Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1
Ngành: Kế toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG QUANG MINH...........................................................................9
1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh ...........9
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh.........................................................................9
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty...............................................11
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.................13
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh..........................................................15
1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp....................................15
1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp .........................16
1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán....................17
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán...................................................18
1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán...............................................18
1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng...........................19
1.3.3 Hệ thống kế toán.........................................................................20
1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH.................................30
2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa.....................................................30
2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh........................................................................................................32
2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng .............................................................32
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................32
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................50
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511..............................................................57
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................58
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng ..........................................................72
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................83
2.2.7 Kế toán kết quả tiêu thụ..............................................................95
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
QUANG MINH......................................................................................101
3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hóa ..................................................................................101
3.1.1.Đánh giá chung.........................................................................101
3.1.2 Ưu điểm....................................................................................101
3.1.3 Nhược điểm..............................................................................103
3.2 Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa
...............................................................................................................103
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả tiêu thụ . .......................................................................103
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả tiêu thụ hàng hóa.........................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................108
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3
Ngành: Kế toán
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
TSCĐ : Tài sản cố định
KTS : Kỹ thuật số
BQ : Bình quân
PXK : Phiếu xuất kho
PNK : Phiếu nhập kho
BTTTL : Bảng thanh toán tiền lương
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BPBH : Bộ phận bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
BTKHTSCĐ : Bảng trích khấu hao tài sản cố định
CPBH : Chi phí bán hàng
CHQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4
Ngành: Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty………………………………….12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………17
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ………………………22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng……………………………………………….30
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5
Ngành: Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty………………………………………...........9
Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012……………………………….........10
Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp…………………………………………………..15
Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu…………………………………………...15
Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa……………………………………………..28
Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị……………………………………….52
Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013…………………….........34
Biểu số 2.2: Phiếu thu ngày 05/12/2013………………………………………..35
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 10/12/2013…………………...........36
Biểu số 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111…………………..37
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112…………………..38
Biểu số 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113…………………..39
Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114…………………..40
Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số22………………………………................41
Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………….…….42
Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511……………………………………………….43
Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013…………………...........46
Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại…………..…………...47
Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24 ………………………..……………..48
Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………..……………..49
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511…………………………………..……………….50
Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013………………..………………...53
Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321…………………….……………………54
Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322 ………………….……………………...55
Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12……….…………………………56
Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12….……….........57
Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323………………………………………….58
Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324………………………………………….59
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng……………………………….........60
Biểu số 2.24 Trích chứng từ ghi sổ số 32………………………………….........61
Biểu số 2.25 Trích chứng từ ghi sổ số 33……………………………………….62
Biểu số 2.26 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………………………………63
Biểu số 2.27 Trích sổ cái TK 632…………………………..…………………...64
Biểu số 2.28 Trích BTTTL cho BPBH……………………………………….…67
Biểu số 2.29 Trích bảng KHTSCĐ cho BPBH…………………………………68
Biểu số 2.30 Trích sổ chi tiết TK 6411………………………………………….69
Biểu số 2.31 Trích sổ chi tiết TK 6414………………………………………….70
Biểu số 2.32 Trích bảng tổng hợp CHBH……………………………................71
Biểu số 2.33 Trích chứng từ ghi sổ số 25…..…………………………………...72
Biểu số 2.34 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…..……………………………..73
Biếu số 2.35 Trích sổ cái TK 641……………..………………………………...74
Biếu số 2.36 Trích bảng TTTL cho bộ phận QLDN………………..…………..77
Biếu số 2.37 Trích bảng KHTSCĐ cho bộ phận QLDN…………………..........78
Biểu số 2.38 Trích sổ chi tiết TK 6421………………………….………………79
Biểu số 2.39 Trích sổ chi tiết TK 6424………………………………………….80
Biểu số 2.40 Trích bảng tổng hợp CPQLDN……………….…………………...81
Biểu số 2.41 Trích chứng từ ghi sổ số 26…………………..…………………...82
Biểu số 2.42 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…………..……………………..83
Biểu số 2.43 Trích sổ cái TK 642……………………………………………….84
Biểu số 2.44 Trích chứng từ ghi sổ số 34…………….…………………………86
Biểu số 2.45 Trích chứng tử ghi sổ số 35………….……………………………87
Biểu số 2.46 Trích sổ đăng ký chứng tử ghi sổ….……………………………...88
Biếu số 2.47 Trích sổ cái TK 911…………….…………………………………89
Biếu sô 2.48 Trích báo cáo kết quả kinh doanh…………………………………90
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7
Ngành: Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều ngành
sản xuất. Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết
mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu sang các nước
bạn đồng thời cũng để cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản
phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết
đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản
xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng
tốt hơn và được thị trường chấp nhận.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá
trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh
nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh là một Doanh nghiệp thương mại đã sử dụng kế toán để điều hành và quản
lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó kế toán theo dõi tiêu thụ
hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá có nhiệm vụ theo dõi quá
trình bán hàng số lượng hàng hoá bán ra, chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ
thông tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng kỳ sao cho nhanh nhất,
hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được vấn đề tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo và sự
giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán công ty em đã thực hiện chuyên đề thực
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8
Ngành: Kế toán
tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “Kế toán bán hàng & xác định kết quả tiêu
thụ tại Công TNHH điện tử viễn thông Quang Minh”. Chuyên đề được chia
thành 3 chương:
Chương I : Tổng quan về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Chương III: Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Vì thời gian thực tập ngắn nên trong báo cáo em chỉ xin đề cập đến một vài
hàng hóa của công ty là đầu thu KTS hiệu DUNAL S86, đầu thu KTS hiệu F28,
chảo VTC HD, chảo K+.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn không
tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp sửa chữa của các thầy
cô và cán bộ kế toán Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh để bài viết
này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn Hoàng
Thị Mai Lan và cán bộ kế toán công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã
tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo tốt nghiệp
này.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9
Ngành: Kế toán
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG QUANG MINH
1.1 Khát quát về công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh
Tên công ty: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Tên viết tắt: QMTELECOM CO. , LTD
Địa chỉ trụ sở chính: ô 32 - lô 4 - đền lừ 1 - Hoàng Mai - Hà Nội
Ngày thành lập: 18/05/2009
Điện thoại: 04.38618855
Fax: 927389
Email: dientuvienthongquangminh@gmail.com
Vốn điều lệ của công ty: 25.378.000.000( Hai mươi lăm tỷ ba trăm bảy
mươi tám triệu nghìn đồng chẵn)
Bảng 1.1Tình hình vốn của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
( đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
( đ)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
( đ)
Tỷ lệ
(%)
Tổng số vốn 28,478 100 32,281 100 +3,803 +13,35
Vốn cố định 6,375 22,4 7,382 22,9 +1,007 +15,8
Vốn lưu động 22,103 77,6 24,899 77,1 +2,796 +12,65
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 10
Ngành: Kế toán
Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của công ty ngày càng tăng.Cụ thể năm 2012
so với năm 2011 tăng 13,35%. Chứng tỏ công ty càng ngày càng đầu tư để mở
rộng thị trường phát triển kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật của công ty :
Chức danh: giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Văn Thuần
Giới tính : Nam
Sinh ngày: 02/03/1974
Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của mình. Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là
công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua quá trình
kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu
thị trường về phát triển của doanh nghiệp. Thành lập từ 2009 tới nay được 4 năm
và với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung trong
quá trình làm việc công ty đã khẳng định được vị trí năng lực của mình trên lĩnh
vực đang kinh doanh. Với phương châm “ chữ tín là hàng đầu” luôn đem sự hài
lòng của khách hàng là sự thành công của công ty.
Với sự nỗ lực của Ban giám đốc và tập thể cán bộ công nhân viên, công ty
TNHH điện tử viễn thông Quang Minh đã từng bước đi lên, vững bước trên thị
trường, điều đó thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế mà Công ty đã đạt được trong
vài năm gần đây.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11
Ngành: Kế toán
Bảng 1.2 Kết quả đạt được năm 2011-2012
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
1. Tổng doanh thu Tỷ đồng 8,019 6,892 16,35%
2. Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 6,253 5,380 16,23%
3. Lợi nhuận thực hiện Tỷ đồng 1,766 1,512 16,79%
4. Tổng số lao động Người 46 42 9,52%
5. Thu nhập bình quân
Triệu đồng 3,2 3 6,67%
(Người/tháng)
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
Năm 2012 Năm 2011 Năm 2012/
2011
Chức năng chủ yếu của Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
là bán buôn, bán lẻ các mặt hàng điện tử phục vụ nhân dân thủ đô và các tỉnh lân
cận, thông qua đó:
· Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
· Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
· Đảm bảo đời sống cho người lao động
Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, Công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh có những nhiệm vụ chính sau:
· Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất đảm bảo;
· Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá được
thường xuyên liên tục và ổn định thị trường;
· Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và
các cá nhân trong nước;
· Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở
rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp
ngân sách hàng năm;
· Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của nhà nước
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12
Ngành: Kế toán
Công ty không ngừng tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng
bước hiện đại hóa phương pháp phục vụ, xây dựng đội ngủ nhân viên có trình độ
chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện
mới. Bên cạnh đó công ty luôn sẵn sàng mở rộng các mối quan hệ, mở rộng thị
trường để nâng cao đời sống cho người lao động.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 13
Ngành: Kế toán
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Chủ tịch hội đồng
thành viên
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng bảo vệ
Chức năng của các bộ phận
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình:
Đứng đầu là chủ tịch hồi đồng thành viên:
·Triệu tập và chủ trì cuộc họp hội đồng thành viên hoặc tổ chức lấy ý kiến
các thành viên;
· Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng
thành viên;
·Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành viên.
Hội đồng thành viên:
·Có trách nhiệm bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14
Ngành: Kế toán
·Các thành viên thực hiện nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng thành viên phân
công, tuân thủ các quy định của điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của
hội đồng thành viên;
· Hội đồng thành viên quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch hội
đồng thành viên , giám đốc, kế toán và các nhân viên khác.
Giám đốc: người có quyền lực cao nhất, là người chịu trách nhiệm chung
và trực tiếp quản lý các khâu quan trọng, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh
doanh và hiệu quả kinh tế.
Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc, đưa ra những ý kiến giúp
điều hành công ty có hiệu quả.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ làm công tác quản lý về tài chính của công ty,
luôn chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách của nhà nước về quản lý tài
chính, tránh những lãng phí và vi pham nguyên tắc nghề nghiệp. Xây dựng và
thực hiện các kế hoạch tài chính, kế toán trong công ty phù hợp với chính sách
quy định của Nhà nước. Tổ chức theo dõi giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa ,theo dõi tình hình nhập xuất tồn
kho của hàng hóa vật tư. Theo dõi tình hình bán hàng và các khoản phải thu với
khách hàng, ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
và chi phí của từng hoạt động trong công ty. Tính toán chính xác kết quả của
từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước các
khoản nộp ngân sách nhà nước như thuế GTGT. Cung cấp thông tin kế toán phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên
quan đến quá trình bán hàng , xác định kết quả.
Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch bán hàng, kế hoạch đào tạo cho
nhân viên trong hệ thống bán hàng, xây dựng tổ chức nhân sự các bộ phận thuộc
bộ phận kinh doanh. Phòng kinh doanh được tổ chức thành 2 bộ phận: bộ phận
kinh và bộ phận bán hàng dưới sự chỉ đạo của trưởng phòng kinh doanh:
Bộ phận kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, tiếp thị, marketing cho sản phẩm
của công ty. Có nhiệm vụ tìm hiểu thông tin về các khách hàng tiềm năng của
công ty;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15
Ngành: Kế toán
Bộ phận bán hàng: Trực tiếp bán hàng tại của hàng của công ty và giao
hàng khi xuất kho.
Phòng bảo vệ: có trách nhiệm kiểm soát hoạt động ra vào, trông nom và
nghiêm chỉnh thực hiện tác phong nghề nghiệp.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh là doanh nghiệp thương
mại chuyên kinh doanh các đồ điện tử phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như: các
hàng hóa điện tử, các loại đầu kỹ thuật số, đầu VINASAT 1, đầu VINASAT 2,
chảo dưới hình thức bán buôn và bán lẻ. Trong đó thì kinh doanh đầu kỹ thuật số
tạo ra nhiều doanh thu nhất.
Về hệ thống phân phối sản phẩm, trong thời gian qua công tác thiết lập mới
và củng cố hệ thống đại lý thường xuyên được duy trì. Công ty có đại lý khắp
các tỉnh trên toàn quốc trải dài 3 miền Bắc – Trung - Nam.
1.2.1 Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp
Với đặc điểm của một doanh nghiệp thương mại, công việc kinh doanh là
mua vào, bán ra nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức quy trình luân
chuyển hàng hoá chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất. Công ty áp
dụng đồng thời cả hai phương thức kinh doanh mua bán qua kho và mua bán
không qua kho. Quy trình luân chuyển hàng hoá của công ty được thực hiện qua
sơ đồ sau:
Mua vào Dự trữ Bán ra
(Bán qua kho)
(Bán giao hàng thẳng không qua kho
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 16
Ngành: Kế toán
1.2.2 Thông tin chung về khách hàng, nhà cung cấp
Bảng 1.3 Một số nhà cung cấp
STT Nhà cung cấp Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh
1 Công ty VTC
Dịch vụ Truyền
hình số
Hai Bà
Trưng -
Hà Nội
Chuyên cung cấp về dịch vụ truyền hình
trả tiền, dịch vụ truyền dẫn kênh truyền
hình, dịch vụ và cung cấp thiết bị phát
thanh truyền hình, viễn thông, công nghệ
thông tin...
2 Công ty cổ
phần thương
mại điện tử
Minh Khang
Hà Đông
– Hà Nội
Chuyên cung cấp và lắp đặt đầu thu VTC,
K+, AVG (TH An Viên), giá cả tốt nhất
trên Hà Nội, lắp đặt nhanh nhất
Bảng 1.4 Một số khách hàng chủ yếu
STT Khách hàng Địa chỉ Đặc điểm kinh doanh
1 Nguyễn
Mạnh Tùng
Hà Đông
– Hà Nội
Chuyên mua bán các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử, điện lạnh, viễn thông. Dịch vụ lắp
đặt bảo trì các thiết bị, điện tử
2 Nguyễn Vĩnh
Trung
Trường
Chinh -
Hà Nội
Đại lý K+ : Bán đầu thu K+, Lắp đầu thu
K+, VTC, HD, Chảo K+ Chất lượng, Giá
hợp lý. Lắp đặt k+ tại Hà Nội chuyên
nghiệp, nhanh chóng, sản phẩm chính hãng.
3 Nguyễn Văn
Hà
Từ Sơn –
Bắc Ninh
Chuyên cung cấp các loại thiết bị truyền
hình như: khuếch đại truyền hình cáp,
khuếch đại chia, bộ chia HDMI(4 cổng, 8
cổng), các loại đâu thu kỹ thuật số …, lắp
đặt và bán các loại chảo thu vệ tinh k+, vtc
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 17
Ngành: Kế toán
1.2.3 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.3.1.Các phương thức bán hàng:
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực
hiện qua hai phương thức : bán buôn và bán lẻ
Bán buôn là bán hàng với khối lượng lớn, theo hợp đồng và thanh toán
không dùng tiền mặt. Kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn năm trong khâu
lưu thông chưa bước vào tiêu dùng. Do không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp
hàng hóa nển giá rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bản lẻ. Công ty áp
dụng phương thức bán buôn dưới 2 hình thức sau:
·Bán hàng qua kho: Theo phương thức này,hàng hoá mua về được nhập
kho rồi từ kho xuất bán ra;
·Bán hàng vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,hàng hoá sẽ được
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị
trung gian.
Bán lẻ là bán cho nhu cầu nhỏ lẻ của người tiêu dụng, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng thanh toán ngay. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng, lưu kho,
chi phí bán hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của doanh nghiệp
chậm hơn, nhưng lại nhận được nhiều thông tin trực tiếp từ người tiêu dùng.
Công ty áp dụng phương thức này theo hình thức bán hàng thu tiền tập trung:
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc
thu tiền có người chuyên trách làm công việc này. Trình tự được tiến hành như
sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết “ hóa đơn
bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu tiền”,
khách hàng mang hoá đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp
số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính
toán lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
1.2.3.2 Các phương thức thanh toán
·Phương thức thanh toán ngay: theo phương thức này, việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 18
Ngành: Kế toán
thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với
số hàng hoá mà mình đã bán;
·Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền
không trùng với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những khách
hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng.
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Để thuận tiện cho việc quản lý thì công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh đã áp dụng hình thức kế toán tập trung, mọi công việc của kế toán được
thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khoản kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến
khâu tổng hợp lâu báo cáo. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
bố trí 5 nhân viên có trình độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán.
Kế toán trưởng
· Là người tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, kiểm tra thực hiện
công tác kế toán tại doanh nghiệp, quán xuyến, tổng hợp đôn đốc các phần hành
kế toán;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 19
Ngành: Kế toán
· Báo cáo vơi cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn
vị thẩm quyền được giao;
· Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn, kịp thời
tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc quết định quản lý chính xác kịp thời;
· Là người có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định thu
chi kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, mở rộng kinh doanh, nâng cao chất
lượng của cán bộ công nhân viên.
Kế toán bán hàng
· Tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế toán bán hàng
trong công ty;
· Căn cứ chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng
giảm hàng hóa hàng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.
Kế toán công nợ - có nhiệm vụ làm chứng từ và ghi sổ công nợ, thanh toán
lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
Kế toán thuế - căn cứ vào chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT theo dõi hach
toán các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai báo
thuế.
Thủ quỹ - có trách nhiệm trong công tác thu chi tiền mặt và tồn quỹ của
công ty. Quản lí tiền thực trong quĩ và trực tiếp thu chi quĩ tiền mặt của công ty.
Hàng tháng thủ quỹ căn cứ vào số công nợ để ghi chép sổ sách lên bảng số dư để
theo dõi thu hoàn tạm ứng của từng người
1.3.2 Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng
· Công ty áp dụng chế độ chính sách theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ chuẩn mực kế
toán của nhà nước, cũng như căn cứ vào đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh,
đặc điểm của bộ máy kế toán mà lựa chọn vận dụng hình thức kế toán thích hợp
nhằm cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và nâng cao hiệu quả công
tác kế toán.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 20
Ngành: Kế toán
· Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó;
· Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là
đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ);
· Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ
· Hạch toán hàng tồn kho phương pháp kiểm kê định kỳ;
· Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết
hàng tồn kho
· Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương
pháp khấu hao theo đường thẳng;
· Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ;
· Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh sử dụng phần mềm kế
toán MISA.
1.3.3 Hệ thống kế toán
1.3.3.1 Hệ thống chứng từ kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH điện tử
viễn thông Quang Minh
Chỉ tiêu tiền lao động tiền lương: là chỉ tiêu phản ánh sự biến động về
tiền lương của người hưởng lương, làm công, các loại lao động theo thời gian.
Một số chứng từ cơ bản như:
· Bảng chấm công: 01a-LĐTL
· Bảng chấm công làm thêm giờ: 01b- LĐTL
· Bảng thanh toán tiền lương: 02- LĐTL
· Bảng thanh toán tiền thưởng: 03- LĐTL
· ………
Chỉ tiêu HTK: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại hàng
tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất , kinh doanh của doanh nghiệp. Một số
chứng từ cơ bản như:
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 22
Ngành: Kế toán
· Tài sản ngắn hạn: gồm các TK như tiền mặt(111), tiền gửi ngân
hàng(112), phải thu của khách hàng(131), hàng hóa(156)…
· Tài sản dài hạn: gồm các TK như tài sản cố định hữu hình(211), hao mòn
tài sản cố đinh(214), vốn góp liên doanh(222), xây dựng cơ bản dở dang(241)….
Nhóm TK nguồn vốn: phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình
tăng giảm các khoản của các khoản vay, nợ, vốn sở hữu có trong doanh nghiệp.
Nguồn vốn cảu doanh nghiệp bao gồm:
· Nợ phải trả: gồm các TK như vay ngắn hạn(311), phải trả cho người
bán(331),thuế và các khoản phải nộp nhà nước(333), vay dài hạn(341)….
· Nguồn vốn chủ sở hữu: gồm các TK như nguồn vốn kinh doanh(411), lợi
nhuận chưa phân phối(421)...
Nhóm TK doanh thu: phản ánh toàn bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận dược
chia, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại. Bao gồm
các TK như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511), doanh thu nội bộ
(512), doanh thu hoạt động tài chính(515), chiết khấu thương mại(521), hàng bán
bị trả lại(531), giảm giá hàng bán(532).
Nhóm TK chi phí:phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ; phản ánh giá trị hàng hóa, vật tư mua vào, trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ bán ra; phản ánh chi phí tài chính; phản ánh chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp sản xuất , kinh
doanh. Bao gồm các TK như mua hàng(611), giá vốn hàng bán(632), chi phí bán
hàng(641), chi phí quản lí doanh nghiệp(642)….
1.3.3.3 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, dùng nhiều loại chứng từ nên Công ty sử dụng hình thức kế toán là
hình thức chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng của hình thức này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ
vào chứng từ gốc để lập “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 23
Ngành: Kế toán
· Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
· Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Các loại sổ sử dụng trong hạch toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa:
· Sổ đăng ký Chứng từ – ghi sổ
· Sổ cái TK 156,632,641,642…
· Các sổ, thẻ kế toán có liên quan
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 24
Ngành: Kế toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ quĩ Chứng từ gốc Sổ chi tiết
Sổ đăng kí CTGS Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sổ Cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày hay định kì căn cứ các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho đã kiểm tra hợp lệ để phân loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ
gốc cần ghi chi tiết thì kế toán sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật liệu hàng hoá
và mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng loại vật liệu.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó
ghi vào sổ cái.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 25
Ngành: Kế toán
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số
liệu, chi tiết các chứng từ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản.
Cuối tháng kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Cuối kì hạch toán, căn cứ vào số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp
một cách riêng rẽ: sổ đăng kí chứng từ ghi vào sổ cái.
1.3.3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH điện tử viễn
thông Quang Minh
Sổ tổng hợp:
·Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm
tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh;
·Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số
trang liên tiếp trong toàn niên độ;
·Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi
sổ của kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng.
Cơ sở để lập là các số phát sinh là số dư cuối kỳ từ các sổ cái.
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý cũng như sử
dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, đơn
vị hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau:
·Sổ quỹ tiền mặt : theo dõi thu chi tồn quỹ hàng ngày;
·Sổ chi tiết hàng hóa : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng
loại hàng hóa. Được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa xác định;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 26
Ngành: Kế toán
·Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định;
·Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của
đơn vị với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và
nhà cung cấp;
·Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu
thụ, sổ được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là
các phiếu xuất kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan;
·Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ
sở để ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu;
Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm
tra, đối chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý
của Công ty và tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên.
1.3.3.5. Quy trình kế toán của một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
Tổ chức hạch toán kế toán mua hàng: Sau khi ký kết hợp đồng, phòng
kinh doanh tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành
viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ
vào Hóa đơn mua hàng, tờ khai nhập khẩu và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ.
Tổ chức hạch toán kế toán nghiệp vụ thanh toán với người bán: Sổ chi
tiết được mở cho từng khách hàng. Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán lập hoá
đơn mua hàng. Sau đó vào sổ chi tiết thanh toán với người bán và bảng tổng hợp
chi tiết thanh toán với người bán. Cuối kỳ lập chứng từ ghi sổ rùi vào sổ cái 331
1.3.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh
Mục đích lập BCTC: Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện
tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình
hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 27
Ngành: Kế toán
Hệ thống BCTC bao gồm:
Bảng CĐKT: (Mẫu số B01-DNN) thể hiện tính minh bạch trong các báo
cáo tài chính.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh: (Mẫu số B02-DNN)phản ánh tổng hợp tình
hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời ký
kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: (Mẫu số B03-DNN) nhằm trình bày cho người
sử dụng biết luồng tiền của doanh nghiệp được sinh ra bằng cách nào và doanh
nghiệp sử dụng nó ra sao trong kỳ báo cáo
Thuyết minh BCTC: (Mẫu số B09-DNN) dùng để mô tả mang tính tường
thuật hoăc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán
cụ thể.
1.3.4 Kiểm soát nội bộ đối với kế toán
1.3.4.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để
ngăn ngừa gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm
đạt được sự tuân thủ chính sách và quy định được thiết lập. Một hệ thống kiểm
soát nội bộ mạnh sẽ giúp đem lại lợi ích sau cho công ty:
·Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của
công ty;
·Ngăn ngừa rủi ro gian lận đối với công ty do bên thứ 3 hoặc nhân viên của
công ty gây ra;
·Ngăn ngừa rủi ro sai sót không cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại
của công ty;
·Ngăn ngửa rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của
công ty;
·Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro chưa
đầy đủ;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 28
Ngành: Kế toán
·Giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp “ giảm bớt tâm trang bất an” về những rủi
ro, nhất là về con người và tài sản, giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp “ giảm tải” trong
những công việc hàng ngày và chỉ tập trung vào chiến lược của công ty;
· Giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp;
· Giúp nhân viên biết được công việc, trách nhiệm và các chứng từ cần lưu
trữ, tạo cảm giác an tâm cho nhân viên khi làm việc;
· Không lo lắng khi nhân viên có sự biến động về nhân lực các phòng ban.
1.3.4.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
· Đối với BCTC: kiểm soát nội bộ phải đảm bảo về tính trung thực và đáng
tin cậy;
· Đối với tính tuân thủ: kiểm soát nội bộ trước hết phải đảm bảo hợp lý việc
chấp hành luật pháp với các quy định, kiểm soát nội bộ cần hướng mọi thành
viên vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đạt
được những mục tiêu cảu đơn vị;
· Đối với những mục tiêu hiện hữu và hợp lý giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thi phần,
thực hiện các chiến lược kinh doanh.
1.3.4.3 Kết quả đạt được trong công tác kiểm soát nội bộ
Môi trường kiểm soát:
·Lãnh đạo công ty nhận thức được tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ;
·Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, tuyển dụng nhân lực có trình độ đáp ứng công việc.
Hệ thống thông tin kế toán:
·Công tác chứng từ luân chuyển đầy đủ thích hợp. Hệ thống chứng từ, báo
cáo, sổ kế toán được lập đẩy đủ theo quyết định 15/2006-BTC của bộ tài chính;
·Đã ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kiểm tra, kiểm soát.
Thủ tục kiểm soát:
·Có chính sách bán hàng rõ ràng: chính sách giá, chính sách chiết khấu,
chính sách bán chịu đối với khách hàng;
·Thủ quỹ được phân công độc lập với kế toán;
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 29
Ngành: Kế toán
·Hóa đơn được lập và kiểm tra trước khi giao hàng.
1..3.4.4 Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
Môi trường kiểm soát:
·Tất cả các hoat động quyêt định của công ty đều phụ thuộc vào giám đốc
công ty;
·Nhân viên trong công ty còn kiêm nhiều việc;
·Chưa có quy định cụ thế về việc đánh giá nhân viên;
·Chưa có quy định mức độ xử phạt khi nhân viên vi phạm.
Đánh giá rủi ro: chưa thực hiện đánh giá rủi ro và xác định rủi ro định kỳ do
đó khó có thể đánh giá hết mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến công tác kiểm soát
nội bộ.
Kiểm soát nội bộ: chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ độc lập thực hiện công
tác kiểm soát.
Thủ tục kiểm soát:
·Công tác luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban còn chậm;
·Công tác thẩm định khách hàng còn mang tính hình thức chưa chú trọng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 30
Ngành: Kế toán
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH
2.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp đến công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh có đặc thù là doanh
nghiệp thương mại chuyên cung cấp các đồ điện tử với các danh mục hàng hóa
sau:
Bảng 2.1 Bảng danh mục hàng hóa
STT Mã HH Tên HH
1 S86 Đầu thu KTS hiệu DUNALS S86
2 NS98S Đầu thu KTS hiệu VTC: NS98S
3 F28 Đầu thu KTS hiệu F28
4 NIKA X6 Đầu thu KTS hiệu NIKA X6
5 DVB T2 Đầu thu KTS DVB T2
6 HD02 Đầu thu KTS vệ tinh DVB S2 HUMAX HD 02
7 F901 Đầu thu KTS VTC F901
8 F100 Đầu thu KTS VTC F100
9 VINASAT 1 Chảo VINASAT 1
10 VINASAT 2 Chảo VINASAT 2
11 VTC Chảo VTC
12 AVG Chảo AVG
13 K+ Chảo K+
….. ….. …..
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường đều phải xác
định và lựa chọn cho mình một hướng đi riêng phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty. Xuất phát từ đặc điểm của công ty là một doanh nghiệp thương mại
nên công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh có một số đặc điểm sau:
- Các mặt hàng của công ty thường là các mặt hàng tiêu dùng hữu hiệu nên
thị trường tiêu thụ của công ty ngày càng lan rộng do nhu cầu ngày càng cao nên
công ty đã mở rộng quy mô tiêu thụ sang một số tỉnh bạn ở khu vực phía Bắc
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 31
Ngành: Kế toán
như: Hải Dương, Hưng Yên. Bắc Ninh, Nghệ An, Tuyên Quang.....Điều này
chứng tỏ công ty đã có chiến lược kinh doanh với phương thức bán hàng hợp lý
và hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được mở rộng.
Để phục vụ tốt nhất cho nhu cầu tiêu dùng trên cơ sở đạt được lợi nhuận
cao nhất, thực hiện quá trình tiêu thụ hàng hóa sẽ quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó đối với một doanh nghiệp thương
mại thì cần phải không ngừng quản lý và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
bán hàng và kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Kết quả của được thể hiện bằng số liệu kế toán và nhiệm vụ của kế toán là
phản ánh kiểm tra, giám sát tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình này. Các quan hệ
hạch toán kế toán gắn liền với toàn bộ quá trình bán hàng cho đến khi xác định
được kết quả đó, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 32
Ngành: Kế toán
2.2 Kế toán bán hàng tại Công Ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
2.2.1 Sơ đồ kế toán bán hàng
TK 156 TK632,641,642 TK911 TK 511,512 TK 111,112,131 TK 521,531,532
Ghi nhận
doanh thu
bán hàng
TK 33311
Tổng
giá
than
h
toán
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
Kết
chuyển
GVHB,
CHBH,
CHQL
DN
Kết
chuyển
doanh thu
thuần
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ kế toán bán hàng
Giá gốc
của sản
phẩm, dịch
vụ đã cung
cấp
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm
Các
khoản
giảm trừ
doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Chứng từ kế toán sử dụng
+ HĐ GTGT
· Người mua đề nghị được mua hàng thông qua ký kết, cam kết
· Phòng kinh doanh lập hóa đơn
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 33
Ngành: Kế toán
· Thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán trưởng ký hóa đơn
· Kế toán tiền lập phiếu thi và chuyển phiếu thu cho thủ quỹ
· Thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán
· Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất hàng, ghi vào phiếu
xuất kho, thẻ kho chuyển chứng từ cho kế toán
· Kế toán bán hàng định khoản và ghi giá vốn, doanh thu, bảo quản chứng
từ trong kỳ và chuyển vào lưu trữ khi đến hạn
+ Phiếu thu:
· Người nộp tiền đề nghị nộp tiền
· Kế toán viết phiếu thu tiền
· Kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt
· Thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu thu , sau đó chuyển cho kế toán
· Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền vào sổ kế toán và bảo quản chứng từ
+ Phiếu xuất kho
· Người có nhu cầu đề nghị xuất hàng bằng cách viết giấy xin xuất hàng
· Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng ký duyệt lệnh xuất hàng
· Bộ phận kho lập phiếu xuất kho. Sau khi lập xong người lập phiếu và kế
toán trưởng ký rùi chuyển cho giám đốc ký duyệt, duyệt xong giao cho
người nhận hàng cầm phiếu xuất kho để nhận hàng
· Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho tiến hành kiểm kê hàng xuất, ghi sổ
thực xuất ngày tháng năm vào phiếu xuất kho, ký phiếu xuất kho, ghi thẻ
kho và chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán
· Kế toán ghi đơn giá vào phiếu xuất kho, định khoản và ghi sổ tổng hợp
chi tiết
+ Giấy báo có của Ngân hàng
+ Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào bán ra
Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 34
Ngành: Kế toán
-TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 51111 – Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
+ TK 51112- Đầu thu KTS hiệu F28
+ TK 51113- Chảo VTC HD
+ TK 51114- Chảo K+
+……….
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
TK 131 - Phải thu của khách hàng…
Hệ thống sổ sách
· Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo danh
mục hàng hóa
· Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản doanh thu
Trình tự ghi sổ
+ Bán hàng thu tiền ngay
Khi nhận được hoá đơn (liên 3 dùng để thanh toán) - hoá đơn GTGT, do
phòng kinh doanh chuyển sang. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp
nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng.
Kế toán doanh thu bán hàng ghi bút toán:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 5111 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Khi nhận được phiếu thu tiền mặt kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm
khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết bán
hàng, sổ tổng hợp
+ Bán hàng chưa thu tiền
Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ
sổ theo dõi doanh thu
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 36
Ngành: Kế toán
Ví dụ 1 :Ngày 5/12/2013 công ty bán cho khách hàng Minh Anh 20 đầu thu
KTS hiệu DUNALS S86 và 10 đầu thu KTS hiêu F28. Anh Minh Anh chấp nhận
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Loại Số luợng Đơn giá Thành tiền
Đầu thu KTS hiệu DUNALS S86 20 cái 450.000 9.000.000
Đầu thu KTS hiệu F28 10 cái 430.000 4.300.000
Định khoản: Nợ TK 131: 14.630.000 Nợ TK 111: 14.630.000
Có TK 5111: 13.300.000 Có TK 131: 14.630.000
Có TK 3331: 1.330.000
Ví dụ 2: Ngày 10/12/2013 công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh bán
10 bộ chảo VTC và 10 bộ chảo K+ cho khách hàng Nguyễn Văn Giang. Khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng
Định khoản: Nợ TK 131: 80.850.000
Có TK 511: 73.500.000
Có TK 3331: 7.350.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 37
Ngành: Kế toán
Từ nghiệp vụ này, phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc
Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 05/12/2013
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3 (hạch toán nội bộ)
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 đền lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Số tài khoản :711A82167289
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: QM/13P
Số: 0000078
MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1
Điện thoại :04.38618855
Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Minh Anh
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH thương mại điện tử Minh Anh
Địa chỉ: Ngõ 8 Hoàng Mai - Hà Nội
Số tài khoản:711A34969138
Hình thức thanh toán:TM
MS: 0 1 0 2 8 9 1 2 3 1
STT Tên hàng hóa Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Đầu thu KTS hiệu
DUNALS S86
Cái 20 450.000 9.000.000
2 Đầu thu KTS hiệu F28 Cái 10 430.000 4.300.000
Cộng tiền hàng: 13.300.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 1.330.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.630.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Anh Linh Thuần
Nguyễn Minh Anh Nguyễn Khánh Linh Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 38
Ngành: Kế toán
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá
Kế toán viết phiếu thu và thu tiền.
Biểu số 2.2: Phiếu thu ngày 05/12/2013
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Quyển số:04
Số: 234
Nợ: 111
Có: 511,3331
Họ và tên người nộp tiền: anh Minh Anh
Địa chỉ: 21 trường chinh – Đống Đa- Hà Nội
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng theo HĐ GTGT số 0000078
Số tiền: 14.630.000
(Viết bằng chữ): Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: ...Chứng từ gốc:
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thuần
Nguyễn Văn
Thuần
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Anh
Nguyễn Minh Anh
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Hoa
Đào Thị Hoa
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Khánh
Tạ Thị Khánh
Đã nhận đủ số tiền: Mười bốn triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................................
+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 39
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 10/12/2013
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3 (hạch toán nội bộ)
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 đền lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Số tài khoản :711A82167289
Điện thoại :04.38618855
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: QM/13P
Số: 0000097
MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1
Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Văn Giang
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH thương mại điện tử Thu Giang
Địa chỉ: Diễn Châu – Nghệ An
Số tài khoản: 711A67827812
Hình thức thanh toán: CK
MS: 2 9 0 1 5 5 5 8 7 5
STT Tên hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
4.500.00
1 Chảo VTC Cái 10
0
45.000.000
2 Chảo K+ Cái 10
2.850.00
0
28.500.000
Cộng tiền hàng: 73.500.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 7.350.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 80.850.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 40
Ngành: Kế toán
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Giang Linh Thuần
Nguyễn Văn Giang Nguyễn Khánh Linh Nguyễn Văn Thuần
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá
Biểu số 2.4: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51111
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK 51111
Tên hàng hóa: Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Số Ngày Đơn giá
Số
lượng
(chiếc)
Thành tiền
… … ... … … … …
05/12
HĐ
0000
078
05/12
Bán đầu thu KTS hiệu
DUNAL S86 cho anh
Minh Anh theo
HĐGTGT 0000078 ngày
05/12/2013
111 450.000 20 9.000.000
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 39.600.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 42
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51112
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK 51112
Tên hàng hóa: Đầu thu KTS hiệu F28
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Số Ngày Đơn giá
Số
lượng
(chiếc)
Thành tiền
… … ... … … … …
05/12
HĐ
0000
078
05/12
Bán đầu thu KTS hiệu
F28 cho anh Minh Anh
theo HĐGTGT 0000078
ngày 05/12/2013
111 430.000 10 4.300.000
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 47.300.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 43
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.6: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51113
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK51113
Tên hàng hóa: Chảo VTC HD
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Số Ngày Đơn giá
Số
lượng
(chiếc)
Thành tiền
… … ... … … … …
10/12
HĐ
0000
097
10/12
Bán đầu thu KTS hiệu
F28 cho anh Giang theo
HĐGTGT 0000097 ngày
10/12/2013
131 4.500.000 10 45.000.000
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 132.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 44
Ngành: Kế toán
Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng-TK 51114
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG-TK51114
Tên hàng hóa: Chảo K+
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Số Ngày Đơn giá
Số
lượng
(chiếc)
Thành tiền
… … ... … … … …
10/12
HĐ
0000
097
10/12
Bán đầu thu KTS hiệu
F28 cho anh Giang theo
HĐGTGT 0000097 ngày
10/12/2013
131 2.850.000 10 28.500.000
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 85.800.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 45 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.8 Trích chứng từ ghi sổ số 22
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 22
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi
Nợ Có chú
A B C 1 D
… … … …
Ghi nhận doanh thu từ bán đầu
thu KTS cho anh Minh Anh
111 511 13.300.000
theo HĐ GTGT 0000078 ngày
05/12/2013
… … … …
Ghi nhận doanh thu từ bán chảo
cho anh Giang theo HĐ GTGT
131 511 73.500.000
0000097 ngày 10/12/2013
Cộng 780.000.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 46 Ngành: Kế toán
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.9 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02B-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng Số tiền (đ)
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 47 Ngành: Kế toán
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 48 Ngành: Kế toán
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 49 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.10 Trích sổ cái TK 511
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2013
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Mẫu số: S02c1-DN
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
NT
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền (đ)
Ghi
Số Ngày
chú
hiệu
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
PS trong kỳ
… … …
31/12 22 31/12
Bán đầu thu KTS cho anh
Minh Anh theo HĐ GTGT
0000078 ngày 05/12
111 13.300.000
31/12 22 31/12
Bán chảo cho anh Giang
theo HĐ GTGT 0000097
ngày 10/12
131 73.500.000
… … … …
Cộng số PS tháng 780.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 50 Ngành: Kế toán
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Khái niệm
Chiết khấu thương mại : Là khoản mà người bán thưởng cho người mua
do trong một khoản thời gian đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa và
khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong
một đợt. Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán và cam
kết về mua bán hàng .
Giảm giá hàng hóa : Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn
hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như : hàng kém
phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian, địa điểm
trong hợp đồn, hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bán ).
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao
quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua
trả lại va từ chối thanh toán,Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của
hàng bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại
cùng với thuế giá trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại(nếu có).
Chứng từ sử dụng:
· HĐ GTGT
· Phiếu thu
· Giấy báo có của Ngân hàng
Tài khoản sử dụng
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 532 – Giảm giá hàng bán
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 51 Ngành: Kế toán
TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111 – Tiền mặt
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 131 – Phải thu khách hàng
Hệ thống sổ sách
· Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại
· Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản doanh thu
Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK 531,532,521 TK511
Tổng giá Doanh thu bán Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Giá bán
hàng và lãi chưa thuế GTGT hàng bán trả lại ko thuế GTGT
TK333
phần thuế VAT hoàn lại
cho khách hàng
Ví dụ 3: Ngày 12/12/2013 công ty nhận được HĐ GTGT 0000099 của công ty
TNHH thương mại điện tử Thu Giang thông báo trả lại 2 cái chảo VTC HD
theo HĐ GTGT 0000097 ngày 10/12/2013 do chất lượng không đảm bảo. Công
ty chấp nhận đề nghị này và hạch toán hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: 9.000.000
Nợ TK 33311: 900.000
Có TK 131: 9.900.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 52 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 12/12/2013
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3 (hạch toán nội bộ)
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại điện tử Thu Giang
Địa chỉ: Diễn Châu – Nghệ An
Số tài khoản : 711A67827812
Điện thoại :038.856261
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: QM/13P
Số: 0000099
MS: 2 9 0 1 5 5 5 8 7 5
Họ, tên người mua hàng : Nguyễn Văn Minh
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai – Hà Nội
MS: 0 1 0 2 0 3 9 0 0 1
Số tài khoản: 711A82167289
Hình thức thanh toán: CK
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 53 Ngành: Kế toán
STT Tên hàng hóa Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Chảo VTC Cái 2 4.500.00
0 9.000.000
Cộng tiền hàng: 9.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 900000
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Minh Giang Thuần
Nguyễn Văn Minhg Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Thuần
(Hàng bán trả lại do không đúng chất lượng)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá)
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 54 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.12 Trích sổ chi tiết doanh thu hàng bán trả lại
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S35-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU HÀNG BÁN TRẢ LẠI
Tên hàng hóa: Chảo VTC HD
Trích từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu hàng bán trả lại
Số Ngày Đơn giá
Số
lượng
(chiếc)
Thành tiền
… … ... … … … …
12/12
HĐ
0000
099
12/12
Trả lại chảo VTC HD theo
HĐGTGT000099 ngày
12/12/2013
131 4.500.000 2 9.000.000
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 12.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 55 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.13 Trích chứng tử ghi sổ số 24
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền (đ)
Ghi
Nợ Có chú
A B C 1 D
… … … …
Ghi nhận doanh thu hàng bán trả
lại từ bán chảo cho anh Giang
531 131 9.000.000
theo HĐ GTGT 0000097 ngày
10/12/2013
… … … …
Cộng 12.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Biểu số 2.14 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 56 Ngành: Kế toán
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ
Số tiền (đ)
Chứng từ ghi sổ Số
tiền
(đ)
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B 1 A B 1
… … …
22 31/12 780.000.000
… … …
24 31/12 12.000.000
... … …
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 57 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.15 Trích sổ cái 511
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2013
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
NT
ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Mẫu số: S02c1-DN
Số tiền (đ)
Ghi
Số Ngày
chú
hiệu
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu năm
PS trong kỳ
… … …
31/12 22 31/12
Bán đầu thu KTS cho anh
Minh Anh theo HĐ GTGT
0000078 ngày 05/12
111 13.300.000
31/12 22 31/12
Bán chảo cho anh Giang
theo HĐ GTGT 0000097
ngày 10/12
131 73.500.000
… … … …
31/12 24 31/12 Kết chuyển doanh thu hàng
bán trả lại 531 12.000.000
… … … …
Cộng số PS tháng 792.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 58 Ngành: Kế toán
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng hóa có mặt tại kho( giá
mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm…)
Công ty áp dụng cách tình giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ =
Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Chứng từ sử dụng:
· Phiếu xuất kho
· HĐ GTGT
· Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ TK 6321 – giá vốn hàng bán đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
+ TK 6322 – giá vốn hàng bán đầu thu KTS hiệu F28
+ TK 6323 – giá vốn hàng bán chảo VTC HD
+ TK 6324 – giá vốn hàng bán chảo K+
+…..
TK 156 – Hàng hóa
Hệ thống sổ sách
· Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo danh mục
hàng hóa
· Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
các tài khoản giá vốn
Trình tự ghi sổ
Sau khi nhận được liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng từ phòng kinh doanh,
thủ kho xuất hàng hóa từ kho và lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho
kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 59 Ngành: Kế toán
chuyển số liệu lên sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết hàng hóa được mở
cho từng danh mục hàng hóa. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của từng hàng hóa
cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán làm căn cứ
đối chiếu với sổ cái tài khoản 632
Theo ví dụ 1 và ví dụ 2 ở phần 2.2.2 kế toán sẽ không ghi bút toán giá vốn
trong 2 ngày 5/12 và 10/12 mà đến 31/12 kế toán sẽ tính giá và ghi bút toán giá
vốn
Bảng 2.2 Bảng tính giá bình quân đơn vị
Tên
Hàng hóa
ĐV
T
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Giá BQ
Số Trị giá Số
Trị giá
đơn vị
lượng
lượng
1.Đầu thu KTS
hiệu DUNALS S86
2. Đầu thu KTS
hiệu F28
3. Chảo VTC HD
4. Chảo K+
......................
Cái
Cái
Cái
Cái
42
35
50
42
.........
17.640.000
14.350.000
210.000.000
109.200.000
85
70
50
85
..........
35.275.000
29.050.000
207.500.000
218.875.000
..........
432.000
413.000
4.175.000
2.583.000
..........
Cuối kỳ, căn cứ vào bảng kê tính giá đơn vị bình quân các mặt hàng và
bảng tổng hợp nhập xuất tồn kế toán tính và phản ánh trị giá vốn của hàng xuất
bán
Ví dụ 1: Nợ TK 632: 12.770.000
Có TK 156: 12.770.000
Ví dụ 2: Nợ TK 632: 67.580.000
Có TK 156: 67.580.000
Ví dụ 3: Nợ TK 156: 8.350.000
Có TK 632: 8.350.000
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 60 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.16 Phiếu xuất kho ngày 10/12/2013
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Số: 452 Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh
- Lý do xuất kho: xuất bán
Xuất tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Theo Thự
Đơn giá Thành tiền
chứng
c
từ
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đầu thu KTS hiệu
DUNAL S86
Cái 20 20 432.000 8.640.000
2 Đầu thu KTS hiệu F28 Cái 10 10 413.000 4.130.000
Cộng 12.770.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Anh Hường Vân
Nguyễn Thị Mai Nguyễn Minh Anh Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 61 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.17 Trích sổ chi tiết TK 6321
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6321
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán Đầu thu
KTS hiệu DUNAL S86 cho
anh Minh Anh theo HĐ GTGT
000078 ngày 05/12/2013
156 8.640.000
… …
Cộng số phát sinh 35.540.000
Tồn cuối kỳ
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
62. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 62 Ngành: Kế toán
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.18 Trích sổ chi tiết TK 6322
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6322
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Đầu thu KTS hiệu F28
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán Đầu thu
KTS hiệu F28 cho anh
Minh Anh theo HĐ GTGT
000078 ngày 05/12/2013
156 4.130.000
… …
Cộng số phát sinh 43.250.000
Tồn cuối kỳ
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
63. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 63 Ngành: Kế toán
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Biểu số 2.19 Trích phiếu xuất kho ngày 10/12
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Số: 452 Có:156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Anh
- Lý do xuất kho: xuất bán
Xuất tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Chảo VTC HD Cái 10 10 4.175.000 41.750.000
2 Chảo K+ Cái 10 10 2.583.000 25.830.000
Cộng 67.580.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi ba triệu lăm trăm nghìn đỗng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
64. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 64 Ngành: Kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Giang Hường Vân
Nguyễn Thị Mai Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân
Biểu số 2.20 Trích phiếu nhập kho hàng bán trả lại ngày 12/12
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ TC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ: 156
Số: 238 Có:632
- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Giang
- Theo HĐGTGT số 97 ngày 10 tháng 12 năm 2013
Nhập tại kho: kho H Địa điểm: 32 Đền Lừ - Hoàng Mai – Hà Nội
ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Chảo VTC HD Cái 2 2 4.175.000 8.350.000
Cộng 8.350.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
65. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 65 Ngành: Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mai Giang Hường Vân
Nguyễn Thị Mai Nguyễn Văn Giang Nguyễn Văn Hường Đinh Thị Vân
Biểu số 2.21 Trích sổ chi tiết TK 6323
Mẫu số: S38-DN
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Sổ chi tiết TK 6323
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Chảo VTC HĐ
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán chảo
VTC HĐ cho anh Giang
theo HĐ GTGT 000097
ngày 10/12/2013
156 41.750.000
… … … …
31/12 PNK 31/12 Giá vốn hàng bán trả lại 156 8.350.000
… …
Cộng số phát sinh 120.210.000 8.350.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
66. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 66 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.22 Trích sổ chi tiết TK 6324
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Sổ chi tiết TK 6324
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ TC)
Trích từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đối tượng: Chảo K+
Loại tiền: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TK
ĐƯ
Mẫu số: S38-DN
Số phát sinh
Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
31/12 PXK 31/12
Giá vốn hàng bán Chảo K+
cho anh Giang theo HĐ
GTGT 000097 ngày
10/12/2013
156 25.830.000
… …
Cộng số phát sinh 78.350.000
Tồn cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hạnh
Nguyễn Hồng Hạnh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vân
Đinh Thị Vân
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thuần
Nguyễn Văn Thuần
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
67. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 67 Ngành: Kế toán
Biểu số 2.23 Trích bảng tổng hợp bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh
Địa chỉ: ô 32 lô 4 Đền Lừ 1- Hoàng Mai- Hà Nội
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ TC)
BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Từ ngày 01/12/2013 đến 31/12/2013
Đơn vị tính: VNĐ
Các khoản giảm trừ DT Doanh thu
Haǹg bán Giá vôńLãi gộp
bị trả lại
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mã hàng hóa Tên hàng hóa Doanh thu
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạnh Vân
Nguyễn Hồng Hạnh Đinh Thị Vân
ST
T
Sinh viên: Nguyễn Thị Huê Lớp: 52KT3
thuần
Chiết khấu
thương mại
1 DUNAL S86 Đầu thu KTS hiệu DUNAL S86 39.600.000 39.600.000 35.540.000 4.060.000
2 F28 Đầu thu KTS hiệu F28 47.300.000 47.300.000 43.250.000 4.050.000
3 VTC Chảo VTC HD 132.000.000 8.350.000 123.650.000 111.860.000 11.790.000
4 K+ Chảo K+ 85.800.000 85.800.000 78.350.000 7.450.000
… … … … … … … … …
Tổng cộng 780.000.000 8.350.000 771.650.000 510.000.000 261.650.000