1. ÔN TẬP KIM LOẠI -04
Câu 1: Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại , thấy khối
lượng là 8,8gam. Xem thể tích của dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO 4 trong dung dịch sau phản ứng
làA. 1,8.
B. 1,275.
C. 1,625.
D. 2,1
Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim?
A. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
B. Tính chất hóa học của hợp kim tương tự các đơn chất tạo nên hợp kim.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
D. Hợp kim thường dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất
Câu 3: Để điều chế kim loại Na, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau?
1. Điện phân dung dịch NaCl. 2. Điện phân NaCl nóng chảy. 3. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl.
4. Khử Na2O bằng CO.
A. Dùng 2 và 3. B. Chỉ dùng 1. C. Chỉ dùng 2. D. Chỉ dùng 4
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.
B. Một miếng vỏ đồ hộp bằng sắt tây( sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn
mòn trước.
C. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
D. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.
Câu 5: Cho các tính chất vật lí:
1. Tính dẻo,
2. Tính dẫn điện,
3. Tính dẫn nhiệt,
4. Tính cứng,
5. Tỉ khối,
6. Nhiệt độ nóng chảy,
7. Tính ánh kim.
Những tính chất vật lí chung của kim loại là
A. 1, 3, 5, 7.
B. 2, 4, 6.
C. 1,2,3,4.
D. 1, 2, 3, 7.
Câu 6: Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung
dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2(điều kiện tiêu chuẩn). Phần 2 nung trong O2 thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn
hợp 2 kim loại ban đầu làA. 1,56 gam. B. 3,12 gam. C. 2,64 gam. D. 5,08 gam.
Câu 7: Cho các kim loại: Cu, Fe, Ag và các dung dịch: CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số cặp chất phản ứng với nhau là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba cation kim loại. Giá trị của x làA. 1,5. B. 2,0. C. 1,8. D. 1,2.
Câu 9: Một cốc nước chứa 0,02 mol Na +; 0,04 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,1 mol HCO3–; 0,04 mol Cl–. Đun sôi cốc nước
một hồi lâu thì nước trong cốc là
A. Nước có tính cứng vĩnh cửu.
B. Nước có tính cứng tạm thời.
C. Nước mềm.
D. Nước có tính cứng toàn phần
Câu 10: Hoà tan hết 5 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm
thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO 2 (điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp
muối khan có khối lượngA. 7,8 gam.
B. 4,3 gam.
C. 12,6 gam. D. 5,825 gam.
Câu 11: Khi cho NaHCO3 phản ứng với các dung dịch H2SO4 loãng và Ba(OH)2, để chứng minh rằng:
A. NaHCO3 có tính bazơ.
B. NaHCO3 có tính axit.
C. NaHCO3 có tính lưỡng tính.
D. NaHCO3 có thể tạo muối.
2+
2+
Câu 12: Trong một dung dịch có a mol Ca , b mol Mg , c mol Cl-, d mol HCO3--. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
A. 2a + 2b = c + d.
B. 3a + 3b = c +
C. D. 2a + c = b +d.
D. a +b = c + d.
Câu 13: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tan trong tất cả các dung dịch: AgNO 3; Cu(NO3)2; Fe(NO3)3;
NiSO4. A. Fe
B. Ag
C. Al, Fe
D. Cu, Fe
Câu 14: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại :
A. Quá trình khử kim loại thành ion kim loại.
B. Quá trình oxi hoá kim loại thành cation kimloại.
C. Quá trình oxi hoá cation kim loại thành kim loại. D. Quá trình khử cation kim loại thành kim loại.
Câu 15: Hoà tan 2,4 gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được
0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó.
A. H2S
B. SO2
C. S
D. Không xác định được.
Câu 16: Một loại nước cứng có chứa các muối sau: Ca(HCO 3)2, MgCl2, CaCl2, Mg(HCO3)2.
Chọn một hoá chất thích hợp sau đây để làm mền nước:A. HCl
B. Ca(OH)2
C. Na2CO3
D. Na2SO4
2. Câu 17: Khi điện phân dung dịch AgNO3. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. pH dung dịch tăng
B. Kim loại Ag tạo ra ở catot
C. Có khí thoát ra ở anot.
D. pH dung dịch giảm
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về bản chất của ăn mòn hoá học:
A. Ăn mòn hoá học phát sinh ra dòng điện 1 chiều.B. Là một quá trình oxi hoá trực tiếp kimloại
C. Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học D. Bản chất ăn mòn hoá học là một dạng ăn mòn kim loại
Câu 19: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm Fe 3O4và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại . khí thoát ra dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 5 gam kết tủa. Khối lượng hỗn
hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:A. 3,23 gam
B. 3,22 gam
C. 3,21 gam
D. 3,12 gam
Câu 20: Một vật làm bằng hợp kim Zn-Cu, để ngoài môi trường tự nhiên thì:
A. Cu bị ăn mòn điện hoá.B. Zn bị ăn mòn hoá học.C. Cu bị ăn mòn hoá học. D. Zn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 21: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3, 0,03 mol FeO, 0,03 mol Fe bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HNO3 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Z. Khối lượng chất rắn Z là:A. 16 gam B. 8 gam
C. 9,6 gam
D. 17,6 gam
Câu 22: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp
Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thu được 2,688 lít H2 (đktc) và chất rắn không tan có khối lượng là 0,5m. Vậy giá trị
của m tương ứng là : A. 26,28 gam
B. 24,56 gam
C. 28,62 gam
D. 22,68 gam
Câu 23: Cho các chất sau:
1.Na2CO3 ; 2.NaHCO3 ; 3.Al2O3 ; 4. Al(OH)3 ; 5. Cr(OH)3 ; 6. Al(NO)3.
Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:
A. 2, 3, 4, 5.
B. 3, 4, 5, 6.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4, 5.
Câu 24: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : BaCl 2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
A. Kim loại Na.
B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch HCl
D. Khí CO2
Câu 25: Cho một thanh đồng có khối lượng 13,2 gam vào 300 gam dung dịch Fe(NO 3)3 11,2%. Sau một thời gian lấy
thanh đồng ra khỏi dung dịch, thấy nồng độ % của Fe(NO 3)3 bằng nồng độ % của muối đồng tạo nên.Khối lượng thanh
đồng lấy ra khỏi dung dịch có khối lượng:A. 14,5 gam B. 13 gam
C. 10 gam
D. 15,2 gam
Câu 26: Nung nóng 20 gam hỗn hợp Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì còn lại 13,8 gam
chất rắn. Khối lượng Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt la:
A. 6,4 gam và 15,2 gam B. 5,3 gam và 13,5 gam C.3,2 gam và 16,8 gam D. 7,2 gam và 14,7 gam
Câu 27: Dung dịch A cóchứa các ion sau: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3
1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 150ml
B. 300ml
C. 250ml
D. 200ml
Câu 28: Chia 1,24 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :
- Phần I : Bị oxi hoá hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
-Phần II : Tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị V là :
A. 0,112 lít
B. 5,6 lít
C. 0,224 lít
D. 2,24 lít
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X
(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,12
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,075
Câu 30: Cho 4,8 gam một kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,12 lít (điều kiện tiêu
chuẩn) khí NO duy nhất. Kim loại R là:A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 31: Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn, điện cực trơ. Sau đó cho quì tím vào dung dịch, ở khu vực catot; thấy
hiện tượng:A. Quì hoá đỏ.
B. Quì hoá xanh. C. Quì không đổi màu
D. Quì hoá đỏ sau biến mất
Câu 32: Cho 19,2 gam Cu vào 1 lít dung dịch gồm H 2SO4 0,5M và KNO3 0,2M thấy giải phóng khí NO. Thể tích khí NO
thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn làA. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 1,12 lít.
D. 3,36 lít
Câu 33: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4.
Hoà tan hoàn toàn X vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO 2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.Giá trị của
m làA. 10,80 gam.
B. 10,08 gam. C. 1,008 gam. D. 8,10 gam
Câu 34: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được chất rắn B gồm 4 chất có khối lượng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch
Ba(OH)2 dư, thì thu được 9,062 gam kết tủa. % khối lượng FeO và Fe2O3 có trong hỗn hợp A ban đầu lần lượt là
A. 13,04% và 86,96%.
B. 31,03% và 68,97%.
C. 68,97% và 31,03%.
D. 86,96% và 13,04%.
Câu 35: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 8,96 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp
gồm 2 khí NO và N2O có tỉ lệ mol 1:3. Giá trị của m là
A. 24,3.
B. 42,3.
C. 25,3.
D. 25,7.