SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  10
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
Phần 1 
ĐỀ CƯƠNG LÝ THUYẾT 
Câu 1: Nêu định nghĩa về đo lường? Các khái niệm cơ bản về sai số đo? 
Câu 2: Công dụng và yêu cầu đối với mạch tự động đóng nguồn dự phòng? Các 
mạch đóng nguồn dự phòng trong nhà máy? 
Câu 3: Tính toán lựa chọn shunt trong các yêu cầu đo dòng lớn? 
Câu 4: Tính toán lựa chọn điện trở phân áp trong các yêu cầu đo áp lớn? 
Câu 5: Trình bày nguyên lý của phép đo đại lượng không điện (áp suất)? 
Câu 6: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lưu lượng nước qua tuabin? 
Câu 7: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lường cột áp của tổ máy? 
Câu 8: Nêu nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu MBA 500kV 
giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu trong MBA 500kV bình thường? 
Câu 9: Nêu nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu bình tích năng 
MHY van đĩa giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu tại bình tích năng 
bình thường? 
Câu 10:Nêu nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu lưu lượng nước làm mát 
ổ hướng trên giảm thấp? 
Câu 11:Trình bày lôgic làm việc của hệ thống chữa cháy máy biến áp T4? 
Câu 12:Nguyên lý làm việc bộ báo tín hiệu chữa cháy của tủ SGA-CYE02? 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 1/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
Phần 2 
ĐÁP ÁN 
Câu 1: Định nghĩa về đo lường. Các khái niệm cơ bản về sai số đo: 
1. Định nghĩa về đo lường: 
Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đối tượng cần đo để có kết 
quả bằng số so với đơn vị của nó. 
Với định nghĩa như trên thì đo lường là một quá trình thực hiện ba thao tác 
chính là: 
- Biến đổi tín hiệu và tin tức. 
- So sánh với đơn vị đo hay so sánh với mẫu trong quá trình đo lường. 
- Chuyển đơn vị, mã hoá để có kết quả bằng số so với đơn vị. 
2. Các khái niệm cơ bản về sai số đo: 
Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá một thiết bị đo là tính chính xác của 
nó. Để đánh giá tính chính xác của thiết bị đo, ta xét đến sai số do thiết bị đo gây 
ra khi đo. Có 3 loại sai số: 
- Sai số tuyệt đối a: 
a = X – Xđ 
X: Là giá trị đo. 
Xđ: Giá trị đúng của đại lượng cần đo. 
- Sai số tương đối d: 
X - Xđ 
X 
d % = x 100 
- Sai số qui đổi ß: 
X - Xđ 
X n 
ß % = x 100 
Xn: Giá trị định mức của dụng cụ đo. 
Sai số qui đổi không phụ thuộc vào đại lượng cần đo, mà chỉ phụ thuộc vào 
dụng cụ đo, vì thế nó có thể đánh giá tính chính xác của dụng cụ đo. 
Câu 2: Công dụng và yêu cầu đối với mạch tự động đóng nguồn dự phòng. 
Các mạch đóng nguồn dự phòng trong nhà máy: 
1. Công dụng: 
- Đảm bảo được việc cung cấp điện liên tục. 
- Giảm được thiệt hại về kinh tế và đời sống của nhân dân. 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 2/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
2. Yêu cầu: 
- Chỉ được đóng máy cắt trên đường dây dự phòng sau khi đã mở máy cắt 
trên đường dây đang làm việc. 
- Thiết bị tự động đóng nguồn dự phòng (TĐD) chỉ được tác động 1 lần. 
- Thiết bị TĐD phải làm việc khi mất điện vì bất cứ lý do nào. 
- Thời gian mất điện phải nhỏ nhất. 
3. Các mạch đóng nguồn dự phòng trong nhà máy: 
- Mạch tự động đóng nguồn dự phòng ở các trạm hợp bộ, KPY 6KV trong 
nhà máy. 
- Mạch tự động đóng nguồn dự phòng ở các tủ tự động Tuabin. 
Câu 3: Tính toán lựa chọn shunt trong các yêu cầu đo dòng lớn: 
- Trước khi mắc Ampemet (A): 
I =U 
t R 
U 
- Khi mắc Ampemet (A): 
I U 
R + 
R 
t a = 1 
A 
Ra 
I 
* Sai số tương đối trong mạch đo dòng điện sẽ là: 
0 
0 
R 
U 
R R 
U 
I I I 
Rt 
1 0 100 100 
0 
0 
0 
| | 
| | 100 t t a 
´ = ´ 
U 
+ 
+ 
- 
D = - ´ = 
a 
t 
t a 
R 
R R 
R 
I 
Như vậy, Ra càng nhỏ so với Rt thì sai số càng nhỏ. 
- Khi dòng điện cần đo vượt quá giới hạn đo của cơ cấu, người ta phải mở 
rộng giới hạn đo cho Ampemet (A) bằng cách mắc sun. 
I = IS + IC (1). 
U = IS x RS(2). 
U = IC x RC(3). 
Mạch nhánh song song thì: 
I 
IC 
IS 
RC 
C 
RS 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 3/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
= 
c 
s 
s 
R 
R 
I 
Þ 
I + I 
= + s c 
+ Þ = 
R R 
c s 
R R 
c s 
I 
I 
Þ = + 
c 
s 
c 
s 
c 
s 
c 
c 
R 
R 
I 
R 
I 
R 
I 
I 
1 
Đặt: 
I C 
I 
n 
I 
= 
C 
I n I 
I 
Þ= ´ 
Vậy ta có: 
R R 
-1 
= 
I 
c 
s n 
Như vậy, để mở rộng giới hạn cho Ampe (A) thì ta thay đổi điện trở sun cho 
phù hợp. 
Câu 4: Tính toán lựa chọn điện trở phân áp trong các yêu cầu đo áp lớn: 
1 
I v = ´ U 
R v 
U V 
RV 
IV 
I 
R 
- Để giảm sai số IV cần phải nhỏ, tức RV phải lớn. 
- Để mở rộng giới hạn đo cho Vôn mét (V) ta phải mắc nối tiếp Vôn mét (V) 
với RP. 
- Điện áp đặt vào Vôn mét (V) là U: 
I U 
v R + 
R 
v p 
= 
- Điện áp đặt vào cơ cấu đo: 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 4/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
p 
c 
U I R U R 
R R 
c p 
c 
U 
c 
c 
c p 
c v c 
R 
R 
R 
U 
R R 
= + 
+ 
Þ = 
+ 
= ´ = ´ 
1 
Đặt: 
c u 
n 
u 
U 
= 
c 
U U n 
U 
Þ = ´ 
U 
UC 
RC 
UP RP 
Vậy để mở rộng thang đo ta cần mắc 
nối tiếp thêm 1 điện trở phụ với giá trị: 
Câu 5: Nguyên lý của phép đo đại lượng không điện (áp suất): 
DU 
KĐ 
PT PK 
R R 
U 
PX 
mA 
Hình trên là sơ đồ thiết bị đo áp suất, trong đó gồm có ống rỗng tròn làm 
bằng thép, trên mặt ống được dán hai điện trở lực căng RT và RK mắc cùng với 
hai điện trở R tạo thành mạch cầu. Khi có áp suất PX cần đo, bề mặt của ống bị 
biến dạng. Độ biến dạng được tính bằng biểu thức: 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 5/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
P r x 
e = . 
l . 
E h 
PX: Áp suất cần đo. 
r và h: Đường kính và chiều dày của thành ống. 
E: Môđun đàn hồi của thép. 
Độ biến dạng l e được phản ánh nhờ điện trở lực căng RT, còn điện trở RK dán 
dọc ống dùng để bù nhiệt độ. 
Khi điện áp cung cấp cho mạch cầu không đổi, điện áp ở đầu ra của mạch 
cầu DU tỉ lệ với áp suất đo. Để tăng tín hiệu ra, người ta mắc thêm bộ khuyết đại 
(KĐ), miliampemét được khắc độ giá trị áp suất cần đo. Dải đo áp suất 5.104 
÷107 kG/cm2, sai số quy đổi ±1,5%. Như vậy, khi áp suất cần đo Px thay đổi thì 
độ biến dạng l e 
sẽ thay đổi theo (độ biến dạng l e 
chính là điện trở lực căng RT 
thay đổi) dẫn đến cầu đo mất cân bằng cho ra giá trị DU thay đổi. 
Câu 6: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lưu lượng nước qua 
tuabin: 
1. Công tác chuẩn bị: 
- Bộ Calys 10 (Tạo dòng, áp ). 
- Tuavít các loại. 
- Mêgôm 500V. 
- Bộ tạo áp lực, kèm theo đồng hồ áp lực mẫu. 
2. Thí nghiệm thiết bị rời: 
* Kiểm tra Saphia áp lực: 
- Kiểm tra cách điện (mạch điện - vỏ). 
- Nguồn cấp 36VDC. 
- Tín hiệu vào: 0 ÷ 40 kPa. 
- Tín hiệu ra: 0 ÷ 5mA. 
* Kiểm tra bộ biến đổi nguồn 220VAC/36VDC: 
- Tín hiệu vào: 0 ÷ 5 mA. 
- Tín hiệu ra: 4 ÷ 20mA. 
* Kiểm tra đông hồ chỉ thị: 
- Tín hiệu vào: 4 ÷ 20 mA 
- Chỉ thị: 0 ÷ 100 % (0 ÷ 110 m3/s). 
3. Kiểm tra mạch: 
Dò cáp và đo cách điện của cáp (≥ 0,5MW). 
4. Thử tổng mạch: 
- Sau khi đã kiểm tra thiết bị rời, ta tiến hành thử tổng mạch. 
- Tạo tín hiệu áp lực 0 ÷ 40 kPa đưa vào Saphia, ta tiến hành kiểm tra giá trị 
chỉ thị tại đồng hồ đo lưu lượng (Tủ KAИ-03) và chỉ thị tại máy tính trung tâm. 
Câu 7: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lường cột áp của tổ máy: 
1. Công tác chuẩn bị: 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 6/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
- Bộ Calys 10 (Tạo dòng, áp). 
- Tuavít các loại. 
- Mêgôm 500V. 
- Bộ tạo áp lực, kèm theo đồng hồ áp lực mẫu. 
2. Thí nghiệm thiết bị rời: 
* Kiểm tra Saphia áp lực: 
- Kiểm tra cách điện (mạch điện - vỏ): ≥ 0,5MW. 
- Nguồn cấp: 36VDC. 
- Tín hiệu vào: 0 ÷ 2,5MPa. 
- Tín hiệu ra: 4 ÷ 20mA. 
* Kiểm tra bộ nguồn G1: 
- Kiểm tra cách điện (Mạch điện - vỏ): ≥ 0,5 MW. 
- Nguồn cấp: 220VDC. 
- Nguồn ra: 36VDC. 
* Kiểm tra đồng hồ chỉ thị PA1 ( Tủ *CJA05) và chỉ thị tại trung tâm: 
- Tín hiệu vào: 4 ÷ 20mA. 
- Giá trị chỉ thị: 0 ÷ 250 m. 
Câu 8: Nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu MBA 500kV 
giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu trong MBA 500kV bình 
thường: 
1. Nguyên nhân: 
- Hỏng phao chỉ thị mức dầu (Cảm biến làm việc sai). 
- Cáp tín hiệu bị chạm chập. 
- Hỏng rơle X301.K27 (*CJA04). 
2. Cách kiểm tra xử lý: 
- Tách Jắc nối tại đồng hồ chỉ thị, dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra thông 
mạch tại tiếp điểm của đồng hồ chỉ thị mức dầu, cụ thể là tại chân 6 và 4 của 
đồng hồ. Nếu thông mạch thì chứng tỏ cảm biến làm việc sai, khi đó ta cần sửa 
chữa hoặc thay cảm biến mới. 
- Nếu cảm biến tốt thì ta cần kiểm tra lại rơle X301.K27 (*CJA04). Nếu hỏng 
thì thay rơle mới. Nếu rơle vẫn tốt thì ta tiến hành kiểm tra lại cáp. 
- Trong trường hợp này ta cần ta kiểm tra lại cách điện của sợi cáp liên lạc từ 
chân số 4 của tiếp điểm cảm biến đến chân dương nguồn của rơle X301.K27 
(*CJA04). 
Khi phát hiện được nguyên nhân, ta tiến hành xử lý và trả lại sơ đồ. 
Câu 9: Nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu bình tích năng 
MHY van đĩa giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu tại bình tích 
năng bình thường: 
1. Nguyên nhân hư hỏng: 
- Tín hiệu đầu ra của cảm biến báo mức dầu bình tích năng bị sai. 
- Giá trị đặt mức dầu bình tích năng giảm thấp sai lệch quá lớn. 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 7/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
- Card N5 của khối bình áp lực bị hỏng. 
- Hỏng Card X2N4 của khối bình áp lực của tủ MEX30. 
2. Cách kiểm tra và xử lí: 
- Tín hiệu đầu ra của cảm biến báo mức dầu bình tích năng bị sai: Dùng đồng 
hồ mA kiểm tra tín hiệu ra của cảm biến mức ДУАУ tại AX2:3(MEX30) và 
điều chỉnh để có dòng ra (0÷5mA) tương ứng với mức dầu bình tích năng 
(0÷42%). 
- Giá trị đặt mức dầu bình tích năng giảm thấp sai lệch quá lớn: Dùng đồng 
hồ vạn năng kiểm tra giá trị đặt mức thấp tại khối áp lực (MEX30) và điều chỉnh 
giá trị đặt đúng để khi có mức dầu bình tích năng giảm xuống 33% thì rơle K3 
không tác động. 
- Card N5 của khối bình áp lực bị hỏng: Mô phỏng tín hiệu vào và kiểm tra 
tín hiệu ra. 
- Hỏng Card X2N4 của khối bình áp lực của tủ MEX30: Mô phỏng tín hiệu 
vào để kiểm tra logic làm việc của Card X2N4. 
Sau khi kiểm tra và xác định được nguyên nhân hư hỏng ta tiến hành sửa 
chữa, thay thế, thí nghiệm, hiệu chỉnh để đưa hệ thống vào làm việc. 
Câu 10: Nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu lưu lượng nước làm mát 
ổ hướng trên giảm thấp: 
1. Nguyên nhân: 
- Hỏng cảm biến. 
- Mất nguồn 36VDC cung cấp cho cảm biến. 
- Hỏng bộ biến đổi thứ cấp. 
2. Cách xử lý: 
* Kiểm tra lại cảm biến BP03: 
- Tách cáp tại hàng kẹp X15 và X16 tại tủ *MKA-CX07, cấp nguồn 36VDC 
cho cảm biến. Đồng thời tách cáp tại hàng kẹp X17 và X18 tại tủ *MKA-CX07, 
đấu đồng hồ miliampe vào chân 5 và 6 của cảm biến. 
- Tạo áp lực vào cảm biến từ 0 ÷ 25 kPa. 
- Trong quá trình tạo áp lực ta theo dõi tín hiệu ra (mA) của cảm biến phải 
tương ứng với mỗi giá trị áp lực. 
* Kiểm tra bộ biến đổi thứ cấp G3: 
- Nguồn cung cấp: 220VAC. 
- Nguồn đầu ra: 36VDC. 
- Tín hiệu vào: Đưa tín hiệu 4 ÷ 20mA vào chân XS1:3 và XS1:4 của bộ G3. 
- Tín hiệu ra: Dùng đồng hồ mA đo tại chân XS2:1 và XS2:2. Giá trị ở đầu ra 
phải tương ứng với mỗi giá trị đầu vào. 
* Kiểm tra tổng mạch: 
Ivào(mA) 0 5 10 15 20 25 
Qnước(m3/h) 0 17,7 25,2 30,7 35,7 40 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 8/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
Câu 11: Lôgíc làm việc của hệ thống chữa cháy máy biến áp T4: 
- Cấp nguồn lực và nguồn điều khiển cho bơm chữa cháy 110kW. 
- Cấp nguồn lực và nguồn điều khiển cho động cơ van đầu ra hệ thống chữa 
cháy. 
- Đặt chế độ làm việc “Chính” cho động cơ bơm AD01 và “Dự phòng” cho 
bơm AD02. 
- Cấp nguồn lực cho động cơ van nước chữa cháy T4. 
- Cấp nguồn cho tủ điều khiển van chữa cháy T4 (SGA-CX07) và đặt các 
khóa SA1, SA2 ở vị trí “tự động”. 
- Khi có cháy, cảm biến trong buồng MBA T4 tác động gửi tín hiệu báo cháy 
đến tủ SGA-CYE03 qua kênh 4-14, gửi đi tác động rơle trung gian K7-K8 khép 
tiếp điểm, cấp nguồn cho K22 đi đóng MЭO thông gió qua rơle KLT2. 
- Bảo vệ MBA T4 tác động, rơle K23 tủ SGA-CX01 tác động dẫn đến K74 
tác động, khép tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn 1 của KQ1; KQ1 lật trạng thái đưa 
tín hiệu đi khởi động bơm 110kW đồng thời gửi tín hiệu đi mở van cấp nước 
cho hệ thống chữa cháy. Khi đủ áp lực nước thì đồng hồ áp lực BP1 khép tiếp 
điểm, rơle K87 tác động khép tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn 1 của KQ2; KQ2 
khép tiếp điểm cấp nguồn cho KT1 bắt đầu đếm thời gian chữa cháy. 
- Ngoài ra K23 còn gửi tín hiệu đi mở van cứu hoả T4 thông qua KLC tủ 
SGA-CX07 và nước được phun vào buồng MBA T4 để dập cháy. Khi áp lực 
nước lên đến 3kG/cm2 thì 2 đồng hồ áp lực BP1, BP2 (Kiểm tra áp lực nước sau 
van chữa cháy T4) tác động gửi tín hiệu đi cắt lại khối T3-T4 thông qua KL5- 
KL6 tủ SGA-CX07. Đồng thời khi van mở hết hành trình, tiếp điểm hành trình 
SQC2 khép lại và đóng nguồn cho KL1 chờ đóng van. Mặc khác KLC còn gửi 
tín hiệu đi đóng van sau thời gian phun nước (10 phút) thông qua KQC. 
- Sau thời gian phun nước (10 phút) rơle thời gian KT1 sẽ tác động khép tiếp 
điểm cấp nguồn cho cuộn 2 của KQ1; KQ1 trở về ngắt điện động cơ bơm 
110kW, đồng thời đi đóng van cấp nước cho hệ thống chữa cháy và khi đó nó 
cũng khép tiếp điểm cấp nguồn cho K83 tác động đi đóng van. Nếu còn cháy và 
bảo vệ MBA vẫn chưa giải trừ được, mạch sẽ làm việc theo lôgíc trên. 
- Khi áp lực nước đầu ra của bơm “Chính” không đủ thì BP1 gửi tín hiệu cho 
K88 tác động khép tiếp điểm cấp nguồn cho KT3, sau 1 giây sẽ khởi động bơm 
“Dự phòng” qua rơle trung gian K93 tủ SGA-CX01 đi chữa cháy theo lôgíc trên. 
- Mạch chữa cháy MBA khi làm việc có những tín hiệu sau: 
+ Tín hiệu khởi động-dừng bơm 110kW tại tủ SGA-CX01, SGA-CX02, 
SGA-CX03 và tại phòng ĐKTT qua KL1-KL2. 
+ Đóng, mở hết hành trình van cấp nước chữa cháy tại tủ SGA-CX31, 
SGA-CX32. 
+ Đóng MЭО thông gió và đóng, mở hết hành trình van cấp nước chữa 
cháy T4 tại tủ SGA-CX07. 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 9/9
Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 
Câu 12: Nguyên lý làm việc bộ báo tín hiệu chữa cháy của tủ SGA-CYE02: 
- Trong chế độ vận hành bình thường chỉ có đèn báo nguồn xoay chiều hoặc 
một chiều sáng. Khi có ngắn mạch hoặc hở mạch của đường dây từ Card БПР־ 
М đến các cảm biến thì đèn xanh trên Card БПР־М tương ứng sáng và còi kêu 
gián đoạn. 
- Khi có tín hiệu báo cháy từ các cảm biến cháy đưa đến kênh tương ứng thì 
đèn của kênh đó sẽ sáng, còi kêu. Lệnh chữa cháy hình thành khi hai kênh báo 
cháy. Khi đó hai rơle đầu ra của hai kênh sẽ khép tiếp điểm gửi tín hiệu đi khởi 
động các bơm chữa cháy và mở các van điện để phun nước tại khu vực bị cháy. 
- Chữa cháy bằng tay khi ấn hai cặp phím “ ”; “D” trên một Card tương 
ứng “БПР־М” và ấn phím “ПУСК” trên khối “БКУ2־М”. Khi đó rơle đầu ra 
thực hiện khép tiếp điểm khởi động các bơm chữa cháy. 
- Giải trừ tất cả các tín hiệu bằng cách ấn phím “СБРОС” ở khối “БКУ1־М”. 
Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 10/9

Contenu connexe

Tendances

De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014Nguyen Huong
 
Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?
Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?
Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?Lại
 
Huong dan chuan bi bao cao
Huong dan chuan bi   bao caoHuong dan chuan bi   bao cao
Huong dan chuan bi bao caoLê Gia
 
Bai giang ktdl 7
Bai giang ktdl 7Bai giang ktdl 7
Bai giang ktdl 7ktktlongan
 
[Et4400]bai 2 sensor
[Et4400]bai 2 sensor[Et4400]bai 2 sensor
[Et4400]bai 2 sensorsang2792
 
Báo cáo do luong nang cao luu luong
Báo cáo do luong nang cao  luu luongBáo cáo do luong nang cao  luu luong
Báo cáo do luong nang cao luu luongphanthanhtrong
 
[BTL] Cảm biến nhiệt độ
[BTL] Cảm biến nhiệt độ[BTL] Cảm biến nhiệt độ
[BTL] Cảm biến nhiệt độHoàng Phạm
 
Bao cao dldt complete
Bao cao dldt completeBao cao dldt complete
Bao cao dldt completevietlee92
 
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)Quang Thinh Le
 
00 giao trinh_do_luong_dien_tu_2882
00 giao trinh_do_luong_dien_tu_288200 giao trinh_do_luong_dien_tu_2882
00 giao trinh_do_luong_dien_tu_2882Takami Kudo
 
San xuat con
San xuat conSan xuat con
San xuat convqtruong
 

Tendances (20)

Chuyen de 1 3 ky thuat do
Chuyen de 1 3 ky thuat doChuyen de 1 3 ky thuat do
Chuyen de 1 3 ky thuat do
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card, HAY
Đề tài: Hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card, HAYĐề tài: Hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card, HAY
Đề tài: Hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card, HAY
 
De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014De thi vi tbp 2014
De thi vi tbp 2014
 
dề thi
dề thidề thi
dề thi
 
Ch06
Ch06Ch06
Ch06
 
Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?
Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?
Kiểm tra đồng hồ vạn năng kim và số đo Đi-ốt như thế nào?
 
Huong dan chuan bi bao cao
Huong dan chuan bi   bao caoHuong dan chuan bi   bao cao
Huong dan chuan bi bao cao
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
 
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35, HAYĐề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35, HAY
 
Bai giang ktdl 7
Bai giang ktdl 7Bai giang ktdl 7
Bai giang ktdl 7
 
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩmĐiều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
 
[Et4400]bai 2 sensor
[Et4400]bai 2 sensor[Et4400]bai 2 sensor
[Et4400]bai 2 sensor
 
Chuong 8 cam bien do ap suat
Chuong 8 cam bien do ap suatChuong 8 cam bien do ap suat
Chuong 8 cam bien do ap suat
 
Báo cáo do luong nang cao luu luong
Báo cáo do luong nang cao  luu luongBáo cáo do luong nang cao  luu luong
Báo cáo do luong nang cao luu luong
 
[BTL] Cảm biến nhiệt độ
[BTL] Cảm biến nhiệt độ[BTL] Cảm biến nhiệt độ
[BTL] Cảm biến nhiệt độ
 
Bao cao dldt complete
Bao cao dldt completeBao cao dldt complete
Bao cao dldt complete
 
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Mức (Sensor Engineering - Level Sensor)
 
00 giao trinh_do_luong_dien_tu_2882
00 giao trinh_do_luong_dien_tu_288200 giao trinh_do_luong_dien_tu_2882
00 giao trinh_do_luong_dien_tu_2882
 
Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)
 
San xuat con
San xuat conSan xuat con
San xuat con
 

Similaire à Do luong b4

đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659nataliej4
 
K14 huong dan_tn_mach_dien_tu
K14 huong dan_tn_mach_dien_tuK14 huong dan_tn_mach_dien_tu
K14 huong dan_tn_mach_dien_tuLê Gia
 
lý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điệnlý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điệnbaonguyen9497
 
Giao trình sửa quạt điều khiển từ xa
Giao trình sửa quạt điều khiển từ xaGiao trình sửa quạt điều khiển từ xa
Giao trình sửa quạt điều khiển từ xaduchung87
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123Lê Nam
 
Quy trình thí nghiệm máy biến áp lực
Quy trình thí nghiệm máy biến áp lựcQuy trình thí nghiệm máy biến áp lực
Quy trình thí nghiệm máy biến áp lựcjackjohn45
 
Đề cương ôn tập máy điện 1
Đề cương ôn tập máy điện 1Đề cương ôn tập máy điện 1
Đề cương ôn tập máy điện 1Man_Ebook
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxMan_Ebook
 
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dienTai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dienNguynChTnh
 
Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01
Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01
Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01Nam Pham
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
Th chuyenb nghanh 1 & 2
Th chuyenb nghanh 1 & 2Th chuyenb nghanh 1 & 2
Th chuyenb nghanh 1 & 2Vu Tai
 
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdfLab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdfKbNguyen1
 

Similaire à Do luong b4 (20)

đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
đồ áN mạch điều khiển cho chỉnh lưu cầu ba pha 1439659
 
Fae
FaeFae
Fae
 
K14 huong dan_tn_mach_dien_tu
K14 huong dan_tn_mach_dien_tuK14 huong dan_tn_mach_dien_tu
K14 huong dan_tn_mach_dien_tu
 
lý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điệnlý thuyết cung cấp điện
lý thuyết cung cấp điện
 
Giao trình sửa quạt điều khiển từ xa
Giao trình sửa quạt điều khiển từ xaGiao trình sửa quạt điều khiển từ xa
Giao trình sửa quạt điều khiển từ xa
 
Phan 1
Phan 1Phan 1
Phan 1
 
Giáo án 6
Giáo án 6Giáo án 6
Giáo án 6
 
Phần công suất123
Phần công suất123Phần công suất123
Phần công suất123
 
Quy trình thí nghiệm máy biến áp lực
Quy trình thí nghiệm máy biến áp lựcQuy trình thí nghiệm máy biến áp lực
Quy trình thí nghiệm máy biến áp lực
 
Đề cương ôn tập máy điện 1
Đề cương ôn tập máy điện 1Đề cương ôn tập máy điện 1
Đề cương ôn tập máy điện 1
 
Ky thuat so
Ky thuat soKy thuat so
Ky thuat so
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
 
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dienTai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
 
Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01
Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01
Tailieuthinghiemmaydien 120224185908-phpapp01
 
De cuong on hk1 13 14-vat_ly 9
De cuong on hk1 13 14-vat_ly 9De cuong on hk1 13 14-vat_ly 9
De cuong on hk1 13 14-vat_ly 9
 
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơiĐề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
Th chuyenb nghanh 1 & 2
Th chuyenb nghanh 1 & 2Th chuyenb nghanh 1 & 2
Th chuyenb nghanh 1 & 2
 
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdfLab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
Lab giang day va nghien cuu_Oto dien_KS_v2.0 (1) (1).pdf
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho khu công nghiệp Bát Tràng, 9đ
 

Do luong b4

  • 1. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 Phần 1 ĐỀ CƯƠNG LÝ THUYẾT Câu 1: Nêu định nghĩa về đo lường? Các khái niệm cơ bản về sai số đo? Câu 2: Công dụng và yêu cầu đối với mạch tự động đóng nguồn dự phòng? Các mạch đóng nguồn dự phòng trong nhà máy? Câu 3: Tính toán lựa chọn shunt trong các yêu cầu đo dòng lớn? Câu 4: Tính toán lựa chọn điện trở phân áp trong các yêu cầu đo áp lớn? Câu 5: Trình bày nguyên lý của phép đo đại lượng không điện (áp suất)? Câu 6: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lưu lượng nước qua tuabin? Câu 7: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lường cột áp của tổ máy? Câu 8: Nêu nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu MBA 500kV giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu trong MBA 500kV bình thường? Câu 9: Nêu nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu bình tích năng MHY van đĩa giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu tại bình tích năng bình thường? Câu 10:Nêu nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu lưu lượng nước làm mát ổ hướng trên giảm thấp? Câu 11:Trình bày lôgic làm việc của hệ thống chữa cháy máy biến áp T4? Câu 12:Nguyên lý làm việc bộ báo tín hiệu chữa cháy của tủ SGA-CYE02? Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 1/9
  • 2. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 Phần 2 ĐÁP ÁN Câu 1: Định nghĩa về đo lường. Các khái niệm cơ bản về sai số đo: 1. Định nghĩa về đo lường: Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đối tượng cần đo để có kết quả bằng số so với đơn vị của nó. Với định nghĩa như trên thì đo lường là một quá trình thực hiện ba thao tác chính là: - Biến đổi tín hiệu và tin tức. - So sánh với đơn vị đo hay so sánh với mẫu trong quá trình đo lường. - Chuyển đơn vị, mã hoá để có kết quả bằng số so với đơn vị. 2. Các khái niệm cơ bản về sai số đo: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để đánh giá một thiết bị đo là tính chính xác của nó. Để đánh giá tính chính xác của thiết bị đo, ta xét đến sai số do thiết bị đo gây ra khi đo. Có 3 loại sai số: - Sai số tuyệt đối a: a = X – Xđ X: Là giá trị đo. Xđ: Giá trị đúng của đại lượng cần đo. - Sai số tương đối d: X - Xđ X d % = x 100 - Sai số qui đổi ß: X - Xđ X n ß % = x 100 Xn: Giá trị định mức của dụng cụ đo. Sai số qui đổi không phụ thuộc vào đại lượng cần đo, mà chỉ phụ thuộc vào dụng cụ đo, vì thế nó có thể đánh giá tính chính xác của dụng cụ đo. Câu 2: Công dụng và yêu cầu đối với mạch tự động đóng nguồn dự phòng. Các mạch đóng nguồn dự phòng trong nhà máy: 1. Công dụng: - Đảm bảo được việc cung cấp điện liên tục. - Giảm được thiệt hại về kinh tế và đời sống của nhân dân. Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 2/9
  • 3. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 2. Yêu cầu: - Chỉ được đóng máy cắt trên đường dây dự phòng sau khi đã mở máy cắt trên đường dây đang làm việc. - Thiết bị tự động đóng nguồn dự phòng (TĐD) chỉ được tác động 1 lần. - Thiết bị TĐD phải làm việc khi mất điện vì bất cứ lý do nào. - Thời gian mất điện phải nhỏ nhất. 3. Các mạch đóng nguồn dự phòng trong nhà máy: - Mạch tự động đóng nguồn dự phòng ở các trạm hợp bộ, KPY 6KV trong nhà máy. - Mạch tự động đóng nguồn dự phòng ở các tủ tự động Tuabin. Câu 3: Tính toán lựa chọn shunt trong các yêu cầu đo dòng lớn: - Trước khi mắc Ampemet (A): I =U t R U - Khi mắc Ampemet (A): I U R + R t a = 1 A Ra I * Sai số tương đối trong mạch đo dòng điện sẽ là: 0 0 R U R R U I I I Rt 1 0 100 100 0 0 0 | | | | 100 t t a ´ = ´ U + + - D = - ´ = a t t a R R R R I Như vậy, Ra càng nhỏ so với Rt thì sai số càng nhỏ. - Khi dòng điện cần đo vượt quá giới hạn đo của cơ cấu, người ta phải mở rộng giới hạn đo cho Ampemet (A) bằng cách mắc sun. I = IS + IC (1). U = IS x RS(2). U = IC x RC(3). Mạch nhánh song song thì: I IC IS RC C RS Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 3/9
  • 4. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 = c s s R R I Þ I + I = + s c + Þ = R R c s R R c s I I Þ = + c s c s c s c c R R I R I R I I 1 Đặt: I C I n I = C I n I I Þ= ´ Vậy ta có: R R -1 = I c s n Như vậy, để mở rộng giới hạn cho Ampe (A) thì ta thay đổi điện trở sun cho phù hợp. Câu 4: Tính toán lựa chọn điện trở phân áp trong các yêu cầu đo áp lớn: 1 I v = ´ U R v U V RV IV I R - Để giảm sai số IV cần phải nhỏ, tức RV phải lớn. - Để mở rộng giới hạn đo cho Vôn mét (V) ta phải mắc nối tiếp Vôn mét (V) với RP. - Điện áp đặt vào Vôn mét (V) là U: I U v R + R v p = - Điện áp đặt vào cơ cấu đo: Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 4/9
  • 5. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 p c U I R U R R R c p c U c c c p c v c R R R U R R = + + Þ = + = ´ = ´ 1 Đặt: c u n u U = c U U n U Þ = ´ U UC RC UP RP Vậy để mở rộng thang đo ta cần mắc nối tiếp thêm 1 điện trở phụ với giá trị: Câu 5: Nguyên lý của phép đo đại lượng không điện (áp suất): DU KĐ PT PK R R U PX mA Hình trên là sơ đồ thiết bị đo áp suất, trong đó gồm có ống rỗng tròn làm bằng thép, trên mặt ống được dán hai điện trở lực căng RT và RK mắc cùng với hai điện trở R tạo thành mạch cầu. Khi có áp suất PX cần đo, bề mặt của ống bị biến dạng. Độ biến dạng được tính bằng biểu thức: Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 5/9
  • 6. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 P r x e = . l . E h PX: Áp suất cần đo. r và h: Đường kính và chiều dày của thành ống. E: Môđun đàn hồi của thép. Độ biến dạng l e được phản ánh nhờ điện trở lực căng RT, còn điện trở RK dán dọc ống dùng để bù nhiệt độ. Khi điện áp cung cấp cho mạch cầu không đổi, điện áp ở đầu ra của mạch cầu DU tỉ lệ với áp suất đo. Để tăng tín hiệu ra, người ta mắc thêm bộ khuyết đại (KĐ), miliampemét được khắc độ giá trị áp suất cần đo. Dải đo áp suất 5.104 ÷107 kG/cm2, sai số quy đổi ±1,5%. Như vậy, khi áp suất cần đo Px thay đổi thì độ biến dạng l e sẽ thay đổi theo (độ biến dạng l e chính là điện trở lực căng RT thay đổi) dẫn đến cầu đo mất cân bằng cho ra giá trị DU thay đổi. Câu 6: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lưu lượng nước qua tuabin: 1. Công tác chuẩn bị: - Bộ Calys 10 (Tạo dòng, áp ). - Tuavít các loại. - Mêgôm 500V. - Bộ tạo áp lực, kèm theo đồng hồ áp lực mẫu. 2. Thí nghiệm thiết bị rời: * Kiểm tra Saphia áp lực: - Kiểm tra cách điện (mạch điện - vỏ). - Nguồn cấp 36VDC. - Tín hiệu vào: 0 ÷ 40 kPa. - Tín hiệu ra: 0 ÷ 5mA. * Kiểm tra bộ biến đổi nguồn 220VAC/36VDC: - Tín hiệu vào: 0 ÷ 5 mA. - Tín hiệu ra: 4 ÷ 20mA. * Kiểm tra đông hồ chỉ thị: - Tín hiệu vào: 4 ÷ 20 mA - Chỉ thị: 0 ÷ 100 % (0 ÷ 110 m3/s). 3. Kiểm tra mạch: Dò cáp và đo cách điện của cáp (≥ 0,5MW). 4. Thử tổng mạch: - Sau khi đã kiểm tra thiết bị rời, ta tiến hành thử tổng mạch. - Tạo tín hiệu áp lực 0 ÷ 40 kPa đưa vào Saphia, ta tiến hành kiểm tra giá trị chỉ thị tại đồng hồ đo lưu lượng (Tủ KAИ-03) và chỉ thị tại máy tính trung tâm. Câu 7: Các bước thí nghiệm, hiệu chỉnh mạch đo lường cột áp của tổ máy: 1. Công tác chuẩn bị: Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 6/9
  • 7. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 - Bộ Calys 10 (Tạo dòng, áp). - Tuavít các loại. - Mêgôm 500V. - Bộ tạo áp lực, kèm theo đồng hồ áp lực mẫu. 2. Thí nghiệm thiết bị rời: * Kiểm tra Saphia áp lực: - Kiểm tra cách điện (mạch điện - vỏ): ≥ 0,5MW. - Nguồn cấp: 36VDC. - Tín hiệu vào: 0 ÷ 2,5MPa. - Tín hiệu ra: 4 ÷ 20mA. * Kiểm tra bộ nguồn G1: - Kiểm tra cách điện (Mạch điện - vỏ): ≥ 0,5 MW. - Nguồn cấp: 220VDC. - Nguồn ra: 36VDC. * Kiểm tra đồng hồ chỉ thị PA1 ( Tủ *CJA05) và chỉ thị tại trung tâm: - Tín hiệu vào: 4 ÷ 20mA. - Giá trị chỉ thị: 0 ÷ 250 m. Câu 8: Nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu MBA 500kV giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu trong MBA 500kV bình thường: 1. Nguyên nhân: - Hỏng phao chỉ thị mức dầu (Cảm biến làm việc sai). - Cáp tín hiệu bị chạm chập. - Hỏng rơle X301.K27 (*CJA04). 2. Cách kiểm tra xử lý: - Tách Jắc nối tại đồng hồ chỉ thị, dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra thông mạch tại tiếp điểm của đồng hồ chỉ thị mức dầu, cụ thể là tại chân 6 và 4 của đồng hồ. Nếu thông mạch thì chứng tỏ cảm biến làm việc sai, khi đó ta cần sửa chữa hoặc thay cảm biến mới. - Nếu cảm biến tốt thì ta cần kiểm tra lại rơle X301.K27 (*CJA04). Nếu hỏng thì thay rơle mới. Nếu rơle vẫn tốt thì ta tiến hành kiểm tra lại cáp. - Trong trường hợp này ta cần ta kiểm tra lại cách điện của sợi cáp liên lạc từ chân số 4 của tiếp điểm cảm biến đến chân dương nguồn của rơle X301.K27 (*CJA04). Khi phát hiện được nguyên nhân, ta tiến hành xử lý và trả lại sơ đồ. Câu 9: Nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu “Mức dầu bình tích năng MHY van đĩa giảm thấp” nhưng trên thực tế mức dầu tại bình tích năng bình thường: 1. Nguyên nhân hư hỏng: - Tín hiệu đầu ra của cảm biến báo mức dầu bình tích năng bị sai. - Giá trị đặt mức dầu bình tích năng giảm thấp sai lệch quá lớn. Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 7/9
  • 8. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 - Card N5 của khối bình áp lực bị hỏng. - Hỏng Card X2N4 của khối bình áp lực của tủ MEX30. 2. Cách kiểm tra và xử lí: - Tín hiệu đầu ra của cảm biến báo mức dầu bình tích năng bị sai: Dùng đồng hồ mA kiểm tra tín hiệu ra của cảm biến mức ДУАУ tại AX2:3(MEX30) và điều chỉnh để có dòng ra (0÷5mA) tương ứng với mức dầu bình tích năng (0÷42%). - Giá trị đặt mức dầu bình tích năng giảm thấp sai lệch quá lớn: Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra giá trị đặt mức thấp tại khối áp lực (MEX30) và điều chỉnh giá trị đặt đúng để khi có mức dầu bình tích năng giảm xuống 33% thì rơle K3 không tác động. - Card N5 của khối bình áp lực bị hỏng: Mô phỏng tín hiệu vào và kiểm tra tín hiệu ra. - Hỏng Card X2N4 của khối bình áp lực của tủ MEX30: Mô phỏng tín hiệu vào để kiểm tra logic làm việc của Card X2N4. Sau khi kiểm tra và xác định được nguyên nhân hư hỏng ta tiến hành sửa chữa, thay thế, thí nghiệm, hiệu chỉnh để đưa hệ thống vào làm việc. Câu 10: Nguyên nhân và cách xử lý khi có tín hiệu lưu lượng nước làm mát ổ hướng trên giảm thấp: 1. Nguyên nhân: - Hỏng cảm biến. - Mất nguồn 36VDC cung cấp cho cảm biến. - Hỏng bộ biến đổi thứ cấp. 2. Cách xử lý: * Kiểm tra lại cảm biến BP03: - Tách cáp tại hàng kẹp X15 và X16 tại tủ *MKA-CX07, cấp nguồn 36VDC cho cảm biến. Đồng thời tách cáp tại hàng kẹp X17 và X18 tại tủ *MKA-CX07, đấu đồng hồ miliampe vào chân 5 và 6 của cảm biến. - Tạo áp lực vào cảm biến từ 0 ÷ 25 kPa. - Trong quá trình tạo áp lực ta theo dõi tín hiệu ra (mA) của cảm biến phải tương ứng với mỗi giá trị áp lực. * Kiểm tra bộ biến đổi thứ cấp G3: - Nguồn cung cấp: 220VAC. - Nguồn đầu ra: 36VDC. - Tín hiệu vào: Đưa tín hiệu 4 ÷ 20mA vào chân XS1:3 và XS1:4 của bộ G3. - Tín hiệu ra: Dùng đồng hồ mA đo tại chân XS2:1 và XS2:2. Giá trị ở đầu ra phải tương ứng với mỗi giá trị đầu vào. * Kiểm tra tổng mạch: Ivào(mA) 0 5 10 15 20 25 Qnước(m3/h) 0 17,7 25,2 30,7 35,7 40 Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 8/9
  • 9. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 Câu 11: Lôgíc làm việc của hệ thống chữa cháy máy biến áp T4: - Cấp nguồn lực và nguồn điều khiển cho bơm chữa cháy 110kW. - Cấp nguồn lực và nguồn điều khiển cho động cơ van đầu ra hệ thống chữa cháy. - Đặt chế độ làm việc “Chính” cho động cơ bơm AD01 và “Dự phòng” cho bơm AD02. - Cấp nguồn lực cho động cơ van nước chữa cháy T4. - Cấp nguồn cho tủ điều khiển van chữa cháy T4 (SGA-CX07) và đặt các khóa SA1, SA2 ở vị trí “tự động”. - Khi có cháy, cảm biến trong buồng MBA T4 tác động gửi tín hiệu báo cháy đến tủ SGA-CYE03 qua kênh 4-14, gửi đi tác động rơle trung gian K7-K8 khép tiếp điểm, cấp nguồn cho K22 đi đóng MЭO thông gió qua rơle KLT2. - Bảo vệ MBA T4 tác động, rơle K23 tủ SGA-CX01 tác động dẫn đến K74 tác động, khép tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn 1 của KQ1; KQ1 lật trạng thái đưa tín hiệu đi khởi động bơm 110kW đồng thời gửi tín hiệu đi mở van cấp nước cho hệ thống chữa cháy. Khi đủ áp lực nước thì đồng hồ áp lực BP1 khép tiếp điểm, rơle K87 tác động khép tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn 1 của KQ2; KQ2 khép tiếp điểm cấp nguồn cho KT1 bắt đầu đếm thời gian chữa cháy. - Ngoài ra K23 còn gửi tín hiệu đi mở van cứu hoả T4 thông qua KLC tủ SGA-CX07 và nước được phun vào buồng MBA T4 để dập cháy. Khi áp lực nước lên đến 3kG/cm2 thì 2 đồng hồ áp lực BP1, BP2 (Kiểm tra áp lực nước sau van chữa cháy T4) tác động gửi tín hiệu đi cắt lại khối T3-T4 thông qua KL5- KL6 tủ SGA-CX07. Đồng thời khi van mở hết hành trình, tiếp điểm hành trình SQC2 khép lại và đóng nguồn cho KL1 chờ đóng van. Mặc khác KLC còn gửi tín hiệu đi đóng van sau thời gian phun nước (10 phút) thông qua KQC. - Sau thời gian phun nước (10 phút) rơle thời gian KT1 sẽ tác động khép tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn 2 của KQ1; KQ1 trở về ngắt điện động cơ bơm 110kW, đồng thời đi đóng van cấp nước cho hệ thống chữa cháy và khi đó nó cũng khép tiếp điểm cấp nguồn cho K83 tác động đi đóng van. Nếu còn cháy và bảo vệ MBA vẫn chưa giải trừ được, mạch sẽ làm việc theo lôgíc trên. - Khi áp lực nước đầu ra của bơm “Chính” không đủ thì BP1 gửi tín hiệu cho K88 tác động khép tiếp điểm cấp nguồn cho KT3, sau 1 giây sẽ khởi động bơm “Dự phòng” qua rơle trung gian K93 tủ SGA-CX01 đi chữa cháy theo lôgíc trên. - Mạch chữa cháy MBA khi làm việc có những tín hiệu sau: + Tín hiệu khởi động-dừng bơm 110kW tại tủ SGA-CX01, SGA-CX02, SGA-CX03 và tại phòng ĐKTT qua KL1-KL2. + Đóng, mở hết hành trình van cấp nước chữa cháy tại tủ SGA-CX31, SGA-CX32. + Đóng MЭО thông gió và đóng, mở hết hành trình van cấp nước chữa cháy T4 tại tủ SGA-CX07. Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 9/9
  • 10. Đề cương bậc 4/7-SC & thí nghiệm thiết bị đo lường Tháng 6/2004 Câu 12: Nguyên lý làm việc bộ báo tín hiệu chữa cháy của tủ SGA-CYE02: - Trong chế độ vận hành bình thường chỉ có đèn báo nguồn xoay chiều hoặc một chiều sáng. Khi có ngắn mạch hoặc hở mạch của đường dây từ Card БПР־ М đến các cảm biến thì đèn xanh trên Card БПР־М tương ứng sáng và còi kêu gián đoạn. - Khi có tín hiệu báo cháy từ các cảm biến cháy đưa đến kênh tương ứng thì đèn của kênh đó sẽ sáng, còi kêu. Lệnh chữa cháy hình thành khi hai kênh báo cháy. Khi đó hai rơle đầu ra của hai kênh sẽ khép tiếp điểm gửi tín hiệu đi khởi động các bơm chữa cháy và mở các van điện để phun nước tại khu vực bị cháy. - Chữa cháy bằng tay khi ấn hai cặp phím “ ”; “D” trên một Card tương ứng “БПР־М” và ấn phím “ПУСК” trên khối “БКУ2־М”. Khi đó rơle đầu ra thực hiện khép tiếp điểm khởi động các bơm chữa cháy. - Giải trừ tất cả các tín hiệu bằng cách ấn phím “СБРОС” ở khối “БКУ1־М”. Nhà máy thuỷ điện Ialy Trang 10/9