http://bachkhoa-aptech.com Hệ thống đào tạo Lập trình viên Quốc tế Bachkhoa - Aptech, CNTT, Lập trình, Lập trình viên, Aptech, Aptech Bach khoa, Lập trình viên quốc tế, Lập trình ACCP, Lập trình ITT, Khóa học ACCP, Khóa học ITT, Tuyển sinh Lập trình, Hướng nghiệp, Đào tạo Lập trình viên quốc tế, Đào tạo ACCP, Đào tạo lập trình...
[Bachkhoa-Aptech] Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Word 2003
[Bachkhoa-Aptech] Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Excel 2003
1. BACH KHOA - APTECH
250 Hoàng Quố c Việ t, Cầ u Giấ y, Hà Nộ i
X
X
Giới thiệu Microsoft Excel
2. I. Một số khái niệm
• Workbook & Worksheet: Mỗi tập tin của Excel được gọi là một workbook,
trong mỗi workbook lại chứa nhiều các bảng tính hay còn được gọi là các
worksheet. Worksheet là nơi cho phép người dùng lưu trữ và xử lý dữ liệu,
thực thiện các bài toán, kinh tế, thống kê,…Mỗi workbook có khoảng 255
worksheet
• Trong mỗi worksheet gồm có các cột (column) được đánh theo thứ tự A, B,
C,…IV(cột thứ 256), các dòng (row) được đánh thứ tự từ 1,2,…65536. Giao
của cột và dòng được gọi là các ô (cell)
3. I.1. Màn hình làm việc Microsoft Excel
• Cấu trúc bảng tính trong Excel
Name box Formula bar
Name box Formula bar
(Màn hình giao diện của Excel)Tiêu đề cột
Tiêu đề cột
Tiêu đề dòng
Tiêu đề dòng
Vùng chọn
Vùng chọn
Sheet tab
Sheet tab
4. I.2. Thao tác trên workbook
• Thêm một worksheet mới
– Bấm chuột phải sheet tab (nơi liệt kê tên các sheet)
– Chọn Insert
• Đổi tên worksheet
– Bấm chuột phải vào tên worksheet cần đổi
– Chọn rename
– Gõ vào tên mới
• Xóa bỏ một worksheet
– Bấm chuột phải vào tên worksheet cần xóa
– Chọn Delete
– Chọn Yes nếu muốn xóa, ngược lại chọn No
5. I.3. Các kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong Excel
• Trong Excel có các kiểu dữ liệu sau
– Kiểu số: Theo mặc định khi nhập sẽ được căn sang phải
– Kiểu chuỗi: Mặc định được căn sang trái
– Kiểu ngày giờ: Mặc định được căn sang phải
– Kiểu công thức: được bắt đầu bởi dấu bằng
Kiểu ngày giờ
Kiểu chuỗi
Kiểu công thức
Kiểu số
6. • Bảng mô tả lỗi khi dữ liệu nhập không hợp lệ
Ký hiệu Mô tả
###### Ký hiệu này sẽ hiện thị khi dữ liệu kiểu số, kiểu ngày chứa trong ô
không có đủ kích thước để hiển thị dữ liệu.
Trong trường hợp này cần tăng độ rộng của cột.
#VALUE Ký hiệu này sẽ hiển thị khi kiểu của các tham số trong hàm,công
thức không hợp lệ.
Ví dụ: A1= “ABC”, A2=A1*10
#Name? Ký hiệu này sẽ hiển thị khi hàm, công thức mà Excel không hiểu
hay tham chiếu địa chỉ ô mà Excel không biết
Ví dụ: B1= Sum(A1A4) ; B2= ABC(A1:A4)
#REF! Ký hiệu này sẽ hiển thị khi có sự tham chiếu không hợp lệ do
trong ô công chức có tham chiếu đến 1 ô đã bị xóa
#DIV/0 Ký hiệu này sẽ hiển thị khi có một phép tính chia cho 0
#N/A Ký hiệu này sẽ xuất hiện khi giá trị không tìm thấy trong hàm hay
công thức
7. II. Thao tác trên worksheet
• Thao tác trên vùng dữ liệu
– Chọn dòng, cột
– Chọn vùng
– Chọn nhiều vùng nằm rời rạc
Nhấn và giữ Ctrl khi
chọn các vùng khác
8. II.1 Thao tác trên vùng dữ liệu (tt)
– Đánh số thứ tự
9. II.2 Định dạng bảng tính
• Định dạng ô (cell)
– Chọn các ô cần định dạng
– Vào Format ⇒ chọn Cell
– Ví dụ bảng tính sau khi được định dạng
11. II.3 Thêm/xoá dòng, cột
• Thay đổi độ rộng của dòng và cột
• Thêm, xóa dòng/cột cho bảng tính
– Đưa con trỏ đến vị trí để thêm
– Bấm chuột phải chọn Insert…
12.
13. III.2 Tham chiếu địa chỉ vùng
• Tham chiếu theo địa chỉ
• Ô bắt đầu và ô kết thúc trên cùng dòng hoặc khác dòng với cú pháp
< địa chỉ ô bắt đầu> : < địa chỉ ô kết thúc>
• Tất cả các ô trên cùng dòng hoặc trên nhiều dòng với cú pháp
< dòng bắt đầu> : < dòng kết thúc>
• Tất cả các ô trên cùng cột hoặc trên nhiều cột với cú pháp
< cột bắt đầu> : < cột kết thúc>
• Các ô trên worksheet khác trong cùng workbook với cú pháp
<tên worksheet >!< địa chỉ >
• Các ô trong worksheet trên workbook khác với cú pháp
[< tên tập tin.xls >]<tên worksheet >!< địa chỉ >
14. • Ví dụ
– Ví dụ về tham chiếu theo địa chỉ
– Tham chiếu theo tên vùng (chỉ dùng cho địa chỉ tuyệt đối)
• Quét chọn vùng muốn đặt tên
• Nhập tên vùng vào ô Name Box trên thanh công cụ.
• Sử dụng tên vùng vừa tạo trong biểu thức hay hàm
A1:A1 A2:B5
0
15. III.3 Các hàm cơ bản trong Excel
• Khái niệm
Hàm là chức năng tính toán được xây dựng sẵn trong
Excel. Bất kỳ hàm nào cũng đều trả ra một giá trị. Khi
sử dụng hàm chúng ta theo cú pháp sau:
• Cú phápcó thể là:
Tham số chung của các hàm
Tham số có thể là:
– Tên_hàm(danh sách các tham số)
Địa chỉ của 1 ô, một vùng, tên vùng
Địa chỉ của 1 ô, một vùng, tên vùng
Một biểu thức
Một biểu thức
Một hằng số
Một hằng số
17. b. Hàm xử lý số
• Hàm về số
– ABS(< biểu thức số >)
Ví dụ minh họa:
Ví dụ minh họa:
– INT(< biểu thức số >)
– MOD(< biểu thức số thứ nhất :>, < biểu thức số thứ hai >)
ABS(-7)
ABS(-7) 7
: 7
INT(6.87) : 6
– ROUND(< biểu thức số >, < vị: trí số >)
INT(6.87) 6
INT (7.12) :: 7
– TRUNC(< biểu thức số >, < vị trí >) 7
INT (7.12)
MOD (5,2)
MOD (5,2) :: 11
MOD (28,5)
MOD (28,5) :: 33
ROUND (157.578, 2)
ROUND (157.578, 2) :: 157.58
157.58
ROUND (157.578, 1)
ROUND (157.578, 1) :: 157.6
157.6
ROUND (157.578, 0)
ROUND (157.578, 0) :: 157
157
ROUND (157.578, -1)
ROUND (157.578, -1) :: 160
160
ROUND (157.578, -2)
ROUND (157.578, -2) :: 200 200
18. c. Hàm xử lý chuỗi
• Hàm xử lý chuỗi
–Ví dụ minhbiểu thức chuỗi >, < số ký tự trả về>)
LEFT(< họa:
Ví dụ minh họa:
– RIGHT(< biểu thức chuỗi >, < số ký tự trả về>)
A1 = "TRUNG TAM TIN HOC"
– A1 = "TRUNG TAM TIN HOC" bắt đầu >, < số ký tự trả về>)
MID(< biểu thức chuỗi >, < vị trí
LEFT(A1, 5)
LEFT(A1, 5) :: TRUNG
TRUNG
– LEN(< biểu thức chuỗi >)
RIGHT(A1, 5)
RIGHT(A1, 5) :: N HOC
N HOC
– LOWER(< biểu thức chuỗi >)
MID(A1, 7, 3)
MID(A1, 7, 3) :: TAM
TAM
– PROPER(< biểu thức chuỗi >)
LEN(A1) :: 17
LEN(A1) 17
– UPPER(< biểu thức chuỗi >)
LOWER(A1)
LOWER(A1) :: trung tam tin hoc
trung tam tin hoc
– TRIM(< biểu thức chuỗi tin hoc") : Trung Tam Tin Hoc
PROPER("trung tam >)
PROPER("trung tam tin hoc") : Trung Tam Tin Hoc
UPPER(A1)
UPPER(A1) :: TRUNG TAM TIN HOC
TRUNG TAM TIN HOC
TRIM(" trung tam ")
TRIM(" trung tam ") :: ""trung tam ""
trung tam
19. d. Hàm về ngày giờ
• Hàm về ngày giờ
– DATE(< năm >, < tháng >, < ngày >)
Ví dụ minh họa:
Ví dụ minh họa:
– DAY/MONTH/YEAR(< ngày tháng >)
DATE(2003,10,13) trả về 13/10/2003
DATE(2003,10,13) trả về 13/10/2003
– HOUR/MINUTE/SECOND(< giờ phút giây >)
WEEKDAY(DATE(2003,10,13)) trả về 2
WEEKDAY(DATE(2003,10,13)) trả về 2
– NOW(), TODAY()
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),1) trả về 2
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),1) trả về 2
– TIME()
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),2) trả về 1
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),2) trả về 1
– WEEKDAY(< ngày tháng năm >, < thứ đầu tuần >)
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),3) trả về 0
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),3) trả về 0
• Thứ đầu tuần (Mặc định có giá trị là 1)
– 1: Giá trị trả về từ 1: Chủ nhật 7 : Thứ bảy
– 2: Giá trị trả về từ 1: Thứ hai 7 : Chủ nhật
– 3: Giá trị trả về từ 0: Thứ hai 6 : Chủ nhật
20. e. Hàm thống kê
• Hàm thống kê
– AVERAGE(<tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
– AVERAGEA(<tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
– SUM (<tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
– COUNT(<tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
– COUNTA(< tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
– MAX(< tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
=SUM(G5:G11)
– MAXA(< tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
– RANK(< số >, < danh sách các số >, < thứ tự >)
• Thứ tự: 0 hoặc bỏ qua, thứ tự giảm dần , số lớn nhất xếp hạng 1
Khác 0, thứ tự tăng dần , số nhỏ nhất xếp hạng 1
21. f. Hàm điều kiện
• Hàm điều kiện
– IF(<biểu thức logic>,<giá trị trả về khi kết quả NgayC thức
Ví dụ minh họa: của biểu
Ví dụ minh họa: ChucV
logic là TRUE>,<giá trị trả về khi kết quả của biểu thức logic
T
= là FALSE>) u
=IF(AND(1<A2, A2<100), A2, "Giá trị không hợp lệ.")
IF(AND(1<A2, A2<100), A2, "Giá trị không hợp lệ.")
Hàm AND trả về True khi giá trị trên ô A2 trong khoảng
– SUMIF (<vùngtrả về True khi giákiện>, <vùng trong khoảng
Hàm AND
kiểm tra>, <điều trị trên ô A2 tình tổng>)
(1-100)
(1-100)
– COUNTIF(<vùng kiểm tra >, <điều kiện>)
Hàm IF dựa vào hàm AND ở trên , nếu hàm AND trả về
Hàm IF dựa vào hàm AND ở trên , nếu hàm AND trả về
TRUE, hàm IF trả về giá trị trên ô A2, ngược lại trả về
TRUE, hàm IF trả về giá trị trên ô A2, ngược lại trả về
chuỗi "Giá trị không hợp lệ."
chuỗi "Giá trị không hợp lệ."
=SUMIF(ChucVu,"NV",NgayCT
)
22. g. Hàm chuyển kiểu
• Hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu
– Hàm đổi số thành chuỗi.
• TEXT(< số >, < biểu thức định dạng>)
– Hàm đổi chuỗi dạng số thành số
• VALUE(< chuỗi số >)
23. h. Hàm tìm kiếm
• Hàm tìm kiếm
– HLOOKUP(<giá trị tìm>, <vùng tìm>, <dòng lấy trị>,
<cách tìm>)
• Các giá trị dòng đầu tiên có thể là chuỗi, số hoặc giá trị luận lý
• Hàm không phân biệt chữ HOA, chữ thường
• Nếu dòng lấy trị < 1, hàm báo lỗi #VALUE!. Nếu dòng lấy trị > số
dòng của vùng tìm, hàm báo lỗi #REF!.
=VLOOKUP(RIGHT(B4,3),
• Cách tìm: Tìm chính xác hay gần đúng$B$13:$D$17,2,0)
– VLOOKUP(<giá trị tìm>,<vùng tìm>,<cột lấy trị>,<cách tìm>)
• Tương tự như HLOOKUP
24. i. Hàm kiểm tra
• Hàm kiểm tra
– ISNA(<giá trị >)
Ví dụ minh họa:
Ví• dụ minh họa:
Giá trị muốn kiểm tra có thể là rỗng, lỗi, luận lý, chuỗi, số hoặc giá trị
A1 =tham chiếu TAM TIN HOC"
A1 ="TRUNG TAM TIN HOC"
"TRUNG
• ISNA("ABC") trả về FALSE
Hàm trả về TRUE nếu Giá trị là #N/A. Ngược lại trả về FALSE
ISNA("ABC") trả về FALSE
– ISERROR(<giá trị >) về FALSE
ISNA(#REF!) trả
ISNA(#REF!) trả về FALSE
•Giá trị muốn kiểmtrả về TRUE
ISNA(#N/A) tra, có thể là rỗng, lỗi, luận lý, chuỗi, số hoặc giá trị
ISNA(#N/A) trả về TRUE
tham chiếu
ISERROR("ABC") trả về FALSE
• Hàm trả về TRUE nếu Giátrả là lỗi với các trị : #N/A, #VALUE!,
ISERROR("ABC") trị về FALSE
ISERROR(#N/A) trả về TRUE
ISERROR(#N/A) trả về TRUE
#REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!. Ngược lại trả về
FALSE
25. IV. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
• Các khái niệm cơ sở
– Vùng dữ liệu nguồn (Database range)
• Là vùng chứa dữ liệu gồm ít nhất 2 dòng với dòng đầu là tiêu đề của các
cột, các dòng còn lại chứa dữ liệu gọi là mẩu tin (Record).
– Vùng tiêu chuẩn (Criteria range)
• Chứa các tiêu chuẩn để tìm kiếm, xóa hay rút trích.
• Có ít nhất 2 dòng: dòng đầu chứa tiêu đề, các dòng còn lại chứa tiêu
chuẩn.
• Vùng tiêu chuẩn có thể gồm nhiều cột.
– Vùng rút trích (Extract range)
• Là vùng chứa kết quả sau quá trình rút trích dữ liệu
• Vùng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề của dữ liệu muốn rút trích.
• Vùng chỉ có ý nghĩa sau khi thực hiện rút trích.
26. IV.2. Sắp xếp dữ liệu
• Sắp xếp dữ liệu
– Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp
– Chọn trên thực đơn Data / Sort
27. IV.3. Lọc dữ liệu
• Lọc dữ liệu
– Auto Filter
• Chọn vùng muốn thực hiện lọc dữ liệu
• Chọn trên thực đơn Data / Filter / AutoFilter
• Chọn một giá trị trên danh sách, dữ liệu được lọc lại theo giá trị đã chọn
• Dữ liệu sau khi được lọc
28. • Lọc dữ liệu
– Auto Filter
• Nếu muốn lọc theo những tiêu chuẩn khác ,chọn Custom từ danh sách
29. • Lọc dữ liệu
– Advanced Filter
• Đối với những tiêu chuẩn lọc phức tạp, ta sử dụng Advanced Filter
=AND(H5="TP",G5<25)
30. IV.4. Các hàm DataBase
• Các hàm Database
– Cú pháp chung:
• <Tên hàm> (<vùng dữ liệu>, <tên cột>, <vùng tiêu chuẩn>)
Trong đó
– <vùng dữ liệu>: là vùng csdl, có dòng đầu tiên được dùng làm tiêu
đề của cột.
– <tên cột>: Là cột mà hàm sẽ thực hiện tính toán trên đó. Có thể chỉ
ra <tên cột> bằng cách: đặt tiêu đề của cột nằm trong cặp dấu nháy
kép “”, hoặc chỉ ra thứ tự của cột trong <Vùng dữ liệu>
– <vùng tiêu chuẩn>: là vùng có chứa các điều kiện cho việc thực
hiện tính toán
32. –Các hàm
• DAVERAGE Tính giá trị trung bình của các ô trên tên cột thỏa
điều kiện của vùng tiêu chuẩn
• DCOUNT Đếm các ô kiểu số trên tên cột thỏa điều kiện vùng
tiêu chuẩn
• DCOUNTA Đếm các ô khác rỗng trên tên cột thỏa điều kiện
vùng tiêu chuẩn
• DMAX/DMIN Trả về giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của các ô trên
tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn
• DSUM Tính tổng các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu
chuẩn
33. IV.5 Sử dụng Validation cho việc nhập
liệu
• Kiểm tra dữ liệu
– Chọn ô, vùng cần kiểm tra
– Chọn Data / Validation…
34. V. DataTable và Biểu đồ
• Table 1 biến
• Table 2 biến
Các thành phần của DataTabe gồm có:
– Formular: Công thức.
– Input Values: Là một danh sách các giá trị đầu vào. Danh sách có thể có
một hoặc có nhiều giá trị đầu vào. DataTable 1 biến có một danh sách Input
Values, còn DataTable có 2 danh sách InputValues
– Input cell: Ô đầu vào, lần lượt từng giá trị có trong danh sách input values
của datatable sẽ được đưa vào ô này. Chúng ta có thể lấy một ô bất kỳ trên
worksheet để làm ô Input cell. Thông thường trong công thức Fomula của
DataTable có tham chiếu đến ô Input cell này .
Có thể coi Formula là một biểu thức có chứa biến số(ẩn số), Input cell chính
là biến số đó. Giá trị cho biến số được lấy lần lượt từ danh sách input values
35. V.1 Table 1 biến
• Bước 1: Tạo danh sách các giá trị đầu vào (Input Values)
– Gõ danh sách các giá trị đầu vào nằm dọc trên một cột hoặc nằm trên cùng
một hàng.
• Bước 2: Tạo công thức cho data table. Thông thường trong
công thức có tham chiếu đến ô được chọn làm Input cell
Vùng Formula =F2*10 =F2+4 Ô đầu vào
(Input cell): F2
Vùng các giá trị đầu Ô đầu vào
vào nằm theo hàng (Input cell): F2
Vùng Input values =F2*10
theo cột
=F2+4
Vùng công thức
36. • Bước 3: Lựa chọn vùng các ô bao gồm công thức và
danh sách các giá trị
• Bước 4: Vào menu Data ⇒ Table
Nhập địa chỉ của ô Input
cell ở đây nếu danh sách
các giá trị đầu vào nằm
theo một hàng =F2*10
=F2+4
Nhập địa chỉ của ô
Input cell ở đây nếu
danh sách các giá trị
nằm theo một cột
37. V.2 Table 2 biến
Table 2 biến sử dụng hai danh sách giá trị đầu vào
• Bước 1: Lập công thức cho data table.
– Chọn ô bất kỳ trên worksheet để gõ công thức cho data table
• Bước 2: Tạo hai danh sách giá trị đầu vào
– Danh sách thứ nhất nằm cùng cột với công thức, giá trị đầu tiên của danh
sách được nhập tại ô ngay phía dưới công thức
– Danh sách thứ hai nằm cùng dòng với công thức, giá trị đầu tiên của danh
sách nằm tại ô phía bên phải của cột sát với công thức
Ô chứa công thức Danh các giá trị đầu vào thứ hai
=J2*B9
Ô Input cell cho dòng
Danh các giá trị
đầu vào thứ nhất Ô Input cell cho cột
38. • Bước 3:Lựa chọn vùng các ô bao gồm:công thức, danh sách giá
trị đầu vào một, danh sách đầu vào hai
Ô Input cell cho cột
Ô Input cell cho hàng
• Bước 4: Vào menu Data ⇒ Table
Nhập địa chỉ
của ô Input cell
hàng
Nhập địa chỉ
của ô Input
cell cho cột
40. V.3 Biểu đồ
• Các loại biểu đồ
– Dạng cột
– Dạng thanh
– Dạng đường kẻ
– Dạng hình tròn
– Dạng tọa độ
– Dạng miền
– …
41. • Các thành phần trong biểu đồ
Chart Title: Tiêu đề chung của biểu đồ
Legend: Chú thích cho biểu đồ
Gridline: Lưới biểu đồ
Value (Y) Axis:
Giá trị trên trục tung
Category (X) Axis:
Tiêu đề trục hoành