sin2
L 0
g
2 Giải được bài toán về chuyển [Vận dụng]
động của vật ném ngang từ độ Vận dụng như trường hợp giải bài toán về
cao h. chuyển động của vật ném xiên, trong đó vectơ
27. vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một
góc = 0, lúc t = 0.
7. LỰC ĐÀN HỒI
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và [Thông hiểu] Ví dụ: Lực đàn hồi
những đặc điểm của lực đàn hồi của Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vật bị biến dạng đàn xuất hiện khi lò xo,
lò xo (điểm đặt, hướng). hồi, và có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng dây chun… bị biến
ấy. dạng. Nếu ngoại lực
Đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo bị biến dạng nén hay ngừng tác dụng, lò xo,
giãn : dây chun... lấy lại được
Có điểm đặt đặt lên hai đầu lò xo. hình dạng cũ.
Có phương trùng với trục của lò xo.
Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
Có độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
2 Phát biểu được định luật Húc và viết [Thông hiểu] Chỉ xét lực đàn hồi ở
hệ thức của định luật này đối với độ Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò lò xo và và bµi
biến dạng của lò xo. xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. to¸n hÖ lß xo
Fđh = kl. ®ång trôc, hoÆc
Trong đó, k là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, có đơn song song.
vị là niutơn trên mét (N/m); l là độ biến dạng của lò xo, có Nếu lực tác dụng lên lò
đơn vị là mét (m). xo vượt quá một giá trị
Dấu trừ () chỉ rằng lực đàn hồi luôn ngược với chiều biến nào đó, lò xo sẽ không
dạng.
lấy lại được hình dạng
28. [Vận dụng] ban đầu nữa. Khi đó ta
Vận dụng được định luật Húc để giải Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng trong nói lực tác dụng đã
được bài tập về sự biến dạng của lò công thức của định luật Húc. vượt quá giới hạn đàn
xo.. hồi của lò xo.
8. LỰC MA SÁT
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được đặc điểm ma sát trượt, [Thông hiểu]
ma sát nghỉ và ma sát lăn. Viết Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật,
được công thức tính lực ma sát ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa
nghỉ cực đại và lực ma sát trượt. đủ để thắng lực ma sát. Giá của lực ma sát nghỉ nằm trong mặt
phẳng tiếp xúc giữa hai vật. Lực ma sát luôn ngược chiều với
ngoại lực.
Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với ngoại lực. Độ lớn của ngoại lực
tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.
Công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại là FM = nN ;
trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc. n là hệ số ma sát
nghỉ (không có đơn vị).
Lực ma sát trượt xuất hiện trên bề mặt tiếp xúc khi hai vật A và
B trượt trên bề mặt của nhau.
r
B tác dụng lên A một lực Fmst ngược chiều với vận tốc của A đối
r r
với B ( v AB ). Mặt khác A tác dụng lên B một phản lực F'mst ngược
r
chiều với Fmst tức là ngược chiều với vận tốc của B đối với A
29. r
( v BA ).
Công thức tính lực ma sát trượt là Fmst = tN;
trong đó N là độ lớn áp lực lên bề mặt tiếp xúc, t là hệ số ma sát
trượt (không có đơn vị) và hầu như không phụ thuộc vào diện tích
mặt tiếp xúc.
Lực ma sát lăn xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi một vật lăn trên bề
mặt vật khác và có tác dụng cản trở chuyển động lăn. Lực ma sát
lăn có độ lớn tỉ lệ với áp lực giống như lực ma sát trượt, nhưng hệ
số ma sát lăn nhỏ hơn hệ số ma sát trượt nhiều lần.
[Vận dụng]
Biết cách tính độ lớn của lực ma sát và các đại lượng trong các
công thức tính lực ma sát nghỉ, ma sát trượt, ma sát lăn
Vận dụng được các công thức về
lực ma sát để giải các bài tập.
9. HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC. LỰC QUÁN TÍNH
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được hệ quy chiếu phi quán [Thông hiểu]
tính là gì và các đặc điểm của nó. Hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán
tính gọi là hệ quy chiếu phi quán tính.
Trong hệ quy chiếu phi quán tính, các định luật Niu-tơn không
30. nghiệm đúng nữa.
2 Viết được công thức tính lực quán [Thông hiểu]
r
tính đối với vật đứng yên trong hệ Trong một hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc a so với hệ quy
quy chiếu phi quán tính. chiếu quán tính, các hiện tượng cơ học xảy ra giống như là mỗi vật
r r
có khối lượng m chịu thêm lực tác dụng Fqt ma , gọi là lực
quán tính. Lực quán tính luôn ngược chiều với gia tốc của hệ và
không có phản lực.
10. LỰC HƢỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƢỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƢỢNG
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chƣơng trình
1 Nêu được lực hướng tâm trong [Thông hiểu] Lực quán tính li tâm là lực tác dụng vào
chuyển động tròn đều là tổng Khi vật chuyển động tròn đều thì hợp lực tác vật xuất hiện do chuyển động tròn đều,
hợp các lực tác dụng lên vật và dụng vào vật phải hướng vào tâm quỹ đạo và được có xu hướng làm cho vật chuyển động ra
viết được hệ thức gọi là lực hướng tâm. xa tâm quay.
u
r u
r
mv2 2 Hệ thức của lực hướng tâm là Fht Fq Fht
Fht = m r
r mv2 2
maht = m r , trong đó, m là khối Lực quán tính li tâm có cùng độ lớn với
r
lượng của vật (kg), v là độ lớn vận tốc của vật lực hướng tâm.
(m/s), r là bán kính quỹ đạo chuyển động tròn của mv2 2
vật (m), là tốc độ góc của chuyển động tròn đều Fq = m r
r
(rad/s).
[Vận dụng]
Xác định được lực hướng tâm Biết cách tính lực hướng tâm và các đại lương
và giải được bài toán về chuyển trong biểu thức của lực hướng tâm.
động tròn đều khi vật chịu tác
31. dụng của một hoặc hai lực.
Giải thích được các hiện tượng Biết cách giải thích được các hiện tượng và ứng
và ứng dụng liên quan đến lực dụng đơn giản liên quan đến lực quán tính li tâm
như vắt quần áo bằng lồng quay, quay tròn xô
quán tính li tâm.
nước mà nước không chảy ra ngoài…
2 Giải được bài tập về sự tăng, [Vận dụng] Một người ở trong thang máy, chuyển
r
giảm và mất trọng lượng của Biết cách giải bài tập về sự tăng, giảm và mất động với gia tốc a hướng lên trên thì
u
r r
một vật. trọng lượng. F qt ma hướng xuống dưới. Ta có:
Trọng lực của một vật là hợp lực của lực hấp dẫn P’= P + Fqt = m (g + a).
mà Trái Đất tác dụng lên vật và lực quán tính li Người đè lên thang máy một lực lớn hơn
tâm xuất hiện do sự quay của Trái Đất quanh trục mg (hiện tượng tăng trọng lượng).
của nó. Nếu thang máy chuyển động đi xuống
r ur r
u u
r r u
r với gia tốc a thì F qt ma hướng lên
P Fhd Fq
trên. Ta có:
Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực P’= P Fqt = m (g a).
của vật ấy. Người đè lên thang máy một lực nhỏ
hơn mg (hiện tượng giảm trọng lượng).
Fq thay đổi theo vĩ độ, do đó P cũng thay đổi theo r r
vĩ độ. đó là nguyên nhân gia tốc rơi tự do giảm dần Nếu a = g thì P’=0. Lúc đó người
từ địa cực đến xích đạo. không đè lên thang máy nữa (trạng thái
mất trọng lượng).
Fq rất nhỏ so với Fhd nên trong một số trường hợp
ta coi trọng lực là lực hấp dẫn mà Trái Đất tác
dụng lên vật.
Sự tăng, giảm và mất trọng lượng:
Một vật được đặt trong một hệ chuyển động có gia
r
tốc a so với Trái Đất. Khi đó vật còn chịu thêm tác
u
r r
dụng của lực quán tính F qt ma do chuyển động
32. của hệ gây ra. Vật sẽ chịu tác dụng của hợp lực:
u u u
r r r
P' P Fqt
u
r
P' gọi là trọng lực biểu kiến, độ lớn P’ gọi là
r
trọng lượng biểu kiến của vật. Tùy theo gia tốc a
mà về độ lớn P’ > P (tăng trọng lượng); P’ <P
(giảm trọng lượng) hoặc P’ = 0 (mất trọng lượng).
11. Thực hành: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ MA SÁT
Chuẩn KT, KN quy định trong
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
chƣơng trình
1 Xác định được hệ số ma sát [Thông hiểu] Chọn 1 trong 2 phương
trượt bằng thí nghiệm. Hiểu được cơ sở lí thuyết: án để thực hiện.
Phương án 1
- Xây dựng được công thức tính hệ số ma sát theo gia tốc của vật
trượt trên mặt nghiêng và góc nghiêng
a
t tan
gcos
Phương án 2
- Xây dựng được biểu thức tính hệ số ma sát nghỉ cực đại khi vật
còn nằm căn bằng trên mặt phẳng nghiêng.
- Xây dựng được biểu thức tính hệ số ma sát trượt khi vật trượt trên
mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang μ =
Fms/N = Fms/mg.
[Vận dụng]
Biết cách sử dụng các dụng cụ và bố trí được thí nghiệm
33. Phương án 1
- Biết cách mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và
đặt được chế độ đo phù hợp.
- Biết sử dụng nguồn biến áp.
- Biết sử dụng thước đo góc và quả rọi.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
Phương án 2
- Biết sử dụng lực kế.
- Bố trí được thí nghiệm theo sơ đồ.
Biết cách tiến hành thí nghiệm:
Phương án 1
- Đo chiều dài mặt nghiêng.
- Tiến hành đo thời gian vật trượt trên mặt nghiêng nhiều lần.
- Ghi chép các số liệu.
Phương án 2
- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát nghỉ cực đại, đo được độ cao h
và hình chiếu c của mặt phẳng nghiêng ở vị trí đó.
- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát lăn, đo được lực ma sát và
trọng lượng khối gỗ.
Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
Phương án 1
2s
- Tính gia tốc theo công thức công thức a 2 .
t
a
- Tính μt theo công thức t tan
gcos
34. - Nhận xét kết quả thí nghiệm.
Phương án 2
- Từ số liệu tính được hệ số ma sát nghỉ cực đại trung bình, hệ số ma
sát trượt.
- Tính được các sai số.
- Nhận xét kết quả thí nghiệm.
Chương III : TĨNH HỌC VẬT RẮN
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng trình
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
Kiến thức
a) Cân bằng của một vật Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của các lực không
rắn chịu tác dụng của song song (khi không có chuyển động quay).
các lực không song Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị
song.
đo momen lực.
b) Cân bằng của một vật
rắn chịu tác dụng của Nêu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.
các lực song song. Quy Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều và phân tích một lực
tắc tổng hợp và phân thành hai lực song song cùng chiều.
tích các lực song song.
Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu được tác dụng của ngẫu lực. Viết được
Quy tắc momen. Ngẫu
lực. công thức tính momen ngẫu lực.
c) Trọng tâm. Cân bằng Nêu được trọng tâm của một vật là gì.
của một vật đặt trên mặt Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Nhận biết được các dạng
phẳng. Các dạng cân cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn có mặt chân đế.
bằng của vật rắn.
Kĩ năng