1. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THUẾ TTĐB
NGƯỜI TRÌNH BÀY: LÊ THỊ
THUỶ
2. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1. Người nộp thuế tài nguyên
Người nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân thuộc
các thành phần kinh tế, không phân biệt ngành nghề,
quy mô hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên
thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tài nguyên
thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế ( bao gồm vùng biển chống
lấn giữa Việt Nam và quốc gia liên quan) và thềm lục
địa, thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
3. Nguyên tắc khai thuế và hồ sơ khai
thuế tài nguyên
3.1 Đối với NNT khai thác tài nguyên : Thực
hiện việc khai thuế theo tháng và khai quyết
toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm
chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm
dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng,
chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ
chức lại doanh nghiệp.
3.2 Đối với người thu mua tài nguyên nộp thuế
thay cho người khai thác : Thực hiện việc khai
thuế được theo từng lần phát sinh.
4. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
* Hồ sơ khai thuế:
- Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng: Tờ khai thuế
tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN (ban hành kèm
theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007).
- Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
. Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số
03/TAIN
- Hồ sơ khai thuế tài nguyên: Tờ khai thuế tài
nguyên theo mẫu số 02/TAIN ( Đối với trường
hợp nộp thay)
5. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
4. Hồ sơ khai thuế hợp lệ
Hồ sơ khai thuế tài nguyên gửi đến cơ quan
thuế được coi là hợp lệ khi:
- Tờ khai thuế được lập đúng mẫu quy định.
- Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, mã
số thuế, số điện thoại... của NNT.
- Được người đại diện theo pháp luật của NNT
ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai.
- Có kèm theo các tài liệu liên quan
6. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
5. Điạ điểm nộp hồ sơ khai thuế
- NNT là người trực tiếp khai thác tài
nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- NNT là đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký
nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị khai
thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài
nguyên cho chi cục thuế quản lý địa
phương có tài nguyên khai thác.
7. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế tháng: Chậm nhất là ngày
thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh
nghĩa vụ thuế.
- Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là
ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương
lịch hoặc năm tài chính.
Đối với NNT thu mua tài nguyên: Thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ
10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
8. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
• Kê khai thông tin đinh danh: NNT phải ghi đầy
đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế (tháng...
năm....) và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan
thuế vào các mã số từ [01] đến [09].
1. Tờ khai mẫu 01/TAIN: to khai tai nguyen.xls
1.1. Tên loại tài nguyên - (Cột số 2):
NNT tính thuế theo từng loại tài nguyên, với từng mức
thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên,
với từng mức thuế suất riêng được kê khai vào một dòng
của tờ khai.
1.2. Đơn vị tính - (Cột số 3):
Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài nguyên
khai thác theo kg, m3, tấn, thùng, KW/h….
9. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
1.3. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai
thác - (Cột số 4):
a. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số
lượng, trọng lượng hay khối lượng thì sản lượng tài
nguyên thương phẩm để tính thuế là số lượng, trọng
lượng hay khối lượng của tài nguyên khai thác thực tế
trong kỳ nộp thuế, không phụ thuộc vào hiện trạng và
mục đích khai thác tài nguyên (
b. Đối với loại tài nguyên không thể xác định được số
lượng, trọng lượng hay khối lượng thực tế khai thác do
chứa nhiều chất khác nhau, hàm lượng tạp chất lớn, thì
sản lượng tài nguyên để tính thuế được xác định trên số
lượng, trọng lượng hay khối lượng từng chất thu được do
sàng tuyển, phân loại.
10. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
c. Đốivới loại tài nguyên khai thác, chưa bán ra ngay mà đưa vào
để tiếp tục sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác nếu
không trực tiếp xác định được sản lượng thì sản lượng tài
nguyên tính thuế được căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản
xuất trong kỳ và định mức tiêu hao tài nguyên tính trên một
đơn vị sản phẩm.
1.4. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên - Cột số (5):
Trường hợp xác định được giá bán SP tại nơi khai thác Giá
tính thuế tài nguyên là giá bán của một đơn vị tài nguyên tại
nơi khai thác
Trường hợp không xác định được giá babs đơn vị SP tài
nguyên thì căn cứ vào:
-Giá bán bình quân trên thị trường của đơn vị tài nguyên cùng
loại khai thác có giá tương đương do Uỷ ban dân cấp tỉnh quy
định
11. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
- Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và
hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác
hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm
lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác;
- Tỷ lệ phần trăm trên giá bán của sản phẩm được
sản xuất, chế biến từ tài nguyên khai thác
- Giá tính thuế tài nguyên bằng (=) Giá bán sản
phẩm hàng hoá sản xuất từ tài nguyên khai thác,
nhân (x) tỷ lệ % trên giá bán sản phẩm thu được
sau sàng, tuyển, chế biến.
12. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
1.5 Thuế suất thuế tài nguyên
Số liệu được ghi vào cột này lấy tại biểu Thuế suất thuế tài
nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được thực
hiện theo quy định tại Điều 7 và Biểu thuế tài nguyên tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 05/2009/NĐ-CP.
1.6. Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài
nguyên - (Cột số 7):
Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên
một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Cột này chỉ sử dụng cho NNT có hoạt động khai
thác tài nguyên mà Nhà nước ấn định thuế tài nguyên trên
một đơn vị sản phẩm. Các trường hợp khác không ghi số
liệu vào chỉ tiêu này. Trường hợp các dòng tương ứng đã
ghi số liêu vào chỉ tiêu này thì không ghi số liệu vào côt 5
và cột 6
13. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
1.7. Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - (Cột
số 8):
Số liệu ghi vào cột mã số này được xác định
như sau:
- Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ =Sản lượng
tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ x Giá
tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất hoặc:
- Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ =Sản lượng
tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ x
Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài
nguyên
14. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
1.8. Thuế tài nguyên dự kiến được miễn,
giảm trong kỳ - (Cột số 9):
Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên dự
kiến được miễn, giảm của các loại tài nguyên
khai thác trong tháng (nếu có). Hàng tháng, NNT
căn cứ điều kiện được miễn, giảm thuế tài
nguyên theo quy định tại các văn bản hướng
dẫn về thuế tài nguyên để xác định mức thuế tài
nguyên khai thác được miễn, giảm trong tháng
để kê khai.
15. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu
01/TAIN)
1.9. Thuế tài nguyên phát sinh phải
nộp trong kỳ - (Cột số 10):
Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài
nguyên phải nộp trong tháng của các loại
tài nguyên, được xác định bằng số thuế tài
nguyên phát sinh trong kỳ (cột số 8), trừ đi
số thuế tài nguyên được miễn, giảm trong
kỳ (cột số 9).
16. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (Tờ khai mẫu
03/TAIN)Qtoan tai nguyen.xls
NNT có khai thác tài nguyên phải lập Tờ khai quyết toán thuế
tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên thực tế phải nộp
trong năm khi kết thúc năm hoặc khi kết thúc hợp đồng khai
thác hoặc trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán,
cho thuê doanh nghiệp nhà nước. Việc kê khai được thực hiện
như sau:
Mỗi loại tài nguyên được kê khai trên một dòng tương ứng với
các chỉ tiêu trên cột.
Số liệu để ghi vào tờ khai này là số thực tế phát sinh trong
năm (hoặc trong kỳ tính thuế).
Số tổng cộng các chỉ tiêu tương ứng theo cột được thể hiện
số quyết toán năm của NNT.
Lưu ý: Khi lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, NNT
không trừ số liệu đã kê khai trên tờ khai thuế tài nguyên của
các tháng trong năm. Các chỉ tiêu kê khai như tờ khai tháng mẫu
số 01/TAIN
17. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (Tờ khai mẫu
02/TAIN)
3. Tờ khai mẫu số 02/TAIN:
3.1. Tên loại tài nguyên - (Cột số 2):
NNT tính thuế theo từng loại tài nguyên thu mua, với
từng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài
nguyên được kê khai vào một dòng của tờ khai.
3.2. Đơn vị tính – (Cột số 3):
Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài nguyên
khai thác theo kg, m3, tấn, thùng, KW/h….
3.3. Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu
mua – (Cột số 4):
Số liệu ghi vào cột này là số lượng, trọng lượng hay khối
lượng của loại tài nguyên thu mua. Nếu loại tài nguyên
thu mua không xác định được sản lượng thu mua do
chứa nhiều chất khác nhau, phải sàng tuyển, phân
loại ... thì sản lượng tính thuế tài nguyên được tính theo
sản lượng từng loại chất thu được.
18. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (Tờ khai mẫu
02/TAIN)
3.4. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên – (Cột số
5):
Số liệu ghi vào cột này là giá thu mua đơn vị tài nguyên
tại nơi khai thác
3.5. Thuế suất – (Cột số 6):
Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thuế suất
tương ứng của loại tài nguyên thu mua theo quy định.
3.6. Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị
tài nguyên – (Cột số 7):
Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định
trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền.
19. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (Tờ khai mẫu
02/TAIN)
3.7. Thuế tài nguyên phải nộp – (Cột số
8):
Số liệu ghi vào cột mã số này được xác định
như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên
thương phẩm thu mua x Giá tính thuế đơn vị tài
nguyên x Thuế suất
Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên
thương phẩm thu mua x Mức thuế tài nguyên
ấn định trên một đơn vị tài nguyên