ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
Bai phat trien chuong trinh GD
1. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
11
PPHHÁÁTT TTRRIIỂỂNN CCHHƯƯƠƠNNGG TTRRÌÌNNHH
GGIIÁÁOO DDỤỤCC ĐĐẠẠII HHỌỌCC
2. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
22
Các nội dung
1. Một vài khái niệm
1.1 Chương trình giáo dục
1.2 Khung chương trình
1.3 Chương trình khung (Chuẩn chương trình)
1.4 Ngành và chuyên ngành đào tạo
1.5 Danh mục ngành đào tạo
1.6 Phân biệt danh mục ngành đào tạo với bảng phân
loại các chương trình giảng dạy (CT đào tạo)
1.7 Phân biệt tên ngành với tên chương trình
1.8 Phân biệt KCT,CTK và CT cụ thể
2. Tiếp cận trong xât dựng chương trình
2.1. Tiếp cận nội dung
2.2. Tiếp cận mục tiêu
3. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
33
3. Phân cấp quản lí chương trình giáo dục đại học
3.1 Các dạng phân cấp quản lý chương trình GDĐH
3.2 Phân cấp quản lý chương trình theo Luật giáo dục
4. Xây dựng bộ chương trình khung GDĐH
3.1 Mục đích
3.2 Quy trình thực hiện
3.3 Hệ thống các hội đồng tư vấn
3.4 Phân cấp trách nhiệm thiết kế chương trình GDĐH
5. Phát triển chương trình giáo dục đại học
5.1 Qui trình phát triển
5.2. Các hình thức tổ chức phát triển
6. Qui trình thiết kế chương trình
6.1 Thiết kế tổng thể
6.2. Thiết kế chi tiết
7. Đánh giá chương trình GDĐH
6. Đổi mới chương trình GDĐH trong bối cảnh hội nhập quốc tế
4. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
44
1.Một vài khái niệm
1.1 Chương trình giáo dục (Curriculum)
a. Có nhiều cách hiểu khác nhau về chương trình giáo dục tuỳ
thuộc quan điểm tiếp cận với giáo dục:
Tiếp cận nội dung
Tiếp cận mục tiêu
Tiếp cận phát triển
Luật giáo dục đại học
6. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
66
1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)
II. Cách tiếp cận mục tiêu:
Quan niệm: Giáo dục là công cụ để đào tạo nên các sản phẩm với
các tiêu chuẩn đã đưược xác định sẵn
Định nghĩa: Chương trình giáo dục là một kế hoạch giáo dục phản
ánh các mục tiêu giáo dục mà nhà trưường theo đuổi, nó cho biết
nội dung cũng như phưương pháp dạy và học cần thiết để đạt
được mục tiêu đề ra (White, 1995).
Chương trình = Mục tiêu + Nội dung + Phương pháp
7. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
77
1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)
III. Cách tiếp cận phát triển:
Quan niệm: Chương trình giáo dục là quá trình, còn giáo dục là
sự phát triển.
Định nghĩa: Chương trình giáo dục là một bản thiết kế tổng thể
cho một hoạt động giáo dục (có thể kéo dài một vài giờ, một
ngày, một tuần hoặc vài năm). Bản thiết kế tổng thể đó cho biết
toàn bộ nội dung giáo dục, chỉ ra những gì c ú thể trụng đợi ở
người học sau khoỏ học, chỉ rõ những gì có thể trông đợi ở
người học sau khoá học, nó phác hoạ ra quy trình cần thiết để
thực hiện nội dung giáo dục, nó cũng cho biết các phương
pháp giáo dục và các cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học
tập và tất cả những cái đó được sắp xếp theo một thời gian
biểu chặt chẽ ( Tim Wentling, 1993)
8. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
88
1.Một vài khái niệm
1.1 Chương trình giáo dục (Curriculum)
Điều 6 của Luật Giáo dục (2005) đã cụ thể hóa chương
trình giáo dục như sau:
“Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy
định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội
dung giáo dục, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục, cách thức đanh giá kết quả giáo dục đối
với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ
đào tạo.”
9. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
99
1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)
b. Chương trình giáo dục đại học (chương trình đào tạo) theo
Luật Giáo dục 2005
Điều 41. Chương trình, giáo trình giáo dục đại học
Chương trình giáo dục đại học thể hiện mục tiêu giáo dục
đại học; qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và
cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và
hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo
đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của
giáo dục đại học
Theo tiếp cận phát triển
10. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)
c. Điều 36. luật giáo dục đại học 2013: Chương trình,
giáo trình giáo dục đại học
1. Chương trình đào tạo:
a) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại học gồm:
mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi
tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá đối với
mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; bảo đảm yêu
cầu liên thông giữa các trình độ và với các chương trình
đào tạo khác;
b) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ gồm: mục
tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của học viên, nghiên cứu
sinh sau khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức, kết cấu
chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, luận văn, luận
án;
1100
Theo tiếp cận phát triển
11. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1111
1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)
Như vậy, chương trình giáo dục là một hệ thống nhiều cấp
độ. Bao gồm chương trình giáo dục của một quốc gia, một
ngành học, bậc học, cấp học. Chương trình giáo dục qui
định gồm 5 yếu tố cơ bản của hoạt động giáo dục:
mục tiêu giáo dục;
nội dung giáo dục;
hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục;
qui trình, kế hoạch triển khai;
Nội dung và hình thức đánh giá kết quả.
12. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1122
1.1 Chương trình giáo dục (tiếp)
Chương trình giáo dục (hay đào tạo)
“là văn bản pháp qui qui định mục tiêu, chuẩn kiến
thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; nội
dung đào tạo, kế hoạch đào tạo, phương pháp hình
thức tổ chức đào tạo, nội dung và phương pháp đánh
giá”
13. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1133
1.2 Khung chương trình (Curriculum Framework)
a. Định nghĩa: Khung chương trình là văn bản Nhà
nước qui định khối lượng tối thiểu và cơ cấu kiến
thức cho các chương trình đào tạo. Khung
chương trình xác định sự khác biệt về chương
trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác
nhau.
b. Thí dụ: (tiếp)
15. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1155
4.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)
So sánh khung khối lượng kiến thức tối thiểu thiết kế cho các trình độ đào
tạo đại học và cao đẳng ở một số nước
Trình độ đào
tạo
SƯ PHẠM TÍCH CỰC (Hệ
thống tín chỉ)
SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Hệ
niên chế của Liên bang Nga)
SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Học
chế kết hợp niên chế với
học phần của Việt Nam)
Cao đẳng (2-
4 năm)
90 –112 tín chỉ
(2-3 năm)
4100 – 5100 giờ
(1350 – 1700 tiết lên lớp)
(2-4 năm)
4900 – 9700 giờ
(3200 – 6500 tiết lên lớp)
160 – 180 ĐVHT
(3 năm)
4800 – 5400 giờ
(2400 – 2700 tiết lên lớp)
Đại học
4 năm
120 – 150 tín chỉ
5400 – 6800 giờ
(1800 – 2300 tiết lên lớp)
7800 giờ
3900 tiết lên lớp
210 ĐVHT
6300 giờ
(3150 tiết lên lớp)
Đại học
5 năm
150 – 188 tín chỉ
6800 – 8500 giờ
(2300 – 2900 tiểt lên lớp)
9800 giờ
4900 tiết lên lớp
270 ĐVHT
8100 giờ
(4100 tiết lên lớp)
Đại học
6 năm
210 – 263 tín chỉ
9500 – 11.900 giờ
(3200 – 4000 tiết lên lớp)
11.900 giờ
5900 tiết lên lớp
320 ĐVHT
9600 giờ
(4800 tiết lên lớp)
16. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1166
1.3 Chương trình khung (Curriculum Frame)
a. Định nghĩa:
Chương trình khung (CTK) là văn bản Nhà nước ban hành
cho từng ngành đào tạo cụ thể, ở từng trình độ cụ thể,
trong đó quy định cơ cấu nội dung môn học, thời gian đào
tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn cơ bản và
chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành, thực tập.
CTK bao gồm khung chương trình cùng với những nội
dung cốt lõi, chuẩn mực, tương đối ổn định theo thời gian
và bắt buộc phải có trong chương trình đào tạo của tất cả
các trường đại học và cao đẳng …
(Trích: Tài liệu hướng dẫn “Xây dựng bộ CTK cho các
ngành đào tạo đại học và cao đẳng” của Vụ Đại học Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
17. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1177
1.3 Chương trình khung (Curriculum Frame)
BBỘỘ GGIIÁÁOO DDỤỤCC VVÀÀ ĐĐÀÀOO TTẠẠOO CCỘỘNNGG HHOOÀÀ XXÃÃ HHỘỘII CCHHỦỦ NNGGHHĨĨAA VVIIỆỆTT NNAAMM
------------------------ ĐĐộộcc LLậậpp –– TTựự DDoo –– HHạạnnhh PPhhúúcc
--------------******--------------
CCHHƯƯƠƠNNGG TTRRÌÌNNHH KKHHUUNNGG GGIIÁÁOO DDỤỤCC ĐĐẠẠII HHỌỌCC
TTrrììnnhh đđộộ đđààoo ttạạoo:: ((đđạạii hhọọcc,, ccaaoo đđẳẳnngg)
NNggàànnhh đđààoo ttạạoo:: ......................................................................((ttêênn ttiiếếnngg AAnnhh))
MMãã nnggàànnhh:: ......................................................................................................
((BBaann hhàànnhh ttạạii QQuuyyếếtt đđịịnnhh ssốố ........ nnggààyy............................ccủủaa BBộộ ttrrưưởởnngg BBộộ GGDD && ĐĐTT)
1. Mục tiêu đào tạo
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế
2.2. Câu trúc kiến thức của chương trình
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương (tối thiểu)
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tối thiểu)
- Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)
- Kiến thức bổ trợ
- Khoá luận
- Thực tập nghề nghiệp
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành
- Kiến thức ngành
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
4. Hướng dẫn sử dụng CTK để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể
18. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1188
1.3. Chương trình khung (tiếp)
c. Ý nghĩa của chương trình khung
Các chuẩn giáo dục quốc gia (tức Chương trình khung)
cho giáo dục đại học được dùng để đảm bảo:
1. Chất lượng của giáo dục đại học
2. Tính thống nhất của không gian giáo dục trong
toàn đất nước
3. Cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động của các
trường đại học
4. Công nhận và thiết lập tương đương văn bằng
giáo dục đại học giữa các quốc gia với nhau.
19. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
1199
1.4. Ngành và chuyên ngành đào tạo
PHÂN BIỆT NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Ngành: là một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật hoặc văn
hoá cho phép người học tiếp nhận những kiến
thức và kỹ năng mang tính hệ thống cần có để
thực hiện các chức năng lao động trong khuôn khổ
của một nghề cụ thể. Ngành phải được ghi trong
văn bằng tốt nghiệp đại học
Ngành đào tạo là một tập hợp những kiến thức và
kỹ năng chuyên môn của một lĩnh vực hoạt động
nghề nghiệp, khoa học nhất định. Ngành đào tạo
bao gồm nhiều chuyên ngành đào tạo. (luật GDĐH
2013)
20. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2200
1.4. Ngành và chuyên ngành đào tạo
PHÂN BIỆT NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Chuyên ngành: là sự đào sâu kiến thức và kỹ năng của
người học trong những phần hẹp hơn của một ngành,
hoặc là sự thu nhận kiến thức và kỹ năng khi xâm nhập
qua một ngành mới khác.
Chuyên ngành đào tạo là một tập hợp những kiến
thức và kỹ năng chuyên môn chuyên sâu của một
ngành đào tạo. (luật GDĐH)
22. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2222
Thí dụ: Sự hình thành chuyên ngành cơ điện tử
Electro-mechanics
Mechatroni
cs
CAD/CAM Micro-controllers
Essential parts of
Mechatronics
Mechanical
Engineering
/ Mechanics
Electrical
Engineering
/
Electronics
Computer
Science
23. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2233
1.5. Danh mục ngành đào tạo đại học
Danh mục ngành đào tạo
là bảng liệt kê tên gọi của các ngành đào tạo để các
trường dựa vào đó triển khai việc đào tạo chuyên gia
ở các trình độ đại học
(Danh mục giáo dục Viêt Nam - Ban hành kèm theo
Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ)
Danh mục giáo dục cấp 4 giáo dục đào tạo trình độ đại
học cao đẳng (Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /
2010/TT-BGDĐT ngày 27 / 4 / 2010 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
24. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2244
1.6. Phân biệt danh mục ngành đào tạo và
bảng liệt kê các chương trình GDĐH
Danh mục ngành đào tạo là một phần trong đơn hàng mà nhà
nước giao cho các trường đào tạo (trong nền kinh tế kế hoạch hóa)
Bảng phân loại chương trình giáo dục đại học (Classification of
Instructional Programs – CIP) là một tiêu chuẩn thống kê để nhà
nước dựa vào đó thực hiện việc điều tra các thông tin về giáo dục
25. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2255
1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình
- Tên ngành đào tạo – Cấp 4
+ Số lượng giới hạn
+ Gắn với danh mục ngành đào tạo hoặc với bảng
phân loại các chương trình đào tạo
+ Nhà nước đặt tên và quản lý
- Tên chương trình đào tạo (chuyên ngành – Cấp 5)
+ Số lượng không hạn chế
+ Có thể gắn với một hoặc một số ngành đào tạo
+ Trường đặt tên và quản lý
26. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2266
1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình
525102
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(NGÀNH – Cấp 4)
Công nghệ kỹ thuật cơ
khí
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(CHƯƠNG TRÌNH- cấp 5)
52510201
Công nghệ kỹ thuật cơ
khí 52510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
52510202
Công nghệ chế tạo
máy
5251020101 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Đúc
52510203
Công nghệ kỹ thuật cơ
- điện tử
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
hàn..
Công nghệ kỹ thuật cơ
- điện
…
52510205
Công nghệ kỹ thuật ô
tô
Công nghệ kỹ thuật
giao thông
52510207
Công nghệ kỹ thuật
nhiệt - lạnh
27. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2277
1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình
Ngành Kinh tế, gồm 4 chuyên ngành:
1.1. Kinh tế kế hoạch và đầu tư
1.2. Kinh tế lao động và quản lý nguồn nhân lực
1.3. Kinh tế Bất động sản
1.4. Kinh tế Thẩm định giá
2. Ngành Quản trị kinh doanh, gồm 4 chuyên ngành:
2.1. Quản trị kinh doanh tổng hợp
2.2. Thương mại
2.3. Kinh doanh quốc tế
2.4. Marketing
3. Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm 5 chuyên ngành:
3.1. Tài chính nhà nước
3.2. Tài chính doanh nghiệp
3.3. Bảo hiểm
3.4. Ngân hàng
3.5. Chứng khoán
4. Ngành Kế toán, gồm 2 chuyên ngành:
4.1. Kế toán
4.2. Kiểm toán
5. Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm 3 chuyên ngành:
5.1. Thống kê kinh doanh
5.2. Toán tài chính
5.3. Tin học quản lý
28. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2288
1.8. Phân biệt khung chương trình,
chương trình khung và chương trình cụ thể
29. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
2299
2. Các tiếp cận trong phát triển chương trình GDĐH
Tiếp cận nội dung
Với quan niệm giáo dục là quá trình truyền thụ nội dung-kiến
thức, chương trình đào tạo chú trọng hình thành
hệ thống nội dung đào tạo và việc trang bị cho người
học hệ thống tri thức, kỹ năng cơ bản. Chương trình
dạy học liệt kê các nội dung kiến thức mà người học
cần phải lĩnh hội. Nhiều người cho rằng, chương trình
đào tạo chỉ là bản phác thảo liệt kê nội dung đào tạo.
30. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3300
2. Các tiếp cận trong phát triển chương trình GDĐH
Tiếp cận mục tiêu
Theo cách tiếp cận này, người ta quan tâm tới những
thay đổi được mong đợi về năng lực hành động thực
tiễn, nhận thức và thái độ ở người học do quá trình
dạy học mang lại, sau khi kết thúc chương trình học
Mục tiêu dạy học phải được xây dựng rõ ràng sao cho có
thể định lượng được và dùng nó làm tiêu chí để đánh
giá hiệu quả của quá trình dạy học.
31. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3311
2. Các tiếp cận trong phát triển chương trình GDĐH
Chương trình tiếp cận nội dung Chương trình tiếp cận mục tiêu (chuẩn đầu ra)
Mục tiêu Mục tiêu mô tả không chi tiết, không nhất
thiết phải quan sát và đánh giá được
Mục tiêu là kết quả học tập được mô tả một cách
chi tiết rõ ràng, có thể quan sát được; thể hiện
mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục.
Nội dung Nội dung được qui định một cách chi tiết
trong chương trình; nội dung được xác định
dựa trên khoa học chuyên ngành, không gắn
với thực tiễn
Chương trình qui định những nội dung chính,
không qui định chi tiết. Lựa chọn những nội dung
nhằm đạt được kết quả đầu ra đã qui định, gắn với
tình huống thực tiễn.
Phương
pháp, hình
thức tổ
chức dạy
học
Giáo viên là người truyền thụ tri thức, học
sinh tiếp thu thụ động những tri thức đã
được qui định. Hình thức tổ chức chủ yếu là
lên lớp - toàn lớp trực diện.
Giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ học
sinh tự lực tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng
phát triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng
giao tiếp. Hình thức tổ chức đa dạng: seminar,
nhóm, lên lớp…
Đánh giá
kết quả học
tập
Tiêu chí đánh giá được xây dựng chủ yếu
dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã
học
Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả đầu ra, có tính
đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng
khả năng vận dụng trong các tình huống thực tiễn.
32. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3322
3. Phân cấp quản lý chương trình GDĐH
3.1. Các dạng phân cấp quản lý chương trình GDĐH
a. Nhà nước không quản lý
- Trường tự xây dựng chương trình
- Chất lượng của chương trình được công nhận thông
qua uy tín truyền thống của nhà trường
33. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3333
3.1. Các dạng phân cấp quản lý … (tiếp)
b. Có quản lý của nhà nước (hoặc xã hội)
Theo 3 cấp độ:
* Nhà nước ban hành Bảng danh mục ngành đào tạo
và các chương trình mẫu (cho từng ngành) để các trường
triển khai hoạt động đào tạo.
** Nhà nước ban hành Bảng phân loại các chương
trình GDĐH và các khung chương trình. Các trường tự thiết
kế chương trình cụ thể.
Các chương trình sẽ được:
- Nhà nước (Bộ GD&ĐT) phê duyệt để triển khai ;
hoặc:
- Các hiệp hội nghề nghiệp kiểm định chất lượng.
34. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3344
b. Có quản lý của nhà nước… (tiếp)
*** Nhà nước (hoặc các hiệp hội nghề nghiệp)
ban hành các Chuẩn chương trình (chương trình
khung). Các trường chủ động phát triển chương trình
cụ thể.
Các chương trình được Nhà nước (hoặc các hiệp
hội nghề nghiệp) kiểm định và công nhận chất lượng.
35. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3355
3. Phân cấp quản lý chương trình …(tiếp)
3.2. Phân cấp quản lý chương trình theo Luật giáo dục
a. Điều 41. Luật Giáo dục 2005:
…Trên cơ sở thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định
ngành về chương trình giáo dục đại học, Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT quy định chương trình khung cho từng ngành đào
tạo đối với trình độ cao đẳng, trình độ đại học bao gồm cơ
cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ
thời gian đào tạo giữa các môn học, giữa lý thuyết và thực
hành, thực tập.
Căn cứ vào chương trình khung, trường cao đẳng, trường
đại học xác định chương trình giáo dục của trường mình…
36. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3366
3.2. Phân cấp quản lý chương trình… (tiếp)
b. Điều 60. Luật Giáo dục 2005:
… trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự
chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật và theo điều lệ của nhà trường trong … xây
dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy,
học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo
…
37. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3377
Lật giáo dục đại học 2013
Điều 36:. Chương trình đào tạo:
c) Cơ sở giáo dục đại học được sử dụng chương trình đào
tạo của cơ sở giáo dục nước ngoài đã được kiểm định và
công nhận về chất lượng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo các
trình độ của giáo dục đại học;
d) Cơ sở giáo dục đại học tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
việc xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
đ) Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong việc xây dựng chương trình đào tạo và
thực hiện chương trình đào tạo đã được kiểm định bởi tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam, bảo đảm không gây
phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng,
không có nội dung xuyên tạc lịch sử, ảnh hưởng xấu đến văn
hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục và đoàn kết các dân tộc Việt
Nam, hòa bình, an ninh thế giới; không có nội dung truyền bá tôn
giáo;
e) Chương trình đào tạo theo hình thức giáo dục thường xuyên có
nội dung như chương trình đào tạo theo hình thức giáo dục chính
quy.
38. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3388
4. Xây dựng bộ chương trình khung GDĐH
3.1. Mục đích
- Triển khai Luật giáo dục (Điều 41)
- Bảo đảm chất lượng của GDĐH Việt nam
- Tính thống nhất của không gian giáo dục trong toàn đất
nước
- Nâng cao quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các
cơ sở GDĐH
- Mở rộng cơ hội hội nhập với cộng đồng đại học khu
vực và thế giới.
- Cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động của các
trường đại học
- Công nhận và thiết lập tương đương văn bằng giáo
dục đại học giữa các quốc gia với nhau.
39. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
3399
4. Xây dựng bộ chương trình khung ….(tiếp)
3.2. Quy trình thực hiện
BƯỚC
1
a. Ban hành các văn bản chuẩn bị, bao gồm:
- Dự thảo khung chương trình.
- Dự kiến phân loại các ngành đào tạo
- Quy định hoạt động của các Hội đồng ngành, khối ngành
b. Thu thập tư liệu (chương trình đào tạo của các trường trong và ngoài nước, các
tiêu chí đánh giá,...)
c. Thành lập các hội đồng tư vấn xây dựng CTK
BƯỚC
2
Các Hội đồng hoạt động
Sản phẩm: Dự thảo bộ chương trình khung cho từng khối ngành
BƯỚC
3
- Lấy ý kiến của các trường, cá nhà khoa học về Dự thảo bộ chương trình khung
- Lấy ý kiến phản biện của các Hội Khoa học
BƯỚC
4
- Các Hội đồng chỉnh lý lại dự thảo Bộ chương trình khung và tiến hành thẩm định
trước khi Bộ trưởng ký ban hành .
BƯỚC
5
- Các Hội đồng giới thiệu tác giả viết và triển khai công việc biên soạn - thẩm định
các giáo trình dùng chung.
- Các cơ sở đại học và cao đẳng xây dựng chương trình đào tạo cụ thể, thẩm định
và ban hành. Biên soạn chương trình các môn học, triển khai đào tạo – biên
soạn giáo trình.
- Triển khai các hoạt động bảo đảm chất lượng và kiểm định chương trình đào tạo.
40. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4400
4. Xây dựng bộ chương trình khung ….(tiếp)
4.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo
a. Chức năng:
Giúp Bộ trưởng Bộ GD&ĐT soạn thảo Bộ chương trình khung
GDĐH.
b. Thành phần các hội đồng:
- Cán bộ quản lý và chuyên gia đầu ngành ở các cơ sở GDĐH,
các viện nghiên cứu khoa học.
- Đại diện các đơn vị tuyển dụng sản phẩm đào tạo.
41. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4411
4.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo (tiếp)
c. Nhiệm vụ của Hội đồng khối ngành học:
1. Xác định và đặt tên các ngành học thuộc khối.
2. Dự thảo khung chương trình (bao gồm: mục tiêu đào tạo, thời gian đào
tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, cấu trúc kiến thức, khối lượng thực tập,
…)
3. Xác định tên, mô tả nội dung và xây dựng đề cương chi tiết của các môn
học (học phần) thuộc:
- Phần cứng (bắt buộc) của khối kiến thức giáo dục đại cương cho khối
ngành.
- Phần kiến thức cơ sở chung cho cả khối ngành hoặc cho từng nhóm
thuộc khối ngành.
4. Giới thiệu thành viên để Bộ GD&ĐT ra quyết định thành lập các Hội đồng
ngành học.
5. Hướng dẫn các Hội đồng ngành thiết kế hoàn chỉnh chương trình khung
của từng ngành đào tạo.
6. Giúp Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thẩm định chương trình khung của khối ngành.
7. Giới thiệu tác giả viết giáo trình dùng chung cho khối ngành.
42. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4422
4.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo (tiếp)
d. Nhiệm vụ của Hội đồng ngành học:
1. Xác định mục tiêu đào tạo cụ thể của ngành học.
2. Xác định tên, mô tả nội dung và xây dựng đề cương chi tiết của các
môn học (học phần) thuộc:
- Phần kiến thức cơ sở cho riêng ngành học;
- Phần kiến thức lõi của ngành học;
để hoàn chỉnh Chương trình khung cho ngành học.
3. Giới thiệu tác giả viết giáo trình dùng chung cho ngành.
43. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4433
4. Xây dựng bộ chương trình khung ….(tiếp)
3.4. Phân cấp trách nhiệm thiết kế chương trình GDĐH
Ngành
Nhóm ngành
Khối ngành
Kiến thức bổ
trợ và chuyên
sâu
Kiến thức
ngành
Kiến thức cơ
sở ngành
Kiến thức cơ
sở nhóm
ngành
Kiến thức giáo
dục đại cương
Phần nội
dung CTK
do Hội đồng
khối ngành
thiết kế
Phần nội
dung CTK do
Hội đồng
ngành thiết
kế
Phần nội dung do
trường tự thiết kế
44. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4444
5. Phát triển chương trình GDĐH
4.1. Khái niệm phát triển chương trình
Phát triển chương trình giáo dục là quá trình xác định và
tổ chức toàn bộ các hoạt động được liệt kê để khẳng
định sự đạt được mục tiêu và mong muốn của hệ
thống giáo dục dựa trên một thiết kế hoặc một mô hình
hiện hành. Quy trình phát triển chương trình giáo dục
bao gồm 5 bước sau:
45. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4455
5. Phát triển chương trình GDĐH
5.1. Khái niệm phát triển chương trình (qui trình thiết kế)
46. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4466
5. Phát triển chương trình GDĐH
5.1. Quy trình phát triển chương trình
SADC AAA.5.9 MODEL ON CURRICULUM DEVELOMENT
1. INDENTIFY THE
NEEDS OF THE
COUNTRY
9. GUIDANCE
MONITORING
EVALUATION &
TRAINING IN CD
BY
CURRICULUM
DEVELOPMENT
COMMITTEE
List of Courses and Subjects
Object.,Sub,List:M.topics
Specifie Obj.Main Topics
Detailed Main Topics
Teaching Notes
Aims: Courses, List:Subjects
2. DEFINE
OCCUPATIONAL
PROFILE
3. CONSIDER THE
LEARNER’S
BACKGROUND
4. FORMULATE
LEARNING OBJECTIVES
8. CONDUCT &
EVALUATE TRAINING
7. OBTAIN
EDUCATIONAL
RESOURCES
6. SELECT
EDUCATIONAL
STRATEGIES
5. DETAILING CURRICULUM &
SYLLABI
TEACHING
NOTES
47. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4477
5. Phát triển chương trình … (tiếp)
5.2. Các hình thức tổ chức phát triển
a. Phát triển chương trình lấy chuyên gia làm trung tâm
Expert – Centred Curriculum Development
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Decreasing level
of participation in
development of
curiculum
(Giảm mức độ
tham gia trong
phát triển
curiculum)
External advisors
policy makers.
politicians, employers,
funder, education
experts
Increasing
level of
importance
in the
hierarchy
(Mức độ
gia tăng
tầm quan
trọng trong
hệ thống
phân cấp)
Curriculum
development experts
48. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4488
5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)
b. Phát triển chương trình nhờ nhóm tư vấn
Curriculum development through consultation with specialists
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Curriculum development
experts
Decreasing
level of
participation in
development of
curiculum
(Giảm mức
độ tham gia
trong phát
triển
curiculum)
Increasing
level of
importance
in the
hierarchy
(Mức độ gia
tăng tầm
quan trọng
trong hệ
thống phân
cấp)
External advisors
policy makers. politicians,
employers, funder,
education experts
49. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
4499
5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)
c. Phát triển chương trình nhờ tư vấn từ các đại diện cả bên
trong và bên ngoài nhà trường
Curriculum development through consultation with outsiders and
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
Increasing
level of
importance in
the hierarchy
Decreasing
level of
participation in
development of
curiculum
insiders
External advisors
policy makers. politicians,
employers, funder,
education experts
Curriculum development
experts
Training organisation
Teachers/trainers
Learners
50. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5500
5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)
d. Phát triển chương trình thông qua thoả thuận
51. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5511
5.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp)
e. Phát triển chương trình có sự tham gia từ nhiều bên
52. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5522
6. Qui trình Phát triển chương trình (tiếp)
6.1. Thiết kế tổng thể
- Mục tiêu
- Nội dung kế hoạch các học phần
- Hình thức tổ chưc
- Nội dung hình thức kiểm tra kết thúc
53. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5533
6. Phát triển chương trình (tiếp)
a. Mục tiêu GDĐH (mục tiêu đào tạo) quyết định cấu trúc
chương trình và nội dung GDĐH
Có 2 loại mục tiêu đào tạo:
- Mục tiêu lâu dài: chỉ thay đổi khi nền tảng kinh tế - xã
hội thay đổi => thể hiện qua cấu trúc chương trình
- Mục tiêu trước mắt: luôn thay đổi tuỳ theo nhu cầu
của xã hội => thể hiện qua nội dung chương trình
=> Nội dung chương trình GDĐH phải thường xuyên đổi
mới trong khi cấu trúc chương trình cần có sự ổn
định tương đối
54. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)
b. Mục tiêu đào tạo của chương trình phụ thuộc vào yêu cầu
từ nhiều phía có liên quan
5544
- Nhà nước: chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm công
dân
- Xã hội: phát triển cộng đồng
- Giới tuyển dụng: chất lượng
- Đại học khác: giao lưu, trao đổi
- Sinh viên: chất lượng, thuận lợi
55. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5555
6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)
c. Các thành tố của mục tiêu đào tạo:
Mục tiêu của chương trình gồm toàn bộ các mục tiêu
học tập mà sinh viên phải đạt được khi tốt nghiệp.
Bao gồm:
- Các kiến thức và kỹ năng cơ bản (kỹ năng mềm)
cần cho mọi chương trình đào tạo.
- Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp có liên quan
tới khối kiến thức giáo dục đại cương nền tảng (về
nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, …)
- Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp có liên quan
đến mảng kiến thức của ngành đào tạo chính
(major), ngành đào tạo phụ (minor)
56. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5566
Các thành tố của mục tiêu đào tạo (tiếp)
dCác kỹ năng cơ bản (tuỳ theo lựa chọn của
từng chương trình):
- Giao tiếp
- Viết
- Nói
- Nghe
- Tính toán
- Vi tính
- Giải quyết vấn đề
- Học tập
- Quản lý nguồn lực
- Văn hoá đa quốc gia
- Giải quyết xung đột
- Tư duy phê phán
- Đạo đức
- Quan hệ công chúng
- Phỏng vấn
- Thống kê cơ bản
- Đọc hiệu quả
- Phương pháp khoa học
- ….
57. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5577
6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)
d. Phân biệt mục tiêu đào tạo đại học và cao đẳng
Đại học (cử nhân): là dạng đào tạo ban đầu nên
người học phải được cung cấp:
- Kiến thức toàn diện
- Nhấn mạnh kiến thức tiềm năng
Cao đẳng:
+ Cao đẳng cơ bản: Là dạng đào tạo dưới chuẩn đại
học => sau một thời gian người học cần được
hoàn chỉnh trình độ đại học
+ Cao đẳng thực hành: là dạng đào tạo nghề nghiệp =>
người học được cung cấp chủ yếu các kiến thức
và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp
58. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5588
6.1.1. Xác định mục tiêu … (tiếp)
g. Hai quan điểm trong thiết kế chương trình: rộng hay
hẹp?
1. Hướng người học sớm đi vào chuyên môn hoá theo
từng ngành nghề hẹp.
2. Cung cấp cho người học một nền kiến thức toàn diện
nhằm đạt tới một mục tiêu kép là đào tạo ra những
nhà chuyên môn có trình độ học vấn cao
So sánh: Việc đi vào chuyên sâu sớm ở một lĩnh vực
nào đó sẽ giúp nảy sinh nhanh một năng lực cụ
thể trong riêng lĩnh vực này nhưng cũng có thể
dẫn đến một sự bó hẹp trong tương lai về mặt
chuyên môn và làm suy yếu khả năng nắm bắt tri
thức mới khi mà các nội dung đã học trở nên lạc
hậu
59. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
5599
ĐẠI HỌC KENTUCKY (HOA KỲ)
Giáo dục đại học để thực sự xứng đáng với tên
gọi của nó cần phải làm nhiều hơn so với việc chỉ
chuẩn bị một nghề nghiệp cụ thể cho sinh viên:
Nó phải làm cho sinh viên có tầm hiểu biết rộng hơn về
thế giới, về bản thân, về vai trò của họ trong xã hội, và
về những lý tưởng, nguyện vọng được hình thành từ tư
duy và hành động của loài người trải qua nhiều thế hệ.
---- Giáo dục đại học cần giúp cho mỗi cá nhân biết vận
dụng các kiến thức đã học để trưởng thành khi họ phải
chịu trách nhiệm về cuộc sống của mình bằng cách xác
lập các mục đích cá nhân và xây dựng thói quen học
tập suốt đời.
60. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6600
đòi hỏi của Bộ đại học Thái lan đối với những
người tốt nghiệp đại học
1. Có tri thức khoa học cả về lý luận và thực tiễn, có khả năng
suy nghĩ và phân tích một cách hệ thống
2. Có đạo đức và có khả năng sống trong xã hội với thái độ tự
trọng
3. Có các tri thức khoa học phù hợp để sống trong xã hội hiện
đại như:
- Có đủ tri thức cơ bản về máy tính và có khả năng sử dụng
chúng
- Có khả năng chơi ít nhất một loại nhạc cụ hoặc có khả năng
về nghệ thuật và văn học
- Có khả năng chơi ít nhất một môn thể thao
- Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ
1. Có trách nhiệm với xã hội và lối sống phù hợp
61. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6611
6.1.1 Xác định mục tiêu … (tiếp)
h. Vài nhận xét
Khác về mục tiêu đào tạo giữa nhóm chương trình Kỹ
thuật (Engineering) và nhóm chương trình Công nghệ
kỹ thuật (Engineering Technology)
Kỹ thuật: là một nhóm các chương trình nhằm đào
tạo ra những cá nhân (kỹ sư) có khả năng ứng
dụng các nguyên lý về toán học và khoa học để
giải quyết những vấn đề thực tiễn nhằm mang lại
lợi ích cho xã hội
Công nghệ kỹ thuật: là một nhóm các chương trình
nhằm đào tạo ra những cá nhân (kỹ thuật viên,
chuyên viên công nghệ) có khả năng ứng dụng các
nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật
để hỗ trợ cho kỹ thuật và các dự án liên quan khác
62. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6622
Engineering vs. Engineering Technology
63. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6633
What is technology training?
Tradesperson
&
Technician
Engineering
Technologist
Scientist
&
Engineer
The technologist is a liaison between the Scientist and/
or the Engineer, and the Tradesperson and/ or the
Technician.
64. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6644
h. Vài nhận xét (tiếp)
Khác biệt về mục tiêu đào tạo giữa các chương
trình Kinh tế (Economics) và Quản trị kinh doanh
(Business Administration)
Kinh tế đào tạo ra những chuyên gia có hiểu biết
hệ thống về sản xuất, bảo tồn và phân bố các
nguồn lực trong những điều kiện khan hiếm, cùng
với các khung tổ chức có liên quan đến những quá
trình này.
Quản trị kinh doanh đào tạo ra những nhà quản lý có
khả năng lập kế hoạch, tổ chức, định hướng và
kiểm soát chức năng và quá trình của các hãng
hoặc các tổ chức.
65. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6655
6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)
k. Thể hiện mục tiêu giáo dục đại học.
Mục tiêu tổng quát: thể hiện định hướng đào tạo của
chương trình (chương trình nhằm đào tạo ra loại
nhân lực gì?có năng lực gì? sẽ làm việc ở đâu?)
Mục tiêu cụ thể: thể hiện những yêu cầu mà người học
phải đạt được về kiến thức, kỹ năng và thái độ sau
khi hoàn thành khoá học
66. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6666
6.1.1. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp)
l. Các cấp độ diễn đạt mục tiêu.
• Muc tiêu = Hành vi + nội dung
• Cấp độ diện đạt:
• Mục tiêu tổng quát
• Mục tiêu nhóm
• Mục tiêu cụ thể
67. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6677
6. Phát triển chương trình GDĐH (tiếp)
6.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình GDĐH
a. Khác biệt về cấu trúc chương trình GDĐH trước và
sau 1993
Trước 12/1993:
Cấu trúc từ 4 mảng nội dung:
- Kiến thức cơ bản
- Kiến thức cơ sở
- Kiến thức ngành
- Kiến thức chuyên ngành
68. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6688
6. Phát triển chương trình GDĐH
Sau 12/1993:
Cấu trúc từ 2 mảng nội dung lớn:
1. Giáo dục đại cương:
- Khoa học xã hội
- Nhân văn và nghệ thuật
- Khoa học tự nhiên, toán học và môi trường
- Ngoại ngữ
- Giáo dục thể chất + Giáo dục quốc phòng
2. Giáo dục chuyên nghiệp:
- Kiến thức cơ sở
- Kiến thức ngành chính (kể cả chuyên ngành)
- Kiến thức bổ trợ (chọn tự do hoặc dưới dạng ngành
thứ 2)
69. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
6699
6.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)
c. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Gồm các nội dung sau:
1. Những quy định về kiến thức cho mọi công dân Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có trình độ đại học
2. Những vấn đề bức xúc của loài người và thời đại
3. Những kỹ năng nâng cao (Nói, viết, ngoại ngữ, tin học …)
4. Kiến thức khoa học cơ bản (toàn bộ hoặc một phần)
70. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7700
Quy định của Bộ GD&ĐT
Kiến thức giáo dục đại cương bao gồm các
học phần thuộc 6 lĩnh vực: Khoa học xã hội, Nhân
văn, Khoa học Tự nhiên và Toán học, Ngoại ngữ,
Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất nhằm
giúp cho người học tầm nhìn rộng, có thế giới
quan khoa học và nhân sinh quan đúng đắn, hiểu
biết về tự nhiên, xã hội và con người (trong đó có
bản thân), nắm vững phương pháp tư duy khoa
học, biết trân trọng các di sản văn hoá của dân tộc
và nhân loại, có đạo đức, nhận thức trách nhiệm
công dân, yêu tổ quốc và có năng lực tham gia bảo
vệ tổ quốc, trung thành với lý tưởng Xã hội chủ
nghĩa.
71. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7711
6.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)
e. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc trình độ
đào tạo
1. ĐẠI HỌC
- Thời gian đào tạo: 4-6 năm
- Người học có kiến thức rộng, kiến thức tiềm năng
vững chắc => kiến thức giáo dục đại cương đủ
lớn, kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được định
hướng ưu tiên về lý luận (các kiến thức và kỹ
năng cơ sở của ngành và liên ngành)
72. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7722
2. CAO ĐẲNG
- Thời gian đào tạo: 2-3 năm
- Có 2 loại Cao đẳng:
+ Cao đẳng cơ bản: là một bộ phận kiến thức tách ra
từ chương trình đào tạo đại học. Sau 1 thời gian,
phần kiến thức thiếu phải được bổ xung để đạt trình
độ đại học.
+ Cao đẳng thực hành: người học được cung cấp ưu
tiên các kiến thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp
=> kiến thức giáo dục đại cương ở mức hạn chế, một
bộ phận kiến thức chuyên môn được bố trí dưới dạng
thực hành (có thể đến 50%), có thể đi vào chuyên
môn hẹp.
73. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7733
6.1.2. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)
g. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc loại chương trình
74. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7744
6.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)
So sánh khối lượng kiến thức tối thiểu thiết kế cho các trình độ đào tạo đại
học và cao đẳng ở một số nước
Trình độ đào
tạo
SƯ PHẠM TÍCH CỰC (Hệ
thống tín chỉ)
SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Hệ
niên chế của Liên bang Nga)
SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Học
chế kết hợp niên chế với
học phần của Việt Nam)
Cao đẳng (2-
4 năm)
90 –112 tín chỉ
(2-3 năm)
4100 – 5100 giờ
(1350 – 1700 tiết lên lớp)
(2-4 năm)
4900 – 9700 giờ
(3200 – 6500 tiết lên lớp)
160 – 180 ĐVHT
(3 năm)
4800 – 5400 giờ
(2400 – 2700 tiết lên lớp)
Đại học
4 năm
120 – 150 tín chỉ
5400 – 6800 giờ
(1800 – 2300 tiết lên lớp)
7800 giờ
3900 tiết lên lớp
210 ĐVHT
6300 giờ
(3150 tiết lên lớp)
Đại học
5 năm
150 – 188 tín chỉ
6800 – 8500 giờ
(2300 – 2900 tiểt lên lớp)
9800 giờ
4900 tiết lên lớp
270 ĐVHT
8100 giờ
(4100 tiết lên lớp)
Đại học
6 năm
210 – 263 tín chỉ
9500 – 11.900 giờ
(3200 – 4000 tiết lên lớp)
11.900 giờ
5900 tiết lên lớp
320 ĐVHT
9600 giờ
(4800 tiết lên lớp)
75. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7755
6.1.2 Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp)
Loại cấu trúc chương trình học phần: Môn học, modun chuyên đề
76. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7766
6.1.3. Thể hiện chương trình GDĐH
a.Mẫu chương trình (Mẫu 3)
Bộ………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường đại học, (Đại học, Học viện, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Trường cao đẳng) *******
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình:
Trình độ đào tạo: (đại học, cao đẳng)
Ngành đào tạo:……………………
Hình thức đào tạo:……………….
(Ban hành tại Quyết định số……ngày….của Hiệu trưởng trường………)
1. Mục tiêu đào tạo
2. Thời gian đào tạo
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng đơn vị học trình/tín chỉ)
4. Đối tượng tuyển sinh
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
6. Thang điểm
7. Nội dung chương trình (tên và khối lượng các học phần)
78. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7788
b. Mẫu 4
Bộ……… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường đại học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Học viện, Trường cao đẳng) *******
6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT
Mục tiêu học phần
Nội dung kế hoạch
Hình thức phương pháp
Nội dung hình thức đánh giá
79. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
7799
b. Mẫu 4
Bộ……… Ch
¬ng tr×nh tr×nh CỘNG ®é (§¹HOÀ i häc, Xà Cao HỘI ®CHỦ ¼ng)
NGHĨA VIỆT NAM
Trường đại học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
(Học viện, Trường cao đẳng) *******
Ngμnh ®μo t¹o: -----------------------------
§Ò cư
¬ng chi tiÕt häc phÇn
1. Tên học phần
2. Số đơn vị học trình/tín chỉ
3. Trình độ (cho SV năm thứ 1, thứ 2…)
4. Phân bố thời gian:
- Lên lớp
- Thực tập phòng TN, thực hành
- Khác
5. Điều kiện tiên quyết
6. Mục tiêu của học phần
7. Mô tả các nội dung học phần
8. Nhiệm vụ của sinh viên
- Dự lớp
- Bài tập
- Dụng cụ học tập
- Khác
9. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính
- Sách tham khảo
- Khác
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Dự lớp - Thảo luận
- Bản thu hoạch - Thuyết trình
- Báo cáo - Thi giữa kỳ
- Thi cuối học kỳ - Khác
11. Thang điểm
12. Mục tiêu, nội dung chi tiết học phần
13. Ngày phê duyệt
14. Cấp phê duyệt
80. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8800
6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)
a. Các loại chương trình:
Kiểu cấu trúc 1:
- Đơn môn (Monodisciplinary)
- Đa môn hoặc liên môn (Multi/ Interdisciplinary)
Kiểu cấu trúc 2:
- Đơn ngành (Single Major)
- Ngành chính – Ngành phụ (Major - Minor)
- Song ngành (Double Major)
- Hai văn bằng (Dual Degree)
82. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8822
6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)
b. Kỹ thuật thiết kế học phần
- Chia cắt cơ học
- Tích hợp kiến thức ở cùng một mức trình độ
- Cấu trúc đồng tâm ở các mức trình độ khác nhau.
Khối lượng trung bình mỗi học phần: 3 tín chỉ (hoặc 4-5
ĐVHT)
84. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8844
6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)
c. Các loại học phần trong một chương trình
Có 2 loại học phần:
- Học phần bắt buộc (cốt lõi, không cốt lõi)
- Học phần tự chọn (chọn có hướng dẫn, chọn tự
do)
85. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8855
6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)
d. Mã hoá học phần
Gồm 2 nhóm: 3 chữ số hoặc 1 nhóm chữ + 1 nhóm 3
chữ số
- Nhóm 3 chữ số đầu hoặc nhóm chữ: mã của ngành
hoặc của đơn vị chịu trách nhiệm soạn thảo và giảng
dạy học phần
- Nhóm 3 chữ số tiếp theo: mã của học phần:
- Chữ số hàng trăm: chỉ mức trình độ theo năm học
thiết kế
- Chữ số hàng chục: mã của nhóm học phần chuyên
sâu
- Chữ số hàng đơn vị: số ký hiệu cho các học phần
cùng tên
86. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8866
Thí dụ thể hiện một học phần
VẬT LÝ 202 4 (3/3, 1/3)
Điều kiện: TOAN 101, VATLY 101
Ý nghĩa: Học phần Vật lý đại cương 2 do khoa/ bộ
môn Vật lý chịu trách nhiệm soạn và dạy cho sinh
viên năm thứ hai (2) mang tính chất đại cương (0);
có khối lượng 4 tín chỉ (4), bao gồm 3 tín chỉ lý
thuyết (3 tiết lý thuyết/ tuần) và 1 tín chỉ thực
hành (3 tiết thực hành/ tuần).
Sinh viên muốn học học phần này phải học qua
các học phần Toán 101 và Vật lý 101.
87. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8877
6.2. THIẾT KẾ CHI TIẾT (tiếp)
e. Cách lựa chọn ngành phụ trong chương trình có cấu
trúc kiểu ngành chính – ngành phụ
Theo nguyên tắc:
- Cùng nhóm ngành với ngành chính (để có nhiều học
phần chung)
hoặc:
- Cùng lĩnh vực với ngành chính (để hỗ trợ cho nhau)
88. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8888
6.3. Thiết kế chương trình liên thông
a. Liên thông là gi?
Liên thông là cơ chế đào tạo tạo cơ hội thuận lợi
cho người học khi cần chuyển đổi từ một chương trình
này qua một chương trình khác
• Tại sao phải liên thông?
- Bảo đảm quyền bình đẳng học tập
- Nâng trình độ cho đội ngũ lao động trong điều
kiện công nghệ thay đổi
- Tạo cơ hội thuận lợi để người lao động chuyển
đổi nghề nghiệp
89. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
8899
Quy trình thiết kế liên thông dọc
Trình độ trên CTKt
Trình độ dưới
(Bộ GDĐT)
CTt
(Trường 1) S
o
s
á
nh
CTKd
(Bộ GDĐT)
CTd
(Trường 2)
CTLT d-t
(trường
1)
90. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
9900
7. Đánh giá chương trình GDĐH
Theo 3 tiêu chí:
+ Hiện đại.
+Thực tiễn.
+ Đặc thù.
91. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
9911
8. Đổi mới chương trình GD ĐH trong bối
cảnh Việt nam hội nhập quốc tế
8.1. Đặt vấn đề
Hai quan niệm phổ biến:
1. Chương trình giáo dục đại học Việt Nam không
giống ai copy chương trình nước ngoài
2. Chương trình giáo dục Đại học Việt Nam chẳng cần
giống ai
Cả hai quan niệm đều không đúng, không phù hợp
với tư duy hội nhập quốc tế
92. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
9922
8.2. Đổi mới chương trình giáo dục liên quan chặt chẽ
với đổi mới cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân
Hai mô hình phổ biến trong khu vực:
Vương quốc Anh: 11+(2)+(3)+...
Hoa Kỳ: 12+4+...
Nhận xét: - Giống nhau về cơ bản (không nhằm
mục đích cấp văn bằng nghề nghiệp)
- Đều phải điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia
93. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
9933
8.3. Ba cấp độ hội nhập về chương trình giáo
dục đại học
a. Thống nhất tên gọi ngành đào tạo
b. Thống nhất khung chương trình (bao gồm khối lượng
tối thiểu và cơ cấu nội dung) cho các trình độ đào tạo
c. Thống nhất nội dung nhưng không phải là copy (thỏa
mãn 3 tiêu chí: hiện đại, thực tiễn, đặc thù)
94. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
9944
8.4. Điều kiện bảo đảm hội nhập về chương
trình giáo dục đại học
Tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ
xúc tiến trao đổi sinh viên và chuyển đổi tín chỉ
Áp dụng phương pháp dạy học lấy sinh viên làm trung
tâm
Thay đổi cách đánh giá thuận lợi cho việc chuyển
điểm
Triển khai kiểm định chương trình
Sử dụng song ngữ trong giảng dạy
95. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KKỸỸ TTHHUUẬẬTT TTPP.. HHCCMM
9955
Xin cám ơn sự chú ý