1. 1
TRƯỜNG TC. KINH TẾ - KỸ THUẬT LONG AN
TỔ CƠ – ĐIỆN
MÔN HỌC
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG
GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: PHẠM THỊ TRINH
03:30
2. 2
KIỂM TRA BÀI CŨ – 20 phút
Câu 1 (4đ): Vẽ sơ đồ và nêu biểu thức đo điện trở
bằng vonmet va amemet (hai cách)?
Câu 2 (3đ): Để đo được điện cảm và hệ số phẩm chất
của cuộn dây người ta dùng dụng cụ gì?
Câu 3 (3đ):Cầu vạn năng đo các thông số mạch điện
có những ưu điểm gì?
03:30
3. 3
CHƯƠNG 7: ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG KHÔNG
ĐIỆN (4t)
03:30
Các đại lượng không điện: nhiệt độ, áp suất, lưu lượng,
vận tốc, gia tốc, nồng độ vật chất, ….
X
CĐ MĐ CT
CĐ: chuyển đổi đo lường
MĐ: mạch đo lường
CT: chỉ thị
4. 4
7.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ
Nguyên lý làm việc của cặp nhiệt ngẫu: dựa trên
hiệu ứng Thomson và hiệu ứng Seebek:
Khi nhiệt độ ở đầu t1 khác với nhiệt độ t0, chúng tạo
nên một sđđ: Eab (t1 ,t0 ) = Eab (t1) – Eab (t0)
03:30
7.1.2. Đo nhiệt độ bằng phương pháp trực tiếp
a.Nhiệt kế cặp nhiệt ngẫu: là phương pháp được sử
dụng rộng rãi và tiện lợi. Có cấu tạo như hình 7.2 – trang
128
7.1.1. Khái niệm chung: Phương pháp đo nhiệt độ dựa
trên hiện tượng truyền nhiệt
5. 5
Nếu giữ t0 không thay đổi và t1 phụ thuộc vào môi
trường, thì ta có: Eab (t1 ,t0 ) = Eab (t1) – C
C: hằng số
Eab : phụ thuộc t1 , t0 , và cả vật liệu chế tạo nên các
thanh kim loại a,b.
03:30
10. 1003:30
b.Nhiệt kế nhiệt điện trở
Nhiệt kế nhiệt điện trở là nhiệt kế sử dụng chuyển
đổi nhiệt điện trở. Có loại:
-Nhiệt điện trở kim loại: 7.7 – trang 133
-Nhiệt điện trở bán dẫn: Hình 7.9 – trang 135
-Đo nhiệt độ bằng diode và transitor: hình 7.13,7.14 –
trang 137
11. 11
7.1.3. Đo nhiệt độ bằng phương pháp không tiếp xúc
a.Hỏa kế quang học
Là phương pháp dựa trên định luật bức xạ của vật
đen tối.
Bức xạ nhiệt của mọi vật được đặc trưng bằng mật độ
phổ E đó là: năng lượng bức xạ trong một đơn vị thời gian
với một đơn vị diện tích của vật và xảy ra trên một đơn vị độ
dài sóng.
03:30
Trong đó: C1 , C2 : hằng số
T: nhiệt độ tuyệt đối
: độ dài sóng
12. 12
Hỏa kế quang học có độ chính xác khá cao, sai số cơ bản
1%
Đo nhiệt độ: 900 22000 C
03:30
b.Hỏa kế phát xạ
Có thể đo nhiệt độ 20 25000 C
13. 13
Hình ảnh hỏa kế bức xạ
03:30
a) Loại có ống kính hội tụ b) Loại có kính phản xạ
1. Nguồn bức xạ
2. Thấu kính hội tụ
3. Gương phản xạ
4. Bộ phân thu năng lượng
5. Dụng cụ đo thứ cấp
14. 14
7.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LỰC, ỨNG SUẤT VÀ ÁP SUẤT
03:30
Đo lực, ứng suất và áp suất chiếm phần lớn trong các xí
nghiệp có hệ thống đo và điều khiển tự động; hoặc các
quá trình nghiên cứu cơ lý tính của các vật chịu lực trong
chế tạo máy.
Đo lực, ứng suất và áp suất có thể đo bằng hai cách: trực
tiếp và gián tiếp:
- Đo trực tiếp: là sử dụng các chuyển đổi có đại
lượng vào tương ứng với đại lượng cần đo.
7.2.1. Khái niệm chung
15. 1503:30
- Đo gián tiếp: có sử dựng các phần tử đàn hồi, các
hệ dẫn truyền, biến các đại lượng cần đo thành các di
chuyển. Các chuyển đổi đo các di chuyển và suy ra đại
lượng cần đo
16. 1603:30
7.2.2. Các phương pháp và dụng cụ đo lực
a. Đo lực bằng phương pháp đo trực tiếp
- Lực kế kiểu áp điện: là loại chuyển đổi phát điện,
nguyên lý làm việc dựa trên hiệu ứng áp điện.
- Lực kế điện trở lực căng (điện trở tenxơ): nguyên lý
làm việc dựa trên sự tahy đổi điện trở khi bị biến dạng.
b. Đo lực bằng phương pháp gián tiếp: là phương
pháp biến lực thành di chuyển qua khâu dẫn truyền sau đó
đo di chuyển để xác định lực.
17. 17
7.2.4. Các phương pháp đo áp suất
Áp suất: là tỉ số giữa lực tác dụng vuông góc lên một mặt
với diện tích của nó. Áp suất là một đại lượng cơ bản để
xác định trạng thái nhiệt động học của các chất, cũng như
các quá trình công nghệ, hay tình trạng các thiết bị công
nghệ, … Các dụng cụ đo áp suất như: áp kế đo áp suất
dư; khí áp kế đo áp suất khí quyển; áp kế tuyệt đối để đo
áp suất tính từ độ 0 tuyệt đối; chân không kế.
03:30
7.2.3. Đo ứng suất và biến dạng: thực tế là một (đo l
hay l/l), có thể dùng các chuyển đổi khác nhau, nhưng
phổ biến nhất là dùng chuyển đổi điện trở lực căng.
18. 18
a.Đo áp suất bằng phương pháp trực tiếp: áp kế điện
Nguyên lý làm việc theo hình 7.30 - trang 149
b.Đo áp suất bằng phương pháp gián tiếp
Đó là các thiết bị dưới tác dụng của áp suất nhờ các khâu
dẫn động áp suất biến thành di chuyển, các chuyển đổi đo
di chuyển sẽ xác định đượ áp suất cần đo.
Có hai loại:
- Áp kế hỗ cảm vi sai: hình 7.31 – trang 149
- Áp kế dùng chuyển đổi tenxơ: hình 7.32 – trang 150
03:30
19. 19
7.3. ĐO LƯU LƯỢNG VÀ THỂ TÍCH CHẤT LỎNG, KHÍ VÀ
HƠI
03:30
7.3.1. Khái niệm chung
Lưu lượng là một trong các tham số quan trọng
của quá trình công nghệ. Muốn nâng cao chất lượng
sản phẩm và hiệu quả của của các hệ điều khiển tự
động các quá trình công nghệ cần phải đo chính xác lưu
lượng và thể tích các chất.
Lưu lượng vật chất là số lượng chất đó chảy qua
tiết diện ngang của ống dẫn trong một đơn vị thời gian
(m3 /s hoặc m3 /giờ)
20. 2003:30
Lưu lượng được phân thành hai loại: lưu lượng
trung bình và lưu lượng tức thời:
- Lưu lượng trung bình: Qtb = V(t2 – t1)
V: Thể tích
t2 – t1 : thời gian đo
- Lưu lượng tức thời:
21. 2103:30
7.3.2. Các thiết bị đo lưu lượng và lưu tốc
a. Lưu lượng kế cánh quạt
Làm việc dựa trên số vòng quay của tuabin trong một
đơn vị thời gian tỉ lệ với tốc độ dòng chảy.
Lưu lượng thể tích qua cánh quạt: Q = v.F (v: tốc độ
dòng chảy; F: tiết diện của ống dẫn)
Sơ đồ cấu tạo: hình 7.33 – trang 152
22. 2203:30
b. Lưu lượng kế từ điện
Làm việc dựa trên định luật cảm ứng điện từ của
Faraday.
Sức điện động biểu diễn qua lưu lượng:
Tong đó:
k: hệ số; : hệ số góc của từ thông do nam châm tạo
ra; B: độ cảm ứng từ; d: đường kính trong của ống
dẫn; v: vận tốc trung bình của chất lỏng;
23. 2303:30
c.Đo lưu lượng bằng cách thay đổi độ giảm áp suất
Là một trong những phương pháp để đo lưu lượng
chất lỏng, khí và hơi. Dựa vào sự thay đổi độ giảm áp
suất qua ống thu hẹp.
Quan hệ giữa lưu lượng khối G và lưu lượng Q của
dòng chảy:
24. 2403:30
Trong đó:
: hệ số lưu lượng
d: đường kính lỗ thu hẹp
: mật độ dòng chảy.
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ chế tạo hàng
loạt, đo không phụ thuộc vào môi trường, nhiệt độ hay
áp suất, giá thành thấp, ...
25. 2503:30
7.3.3. Đo mức
a. Khái niệm chung
Mức là chiều cao điền đầy các chất lỏng hay các
hạt trong các thiết bị công nghệ.
Chúng ta có thể nhận biết được thông tin về khối
lượng chất lỏng chứa trong các bể thông qua phép đo
mức.
26. 2603:30
b. Đo mức bằng phương pháp đo áp suất thủy tĩnh
bằng hai cách:
- Áp kế đặt ở mức thấp nhất của chất lỏng
- Áp kế vi sai với một phía đặt ở mức thấp nhất của
chất lỏng và phía kia nối với phần chứa không khí phía
trên mức chất lỏng.
c. Đo mức bằng điện dung
27. 27
7.4. ĐO VẬN TỐC VÀ GIA TỐC
03:30
Vận tốc thường được chia thành hai dạng: tốc độ
chuyển động tịnh tiến và tốc độ chuyển động quay, chuyển
động dao động.
Quan hệ giữa tốc độ, gia tốc và khoảng di chuyển là
những phép tích phân đơn giản.
vì vậy muốn tìm được tốc độ ta chỉ cần tích phân gia tốc
hoặc tính khoảng rời bằng tích phân theo thời gian và chỉ
cần đo một trong ba thông số ta có thể xác định được các
thông số khác.
7.4.1. Khái niệm chung
28. 2803:30
7.4.2. Đo tốc độ quay
a. Máy phát tốc
b. Đo tốc độ bằng phương pháp đếm xung
Nguyên lý làm việc: biến tốc độ quay của đối tượng đo
thành các xung. Tần số xung phụ thuộc tốc độ quay
của đối tượng, đo tần số ta có thể xác định được tốc
độ của đối tượng.
Trong đó: a: số đôi cực; n: tốc độ quay; f: tần số
30. 3003:30
7.4.3. Đo gia tốc và biên độ rung (chấn động)
Do cấu trúc chung của ác dụng cụ thường bao gồm
có khối quán tính gắn với hệ lò xo. do quán tính lớn nên
giữa khối quán tính và đế có sự di chuyển tương đối.
Đo độ di chuyển có thể tính được biên độ rung hay
gia tốc.
a. Chấn động kế kiểu cảm ứng: dùng để đo chấn động
b.Gia tốc kế: dùng để đo gia tốc
34. 34
Câu hỏi tổng kết bài
1. Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của
nhiệt kế cặp nhiệt ngẫu?
2. Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của nhiệt
điện trở dây?
3. Nêu phương pháp đo nhiệt độ bằng phương pháp không
tiếp xúc?
4. Nêu phương pháp đo lực, ứng suất và áp suất?
5. nêu phương pháp và nguyên ký hoạt động của dụng cụ
đo mức?03:30
35. 35
Nội dung bài sau
THỰC HÀNH XƯỞNG
-NỘI QUY XƯỞNG
-ĐỒNG PHỤC
-BỘ ĐỒ NGHỀ
-GIỜ GIẤC03:30