11. Gi¸o ¸n tin häc 8
I. Mục tiêu bài giảng :
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số, các phép so
sánh và giao tiếp giữa người và máy.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán trong ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, chăm chỉ, hăng say trong học tập
II. Phương tiện và cách thức :
a. Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phiếu học tập
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thức tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III. Tiến trình giờ dạy :
1) Ổn định tổ chức lớp : (1’)
2) Kiểm tra bài cũ : (5’)
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
2. Thế nào là từ khóa và tên trong chương trình?
3) Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (14’)
- GV đưa ra các câu hỏi để HS nhớ lại
kiến thức bài cũ
? Hãy nêu lí do vì sao cần thiết viết
chương trình để điều khiển máy tính
? Chương trình máy tính là gì?
? Thế nào là ngôn ngữ lập trình? Cho ví
dụ
? Để dịch chương trình ta sử dụng tổ
hợp phím nào
? Để chạy chương trình ta sử dụng tổ
hợp phím nào
- HS: Đọc và ghi nhớ.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
12. Gi¸o ¸n tin häc 8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 2: Bài tập (có văn bản kèm theo) (22’)
- Gv chia nhóm và phát phiếu học tập
- GV cử đại diện nhóm trả lời từng câu
hỏi.
- Gv yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ
sung
* GV: Chốt
*GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
* GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
- HS hoạt động theo nhóm
- HS: Đọc đề bài
- HS: Đọc câu trả lời đó chuẩn bị ở nhà.
- HS: Nhận xét bài của bạn
- HS: Đọc đề bài và phần làm bài của nhóm.
- HS: Đọc kết quả làm bài của nhóm.
4) Củng cố :(2’)
GV: Chốt lại kiến thức trọng tâm cần nắm được để áp dụng làm bài tập
5) Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại những bài tập đã làm
- Chuẩn bị trước bài thực hành số 1 để tiết sau thực hành
Rót kinh nghiÖm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
Tuần : 3 Ngµy so¹n: 02/09/2014
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
21. Gi¸o ¸n tin häc 8
Th«ng b¸o kÕt qu¶ tÝnh to¸n.
GV ®a ra vÝ dô.
Ch¹y trùc tiÕp trªn Pascal
Th«ng b¸o trªn lµ g×?
GV chay ch¬ng tr×nh tiÕp theo.
Th«ng b¸o trªn cã ý nghÜa g×?
T¬ng tù c¸c ch¬ng tr×nh tiÕp theo.
- HS suy nghĩ, trả lời
Hoạt động 4 : Củng cố và dăn dò (4’)
- Slide 10
? H·y tãm t¾t kiÕn thøc cña bµi. ?
- GV cho häc sinh ®äc ghi nhí
GV híng dÉn lµm bµi tËp sgk.
- Về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK
những kiến thức đã học
Häc sinh tãm t¾t l¹i bµi, däc ghi nhí
sgk
Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y:
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................
Tuần: 5 Ngày soạn: 15/09/2014
Tiết: 10 Ngày dạy: 16/09/2014
BÀI TẬP + KTRA 15’
A. Môc tiªu: * Thể hiện trong giáo án điện tử
B. ChuÈn bÞ:
- GV: ThiÕt kÕ bµi d¹y, phßng m¸y, giáo án điện tử P.P
- HS : §äc tríc bµi häc.
C. TiÕn tr×nh d¹y häc :
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Nội dung bài học
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
22. Gi¸o ¸n tin häc 8
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút (15’)
- GV chiếu đề trên máy chiếu
* Đáp án :
A. Trắc Nghiệm
Câu 1 2 3 4
Đáp án b A a b
B. Tự Luận
Câu 1: a. b*2+4*a*c (1đ)
b. (y+x)*(y+x)/(3+y)-18/(5+y)*x (2đ)
c. 15*(4+30+12) (1đ)
d. (a*a+b)*(1+c)* (1+c)* (1+c) (1đ)
Câu 2 :
a. =-2(1đ) b. =-7.6 (1đ)
c. =5 (1đ)
- HS nghiêm túc làm bài kiểm
tra
Hoạt động 2 : Bài Tập (24’)
- Gv thể hiện trên bài giảng điện tử
- GV nhắc lại kiến thức lý thuyết của các bài đã học
- GV và học sinh cùng sửa bài tập trong sách giáo
khoa.
- GV giải đáp các câu hỏi thắc mắc cho học sinh
- HS lắng nghe
- Hs suy nghĩ, trả lời
- HS chú ý, lắng nghe
Hoạt động 3 : Củng cố và dặn dò (5’)
-Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài học
- GV đưa ra các câu hỏi củng cố kiến thức
* Gv nhắc nhở HS vệ sinh phòng máy
+ Về nhà xem lại các bài tập đã sửa và chuẩn bị bài
thực hành 2 tiết sau học
+ Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập
- HS lắng nghe, thực hiện
Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y:
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
Tuần : 6 Ngày soạn :
Tiết : 11 Ngạy dạy :
TiÕt 11: Bµi thùc hµnh 2
ViÕt ch¬ng tr×nh ®Ó tÝnh to¸n ( tiÕt 1)
A. Môc tiªu:
* KiÕn thøc:
- LuyÖn tËp so¹n th¶o, chØnh söa ch¬ng tr×nh, biªn dÞch, ch¹y vµ xem kÕt
qu¶ ho¹t ®éng cña ch¬ng tr×nh trong m«i trêng Pascal
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
26. Gi¸o ¸n tin häc 8
Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh theo yªu
cÇu bµi tËp 3 (16’)
- Më tÖp CT2.pas vµ söa 3 lÖnh cuèi
tríc tõ kho¸ end theo yªu cÇu ë SGK.
* Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc tròn
để nhóm các phép toán
*: Lưu ý: Các biểu thức Pascal được đặt
trong câu lệnh Writeln để in ra kết quả.
Ho¹t ®éng 4: Tæng kÕt, ®¸nh gi¸:
(3’)
- GV nhËn xÐt ý thøc, kû n¨ng, th¸i
®é cña HS trong tiÕt thùc hµnh.
Ho¹t ®éng 5: Híng dÉn vÒ nhµ: (2’)
- D¨n dß HS luyÖn tËp ë nhµ.
- §äc tríc phần mềm luyện gõ phím
nhanh với Finger Break Out.
- HS thùc hµnh theo nhãm
- Rót ra nhËn xÐt ghi vµo gi¸y nh¸p ,
sau ®ã tr×nh bµy khi gi¸o viªn yªu
cÇu.
- HS tù nhËn xÐt lÉn nhau.
- HS chú ý, lắng nghe
- Hs lắng nghe, thực hiện
Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y:
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
27. Gi¸o ¸n tin häc 8
Tuần : 7 Ngày soạn : 29/09/2013
Tiết : 13 Ngày dạy : 30/09/2013
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI
FINGER BREAK OUT
A. Môc tiªu:
* KiÕn thøc:
- HS hiểu và biết cách sử dụng được phần mềm. Thông qua các phần mềm học sinh hiểu
được ý nghĩa của các phầm mềm máy tính ứng dụng trong các lĩnh vựa khác nhau của
cuộc sống (ví dụ: học toán, địa lý, rèn luyện tư duy, tập gõ phím nhanh). Thông qua
phần mềm học sinh hiểu biết thêm và có ý thức trong việc sử dụng máy tính đúng mục
đích
* Kỹ Năng: Học sinh có kỹ năng sử dụng và khai thác thành thạo các phần mềm học tập
đã được giới thiệu..Thông qua hoạt động học và chơi bằng phần mềm HS được rèn
luyện khả năng thao tác nhanh với bàn phim và chuột máy tính.
* Thái độ: HS cã th¸i ®é häc tËp nghiªm tóc.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính không phân biệt phần mềm học tập hay
phần mềm trò chơi. Có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập các môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án điện tử, sách giáo khoa, phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, phòng máy
thực hành, phần mềm Finger break out.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút thước…
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Nội dung bài học
Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV đưa ra bài yêu câu học sinh lên thực
hành trên máy
- Viết chương trình tính biểu thức : 19/3 và
19 div 3 ; 19 mod 3
- GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm
của HS
- HS lên thực hành trên máy tính
- HS còn lại theo dõi, quan sát bài làm của
bạn
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
28. Gi¸o ¸n tin häc 8
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm (3’)
- GV thể hiện trên bài giảng điện tử slide 3
- GV: Lớp 7 em đó được làm quen với
phần mềm luyện phím nào?
- GV: Phần mềm Typing test giúp em rèn
luyện kĩ năng gì?
GV: Giới thiệu mục đích của phần mềm
Finger break out
- HS chú ý, quan sát và trả lời câu hỏi GV
đưa ra
Hoạt động 3: Màn hình chính của phần mềm (12’)
- Thể hiện từ slide 4 đến slide 6
- GV: Giới thiệu biểu tượng của chương
trình.
- GV: Chọn mức chơi và và nhấn start /
space bar để bắt đầu.
- GV: Theo em bây giờ muốn dừng chơi
thì làm thế nào?
- GV: Muốn thoát khỏi chương trình làm
thế nào?
- HS: Nêu cách khởi động chương trình.
- HS: Lên máy chủ thực hiện thao tác khởi
động chương trình
Hoạt động 4: Hướng dẫn sử dụng (20’)
- Thể hiện từ slide 7
-GV: Khởi động Finger break out
GV: Muốn bắt đầu chơi làm thế nào?
HS: Nghiên cứu SGK và quan sát màn
hình trả lời.
GV: Giới chốt từng bước để bắt đầu chơi.
GV: Giới thiệu thờm một số thông tin trên
màn hình Finger break out
GV: Nếu có quả cầu lớn thì sẽ phải làm gì?
GV: Khi nào bị mất một lượt chơi? Trò
chơi sẽ thắng khi nào?
GV: Giới thiệu về con vật lạ có chức năng
gì trong trò chơi.
- HS chú ý, quan sát và trả lời câu hỏi GV
đưa ra
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (4’)
- Thể hiện từ slide 8
- GV nhắc lại nội dung của bài học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để chuẩn
bị cho tiết sau thực hành phần mềm.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
29. Gi¸o ¸n tin häc 8
Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y:
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
Tuần : 7 Ngày soạn : 29/09/2013
Tiết : 14 Ngày dạy : 30/09/2013
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT(tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng phần mềm Finger Break Out để luyện gõ mười ngón
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập từ dễ đến khó.
- Phát triển tư duy, phản xạ nhanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Sách giáo khoa, máy tính điện tử, phần mềm Finger break out
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ: (5’) gọi học sinh thực hành trên máy
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động phần mềm (5’)
? Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm
* Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần
mềm trên màn hình Desktop để khởi
động theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động 2: Giới thiệu nội dung bài thực hành (10’)
GV giới thiệu NỘI DUNG bài thực hành - Học sinh chú ý lắng nghe => Ghi nhớ
kiến thức.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành luyện gõ mười ngón trên phần mềm.(22’)
- Gv chia các nhóm thực hành để HS xem
kết quả của nhau tạo nên hứng thú thi đua
làm việc
- GV hướng dẫn HS thực hành
- GV nêu những lưu ý khi HS thực hành
- Sử dụng phần mềm để luyện gõ 10 ngón
theo yêu cầu của giáo viên.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
30. Gi¸o ¸n tin häc 8
trên máy
IV.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức
2. Hướng dẫn về nhà: về nhà xem trước bài mới bài 4: Sử dụng biến trong chương
trình
Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y:
…............................................................................................................................
................................................................................................................................
............................
Tuần : 8 Ngày soạn : 6/10/2013
Tiết : 15 Ngày dạy : 7/10/2013
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến- hằng
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng
- Biến được vai trò của biến trong lập trình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án điện tử.
2.HS: Đọc trước bài, vở, bút.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thể hiện trong giáo án điện tử
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
- Hs lên bảng thực hện trên máy
chiếu - HS bổ sung
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Tìm hiểu biến trong chương trình (24’)
- Thể hiện trong giáo án điện tử từ slide 5 đến
slide 14
Tìm hiểu biến trong chương trình.
Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần
xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, các
1. Biến là công cụ trong lập
trình:
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
31. Gi¸o ¸n tin häc 8
ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ lập
trình đó là biến nhớ.
- Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong
quá trình thực hiện chương trình
? Biến dùng để làm gì.
* Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu
được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực
hiện chương trình.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách khai báo biến. (10’)
- Thể hiện trong giáo án điện tử từ slide 15 đến
slide 18
- Tất cả các biến dùng trong chương trình đều
phải được khai báo ngay trong phần khai báo
của chương trình.
- Việc khai báo biến gồm:
* Khai báo tên biến
* Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
Ví dụ:
Var m,n: Integer;
S, diện tích: real;
Thongbao: String;
Trong đó:
Var ?
M,n ?
S, dientich ?
Thongbao ?
- Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để
khai báo biến.
- m,n: là biến có kiểu số nguyên.
- S, dientich: là các biến có kiểu số thực.
- thongbao: là biến kiểu xâu
* Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo
biến có thể khác nhau.
2. Khai báo biến
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5’)
- Thể hiện trong giáo án điện tử từ slide 19 đến
slide 20
- Câu hỏi và củng cố thể hiện trong giáo án điện
tử
- HS suy nghĩ, trả lời
Rót kinh nghiÖm sau giê d¹y:
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
32. Gi¸o ¸n tin häc 8
…..............................................................................................................
..................................................................................................................
..........................
…..............................................................................................................
..................................................................................................................
..........................
Tuần : 8 Ngày soạn : 6/10/2013
Tiết : 16 Ngày dạy : 7/10/2013
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (t2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về biến- hằng
- Hiểu được cách khai báo, sử dụng biến, hằng
- Biến được vai trò của biến trong lập trình
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án điện tử.
2.HS: Đọc trước bài, vở, bút.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
3. Ổn định lớp: (1’)
4. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thể hiện trong giáo án điện tử slide 2 – slide 3
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
- Hs lên bảng thực hện trên máy
chiếu - HS bổ sung
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng biến trong chương trình (24’)
- Thể hiện trong giáo án điện tử từ slide 3 đến
slide 6
Tìm hiểu sử dụng biến trong chương trình.
? BiÕn trong ch¬ng tr×nh ®îc sö dông ®Ó
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
40. Gi¸o ¸n tin häc 8
Tuần : 9 Ngày soạn :13/10/2013
Tiết : 18 Ngày dạy : 14/10/2013
Bài thực hành số 3
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN (T1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho
biến.
- HS Biết được tên của các kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị, biết được giá trị của
biến thi thay đổi, còn giá trị của hằng thì không thay đổi.
- Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập
dữ liệu cho biến từ bàn phím.
- Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
- Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln.
- Bước đầu làm quen với cách khai báo biến và sử dụng biến trong chương trình.
Có khả năng nhìn nhận một bài toán để chọn biến và chọn kiểu của biến.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: bài thực hành, kiểm tra máy tính, giáo án điện tử.
2. HS: Học bài, sách,vở, bút
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu (3’)
Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết
thực hành là khai báo và sử dụng biến,
hằng.
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: bài tập 1. (37’)
Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK
- Chương trình này cần khai báo những
biến nào ?
- Gợi ý công thức cần tính:
Tiền thanh toán = Đơn giá ´ Số lợng + Phí
dịch vụ
- Yêu cầu HS làm bài toán
- Đi các máy kiểm tra và hướng dẫn, uốn
- Đọc bài toán trong SGK và nghiên cứu.
- Nghiên cứu SGK trả lời.
- Theo dõi
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
41. Gi¸o ¸n tin häc 8
nắn HS cách soạn thảo chương trình.
- Giải thích sơ bộ từng phần vừa đa lên.
- Kết hợp đánh giá và cho điểm HS qua
tiết thực hành.
- Đi các máy kiểm tra và hướng dẫn, uốn
nắn HS cách soạn thảo chương trình.
- Giải thích sơ bộ từng phần vừa đưa lên.
- Kết hợp đánh giá và cho điểm HS qua tiết
thực hành.
- Làm câu a theo yêu cầu SGK.
.
- Làm câu b, c, d theo yêu cầu SGK
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (4’)
- Hệ thống lại kiến thức đã học
- Chỉ cho học sinh những lỗi thường gặp
và yêu cầu khắc phục
- Về nhà xem tiếp phần thực hành
- HS lắng nghe và trả lời
Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........................................
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
42. Gi¸o ¸n tin häc 8
Tuần : 10 Ngày soạn : 20/10/2013
Tiết : 19 Ngày dạy : 21/10/2013
Bài thực hành số 3
KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN (T2) + Ktra 15’
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho
biến.
- HS Biết được tên của các kiểu dữ liệu và phạm vi giá trị, biết được giá trị của
biến thi thay đổi, còn giá trị của hằng thì không thay đổi.
- Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập
dữ liệu cho biến từ bàn phím.
- Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực.
- Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln.
- Bước đầu làm quen với cách khai báo biến và sử dụng biến trong chương trình.
Có khả năng nhìn nhận một bài toán để chọn biến và chọn kiểu của biến.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
3. GV: bài thực hành, kiểm tra máy tính, giáo án điện tử.
4. HS: Học bài, sách,vở, bút
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu (3’)
- Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết
thực hành là khai báo và sử dụng biến, hằng.
Và yêu cầu học sinh khởi động máy
- Lắng nghe và khởi động và kiểm tra
tình trạng máy tính của mình => Báo
cáo tình hình cho GV.
Hoạt động 3: bài tập 2. Rèn kỹ năng soạn, dịch, chạy chương trình có sử dụng biến
+ Kiểm tra 15’ (32’)
Yêu cầu HS đọc bài toán trong SGK tr36
- Chương trình này cần khai báo những biến
nào ?
- Hướng dẫn HS chỉ ra các bước để giải quyết
bài toán này.
- Đọc bài toán trong SGK và nghiên
cứu.
- Nghiên cứu SGK trả lời.
- Đọc đề bài 2 SGK và nghiên cứu để
hiểu cách làm.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
43. Gi¸o ¸n tin häc 8
- Kiểm tra và hướng dẫn trên các máy.
- Để thực hiện tráo đổi giá trị của hai biến ta
làm như thế nào ?
- Đi các máy kiểm tra và hướng dẫn, uốn nắn
HS cách soạn thảo chương trình.
- GV yêu cầu HS làm theo cách in ra giá trị hai
biến x, y trước khi hoán đổi và sau đó in ra giá
trị 2 biến hoán đổi
- Giải thích sơ bộ từng phần vừa đưa lên.
- Kết hợp đánh giá và ghi điểm 15’ cho HS
qua tiết thực hành.
Đáp án tham khảo
Program bai2;
Uses crt;
Var x,y,z:integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘Nhap gia tri bien x=’);readln(x);
Write(‘Nhap gia tri bien y=’);readln(y);
Writeln(‘ gia tri x truoc khi hoan doi:’,x);
Writeln(‘ gia tri y truoc khi hoan doi:’,y);
Z:=x;
X:=y;
Y:=z;
Writeln(‘gia tri bien x sau hoan doi:’,x);
Writeln(‘gia tri bien y sau hoan doi:’,y);
Readln
End.
- HS có thể làm cách khác nếu KQ đúng ghi
điểm tuyệt đối
- Thực hành. Tham khảo chương trình
hoan_doi trong SGK
- Soạn, dịch và chạy chơng trình này
trên máy.
- Trả lời.
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung tiết thực hành (5’)
- Đưa lên màn hình nội dung chính cần đạt
trong 2 tiết thực hành này (SGK)
- Tổng kết lại
- Đứng tại chỗ đọc lại.
- Lắng nghe
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (4’)
- Hệ thống lại kiến thức đã học
- Chỉ cho học sinh những lỗi thường gặp và
yêu cầu khắc phục
- Về nhà xem bài 5: Từ bài toán đến chương
trình
- HS lắng nghe và trả lời
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
44. Gi¸o ¸n tin häc 8
Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........................................
Tuần : 10 Ngày soạn : 20/10/2013
Tiết : 20 Ngày dạy : 21/10/2013
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán
- Học sinh xác định được bài toán, các điều kiện cho trước của bài toán và kết quả
cần thu được và phân tích được ví dụ.
- Học sinh xác định quá trình giải bai toán trên máy tính.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định được các điều kiện cho trước và kết quả thu được của một bài
toán cụ thể
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán.
- Học sinh biết các bước giải bài toán trên máy tính
- Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. HS: Sách, vở,học bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm bài toán (14’)
? Bài toán là khái niệm quen thuộc ta
thường gặp ở những môn học nào?
+ Bài toán là khái niệm ta thường gặp ở
các môn như: toán, vật lý, hoá học…
? Em hãy cho những ví dụ về bài toán
Ví dụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1
+ HS nghiên cứu SGK – trả lời
+ HS đưa ra ví dụ
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
45. Gi¸o ¸n tin häc 8
đến 100, tính quảng đường ô tô đi được
trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ.
- Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và
giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều
như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm
của các bạn trong lớp…
- Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh
đưa ra khái niệm bài toán.
+ Ta có thể hiểu bài toán là một công việc
hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
kiến thức.
+ HS lắng nghe
+ HS lắng nghe và lĩnh hội
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định bài toán. (25’)
- Để giải quyết được một bài toán cụ
thể, người ta cần xác định bài toán, tức là
xác định rõ các điều kiện cho trước và kết
quả thu được.
Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần
xác định:
- Điều kiện cho trước: một cạnh và đường
cao tương ứng của cạnh đó.
- Kết quả thu được: Diện tích hình tam
giác.
Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các
điểm tắt nghẽn giao thông.
? Em hãy xác định bài toán đó.
- Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao
thông và các con đường có thể đi từ vị trí
hiện tại tới vị trí cần tới.
- Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện
tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm
nghẽn giao thông.
Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn
- Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện
có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau…)
- Kết quả thu được: một món ăn.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ
kiến thức.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ HS lắng nghe và trả lời, lĩnh hội kiến
thức
+ HS lắng nghe và trả lời, lĩnh hội kiến
thức
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5’)
* Củng cố: hệ thống lại kiến thức, cho học
sinh xác định lại bài toán
* Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, kết hợp SGK.
- Về nhà xem tiếp bài 5: Từ bài toán đến
chương trình
- HS lắng nghe và trả lời
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
46. Gi¸o ¸n tin häc 8
Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........................................
Tuần : 11 Ngày soạn : 27/10/2013
Tiết : 21 Ngày dạy : 28/10/2013
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán
- Học sinh xác định được bài toán, các điều kiện cho trước của bài toán và kết quả
cần thu được và phân tích được ví dụ.
- Học sinh xác định quá trình giải bài toán trên máy tính.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định được các điều kiện cho trước và kết quả thu được của một bài
toán cụ thể
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán.
- Học sinh biết các bước giải bài toán trên máy tính
3. Thái độ:- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. HS: Sách, vở, học bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (5’)
*GV đưa ra câu hỏi
? Bài toán là gì ? Phải làm gì để xác định bài toán ?
Nêu ví dụ về bài toán và nêu cách xác định bài toán
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm
- HS chú ý, lắng nghe
- HS lên bảng trả bài cũ
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe và phản hồi
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán. (34’)
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
a) Khái niệm thuật toán:
- Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính
là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn
giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện
+ Học sinh chú ý lắng nghe
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
47. Gi¸o ¸n tin häc 8
cho trước ta nhận được kết quả cần thu được
- GV lấy ví dụ về rôbốt nhặt rác
=> đưa ra khái niệm thuật toán.
- Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một
bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật
toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
- GV chốt bài
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải
một bài toán được gọi là thuật toán.
b) Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải
bài toán trên máy tính.
- Viết chương trình là thể hiện thuật toán bằng một
ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và
thực hiện.
- GV chốt bài
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước
sau:
- Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta
xác định đâu là thông tin đã cho và đâu là thông tin
cần tìm.
- Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả
bằng các lệnh cần phải thực hiện.
- Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở
trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập
trình mà ta biết.
? Em hãy nêu lại khái niệm thuật toán.
- GV chốt bài
Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo
một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ
những điều kiện cho trước.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ HS lắng nghe và ghi bài
+ HS nghiên cứu SGK – trả lời
+ HS lắng nghe
+ HS lắng nghe và ghi bài
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
+ HS suy nghĩ, trả lời
+ HS lắng nghe và lĩnh hội
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (5’)
* Củng cố: hệ thống lại kiến thức, GV đưa ra các câu
hỏi để HS khắc sâu kiến thức
* Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, kết hợp SGK.
- Về nhà xem tiếp bài 5: Từ bài toán đến chương
- HS lắng nghe và trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
48. Gi¸o ¸n tin häc 8
trình
Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y
................................................................................................................................
..............
................................................................................................................................
..............
................................................................................................................................
..............
Tuần : 11 Ngày soạn : 27/10/2013
Tiết : 22 Ngày dạy : 28/10/2013
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T3)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán
- Học sinh xác định được bài toán, các điều kiện cho trước của bài toán và kết quả
cần thu được và phân tích được ví dụ.
- Học sinh xác định quá trình giải bài toán trên máy tính.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định được các điều kiện cho trước và kết quả thu được của một bài
toán cụ thể
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán.
- Học sinh biết các bước giải bài toán trên máy tính
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử..
2. HS: Sách, vở, học bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (6’)
*GV đưa ra câu hỏi
? Thuật toán là gì ? Lấy ví dụ và mô tả thuật toán
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm
- HS chú ý, lắng nghe
- HS lên bảng trả bài cũ
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe và phản hồi
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách mô tả thuật toán. (31’)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Nêu những bước phải làm để nấu cơm. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
49. Gi¸o ¸n tin häc 8
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình
giải bài toán trên máy tính.
- Cách liệt kê các bước như trên là một phương
pháp thường dùng để mô tả thuật toán
- GV yêu cầu HS lấy VD
B1: vo gạo
B2: cho gạo vào nồi
B3: Cho nồi vào nấu
B4: Cho cơm vào bát
? Em hãy mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha
trà mời khách.
- GV chốt bài
INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.
- OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
- Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
- Bước 2. Cho trà vào ấm.
- Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3
đến 4 phút.
- Bước 4. Rót trà ra chén để mới khách.
- Nếu không có mô tả gì khác trong thuật toán,
các bước của thuật toán được thực hiện một cách
tuần tự theo trình tự như đã được chỉ ra.
- Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để làm món trứng
tráng.
INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành.
- OUTPUT: Trứng tráng.
- Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào
bát.
- Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái
nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến
khi đều.
- Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun
nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút.
- Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống
dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.
- Bước 5. Lấy trứng ra đĩa
GV chốt bài và nhấn mạnh mô tả thuật toán
- GV đưa ra một vài ví dụ để HS nắm rõ mô tả
thuật toán
nhớ kiến thức.
+ HS suy nghĩ, trả lời lấy ví dụ
+ HS suy nghĩ, trả lời
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức
+ HS nghiên cứu SGK – trả lời
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
+ HS lắng nghe và lĩnh hội
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (7’)
* Củng cố: hệ thống lại kiến thức, cho học sinh
làm bài tập 3-4 SGK tr45
- HS lắng nghe và trả lời
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
50. Gi¸o ¸n tin häc 8
* Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, kết hợp SGK.
- Về nhà xem tiếp bài 5: Từ bài toán đến chương
trình
Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............................ ...................................................................................................
................................................................................................................................
.........................................................
Tuần : 12 Ngày soạn : 03/11/2012
Tiết : 23 Ngày dạy : 04/11/2012
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T4)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán
- Học sinh xác định được bài toán, các điều kiện cho trước của bài toán và kết quả
cần thu được và phân tích được ví dụ.
- Học sinh xác định quá trình giải bài toán trên máy tính.
2. Kĩ năng:
- Học sinh xác định được các điều kiện cho trước và kết quả thu được của một bài
toán cụ thể
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán.
- Học sinh biết các bước giải bài toán trên máy tính
3. Thái độ:- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án điện tử.
2. HS: Sách, vở, học bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (1’)
- GV ổn định tổ chức lớp
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (5’)
*GV đưa ra câu hỏi
? Thuật toán là gì ? Quá trình giải bài toán trên máy
tính gồm bao nhiêu bước ? Nêu các bước
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm
- HS chú ý, lắng nghe
- HS lên bảng trả bài cũ
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe và phản hồi
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ
51. Gi¸o ¸n tin häc 8
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán (34’)
4. Một số ví dụ về thuật toán
Tìm hiểu ví dụ 1.
- Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với
chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt
ban kính a như hình dưới đây:
?Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A
Thuật toán để tìm diện tích của hình A gồm các
bước sau:
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và
là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của
hình chữ nhật.
- Output: Diện tích của hình A.
Bước 1. Tính S1 = 2a × b {Tính diện tích hình chữ
nhật}
Bước 2. Tính S2 = π a2
/2 {Tính diện tích hình bán
nguyệt}
Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. và kết thúc
Tìm hiểu ví dụ 2.
Ví dụ 2: Viết thuật toán tính tổng 100 số tự nhiên
đầu tiên.
Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên
gán cho SUM có giá trị = 0. Tiếp theo lần lược
thêm các giá trị 1,2,3,...100 vào SUM.
? Nêu thuật toán
Bước 1. SUM ← 0.
Bước 2. SUM ← SUM + 1..
...
Bước 101. SUM ← SUM + 100.
- Thuật toán trên vẫn đúng nhưng quá dài dòng. Ta
có thể mô tả thuật toán ngắn gọn hơn như sau:
Bước 1. SUM ← 0; i ← 0.
Bước 2. i ← i + 1.
Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM ← SUM + 1 và
quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
+ Học sinh lắng nghe, xác định yêu
cầu của bài toán.
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức
+ HS nghiên cứu SGK – trả lời
+ HS suy nghĩ trả lời
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
+ HS lắng nghe và lĩnh hội
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thu Hµ