SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  50
Télécharger pour lire hors ligne
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------
TRẦN LÊ MINH NGỌC
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------
TRẦN LÊ MINH NGỌC
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM
TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong lu n v n nà là trung
th c và ch a đ c s ng đ ảo vệ m t h c v nào. Tôi c ng xin cam đoan m i
s gi p đ cho việc th c hiện lu n v n đ đ c cảm n và c c thông tin tr ch n đ
đ c chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
TRẦN LÊ MINH NGỌC
ii
LỜI CẢM ƠN
“Tôi xin trân tr ng cảm n TS. Đoàn Đỉnh Lam ng ời đ t n tình gi p đ đầ
tr ch nhiệm đ tôi hoàn thành lu n v n”.
“Tôi xin g i lời cảm n chân thành nhất tới L nh đạo và c n , nhân viên tại
Kho ạc Nhà n ớc Hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm Đồng đ tạo điều kiện, cung cấp
thông tin đ tôi hoàn thành ài lu n v n”.
“Tôi xin chân thành cảm n đến tất cả ng ời thân, ạn è đ nhiệt tình gi p
đ , đ ng viên trong suốt thời gian h c t p và nghiên cứu đề tài”.
Học viên
TRẦN LÊ MINH NGỌC
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ..................................................................................vii
TÓM TẮT.............................................................................................................. viii
ABSTRACT........................................................................................................... viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1
1.1.T nh cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2 X c đ nh vấn đề nghiên cứu..................................................................................2
1.3. M c tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................2
1.5. Ph ng ph p tiếp c n nghiên cứu........................................................................2
1.5. Ý nghĩa khoa h c và th c tiễn..............................................................................2
1.6 Kết cấu của lu n v n .............................................................................................3
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................3
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................4
2.1 Giới thiệu về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng,
Tỉnh Lâm đồng............................................................................................................4
2.1.1. Giới thiệu kh i qu t về huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng..............................4
2.1.2. Giới thiệu kh i qu t về KBNN huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng..................7
2.2 Những ấu hiệu cảnh o....................................................................................14
2.3 Bi u hiện của vấn đề ...........................................................................................14
2.4 X c đ nh vấn đề...................................................................................................14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................16
CHƢƠNG 3..............................................................................................................17
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................17
3.1. Tổng quan về chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc......................................17
iv
3.1.1 Kh i niệm chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc ..........................................17
3.1.2 Vai trò và đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc ............................18
3.1.3 N i ung chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc.............................................19
3.2 Ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc ........22
3.2.1 Kh i niệm ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.......22
3.2.2 M c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ..26
3.2.3 Ngu ên tắc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.....27
3.2.4 Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN........28
3.2.5 N i dung ki m so t chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN .......34
3.3 C c nhân tố ảnh h ởng đến việc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà
n ớc qua KBNN........................................................................................................35
3.3.1 C c nhân tố kh ch quan ...................................................................................35
3.3.2 C c nhân tố chủ quan.......................................................................................38
3.4 Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan tới đề tài...............................................39
3.4.1 Giới thiệu c c nghiên cứu tr ớc đâ ................................................................39
3.4.2 Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................42
3.5 Ph ng ph p nghiên cứu.....................................................................................43
3.5.1 C c ớc tiến hành nghiên cứu........................................................................43
3.5.2 Ph ng ph p thu th p dữ liệu ..........................................................................43
3.5.2 Ph ng ph p x lý ữ liệu...............................................................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................45
CHƢƠNG 4..............................................................................................................47
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN
HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG.......................................................47
4.1- Phân t ch th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng..............................................................................................47
4.1.1 Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN huyện Đức Tr ng,
tỉnh Lâm Đồng ..........................................................................................................47
4.1.2- Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.......53
4.1.3- N i dung ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.......57
v
4.2- Đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng...............................................................................................71
4.2.1- Kết quả đạt đ c.............................................................................................71
4.2.2- Tồn tại và ngu ên nhân...................................................................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................76
CHƢƠNG 5..............................................................................................................77
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN
QUA KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, ...................................................................77
TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................................................................77
5.1- Đ nh h ớng và m c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng...........................................................................77
5.1.1- Đ nh h ớng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng.........................................................................................................................77
5.1.2- M c tiêu c th ...............................................................................................78
5.2. Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng......................................................................................79
5.2.1 Xâ ng qu trình ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc h p lý........................79
5.2.2 Ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc theo kết quả đầu ra nhằm khắc ph c những
tồn tại của hình thức ki m so t chi theo to n.......................................................83
5.2.3 Nâng cao chất l ng nguồn nhân l c...............................................................85
5.2.4 Đẩy mạnh ứng d ng công nghệ thông tin trong ki m so t chi th ờng xu ên
ngân s ch nhà n ớc...................................................................................................87
5.3. M t số kiến ngh .................................................................................................88
5.3.1. Kiến ngh đối với Ch nh Phủ ..........................................................................88
5.3.2 Kiến ngh với B Tài ch nh..............................................................................89
5.3.3. Kiến ngh với Kho bạc Nhà n ớc ...................................................................90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5........................................................................................91
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................94
PHỤ LỤC.................................................................................................................96
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1. ANQP An ninh quốc phòng
2. CBCC C n công chức
3. CTX Chi th ờng xu ên
4. ĐVSDNS Đ n v s ng ngân s ch
5. GD- ĐT Gi o c đào tạo
6. HĐND H i đồng nhân ân
7. HHDV Hàng hóa ch v
8. HTX H p t c x
9. KSC Ki m so t chi
10. KSCTX Ki m so t chi th ờng xu ên
11. KBNN Kho ạc nhà n ớc
12. KTXH Kinh tế x h i
13. LKB Liên kho ạc
14. NVCM Nghiệp v chu ên môn
15. NSTW Ngân s ch trung ng
16. NSĐP Ngân s ch đ a ph ng
17. NSNN Ngân s ch nhà n ớc
18. UBND Ủ an nhân ân
19. TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân s ch và Kho ạc
20. TTCN Thanh to n c nhân
21. TTSPĐT Thanh to n song ph ng điện t
22. TSCĐ Tài sản cố đ nh
23. VHXH V n hóa x h i
24. XDCB Xâ ng c ản
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả chi NSNN theo phân cấp ngân s ch tại Đức Tr ng ....................... 48
giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 48
Hình 4.2: Tỷ lệ chi th ờng xu ên NSNN từ 2015 - 2018................................................ 49
Bảng 4.2: C cấu chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng .............50
Bảng 4.3: Tình hình ki m so t thanh to n chi th ờng xu ên qua KBNN................... 53
hu ện Đức Tr ng........................................................................................................................ 53
Bảng 4.4. Tình hình to n chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng... 58
Bảng 4.5. Tình hình chi thanh to n c nhân qua KBNN hu ện Đức Tr ng............... 60
giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 60
Bảng 4.6. Tình hình chi nghiệp v chu ên môn qua KBNN hu ện Đức Tr ng giai
đoạn 2015 – 2018........................................................................................................................ 63
Bảng 4.7. Tình hình chi mua sắm, s a chữa tài sản giai đoạn 2015 – 2018............... 67
Bảng 4.8. Kết quả th c hiện ki m so t chi c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh
qua KBNN .................................................................................................................................... 70
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. S đồ m tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng .............................................. 9
Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018......... 11
Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018......... 12
Hình 2.4: Tình hình chi NSNN th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015
- 2018 ............................................................................................................................................. 14
Hình 3.1: S đồ qu trình chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại Kho bạc nhà
n ớc...........................................................................................................................29
Hình 4.1: Tình hình chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng........... 47
từ 2015 - 2018.............................................................................................................................. 47
Hình 4.3: Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng...... 54
Hình 4.4. Tỷ lệ chi TTCN/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng..................................... 61
Hình 4.5. Tỷ lệ chi NVCM/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng................................... 64
Hình 4.6. Tỷ lệ mua sắm, s a chữa tài sản/chi th ờng xu ên NSNN.......................... 66
viii
TÓM TẮT
Qu trình th c hiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên của Kho ạc nhà
n ớc tỉnh Lâm Đồng v n còn những tồn tại, hạn chế o v lu n v n đ c th c hiện
đ đề xuất ph ng h ớng hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN
(ngân s ch nhà n ớc) qua KBNN (Kho ạc nhà n ớc) hu ện Đức Tr ng tỉnh Lâm
Đồng thời gian tới.
Đề tài nghiên cứu về công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho
ạc Nhà n ớc trong điều kiện ngành KBNN có nhiều cải tiến, ch nh s ch mới. Đề
tài s ng c c ph ng ph p lu n u v t iện chứng, u v t l ch s ; đồng thời kết
h p với c c ph ng ph p ph ng ph p thống kê; phân t ch; tổng h p số liệu từ c c
ngành chức n ng trên đ a àn hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian
nghiên cứu.
Đề tài đ ph t hiện những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c
hiện ki m so t chi; chỉ rõ ngu ên nhân của những đi m ếu và kiến ngh c c giải
ph p hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian tới.
Từ khóa: hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên
ABSTRACT
There have been some limitations in management process of regular
expenditures of the State Treasury of Lam Dong province so the research is
conducted to propose the direction of improving the management of the state budget
recurrent ( State budget) through the State Treasury (State Treasury) of Duc Trong
district, Lam Dong province in the future.
The research studies on the management of regular state budget through the
State Treasury in which the State Treasury sector has shown various improvements
with new policies. The research methods include dialectical materialism and
historical materialism; simultaneously combined with methods of statistical
methods; data analysis and synthesis from functional departments in Duc Trong
district, Lam Dong province.
The study has discovered the strengths and weaknesses in the process of
spending control; specified the causes of these weaknesses and proposed solutions
to improve the management of regular state budget expenditures through the State
Treasury of Duc Trong district, Lam Dong province in the future.
Keywords: improve the management of regular state budget.
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân s ch nhà n ớc là công c chủ ếu của Đảng và Nhà n ớc ta
ùng đ th c hiện nhiệm v ch nh tr , ph t tri n kinh tế - x h i, đảm ảo an
ninh, quốc phòng và th c đẩ s nghiệp xâ ng, ph t tri n đất n ớc. Quản lý
chặt chẽ c c khoản chi Ngân s ch nhà n ớc luôn là mối quan tâm lớn của Đảng,
nhà n ớc và của c c cấp, c c ngành góp phần quan tr ng trong việc gi m s t,
quản lý và phân phối nguồn l c tài ch nh m t c ch minh ạch, s ng đảm ảo
đ ng m c đ ch, có hiệu quả.
Từ n m 2010 đến na , công t c quản lý chi ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc
Nhà n ớc của n ớc ta nói chung đ đạt đ c nhiều thành t u. Hòa chung vào c c
thành t u chung của ngành, công t c quản lý chi của KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh
Lâm Đồng c ng đạt đ c những thành công nhất đ nh, đặc iệt là đối với công t c
ki m so t chi th ờng xu ên NSNN trên đ a àn. N m 2018, qua công t c ki m so t
chi th ờng xu ên, đ n v đ ph t hiện nhiều khoản chi ch a đủ hồ s , thủ t c với
tổng số tiền là 7,988 tỷ đồng. C chế ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
đ từng ớc đ c hoàn thiện theo h ớng hiệu quả, ngà m t chặt chẽ và đ ng m c
đ ch h n cả về qu mô và chất l ng. Kết quả của th c hiện c chế ki m so t chi đ
góp phần quan tr ng trong việc s ng NSNN ngà càng hiệu quả h n.
Mặc ù v , qu trình th c hiện công t c ki m so t chi v n còn những tồn
tại, hạn chế, ất c p nh : công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN
ch a th c s hiệu quả, v n còn tình trạng l ng ph NSNN; ch a tạo s chủ đ ng cho
c c đ n v s ng ngân s ch trong s ng kinh ph ngân s ch, mặc ù đ có c
chế kho n, t chủ, t ch u tr ch nhiệm s ng iên chế và kinh ph hoạt đ ng; việc
phân công nhiệm v ki m so t chi trong hệ thống KBNN còn ất c p, ch a tạo điều
kiện tốt nhất cho kh ch hàng. Công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN qu n, hu ện ch a đ p ứng êu cầu quản lý và cải c ch tài ch nh công trong
xu thế mở c a và h i nh p quốc tế.
Ch nh vì những lý o đó, h c viên mạnh ạn l a ch n đề tài: “Hoàn thiện
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN huyện Đức Trọng,
tỉnh Lâm Đồng ” làm đối t ng nghiên cứu lu n v n thạc sĩ.
2
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
- Đối t ng nghiên cứu: Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc
Nhà n ớc.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về phạm vi: Nghiên cứu đ c th c hiện tại KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh
Lâm Đồng
Về thời gian: Nghiên cứu th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN tại
KBNN hu ện Đức Tr ng từ n m 2015 – 2018.
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
M c tiêu nghiên cứu của đề tài c th nh sau:
- Phân t ch, đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN hu ện Đức Tr ng,tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015-2018;
- X c đ nh c c nhân tố ảnh h ởng đến hoạt đ ng ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng;
- Đề xuất m t số giải ph p nhằm hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
Lu n v n t p trung giải qu ết c c câu hỏi nghiên cứu sau:
- Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức
Tr ng, tỉnh Lâm Đồng những n m qua nh thế nào? Công t c nà còn tồn tại những
hạn chế gì?
- Những ngu ên nhân gì gâ ra những hạn chế trong công t c ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian qua?
- Có những iện ph p khả thi nào đ hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng
xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong những n m tới đâ ?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận
Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu ới góc đ c c qu trình
nghiệp v , c c v n ản h ớng n th c hiện của Nhà n ớc...đ phân t ch, đ nh gi
nhằm tìm ra những ất c p, mâu thu n hoặc những tồn tại đ nhằm đề xuất m t số
iện ph p có t nh khả thi trong t ng lai.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa h c: Góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề về
3
NSNN, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc.
- Ý nghĩa th c tiễn:
Nghiên cứu, phân t ch, đ nh gi có hệ thống th c trạng công t c ki m so t
chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. Đ nh gi
những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c hiện ki m so t chi; chỉ rõ
ngu ên nhân của những đi m ếu trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng.
1.6 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết lu n, tài liệu tham khảo, n i ung ch nh của lu n
v n đ c trình à ở 4 ch ng.
Ch ng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Ch ng 2: X c đ nh vấn đề nghiên cứu
Ch ng 3: C sở lý lu n về chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc
Ch ng 4: Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện
Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng
Ch ng 5: Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua
KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Ch ng 1 của lu n v n đ trình à c th tại sao công t c ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng lại đ c t c giả
l a ch n nghiên cứu cho lu n v n của mình. Ngoài ra, ch ng 1 của lu n v n c ng
đ x c đ nh đ c m c tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối t ng, phạm vi và ph ng ph p
nghiên cứu.
4
CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN huyện Đức
Trọng, Tỉnh Lâm đồng
2.1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
(i) Điều kiện t nhiên
Hu ện Đức Tr ng nằm trên vùng c c tr c giao thông hu ết mạch của tỉnh
Lâm Đồng: Quốc l 20 (Đà Lạt - Thành Phố Hồ Ch Minh), tỉnh l 27 (Ninh Thu n
- Đắk L k) và có cảng hàng không Liên Kh ng nên rất thu n l i trong giao l u
ph t tri n; Đức Tr ng ngà càng trở thành m t trong những hu ện có v tr quan
tr ng trong ph t tri n kinh tế - x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt
hu ện Đức Tr ng ph t tri n kh toàn iện ao gồm cả nông - lâm nghiệp, công
nghiệp – ti u thủ công nghiệp và th ng mại ch v ...
Hu ện Đức Tr ng nằm ở vùng giữa của tỉnh Lâm Đồng, ph a đông ắc gi p
thành phố Đà Lạt, ph a nam gi p tỉnh Bình Thu n, ph a đông gi p hu ện Đ n
D ng và tỉnh Ninh Thu n, ph a tâ gi p hu ện Di Linh và Lâm Hà. Diện t ch t
nhiên 902,2km2, ân số 137.410 ng ời (n m 1999), chiếm 9,2% về iện t ch và
13,8% ân số toàn tỉnh. M t đ ân số vào loại cao trong tỉnh: 153 ng ời/km2.
Thành phần ân số thu c 27 ân t c anh em, trong đó c c ân t c thi u số chiếm
30%, chủ ếu là ng ời Chu Ru, C Ho và m t số đồng ào ân t c ở c c tỉnh ph a
Bắc i c vào từ n m 1954.
Đức Tr ng là m t trong những hu ện có v tr quan tr ng về ph t tri n kinh
tế- x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt, s ph t tri n kinh tế của
hu ện Đức Tr ng kh toàn iện, ao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp,
ti u thủ công nghiệp và th ng nghiệp, ch v . Đức Tr ng là m t trong những đ a
anh quen thu c đối với trong n ớc và với u kh ch n ớc ngoài. Những th c n ớc
nổi tiếng nh Liên Kh ng, Gougah, Pongour rất hấp n đối với u kh ch. Hồ
Nam S n đ c qu hoạch sẽ là đi m u l ch và hoạt đ ng ch v v n ho - th
thao. Hu ện có sân a Liên Kh ng là c a ngõ ra vào thành phố Đà Lạt ằng
5
đ ờng hàng không.
Nhìn chung, Đức Tr ng nằm ở trung tâm của tỉnh Lâm Đồng - có đ a hình
kh ằng phẳng, có giao thông thu n l i, có cảng hàng không, có đất đai màu m ,
kh h u thời tiết thu n l i, nhiều công trình thủ l i, nguồn n ớc đ hình thành
nhiều vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa t p trung với c c sản phẩm nông nghiệp
chủ l c, nh vùng chu ên canh câ cà phê, chu ên canh câ âu tằm, chu ên canh
hoa, rau, l a; vùng ch n nuôi ò sữa, l n th t, gia cầm.
(ii) Kinh tế
Đức Tr ng - tr ng đi m kinh tế lớn thứ 3 (sau 2 TP Đà Lạt và Bảo L c), là
hu ện thứ 2 của tỉnh Lâm Đồng (sau Đ n D ng) đến đ ch nông thôn mới… Với s
chung sức của 20 ân t c anh em, Đức Tr ng giàu đẹp đang trở nên hiện đại, có đời
sống tinh thần phong ph và ản sắc v n hóa tru ền thống đa ạng…
Đức Tr ng có KCN Ph H i - là KCN đầu tiên của tỉnh Lâm Đồng, ắt đầu
hoạt đ ng từ n m 2009, thu h t nhiều DN đầu t chế iến nông lâm sản, kho ng
sản. Đến na , KCN Ph H i c ản lấp đầ 100% iện t ch, hiện na có 19 DN
đang hoạt đ ng, 5 đang xâ ng, 3 đang tạm ng ng hoạt đ ng, 2 đang sản xuất th
nghiệm, 2 ch a tri n khai.
Hu ện đ thu h t nhiều DN sản xuất hoa, r u, trà, cà phê, đặc sản, v t liệu
xâ ng, thủ công mỹ nghệ… lớn, nh c c Công t : Phong Th , Hoa Mặt Trời,
Tr ờng Hoàng, Viên S n… vừa có n ng l c sản xuất, phân phối trong n ớc, vừa
đạt tiêu chuẩn đ xuất khẩu…; hoặc c c đ n v vừa sản xuất vừa kết h p tổ chức
hoạt đ ng u l ch canh nông thu h t u kh ch tham quan mô hình sản xuất và chế
iến sản phẩm, nh Công t TNHH Ph c Bồn T Huỳnh Trung Quân, HTX Tiến
Hu , Công t M t ong Th i D ng…; nhiều mô hình sản xuất nông sản đ c lạ,
nh : cam Cara (cam Úc ru t đỏ), nho có mùi r u, cà chua v sữa…
N m 2018, với s nỗ l c, qu ết tâm của toàn Ðảng , ch nh qu ền và nhân
ân c c ân t c trong hu ện, hầu hết c c chỉ tiêu kinh tế - x h i đều đạt và v t so
với kế hoạch. Trong n m qua, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên đ a àn
hu ện Đức Tr ng tiếp t c đ c quan tâm chỉ đạo th c hiện và đạt nhiều kết quả,
đến na có trên 8.328 ha sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, t ng h n 961 ha so
6
với cuối n m 2017.
Tốc đ t ng tr ởng trong n m 2018 ớc đạt 9,63%. Gi tr sản xuất của m t
số ngành chủ ếu, gồm: nông - lâm nghiệp và thủ sản ớc đạt 6.773 tỷ đồng, đạt
101,54% so với kế hoạch, t ng 6,64%; ngành công nghiệp t nh chung ớc đạt
3.817,9 tỷ đồng, đạt 100,73% kế hoạch và t ng 10,32%; ngành th ng mại - ch v
ớc đạt 2.920 tỷ đồng, đạt 101,74% kế hoạch, t ng 11,37%; ngành xâ ng ớc
đạt 3.400 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, t ng 13,81%. Về c cấu kinh tế: ngành nông
- lâm - thủ sản chiếm tỉ tr ng 32,4%; ngành công nghiệp - xâ ng chiếm tỷ tr ng
33,6%; ngành ch v chiếm tỉ tr ng 34%.
Tổng mức đầu t toàn x h i đạt 4.400 tỷ đồng; tổng sản phẩm ình quân
đầu ng ời đạt 74,92 triệu đồng; kim ngạch xuất khẩu ình quân ớc đạt 74,5 triệu
USD. Tổng thu ngân s ch trên đ a àn hu ện ớc đạt 872,5 tỷ đồng, đạt 106%
to n giao và t ng 34% so cùng kỳ.
(iii) X h i
Đức Tr ng có 15 đ n v hành ch nh ao gồm 1 th trấn (Liên Nghĩa) và 14
x : Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, Ph H i, Tân H i, Tân Thành, N’Thol Hạ,
Bình Thạnh, Ninh Gia, Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan, Tà N ng, Đa Qu n.
Trong những ngà đầu n m, niềm vui của à con c c ân t c hu ện Đức
Tr ng (Lâm Đồng) nh đ c nhân lên, ởi nhiều tu ến đ ờng mới đ c đầu t ,
nâng cấp gi p ng ời ân thu n tiện trong việc đi lại, l u thông hàng hóa.
Ðặc iệt, trong n m 2018, hu ện Ðức Tr ng đ c n đ ch hu ện nông thôn
mới. T nh đến th ng 10/2018, 14/14 x trong toàn hu ện đạt chuẩn nông thôn mới.
Hu ện c ng đạt 9/9 tiêu ch về xâ ng hu ện nông thôn mới và hoàn thành nhiều
tiêu ch nổi t, trong đó có nhiều tiêu ch đạt ở mức cao với 100% số x đạt c c
tiêu ch về Qu hoạch, Thủ l i, Ðiện, C sở hạ tầng th ng mại nông thôn, Thông
tin và tu ên tru ền, Nhà ở ân c , Thu nh p, h nghèo, Tổ chức sản xuất, Lao đ ng
có việc làm, Gi o c và đào tạo... Hu ện c ng hoàn thành hồ s đề ngh công nh n
hu ện đạt chuẩn nông thôn mới trình cấp có thẩm qu ền thẩm đ nh.
Cùng với ph t tri n kinh tế, lĩnh v c v n hóa - x h i đ c quan tâm đ ng
mức, mạng l ới tr ờng lớp đ p ứng nhu cầu h c t p của nhân ân. S nghiệp tế,
7
ch m sóc sức khỏe nhân ân đ c củng cố và t ng c ờng, công t c giảm nghèo,
ch nh s ch an sinh - x h i đ c th c hiện kh tốt. Tình hình an ninh ch nh tr , tr t
t an toàn x h i đ c giữ vững và ổn đ nh.
Hiện tại, ình quân đầu ng ời hu ện Đức Tr ng đạt 68 triệu đồng/ng ời/n m
- là hu ện giàu nhất tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2. Giới thiệu khái quát về KBNN huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
2.1.2.1 Sơ lược quá trình hình thành
Đ t ng c ờng quản lý quỹ NSNN, ngà 01/4/1990, hệ thống KBNN Việt
Nam đ c hình thành. Qua h n 28 n m ph t tri n, hoạt đ ng của KBNN đ thu
đ c nhiều thành quả quan tr ng. Công t c quản lý NSNN đ ần đi vào nề nếp.
N m 1990 Kho ạc nhà n ớc hu ện Đức Tr ng đ c thành l p và đi vào
hoạt đ ng.
KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện chức n ng quản lý nhà n ớc về quỹ
NSNN, c c quỹ Tài ch nh Nhà n ớc và c c quỹ kh c của Nhà n ớc đ c giao theo
qu đ nh của ph p lu t; Quản lý ngân quỹ; Tổng kế to n Nhà n ớc; Th c hiện việc
hu đ ng vốn cho NSNN qua hình thức ph t hành công tr i, tr i phiếu Ch nh phủ
theo qu đ nh của ph p lu t, trên đ a àn hu ện Đức Tr ng.
Qua c c n m hoạt đ ng, KBNN hu ện Đức Tr ng cùng c c Kho ạc trong cả
n ớc đ khẳng đ nh đ c v thế, vai trò của mình trong hệ thống m quản lý tài
ch nh Nhà n ớc, là công c quan tr ng, quản lý quỹ NSNN c c cấp, ph c v có hiệu
quả công t c chỉ đạo điều hành của c c cấp ch nh qu ền từ Trung ng đến đ a
ph ng. Trong qu trình tr ởng thành đi lên, c c chức n ng và nhiệm v của kho ạc
nhà n ớc không ngừng hoàn thiện và từng ớc mở r ng, đ c Đảng, Ch nh phủ tin
t ởng giao thêm nhiều nhiệm v mới, với qu mô hoạt đ ng ngà càng lớn h n.
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Đức Trọng
C n cứ Qu ết đ nh số 4236/QĐ-KBNN về Qu đ nh nhiệm v , qu ền hạn và
c cấu tổ chức của Kho ạc Nhà n ớc ở hu ện, qu n, th x , thành phố thu c tỉnh,
KBNN hu ện Đức Tr ng có c c chức n ng, nhiệm v c th sau đâ :
- Chức n ng
KBNN hu ện Đức Tr ng là tổ chức tr c thu c Kho ạc Nhà n ớc tỉnh Lâm
8
Đồng có chức n ng th c hiện nhiệm v của Kho ạc Nhà n ớc trên đ a àn theo
qu đ nh của ph p lu t.
KBNN hu ện Đức Tr ng có t c ch ph p nhân, có tr sở, con ấu riêng và
đ c mở tài khoản tại ngân hàng th ng mại trên đ a àn đ th c hiện giao ch,
thanh to n theo qu đ nh của ph p lu t.
- Nhiệm v
+ Tổ chức th c hiện thống nhất c c v n ản qu phạm ph p lu t, chiến l c,
qu hoạch, ch ng trình, đề n, đề n thu c phạm vi quản lý của KBNN cấp hu ện
sau khi đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt.
+ Quản lý ngân quỹ NSNN và c c khoản tạm thu, tạm giữ, t ch thu, ký c c,
ký quỹ, thế chấp theo qu đ nh của ph p lu t.
+ Quản lý nhà n ớc ở đ a ph ng trong c c lĩnh v c nông nghiệp, lâm
nghiệp, ng nghiệp, công nghiệp, ti u thủ công nghiệp, th ng mại - ch v , v n
hóa, gi o c, tế, khoa h c, công nghệ và môi tr ờng; th c - th thao; ph t
thanh - tru ền hình và c c lĩnh v c x h i kh c; quản lý nhà n ớc về đất đai và c c
nguồn tài ngu ên thiên nhiên kh c, quản lý việc th c hiện tiêu chuẩn đo l ờng chất
l ng sản phẩm hàng hóa.
+ Tu ên tru ền, gi o c ph p lu t, ki m tra việc chấp hành hiến ph p, lu t,
c c v n ản của c quan cấp trên và ngh qu ết của HĐND cùng cấp trong c quan
nhà n ớc, tổ chức kinh tế,tổ chức x h i, đ n v v trang nhân ân và công ân ở
đ a ph ng.
+ Quản lý công t c tổ chức, iên chế, lao đ ng tiền l ng, đào tạo đ i ng
công chức viên chức Nhà n ớc và c n cấp x , công t c ảo hi m x h i theo s
phân cấp của Ch nh phủ.
+ Tổ chức th c hiện việc thu chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph ng theo
qu đ nh của ph p lu t.
+ Th c hiện tốt c c nhiệm v kh c theo qu ết đ nh của Gi m đốc kho ạc
nhà n ớc tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức
S đồ m tổ chức quản lý của KBNN hu ện Đức Tr ng nh sau:
9
B m tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng gồm 13 ng ời
trong đó có 02 đồng ch l nh đạo và 11 c n nghiệp v . C th : có 01 Gi m đốc,
01 Phó Gi m đốc và 03 tổ chu ên môn (gồm 05 ng ời tổ Ki m so t chi, 04 ng ời tổ
kế to n nhà n ớc) có m t chức n ng, nhiệm v riêng gi p việc, tham m u cho Kho
ạc Nhà n ớc Hu ện th c hiện chức n ng, nhiệm v đ c giao, tổ ảo vệ gồm 2
ng ời. Tất cả 13 ng ời đều thu c iên chế và đều đ c đào tạo qua c c tr ờng đại
h c và trung h c chu ên nghiệp, có kinh nghiệm làm việc trong ngành tài ch nh.
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức KBNN huyện Đức Trọng
(Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng)
- Chức n ng, nhiệm v của từng ph n
+ Gi m đốc: Gi m đốc là ng ời ch u tr ch nhiệm toàn iện về chỉ đạo, điều
hành và ki m tra m i hoạt đ ng của KBNN trên đ a àn Hu ện theo đ ng chức
n ng, nhiệm v và qu ền hạn đ c giao. Ch u s chỉ đạo, ki m tra, gi m s t của Ủ
an nhân ân tỉnh và Uỷ an nhân ân hu ện trong việc chấp hành lu t ph p và
quản lý hành ch nh nhà n ớc; tham m u, đề xuất với Ủ an nhân ân hu ện, cấp
có thẩm qu ền trong việc điều hành NSNN, ph ng n xâ ng, tổ chức th c hiện
10
chiến l c ph t tri n hệ thống KBNN trên đ a àn; chấp hành chế đ thông tin, o
c o theo qu đ nh.
+ Phó gi m đốc: Phó gi m đốc đ c qu ền chỉ đạo, điều hành c c hoạt đ ng
theo lĩnh v c đ c phân công, ph tr ch và giải qu ết phần hành công việc của
Gi m đốc khi Gi m đốc đi vắng.
+ B ph n kế to n tổng h p:
Theo õi to n chi ngân s ch nhà n ớc hằng n m và cấp ph t thanh to n
vốn đầu t XDCB thu c nguồn vốn ngân s ch nhà n ớc của c c c quan đ c cấp
Ki m tra, ki m so t hồ s cấp ph t thanh to n c c khoản chi về đầu t
XDCB
Phối h p với c c ph n kế to n ki m tra việc s ng kinh ph của c c đ n
v thu c tr ch nhiệm của c c ph n kế hoạch, phối h p với c c ph n kho quỹ
ki m tra việc chấp hành kế hoạch tiền mặt của c c đ n v
+ B ph n kế to n viên
Tr c tiếp quản lý, ki m tra, ki m so t c c hồ s chứng từ chi NSNN
Tổ chức hạch to n , kế to n theo chế đ qu đ nh .
G i o c o tình hình thu chi cho c quan KBNN cấp trên, c quan đồng cấp
(thuế, tài ch nh)
Xem xét o c o qu ết to n của đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc
trình gi m đốc x c nh n số th c chi Ngân s ch nhà n ớc qua KBNN.
+ B ph n kho quỹ
Chi tiền mặt, thanh to n cho đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc
theo u ệt chi của gi m đốc KBNN.
Phối h p với ph n kế to n ,kế hoạch ki m tra việc s ng tiền mặt của
đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc.
2.1.2.4 Một số kết quả hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Số liệu trên hình 2.2 cho thấ , tổng thu NSNN của KBNN hu ện những n m
qua có s t ng tr ởng kh mạnh.
Đvt: triệu đồng
11
Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/12/2015 là 649 tỷ
đồng đạt 98% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ; số thu o hu ện quản lý là
372 tỷ đồng đạt 106% kế hoạch n m, ằng 107% so với cùng kỳ; trong đó số thu
thuế và ph là 170 tỷ đồng, đạt 82% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ. Số
thu trên đ a àn o tỉnh quản lý là 276 tỷ đồng, đạt 89% kế hoạch n m, ằng 87%
so cùng kỳ.
N m 2016, KBNN hu ện tiếp t c tổ chức thu tr c tiếp tại tr sở, đồng thời
phối h p thu với Ngân hàng Nông nghiệp hu ện Đức tr ng. Phối h p với Phòng Tài
ch nh Kế hoạch đôn đốc x lý c c khoản tạm thu, tạm giữ, h c ph , viện ph .v.v.
Ghi thu, ghi chi c c khoản đóng góp của nhân ân về xâ ng nông thôn mới. Bố
tr c n thu k p thời; ch tr ng đến cải tiến thủ t c hành ch nh trong l p chứng từ
thu. Tổng thu trong n m nà đạt 721 tỷ đồng.
Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/ 12/ 2017 là 790 tỷ
đồng, đạt 127% kế hoạch n m. So với n m 2016, số thu NSNN trên đ a àn đ đ p
ứng nhu cầu chi, không có tình trạng tồn quỹ xuống thấp phải xin r t to n của
ngân s ch cấp trên. Đâ là s cố gắng và nỗ l c của hệ thống ch nh tr trong đó có
CBCC (C n công chức) ngành tài ch nh, thuế, kho ạc.
D ới s l nh đạo của Đảng hu ện, cùng với s nỗ l c cố gắng của cả hệ
12
thống ch nh tr , trong đó có CBCC ngành Tài ch nh, Thuế, Kho ạc, tình hình kinh
tế - x h i trên đ a àn đ có nhiều chu n iến t ch c c. Tổng thu ngân s ch từ nền
kinh tế trên đ a àn đến hết n m 2018 là 845,8 tỷ đồng đạt 103% kế hoạch n m. So
với n m 2017, số thu NSNN trên đ a àn n m 2018 đ đ p ứng nhu cầu chi, tồn quỹ
luôn ở mức cao. Đ tạo điều kiện cho kh ch hàng n p thuế, đồng thời th c hiện chủ
tr ng mở r ng ph ng thức thanh to n qua ngân hàng T nh đến 31/10/2018, đ
th c hiện thu thuế, thu phạt qua ngân hàng chiếm trên 90 % về số món và số tiền
thu ngân s ch qua hệ thống ngân hàng. Kho ạc Đức tr ng tr c tiếp thu thuế xâ
ng c ản qua ki m so t thanh to n vốn đầu t 840 triệu đồng, đồng thời phối
h p cùng với c quan Tài ch nh đôn đốc c c đ n v hành ch nh s nghiệp x lý và
n p ngân s ch c c khoản tạm thu, tạm giữ và c c khoản thu kh c, chấp hành qu
trình thu, thu đ ng, thu đủ, thu k p thời c c khoản thu ngân s ch nhà n ớc. Kế to n thu
ngân s ch KBNN hu ện Đức Tr ng đ c p nh t, ki m tra, đối chiếu, điều chỉnh k p
thời những sai sót về m ch ng, m ngành, m n i ung kinh tế và tỷ lệ điều tiết.
Đvt: triệu đồng
Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
Qua hình 2.3 cho thấ tổng chi NSNN ở hu ện Đức Tr ng trong giai đoạn
2015 - 2018 iến đ ng không đều, l c t ng, l c giảm, tu nhiên mức đ iến đ ng
không lớn nên tình hình chi NSNN đ c coi là t ng đối ổn đ nh. C th n m 2015
tổng chi NSNN là 1.006.487 triệu đồng, sang n m 2016 t ng lên mức 1.074.766
13
triệu đồng, nh ng sang n m 2017 lại giảm nhẹ còn 1.022.497 triệu đồng, n m 2018
tiếp t c giảm còn 1.012.354 triệu đồng. Chi NSNN ph thu c vào nhu cầu ngân
s ch trong từng thời kỳ, tu nhiên trong qu trình th c hiện chi NSNN tại KBNN
huyện Đức Tr ng đều đ c tiến hành m t c ch chặt chẽ, đ ng đ nh mức, đ ng chế
đ nhà n ớc qu đ nh. Trong qu trình th c hiện có v ớng mắc KBNN hu ện Đức
Tr ng đều k p thời xin ý kiến chỉ đạo, h ớng n của KBNN cấp trên, đảm ảo
công t c chi đ c th c hiện đ ng chế đ qu đ nh.
Ngoài ra, KBNN hu ện Đức Tr ng còn chấp hành nghiêm t c chế đ quản lý
tiền mặt và an toàn kho quỹ, Kho quỹ luôn đ c ảo vệ an toàn tu ệt đối, chấp hành
nghiêm chỉnh n i qu ra vào kho; th c hiện chế đ àn giao, uỷ qu ền, uỷ nhiệm
đối c c thành viên Ban quản lý kho đầ đủ, đ ng qu đ nh. Quản lý, theo õi, xuất
nh p ấn chỉ có gi an toàn, không có sai sót trong qu trình quản lý s ng.
Quản lý tiền mặt, th c hiện thu tiền mặt, đảm ảo nhu cầu thanh to n, chi trả
ằng tiền mặt cho đ n v giao ch theo đ ng qu đ nh, đ th c hiện thu tiền mặt
đến 31/10/2018 là 162 tỷ đồng, trong đó thu từ kh ch hàng 94 tỷ đồng, chi tiền mặt
162 tỷ đồng trong đó chi n p ngân hàng là 40 tỷ đồng, chi cho kh ch hàng là 122 tỷ
đồng, so cùng kỳ n m 2017 là giảm 25% số thu chi tiền mặt.
KBNN hu ện Đức Tr ng luôn đảm ảo việc c c khoản ngân quỹ nhà n ớc
đ c đ p ứng đầ đủ, k p thời c c nhu cầu chi của ngân s ch nhà n ớc và c c đ n
v giao ch với KBNN tại m i thời đi m. Việc quản lý ngân quỹ nhà n ớc t p
trung, thống nhất, an toàn, có hiệu quả, đảm ảo khả n ng thanh to n.
Công t c quản lý thu, ki m so t, thanh to n c c khoản chi NSNN đảm ảo
chặt chẽ, k p thời, đ ng chế đ qu đ nh, cải c ch thủ t c hành ch nh tạo thu n l i
cho c c đ n v giao ch .
Chấp hành nghiêm t c c c qu đ nh về chế đ thông tin, o c o, đảm ảo
t nh thông tin trung th c, chất l ng, thời gian. Chấp hành chế đ o c o qu ết
to n đối chiếu trên hệ thống TABMIS, TCS, LKB, TTSPĐT an toàn, ch nh x c.
K từ khi thành l p đến na , KBNN hu ện Đức Tr ng đ có nhiều nỗ l c cố
14
gắng khắc ph c m i khó kh n, trở ngại phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm v đ c giao
trên m i lĩnh v c. Với chức n ng quản lý quỹ ngân s ch nhà n ớc, KBNN hu ện
Đức Tr ng đ tổ chức c c hoạt đ ng t p trung c c nguồn thu ngân s ch nhà n ớc
trên đ a àn vào kho ạc, đồng thời tổ chức ki m so t thanh to n, chi trả c c nhu
cầu chi tiêu của c c đ n v giao ch s ng ngân s ch nhà n ớc.
2.2 Những dấu hiệu cảnh báo
Bên cạnh công t c tổ chức thu NSNN qua KBNN thì KBNN hu ện Đức
Tr ng hằng n m còn tổ chức cấp ph t thanh to n hàng nghìn tỷ đồng chi NSNN.
Trong số nà , chi th ờng xu ên luôn chiếm tỷ tr ng kh lớn trong tổng chi NSNN
của hu ên. H n nữa, qu mô chi th ờng xu ên NSNN ngà càng có xu h ớng gia
t ng. Điều nà đòi hỏi, KBNN hu ện Đức Tr ng phải t ng c ờng ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN
Đvt: triệu đồng
Hình 2.4: Tình hình chi NSNN thƣờng xuyên qua KBNN huyện Đức Trọng từ
2015 - 2018
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng
2.3 Biểu hiện của vấn đề
Từ những ấu hiệu cảnh o về công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua
KBNN hu ện Đức Tr ng đ c th hiện nh sau:
Hệ thống kế to n ngân s ch ch a thống nhất. Hệ thống kế to n ngân s ch
15
KBNN v n còn tồn tại nhiều hệ thống kế to n p ng riêng rẽ trong từng c quan
quản lý NSNN nh KBNN, c quan Tài ch nh c c cấp, c quan Thuế, Hải quan ...
và c c ĐVSDNS. Điều nà gâ ra nhiều khó kh n cho công t c KSCTX NSNN của
KBNN.
Công c đ nh mức chi ngân s ch ch a thoả m n nhu cầu th c tế, n đến
việc l p, u ệt to n chi không ch nh x c, tình trạng chi ngoài to n kh phổ
iến, thiếu c n cứ đ ki m so t chi, đ n v to n th ờng phải tìm c ch đ h p
thức ho c c khoản chi cho phù h p với những đ nh mức đ lạc h u nên ễ vi phạm
kỷ lu t Tài ch nh, gâ khó kh n cho KBNN trong việc KSC NSNN.
Do êu cầu ki m so t toàn c c khoản chi của đ n v s ng ngân s ch n
đến tình trạng việc ki m so t còn mang t nh hình thức, thủ t c. Lu t NSNN qu đ nh
tất cả c c khoản chi NSNN đều phải đ c KBNN ki m tra, ki m so t tr ớc khi thanh
to n, cấp ph t. Đ th c hiện qu đ nh nà , KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện ki m
so t trên từng hồ s , tài liệu chứng từ của đ n v s ng ngân s ch mỗi khi thanh
to n qua KBNN, c c hồ s , chứng từ phải đảm ảo có to n đ c u ệt, đ ng tiêu
chuẩn, chế đ , đ nh mức. Tu nhiên, qua khảo s t tại KBNN hu ện Đức Tr ng nh n
thấ đ th c hiện ki m so t chi theo đ ng c c điều kiện nà thì ng ời c n ki m
so t chi KBNN phải am t ờng tất cả c c chế đ chi tiêu của từng đ n v , từng ngành,
từng lĩnh v c m t. Đồng thời phải nắm vững c c đ nh mức chi tiêu trong qu chế chi
tiêu của từng đ n v .
Việc ki m so t chi theo hình thức to n ch a gắn với hiệu quả chi tiêu
NSNN, ch a tạo đ c s chủ đ ng cho đ n v s ng ngân s ch. Mặc ù Ch nh phủ
đ có nhiều nỗ l c đổi mới trong quản lý, ki m so t chi tiêu công, nh ng với ph ng
thức cấp ph t theo to n ( to n đ c c c đ n v s ng ngân s ch l p và đ c
c quan có thẩm qu ền phê u ệt) và a trên c c tiêu chuẩn, chế đ , đ nh mức thì
việc ki m so t chi của hệ thống KBNN nói chung và KBNN hu ện Đức Tr ng nói
riêng v n a theo ph ng thức quản lý đầu vào, ch a ch tr ng đến kết quả đầu ra.
Việc ki m so t chi NSNN của KBNN hu ện Đức Tr ng v n ch tr ng đ nh gi c c
nhân tố đầu vào đ c mua sắm trong giới hạn ngân s ch h n là cải thiện kết quả th c
hiện. Vì v , cần đổi mới ph ng thức quản lý, ki m so t chi NSNN theo kết quả đầu
ra, lấ kết quả đầu ra làm th ớc đo hiệu quả của s ng NSNN.
16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Ch ng 2 của lu n v n đ giới thiệu s l c về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm
Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm đồng. Trên c sở đ nh gi s l c về
chức n ng, nhiệm v và kết quả hoạt đ ng của KBNN hu ện Đức Tr ng, lu n v n
nh n thấ m t số ấu hiệu cảnh o trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên của
KBNN hu ện. Do đó, lu n v n đ x c đ nh vấn đề nghiên cứu là: Hoàn thiện ki m
so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại KBNN hu ện Đức Tr ng.
17
CHƢƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Tổng quan về chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc
3.1.1 Khái niệm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách có hiệu
quả nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống Chính
sách, pháp luật.
M c đ ch của chi NSNN là th c hiện chức n ng, nhiệm v của Nhà n ớc. Chi
NSNN là n i ung của NSNN nên thu c tr ch nhiệm và qu ền hạn của hệ thống c
quan chấp hành và c quan hành ch nh Nhà n ớc c c cấp. C n cứ đ th c hiện hoạt
đ ng chi NSNN là to n ngân s ch hàng n m, qu đ nh của ph p lu t, đ nh mức,
tiêu chuẩn chi ngân s ch. Hoạt đ ng chi NSNN là qu trình phân phối, s ng
nguồn vốn đ t p trung vào quỹ NSNN thông qua hoạt đ ng thu NSNN, o đó hoạt
đ ng chi NSNN ph thu c nhiều vào kết quả hoạt đ ng thu NSNN.
Chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph ng ao gồm: Chi th ờng xu ên, Chi đầu
t ph t tri n, chi trả n l i cho nhà n ớc va , chi trữ tài ch nh, chi viện tr và c c
khoản chi kh c o ph p lu t qu đ nh. Trong đó chi th ờng xu ên và chi đầu t
ph t tri n chiếm tỉ trong cao nhất. Trong khuôn khổ nghiên cứu của đề tài, t c giả
t p trung nghiên cứu về chi th ờng xu ên NSNN.
Chi thường xuyên là các khoản chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các
hoạt động thường xuyên của các cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước và đảm
bảo một số dịch vụ công khác mà Nhà nước phải cung ứng.
Chi th ờng xu ên là m t ph n của chi NSNN. Nó phản nh qu trình phân
phối và s ng quỹ NSNN đ th c hiện c c nhiệm v th ờng xu ên về quản lý
kinh tế x h i của Nhà n ớc. Xét về t nh chất kinh tế, chi th ờng xu ên của NSNN
ao gồm c c khoản chi l ng, ph cấp l ng, chi hàng ho và ch v ph t sinh
th ờng xu ên của Nhà n ớc. Trong cân đối ngân s ch, c c khoản CTX (chi th ờng
xu ên) đ c tài tr ằng những khoản thu mang t nh th ờng xu ên nh thuế, ph , lệ
18
ph . Cùng với qu trình ph t tri n kinh tế x h i, c c nhiệm v th ờng xu ên của
Nhà n ớc ngà càng gia t ng, o đó đ làm phong ph n i ung CTX của NSNN
(ngân s ch nhà n ớc). C n cứ vào chức n ng và nhiệm v của Nhà n ớc, CTX của
NSNN ao gồm c c khoản chi cho những lĩnh v c nh : chi cho s nghiệp kinh tế,
chi cho s nghiệp gi o c - đào tạo, chi quản lý hành ch nh, chi s nghiệp v n ho
x h i, chi an ninh quốc phòng.
Chi th ờng xu ên là qu trình phân phối, s ng nguồn l c tài ch nh của
nhà n ớc nhằm trang trải những nhu cầu của c c c quan nhà n ớc, c c tổ chức
ch nh tr x h i thu c khu v c công, qua đó th c hiện nhiệm v quản lý nhà
n ớc ở c c hoạt đ ng s nghiệp kinh tế, gi o c và đào tạo, tế, x h i, v n
hóa thông tin th c th thao khoa h c và công nghệ môi tr ờng và c c hoạt
đ ng s nghiệp kh c.
3.1.2 Vai trò và đặc điểm chi thường xuyên ngân sách nhà nước
(i) Chi th ờng xu ên NSNN có vai trò rất quan tr ng đ c th hiện nh sau:
Một là, CTX có t c đ ng tr c tiếp đến việc th c hiện c c chức n ng của nhà
n ớc về quản lý kinh tế - x h i, là m t trong những nhân tố có ý nghĩa qu ết đ nh
đến chất l ng và hiệu quả của m quản lý nhà n ớc.
Hai là, CTX là công c đ nhà n ớc th c hiện m c tiêu ổn đ nh và điều
chỉnh thu nh p, hỗ tr ng ời nghèo, gia đình ch nh s ch, th c hiện c c ch nh s ch
x h i... góp phần th c hiện m c tiêu công ằng x h i.
Ba là, thông qua CTX, nhà n ớc điều tiết, điều chỉnh th tr ờng đ th c hiện
c c m c tiêu của nhà n ớc. Nói c ch kh c, CTX đ c xem là m t trong những công
c k ch th ch ph t tri n và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bốn là, CTX là công c ổn đ nh ch nh tr , x h i, quốc phòng, an ninh.
Thông qua CTX, nhà n ớc th c hiện c c ch nh s ch x h i, đảm ảo ổn đ nh, an
toàn x h i và an ninh, quốc phòng.
(ii) Đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc
M t là, đại ph n c c khoản chi th ờng xu ên từ NSNN đều mang t nh ổn
đ nh và có t nh chu kỳ trong m t khoảng thời gian hàng th ng, hàng quý, hàng n m.
Hai là, c c khoản CTX phần lớn nhằm m c đ ch tiêu ùng. Hầu hết c c
19
khoản CTX nhằm trang trải cho c c nhu cầu về quản lý hành ch nh, hoạt đ ng s
nghiệp, về an ninh quốc phòng, tr t t an toàn x h i và c c hoạt đ ng x h i kh c
o Nhà n ớc tổ chức. C c hoạt đ ng nà hầu nh không tr c tiếp tạo ra của cải v t
chất. Tu nhiên, những khoản CTX có t c ng quan tr ng đối với ph t tri n kinh
tế, vì nó tạo ra m t môi tr ờng kinh tế ổn đ nh, nâng cao chất l ng lao đ ng thông
qua c c khoản chi cho gi o c đào tạo.
Ba là, mức đ , qu mô, phạm vi chi th ờng xu ên NSNN gắn liền với c cấu
tổ chức m nhà n ớc và việc th c hiện c c ch nh s ch kinh tế, ch nh tr , x h i
của Nhà n ớc trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn c c khoản CTX nhằm u trì ảo
đảm hoạt đ ng ình th ờng, hiệu quả của m quản lý nhà n ớc. H n nữa,
những quan đi m, chủ tr ng, ch nh s ch ph t tri n kinh tế x h i của Nhà n ớc
c ng ảnh h ởng tr c tiếp đến việc đ nh h ớng, phạm vi và mức đ chi th ờng
xu ên ngân s ch nhà n ớc.
3.1.3 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước
CTX của Nhà n ớc liên quan đến nhiều lĩnh v c, có th kh i qu t m t số
lĩnh v c chiếm tỷ tr ng lớn nh : chi quản lý hành ch nh, chi s nghiệp kinh tế, chi
s nghiệp gi o c đào tạo, chi s nghiệp v n hóa x h i, chi s nghiệp tế, chi an
ninh quốc phòng.
- Chi quản lý hành ch nh: Chi quản lý hành ch nh là những chi ph liên quan
đến s điều hành và u trì hoạt đ ng của c c c quan Nhà n ớc đ th c hiện
những nhiệm v đ c giao phó.
Theo “Gi o trình Quản lý Tài ch nh công” của D ng Đ ng Chinh (2009)
Nhà xuất ản Tài ch nh, Hà N i, N i ung chi hành ch nh ao gồm:
+ “Chi thanh to n cho c nhân: gồm c c m c chi về tiền l ng; ph cấp
l ng theo chế đ hiện hành; tiền th ởng; chi về ph c l i t p th nh : chi tr cấp
khó kh n, chi thanh to n tiền tàu xe nghỉ phép; chi c c khoản tr ch theo chế đ về
ảo hi m x h i, ảo hi m tế, kinh ph công đoàn; c c khoản chi kh c nh : trang
ph c, sinh hoạt ph cho c n x , thôn, ản…
+ Chi cho công việc hành ch nh, gồm c c m c chi về điện, n ớc, nhiên liệu,
v n phòng phẩm, c ớc ph điện thoại, u điện; công t c ph nh : tiền vé tàu xe,
20
tiền thuê phòng ngủ, ph cấp công t c ph ; h i ngh ph nh : tiền n, tiền in ấn tài
liệu, chi đoàn ra đoàn vào; c c khoản chi kh c nh : s ch o, n ớc uống, vệ sinh,
v n chu n.
+ C c khoản chi kh c không th ờng xu ên.
- Chi s nghiệp kinh tế
Theo “Gi o trình Quản lý Tài ch nh công” của D ng Đ ng Chinh (2009) ta
thấ “Chi s nghiệp kinh tế ao gồm c c khoản chi thanh to n cho c nhân, chi cho
công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên, chi về nghiệp v chu ên môn. Chi
về nghiệp v chu ên môn phản nh c c khoản chi gắn với hoạt đ ng nghiệp v c
th của đ n v nh : chi về v t liệu, nhiên liệu, đ c t… đ s a chữa đ ờng, vỉa hè ở
đ n v s nghiệp giao thông; chi về hạt giống, đất, phân ón, thuốc ảo vệ th c v t
đ nghiên cứu th nghiệm giống câ trồng ở đ n v s nghiệp nông nghiệp”.
- Chi s nghiệp gi o c đào tạo
Chi s nghiệp GD - ĐT góp phần tạo nên nguồn nhân l c, có vai trò rất quan
tr ng cho công cu c ph t tri n nền kinh tế. Do đó khoản chi nà còn mang ý nghĩa
đầu t ph t tri n. Đặc iệt trong ối cảnh x h i ho gi o c nh hiện na thì chi
gi o c đào tạo từ NSNN càng trở nên quan tr ng, góp phần hình thành những c
sở GD - ĐT tr ng đi m, ngang tầm khu v c và thế giới.
Tr ớc hết chi GD - ĐT ao gồm a nhóm chi t ng t nh chi hành ch nh,
chi thanh to n cho c nhân, chi cho công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên.
Chi thanh to n cho c nhân ở c c c sở GD - ĐT còn ao gồm khoản chi h c ổng
cho h c sinh, sinh viên; sinh hoạt ph cho c n đi h c theo chế đ hiện hành; chi về
nghiệp v chu ên môn gồm c c m c chi gắn với hoạt đ ng giảng ạ và h c t p nh :
chi cho công t c iên soạn gi o trình, tài liệu ph c v giảng ạ h c t p; chi ph th c
t p cho HSSV; chi mua sắm thiết ph c v giảng ạ ; thanh to n tiền v t giờ;
thanh to n thù lao cho gi o viên, chu ên gia ên ngoài; chi đào tạo ồi ng gi o
viên; chi cho công t c thi, ki m tra.
- Chi s nghiệp v n ho x h i.
Chi s nghiệp VHXH ao gồm c c m c chi cho m : chi thanh to n cho
c nhân, chi cho công việc hành ch nh và chi không th ờng xu ên. Chi s nghiệp
21
VHXH, tuỳ vào hoạt đ ng c th của đ n v còn có chi về NVCM. Chẳng hạn nh
chi nghiệp v chu ên môn ở c c đ n v i u iễn nghệ thu t gồm c c khoản chi nh
đạo c , phong màn, trang ph c ph c v i u iễn; chi ồi ng iễn viên, ph n
h u đài trong t p lu ện và i u iễn, trả tiền nhu n t; chi ph về giới thiệu ch ng
trình i u iễn.
- Chi s nghiệp y tế.
Chi cho đ n v s nghiệp tế c ng giống nh đ n v s nghiệp VHXH,
tr ớc hết c ng ao gồm c c khoản chi cho m : chi TTCN, chi cho công việc
hành ch nh, chi không th ờng xu ên. Chi về nghiệp v chu ên môn gắn với nghiệp
v c th của đ n v , gắn với nhiệm v kh m, chữa ệnh ha điều ng tại c c c
sở tế.
- Chi an ninh quốc phòng.
Quốc phòng và an ninh thu c vào lĩnh v c tiêu ùng x h i. Đâ là những
hoạt đ ng ảo đảm s tồn tại của Nhà n ớc và cần thiết phải cấp ph t tài ch nh cho
c c nhu cầu về quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i từ NSNN. C n cứ theo
m c đ ch s ng, khoản chi tài ch nh nà đ c phân thành hai ph n c ản. B
ph n thứ nhất gồm c c khoản chi cho quốc phòng đ phòng thủ và ảo vệ Nhà n ớc
chống s xâm l c và đe a từ n ớc ngoài. B ph n thứ hai gồm c c khoản chi
đ c h ớng vào ảo vệ và giữ gìn chế đ x h i, an ninh của ân c trong n ớc.
Chi quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i đ c h p thành ởi:
+ “Chi đảm ảo đời sống v t chất tinh thần, ch nh s ch cho toàn quân và l c
l ng công an nhân ân.
+ Chi về đào tạo huấn lu ện, nghiên cứu khoa h c.
+ Chi mua sắm trang thiết , v kh và c c ph ng tiện quân s cho toàn
quân và l c l ng công an nhân ân.
+ Xâ ng mới, s a chữa c c công trình đặc iệt, c c công trình chiến đấu,
oanh trại, tr sở làm việc, kho tàng của c quan quân s từ cấp hu ện trở lên.
+ Xâ ng ph ng n phòng thủ khu v c.
+ Huấn lu ện ân quân t vệ.
+ Phòng ch chữa ch .
22
+ Quản lý cải tạo phạm nhân.
+ C c khoản chi kh c theo qu đ nh của ph p lu t”.
Chi quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i phải c n cứ vào tình hình
th c tế của đất n ớc. Hằng n m Nhà n ớc phải ành ra m t phần kinh ph đ ng k
của NSNN đ u trì, củng cố l c l ng quốc phòng an ninh. Tu nhiên nếu khoản
chi ANQP mà qu lớn trong khi nền kinh tế ch m ph t tri n thì sẽ n đến hạn chế
ph t tri n sản xuất, tốc đ t ng tr ởng kinh tế ch m, đời sống của nhân ân gặp
nhiều khó kh n. Do đó ố tr ngân s ch ANQP m t mặt phải đảm ảo những chi ph
cần thiết cho phòng thủ và giữ gìn an ninh của đất n ớc và trên c sở đó ổn đ nh
đ c về kinh tế x h i, mặt kh c phải th c hiện êu cầu tiết kiệm, hiệu quả trong
chi tiêu.
3.2 Kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
3.2.1 Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Theo Lê Hùng S n (2018): “Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN là qu trình
KBNN s d ng c c công c , nghiệp v của mình th c hiện thẩm đ nh, ki m tra,
ki m so t c c khoản chi NSNN theo c c ch nh s ch, chế đ , đ nh mức chi tiêu o
Nhà n ớc qu đ nh. Trên c sở những ngu ên tắc, hình thức và ph ng ph p quản
lý tài ch nh trong từng giai đoạn, Ki m so t chi NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo
c c khoản chi đ c th c hiện đ ng đối t ng, đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức”.
- Đặc điểm
M t là, KSCTX (Ki m so t chi th ờng xu ên) gắn liền với những khoản
CTX nên phần lớn công t c ki m so t chi iễn ra đều đặn trong n m, t có t nh thời
v , ngoại trừ những khoản chi mua sắm tài sản, s a chữa lớn tài sản cố đ nh.
Hai là, phải ki m so t chi th ờng xu ên iễn ra trên nhiều lĩnh v c và rất
nhiều n i ung nên rất đa ạng và phức tạp. Ch nh vì thế, những qu đ nh trong
ki m so t CTX c ng hết sức phong ph , với từng lĩnh v c chi có những qu đ nh
riêng, từng n i dung, từng t nh chất nguồn kinh ph c ng có những tiêu chuẩn, đ nh
mức riêng...
Ba là, KSCTX p l c lớn về mặt thời gian vì phần lớn những khoản chi
th ờng xu ên đều mang t nh cấp thiết nh : chi về tiền l ng, tiền công, h c bổng,
23
... gắn với cu c sống hàng ngà của c n b , công chức, h c sinh, sinh viên; c c
khoản chi về chu ên môn nghiệp v nhằm đảm bảo u trì hoạt đ ng th ờng xu ên
của b m nhà n ớc, nên những khoản chi nà đòi hỏi phải đ c giải quyết nhanh
chóng. Bên cạnh đó, hầu hết tất cả c c đ n v th h ởng NSNN đều có tâm lý muốn
giải quyết kinh ph trong những ngà đầu th ng làm cho c quan KSC là kho ạc
nhà n ớc luôn gặp p l c về thời gian trong những ngà đầu th ng.
Bốn là, KSCTX phải ki m so t những khoản chi nhỏ, vì v c sở đ ki m
so t chi nh hóa đ n, chứng từ,... đ chứng minh cho những nghiệp v kinh tế đ
ph t sinh, th ờng không đầ đủ, không rõ ràng, thiếu t nh ph p lý, gâ khó kh n
cho c n ph n KSC, đồng thời c ng rất khó đ đ a ra những qu đ nh ao qu t
hết c c khoản chi nà trong công t c KSC.
- Sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN là qu trình những c quan có thẩm
quyền th c hiện thẩm đ nh, ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN theo c c ch nh
s ch, chế đ , đ nh mức chi tiêu o Nhà n ớc qu đ nh và trên c sở những ngu ên
tắc, hình thức và ph ng ph p quản lý tài ch nh trong từng giai đoạn. Nh v y,
KSC th ờng xu ên NSNN với mỗi quốc gia, ù đó là quốc gia ph t tri n ha đang
ph t tri n. Đối với n ớc ta hiện nay, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN lại càng có
ý nghĩa đặc biệt quan tr ng bởi xuất ph t từ những lý o sau đâ :
Thứ nhất, o êu cầu của công cu c đổi mới, trong qu trình đổi mới c chế
quản lý tài ch nh nói chung và c chế quản lý NSNN nói riêng đòi hỏi m i khoản
chi th ờng xu ên của NSNN phải bảo đảm tiết kiệm và có hiệu quả.
Điều nà là m t tất yếu kh ch quan, ởi vì nguồn l c của NSNN bao giờ
c ng có hạn, nó là nguồn của đất n ớc, trong đó chủ yếu là tiền của và công sức lao
đ ng o nhân ân đóng góp o đó không th chi tiêu m t c ch l ng ph . Vì v y,
ki m so t chặt chẽ c c khoản chi th ờng xu ên NSNN th c s trở thành mối quan
tâm hàng đầu của Đảng, Nhà n ớc, của c c cấp, c c ngành và của toàn x h i. Th c
hiện tốt công t c KSC sẽ có ý nghĩa rất to lớn trong việc th c hành tiết kiệm, t p
trung m i nguồn l c tài ch nh đ ph t tri n KT - XH, chống c c hiện t ng tiêu c c,
chi tiêu l ng ph , góp phần lành mạnh ho nền tài ch nh quốc gia, ổn đ nh tiền tệ,
24
kiềm chế lạm ph t. Đồng thời góp phần nâng cao tr ch nhiệm và ph t hu đ c vai
trò của c c ngành, c c cấp, c c c quan, đ n v có liên quan đến công t c quản lý và
s d ng NSNN. Đặc biệt theo Lu t qu đ nh, hệ thống KBNN ch u tr ch nhiệm
ch nh trong việc ki m so t thanh to n, chi trả tr c tiếp từng khoản CTX NSNN cho
c c đối t ng s d ng đ ng với chức n ng, nhiệm v , quyền hạn đ đ c Nhà n ớc
giao, góp phần l p lại kỷ c ng, kỷ lu t tài ch nh.
Thứ hai, “do hạn chế của bản thân c chế quản lý chi th ờng xu ên NSNN.
C chế quản lý, cấp ph t thanh to n tu đ đ c th ờng xu ên s a đổi và từng
ớc hoàn thiện, nh ng c ng chỉ có th qu đ nh đ c những vấn đề chung nhất,
mang t nh ngu ên tắc. Vì v , nó không th ao qu t hết đ c tất cả những hiện
t ng nả sinh trong qu trình th c hiện chi th ờng xu ên NSNN. C ng ch nh từ
đó c quan tài ch nh và KBNN thiếu c sở ph p lý c th cần thiết đ th c hiện
ki m tra, ki m so t từng khoản chi th ờng xu ên NSNN. Nh v y, cấp ph t chi
th ờng xu ên NSNN n ớc đối với c quan tài ch nh chỉ mang t nh chất phân ổ
NSNN, còn đối với KBNN th c chất chỉ là xuất quỹ NSNN ch a th c hiện đ c
việc chi trả tr c tiếp đến từng đ n v s d ng kinh ph , ch a ph t hu hết vai trò
ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN. H n nữa, cùng với s ph t tri n mạnh mẽ
của c c hoạt đ ng KT - XH, công t c chi NSNN c ng ngà càng đa ạng và phức
tạp h n. Điều nà c ng làm cho c chế quản lý chi NSNN nhiều khi không theo k p
với s biến đ ng và ph t tri n của hoạt đ ng chi NSNN, trong đó m t số nhân tố
quan tr ng nh : hệ thống tiêu chuẩn đ nh mức chi tiêu còn xa rời th c tế, thiếu đồng
b , thiếu c n cứ đ thẩm đ nh; ch a có m t c chế quản lý chi phù h p và chặt chẽ
đối với m t số lĩnh v c, đặc biệt trong lĩnh v c chi đầu t XDCB đ tạo ra môi
tr ờng tham nh ng lý t ởng cho những kẻ tho i hóa iến chất. Mặt kh c, công t c
kế to n, qu ết to n c ng ch a đ c th c hiện nghiêm t c, chặt chẽ đ tạo ra những
kẽ hở trong c chế quản lý chi NSNN. Từ đó, m t số không t đ n v và c nhân đ
tìm c ch l i d ng, khai th c những kẻ hở đó của c chế quản lý đ tham ô, tr c l i,
t t i chia ch c với nhau, gâ l ng ph tài sản và công quỹ của Nhà n ớc. Từ th c tế
trên, đòi hỏi những c quan có thẩm quyền th c hiện việc ki m tra, gi m s t qu
trình chi tiêu đ ph t hiện và ng n chặn k p thời những hiện t ng tiêu c c của
25
những đ n v s d ng kinh ph NSNN cấp; đồng thời ph t hiện những kẻ hở trong
c chế quản lý đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi, bổ sung k p
thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t
chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hoàn thiện”.
Thứ ba, “ o ý thức của c c đ n v s d ng kinh ph NSNN cấp. M t th c tế
kh phổ biến là c c đ n v th h ởng kinh ph đ c NSNN cấp th ờng có chung
m t t t ởng là tìm m i c ch s d ng hết số kinh ph đ c cấp, không quan tâm
đến việc chấp hành đ ng m c đ ch, đối t ng và to n đ đ c duyệt. C c đ n v
nà th ờng l p hồ s , chứng từ thanh to n sai chế đ qu đ nh nh không có trong
d to n chi NSNN đ đ c phê u ệt, không đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi
tiêu; thiếu c c hồ s , chứng từ ph p lý có liên quan… Vì v y, vấn đề đặt ra là cần
thiết phải có m t ên thứ a c quan chức n ng có thẩm quyền, đ c l p và kh ch
quan, có kỹ n ng nghề nghiệp, có v tr ph p lý và u t n cao - đ th c hiện việc
ki m tra, ki m so t và đ a ra ý kiến nh n xét, kết lu n ch nh x c đối với khoản chi
của đ n v có nằm trong d to n đ c duyệt ha không; việc s d ng c c khoản chi
nà có đ ng chế đ , đ nh mức, tiêu chuẩn đ c duyệt ha không; có đủ hồ s ,
chứng từ thanh to n theo đ ng qu đ nh ha ch a… qua đó có giải ph p chấn chỉnh
và x lý k p thời c c gian l n, sai sót, ng n chặn c c sai phạm và l ng ph có th xảy
ra trong việc s d ng kinh ph NSNN của c c c quan, đ n v , bảo đảm m i khoản
chi của NSNN đ c tiết kiệm và có hiệu quả.
Thứ t , o t nh đặc thù của c c khoản chi th ờng xu ên NSNN đều mang
t nh chất không hoàn trả tr c tiếp. T nh chất cấp ph t tr c tiếp không hoàn lại của
c c khoản chi th ờng xu ên NSNN là m t u thế c c kỳ to lớn đối với c c đ n v
th h ởng NSNN. Tr ch nhiệm của h là phải chứng minh đ c việc s d ng c c
khoản kinh ph ằng c c kết quả công việc c th đ đ c Nhà n ớc giao. Tuy
nhiên, việc ùng những chỉ tiêu đ nh t nh và đ nh l ng đ đ nh gi và đo l ờng kết
quả công việc trong nhiều tr ờng h p là thiếu ch nh x c và gặp không t khó kh n.
Vì v y, cần phải có m t c quan chức n ng có thẩm quyền đ th c hiện việc ki m
tra, ki m so t c c khoản chi của NSNN, bảo đảm t ng xứng giữa khoản tiền Nhà
n ớc đ chi ra với kết quả công việc mà c c đ n vi th h ởng kinh ph ngân s ch
26
nhà n ớc th c hiện.
Thứ n m, o êu cầu mở c a và h i nh p với nền tài ch nh khu v c và thế
giới. Theo kinh nghiệm quản lý NSNN của c c n ớc và khu ến ngh của c c tổ
chức tài ch nh quốc tế, việc ki m tra, ki m so t c c khoản chi th ờng xu ên NSNN
chỉ th c hiện có hiệu quả trong điều kiện th c hiện c chế chi trả tr c tiếp từ c
quan quản lý quỹ NSNN đến từng đối t ng s d ng ngân s ch, kiên qu ết không
chuy n kinh ph của NSNN qua c c c quan quản lý trung gian. Có nh v y mới có
th bảo đảm đề cao kỷ c ng, kỷ lu t quản lý tài ch nh Nhà n ớc, góp phần nâng
cao hiệu quả s d ng kinh ph của” NSNN.
3.2.2 Mục tiêu của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Ki m so t chi NSNN qua KBNN nhằm đạt đ c những m c tiêu c ản sau:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ NSNN, chống thất thoát, lãng phí, giải
quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên
là các chủ thể sử dụng vốn NSNN:
Ki m so t thanh to n góp phần đảm ảo việc th c hiện đầu t t p trung theo
đ nh h ớng ph t tri n kinh tế x h i từng thời kỳ, khắc ph c tình trạng ố tr kế
hoạch àn trải, không theo tiến đ th c hiện của n gâ l ng ph vốn NSNN. Đ
ph c v ph t tri n kinh tế và nâng cao chất l ng cu c sống của nhân ân, Nhà
n ớc luôn coi tr ng đến những ch nh s ch hỗ tr ng ời ân và oanh nghiệp. Trong
số đó, chi ngân s ch ph c v ph t tri n kinh tế - x h i là m t ch nh s ch lớn và
nh n đ c s h ởng ứng từ ph a tất cả m i tổ chức, oanh nghiệp và ng ời ân.
- Phát hiện những kẽ hở trong công tác quản lý và ngăn chặn kịp thời những
hiện tượng tiêu cực của những đơn vị sử dụng NSNN :
Việc thiết l p hệ thống ki m so t chi NSNN qua KBNN có khả n ng cung
cấp đầ đủ thông tin phản hồi về m i hoạt đ ng chi của hệ thống m t c ch ch nh
x c, k p thời là m t công việc rất quan tr ng trong hoạt đ ng quản lý NSNN đ từ
đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi, ổ sung k p thời những c chế,
ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t chi NSNN ngà
càng chặt chẽ và hiệu quả.
- Đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả của các khoản chi thường xuyên NSNN:
27
Điều nà là m t tất ếu kh ch quan, ởi vì nguồn l c của NSNN ao giờ
c ng có hạn, nó là nguồn l c của đất n ớc, trong đó chủ ếu là tiền của và công sức
lao đ ng của nhân ân đóng góp, o đó không th chi tiêu m t c ch l ng ph . Vì
v , ki m so t chặt chẽ c c khoản chi NSNN th c s trở thành mối quan tâm hàng
đầu của Đảng, Nhà n ớc, c c cấp l nh đạo, c c ngành và toàn x h i. Đặc iệt, Lu t
NSNN qu đ nh, hệ thống KBNN ch u tr ch nhiệm ch nh trong việc ki m so t
thanh to n, chi trả tr c tiếp từng khoản chi NSNN cho c c đối t ng s ng đ ng
với chức n ng, nhiệm v , qu ền hạn đ đ c Nhà n ớc giao, góp phần l p lại kỷ
c ng, kỷ lu t tài ch nh.
- Hạn chế những rủi ro nảy sinh trong hoạt động chi thường xuyên NSNN
qua KBNN:
C chế quản lý, cấp ph t thanh to n NSNN tu đ đ c th ờng xu ên s a
đổi và từng ớc hoàn thiện, nh ng c ng chỉ có th qu đ nh đ c những vấn đề
chung nhất, mang t nh ngu ên tắc. Vì thế, nó không th ao qu t đ c hết tất cả
những hiện t ng nẩ sinh trong qu trình th c hiện chi NSNN. C ng ch nh từ đó,
c quan Tài ch nh và KBNN thiếu c sở ph p lý c th cần thiết đ th c hiện ki m
tra, ki m so t từng khoản chi NSNN. Nh v , cấp ph t chi NSNN đối với c quan
Tài ch nh chỉ mang t nh chất phân ổ ngân s ch, còn đối với KBNN mang t nh chất
chỉ là xuất quỹ NSNN. Từ th c tế trên, đòi hỏi c c c quan có thẩm qu ền th c hiện
việc ki m tra, gi m s t chi tiêu đ ph t hiện và ng n chặn k p thời những hiện t ng
tiêu c c của c c đ n v s ng kinh ph NSNN cấp; đồng thời ph t hiện những kẽ
hở trong c chế quản lý đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi ổ
sung k p thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và
ki m so t chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hoàn thiện h n.
3.2.3 Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
Việc quản lý chi và KSC th ờng xu ên NSNN đ c th c hiện theo những
ngu ên tắc sau:
M t là, tất cả c c khoản chi NSNN phải đ c ki m tra, ki m so t tr ớc,
trong và sau qu trình cấp ph t, thanh to n. C c khoản chi phải có trong to n
NSNN đ c u ệt, đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức o c quan nhà n ớc có
28
thẩm qu ền qu đ nh và đ đ c thủ tr ởng đ n v s ng kinh ph NS nhà n ớc
chuẩn chi
Hai là, tất cả c c c quan, đ n v s ng kinh ph NSNN phải mở tài khoản
tại KBNN; ch u s ki m tra, ki m so t của c quan tài ch nh, KBNN trong qu trình
l p, phân ổ và th c hiện to n đ c giao.
Ba là, m i khoản chi NSNN phải đ c hạch to n ằng đồng Việt Nam theo
từng niên đ ngân s ch, cấp ngân s ch và theo M c l c NSNN. C c khoản chi
NSNN ằng ngoại tệ, hiện v t, ngà công lao đ ng đ c qu đổi và hạch to n chi
ằng đồng Việt Nam theo tỷ gi ngoại tệ, gi hiện v t, ngà công lao đ ng o c
quan có thẩm qu ền qu đ nh.
Bốn là, trong qu trình quản lý, cấp ph t, qu ết to n chi NSNN, c c khoản
chi sai phải thu hồi giảm chi. C n cứ vào qu ết đ nh của c quan tài ch nh hoặc c
quan nhà n ớc có thẩm qu ền, KBNN th c hiện thu hồi giảm chi NSNN.
N m là, KBNN có tr ch nhiệm ki m so t c c hồ s , chứng từ, điều kiện chi
và th c hiện cấp ph t, thanh to n k p thời c c khoản chi NSNN theo đ ng qu đ nh;
tham gia với c c c quan tài ch nh, c quan quản lý nhà n ớc có thẩm qu ền trong
việc ki m tra tình hình s ng NSNN và x c nh n số th c chi NSNN qua KBNN
của c c đ n v s ng ngân s ch nhà n ớc. Kho ạc nhà n ớc có qu ền tạm đình
chỉ, từ chối thanh to n, chi trả và thông o cho đ n v s ng NSNN iết, đồng
thời g i c quan tài ch nh đồng cấp giải qu ết trong c c tr ờng h p: chi không
đ ng m c đ ch, đối t ng theo to n đ c u ệt; chi không đ ng chế đ , đ nh
mức chi tiêu, không đủ c c điều kiện theo qu đ nh.
3.2.4 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
29
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc
nhà nƣớc
Chú thích:
(1) Đơn vị sử dụng ngân sách gửi chứng từ kế toán và hồ sơ có liên quan yêu
cầu cấp phát, thanh toán tới Kiểm soát chi tại KBNN.
(2) Kiểm soát chi KBNN thực hiện kiểm soát chứng từ chi và hồ sơ có liên
quan theo đúng chế độ. Trường hợp không đủ điều kiện, Thanh toán viên từ chối
thanh toán và chuyển lại Hồ sơ chứng từ kế toán cho Đơn vị sử dụng ngân sách.
(3) Kế toán trưởng KBNN thẩm tra lại chứng từ, hồ sơ, ký kiểm soát chứng từ và
chuyển Giám đốc KBNN. Trường hợp không đủ điều kiện, Kế toán trưởng từ chối
thanh toán và chuyển lại Hồ sơ chứng từ kế toán cho Đơn vị sử dụng ngân sách.
(4) Giám đốc KBNN ký duyệt thanh toán hoặc ra quyết định từ chối thanh toán.
(4a) Chứng từ chi tiền mặt, sau khi được Giám đốc KBNN ký duyệt được
chuyển cho bộ phân Kho Quỹ.
(4b) Chứng từ chuyển khoản để thanh toán cho các đơn vị cung cấp hàng hóa,
dịch vụ, sau khi được Giám đốc KBNN ký duyệt được chuyển ra ngân hàng.
(4c) Quyết định từ chối thanh toán được Giám đốc KBNN ký và gửi lại cho
Đơn vị sử dụng ngân sách.
Giám đốc KBNN
Kho Quỹ
Kiểm soát
chi
Đơn vị sử dụng
ngân sách
Kế toán trƣởng
Ngân hàng
Đơn vị cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
(1)
(2)
(5a)
(3)
(4b) (4a)
(4c)
(5b)
30
(5a) Ngân hàng thực hiện thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ
qua kênh thanh toán bằng chuyển khoản.
(5b) Tổ Kho Quỹ xuất quỹ tiền mặt để chi cho đơn vị sử dụng ngân sách.
- Yêu cầu về hồ sơ chứng từ chi thƣờng xuyên NSNN
+ Đối với c c khoản chi thanh to n cho c nhân, ao gồm: “ ảng đ ng ký
iên chế quỹ l ng đ c duyệt; anh s ch những ng ời h ởng l ng; ảng t ng,
giảm iên chế quỹ tiền l ng đ c duyệt (nếu có); ảng đ ng ký h c bổng, sinh
hoạt ph đ c duyệt; bảng t ng, giảm h c bổng, sinh hoạt ph đ c duyệt (nếu có);
c c khoản tiền l ng, tiền công,... ghi trong h p đồng lao đ ng thuê ngoài.
+ Đối với c c khoản chi nghiệp v chu ên môn, ao gồm: c c hồ s , hóa
đ n, chứng từ có liên quan.
+ Đối với c c khoản chi mua sắm đồ ùng, trang thiết b , ph ng tiện làm
việc, s a chữa lớn TSCĐ, ao gồm: D to n chi về mua sắm, s a chữa lớn tài sản
cố đ nh đ c duyệt; quyết đ nh phê u ệt kết quả đấu thầu hoặc quyết đ nh chỉ đ nh
thầu của cấp có thẩm quyền (đối với tr ờng h p mua sắm ph ng tiện làm việc, s a
chữa lớn phải th c hiện đấu thầu theo qu đ nh; h p đồng mua n hàng ho , ch
v ; phiếu o gi của đ n v cung cấp hàng ho , ch v (đối với tr ờng h p mua
sắm nhỏ không có h p đồng mua sắm); ho đ n n hàng, v t t thiết b và c c hồ
s , chứng từ kh c có liên quan”.
- Yêu cầu kiểm soát trƣớc khi thanh toán
+ Hồ s đ n v g i KBNN: khi có nhu cầu chi, ngoài hồ s g i 1 lần vào
đầu n m ( to n chi NSNN; Qu chế chi tiêu n i , Qu chế quản lý s ng tài
sản công; ảng đ ng ký iên chế quỹ tiền l ng, h c ổng, sinh hoạt ph ,...) thì đ n
v s ng NSNN phải g i c quan KBNN n i giao ch c c loại giấ tờ sau:
+ Giấ r t to n của đ n v ghi rõ n i ung nguồn kinh ph ; lệnh chi tiền
của c quan tài ch nh với tr ờng h p cấp ằng lệnh chi tiền); giấ r t tiền từ tài
khoản tiền g i, uỷ nhiệm chi đối với tr ờng h p ĐVSDNS (đ n v s ng ngân
s ch) r t chi từ tài khoản tiền g i.
+ C c hồ s , chứng từ có liên quan đến từng khoản chi đ đ c nêu trên.
- KBNN kiểm soát các yếu tố sau:
31
+ Đối chiếu c c khoản chi đó với to n, đảm ảo khoản chi đó phải có
trong to n NSNN n m đ c u ệt, t ng ứng theo từng nguồn kinh ph .
+ Ki m tra hồ s , chứng từ của từng khoản chi, đảm ảo c c khoản chi phải
có đầ đủ c c hồ s , chứng từ theo qu đ nh.
+ Ki m tra đối chiếu với c c tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi. Tuỳ theo n i
ung khoản chi NSNN thu c thẩm qu ền của Thủ t ớng Ch nh phủ, B Tài ch nh,
HĐND (H i đồng nhân ân) tỉnh hoặc đ n v t an hành trong qu chế chi tiêu n i
về tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi, thì KBNN th c hiện đối chiếu với c c tiêu
chuẩn, đ nh mức, chế đ chi tiêu, đảm ảo số đề ngh thanh to n không đ c v t qu
tiêu chuẩn chế đ chi NSNN cho phép.
+ Ki m tra c c ếu tố hạch to n: tuỳ theo n i ung chi thì đ n v phải hạch
to n đ ng theo ch ng, loại, khoản, m c, ti u m c của m c l c NSNN đ ban hành.
+ Ki m tra t nh h p ph p, h p lệ của hồ s : đảm ảo hồ s , chứng từ phải
đ c l p đ ng m u i u qu đ nh; có đầ đủ ấu, chữ ký của những ng ời có liên
quan (thủ tr ởng, kế to n tr ởng hoặc ng ời đ c uỷ qu ền thủ tr ởng, kế to n
tr ởng); m u ấu, m u chữ ký phải đ ng với m u ấu, chữ ký đ đ ng ký với c
quan KBNN.
+ Sau khi ki m tra, ki m so t hồ s của đ n v thấ phù h p, thì KBNN
th c hiện chi cho đ n v (thanh to n hoặc tạm ứng) theo qu đ nh; nếu không đủ thủ
t c thì trả lại hồ s và thông o cho đ n v iết lý o từ chối thanh to n.
- Phƣơng thức cấp phát
+ Cấp tạm ứng
Đối t ng cấp tạm ứng: “chi quản lý hành ch nh; chi NVCM ch a đủ điều
kiện thanh to n; chi mua sắm tài sản, s a chữa, xâ ng nhỏ, s a chữa lớn TSCĐ
ch a đủ iều kiện cấp ph t, thanh to n tr c tiếp hoặc tạm ứng theo h p đồng kinh
tế; tạm tr ch thu nh p t ng thêm đối với c c c quan hành ch nh th c hiện chế đ t
chủ tài ch nh.
Mức cấp tạm ứng: tuỳ thu c vào t nh chất của từng khoản chi theo đề ngh
của đ n v s ng NSNN và phù h p với tiến đ th c hiện. Mức cấp tạm ứng tối
đa không v t qu to n n m đ đ c phê u ệt cho đ n v t ng ứng theo từng
32
khoản chi.
Trình t , thủ t c cấp tạm ứng: khi có nhu cầu tạm ứng, đ n v g i KBNN
đầ đủ hồ s , tài liệu có liên quan theo qu đ nh kèm theo giấ r t to n đ
KBNN có c n cứ cấp tạm ứng và theo õi tạm ứng. KBNN ki m tra, ki m so t, nếu
đủ điều kiện qu đ nh thì th c hiện cấp tạm ứng cho đ n v .
Thanh to n tạm ứng: khi có đủ điều kiện thanh to n, đ n v g i KBNN giấ
đề ngh thanh to n tạm ứng kèm theo c c chứng từ có liên quan đ kho ạc nhà
n ớc ki m so t.
Nếu số đề ngh thanh to n lớn h n số tạm ứng: c n cứ đề ngh của ĐVSDNS,
KBNN ki m tra, nếu phù h p thì làm thủ t c chu n từ cấp tạm ứng sang cấp thanh
to n và êu cầu đ n v l p giấ r t to n đ cấp thanh to n ổ sung cho ĐVSDNS
(đối với phần chênh lệch giữa đề ngh thanh to n lớn h n số đ tạm ứng).
Nếu số đề ngh thanh to n nhỏ h n số tạm ứng: c n cứ đề ngh của đ n v ,
KBNN ki m tra, nếu thấ phù h p thì làm thủ t c chu n từ cấp tạm ứng sang cấp
thanh to n (số tiền đ ng ằng số đề ngh thanh to n).
Tr ờng h p số tạm ứng ch a đủ điều kiện thanh to n, c c đ n v có th
thanh to n trong th ng sau, quý sau. Tất cả c c khoản tạm ứng sau 31/12 ch a đủ
thủ t c thanh to n đ c tiếp t c thanh to n trong thời gian chỉnh lý qu ết to n và
qu ết to n vào niên đ ngân s ch n m tr ớc; nếu sau thời gian chỉnh lý qu ết to n,
ĐVSDNS phải đề ngh c quan tài ch nh cho phép chu n tạm ứng sang n m sau và
qu ết to n vào niên đ n m sau; nếu không đề ngh hoặc đề ngh không đ c chấp
thu n thì KBNN thu hồi tạm ứng ằng c ch trừ vào to n n m sau của đ n v .
+ Cấp thanh toán trực tiếp
Đối t ng cấp thanh to n: c c khoản chi TTCN (l ng, h c ổng, sinh hoạt
ph ,...), c c khoản chi đủ điều kiện thanh to n tr c tiếp, c c khoản tạm ứng đủ điều
kiện chu n từ cấp tạm ứng sang thanh to n.
Mức cấp thanh to n: c n cứ hồ s , chứng từ chi và theo đề ngh của đ n v
s ng NSNN. Mức cấp thanh to n tối đa ( ao gồm cả số chi tạm ứng ch a đ c
thu hồi) không đ c v t qu to n n m đ đ c phê u ệt.
33
Trình t thanh to n: khi có nhu cầu cấp ph t, thanh to n, đ n v g i KBNN
c c hồ s , tài liệu, chứng từ có liên quan. KBNN ki m tra, ki m so t hồ s , chứng
từ của đ n v , nếu phù h p thì làm thủ t c thanh to n chi trả tr c tiếp cho đ n v
cung cấp hàng ho , ch v hoặc cấp chi trả qua đ n v s ng NSNN đ đ n v
chi trả cho ng ời th h ỏng (tr ờng h p chi trả cho c nhân trong đ n v nh tiền
l ng, ph cấp l ng,...)
- Hình thức cấp phát
Chi trả, thanh to n theo to n: c n cứ theo to n đ c c c cấp có thẩm
qu ền giao, ĐVSDNS chủ đ ng chi tiêu trong to n đ c giao, Kho ạc chi trả,
thanh to n theo tiến đ th c hiện to n của đ n v .
Đối t ng p ng ao gồm: c c c quan hành ch nh nhà n ớc; c c đ n v
s nghiệp; c c tổ chức ch nh tr x h i (mặt tr n tổ quốc, đoàn thanh niên,...); ch nh
tr x h i nghề nghiệp (h i c u chiến inh,...); tổ chức x h i; tổ chức x h i - nghề
nghiệp (h i nông ân,...); c c tổng công t nhà n ớc đ c hỗ tr kinh ph cho m t
số nhiệm v th ờng xu ên theo qu đ nh.
Qu trình chi trả theo to n: c n cứ to n n m và êu cầu nhiệm v
chi, đ n v l p giấ r t to n NSNN kèm theo hồ s , chứng từ có liên quan
g i KBNN n i giao ch đ làm c n cứ ki m so t, thanh to n; KBNN ki m tra,
ki m so t c c hồ s , chứng từ chi của đ n v , nếu đủ điều kiện theo qu đ nh
thì th c hiện thanh to n tr c tiếp cho đ n v cung cấp hàng ho , ch v hoặc
cấp qua đ n v s ng NSNN.
- Trƣờng hợp có cam kết chi:
Áp ng đối với tr ờng h p chi th ờng xu ên mua n hàng hóa có gi
tr h p đồng từ 200 triệu đồng trở lên. KBNN th c hiện KSC nh sau:
+ Hồ s th c hiện cam kết chi: Giấ đề ngh cam kết chi, hồ s h p đồng
mua n hàng hóa, ch v có gi tr từ 200 triệu đồng trở lên.
Tr ờng h p điều chỉnh cam kết chi và h p đồng: chủ đầu t g i êu cầu điều
chỉnh cam kết chi hoặc điều chỉnh h p đồng đến Kho ạc Nhà n ớc.
Tr ờng h p hủ cam kết chi: chủ đầu t hoặc c quan nhà n ớc có thẩm qu ền
34
có v n ản nêu rõ lý o và số cam kết chi hoặc m số h p đồng đ c quản lý
tại TABMIS cần hủ đến Kho ạc Nhà n ớc.
+Trong thời hạn 2 ngà làm việc k từ khi nh n đ c hồ s cam kết chi, KBNN
phải thông o ý kiến chấp nh n ho c từ chối cam kết chi cho đ n v giao ch
đ c iết.
+ KBNN th c hiện KSC hồ s Cam kết chi nh sau:
Đề ngh cam kết chi của đ n v to n phải đầ đủ c c chỉ tiêu thông tin theo
m u qu đ nh và đảm ảo t nh ph p lý, c th :
 Dấu, chữ ký của của đ n v to n, chủ đầu t trên hồ s phải phù h p
với m u ấu, chữ ký đ đ ng ký với KBNN.
 H p đồng mua n hàng hóa, ch v tuân thủ qu trình, thủ t c về mua
sắm đấu thầu, chỉ đ nh thầu theo qu đ nh hiện hành.
 N i ung thanh to n của h p đồng mua n hàng hóa, ch v phải đảm
ảo có trong to n đ đ c cấp có thẩm qu ền phê u ệt.
 Số tiền đề ngh cam kết chi không đ c v t qu to n còn đ c phép
s ng.
 Đề ngh cam kết chi n m ngân s ch hiện hành của đ n v to n hoặc
chủ đầu t phải g i đến Kho ạc Nhà n ớc ch m nhất 10 ngà k từ
ngà ký h p đồng và ch m nhất đến hết ngà 30/12 n m hiện hành.
3.2.5 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua KBNN
- Ki m tra, ki m so t t nh h p ph p, h p lệ của c c chứng từ chi th ờng xu ên
NSNN;
- Ki m tra, ki m so t t nh h p ph p về con ấu và chữ ký của Thủ tr ởng và
Kế to n ĐVSDNS;
- Ki m tra, ki m so t c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh, ao gồm:
+ Đ có trong to n chi th ờng xu ên NSNN hàng n m đ c giao. D to n
chi th ờng xu ên NSNN của c c đ n v phải phản ảnh đầ đủ c c khoản chi theo
đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức o ĐVSDNS l p và c quan có thẩm qu ền
u ệt. Đối với c c đ n v s nghiệp có thu, trong to n phải ghi rõ c c nguồn thu
35
của đ n v đ c s ng và phần hỗ tr của NSNN; c c khoản chi phải theo nhóm
m c của m c l c NSNN. C quan tài ch nh cùng cấp có tr ch nhiệm ki m tra kết
quả l p và giao to n ngân s ch cho c c đ n v . Nếu có s sai lệch so với n i
ung to n đ c cấp có thẩm qu ền giao thì êu cầu đ n v điều chỉnh lại.
+ Đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức. Đ nh mức tiêu chuẩn chi o c quan nhà
n ớc có thẩm qu ền an hành là c n cứ quan tr ng đ KBNN KSC khi cấp ph t
thanh to n cho ĐVSDNS. Những khoản chi ch a có tiêu chuẩn đ nh mức đ c c
quan có thẩm qu ền phê u ệt, KBNN c n cứ vào to n đ c c quan có thẩm
qu ền phê u ệt làm c n cứ đ ki m so t.
+ C c khoản chi phải đ c Thủ tr ởng ĐVSDNS chuẩn chi. Trong quản lý và
điều hành ngân s ch, chuẩn chi là s cho phép, đồng ý chi. Thẩm qu ền chuẩn chi
phải là ng ời đứng đầu c quan, đ n v s ng ngân s ch, đồng thời là chủ tài
khoản. Chủ tài khoản phải đ ng ký chữ ký m u và con ấu của c quan, đ n v tại
KBNN n i ĐVSDNS giao ch.
+ C c khoản chi phải có đủ hồ s , chứng từ h p lệ. Mỗi khoản chi đều phải có
c c loại hồ s , chứng từ theo m u chứng từ qu đ nh. KBNN có tr ch nhiệm ki m
tra t nh h p ph p, h p lệ tr ớc khi cấp ph t, thanh to n kinh ph NSNN cho
ĐVSDNS.
Ngoài những n i ung trên, trong qu trình ki m so t chi th ờng xu ên
NSNN qua KBNN cần th c hiện m t số êu cầu nh : c c khoản chi có t nh chất
th ờng xu ên đ c chia đều cho 12 th ng trong n m đ chi, c c khoản chi có t nh
chất thời v hoặc chỉ ph t sinh vào m t số thời đi m nh đầu t xâ ng c ản,
mua sắm, s a chữa lớn và c c khoản chi có t nh chất không th ờng xu ên kh c phải
th c hiện theo to n n m.
3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách
Nhà nƣớc qua KBNN
3.3.1 Các nhân tố khách quan
- Trình độ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
Trình đ ph t tri n kinh tế, x h i có ảnh h ởng lớn đến nguồn thu ngân s ch
nhà n ớc. Qui mô nguồn thu sẽ quyết đ nh đến nguồn đ chi NSNN. Mà có nguồn
36
chi thì sẽ t nh tới công t c Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN. Ch ng
ta đều biết rằng nguồn thu chủ yếu của NSNN hiện na là từ thuế và khai th c
nguồn tài ngu ên quốc gia, đó là từ c c c sở sản xuất, kinh oanh và ch v ...trình
đ ph t tri n kinh tế, x h i càng cao thì c c nguồn thu cho NSNN càng lớn, đồng
thời c ng khai th c tốt h n c c nguồn tài ngu ên thiên nhiên, đất đai thu n l i cho
việc khai th c nguồn thu. Mặt kh c, khi c sở hạ tầng kinh tế, kỹ thu t đồng b và
tốt h n nên sẽ thu h t đ c c c nhà đầu t vào đầu t sản xuất kinh oanh, góp
phần th c đẩ t ng tr ởng và ph t tri n kinh tế, t ng thu cho ngân s ch. Vì thế, tù
vào từng đặc đi m c th về trình đ ph t tri n kinh tế - x h i từng thời kỳ là m t
trong những yếu tố quyết đ nh đ có c sở từng ớc hoàn thiện công t c Ki m so t
chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN.
- Sự ổn định chính trị của đất nước
Ch ng ta đ biết, yếu tố quan tr ng và c ản cho s ph t tri n của đất n ớc
là phải có s ổn đ nh về ch nh tr , an ninh quốc gia. Có ổn đ nh về ch nh tr thì kế
hoạch ph t tri n kinh tế x h i mới đạt đ c và c c nhà đầu t từ m i n i trong và
ngoài n ớc đ a vốn và kỹ thu t, công nghệ vào n ớc ta đ kinh oanh và làm n lâu
ài. Nh thế ch ng ta mới ph t tri n đ c kinh tế, từ đó mới có nguồn thu cho
NSNN yếu tố quyết đ nh đến chi th ờng xu ên NSNN.
- Hệ thống luật pháp và chế độ, chính sách về chi thường xuyên ngân sách
nhà nước
Khi Lu t ngân s ch nhà n ớc đ c an hành, thì c chế Ki m so t chi
th ờng xu ên NSNN qua KBNN mới đ c hình thành và đi vào cu c sống. Sau khi
Lu t Ngân s ch nhà n ớc ra đời thì m t loạt chế đ ch nh s ch về quản lý và Ki m
so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN đ c an hành, đó là Ngh đ nh của
Ch nh phủ, c c thông t h ớng d n của B Tài ch nh và c c B , ngành chức n ng,
c c v n ản của KBNN. Đâ là hệ thống chế đ , ch nh s ch làm c sở cho KBNN
th c hiện c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN. KBNN không th th c hiện
c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN đ c nếu nh không có hệ thống lu t
ph p và chế đ , ch nh s ch về chi th ờng xu ên NSNN.
Hiện nay, hệ thống lu t ph p và chế đ , ch nh s ch chi theo c chế Ki m so t
37
chi cho c c đ n v s nghiệp công l p của ch ng ta hiện na an hành đ kh đầy
đủ, đồng b và t ng đối s t với th c tiễn cu c sống. Nh ng o chi th ờng xu ên
NSNN đa ạng, phức tạp và r ng khắp, đồng thời ch u t c đ ng của nhiều yếu tố
kh ch quan và chủ quan kh c nhau, nên nhiều khi an hành còn thiếu c sở th c tế
đ th c hiện, có tình trạng ch a đồng b .
Đ nh mức chi tiêu ngân s ch là mức chuẩn làm c n cứ, t nh to n, xâ ng,
phân ổ d to n đ Ki m so t chi. Nếu hệ thống đ nh mức chi tiêu NSNN xa rời
th c tế, thì việc t nh to n, phân ổ d to n chi không khoa h c và ch nh x c n đến
tình trạng thiếu c n cứ đ Ki m so t chi. Bên cạnh đó, đ n v s d ng NSNN
th ờng phải tìm m i c ch đ h p lý hóa c c khoản chi cho phù h p với những đ nh
mức đ lạc h u nên ễ vi phạm kỷ lu t tài ch nh. Đ nh mức chi tiêu càng c th ,
càng chi tiết sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN nói chung và hiệu
quả công t c Ki m so t chi KBNN nói riêng.
Tu nhiên o t nh chất đa ạng của đ n v s d ng NSNN, o t c đ ng của
c c ếu tố kinh tế vĩ mô nh lạm ph t, t ng tr ởng nên việc an hành đồng b và ổn
đ nh hệ thống đ nh mức là hết sức khó kh n và phức tạp.
- Quyết tâm của Chính phủ, nhận thức của các cấp, các Bộ, ngành và của
cán bộ viên chức công chức nhà nước về kiểm soát chi NSNN
Theo Lu t Ngân s ch nhà n ớc hiện nay, Quốc h i quyết ngh d to n ngân
s ch trung ng và tr cấp cho ngân s ch đ a ph ng. H i đồng nhân ân tỉnh,
thành phố quyết ngh d to n ngân s ch cấp mình và tr cấp cho ngân s ch cấp
ới. T ng t nh v đối với ngân s ch Qu n, Huyện, Th x ...B Tài ch nh c n
cứ vào qu ết ngh của Quốc h i ra quyết đ nh giao d to n chi NSNN cho c c B ,
an, ngành ở trung ng và tr cấp ngân s ch cho c c đ a ph ng. Tại tỉnh, thành
phố, UBND (Ủ an nhân ân) tỉnh, thành phố c n cứ vào qu ết ngh của chủ t ch
HĐND tỉnh ra quyết đ nh giao d to n chi th ờng xu ên ngân s ch cho c c sở, ban,
ngành và tr cấp cho ngân s ch Qu n, huyện, thành phố, t ng t nh v y với ngân
s ch Qu n, huyện, thành phố...Nh n đ c quyết đ nh giao d to n c c đ n v d
to n cấp I phân ổ d to n cho c c đ n v s d ng NSNN. Nh v c c đ n v s
d ng NSNN có qu ết đ nh giao d to n của c quan chủ quản thì mới đến KBNN
Tải bản FULL (110 trang): https://bit.ly/3fQM1u2
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đức trọng, tỉnh lâm đồng 6679804
Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đức trọng, tỉnh lâm đồng 6679804
Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đức trọng, tỉnh lâm đồng 6679804

Contenu connexe

Tendances

Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAYẢnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...jackjohn45
 
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAYYếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...nataliej4
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...giomaudich
 

Tendances (18)

Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
 
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAYẢnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
Ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo đến sự gắn kết tổ chức cán bộ HAY
 
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAYĐề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAYYếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
Yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên với công ty, HAY
 
Luận văn: Phẩm chất nghề nghiệp của sinh viên sư phạm, HOT
Luận văn: Phẩm chất nghề nghiệp của sinh viên sư phạm, HOTLuận văn: Phẩm chất nghề nghiệp của sinh viên sư phạm, HOT
Luận văn: Phẩm chất nghề nghiệp của sinh viên sư phạm, HOT
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành nghề của học sinhNhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành nghề của học sinh
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ TRÊN ĐỊ...
 
Luận án: Ngôn ngữ giới trẻ qua phương tiện truyền thông, HAY
Luận án: Ngôn ngữ giới trẻ qua phương tiện truyền thông, HAYLuận án: Ngôn ngữ giới trẻ qua phương tiện truyền thông, HAY
Luận án: Ngôn ngữ giới trẻ qua phương tiện truyền thông, HAY
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoaLuận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ tại trường THPT, CĐ, Đại học!
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuếLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người nộp thuế
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải PhòngĐề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải Phòng
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho cán bộ cục Hải quan Hải Phòng
 

Similaire à Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đức trọng, tỉnh lâm đồng 6679804

Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...nataliej4
 
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdfPhát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdfMan_Ebook
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetÁnh Nguyệt
 
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiBài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...xiubeo89
 

Similaire à Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đức trọng, tỉnh lâm đồng 6679804 (20)

Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
Biện pháp đẩy mạnh chăm sóc khách hàng tại Bưu điện Trung tâm 1 – Bưu điện th...
 
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdfPhát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
 
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia LâmĐề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hộiBài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
Bài mẫu khóa luận tốt nghiệp tại ngân hàng Chính sách xã hội
 
Đề tài: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank, 9đ
Đề tài: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank, 9đĐề tài: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank, 9đ
Đề tài: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank, 9đ
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
Luận Văn Ảnh Hƣởng Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Doanh Nghi...
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cựcLuận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực
 
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
Đề tài: Nghiên cứu độ thõa mãn của khách du lịch khi đến Phú Quốc tỉnh Kiên G...
 
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thôngĐề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông
Đề tài: Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam ĐịnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Trong Giảm Nghèo Bền Vững Tại Nam Định
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VNLuận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
 
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
La09.025 hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường đại học công ...
 

Plus de jackjohn45

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...jackjohn45
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfjackjohn45
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfjackjohn45
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfjackjohn45
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...jackjohn45
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...jackjohn45
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...jackjohn45
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdfjackjohn45
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfjackjohn45
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfjackjohn45
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...jackjohn45
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...jackjohn45
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...jackjohn45
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...jackjohn45
 

Plus de jackjohn45 (20)

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
 

Dernier

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đức trọng, tỉnh lâm đồng 6679804

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------- TRẦN LÊ MINH NGỌC HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------- TRẦN LÊ MINH NGỌC HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong lu n v n nà là trung th c và ch a đ c s ng đ ảo vệ m t h c v nào. Tôi c ng xin cam đoan m i s gi p đ cho việc th c hiện lu n v n đ đ c cảm n và c c thông tin tr ch n đ đ c chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn TRẦN LÊ MINH NGỌC
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN “Tôi xin trân tr ng cảm n TS. Đoàn Đỉnh Lam ng ời đ t n tình gi p đ đầ tr ch nhiệm đ tôi hoàn thành lu n v n”. “Tôi xin g i lời cảm n chân thành nhất tới L nh đạo và c n , nhân viên tại Kho ạc Nhà n ớc Hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm Đồng đ tạo điều kiện, cung cấp thông tin đ tôi hoàn thành ài lu n v n”. “Tôi xin chân thành cảm n đến tất cả ng ời thân, ạn è đ nhiệt tình gi p đ , đ ng viên trong suốt thời gian h c t p và nghiên cứu đề tài”. Học viên TRẦN LÊ MINH NGỌC
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH ..................................................................................vii TÓM TẮT.............................................................................................................. viii ABSTRACT........................................................................................................... viii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1 1.1.T nh cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2 X c đ nh vấn đề nghiên cứu..................................................................................2 1.3. M c tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................2 1.5. Ph ng ph p tiếp c n nghiên cứu........................................................................2 1.5. Ý nghĩa khoa h c và th c tiễn..............................................................................2 1.6 Kết cấu của lu n v n .............................................................................................3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................3 CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................4 2.1 Giới thiệu về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm đồng............................................................................................................4 2.1.1. Giới thiệu kh i qu t về huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng..............................4 2.1.2. Giới thiệu kh i qu t về KBNN huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng..................7 2.2 Những ấu hiệu cảnh o....................................................................................14 2.3 Bi u hiện của vấn đề ...........................................................................................14 2.4 X c đ nh vấn đề...................................................................................................14 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................16 CHƢƠNG 3..............................................................................................................17 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................17 3.1. Tổng quan về chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc......................................17
  • 6. iv 3.1.1 Kh i niệm chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc ..........................................17 3.1.2 Vai trò và đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc ............................18 3.1.3 N i ung chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc.............................................19 3.2 Ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc ........22 3.2.1 Kh i niệm ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.......22 3.2.2 M c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN ..26 3.2.3 Ngu ên tắc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.....27 3.2.4 Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN........28 3.2.5 N i dung ki m so t chi th ờng xu ên Ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN .......34 3.3 C c nhân tố ảnh h ởng đến việc ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN........................................................................................................35 3.3.1 C c nhân tố kh ch quan ...................................................................................35 3.3.2 C c nhân tố chủ quan.......................................................................................38 3.4 Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan tới đề tài...............................................39 3.4.1 Giới thiệu c c nghiên cứu tr ớc đâ ................................................................39 3.4.2 Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................42 3.5 Ph ng ph p nghiên cứu.....................................................................................43 3.5.1 C c ớc tiến hành nghiên cứu........................................................................43 3.5.2 Ph ng ph p thu th p dữ liệu ..........................................................................43 3.5.2 Ph ng ph p x lý ữ liệu...............................................................................44 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................45 CHƢƠNG 4..............................................................................................................47 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG.......................................................47 4.1- Phân t ch th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng..............................................................................................47 4.1.1 Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN huyện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng ..........................................................................................................47 4.1.2- Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.......53 4.1.3- N i dung ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch Nhà n ớc qua KBNN.......57
  • 7. v 4.2- Đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng...............................................................................................71 4.2.1- Kết quả đạt đ c.............................................................................................71 4.2.2- Tồn tại và ngu ên nhân...................................................................................72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................76 CHƢƠNG 5..............................................................................................................77 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN HUYỆN ĐỨC TRỌNG, ...................................................................77 TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................................................................77 5.1- Đ nh h ớng và m c tiêu của ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng...........................................................................77 5.1.1- Đ nh h ớng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng.........................................................................................................................77 5.1.2- M c tiêu c th ...............................................................................................78 5.2. Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng......................................................................................79 5.2.1 Xâ ng qu trình ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc h p lý........................79 5.2.2 Ki m so t chi ngân s ch nhà n ớc theo kết quả đầu ra nhằm khắc ph c những tồn tại của hình thức ki m so t chi theo to n.......................................................83 5.2.3 Nâng cao chất l ng nguồn nhân l c...............................................................85 5.2.4 Đẩy mạnh ứng d ng công nghệ thông tin trong ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc...................................................................................................87 5.3. M t số kiến ngh .................................................................................................88 5.3.1. Kiến ngh đối với Ch nh Phủ ..........................................................................88 5.3.2 Kiến ngh với B Tài ch nh..............................................................................89 5.3.3. Kiến ngh với Kho bạc Nhà n ớc ...................................................................90 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5........................................................................................91 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................94 PHỤ LỤC.................................................................................................................96
  • 8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. ANQP An ninh quốc phòng 2. CBCC C n công chức 3. CTX Chi th ờng xu ên 4. ĐVSDNS Đ n v s ng ngân s ch 5. GD- ĐT Gi o c đào tạo 6. HĐND H i đồng nhân ân 7. HHDV Hàng hóa ch v 8. HTX H p t c x 9. KSC Ki m so t chi 10. KSCTX Ki m so t chi th ờng xu ên 11. KBNN Kho ạc nhà n ớc 12. KTXH Kinh tế x h i 13. LKB Liên kho ạc 14. NVCM Nghiệp v chu ên môn 15. NSTW Ngân s ch trung ng 16. NSĐP Ngân s ch đ a ph ng 17. NSNN Ngân s ch nhà n ớc 18. UBND Ủ an nhân ân 19. TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân s ch và Kho ạc 20. TTCN Thanh to n c nhân 21. TTSPĐT Thanh to n song ph ng điện t 22. TSCĐ Tài sản cố đ nh 23. VHXH V n hóa x h i 24. XDCB Xâ ng c ản
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Kết quả chi NSNN theo phân cấp ngân s ch tại Đức Tr ng ....................... 48 giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 48 Hình 4.2: Tỷ lệ chi th ờng xu ên NSNN từ 2015 - 2018................................................ 49 Bảng 4.2: C cấu chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng .............50 Bảng 4.3: Tình hình ki m so t thanh to n chi th ờng xu ên qua KBNN................... 53 hu ện Đức Tr ng........................................................................................................................ 53 Bảng 4.4. Tình hình to n chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng... 58 Bảng 4.5. Tình hình chi thanh to n c nhân qua KBNN hu ện Đức Tr ng............... 60 giai đoạn 2015 - 2018 ................................................................................................................ 60 Bảng 4.6. Tình hình chi nghiệp v chu ên môn qua KBNN hu ện Đức Tr ng giai đoạn 2015 – 2018........................................................................................................................ 63 Bảng 4.7. Tình hình chi mua sắm, s a chữa tài sản giai đoạn 2015 – 2018............... 67 Bảng 4.8. Kết quả th c hiện ki m so t chi c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh qua KBNN .................................................................................................................................... 70 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. S đồ m tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng .............................................. 9 Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018......... 11 Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018......... 12 Hình 2.4: Tình hình chi NSNN th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng từ 2015 - 2018 ............................................................................................................................................. 14 Hình 3.1: S đồ qu trình chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại Kho bạc nhà n ớc...........................................................................................................................29 Hình 4.1: Tình hình chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng........... 47 từ 2015 - 2018.............................................................................................................................. 47 Hình 4.3: Qu trình ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng...... 54 Hình 4.4. Tỷ lệ chi TTCN/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng..................................... 61 Hình 4.5. Tỷ lệ chi NVCM/CTX qua KBNN hu ện Đức Tr ng................................... 64 Hình 4.6. Tỷ lệ mua sắm, s a chữa tài sản/chi th ờng xu ên NSNN.......................... 66
  • 10. viii TÓM TẮT Qu trình th c hiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên của Kho ạc nhà n ớc tỉnh Lâm Đồng v n còn những tồn tại, hạn chế o v lu n v n đ c th c hiện đ đề xuất ph ng h ớng hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN (ngân s ch nhà n ớc) qua KBNN (Kho ạc nhà n ớc) hu ện Đức Tr ng tỉnh Lâm Đồng thời gian tới. Đề tài nghiên cứu về công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc trong điều kiện ngành KBNN có nhiều cải tiến, ch nh s ch mới. Đề tài s ng c c ph ng ph p lu n u v t iện chứng, u v t l ch s ; đồng thời kết h p với c c ph ng ph p ph ng ph p thống kê; phân t ch; tổng h p số liệu từ c c ngành chức n ng trên đ a àn hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian nghiên cứu. Đề tài đ ph t hiện những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c hiện ki m so t chi; chỉ rõ ngu ên nhân của những đi m ếu và kiến ngh c c giải ph p hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian tới. Từ khóa: hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên ABSTRACT There have been some limitations in management process of regular expenditures of the State Treasury of Lam Dong province so the research is conducted to propose the direction of improving the management of the state budget recurrent ( State budget) through the State Treasury (State Treasury) of Duc Trong district, Lam Dong province in the future. The research studies on the management of regular state budget through the State Treasury in which the State Treasury sector has shown various improvements with new policies. The research methods include dialectical materialism and historical materialism; simultaneously combined with methods of statistical methods; data analysis and synthesis from functional departments in Duc Trong district, Lam Dong province. The study has discovered the strengths and weaknesses in the process of spending control; specified the causes of these weaknesses and proposed solutions to improve the management of regular state budget expenditures through the State Treasury of Duc Trong district, Lam Dong province in the future. Keywords: improve the management of regular state budget.
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1.Tính cấp thiết của đề tài Chi ngân s ch nhà n ớc là công c chủ ếu của Đảng và Nhà n ớc ta ùng đ th c hiện nhiệm v ch nh tr , ph t tri n kinh tế - x h i, đảm ảo an ninh, quốc phòng và th c đẩ s nghiệp xâ ng, ph t tri n đất n ớc. Quản lý chặt chẽ c c khoản chi Ngân s ch nhà n ớc luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, nhà n ớc và của c c cấp, c c ngành góp phần quan tr ng trong việc gi m s t, quản lý và phân phối nguồn l c tài ch nh m t c ch minh ạch, s ng đảm ảo đ ng m c đ ch, có hiệu quả. Từ n m 2010 đến na , công t c quản lý chi ngân s ch nhà n ớc qua Kho ạc Nhà n ớc của n ớc ta nói chung đ đạt đ c nhiều thành t u. Hòa chung vào c c thành t u chung của ngành, công t c quản lý chi của KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng c ng đạt đ c những thành công nhất đ nh, đặc iệt là đối với công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN trên đ a àn. N m 2018, qua công t c ki m so t chi th ờng xu ên, đ n v đ ph t hiện nhiều khoản chi ch a đủ hồ s , thủ t c với tổng số tiền là 7,988 tỷ đồng. C chế ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN đ từng ớc đ c hoàn thiện theo h ớng hiệu quả, ngà m t chặt chẽ và đ ng m c đ ch h n cả về qu mô và chất l ng. Kết quả của th c hiện c chế ki m so t chi đ góp phần quan tr ng trong việc s ng NSNN ngà càng hiệu quả h n. Mặc ù v , qu trình th c hiện công t c ki m so t chi v n còn những tồn tại, hạn chế, ất c p nh : công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN ch a th c s hiệu quả, v n còn tình trạng l ng ph NSNN; ch a tạo s chủ đ ng cho c c đ n v s ng ngân s ch trong s ng kinh ph ngân s ch, mặc ù đ có c chế kho n, t chủ, t ch u tr ch nhiệm s ng iên chế và kinh ph hoạt đ ng; việc phân công nhiệm v ki m so t chi trong hệ thống KBNN còn ất c p, ch a tạo điều kiện tốt nhất cho kh ch hàng. Công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN qu n, hu ện ch a đ p ứng êu cầu quản lý và cải c ch tài ch nh công trong xu thế mở c a và h i nh p quốc tế. Ch nh vì những lý o đó, h c viên mạnh ạn l a ch n đề tài: “Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại KBNN huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng ” làm đối t ng nghiên cứu lu n v n thạc sĩ.
  • 12. 2 1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu - Đối t ng nghiên cứu: Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc. - Phạm vi nghiên cứu: Về phạm vi: Nghiên cứu đ c th c hiện tại KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng Về thời gian: Nghiên cứu th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN tại KBNN hu ện Đức Tr ng từ n m 2015 – 2018. 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu M c tiêu nghiên cứu của đề tài c th nh sau: - Phân t ch, đ nh gi th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng,tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2015-2018; - X c đ nh c c nhân tố ảnh h ởng đến hoạt đ ng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng; - Đề xuất m t số giải ph p nhằm hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. Lu n v n t p trung giải qu ết c c câu hỏi nghiên cứu sau: - Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng những n m qua nh thế nào? Công t c nà còn tồn tại những hạn chế gì? - Những ngu ên nhân gì gâ ra những hạn chế trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng thời gian qua? - Có những iện ph p khả thi nào đ hoàn thiện công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng trong những n m tới đâ ? 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu ới góc đ c c qu trình nghiệp v , c c v n ản h ớng n th c hiện của Nhà n ớc...đ phân t ch, đ nh gi nhằm tìm ra những ất c p, mâu thu n hoặc những tồn tại đ nhằm đề xuất m t số iện ph p có t nh khả thi trong t ng lai. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa h c: Góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề về
  • 13. 3 NSNN, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc. - Ý nghĩa th c tiễn: Nghiên cứu, phân t ch, đ nh gi có hệ thống th c trạng công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. Đ nh gi những đi m mạnh, những đi m ếu trong qu trình th c hiện ki m so t chi; chỉ rõ ngu ên nhân của những đi m ếu trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng. 1.6 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết lu n, tài liệu tham khảo, n i ung ch nh của lu n v n đ c trình à ở 4 ch ng. Ch ng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Ch ng 2: X c đ nh vấn đề nghiên cứu Ch ng 3: C sở lý lu n về chi th ờng xu ên NSNN qua Kho ạc Nhà n ớc Ch ng 4: Th c trạng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng Ch ng 5: Giải ph p t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Ch ng 1 của lu n v n đ trình à c th tại sao công t c ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng lại đ c t c giả l a ch n nghiên cứu cho lu n v n của mình. Ngoài ra, ch ng 1 của lu n v n c ng đ x c đ nh đ c m c tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối t ng, phạm vi và ph ng ph p nghiên cứu.
  • 14. 4 CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 Giới thiệu về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm đồng 2.1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng (i) Điều kiện t nhiên Hu ện Đức Tr ng nằm trên vùng c c tr c giao thông hu ết mạch của tỉnh Lâm Đồng: Quốc l 20 (Đà Lạt - Thành Phố Hồ Ch Minh), tỉnh l 27 (Ninh Thu n - Đắk L k) và có cảng hàng không Liên Kh ng nên rất thu n l i trong giao l u ph t tri n; Đức Tr ng ngà càng trở thành m t trong những hu ện có v tr quan tr ng trong ph t tri n kinh tế - x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt hu ện Đức Tr ng ph t tri n kh toàn iện ao gồm cả nông - lâm nghiệp, công nghiệp – ti u thủ công nghiệp và th ng mại ch v ... Hu ện Đức Tr ng nằm ở vùng giữa của tỉnh Lâm Đồng, ph a đông ắc gi p thành phố Đà Lạt, ph a nam gi p tỉnh Bình Thu n, ph a đông gi p hu ện Đ n D ng và tỉnh Ninh Thu n, ph a tâ gi p hu ện Di Linh và Lâm Hà. Diện t ch t nhiên 902,2km2, ân số 137.410 ng ời (n m 1999), chiếm 9,2% về iện t ch và 13,8% ân số toàn tỉnh. M t đ ân số vào loại cao trong tỉnh: 153 ng ời/km2. Thành phần ân số thu c 27 ân t c anh em, trong đó c c ân t c thi u số chiếm 30%, chủ ếu là ng ời Chu Ru, C Ho và m t số đồng ào ân t c ở c c tỉnh ph a Bắc i c vào từ n m 1954. Đức Tr ng là m t trong những hu ện có v tr quan tr ng về ph t tri n kinh tế- x h i của tỉnh Lâm Đồng. Với u thế về nhiều mặt, s ph t tri n kinh tế của hu ện Đức Tr ng kh toàn iện, ao gồm cả nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, ti u thủ công nghiệp và th ng nghiệp, ch v . Đức Tr ng là m t trong những đ a anh quen thu c đối với trong n ớc và với u kh ch n ớc ngoài. Những th c n ớc nổi tiếng nh Liên Kh ng, Gougah, Pongour rất hấp n đối với u kh ch. Hồ Nam S n đ c qu hoạch sẽ là đi m u l ch và hoạt đ ng ch v v n ho - th thao. Hu ện có sân a Liên Kh ng là c a ngõ ra vào thành phố Đà Lạt ằng
  • 15. 5 đ ờng hàng không. Nhìn chung, Đức Tr ng nằm ở trung tâm của tỉnh Lâm Đồng - có đ a hình kh ằng phẳng, có giao thông thu n l i, có cảng hàng không, có đất đai màu m , kh h u thời tiết thu n l i, nhiều công trình thủ l i, nguồn n ớc đ hình thành nhiều vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa t p trung với c c sản phẩm nông nghiệp chủ l c, nh vùng chu ên canh câ cà phê, chu ên canh câ âu tằm, chu ên canh hoa, rau, l a; vùng ch n nuôi ò sữa, l n th t, gia cầm. (ii) Kinh tế Đức Tr ng - tr ng đi m kinh tế lớn thứ 3 (sau 2 TP Đà Lạt và Bảo L c), là hu ện thứ 2 của tỉnh Lâm Đồng (sau Đ n D ng) đến đ ch nông thôn mới… Với s chung sức của 20 ân t c anh em, Đức Tr ng giàu đẹp đang trở nên hiện đại, có đời sống tinh thần phong ph và ản sắc v n hóa tru ền thống đa ạng… Đức Tr ng có KCN Ph H i - là KCN đầu tiên của tỉnh Lâm Đồng, ắt đầu hoạt đ ng từ n m 2009, thu h t nhiều DN đầu t chế iến nông lâm sản, kho ng sản. Đến na , KCN Ph H i c ản lấp đầ 100% iện t ch, hiện na có 19 DN đang hoạt đ ng, 5 đang xâ ng, 3 đang tạm ng ng hoạt đ ng, 2 đang sản xuất th nghiệm, 2 ch a tri n khai. Hu ện đ thu h t nhiều DN sản xuất hoa, r u, trà, cà phê, đặc sản, v t liệu xâ ng, thủ công mỹ nghệ… lớn, nh c c Công t : Phong Th , Hoa Mặt Trời, Tr ờng Hoàng, Viên S n… vừa có n ng l c sản xuất, phân phối trong n ớc, vừa đạt tiêu chuẩn đ xuất khẩu…; hoặc c c đ n v vừa sản xuất vừa kết h p tổ chức hoạt đ ng u l ch canh nông thu h t u kh ch tham quan mô hình sản xuất và chế iến sản phẩm, nh Công t TNHH Ph c Bồn T Huỳnh Trung Quân, HTX Tiến Hu , Công t M t ong Th i D ng…; nhiều mô hình sản xuất nông sản đ c lạ, nh : cam Cara (cam Úc ru t đỏ), nho có mùi r u, cà chua v sữa… N m 2018, với s nỗ l c, qu ết tâm của toàn Ðảng , ch nh qu ền và nhân ân c c ân t c trong hu ện, hầu hết c c chỉ tiêu kinh tế - x h i đều đạt và v t so với kế hoạch. Trong n m qua, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên đ a àn hu ện Đức Tr ng tiếp t c đ c quan tâm chỉ đạo th c hiện và đạt nhiều kết quả, đến na có trên 8.328 ha sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, t ng h n 961 ha so
  • 16. 6 với cuối n m 2017. Tốc đ t ng tr ởng trong n m 2018 ớc đạt 9,63%. Gi tr sản xuất của m t số ngành chủ ếu, gồm: nông - lâm nghiệp và thủ sản ớc đạt 6.773 tỷ đồng, đạt 101,54% so với kế hoạch, t ng 6,64%; ngành công nghiệp t nh chung ớc đạt 3.817,9 tỷ đồng, đạt 100,73% kế hoạch và t ng 10,32%; ngành th ng mại - ch v ớc đạt 2.920 tỷ đồng, đạt 101,74% kế hoạch, t ng 11,37%; ngành xâ ng ớc đạt 3.400 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, t ng 13,81%. Về c cấu kinh tế: ngành nông - lâm - thủ sản chiếm tỉ tr ng 32,4%; ngành công nghiệp - xâ ng chiếm tỷ tr ng 33,6%; ngành ch v chiếm tỉ tr ng 34%. Tổng mức đầu t toàn x h i đạt 4.400 tỷ đồng; tổng sản phẩm ình quân đầu ng ời đạt 74,92 triệu đồng; kim ngạch xuất khẩu ình quân ớc đạt 74,5 triệu USD. Tổng thu ngân s ch trên đ a àn hu ện ớc đạt 872,5 tỷ đồng, đạt 106% to n giao và t ng 34% so cùng kỳ. (iii) X h i Đức Tr ng có 15 đ n v hành ch nh ao gồm 1 th trấn (Liên Nghĩa) và 14 x : Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, Ph H i, Tân H i, Tân Thành, N’Thol Hạ, Bình Thạnh, Ninh Gia, Tà Hine, Ninh Loan, Đà Loan, Tà N ng, Đa Qu n. Trong những ngà đầu n m, niềm vui của à con c c ân t c hu ện Đức Tr ng (Lâm Đồng) nh đ c nhân lên, ởi nhiều tu ến đ ờng mới đ c đầu t , nâng cấp gi p ng ời ân thu n tiện trong việc đi lại, l u thông hàng hóa. Ðặc iệt, trong n m 2018, hu ện Ðức Tr ng đ c n đ ch hu ện nông thôn mới. T nh đến th ng 10/2018, 14/14 x trong toàn hu ện đạt chuẩn nông thôn mới. Hu ện c ng đạt 9/9 tiêu ch về xâ ng hu ện nông thôn mới và hoàn thành nhiều tiêu ch nổi t, trong đó có nhiều tiêu ch đạt ở mức cao với 100% số x đạt c c tiêu ch về Qu hoạch, Thủ l i, Ðiện, C sở hạ tầng th ng mại nông thôn, Thông tin và tu ên tru ền, Nhà ở ân c , Thu nh p, h nghèo, Tổ chức sản xuất, Lao đ ng có việc làm, Gi o c và đào tạo... Hu ện c ng hoàn thành hồ s đề ngh công nh n hu ện đạt chuẩn nông thôn mới trình cấp có thẩm qu ền thẩm đ nh. Cùng với ph t tri n kinh tế, lĩnh v c v n hóa - x h i đ c quan tâm đ ng mức, mạng l ới tr ờng lớp đ p ứng nhu cầu h c t p của nhân ân. S nghiệp tế,
  • 17. 7 ch m sóc sức khỏe nhân ân đ c củng cố và t ng c ờng, công t c giảm nghèo, ch nh s ch an sinh - x h i đ c th c hiện kh tốt. Tình hình an ninh ch nh tr , tr t t an toàn x h i đ c giữ vững và ổn đ nh. Hiện tại, ình quân đầu ng ời hu ện Đức Tr ng đạt 68 triệu đồng/ng ời/n m - là hu ện giàu nhất tỉnh Lâm Đồng. 2.1.2. Giới thiệu khái quát về KBNN huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng 2.1.2.1 Sơ lược quá trình hình thành Đ t ng c ờng quản lý quỹ NSNN, ngà 01/4/1990, hệ thống KBNN Việt Nam đ c hình thành. Qua h n 28 n m ph t tri n, hoạt đ ng của KBNN đ thu đ c nhiều thành quả quan tr ng. Công t c quản lý NSNN đ ần đi vào nề nếp. N m 1990 Kho ạc nhà n ớc hu ện Đức Tr ng đ c thành l p và đi vào hoạt đ ng. KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện chức n ng quản lý nhà n ớc về quỹ NSNN, c c quỹ Tài ch nh Nhà n ớc và c c quỹ kh c của Nhà n ớc đ c giao theo qu đ nh của ph p lu t; Quản lý ngân quỹ; Tổng kế to n Nhà n ớc; Th c hiện việc hu đ ng vốn cho NSNN qua hình thức ph t hành công tr i, tr i phiếu Ch nh phủ theo qu đ nh của ph p lu t, trên đ a àn hu ện Đức Tr ng. Qua c c n m hoạt đ ng, KBNN hu ện Đức Tr ng cùng c c Kho ạc trong cả n ớc đ khẳng đ nh đ c v thế, vai trò của mình trong hệ thống m quản lý tài ch nh Nhà n ớc, là công c quan tr ng, quản lý quỹ NSNN c c cấp, ph c v có hiệu quả công t c chỉ đạo điều hành của c c cấp ch nh qu ền từ Trung ng đến đ a ph ng. Trong qu trình tr ởng thành đi lên, c c chức n ng và nhiệm v của kho ạc nhà n ớc không ngừng hoàn thiện và từng ớc mở r ng, đ c Đảng, Ch nh phủ tin t ởng giao thêm nhiều nhiệm v mới, với qu mô hoạt đ ng ngà càng lớn h n. 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Đức Trọng C n cứ Qu ết đ nh số 4236/QĐ-KBNN về Qu đ nh nhiệm v , qu ền hạn và c cấu tổ chức của Kho ạc Nhà n ớc ở hu ện, qu n, th x , thành phố thu c tỉnh, KBNN hu ện Đức Tr ng có c c chức n ng, nhiệm v c th sau đâ : - Chức n ng KBNN hu ện Đức Tr ng là tổ chức tr c thu c Kho ạc Nhà n ớc tỉnh Lâm
  • 18. 8 Đồng có chức n ng th c hiện nhiệm v của Kho ạc Nhà n ớc trên đ a àn theo qu đ nh của ph p lu t. KBNN hu ện Đức Tr ng có t c ch ph p nhân, có tr sở, con ấu riêng và đ c mở tài khoản tại ngân hàng th ng mại trên đ a àn đ th c hiện giao ch, thanh to n theo qu đ nh của ph p lu t. - Nhiệm v + Tổ chức th c hiện thống nhất c c v n ản qu phạm ph p lu t, chiến l c, qu hoạch, ch ng trình, đề n, đề n thu c phạm vi quản lý của KBNN cấp hu ện sau khi đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt. + Quản lý ngân quỹ NSNN và c c khoản tạm thu, tạm giữ, t ch thu, ký c c, ký quỹ, thế chấp theo qu đ nh của ph p lu t. + Quản lý nhà n ớc ở đ a ph ng trong c c lĩnh v c nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp, công nghiệp, ti u thủ công nghiệp, th ng mại - ch v , v n hóa, gi o c, tế, khoa h c, công nghệ và môi tr ờng; th c - th thao; ph t thanh - tru ền hình và c c lĩnh v c x h i kh c; quản lý nhà n ớc về đất đai và c c nguồn tài ngu ên thiên nhiên kh c, quản lý việc th c hiện tiêu chuẩn đo l ờng chất l ng sản phẩm hàng hóa. + Tu ên tru ền, gi o c ph p lu t, ki m tra việc chấp hành hiến ph p, lu t, c c v n ản của c quan cấp trên và ngh qu ết của HĐND cùng cấp trong c quan nhà n ớc, tổ chức kinh tế,tổ chức x h i, đ n v v trang nhân ân và công ân ở đ a ph ng. + Quản lý công t c tổ chức, iên chế, lao đ ng tiền l ng, đào tạo đ i ng công chức viên chức Nhà n ớc và c n cấp x , công t c ảo hi m x h i theo s phân cấp của Ch nh phủ. + Tổ chức th c hiện việc thu chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph ng theo qu đ nh của ph p lu t. + Th c hiện tốt c c nhiệm v kh c theo qu ết đ nh của Gi m đốc kho ạc nhà n ớc tỉnh Lâm Đồng. 2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức S đồ m tổ chức quản lý của KBNN hu ện Đức Tr ng nh sau:
  • 19. 9 B m tổ chức KBNN hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng gồm 13 ng ời trong đó có 02 đồng ch l nh đạo và 11 c n nghiệp v . C th : có 01 Gi m đốc, 01 Phó Gi m đốc và 03 tổ chu ên môn (gồm 05 ng ời tổ Ki m so t chi, 04 ng ời tổ kế to n nhà n ớc) có m t chức n ng, nhiệm v riêng gi p việc, tham m u cho Kho ạc Nhà n ớc Hu ện th c hiện chức n ng, nhiệm v đ c giao, tổ ảo vệ gồm 2 ng ời. Tất cả 13 ng ời đều thu c iên chế và đều đ c đào tạo qua c c tr ờng đại h c và trung h c chu ên nghiệp, có kinh nghiệm làm việc trong ngành tài ch nh. Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức KBNN huyện Đức Trọng (Nguồn: KBNN huyện Đức Trọng, Lâm Đồng) - Chức n ng, nhiệm v của từng ph n + Gi m đốc: Gi m đốc là ng ời ch u tr ch nhiệm toàn iện về chỉ đạo, điều hành và ki m tra m i hoạt đ ng của KBNN trên đ a àn Hu ện theo đ ng chức n ng, nhiệm v và qu ền hạn đ c giao. Ch u s chỉ đạo, ki m tra, gi m s t của Ủ an nhân ân tỉnh và Uỷ an nhân ân hu ện trong việc chấp hành lu t ph p và quản lý hành ch nh nhà n ớc; tham m u, đề xuất với Ủ an nhân ân hu ện, cấp có thẩm qu ền trong việc điều hành NSNN, ph ng n xâ ng, tổ chức th c hiện
  • 20. 10 chiến l c ph t tri n hệ thống KBNN trên đ a àn; chấp hành chế đ thông tin, o c o theo qu đ nh. + Phó gi m đốc: Phó gi m đốc đ c qu ền chỉ đạo, điều hành c c hoạt đ ng theo lĩnh v c đ c phân công, ph tr ch và giải qu ết phần hành công việc của Gi m đốc khi Gi m đốc đi vắng. + B ph n kế to n tổng h p: Theo õi to n chi ngân s ch nhà n ớc hằng n m và cấp ph t thanh to n vốn đầu t XDCB thu c nguồn vốn ngân s ch nhà n ớc của c c c quan đ c cấp Ki m tra, ki m so t hồ s cấp ph t thanh to n c c khoản chi về đầu t XDCB Phối h p với c c ph n kế to n ki m tra việc s ng kinh ph của c c đ n v thu c tr ch nhiệm của c c ph n kế hoạch, phối h p với c c ph n kho quỹ ki m tra việc chấp hành kế hoạch tiền mặt của c c đ n v + B ph n kế to n viên Tr c tiếp quản lý, ki m tra, ki m so t c c hồ s chứng từ chi NSNN Tổ chức hạch to n , kế to n theo chế đ qu đ nh . G i o c o tình hình thu chi cho c quan KBNN cấp trên, c quan đồng cấp (thuế, tài ch nh) Xem xét o c o qu ết to n của đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc trình gi m đốc x c nh n số th c chi Ngân s ch nhà n ớc qua KBNN. + B ph n kho quỹ Chi tiền mặt, thanh to n cho đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc theo u ệt chi của gi m đốc KBNN. Phối h p với ph n kế to n ,kế hoạch ki m tra việc s ng tiền mặt của đ n v s ng kinh ph Ngân s ch nhà n ớc. 2.1.2.4 Một số kết quả hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng Số liệu trên hình 2.2 cho thấ , tổng thu NSNN của KBNN hu ện những n m qua có s t ng tr ởng kh mạnh. Đvt: triệu đồng
  • 21. 11 Hình 2.2: Tình hình thu NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/12/2015 là 649 tỷ đồng đạt 98% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ; số thu o hu ện quản lý là 372 tỷ đồng đạt 106% kế hoạch n m, ằng 107% so với cùng kỳ; trong đó số thu thuế và ph là 170 tỷ đồng, đạt 82% kế hoạch n m, ằng 98% so với cùng kỳ. Số thu trên đ a àn o tỉnh quản lý là 276 tỷ đồng, đạt 89% kế hoạch n m, ằng 87% so cùng kỳ. N m 2016, KBNN hu ện tiếp t c tổ chức thu tr c tiếp tại tr sở, đồng thời phối h p thu với Ngân hàng Nông nghiệp hu ện Đức tr ng. Phối h p với Phòng Tài ch nh Kế hoạch đôn đốc x lý c c khoản tạm thu, tạm giữ, h c ph , viện ph .v.v. Ghi thu, ghi chi c c khoản đóng góp của nhân ân về xâ ng nông thôn mới. Bố tr c n thu k p thời; ch tr ng đến cải tiến thủ t c hành ch nh trong l p chứng từ thu. Tổng thu trong n m nà đạt 721 tỷ đồng. Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến 31/ 12/ 2017 là 790 tỷ đồng, đạt 127% kế hoạch n m. So với n m 2016, số thu NSNN trên đ a àn đ đ p ứng nhu cầu chi, không có tình trạng tồn quỹ xuống thấp phải xin r t to n của ngân s ch cấp trên. Đâ là s cố gắng và nỗ l c của hệ thống ch nh tr trong đó có CBCC (C n công chức) ngành tài ch nh, thuế, kho ạc. D ới s l nh đạo của Đảng hu ện, cùng với s nỗ l c cố gắng của cả hệ
  • 22. 12 thống ch nh tr , trong đó có CBCC ngành Tài ch nh, Thuế, Kho ạc, tình hình kinh tế - x h i trên đ a àn đ có nhiều chu n iến t ch c c. Tổng thu ngân s ch từ nền kinh tế trên đ a àn đến hết n m 2018 là 845,8 tỷ đồng đạt 103% kế hoạch n m. So với n m 2017, số thu NSNN trên đ a àn n m 2018 đ đ p ứng nhu cầu chi, tồn quỹ luôn ở mức cao. Đ tạo điều kiện cho kh ch hàng n p thuế, đồng thời th c hiện chủ tr ng mở r ng ph ng thức thanh to n qua ngân hàng T nh đến 31/10/2018, đ th c hiện thu thuế, thu phạt qua ngân hàng chiếm trên 90 % về số món và số tiền thu ngân s ch qua hệ thống ngân hàng. Kho ạc Đức tr ng tr c tiếp thu thuế xâ ng c ản qua ki m so t thanh to n vốn đầu t 840 triệu đồng, đồng thời phối h p cùng với c quan Tài ch nh đôn đốc c c đ n v hành ch nh s nghiệp x lý và n p ngân s ch c c khoản tạm thu, tạm giữ và c c khoản thu kh c, chấp hành qu trình thu, thu đ ng, thu đủ, thu k p thời c c khoản thu ngân s ch nhà n ớc. Kế to n thu ngân s ch KBNN hu ện Đức Tr ng đ c p nh t, ki m tra, đối chiếu, điều chỉnh k p thời những sai sót về m ch ng, m ngành, m n i ung kinh tế và tỷ lệ điều tiết. Đvt: triệu đồng Hình 2.3: Tình hình chi NSNN qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng Qua hình 2.3 cho thấ tổng chi NSNN ở hu ện Đức Tr ng trong giai đoạn 2015 - 2018 iến đ ng không đều, l c t ng, l c giảm, tu nhiên mức đ iến đ ng không lớn nên tình hình chi NSNN đ c coi là t ng đối ổn đ nh. C th n m 2015 tổng chi NSNN là 1.006.487 triệu đồng, sang n m 2016 t ng lên mức 1.074.766
  • 23. 13 triệu đồng, nh ng sang n m 2017 lại giảm nhẹ còn 1.022.497 triệu đồng, n m 2018 tiếp t c giảm còn 1.012.354 triệu đồng. Chi NSNN ph thu c vào nhu cầu ngân s ch trong từng thời kỳ, tu nhiên trong qu trình th c hiện chi NSNN tại KBNN huyện Đức Tr ng đều đ c tiến hành m t c ch chặt chẽ, đ ng đ nh mức, đ ng chế đ nhà n ớc qu đ nh. Trong qu trình th c hiện có v ớng mắc KBNN hu ện Đức Tr ng đều k p thời xin ý kiến chỉ đạo, h ớng n của KBNN cấp trên, đảm ảo công t c chi đ c th c hiện đ ng chế đ qu đ nh. Ngoài ra, KBNN hu ện Đức Tr ng còn chấp hành nghiêm t c chế đ quản lý tiền mặt và an toàn kho quỹ, Kho quỹ luôn đ c ảo vệ an toàn tu ệt đối, chấp hành nghiêm chỉnh n i qu ra vào kho; th c hiện chế đ àn giao, uỷ qu ền, uỷ nhiệm đối c c thành viên Ban quản lý kho đầ đủ, đ ng qu đ nh. Quản lý, theo õi, xuất nh p ấn chỉ có gi an toàn, không có sai sót trong qu trình quản lý s ng. Quản lý tiền mặt, th c hiện thu tiền mặt, đảm ảo nhu cầu thanh to n, chi trả ằng tiền mặt cho đ n v giao ch theo đ ng qu đ nh, đ th c hiện thu tiền mặt đến 31/10/2018 là 162 tỷ đồng, trong đó thu từ kh ch hàng 94 tỷ đồng, chi tiền mặt 162 tỷ đồng trong đó chi n p ngân hàng là 40 tỷ đồng, chi cho kh ch hàng là 122 tỷ đồng, so cùng kỳ n m 2017 là giảm 25% số thu chi tiền mặt. KBNN hu ện Đức Tr ng luôn đảm ảo việc c c khoản ngân quỹ nhà n ớc đ c đ p ứng đầ đủ, k p thời c c nhu cầu chi của ngân s ch nhà n ớc và c c đ n v giao ch với KBNN tại m i thời đi m. Việc quản lý ngân quỹ nhà n ớc t p trung, thống nhất, an toàn, có hiệu quả, đảm ảo khả n ng thanh to n. Công t c quản lý thu, ki m so t, thanh to n c c khoản chi NSNN đảm ảo chặt chẽ, k p thời, đ ng chế đ qu đ nh, cải c ch thủ t c hành ch nh tạo thu n l i cho c c đ n v giao ch . Chấp hành nghiêm t c c c qu đ nh về chế đ thông tin, o c o, đảm ảo t nh thông tin trung th c, chất l ng, thời gian. Chấp hành chế đ o c o qu ết to n đối chiếu trên hệ thống TABMIS, TCS, LKB, TTSPĐT an toàn, ch nh x c. K từ khi thành l p đến na , KBNN hu ện Đức Tr ng đ có nhiều nỗ l c cố
  • 24. 14 gắng khắc ph c m i khó kh n, trở ngại phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm v đ c giao trên m i lĩnh v c. Với chức n ng quản lý quỹ ngân s ch nhà n ớc, KBNN hu ện Đức Tr ng đ tổ chức c c hoạt đ ng t p trung c c nguồn thu ngân s ch nhà n ớc trên đ a àn vào kho ạc, đồng thời tổ chức ki m so t thanh to n, chi trả c c nhu cầu chi tiêu của c c đ n v giao ch s ng ngân s ch nhà n ớc. 2.2 Những dấu hiệu cảnh báo Bên cạnh công t c tổ chức thu NSNN qua KBNN thì KBNN hu ện Đức Tr ng hằng n m còn tổ chức cấp ph t thanh to n hàng nghìn tỷ đồng chi NSNN. Trong số nà , chi th ờng xu ên luôn chiếm tỷ tr ng kh lớn trong tổng chi NSNN của hu ên. H n nữa, qu mô chi th ờng xu ên NSNN ngà càng có xu h ớng gia t ng. Điều nà đòi hỏi, KBNN hu ện Đức Tr ng phải t ng c ờng ki m so t chi th ờng xu ên NSNN Đvt: triệu đồng Hình 2.4: Tình hình chi NSNN thƣờng xuyên qua KBNN huyện Đức Trọng từ 2015 - 2018 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của KBNN huyện Đức Trọng 2.3 Biểu hiện của vấn đề Từ những ấu hiệu cảnh o về công t c ki m so t chi th ờng xu ên qua KBNN hu ện Đức Tr ng đ c th hiện nh sau: Hệ thống kế to n ngân s ch ch a thống nhất. Hệ thống kế to n ngân s ch
  • 25. 15 KBNN v n còn tồn tại nhiều hệ thống kế to n p ng riêng rẽ trong từng c quan quản lý NSNN nh KBNN, c quan Tài ch nh c c cấp, c quan Thuế, Hải quan ... và c c ĐVSDNS. Điều nà gâ ra nhiều khó kh n cho công t c KSCTX NSNN của KBNN. Công c đ nh mức chi ngân s ch ch a thoả m n nhu cầu th c tế, n đến việc l p, u ệt to n chi không ch nh x c, tình trạng chi ngoài to n kh phổ iến, thiếu c n cứ đ ki m so t chi, đ n v to n th ờng phải tìm c ch đ h p thức ho c c khoản chi cho phù h p với những đ nh mức đ lạc h u nên ễ vi phạm kỷ lu t Tài ch nh, gâ khó kh n cho KBNN trong việc KSC NSNN. Do êu cầu ki m so t toàn c c khoản chi của đ n v s ng ngân s ch n đến tình trạng việc ki m so t còn mang t nh hình thức, thủ t c. Lu t NSNN qu đ nh tất cả c c khoản chi NSNN đều phải đ c KBNN ki m tra, ki m so t tr ớc khi thanh to n, cấp ph t. Đ th c hiện qu đ nh nà , KBNN hu ện Đức Tr ng th c hiện ki m so t trên từng hồ s , tài liệu chứng từ của đ n v s ng ngân s ch mỗi khi thanh to n qua KBNN, c c hồ s , chứng từ phải đảm ảo có to n đ c u ệt, đ ng tiêu chuẩn, chế đ , đ nh mức. Tu nhiên, qua khảo s t tại KBNN hu ện Đức Tr ng nh n thấ đ th c hiện ki m so t chi theo đ ng c c điều kiện nà thì ng ời c n ki m so t chi KBNN phải am t ờng tất cả c c chế đ chi tiêu của từng đ n v , từng ngành, từng lĩnh v c m t. Đồng thời phải nắm vững c c đ nh mức chi tiêu trong qu chế chi tiêu của từng đ n v . Việc ki m so t chi theo hình thức to n ch a gắn với hiệu quả chi tiêu NSNN, ch a tạo đ c s chủ đ ng cho đ n v s ng ngân s ch. Mặc ù Ch nh phủ đ có nhiều nỗ l c đổi mới trong quản lý, ki m so t chi tiêu công, nh ng với ph ng thức cấp ph t theo to n ( to n đ c c c đ n v s ng ngân s ch l p và đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt) và a trên c c tiêu chuẩn, chế đ , đ nh mức thì việc ki m so t chi của hệ thống KBNN nói chung và KBNN hu ện Đức Tr ng nói riêng v n a theo ph ng thức quản lý đầu vào, ch a ch tr ng đến kết quả đầu ra. Việc ki m so t chi NSNN của KBNN hu ện Đức Tr ng v n ch tr ng đ nh gi c c nhân tố đầu vào đ c mua sắm trong giới hạn ngân s ch h n là cải thiện kết quả th c hiện. Vì v , cần đổi mới ph ng thức quản lý, ki m so t chi NSNN theo kết quả đầu ra, lấ kết quả đầu ra làm th ớc đo hiệu quả của s ng NSNN.
  • 26. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Ch ng 2 của lu n v n đ giới thiệu s l c về hu ện Đức Tr ng, tỉnh Lâm Đồng và KBNN hu ện Đức Tr ng, Tỉnh Lâm đồng. Trên c sở đ nh gi s l c về chức n ng, nhiệm v và kết quả hoạt đ ng của KBNN hu ện Đức Tr ng, lu n v n nh n thấ m t số ấu hiệu cảnh o trong công t c ki m so t chi th ờng xu ên của KBNN hu ện. Do đó, lu n v n đ x c đ nh vấn đề nghiên cứu là: Hoàn thiện ki m so t chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc tại KBNN hu ện Đức Tr ng.
  • 27. 17 CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Tổng quan về chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc 3.1.1 Khái niệm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước Chi NSNN là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách có hiệu quả nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống Chính sách, pháp luật. M c đ ch của chi NSNN là th c hiện chức n ng, nhiệm v của Nhà n ớc. Chi NSNN là n i ung của NSNN nên thu c tr ch nhiệm và qu ền hạn của hệ thống c quan chấp hành và c quan hành ch nh Nhà n ớc c c cấp. C n cứ đ th c hiện hoạt đ ng chi NSNN là to n ngân s ch hàng n m, qu đ nh của ph p lu t, đ nh mức, tiêu chuẩn chi ngân s ch. Hoạt đ ng chi NSNN là qu trình phân phối, s ng nguồn vốn đ t p trung vào quỹ NSNN thông qua hoạt đ ng thu NSNN, o đó hoạt đ ng chi NSNN ph thu c nhiều vào kết quả hoạt đ ng thu NSNN. Chi ngân s ch nhà n ớc của đ a ph ng ao gồm: Chi th ờng xu ên, Chi đầu t ph t tri n, chi trả n l i cho nhà n ớc va , chi trữ tài ch nh, chi viện tr và c c khoản chi kh c o ph p lu t qu đ nh. Trong đó chi th ờng xu ên và chi đầu t ph t tri n chiếm tỉ trong cao nhất. Trong khuôn khổ nghiên cứu của đề tài, t c giả t p trung nghiên cứu về chi th ờng xu ên NSNN. Chi thường xuyên là các khoản chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các hoạt động thường xuyên của các cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước và đảm bảo một số dịch vụ công khác mà Nhà nước phải cung ứng. Chi th ờng xu ên là m t ph n của chi NSNN. Nó phản nh qu trình phân phối và s ng quỹ NSNN đ th c hiện c c nhiệm v th ờng xu ên về quản lý kinh tế x h i của Nhà n ớc. Xét về t nh chất kinh tế, chi th ờng xu ên của NSNN ao gồm c c khoản chi l ng, ph cấp l ng, chi hàng ho và ch v ph t sinh th ờng xu ên của Nhà n ớc. Trong cân đối ngân s ch, c c khoản CTX (chi th ờng xu ên) đ c tài tr ằng những khoản thu mang t nh th ờng xu ên nh thuế, ph , lệ
  • 28. 18 ph . Cùng với qu trình ph t tri n kinh tế x h i, c c nhiệm v th ờng xu ên của Nhà n ớc ngà càng gia t ng, o đó đ làm phong ph n i ung CTX của NSNN (ngân s ch nhà n ớc). C n cứ vào chức n ng và nhiệm v của Nhà n ớc, CTX của NSNN ao gồm c c khoản chi cho những lĩnh v c nh : chi cho s nghiệp kinh tế, chi cho s nghiệp gi o c - đào tạo, chi quản lý hành ch nh, chi s nghiệp v n ho x h i, chi an ninh quốc phòng. Chi th ờng xu ên là qu trình phân phối, s ng nguồn l c tài ch nh của nhà n ớc nhằm trang trải những nhu cầu của c c c quan nhà n ớc, c c tổ chức ch nh tr x h i thu c khu v c công, qua đó th c hiện nhiệm v quản lý nhà n ớc ở c c hoạt đ ng s nghiệp kinh tế, gi o c và đào tạo, tế, x h i, v n hóa thông tin th c th thao khoa h c và công nghệ môi tr ờng và c c hoạt đ ng s nghiệp kh c. 3.1.2 Vai trò và đặc điểm chi thường xuyên ngân sách nhà nước (i) Chi th ờng xu ên NSNN có vai trò rất quan tr ng đ c th hiện nh sau: Một là, CTX có t c đ ng tr c tiếp đến việc th c hiện c c chức n ng của nhà n ớc về quản lý kinh tế - x h i, là m t trong những nhân tố có ý nghĩa qu ết đ nh đến chất l ng và hiệu quả của m quản lý nhà n ớc. Hai là, CTX là công c đ nhà n ớc th c hiện m c tiêu ổn đ nh và điều chỉnh thu nh p, hỗ tr ng ời nghèo, gia đình ch nh s ch, th c hiện c c ch nh s ch x h i... góp phần th c hiện m c tiêu công ằng x h i. Ba là, thông qua CTX, nhà n ớc điều tiết, điều chỉnh th tr ờng đ th c hiện c c m c tiêu của nhà n ớc. Nói c ch kh c, CTX đ c xem là m t trong những công c k ch th ch ph t tri n và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bốn là, CTX là công c ổn đ nh ch nh tr , x h i, quốc phòng, an ninh. Thông qua CTX, nhà n ớc th c hiện c c ch nh s ch x h i, đảm ảo ổn đ nh, an toàn x h i và an ninh, quốc phòng. (ii) Đặc đi m chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc M t là, đại ph n c c khoản chi th ờng xu ên từ NSNN đều mang t nh ổn đ nh và có t nh chu kỳ trong m t khoảng thời gian hàng th ng, hàng quý, hàng n m. Hai là, c c khoản CTX phần lớn nhằm m c đ ch tiêu ùng. Hầu hết c c
  • 29. 19 khoản CTX nhằm trang trải cho c c nhu cầu về quản lý hành ch nh, hoạt đ ng s nghiệp, về an ninh quốc phòng, tr t t an toàn x h i và c c hoạt đ ng x h i kh c o Nhà n ớc tổ chức. C c hoạt đ ng nà hầu nh không tr c tiếp tạo ra của cải v t chất. Tu nhiên, những khoản CTX có t c ng quan tr ng đối với ph t tri n kinh tế, vì nó tạo ra m t môi tr ờng kinh tế ổn đ nh, nâng cao chất l ng lao đ ng thông qua c c khoản chi cho gi o c đào tạo. Ba là, mức đ , qu mô, phạm vi chi th ờng xu ên NSNN gắn liền với c cấu tổ chức m nhà n ớc và việc th c hiện c c ch nh s ch kinh tế, ch nh tr , x h i của Nhà n ớc trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn c c khoản CTX nhằm u trì ảo đảm hoạt đ ng ình th ờng, hiệu quả của m quản lý nhà n ớc. H n nữa, những quan đi m, chủ tr ng, ch nh s ch ph t tri n kinh tế x h i của Nhà n ớc c ng ảnh h ởng tr c tiếp đến việc đ nh h ớng, phạm vi và mức đ chi th ờng xu ên ngân s ch nhà n ớc. 3.1.3 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước CTX của Nhà n ớc liên quan đến nhiều lĩnh v c, có th kh i qu t m t số lĩnh v c chiếm tỷ tr ng lớn nh : chi quản lý hành ch nh, chi s nghiệp kinh tế, chi s nghiệp gi o c đào tạo, chi s nghiệp v n hóa x h i, chi s nghiệp tế, chi an ninh quốc phòng. - Chi quản lý hành ch nh: Chi quản lý hành ch nh là những chi ph liên quan đến s điều hành và u trì hoạt đ ng của c c c quan Nhà n ớc đ th c hiện những nhiệm v đ c giao phó. Theo “Gi o trình Quản lý Tài ch nh công” của D ng Đ ng Chinh (2009) Nhà xuất ản Tài ch nh, Hà N i, N i ung chi hành ch nh ao gồm: + “Chi thanh to n cho c nhân: gồm c c m c chi về tiền l ng; ph cấp l ng theo chế đ hiện hành; tiền th ởng; chi về ph c l i t p th nh : chi tr cấp khó kh n, chi thanh to n tiền tàu xe nghỉ phép; chi c c khoản tr ch theo chế đ về ảo hi m x h i, ảo hi m tế, kinh ph công đoàn; c c khoản chi kh c nh : trang ph c, sinh hoạt ph cho c n x , thôn, ản… + Chi cho công việc hành ch nh, gồm c c m c chi về điện, n ớc, nhiên liệu, v n phòng phẩm, c ớc ph điện thoại, u điện; công t c ph nh : tiền vé tàu xe,
  • 30. 20 tiền thuê phòng ngủ, ph cấp công t c ph ; h i ngh ph nh : tiền n, tiền in ấn tài liệu, chi đoàn ra đoàn vào; c c khoản chi kh c nh : s ch o, n ớc uống, vệ sinh, v n chu n. + C c khoản chi kh c không th ờng xu ên. - Chi s nghiệp kinh tế Theo “Gi o trình Quản lý Tài ch nh công” của D ng Đ ng Chinh (2009) ta thấ “Chi s nghiệp kinh tế ao gồm c c khoản chi thanh to n cho c nhân, chi cho công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên, chi về nghiệp v chu ên môn. Chi về nghiệp v chu ên môn phản nh c c khoản chi gắn với hoạt đ ng nghiệp v c th của đ n v nh : chi về v t liệu, nhiên liệu, đ c t… đ s a chữa đ ờng, vỉa hè ở đ n v s nghiệp giao thông; chi về hạt giống, đất, phân ón, thuốc ảo vệ th c v t đ nghiên cứu th nghiệm giống câ trồng ở đ n v s nghiệp nông nghiệp”. - Chi s nghiệp gi o c đào tạo Chi s nghiệp GD - ĐT góp phần tạo nên nguồn nhân l c, có vai trò rất quan tr ng cho công cu c ph t tri n nền kinh tế. Do đó khoản chi nà còn mang ý nghĩa đầu t ph t tri n. Đặc iệt trong ối cảnh x h i ho gi o c nh hiện na thì chi gi o c đào tạo từ NSNN càng trở nên quan tr ng, góp phần hình thành những c sở GD - ĐT tr ng đi m, ngang tầm khu v c và thế giới. Tr ớc hết chi GD - ĐT ao gồm a nhóm chi t ng t nh chi hành ch nh, chi thanh to n cho c nhân, chi cho công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên. Chi thanh to n cho c nhân ở c c c sở GD - ĐT còn ao gồm khoản chi h c ổng cho h c sinh, sinh viên; sinh hoạt ph cho c n đi h c theo chế đ hiện hành; chi về nghiệp v chu ên môn gồm c c m c chi gắn với hoạt đ ng giảng ạ và h c t p nh : chi cho công t c iên soạn gi o trình, tài liệu ph c v giảng ạ h c t p; chi ph th c t p cho HSSV; chi mua sắm thiết ph c v giảng ạ ; thanh to n tiền v t giờ; thanh to n thù lao cho gi o viên, chu ên gia ên ngoài; chi đào tạo ồi ng gi o viên; chi cho công t c thi, ki m tra. - Chi s nghiệp v n ho x h i. Chi s nghiệp VHXH ao gồm c c m c chi cho m : chi thanh to n cho c nhân, chi cho công việc hành ch nh và chi không th ờng xu ên. Chi s nghiệp
  • 31. 21 VHXH, tuỳ vào hoạt đ ng c th của đ n v còn có chi về NVCM. Chẳng hạn nh chi nghiệp v chu ên môn ở c c đ n v i u iễn nghệ thu t gồm c c khoản chi nh đạo c , phong màn, trang ph c ph c v i u iễn; chi ồi ng iễn viên, ph n h u đài trong t p lu ện và i u iễn, trả tiền nhu n t; chi ph về giới thiệu ch ng trình i u iễn. - Chi s nghiệp y tế. Chi cho đ n v s nghiệp tế c ng giống nh đ n v s nghiệp VHXH, tr ớc hết c ng ao gồm c c khoản chi cho m : chi TTCN, chi cho công việc hành ch nh, chi không th ờng xu ên. Chi về nghiệp v chu ên môn gắn với nghiệp v c th của đ n v , gắn với nhiệm v kh m, chữa ệnh ha điều ng tại c c c sở tế. - Chi an ninh quốc phòng. Quốc phòng và an ninh thu c vào lĩnh v c tiêu ùng x h i. Đâ là những hoạt đ ng ảo đảm s tồn tại của Nhà n ớc và cần thiết phải cấp ph t tài ch nh cho c c nhu cầu về quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i từ NSNN. C n cứ theo m c đ ch s ng, khoản chi tài ch nh nà đ c phân thành hai ph n c ản. B ph n thứ nhất gồm c c khoản chi cho quốc phòng đ phòng thủ và ảo vệ Nhà n ớc chống s xâm l c và đe a từ n ớc ngoài. B ph n thứ hai gồm c c khoản chi đ c h ớng vào ảo vệ và giữ gìn chế đ x h i, an ninh của ân c trong n ớc. Chi quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i đ c h p thành ởi: + “Chi đảm ảo đời sống v t chất tinh thần, ch nh s ch cho toàn quân và l c l ng công an nhân ân. + Chi về đào tạo huấn lu ện, nghiên cứu khoa h c. + Chi mua sắm trang thiết , v kh và c c ph ng tiện quân s cho toàn quân và l c l ng công an nhân ân. + Xâ ng mới, s a chữa c c công trình đặc iệt, c c công trình chiến đấu, oanh trại, tr sở làm việc, kho tàng của c quan quân s từ cấp hu ện trở lên. + Xâ ng ph ng n phòng thủ khu v c. + Huấn lu ện ân quân t vệ. + Phòng ch chữa ch .
  • 32. 22 + Quản lý cải tạo phạm nhân. + C c khoản chi kh c theo qu đ nh của ph p lu t”. Chi quốc phòng an ninh và tr t t an toàn x h i phải c n cứ vào tình hình th c tế của đất n ớc. Hằng n m Nhà n ớc phải ành ra m t phần kinh ph đ ng k của NSNN đ u trì, củng cố l c l ng quốc phòng an ninh. Tu nhiên nếu khoản chi ANQP mà qu lớn trong khi nền kinh tế ch m ph t tri n thì sẽ n đến hạn chế ph t tri n sản xuất, tốc đ t ng tr ởng kinh tế ch m, đời sống của nhân ân gặp nhiều khó kh n. Do đó ố tr ngân s ch ANQP m t mặt phải đảm ảo những chi ph cần thiết cho phòng thủ và giữ gìn an ninh của đất n ớc và trên c sở đó ổn đ nh đ c về kinh tế x h i, mặt kh c phải th c hiện êu cầu tiết kiệm, hiệu quả trong chi tiêu. 3.2 Kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc 3.2.1 Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Theo Lê Hùng S n (2018): “Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN là qu trình KBNN s d ng c c công c , nghiệp v của mình th c hiện thẩm đ nh, ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN theo c c ch nh s ch, chế đ , đ nh mức chi tiêu o Nhà n ớc qu đ nh. Trên c sở những ngu ên tắc, hình thức và ph ng ph p quản lý tài ch nh trong từng giai đoạn, Ki m so t chi NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo c c khoản chi đ c th c hiện đ ng đối t ng, đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức”. - Đặc điểm M t là, KSCTX (Ki m so t chi th ờng xu ên) gắn liền với những khoản CTX nên phần lớn công t c ki m so t chi iễn ra đều đặn trong n m, t có t nh thời v , ngoại trừ những khoản chi mua sắm tài sản, s a chữa lớn tài sản cố đ nh. Hai là, phải ki m so t chi th ờng xu ên iễn ra trên nhiều lĩnh v c và rất nhiều n i ung nên rất đa ạng và phức tạp. Ch nh vì thế, những qu đ nh trong ki m so t CTX c ng hết sức phong ph , với từng lĩnh v c chi có những qu đ nh riêng, từng n i dung, từng t nh chất nguồn kinh ph c ng có những tiêu chuẩn, đ nh mức riêng... Ba là, KSCTX p l c lớn về mặt thời gian vì phần lớn những khoản chi th ờng xu ên đều mang t nh cấp thiết nh : chi về tiền l ng, tiền công, h c bổng,
  • 33. 23 ... gắn với cu c sống hàng ngà của c n b , công chức, h c sinh, sinh viên; c c khoản chi về chu ên môn nghiệp v nhằm đảm bảo u trì hoạt đ ng th ờng xu ên của b m nhà n ớc, nên những khoản chi nà đòi hỏi phải đ c giải quyết nhanh chóng. Bên cạnh đó, hầu hết tất cả c c đ n v th h ởng NSNN đều có tâm lý muốn giải quyết kinh ph trong những ngà đầu th ng làm cho c quan KSC là kho ạc nhà n ớc luôn gặp p l c về thời gian trong những ngà đầu th ng. Bốn là, KSCTX phải ki m so t những khoản chi nhỏ, vì v c sở đ ki m so t chi nh hóa đ n, chứng từ,... đ chứng minh cho những nghiệp v kinh tế đ ph t sinh, th ờng không đầ đủ, không rõ ràng, thiếu t nh ph p lý, gâ khó kh n cho c n ph n KSC, đồng thời c ng rất khó đ đ a ra những qu đ nh ao qu t hết c c khoản chi nà trong công t c KSC. - Sự cần thiết phải kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN là qu trình những c quan có thẩm quyền th c hiện thẩm đ nh, ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN theo c c ch nh s ch, chế đ , đ nh mức chi tiêu o Nhà n ớc qu đ nh và trên c sở những ngu ên tắc, hình thức và ph ng ph p quản lý tài ch nh trong từng giai đoạn. Nh v y, KSC th ờng xu ên NSNN với mỗi quốc gia, ù đó là quốc gia ph t tri n ha đang ph t tri n. Đối với n ớc ta hiện nay, ki m so t chi th ờng xu ên NSNN lại càng có ý nghĩa đặc biệt quan tr ng bởi xuất ph t từ những lý o sau đâ : Thứ nhất, o êu cầu của công cu c đổi mới, trong qu trình đổi mới c chế quản lý tài ch nh nói chung và c chế quản lý NSNN nói riêng đòi hỏi m i khoản chi th ờng xu ên của NSNN phải bảo đảm tiết kiệm và có hiệu quả. Điều nà là m t tất yếu kh ch quan, ởi vì nguồn l c của NSNN bao giờ c ng có hạn, nó là nguồn của đất n ớc, trong đó chủ yếu là tiền của và công sức lao đ ng o nhân ân đóng góp o đó không th chi tiêu m t c ch l ng ph . Vì v y, ki m so t chặt chẽ c c khoản chi th ờng xu ên NSNN th c s trở thành mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà n ớc, của c c cấp, c c ngành và của toàn x h i. Th c hiện tốt công t c KSC sẽ có ý nghĩa rất to lớn trong việc th c hành tiết kiệm, t p trung m i nguồn l c tài ch nh đ ph t tri n KT - XH, chống c c hiện t ng tiêu c c, chi tiêu l ng ph , góp phần lành mạnh ho nền tài ch nh quốc gia, ổn đ nh tiền tệ,
  • 34. 24 kiềm chế lạm ph t. Đồng thời góp phần nâng cao tr ch nhiệm và ph t hu đ c vai trò của c c ngành, c c cấp, c c c quan, đ n v có liên quan đến công t c quản lý và s d ng NSNN. Đặc biệt theo Lu t qu đ nh, hệ thống KBNN ch u tr ch nhiệm ch nh trong việc ki m so t thanh to n, chi trả tr c tiếp từng khoản CTX NSNN cho c c đối t ng s d ng đ ng với chức n ng, nhiệm v , quyền hạn đ đ c Nhà n ớc giao, góp phần l p lại kỷ c ng, kỷ lu t tài ch nh. Thứ hai, “do hạn chế của bản thân c chế quản lý chi th ờng xu ên NSNN. C chế quản lý, cấp ph t thanh to n tu đ đ c th ờng xu ên s a đổi và từng ớc hoàn thiện, nh ng c ng chỉ có th qu đ nh đ c những vấn đề chung nhất, mang t nh ngu ên tắc. Vì v , nó không th ao qu t hết đ c tất cả những hiện t ng nả sinh trong qu trình th c hiện chi th ờng xu ên NSNN. C ng ch nh từ đó c quan tài ch nh và KBNN thiếu c sở ph p lý c th cần thiết đ th c hiện ki m tra, ki m so t từng khoản chi th ờng xu ên NSNN. Nh v y, cấp ph t chi th ờng xu ên NSNN n ớc đối với c quan tài ch nh chỉ mang t nh chất phân ổ NSNN, còn đối với KBNN th c chất chỉ là xuất quỹ NSNN ch a th c hiện đ c việc chi trả tr c tiếp đến từng đ n v s d ng kinh ph , ch a ph t hu hết vai trò ki m tra, ki m so t c c khoản chi NSNN. H n nữa, cùng với s ph t tri n mạnh mẽ của c c hoạt đ ng KT - XH, công t c chi NSNN c ng ngà càng đa ạng và phức tạp h n. Điều nà c ng làm cho c chế quản lý chi NSNN nhiều khi không theo k p với s biến đ ng và ph t tri n của hoạt đ ng chi NSNN, trong đó m t số nhân tố quan tr ng nh : hệ thống tiêu chuẩn đ nh mức chi tiêu còn xa rời th c tế, thiếu đồng b , thiếu c n cứ đ thẩm đ nh; ch a có m t c chế quản lý chi phù h p và chặt chẽ đối với m t số lĩnh v c, đặc biệt trong lĩnh v c chi đầu t XDCB đ tạo ra môi tr ờng tham nh ng lý t ởng cho những kẻ tho i hóa iến chất. Mặt kh c, công t c kế to n, qu ết to n c ng ch a đ c th c hiện nghiêm t c, chặt chẽ đ tạo ra những kẽ hở trong c chế quản lý chi NSNN. Từ đó, m t số không t đ n v và c nhân đ tìm c ch l i d ng, khai th c những kẻ hở đó của c chế quản lý đ tham ô, tr c l i, t t i chia ch c với nhau, gâ l ng ph tài sản và công quỹ của Nhà n ớc. Từ th c tế trên, đòi hỏi những c quan có thẩm quyền th c hiện việc ki m tra, gi m s t qu trình chi tiêu đ ph t hiện và ng n chặn k p thời những hiện t ng tiêu c c của
  • 35. 25 những đ n v s d ng kinh ph NSNN cấp; đồng thời ph t hiện những kẻ hở trong c chế quản lý đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi, bổ sung k p thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hoàn thiện”. Thứ ba, “ o ý thức của c c đ n v s d ng kinh ph NSNN cấp. M t th c tế kh phổ biến là c c đ n v th h ởng kinh ph đ c NSNN cấp th ờng có chung m t t t ởng là tìm m i c ch s d ng hết số kinh ph đ c cấp, không quan tâm đến việc chấp hành đ ng m c đ ch, đối t ng và to n đ đ c duyệt. C c đ n v nà th ờng l p hồ s , chứng từ thanh to n sai chế đ qu đ nh nh không có trong d to n chi NSNN đ đ c phê u ệt, không đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi tiêu; thiếu c c hồ s , chứng từ ph p lý có liên quan… Vì v y, vấn đề đặt ra là cần thiết phải có m t ên thứ a c quan chức n ng có thẩm quyền, đ c l p và kh ch quan, có kỹ n ng nghề nghiệp, có v tr ph p lý và u t n cao - đ th c hiện việc ki m tra, ki m so t và đ a ra ý kiến nh n xét, kết lu n ch nh x c đối với khoản chi của đ n v có nằm trong d to n đ c duyệt ha không; việc s d ng c c khoản chi nà có đ ng chế đ , đ nh mức, tiêu chuẩn đ c duyệt ha không; có đủ hồ s , chứng từ thanh to n theo đ ng qu đ nh ha ch a… qua đó có giải ph p chấn chỉnh và x lý k p thời c c gian l n, sai sót, ng n chặn c c sai phạm và l ng ph có th xảy ra trong việc s d ng kinh ph NSNN của c c c quan, đ n v , bảo đảm m i khoản chi của NSNN đ c tiết kiệm và có hiệu quả. Thứ t , o t nh đặc thù của c c khoản chi th ờng xu ên NSNN đều mang t nh chất không hoàn trả tr c tiếp. T nh chất cấp ph t tr c tiếp không hoàn lại của c c khoản chi th ờng xu ên NSNN là m t u thế c c kỳ to lớn đối với c c đ n v th h ởng NSNN. Tr ch nhiệm của h là phải chứng minh đ c việc s d ng c c khoản kinh ph ằng c c kết quả công việc c th đ đ c Nhà n ớc giao. Tuy nhiên, việc ùng những chỉ tiêu đ nh t nh và đ nh l ng đ đ nh gi và đo l ờng kết quả công việc trong nhiều tr ờng h p là thiếu ch nh x c và gặp không t khó kh n. Vì v y, cần phải có m t c quan chức n ng có thẩm quyền đ th c hiện việc ki m tra, ki m so t c c khoản chi của NSNN, bảo đảm t ng xứng giữa khoản tiền Nhà n ớc đ chi ra với kết quả công việc mà c c đ n vi th h ởng kinh ph ngân s ch
  • 36. 26 nhà n ớc th c hiện. Thứ n m, o êu cầu mở c a và h i nh p với nền tài ch nh khu v c và thế giới. Theo kinh nghiệm quản lý NSNN của c c n ớc và khu ến ngh của c c tổ chức tài ch nh quốc tế, việc ki m tra, ki m so t c c khoản chi th ờng xu ên NSNN chỉ th c hiện có hiệu quả trong điều kiện th c hiện c chế chi trả tr c tiếp từ c quan quản lý quỹ NSNN đến từng đối t ng s d ng ngân s ch, kiên qu ết không chuy n kinh ph của NSNN qua c c c quan quản lý trung gian. Có nh v y mới có th bảo đảm đề cao kỷ c ng, kỷ lu t quản lý tài ch nh Nhà n ớc, góp phần nâng cao hiệu quả s d ng kinh ph của” NSNN. 3.2.2 Mục tiêu của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Ki m so t chi NSNN qua KBNN nhằm đạt đ c những m c tiêu c ản sau: - Nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ NSNN, chống thất thoát, lãng phí, giải quyết hài hoà mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể sử dụng vốn NSNN: Ki m so t thanh to n góp phần đảm ảo việc th c hiện đầu t t p trung theo đ nh h ớng ph t tri n kinh tế x h i từng thời kỳ, khắc ph c tình trạng ố tr kế hoạch àn trải, không theo tiến đ th c hiện của n gâ l ng ph vốn NSNN. Đ ph c v ph t tri n kinh tế và nâng cao chất l ng cu c sống của nhân ân, Nhà n ớc luôn coi tr ng đến những ch nh s ch hỗ tr ng ời ân và oanh nghiệp. Trong số đó, chi ngân s ch ph c v ph t tri n kinh tế - x h i là m t ch nh s ch lớn và nh n đ c s h ởng ứng từ ph a tất cả m i tổ chức, oanh nghiệp và ng ời ân. - Phát hiện những kẽ hở trong công tác quản lý và ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực của những đơn vị sử dụng NSNN : Việc thiết l p hệ thống ki m so t chi NSNN qua KBNN có khả n ng cung cấp đầ đủ thông tin phản hồi về m i hoạt đ ng chi của hệ thống m t c ch ch nh x c, k p thời là m t công việc rất quan tr ng trong hoạt đ ng quản lý NSNN đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi, ổ sung k p thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hiệu quả. - Đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả của các khoản chi thường xuyên NSNN:
  • 37. 27 Điều nà là m t tất ếu kh ch quan, ởi vì nguồn l c của NSNN ao giờ c ng có hạn, nó là nguồn l c của đất n ớc, trong đó chủ ếu là tiền của và công sức lao đ ng của nhân ân đóng góp, o đó không th chi tiêu m t c ch l ng ph . Vì v , ki m so t chặt chẽ c c khoản chi NSNN th c s trở thành mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà n ớc, c c cấp l nh đạo, c c ngành và toàn x h i. Đặc iệt, Lu t NSNN qu đ nh, hệ thống KBNN ch u tr ch nhiệm ch nh trong việc ki m so t thanh to n, chi trả tr c tiếp từng khoản chi NSNN cho c c đối t ng s ng đ ng với chức n ng, nhiệm v , qu ền hạn đ đ c Nhà n ớc giao, góp phần l p lại kỷ c ng, kỷ lu t tài ch nh. - Hạn chế những rủi ro nảy sinh trong hoạt động chi thường xuyên NSNN qua KBNN: C chế quản lý, cấp ph t thanh to n NSNN tu đ đ c th ờng xu ên s a đổi và từng ớc hoàn thiện, nh ng c ng chỉ có th qu đ nh đ c những vấn đề chung nhất, mang t nh ngu ên tắc. Vì thế, nó không th ao qu t đ c hết tất cả những hiện t ng nẩ sinh trong qu trình th c hiện chi NSNN. C ng ch nh từ đó, c quan Tài ch nh và KBNN thiếu c sở ph p lý c th cần thiết đ th c hiện ki m tra, ki m so t từng khoản chi NSNN. Nh v , cấp ph t chi NSNN đối với c quan Tài ch nh chỉ mang t nh chất phân ổ ngân s ch, còn đối với KBNN mang t nh chất chỉ là xuất quỹ NSNN. Từ th c tế trên, đòi hỏi c c c quan có thẩm qu ền th c hiện việc ki m tra, gi m s t chi tiêu đ ph t hiện và ng n chặn k p thời những hiện t ng tiêu c c của c c đ n v s ng kinh ph NSNN cấp; đồng thời ph t hiện những kẽ hở trong c chế quản lý đ từ đó có những giải ph p và kiến ngh nhằm s a đổi ổ sung k p thời những c chế, ch nh s ch hiện hành, tạo nên m t c chế quản lý và ki m so t chi NSNN ngà càng chặt chẽ và hoàn thiện h n. 3.2.3 Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Việc quản lý chi và KSC th ờng xu ên NSNN đ c th c hiện theo những ngu ên tắc sau: M t là, tất cả c c khoản chi NSNN phải đ c ki m tra, ki m so t tr ớc, trong và sau qu trình cấp ph t, thanh to n. C c khoản chi phải có trong to n NSNN đ c u ệt, đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức o c quan nhà n ớc có
  • 38. 28 thẩm qu ền qu đ nh và đ đ c thủ tr ởng đ n v s ng kinh ph NS nhà n ớc chuẩn chi Hai là, tất cả c c c quan, đ n v s ng kinh ph NSNN phải mở tài khoản tại KBNN; ch u s ki m tra, ki m so t của c quan tài ch nh, KBNN trong qu trình l p, phân ổ và th c hiện to n đ c giao. Ba là, m i khoản chi NSNN phải đ c hạch to n ằng đồng Việt Nam theo từng niên đ ngân s ch, cấp ngân s ch và theo M c l c NSNN. C c khoản chi NSNN ằng ngoại tệ, hiện v t, ngà công lao đ ng đ c qu đổi và hạch to n chi ằng đồng Việt Nam theo tỷ gi ngoại tệ, gi hiện v t, ngà công lao đ ng o c quan có thẩm qu ền qu đ nh. Bốn là, trong qu trình quản lý, cấp ph t, qu ết to n chi NSNN, c c khoản chi sai phải thu hồi giảm chi. C n cứ vào qu ết đ nh của c quan tài ch nh hoặc c quan nhà n ớc có thẩm qu ền, KBNN th c hiện thu hồi giảm chi NSNN. N m là, KBNN có tr ch nhiệm ki m so t c c hồ s , chứng từ, điều kiện chi và th c hiện cấp ph t, thanh to n k p thời c c khoản chi NSNN theo đ ng qu đ nh; tham gia với c c c quan tài ch nh, c quan quản lý nhà n ớc có thẩm qu ền trong việc ki m tra tình hình s ng NSNN và x c nh n số th c chi NSNN qua KBNN của c c đ n v s ng ngân s ch nhà n ớc. Kho ạc nhà n ớc có qu ền tạm đình chỉ, từ chối thanh to n, chi trả và thông o cho đ n v s ng NSNN iết, đồng thời g i c quan tài ch nh đồng cấp giải qu ết trong c c tr ờng h p: chi không đ ng m c đ ch, đối t ng theo to n đ c u ệt; chi không đ ng chế đ , đ nh mức chi tiêu, không đủ c c điều kiện theo qu đ nh. 3.2.4 Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN
  • 39. 29 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc tại Kho bạc nhà nƣớc Chú thích: (1) Đơn vị sử dụng ngân sách gửi chứng từ kế toán và hồ sơ có liên quan yêu cầu cấp phát, thanh toán tới Kiểm soát chi tại KBNN. (2) Kiểm soát chi KBNN thực hiện kiểm soát chứng từ chi và hồ sơ có liên quan theo đúng chế độ. Trường hợp không đủ điều kiện, Thanh toán viên từ chối thanh toán và chuyển lại Hồ sơ chứng từ kế toán cho Đơn vị sử dụng ngân sách. (3) Kế toán trưởng KBNN thẩm tra lại chứng từ, hồ sơ, ký kiểm soát chứng từ và chuyển Giám đốc KBNN. Trường hợp không đủ điều kiện, Kế toán trưởng từ chối thanh toán và chuyển lại Hồ sơ chứng từ kế toán cho Đơn vị sử dụng ngân sách. (4) Giám đốc KBNN ký duyệt thanh toán hoặc ra quyết định từ chối thanh toán. (4a) Chứng từ chi tiền mặt, sau khi được Giám đốc KBNN ký duyệt được chuyển cho bộ phân Kho Quỹ. (4b) Chứng từ chuyển khoản để thanh toán cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ, sau khi được Giám đốc KBNN ký duyệt được chuyển ra ngân hàng. (4c) Quyết định từ chối thanh toán được Giám đốc KBNN ký và gửi lại cho Đơn vị sử dụng ngân sách. Giám đốc KBNN Kho Quỹ Kiểm soát chi Đơn vị sử dụng ngân sách Kế toán trƣởng Ngân hàng Đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ (1) (2) (5a) (3) (4b) (4a) (4c) (5b)
  • 40. 30 (5a) Ngân hàng thực hiện thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ qua kênh thanh toán bằng chuyển khoản. (5b) Tổ Kho Quỹ xuất quỹ tiền mặt để chi cho đơn vị sử dụng ngân sách. - Yêu cầu về hồ sơ chứng từ chi thƣờng xuyên NSNN + Đối với c c khoản chi thanh to n cho c nhân, ao gồm: “ ảng đ ng ký iên chế quỹ l ng đ c duyệt; anh s ch những ng ời h ởng l ng; ảng t ng, giảm iên chế quỹ tiền l ng đ c duyệt (nếu có); ảng đ ng ký h c bổng, sinh hoạt ph đ c duyệt; bảng t ng, giảm h c bổng, sinh hoạt ph đ c duyệt (nếu có); c c khoản tiền l ng, tiền công,... ghi trong h p đồng lao đ ng thuê ngoài. + Đối với c c khoản chi nghiệp v chu ên môn, ao gồm: c c hồ s , hóa đ n, chứng từ có liên quan. + Đối với c c khoản chi mua sắm đồ ùng, trang thiết b , ph ng tiện làm việc, s a chữa lớn TSCĐ, ao gồm: D to n chi về mua sắm, s a chữa lớn tài sản cố đ nh đ c duyệt; quyết đ nh phê u ệt kết quả đấu thầu hoặc quyết đ nh chỉ đ nh thầu của cấp có thẩm quyền (đối với tr ờng h p mua sắm ph ng tiện làm việc, s a chữa lớn phải th c hiện đấu thầu theo qu đ nh; h p đồng mua n hàng ho , ch v ; phiếu o gi của đ n v cung cấp hàng ho , ch v (đối với tr ờng h p mua sắm nhỏ không có h p đồng mua sắm); ho đ n n hàng, v t t thiết b và c c hồ s , chứng từ kh c có liên quan”. - Yêu cầu kiểm soát trƣớc khi thanh toán + Hồ s đ n v g i KBNN: khi có nhu cầu chi, ngoài hồ s g i 1 lần vào đầu n m ( to n chi NSNN; Qu chế chi tiêu n i , Qu chế quản lý s ng tài sản công; ảng đ ng ký iên chế quỹ tiền l ng, h c ổng, sinh hoạt ph ,...) thì đ n v s ng NSNN phải g i c quan KBNN n i giao ch c c loại giấ tờ sau: + Giấ r t to n của đ n v ghi rõ n i ung nguồn kinh ph ; lệnh chi tiền của c quan tài ch nh với tr ờng h p cấp ằng lệnh chi tiền); giấ r t tiền từ tài khoản tiền g i, uỷ nhiệm chi đối với tr ờng h p ĐVSDNS (đ n v s ng ngân s ch) r t chi từ tài khoản tiền g i. + C c hồ s , chứng từ có liên quan đến từng khoản chi đ đ c nêu trên. - KBNN kiểm soát các yếu tố sau:
  • 41. 31 + Đối chiếu c c khoản chi đó với to n, đảm ảo khoản chi đó phải có trong to n NSNN n m đ c u ệt, t ng ứng theo từng nguồn kinh ph . + Ki m tra hồ s , chứng từ của từng khoản chi, đảm ảo c c khoản chi phải có đầ đủ c c hồ s , chứng từ theo qu đ nh. + Ki m tra đối chiếu với c c tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi. Tuỳ theo n i ung khoản chi NSNN thu c thẩm qu ền của Thủ t ớng Ch nh phủ, B Tài ch nh, HĐND (H i đồng nhân ân) tỉnh hoặc đ n v t an hành trong qu chế chi tiêu n i về tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi, thì KBNN th c hiện đối chiếu với c c tiêu chuẩn, đ nh mức, chế đ chi tiêu, đảm ảo số đề ngh thanh to n không đ c v t qu tiêu chuẩn chế đ chi NSNN cho phép. + Ki m tra c c ếu tố hạch to n: tuỳ theo n i ung chi thì đ n v phải hạch to n đ ng theo ch ng, loại, khoản, m c, ti u m c của m c l c NSNN đ ban hành. + Ki m tra t nh h p ph p, h p lệ của hồ s : đảm ảo hồ s , chứng từ phải đ c l p đ ng m u i u qu đ nh; có đầ đủ ấu, chữ ký của những ng ời có liên quan (thủ tr ởng, kế to n tr ởng hoặc ng ời đ c uỷ qu ền thủ tr ởng, kế to n tr ởng); m u ấu, m u chữ ký phải đ ng với m u ấu, chữ ký đ đ ng ký với c quan KBNN. + Sau khi ki m tra, ki m so t hồ s của đ n v thấ phù h p, thì KBNN th c hiện chi cho đ n v (thanh to n hoặc tạm ứng) theo qu đ nh; nếu không đủ thủ t c thì trả lại hồ s và thông o cho đ n v iết lý o từ chối thanh to n. - Phƣơng thức cấp phát + Cấp tạm ứng Đối t ng cấp tạm ứng: “chi quản lý hành ch nh; chi NVCM ch a đủ điều kiện thanh to n; chi mua sắm tài sản, s a chữa, xâ ng nhỏ, s a chữa lớn TSCĐ ch a đủ iều kiện cấp ph t, thanh to n tr c tiếp hoặc tạm ứng theo h p đồng kinh tế; tạm tr ch thu nh p t ng thêm đối với c c c quan hành ch nh th c hiện chế đ t chủ tài ch nh. Mức cấp tạm ứng: tuỳ thu c vào t nh chất của từng khoản chi theo đề ngh của đ n v s ng NSNN và phù h p với tiến đ th c hiện. Mức cấp tạm ứng tối đa không v t qu to n n m đ đ c phê u ệt cho đ n v t ng ứng theo từng
  • 42. 32 khoản chi. Trình t , thủ t c cấp tạm ứng: khi có nhu cầu tạm ứng, đ n v g i KBNN đầ đủ hồ s , tài liệu có liên quan theo qu đ nh kèm theo giấ r t to n đ KBNN có c n cứ cấp tạm ứng và theo õi tạm ứng. KBNN ki m tra, ki m so t, nếu đủ điều kiện qu đ nh thì th c hiện cấp tạm ứng cho đ n v . Thanh to n tạm ứng: khi có đủ điều kiện thanh to n, đ n v g i KBNN giấ đề ngh thanh to n tạm ứng kèm theo c c chứng từ có liên quan đ kho ạc nhà n ớc ki m so t. Nếu số đề ngh thanh to n lớn h n số tạm ứng: c n cứ đề ngh của ĐVSDNS, KBNN ki m tra, nếu phù h p thì làm thủ t c chu n từ cấp tạm ứng sang cấp thanh to n và êu cầu đ n v l p giấ r t to n đ cấp thanh to n ổ sung cho ĐVSDNS (đối với phần chênh lệch giữa đề ngh thanh to n lớn h n số đ tạm ứng). Nếu số đề ngh thanh to n nhỏ h n số tạm ứng: c n cứ đề ngh của đ n v , KBNN ki m tra, nếu thấ phù h p thì làm thủ t c chu n từ cấp tạm ứng sang cấp thanh to n (số tiền đ ng ằng số đề ngh thanh to n). Tr ờng h p số tạm ứng ch a đủ điều kiện thanh to n, c c đ n v có th thanh to n trong th ng sau, quý sau. Tất cả c c khoản tạm ứng sau 31/12 ch a đủ thủ t c thanh to n đ c tiếp t c thanh to n trong thời gian chỉnh lý qu ết to n và qu ết to n vào niên đ ngân s ch n m tr ớc; nếu sau thời gian chỉnh lý qu ết to n, ĐVSDNS phải đề ngh c quan tài ch nh cho phép chu n tạm ứng sang n m sau và qu ết to n vào niên đ n m sau; nếu không đề ngh hoặc đề ngh không đ c chấp thu n thì KBNN thu hồi tạm ứng ằng c ch trừ vào to n n m sau của đ n v . + Cấp thanh toán trực tiếp Đối t ng cấp thanh to n: c c khoản chi TTCN (l ng, h c ổng, sinh hoạt ph ,...), c c khoản chi đủ điều kiện thanh to n tr c tiếp, c c khoản tạm ứng đủ điều kiện chu n từ cấp tạm ứng sang thanh to n. Mức cấp thanh to n: c n cứ hồ s , chứng từ chi và theo đề ngh của đ n v s ng NSNN. Mức cấp thanh to n tối đa ( ao gồm cả số chi tạm ứng ch a đ c thu hồi) không đ c v t qu to n n m đ đ c phê u ệt.
  • 43. 33 Trình t thanh to n: khi có nhu cầu cấp ph t, thanh to n, đ n v g i KBNN c c hồ s , tài liệu, chứng từ có liên quan. KBNN ki m tra, ki m so t hồ s , chứng từ của đ n v , nếu phù h p thì làm thủ t c thanh to n chi trả tr c tiếp cho đ n v cung cấp hàng ho , ch v hoặc cấp chi trả qua đ n v s ng NSNN đ đ n v chi trả cho ng ời th h ỏng (tr ờng h p chi trả cho c nhân trong đ n v nh tiền l ng, ph cấp l ng,...) - Hình thức cấp phát Chi trả, thanh to n theo to n: c n cứ theo to n đ c c c cấp có thẩm qu ền giao, ĐVSDNS chủ đ ng chi tiêu trong to n đ c giao, Kho ạc chi trả, thanh to n theo tiến đ th c hiện to n của đ n v . Đối t ng p ng ao gồm: c c c quan hành ch nh nhà n ớc; c c đ n v s nghiệp; c c tổ chức ch nh tr x h i (mặt tr n tổ quốc, đoàn thanh niên,...); ch nh tr x h i nghề nghiệp (h i c u chiến inh,...); tổ chức x h i; tổ chức x h i - nghề nghiệp (h i nông ân,...); c c tổng công t nhà n ớc đ c hỗ tr kinh ph cho m t số nhiệm v th ờng xu ên theo qu đ nh. Qu trình chi trả theo to n: c n cứ to n n m và êu cầu nhiệm v chi, đ n v l p giấ r t to n NSNN kèm theo hồ s , chứng từ có liên quan g i KBNN n i giao ch đ làm c n cứ ki m so t, thanh to n; KBNN ki m tra, ki m so t c c hồ s , chứng từ chi của đ n v , nếu đủ điều kiện theo qu đ nh thì th c hiện thanh to n tr c tiếp cho đ n v cung cấp hàng ho , ch v hoặc cấp qua đ n v s ng NSNN. - Trƣờng hợp có cam kết chi: Áp ng đối với tr ờng h p chi th ờng xu ên mua n hàng hóa có gi tr h p đồng từ 200 triệu đồng trở lên. KBNN th c hiện KSC nh sau: + Hồ s th c hiện cam kết chi: Giấ đề ngh cam kết chi, hồ s h p đồng mua n hàng hóa, ch v có gi tr từ 200 triệu đồng trở lên. Tr ờng h p điều chỉnh cam kết chi và h p đồng: chủ đầu t g i êu cầu điều chỉnh cam kết chi hoặc điều chỉnh h p đồng đến Kho ạc Nhà n ớc. Tr ờng h p hủ cam kết chi: chủ đầu t hoặc c quan nhà n ớc có thẩm qu ền
  • 44. 34 có v n ản nêu rõ lý o và số cam kết chi hoặc m số h p đồng đ c quản lý tại TABMIS cần hủ đến Kho ạc Nhà n ớc. +Trong thời hạn 2 ngà làm việc k từ khi nh n đ c hồ s cam kết chi, KBNN phải thông o ý kiến chấp nh n ho c từ chối cam kết chi cho đ n v giao ch đ c iết. + KBNN th c hiện KSC hồ s Cam kết chi nh sau: Đề ngh cam kết chi của đ n v to n phải đầ đủ c c chỉ tiêu thông tin theo m u qu đ nh và đảm ảo t nh ph p lý, c th :  Dấu, chữ ký của của đ n v to n, chủ đầu t trên hồ s phải phù h p với m u ấu, chữ ký đ đ ng ký với KBNN.  H p đồng mua n hàng hóa, ch v tuân thủ qu trình, thủ t c về mua sắm đấu thầu, chỉ đ nh thầu theo qu đ nh hiện hành.  N i ung thanh to n của h p đồng mua n hàng hóa, ch v phải đảm ảo có trong to n đ đ c cấp có thẩm qu ền phê u ệt.  Số tiền đề ngh cam kết chi không đ c v t qu to n còn đ c phép s ng.  Đề ngh cam kết chi n m ngân s ch hiện hành của đ n v to n hoặc chủ đầu t phải g i đến Kho ạc Nhà n ớc ch m nhất 10 ngà k từ ngà ký h p đồng và ch m nhất đến hết ngà 30/12 n m hiện hành. 3.2.5 Nội dung kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua KBNN - Ki m tra, ki m so t t nh h p ph p, h p lệ của c c chứng từ chi th ờng xu ên NSNN; - Ki m tra, ki m so t t nh h p ph p về con ấu và chữ ký của Thủ tr ởng và Kế to n ĐVSDNS; - Ki m tra, ki m so t c c điều kiện chi theo chế đ qu đ nh, ao gồm: + Đ có trong to n chi th ờng xu ên NSNN hàng n m đ c giao. D to n chi th ờng xu ên NSNN của c c đ n v phải phản ảnh đầ đủ c c khoản chi theo đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức o ĐVSDNS l p và c quan có thẩm qu ền u ệt. Đối với c c đ n v s nghiệp có thu, trong to n phải ghi rõ c c nguồn thu
  • 45. 35 của đ n v đ c s ng và phần hỗ tr của NSNN; c c khoản chi phải theo nhóm m c của m c l c NSNN. C quan tài ch nh cùng cấp có tr ch nhiệm ki m tra kết quả l p và giao to n ngân s ch cho c c đ n v . Nếu có s sai lệch so với n i ung to n đ c cấp có thẩm qu ền giao thì êu cầu đ n v điều chỉnh lại. + Đ ng chế đ , tiêu chuẩn, đ nh mức. Đ nh mức tiêu chuẩn chi o c quan nhà n ớc có thẩm qu ền an hành là c n cứ quan tr ng đ KBNN KSC khi cấp ph t thanh to n cho ĐVSDNS. Những khoản chi ch a có tiêu chuẩn đ nh mức đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt, KBNN c n cứ vào to n đ c c quan có thẩm qu ền phê u ệt làm c n cứ đ ki m so t. + C c khoản chi phải đ c Thủ tr ởng ĐVSDNS chuẩn chi. Trong quản lý và điều hành ngân s ch, chuẩn chi là s cho phép, đồng ý chi. Thẩm qu ền chuẩn chi phải là ng ời đứng đầu c quan, đ n v s ng ngân s ch, đồng thời là chủ tài khoản. Chủ tài khoản phải đ ng ký chữ ký m u và con ấu của c quan, đ n v tại KBNN n i ĐVSDNS giao ch. + C c khoản chi phải có đủ hồ s , chứng từ h p lệ. Mỗi khoản chi đều phải có c c loại hồ s , chứng từ theo m u chứng từ qu đ nh. KBNN có tr ch nhiệm ki m tra t nh h p ph p, h p lệ tr ớc khi cấp ph t, thanh to n kinh ph NSNN cho ĐVSDNS. Ngoài những n i ung trên, trong qu trình ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN cần th c hiện m t số êu cầu nh : c c khoản chi có t nh chất th ờng xu ên đ c chia đều cho 12 th ng trong n m đ chi, c c khoản chi có t nh chất thời v hoặc chỉ ph t sinh vào m t số thời đi m nh đầu t xâ ng c ản, mua sắm, s a chữa lớn và c c khoản chi có t nh chất không th ờng xu ên kh c phải th c hiện theo to n n m. 3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN 3.3.1 Các nhân tố khách quan - Trình độ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước Trình đ ph t tri n kinh tế, x h i có ảnh h ởng lớn đến nguồn thu ngân s ch nhà n ớc. Qui mô nguồn thu sẽ quyết đ nh đến nguồn đ chi NSNN. Mà có nguồn
  • 46. 36 chi thì sẽ t nh tới công t c Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN. Ch ng ta đều biết rằng nguồn thu chủ yếu của NSNN hiện na là từ thuế và khai th c nguồn tài ngu ên quốc gia, đó là từ c c c sở sản xuất, kinh oanh và ch v ...trình đ ph t tri n kinh tế, x h i càng cao thì c c nguồn thu cho NSNN càng lớn, đồng thời c ng khai th c tốt h n c c nguồn tài ngu ên thiên nhiên, đất đai thu n l i cho việc khai th c nguồn thu. Mặt kh c, khi c sở hạ tầng kinh tế, kỹ thu t đồng b và tốt h n nên sẽ thu h t đ c c c nhà đầu t vào đầu t sản xuất kinh oanh, góp phần th c đẩ t ng tr ởng và ph t tri n kinh tế, t ng thu cho ngân s ch. Vì thế, tù vào từng đặc đi m c th về trình đ ph t tri n kinh tế - x h i từng thời kỳ là m t trong những yếu tố quyết đ nh đ có c sở từng ớc hoàn thiện công t c Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN. - Sự ổn định chính trị của đất nước Ch ng ta đ biết, yếu tố quan tr ng và c ản cho s ph t tri n của đất n ớc là phải có s ổn đ nh về ch nh tr , an ninh quốc gia. Có ổn đ nh về ch nh tr thì kế hoạch ph t tri n kinh tế x h i mới đạt đ c và c c nhà đầu t từ m i n i trong và ngoài n ớc đ a vốn và kỹ thu t, công nghệ vào n ớc ta đ kinh oanh và làm n lâu ài. Nh thế ch ng ta mới ph t tri n đ c kinh tế, từ đó mới có nguồn thu cho NSNN yếu tố quyết đ nh đến chi th ờng xu ên NSNN. - Hệ thống luật pháp và chế độ, chính sách về chi thường xuyên ngân sách nhà nước Khi Lu t ngân s ch nhà n ớc đ c an hành, thì c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN mới đ c hình thành và đi vào cu c sống. Sau khi Lu t Ngân s ch nhà n ớc ra đời thì m t loạt chế đ ch nh s ch về quản lý và Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN qua KBNN đ c an hành, đó là Ngh đ nh của Ch nh phủ, c c thông t h ớng d n của B Tài ch nh và c c B , ngành chức n ng, c c v n ản của KBNN. Đâ là hệ thống chế đ , ch nh s ch làm c sở cho KBNN th c hiện c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN. KBNN không th th c hiện c chế Ki m so t chi th ờng xu ên NSNN đ c nếu nh không có hệ thống lu t ph p và chế đ , ch nh s ch về chi th ờng xu ên NSNN. Hiện nay, hệ thống lu t ph p và chế đ , ch nh s ch chi theo c chế Ki m so t
  • 47. 37 chi cho c c đ n v s nghiệp công l p của ch ng ta hiện na an hành đ kh đầy đủ, đồng b và t ng đối s t với th c tiễn cu c sống. Nh ng o chi th ờng xu ên NSNN đa ạng, phức tạp và r ng khắp, đồng thời ch u t c đ ng của nhiều yếu tố kh ch quan và chủ quan kh c nhau, nên nhiều khi an hành còn thiếu c sở th c tế đ th c hiện, có tình trạng ch a đồng b . Đ nh mức chi tiêu ngân s ch là mức chuẩn làm c n cứ, t nh to n, xâ ng, phân ổ d to n đ Ki m so t chi. Nếu hệ thống đ nh mức chi tiêu NSNN xa rời th c tế, thì việc t nh to n, phân ổ d to n chi không khoa h c và ch nh x c n đến tình trạng thiếu c n cứ đ Ki m so t chi. Bên cạnh đó, đ n v s d ng NSNN th ờng phải tìm m i c ch đ h p lý hóa c c khoản chi cho phù h p với những đ nh mức đ lạc h u nên ễ vi phạm kỷ lu t tài ch nh. Đ nh mức chi tiêu càng c th , càng chi tiết sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chi NSNN nói chung và hiệu quả công t c Ki m so t chi KBNN nói riêng. Tu nhiên o t nh chất đa ạng của đ n v s d ng NSNN, o t c đ ng của c c ếu tố kinh tế vĩ mô nh lạm ph t, t ng tr ởng nên việc an hành đồng b và ổn đ nh hệ thống đ nh mức là hết sức khó kh n và phức tạp. - Quyết tâm của Chính phủ, nhận thức của các cấp, các Bộ, ngành và của cán bộ viên chức công chức nhà nước về kiểm soát chi NSNN Theo Lu t Ngân s ch nhà n ớc hiện nay, Quốc h i quyết ngh d to n ngân s ch trung ng và tr cấp cho ngân s ch đ a ph ng. H i đồng nhân ân tỉnh, thành phố quyết ngh d to n ngân s ch cấp mình và tr cấp cho ngân s ch cấp ới. T ng t nh v đối với ngân s ch Qu n, Huyện, Th x ...B Tài ch nh c n cứ vào qu ết ngh của Quốc h i ra quyết đ nh giao d to n chi NSNN cho c c B , an, ngành ở trung ng và tr cấp ngân s ch cho c c đ a ph ng. Tại tỉnh, thành phố, UBND (Ủ an nhân ân) tỉnh, thành phố c n cứ vào qu ết ngh của chủ t ch HĐND tỉnh ra quyết đ nh giao d to n chi th ờng xu ên ngân s ch cho c c sở, ban, ngành và tr cấp cho ngân s ch Qu n, huyện, thành phố, t ng t nh v y với ngân s ch Qu n, huyện, thành phố...Nh n đ c quyết đ nh giao d to n c c đ n v d to n cấp I phân ổ d to n cho c c đ n v s d ng NSNN. Nh v c c đ n v s d ng NSNN có qu ết đ nh giao d to n của c quan chủ quản thì mới đến KBNN Tải bản FULL (110 trang): https://bit.ly/3fQM1u2 Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ