SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  74
Télécharger pour lire hors ligne
Đại học Hoa Sen

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay khi nền kinh tế phát triển thì cơ sở hạ tầng cũng đƣợc nâng cao, việc đảm bảo an
toàn về phòng và chữa cháy cho các công trình lớn ngày càng đƣợc các chủ đầu tƣ chú trọng.
Công ty TNHH Nhất Thiên Nam là một doanh nghiệp thƣơng mại chuyên cung cấp các trang
thiết bị, các dịch vụ lắp đặt hệ thống phòng và chữa cháy. Qua hơn 6 năm hình thành và phát
triển công ty đã đóng góp to lớn trong việc gián tiếp giảm thiểu các vụ cháy ở nƣớc ta, tăng độ an
toàn và tuổi thọ cho các công trình xây dựng có quy mô lớn, giảm thiểu thiệt hại cho nhà nƣớc,
góp phần đẩy nhanh công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Trong thị trƣờng kinh tế cạnh tranh khốc liệt, công ty một mặt đổi mới phƣơng thức quản lý,
mặt khác không ngừng tìm kiếm nhà cung cấp mới để hạ giá thành nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Cho đến nay các sản phẩm, dịch vụ của công ty đã
đƣợc thị trƣờng trên toàn quốc chấp nhận và tiêu thụ khá nhanh. Dĩ nhiên, bất kỳ doanh nghiệp
nào kinh doanh cũng đều tồn tại những mặt mạnh và hạn chế song song với nhau. Điều đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải có những nỗ lực để tìm ra các giải pháp nhằm phát huy những mặt mạnh
và khắc phục những hạn chế.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Nhất Thiên Nam, tôi đã có cơ hội tiếp xúc và hoà
nhập với môi trƣờng kinh doanh của công ty trong một thời gian ngắn, nhờ đó cũng tạo điều kiện
cho tôi nhìn thấy những vấn đề khó khăn mà công ty đang gặp phải. Vì thế, tôi đã quyết định
chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ và marketing tại công ty
TNHH Nhất Thiên Nam” trong đợt thực tập này. Mục tiêu của đề tài là làm rõ tình hình hoạt
động của công ty, nhìn nhận một số vấn đề đang tồn tại mà tôi quan sát đƣợc và từ đó đề xuất
giải pháp khắc phục. Bên cạnh đó, tôi cũng đặt những mục tiêu cụ thể cho bản thân:


Học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình làm việc;



Nâng cao kĩ năng giao tiếp, cách ứng xử trong các mối quan hệ ở công ty;



Cố gắng áp dụng những lý thuyết đã học để hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao;



Nhìn nhận đƣợc những vấn đề tích cực, hạn chế đối với tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty và cố gắng đƣa ra những giải pháp cho những hạn chế đó.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang i
Đại học Hoa Sen
Để nắm rõ hơn nội dung và tạo điều kiện theo dõi báo cáo này, tôi tóm tắt cấu trúc bài báo cáo
nhƣ sau:
1. Tổng quan về công ty
Giới thiệu thông tin chung về công ty thực tập (thông tin liên hệ, hình thức sở hữu, ngành
nghề hoạt động, sơ đồ tổ chức,…) và thông tin về phòng ban thực tập. Phần này tôi tham khảo
90% từ tài liệu của công ty.
2. Thực trạng hoạt động (kinh doanh) của công ty thực tập
Giới thiệu về các sản phẩm của công ty, các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô, vĩ mô ảnh hƣởng
đến hoạt động kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây,
phân tích SWOT, thực trạng hệ thống phân phối hiện nay của công ty và đƣa ra nhận xét. Phần
này 30% tham khảo từ tài liệu của công ty, 70% tôi tự viết.
3. Công việc thực hiện tại công ty thực tập
Mô tả những công việc tôi thực hiện trong suốt quá trình thực tập: công việc chuyên môn và
công việc hỗ trợ. Ở phần này, 100% tôi tự viết bằng những kinh nghiệm thực tiễn.
4. Chuyên đề thực tập
4.1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập
Đƣa ra những vấn đề quan sát, tìm hiểu đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty. Phần
này 100% tôi tự viết và đƣa ra nhận xét.
4.2. Cơ sở lý luận
Trình bày cơ sở lý luận về Marketing, Marketing mix (chiến lƣợc giá, phân phối, chiêu
thị cổ động, sản phẩm và dịch vụ); lý thuyết ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM;
và lý thuyết về bán hàng. Phần này tôi tham khảo 100% từ tài liệu.
4.3. Nhận xét và đề xuất giải pháp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang ii
Đại học Hoa Sen
Từ những gì nhận ra đƣợc từ mục 4.1 và tham khảo những cơ sở lý luận ở mục 4.2, đề
xuất các giải pháp khắc phục của bản thân. Phần này 10% tôi tham khảo một số nghiên cứu khác
và 90% tôi tự viết.
Với nỗ lực của bản thân, mặc dù đã cố gắng hết sức song do điều kiện thời gian thực tập và
kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập tổng hợp này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp của thầy cô để báo cáo này có thể đƣợc
hoàn thiện hơn.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang iii
Đại học Hoa Sen

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Phƣơng Nhung – giảng viên trực tiếp
hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình tham gia đợt thực tập tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin đƣợc gửi
lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nhất Thiên Nam – nơi tôi tham gia thực tập – đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi, tích lũy kinh nghiệm tại công ty cũng nhƣ hoàn thành tốt
yêu cầu mà Nhà trƣờng đã giao. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Bảo
Thọ – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi tại công ty và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để
hoàn thành tốt cuốn báo cáo.
Sinh viên
Lê Thị Xuân Lan

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang iv
Đại học Hoa Sen

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... x
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP .............................................................. 1

I.
1.

Giới thiệu chung về công ty Nhất Thiên Nam .............................................................................. 1

2.

Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 1

3.

Mục tiêu của công ty ....................................................................................................................... 2

4.

Thông tin về phòng ban thực tập ................................................................................................... 2
Sơ đồ tổ chức của Phòng KH-KD ................................................................................................. 3
Sơ đồ tổ chức của Phòng Kế toán ................................................................................................. 4
Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ............................................................................... 4

5.

5.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................................................................... 4
5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................................................... 5
5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban và các thành viên trong công ty ................................................ 7

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................. 8

II.
1.

Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................................................. 8

2.

Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty............... 9
a.

Yếu tố kinh tế: ............................................................................................................................... 9

b.

Yếu tố pháp luật: ......................................................................................................................... 13

c.

Yếu tố công nghệ ......................................................................................................................... 13

d.

Yếu tố dân số:.............................................................................................................................. 14
Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng ngành ............................................................................ 15

3.
a.

Khách hàng: ................................................................................................................................ 15

b.

Đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................................................................................... 17

c.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ......................................................................................................... 20

d.

Nhà cung ứng:............................................................................................................................. 20

4.

Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây ......................................................................... 22

5.

Phân tích SWOT của công ty ....................................................................................................... 23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang v
Đại học Hoa Sen
6.

Hệ thống phân phối của công ty Nhất Thiên Nam ..................................................................... 26
6.1.

Kênh phân phối trực tiếp (kênh phân phối cấp 0)................................................................... 26

6.2.

Kênh phân phối cấp 1 ............................................................................................................. 27

III.

CÔNG VIỆC THỰC TẬP .................................................................................... 29

1.

Công việc chuyên ngành ............................................................................................................... 29
1.1.

Mô tả công việc thực tập ......................................................................................................... 29

1.2.

Những kinh nghiệm có được ................................................................................................... 31

1.2.1.
1.2.2.
2.

Quy trình bán hàng.............................................................................................................. 31
Cách xử lý đối với hoá đơn đã lập: ..................................................................................... 33

Công việc hỗ trợ ............................................................................................................................ 33
2.1.

Mô tả công việc ....................................................................................................................... 33

2.2.

Kinh nghiệm thu được ............................................................................................................. 33

IV.

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP ................................................................................... 34

1.

Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập ..................................................................... 34
1.1.
1.2.

2.

Nhược điểm ............................................................................................................................. 34
Ưu điểm ................................................................................................................................... 35

Cơ sở lý luận .................................................................................................................................. 35
2.1.

Trình bày cơ sở lý luận về Marketing ..................................................................................... 36

2.1.1.

Vai trò của Marketing ......................................................................................................... 36

2.1.2.

Chức năng của Marketing ................................................................................................... 36

2.1.3.

Nhiệm vụ của bộ phận marketing ....................................................................................... 37

2.1.4.

Mô hình tổ chức bộ phận marketing ................................................................................... 37

2.2.

Trình bày cơ sở lý luận về Marketing mix............................................................................... 38

2.3.

Lý thuyết về ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ........................................... 40

2.3.1.

Ma trận SWOT .................................................................................................................... 40

2.3.2.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ...................................................................................... 41

2.4.

Lý thuyết về bán hàng ............................................................................................................. 42

2.4.1.
2.4.2.
3.

Khái niệm về bán hàng và quản trị bán hàng ...................................................................... 42
Các hình thức tổ chức bán hàng .......................................................................................... 43

Đề xuất giải pháp .......................................................................................................................... 44
3.1.

Giải pháp ngắn hạn................................................................................................................. 45

3.1.1.

Mục tiêu .............................................................................................................................. 45

3.1.2.

Giải pháp về thị trƣờng ....................................................................................................... 45

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang vi
Đại học Hoa Sen
3.1.3.
3.2.

Giải pháp cho chiến lƣợc Marketing mix............................................................................ 46
Giải pháp dài hạn ................................................................................................................... 50

3.2.1.

Mục tiêu .............................................................................................................................. 51

3.2.2.

Thành lập bộ phận Marketing ............................................................................................. 51

3.2.3.

Đánh giá hiệu quả ............................................................................................................... 57

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. ix
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... xi
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ...................................................................... xii
THÔNG TIN LIÊN HỆ .................................................................................................... xiii

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang vii
Đại học Hoa Sen

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 – Bảng số liệu GDP của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011 ............................................10
Bảng 2 – Tỉ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .....11
Bảng 3 – Lãi suất cơ bản của ngân hàng Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 ...............................12
Bảng 4 – Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 ..............................................13
Bảng 5 – Doanh thu của công ty Nhất Thiên Nam trong những năm gần đây ...........................22
Bảng 6 – Quy trình bán hàng ......................................................................................................32
Bảng 7 – Bảng so sánh giá các sản phẩm của 3 công ty .............................................................47
Bảng 8 – Chi phí trả lƣơng dự kiến khi thành lập bộ phận Marketing trong 1 tháng .................57

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang viii
Đại học Hoa Sen

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 – Logo công ty ................................................................................................................. 1
Hình 2 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch-Kinh doanh ................................................................. 3
Hình 3 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán .........................................................................................4
Hình 4 – Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Nhất Thiên Nam ............................................................5
Hình 5 – Biểu đồ thể hiện sự tăng trƣởng GDP của Việt Nam ...................................................10
Hình 6 – Đồ thị biểu diễn lãi suất của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 ...........................12
Hình 7 – Đồ thị biểu diễn tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 .............................13
Hình 8 – Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ...............................................................................19
Hình 9 – Kênh phân phối trực tiếp..............................................................................................26
Hình 10 – Kênh phân phối cấp 1 ................................................................................................27
Hình 11 – Hình chụp bảng báo giá tôi thực hiện cho khách hàng ..............................................31
Hình 12 – Tổ chức bộ phận marketing theo chức năng ..............................................................38
Hình 13 – Khung phân tích ma trận SWOT ...............................................................................41
Hình 14 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng KH-KD sau khi thành lập thêm bộ phận Marketing ....52

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang ix
Đại học Hoa Sen

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

SX

Sản xuất

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NTN

Nhất Thiên Nam

KH-KD

Phòng Kế hoạch – Kinh doanh

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

HĐTV

Hội đồng thành viên

KCN

Khu công nghiệp

KP1

Khu phố 1

TX TDM

Thị xã Thủ Dầu Một

CK

Chứng khoán

XD

Xây dựng

CP

Cổ Phần

CN

Công nghiệp

XNK

Xuất Nhập Khẩu

SX

Sản xuất

TM-DV

Thƣơng mại-Dịch vụ

TSCĐ

Tài sản cố định

BGĐ

Ban Giám Đốc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang x
Đại học Hoa Sen

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về công ty Nhất Thiên Nam
-

Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt

: Công ty TNHH Nhất Thiên Nam

-

Tên tiếng anh

: NHAT THIEN NAM Co.,LTD

-

Tên viết tắt

: NTN

-

Logo

:

Hình 1 – Logo công ty
(Nguồn: Ảnh chụp từ Website của công ty)
-

Trụ sở công ty

: 90A8/6/6 Âu Dƣơng Lân P3 Q8 TP.HCM

-

Điện thoại

: 08.2213 6583 – 08.3811 4771

-

Fax

: 08.3811 4771

-

Email

: nhatthiennam2006@yahoo.com

-

Website

: http://nhatthiennam.com/

-

Vốn đăng ký kinh doanh ban đầu

: 250.000.000đ (Hai trăm năm mƣơi triệu đồng)

-

Tổng vốn điều lệ công ty

: 2.500.000.000đ (Hai tỉ năm trăm triệu đồng)

-

Giám đốc

: Trƣơng Ngọc Lễ

2. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển
Công ty Nhất Thiên Nam là một doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc thành lập trong năm 2006, dựa
trên năng lực của các thành viên và tổ chức lực lƣợng nhân sự của Công ty. Theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số : 4102038826 do Sở kế hoạch & đầu tƣ Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 25 tháng 04
năm 2006. Công ty chỉ có khoảng 30 ngƣời bao gồm cả ban giám đốc và nhân viên. Mặc dù

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 1
Đại học Hoa Sen
trong những năm đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn về thị trƣờng, lao động, máy
móc thiết bị, kinh nghiệm song công ty đã đạt đƣợc mục tiêu đề ra là: hoàn thành tốt các hợp
đồng đã ký kết, nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng, nộp thuế đầy đủ và đúng hạn cho cơ
quan thuế,…
Khi đó công ty chủ yếu là cung cấp bình chữa cháy cho các tổ chức cá nhân của một số tỉnh,
thành phố trong nƣớc. Công ty hoạt động đến tháng 07 năm 2010 do nhu cầu phát triển Công ty
đã đƣợc Sở kế hoạch & đầu tƣ Tp HCM cấp chứng nhận đăng ký thêm ngành nghề và tăng vốn
điều lệ. Nhƣ vậy qua 6 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Nhất Thiên Nam đã đóng
góp nhiều cho công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc nói chung và ngành phòng cháy
chữa cháy nói riêng. Ban giám đốc cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã cố gắng để công ty
từ một công ty tƣ nhân với thị trƣờng nhỏ hẹp trở thành một Công ty TNHH thiết bị PCCC có
chỗ đứng vững chắc trong ngành, ngày càng mở rộng thị phần, đa dạng hoá các sản phẩm và
dịch vụ của công ty.
3. Mục tiêu của công ty
Tuy chỉ mới đƣợc thành lập cách đây 6 năm và quy mô công ty cũng thuộc dạng vừa và nhỏ
nhƣng Nhất Thiên Nam cũng có những mục tiêu mang tính định hƣớng cho mọi hoạt động của
công ty nhƣ là:
Mục tiêu của công ty

Giữ vững thị
phần hiện tại

Nâng cao thƣơng
hiệu trong mắt
ngƣời tiêu dùng

Nâng cao hiệu
quả kênh phân
phối hiện tại

Xâm nhập vào
thị trƣờng
nƣớc ngoài
trong tƣơng lai
(Nguồn: Phòng KH-KD)

4. Thông tin về phòng ban thực tập
 Phòng kinh doanh của công ty NTN lúc đầu có 4 nhân viên nhƣng hiện nay chỉ còn 3 nhân
viên, công việc chủ yếu tại đây là tổ chức và thực hiện bán hàng cũng nhƣ phân phối hàng
hóa tới các khu vực. Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ thu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 2
Đại học Hoa Sen
thập các thông tin về thị trƣờng và khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh.


Sơ đồ tổ chức của Phòng KH-KD
Trƣởng phòng KH-KD

Nhân viên kinh doanh

Nhân viên bán hàng

Hình 2 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch-Kinh doanh
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)



Nhiệm vụ chức năng từng thành viên

Trƣơng Tấn Phát - Trƣởng phòng KH-KD: xây dựng và tổng hợp kế hoạch kinh doanh
của công ty, phát hiện các vấn đề phát sinh và đƣa ra hƣớng giải quyết; báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty với Giám đốc. Có trách nhiệm quản lý và điều
hành công tác nhập xuất trang thiết bị vật tƣ, hàng hoá… Soạn thảo các văn bản về thực
hiện hợp đồng kinh tế hoặc bổ sung các hợp đồng kinh tế, lập các đơn đặt hàng và thông
báo giao nhận vật tƣ hàng hoá.



Nguyễn Khƣơng Tuấn - Nhân viên kinh doanh: thu thập thông tin về thị trƣờng, khách
hàng và đồi thủ cạnh tranh, phân tích và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho công
ty.



Nguyễn Duy Thanh - Nhân viên bán hàng: theo dõi việc phân phối tran thiết bị, tƣ vấn
khách hàng về các sản phẩm của công ty, thuyết phục khách hàng chọn mua sản phẩm
của công ty.

 Phòng Kế toán tài vụ của công ty hiện nay có 3 nhân viên, có chức năng thu thập chứng từ,
hoá đơn. Từ đó bằng các phƣơng pháp nghiệp vụ kế toán để tiến hành lập ra báo cáo tài chính
của công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 3
Đại học Hoa Sen


Sơ đồ tổ chức của Phòng Kế toán
Kế toán trƣởng

Kế toán tiền
lƣơng, thanh toán

Kế toán kho

Kế toán tài sản
cố định

Hình 3 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)



Nhiệm vụ chức năng từng thành viên

Nguyễn Bảo Thọ - Kế toán trƣởng: tổng hợp các báo cáo của các kế toán tiền lƣơng, kế
toán kho, kế toàn TSCĐ để phân tích và đƣa ra báo cáo tài chính của công ty.



Đặng Thị Kim Dung - Kế toán tiền lƣơng, thanh toán: lập bảng lƣơng từ sổ phân công
công việc của nhân viên.



Trƣơng Thuỳ Dƣơng - Kế toán kho: theo dõi nhập xuất hàng trong kho.



Nguyễn Bảo Thọ - Kế toán TSCĐ: theo dõi TSCĐ, công cụ, dụng cụ của công ty.

5. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
5.1 Sơ đồ tổ chức
Tổ chức nhân sự Công ty tổng số 30 ngƣời : Trong đó trình độ đại học 6 ngƣời, trung học chuyên
nghiệp 5 ngƣời , công nhân kỹ thuật 8 ngƣời.
 Ban giám đốc

: 03 ngƣời

 Phòng kế toán tài vụ

: 03 ngƣời

 Phòng kỹ thuật, thi công

: 04 ngƣời



Tổ hàn và lắp ống

: 04 ngƣời



Tổ điện

: 05 ngƣời



Tổ điện lạnh

: 03 ngƣời



Tổ bảo trì

: 04 ngƣời

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 4
Đại học Hoa Sen


Tạp vụ

: 02 ngƣời

 Phòng kế hoạch kinh doanh và bán hàng : 04 ngƣời (hiện nay chỉ còn 2 nhân viên).

Ban Giám đốc

Phòng KH-KD và
bán hàng

Phòng Kế toán tài
vụ

Phòng kỹ thuật, thi
công

Tổ hàn và
lắp ống

Tổ điện

Tổ điện
lạnh

Tổ bảo
trì

Hình 4 – Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Nhất Thiên Nam
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)
5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Hội đồng thành viên: bao gồm tất cả 2 thành viên của công ty , là cơ quan quyền lực cao
nhất của công ty quyết định các vấn đề quan trọng , những vấn đề liên quan đến chiến
lƣợc phát triển dài hạn của công ty.


Trƣơng Ngọc Lễ - Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc công ty



Đặng Thị Kim Dung

b. Giám đốc công ty: Là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty và là ngƣời có quyền hành
cao nhất của công ty; Quản lý toàn bộ mọi hoạt động diễn ra trong công ty, là ngƣời thay
mặt công ty trong việc kí kết các hợp đồng với các đối tác khác, cũng nhƣ là ngƣời chịu
trách nhiệm chính trƣớc các cơ quan Nhà nƣớc. Là ngƣời trực tiếp ra chỉ thị cho các

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 5

Tạp vụ
Đại học Hoa Sen
phòng ban cũng nhƣ các quyết định mang tính định hƣớng cho các bộ phận chức năng
thực hiện.
c. Phòng Kế hoạch – Kinh doanh


Là bộ phận quan trọng nhất trong việc đƣa sản phẩm đến với khách hàng. Nhiệm vụ
chính của phòng kinh doanh là tổ chức và thực hiện bán hàng cũng nhƣ phân phối hàng
hóa tới các khu vực.



Phòng kinh doanh có trách nhiệm thay mặt công ty làm việc với khách hàng cũng nhƣ
trực tiếp nhận đơn đặt hàng từ phía khách hàng. Có vai trò chính trong việc thay mặt
công ty chăm sóc khách hàng.



Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ thu thập các thông tin
về thị trƣờng và khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Bên cạnh đó, có có nhiệm vụ tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng cho sản phẩm của công ty.



Tất cả mọi hoạt động của phòng kinh doanh và kết quả của các hoạt động này đều đƣợc
trƣởng phòng kinh doanh báo cáo trực tiếp với giám đốc vào các ngày cuối cùng trong
tuần.

d. Phòng kế toán tài vụ


Là phòng quản lí toàn bộ sổ sách, các loại hóa đơn và các loại chứng từ khác của công ty.
Phòng kế toán có trách nhiệm quản lí tài chính, cân đối các khoản thu và chi cho các hoạt
động của công ty sao cho hợp lí và hiệu quả theo những chỉ thị trực tiếp của giám đốc.



Lập báo cáo tài chính theo niên độ kế toán, là ngƣời thay mặt giám đốc làm việc với các
cơ quan thuế và Nhà nƣớc.



Báo cáo trực tiếp với giám đốc về tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ nhận các chỉ
thị trực tiếp từ giám đốc.

e. Phòng kĩ thuật thi công
Có chức năng nghiên cứu, kiểm tra tiêu chuẩn các loại hàng hoá nhập khẩu. Đồng thời tiến
hành khảo sát, thiết kế, lắp đặt hệ thống thiết bị phòng cháy chũa cháy. Các bộ phận chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của phòng kỹ thuật bao gồm :


Tổ hàn và lắp ống

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 6
Đại học Hoa Sen


Tổ điện



Tổ điện lạnh



Tổ bảo trì



Tạp vụ

5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban và các thành viên trong công ty
Do xuất phát điểm của công ty NTN dựa trên nền tảng của một gia đình, các thành viên chủ
chốt trong công ty đều là ngƣời có quan hệ họ hàng với nhau, vì vậy, một không khí gia đình
đƣợc bao trùm lên toàn bộ công ty. Giữa các phòng ban trong công ty có một mối quan hệ gần
gũi và hỗ trợ nhau trong công việc, kể cả những việc không liên quan đến chuyên môn của mình
và điều này đƣợc thể hiện rõ nét trong cách bố trí các phòng ban cũng nhƣ tác phong làm việc
của các thành viên trong công ty. Đây vừa là ƣu điểm vừa là nhƣợc điểm trong mối quan hệ giữa
các phòng ban và giữa các thành viên trong công ty NTN.
Ƣu điểm nhất định: có sẵn sự tin tƣởng lẫn nhau, không câu nệ với bất kỳ công việc nào,
chƣa có đủ thời gian để qui tụ ngƣời giỏi.
Về nhƣợc điểm: khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả làm việc, giải quyết xung đột dựa trên
tình cảm, khó kiểm soát đối với trƣờng hợp nghỉ việc ngang, thái độ làm việc không chuyên
nghiệp.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 7
Đại học Hoa Sen

II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Nhất Thiên Nam chuyên tƣ vấn, thiết kế, cung cấp và thi công lắp đặt các sản
phẩm nhƣ:
 Điện :


Các hệ thống điện công nghiệp, hạ thế, cấp nguồn, …



Chiếu sáng các công trình công cộng, khuôn viên, công viên, …



Điện động lực các nhà xƣởng, nhà hàng, khách sạn, vũ trƣờng, …
 Điện tự động:



Hệ thống điều khiển, đo lƣờng, truyền động



Các hệ thống giám sát, camera cảnh báo.



Hệ thống cầu trục, cổng trục.



Khởi động từ, chuyển mạch Volt, Ampe
 Chống sét:



Kim thu sét hiện đại.



Đồng thanh dẫn sét.



Khoan giếng tiếp đất thoát sét.
 PCCC:



Hệ thống báo khói.



Trung tâm báo cháy
 Hệ thống cấp nứơc chữa cháy vách tƣờng:



Máy bơm dầu hoặc xăng chuyên dùng.



Máy bơm áp lực.
 Hệ thống chữa cháy tự động:



Đầu phun tự động.
 Bình chữa cháy :



Bình bột



Bình Co2

Ngoài ra công ty TNHH Nhất Thiên Nam còn sản xuất và chế tạo các sản phẩm nhƣ:
 Tủ phân phối, bảng điều khiển, tủ chia cáp, thang, máng…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 8
Đại học Hoa Sen
 Cầu trục cổng trục.
 Thang máy.
 Sơn tĩnh điện.
Và còn kinh doanh riêng các loại sản phẩm sau:
 Thiết bị điện công nghiệp, dân dụng.
 Thiết bị đóng cắt, MCCB, MCB, CB.
 Dây cáp và cáp điện các loại.
 Các loại Palăn, motuer có xuất xứ từ các nƣơc Châu Âu & Châu Á.
 Máy bơm Diesel, máy bơm xăng, môtơ bơm điện.
Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm trên công ty TNHH Nhất Thiên Nam còn cung cấp các
dịch vụ trong các ngành nghề trên cho khách hàng nhƣ:
 Cung cấp vật tƣ dự phòng, dịch vụ bảo trì, bão dƣỡng, kiểm tra, đo thử…
 Bảo trì sữa chữa thiết bị máy điều hoà.
 Các dịch vụ theo yêu cầu khách hàng nhƣ cung cấp nhân công quản lý, nhân công kỹ
thuật…
2. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty
Mục đích của việc phân tích và đánh giá môi trƣờng vĩ mô là để xác định đúng đắn các
thời cơ, các nguy cơ trong môi trƣờng bên ngoài. Từ đó, doanh nghiệp có thể khai thác và phát
huy các thời cơ, đồng thời tìm ra các giải pháp hữu hiệu để hạn chế, ngăn ngừa và xoá bỏ nguy
cơ, giúp cho các hoạt động chiến lƣợc của doanh nghiệp luôn luôn thích ứng với môi trƣờng kinh
doanh. Đây đƣợc coi là một trong những cơ sở hay căn cứ để xác định mục tiêu, định hƣớng và
các biện pháp trong nội dung của mỗi chiến lƣợc kinh doanh.
Việc phân tích và đánh giá môi trƣờng vĩ mô giúp cho doanh nghiệp hiểu và biết rõ đƣợc
những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hƣởng và tác động nhƣ thế nào? ở mức độ ra sao?
tác động tích cực hay tiêu cực?... đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Từ
đó đƣa ra những chính sách phù hợp, đúng đắn trong việc xây dựng và thực thi chiến lƣợc kinh
doanh. Tuy nhiên để có thể xác định đƣợc các thời cơ và nguy cơ đấy, các doanh nghiệp cần phải
biết rõ các nhân tố chủ yếu tạo thành môi trƣờng vĩ mô bao gồm:
a. Yếu tố kinh tế:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 9
Đại học Hoa Sen
 Tốc độ tăng trƣởng của GDP (Tổng sản phẩm quốc nội): Nền kinh tế hiện nay của
nƣớc ta đang phát triển một cách khá ổn định, điều đó làm cho mức sống của ngƣời
dân khá hơn, đã tạo ra những tín hiệu hết sức khả quan cho sự phát triển của công ty
Nhất Thiên Nam. Sau đây là bảng số liệu tỉ lệ tăng trƣởng kinh tế của nƣớc ta từ quí 1
năm 2010 đến quí 2 năm 2011:
Đơn vị: tỉ đô la
Năm

2008

2009

2010

2011

GDP

90.273

97.146

103.571

123.961

Bảng 1 – Bảng số liệu GDP của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011
(cập nhật ngày 19/12/2012)
(Nguồn: website http://www.tradingeconomics.com )
140
120
100
80
GDP

60
40
20
0
2008

2009

2010

2011

Hình 5 – Biểu đồ thể hiện sự tăng trƣởng GDP của Việt Nam.
(Nguồn: Sinh viên tự vẽ dựa vào số liệu của website

http://www.tradingeconomics.com)
 Thị trƣờng ngoại hối và tỉ giá hối đoái:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 10
Đại học Hoa Sen
Vì các nƣớc khác nhau thì sử dụng những đồng tiền khác nhau hay những phƣơng thức thanh
toán khác nhau nên khi muốn mở rộng quan hệ thƣơng mại quốc tế thì cần phải có một nơi để có
thể trao đổi tiền giữa các nƣớc với nhau, đó chính là thị trƣờng ngoại hối. Nhƣ vậy thị trƣờng
ngoại hối là thị trƣờng quốc tế trong đó đồng tiền quốc gia này có thể đổi lấy tiền của quốc gia
khác.
Mã NT

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán

CAD

CANADIAN DOLLAR

20588.61

20775.59

21066.79

EUR

EURO

26404.19

26483.64

26854.85

USD

US DOLLAR

20825

20825

20865

Bảng 2 – Tỉ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - cập
nhật ngày 6/11/2012.
(Nguồn: website www.vietcombank.com)
Khi tỉ giá hối đoái biến động, giá trị bằng nội tệ của hàng hoá khi qui đổi sang ngoại tệ cũng
biến động tƣơng tự. Nhƣ bảng tỉ giá trên ta có thể thấy với hơn 20 nghìn đồng Việt Nam mới
mua đƣợc 1 đô la Mỹ, vì vậy giá trụ của hàng hoá khi nhập về Việt Nam quy đổi ra tiền Việt ta
có thể thấy sự chênh lệch nhƣ thế nào. Các mặt hàng của công ty Nhất Thiên Nam toàn bộ là
hàng nhập khẩu do vậy tỉ giá hối đoái và thị trƣờng ngoại hối có ảnh hƣởng rất lớn đến các chiến
lƣợc kinh doanh mua bán của công ty.
 Lãi suất: vì công ty Nhất Thiên Nam có qui mô nhỏ nên công ty chỉ hoạt động trong phần
vốn điều lệ của mình chứ không đăng ký vay vốn ngân hàng, do vậy mức lãi suất hay tỉ lệ lãi
suất ngân hàng không ảnh hƣởng nhiều đến các hoạt động chiến lƣợc của công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 11
Đại học Hoa Sen
Năm

2009

2010

2011

2012

Lãi suất

8%

9%

10%

11%

Bảng 3 – Lãi suất cơ bản của ngân hàng Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 (cập nhật 12/2012)
(Nguồn: Theo http://www.sbv.gov.vn )

12%
10%
8%
6%

Lãi suất

4%
2%
0%
2009

2010

2011

2012

Hình 6 – Đồ thị biểu diễn lãi suất của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012
(Nguồn: Sinh viên tự vẽ theo dữ liệu của http://www.sbv.gov.vn )
 Tỉ lệ lạm phát: tỉ lệ lạm phát tăng hay giảm cũng đều ảnh hƣởng đến hoạt động chiến
lƣợc của các ngành và doanh nghiệp. Cụ thể là nếu tỉ lệ lạm phát tăng làm giá trị của đồng tiền bị
suy giảm, ảnh hƣởng xấu đến các hoạt động kinh tế, đến việc tạo vốn và sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh. Ngƣợc lại, nếu tỷ lệ lạm phát giảm hoặc kềm chế đƣợc lạm phát, sẽ đảm bảo đƣợc
giá trị của đồng tiền, thúc đẩy việc phát triển kinh tế và phát triển sản xuất kinh doanh. Chính
phủ Việt Nam cho biết tỉ lệ lạm phát của Việt Nam đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai
năm qua. Trƣớc đó, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam đã thƣờng tăng ở mức hai chữ số cho tới tháng
tƣ năm nay. Năm 2012, tăng trƣởng GDP sẽ biến thiên trong khoảng dự báo từ 5,62% đến 6,47%
còn lạm phát có thể biến thiên trong khoảng dự báo từ 7% đến 12,4%, đều với độ tin cậy khoảng
70%. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho Chính phủ Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp
nói riêng. Việt Nam vẫn nên kiên trì chính sách kềm chế lạm phát và duy trì GDP ở mức khả
quan.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 12
Đại học Hoa Sen
Năm

2009

2010

2011

2012

Tỉ lệ lạm phát

6,8%

11,75%

18,6%

9%

Bảng 4 – Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012
(Nguồn: Theo http://www.vnecon.vn )

20.00%
18.00%
16.00%
14.00%
12.00%
10.00%
8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%

Tỉ lệ lạm phát

2009

2010

2011

2012

Hình 7 – Đồ thị biểu diễn tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến 2012
(Nguồn: Sinh viên tự vẽ theo dữ liệu củahttp://www.vnecon.vn )
b. Yếu tố pháp luật:
Các chính sách về xuất nhập khẩu và các chính sách về tiền lƣơng của Nhà nƣớc ta có sự
thay đổi vì thế cũng sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu chi tiêu của công ty, gây sức ép đến hệ thống
giá cả, làm suy giảm khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng qua đó làm giảm hiệu quả
của các hoạt động trong kênh phân phối của công ty.
Bên cạnh đó các thiết bị PCCC là những thiết bị đòi hỏi tính chính xác cao, độ an toàn
khắt khe do đó sẽ đƣợc kiểm duyệt rất gắt gao để đảm bảo tính mạng con ngƣời. Trong ngành
này đòi hỏi công ty phải bán những mặt hàng chất lƣợng nhất nếu có sơ sót gì thì sẽ bị phạt rất
nặng (phạt tiền hoặc có thể bị tù).
c. Yếu tố công nghệ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 13
Đại học Hoa Sen
Đây là nhân tố ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp đến công ty. Trong lĩnh vực PCCC thì luôn
đòi hỏi công nghệ càng ngày càng đƣợc cải tiến, hiện đại hơn và tăng cƣờng chức năng cao hơn.
Các thiết bị ngoài chức năng đƣợc tăng cƣờng ra còn đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ. Một số công
trình hoặc hộ gia đình có điều kiện ai cũng đều muốn những thiết bị ấy vừa có thể đảm bảo tính
mạng cho mình mà vừa phải là những vật trang trí thêm cho ngôi nhà của mình. Do vậy nếu công
ty không luôn cập nhật các xu hƣớng mới các thiết bị kỹ thuật hiện đại thì công ty sẽ ngày càng
bị tụt hậu. Hiện nay các thiết bị chữa cháy và xe chữa cháy đƣợc trang bị bằng hoá chất hiện đại
nhất giúp thời gian xử lý hoả hoạn đƣợc rút ngắn, diện tích xử lý đƣợc tăng thêm. Ngoài ra yêu
cầu bắt buộc về PCCC đối với các toà nhà cao tầng phải có hệ thống chữa cháy vách tƣờng, tức
là tại vách tƣờng mỗi tầng lầu đều phải có nƣớc, có hệ thống ống để khi xảy ra sự cố cháy nổ có
thể triển khai ngay. Các nhà cao tầng hiện nay bắt buộc có thêm hệ thống báo cháy, chữa cháy tự
động (khi nhiệt độ cao hơn 68 độ C hệ thống này sẽ tự hoạt động để dập tắt lửa).
Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo ra nhiều cơ hội và nguy cơ đối với
doanh ngiệp, công nghệ mới ra đời là cơ hội để doanh nghiệp nắm bắt và tạo ra sản phẩm mới có
sức cạnh tranh cao, đồng thời cũng là nguy cơ nếu doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt để
doanh nghiệp khách vận dụng. Công nghệ càng hiện đại nó càng làm rút ngắn chu kỳ sống của
sản phẩm.
 Thiết bị PCCC có thực sự cần thiết hay không?
Các vụ cháy xảy ra liên tiếp gần đây, từ cháy toà nhà 33 tầng của Tập đoàn điện lực Việt
Nam tại Hà Nội vào ngày 15/12/2011 đến vụ cháy gây chấn động là vụ cháy chợ Quảng Ngãi
vào ngày 9/2… đã nói lên sự cần thiết của các thiết bị PCCC. Trong vụ cháy toà nhà ITC năm
2002 cho thấy việc nâng cấp hệ thống PCCC là vô cùng quan trọng, do đƣờng quá hẹp nên xe
không vào đƣợc mà chỉ có thể dùng xe thang loại 52m gây khó khan trong việc dập tắt lửa, hiện
nay Sở cứu hoả TPHCM đã trang bị loại xe thang 72m phục vụ tốt hơn trong việc PCCC.
d. Yếu tố dân số:
Dân số nƣớc ta ngày càng tăng nhanh, lối sống của dân cƣ tự động thay đổi nhanh chóng
theo xu hƣớng du nhập những lối sống mới dẩn đến thái độ tiêu dùng thay đổi. Khi trình độ dân
trí cao hơn thì nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng, phong phú về
chủng loại sản phẩm sẽ cao hơn. Thu nhập bình quân hàng tháng tƣơng đối ổn định và là dân trí
thức chắc hẳn bạn sẽ rất quan tâm đến những vấn đề sức khoẻ và bảo vệ an toàn tính mạng cho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 14
Đại học Hoa Sen
bản thân cùng gia đình ngƣời thân. Việc tiếp cận với các thiết bị PCCC là một điều ƣu tiên hàng
đầu trong những gia đình trí thức, vừa an toàn đến bản thân mà cũng có thể bảo vệ đƣợc hàng
xóm. Và do vậy ngày nay càng nhiều ngƣời quan tâm hơn đến các thiết bị PCCC này.
Dân số trung bình cả nƣớc năm 2011 ƣớc tính 87,64 triệu ngƣời tăng 1,04% so với năm
2010 bao gồm dân số khu vực thành thị là 26,88 triệu ngƣời chiếm 30,6% tổng dân số cả nƣớc,
tăng 2,5% so với năm 2010; dân số khu vực nông thôn 60,96 triệu ngƣời chiếm 69,4% tăng
0,41%. Theo những con số trên ta có thể thấy tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, mật độ
dân số thành phố cũng đã đạt 3.400 ngƣời/km2, tăng đến 41,4% so với mật độ dân số thành phố
10 năm trƣớc là 2.404 ngƣời/km2. Ta có thể thấy mức độ đô thị hoá ngày càng tăng nhanh do
vậy việc cung cấp các thiết bị PCCC là vô cùng cần thiết cho một khu vực đông dân nhƣ vậy.
3. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng ngành
a.

Khách hàng:

Trong suốt quá trình kinh doanh, công ty luôn có những tầm nhìn và chiến lƣợc thích ứng
với từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh doanh. nhìn nhận ra những nhu cầu của thị trƣờng, luôn cập
nhật những thông tin mới nhất, những sản phẩm mới nhất, chất lƣợng nhất đảm bảo mọi nhu cầu
của các khách hàng và đảm bảo mọi đơn hàng đều giao đúng hẹn - đúng tiến độ thi công và chất
lƣợng công trình đạt chất lƣợng cao nhất.
Hiện nay, khách hàng của công ty chủ yếu là các xí nghiệp và các công ty thƣơng mại
trong và ngoại thành nhƣ:


Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Hồng Minh Đức (Nhà số 6A, Công viên phần
mềm Quang Trung, Phƣờng Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM)



Chi nhánh Công ty TNHH Cơ Khí Và Xây Dựng Trung Sơn (Lô E, KCN Hoàng Gia
Long An, Ấp mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An)



Công ty TNHH Song Bình Benkan (194/2 Nguyễn Trọng Tuyển, Phƣờng 8, Quận
Phú Nhuận, Tp.HCM)

Và một số công trình đã đƣợc thi công:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 15
Đại học Hoa Sen

STT

CHỦ ĐẦU TƢ

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Công Ty CP SX - TM Thức ăn chăn

Cung cấp và lắp đặt hệ thống

nuôi VIỆT MỸ - 551 A Tỉnh lộ 834 -

1

GIÁ TRỊ HỢP
ĐỒNG
360.000.000đ

điện hạ thế.

Xã Nhị Thành - Thủ Thừa - Long
An (Năm 2006).
Công Ty CP SX - TM Thức ăn chăn

Cung cấp và lắp đặt điện

nuôi VIỆT MỸ - 551 A Tỉnh lộ 834 -

2

185.000.000đ

chiếu sáng.

Xã Nhị Thành - Thủ Thừa - Long
An (Năm 2006).
Công Ty AJINOMOTO VN – Khu CN

Cung cấp và lắp đặt điện nhà

Biên Hoà – Tp Biên Hoà - Đồng Nai

3

62.000.000đ

văn phòng động lực.

(Năm 2006).
4

78.000.000đ

Sửa chửa và cải tạo, làm mát

Tổng Công Ty Hải Sản BIỂN ĐÔNG

và chống bụi nhà xƣởng, hệ

(Năm 2006).

thống điện và điện lạnh.

Công ty CP SX thức ăn Thủy Sản Hà

Hệ thống đèn chiếu sáng 60.000.000đ

Lan - Cụm CN Long Định - Long cang

5

Xí Nghiệp SX tem chống hàng giả -

khuôn viên.

- H.Cần Đƣớc – Long An (Năm 2007).
Công ty CP XNK HOÀNG SINH

Cung cấp và lắp đặt hệ thống

44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một

6

chống sét đánh trực tiếp.

397.879.000đ

- Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2007).
Công ty CP XNK HOÀNG SINH

Cung cấp và lắp đặt hệ thống

44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một

7

PCCC.

2.624.690.000đ

- Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2007).
Công ty CP TRUYỀN THÔNG ĐIỆN

Cung cấp, lắp đặt và cải tạo

ẢNH SÀI GÒN 77-79 Hai Bà Trƣng

8

sửa chữa hệ thống điện.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

130.188.000đ

Trang 16
Đại học Hoa Sen
P.Bến Nghé Q.1 Tp.HCM (Năm 2007).
Công Ty CP SX - TM Thức ăn chăn

Cung cấp và lắp đặt hệ thống

nuôi VIỆT MỸ - 551 A Tỉnh lộ 834 -

9

điện động lực hạ thế.

187.469.152đ

Xã Nhị Thành - Thủ Thừa - Long
An (Năm 2007-2008).
Cung cấp và lắp đặt hệ thống
nƣớc cấp đầu nguồn cho 6

- Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2008).

nhà xƣởng.

Công ty CP XNK HOÀNG SINH

Cung cấp và lắp đặt hệ thống

44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một

11

Công ty CP XNK HOÀNG SINH
44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một

10

điện nhà ăn.

183.928.000đ

149.120.000đ

- Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2008).
12

Công ty TNHH SX TM DV ĐỒNG

Cung cấp và lắp đặt hệ thống

50.448.200đ

PHÚ HƢNG 1016 Tạ Quang Bửu – P.6 chống sét đánh trực tiếp cho
Q.8 – Tp.HCM (Năm 2008).
Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thƣơng 3

Cải tạo và sữa chữa hệ thống

Tp.HCM

13

nhà xƣởng.

điện và điện lạnh.

211.695.682đ

461-463- 465 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 (Năm 2009).
Khách sạn kết hợp văn phòng làm

Hệ thống chữa cháy vách

việc 187 Lê Văn Sỹ - P.14 - Q.Phú

tƣờng, báo khói và chống sét

Nhuận Tp.HCM (Năm2009).

14

208.765.000đ

đánh.

b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều công ty chuyên cung cấp lắp đặt thiết bị PCCC, bạn
chỉ cần lên mạng search chữ “PCCC” là sẽ hiện ra vô số công ty bán thiết bị này, công ty nào
cũng đều giới thiệu chất lƣợng sản phẩm tốt nhất mà giá thành lại rẻ nhất, do vậy công ty NTN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 17
Đại học Hoa Sen
đang phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh cả lớn và nhỏ nhiều vô số kể, điển hình là một số
đối thủ cạnh tranh hiện tại nhƣ:


Công ty cổ phần thiết bị Tân Minh Giang (A8 Phan Văn Trị, Phƣờng 10, Quận Gò
Vấp, Tp.HCM)



Công ty cung cấp dịch vụ và thiết bị bảo vệ PCCC T&T (287 Lý Thƣờng Kiệt,
Phƣờng 15, Quận 11, Tp.HCM)



Công ty TNHH Thƣơng mại kỹ thuật điện PMT (22 Võ Thành Trang, Phƣờng 11,
Quận Tân Bình, Tp.HCM).



Công ty Một thành viên Minh Bảo (128 Lƣơng Thế Vinh, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân
Phú, TP.HCM)…

Để có thể hiểu rõ hơn về các đối thủ cạnh tranh ta sẽ xem xét đến các nhân tố ảnh hƣởng
trực tiếp đến công ty và các đối thủ nhƣ thế nào.
Các nhân tố đánh giá

Trọng
số

Nhất Thiên Nam

T&T

Minh Bảo

Hạng

Điểm

Hạng

Điểm

Hạng

Điểm

0.15

3

0.45

4

0.60

2

0.30

Mức độ cạnh tranh về giá 0.15

4

0.60

3

0.45

3

0.45

4

0.80

4

0.80

3

0.60

3

0.30

4

0.40

2

0.20

3

0.30

3

0.30

3

0.30

Thị phần của các công ty

trên thị trƣờng
Chất lƣợng sản phẩm, 0.20
dịch vụ
Mức độ đa dạng hoá sản 0.10
phẩm, dịch vụ
Khách hàng trung thành 0.10
đối với công ty

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 18
Đại học Hoa Sen
Vị thế tài chính, tiềm lực 0.10

2

0.20

2

0.20

2

0.20

2

0.30

3

0.45

2

0.30

2

0.10

2

0.10

1

0.05

tài chính, khả năng đầu tƣ
Tác động từ quảng cáo 0.15
truyền thông
Mức độ toàn cầu hoá

0.05

Tổng điểm

1.00

3.05

3.30

2.40

Hình 8 – Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM
Với mức điểm đánh giá theo ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ta thấy Nhất Thiên Nam
đang trong ngành có môi trƣờng hấp dẫn thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh. Thị phần của công ty
tuy là không chiếm lĩnh nhiều nhƣng cũng có chỗ đứng an toàn. Mức giá sản phẩm đƣa ra cho
khách hàng tƣơng đối thấp hơn các đối thủ mà vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng vì nhà cung ứng sản
phẩm cho công ty là những thƣơng hiệu có tiếng trong nƣớc, đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng tin
tƣởng. Ngoài ra mức độ đa dạng hoá sản phẩm củng tƣơng đối tốt, vì Nhất Thiên Nam có nhiều
đối tác bạn hàng nên hầu nhƣ là các công ty này mua bán sản phẩm lẫn nhau khi cần thiết (ví dụ
một sản phẩm mà khách hàng yêu cầu công ty A không có nhƣng công ty B lại có thì công ty A
sẽ tiến hành giao dịch với công ty B theo 2 cách nhƣ là mua lại sản phẩm đó của công ty B rồi
bán lại cho khách hàng của mình, cách thứ hai là công ty A sẽ tiến hành chuyển giao trực tiếp
cho công ty B luôn, nghĩa là việc mua bán sẽ chỉ diễn ra giữa công ty B và khách hàng, công ty
A chỉ đứng giữa hƣởng tiền lời trung gian. Cách 2 là cách giao dịch gọn lẹ nhất nhƣng cũng đầy
rủi ro, nếu công ty B là công ty làm ăn lâu năm với công ty A thì không có gì nhƣng nếu đổi lại
chỉ là quan hệ làm ăn bình thƣờng thì có thể công ty A sẽ mất khách hàng vào tay công ty B).
Đây cũng là một thử thách để kiểm tra xem lòng trung thành của khách hàng dành cho công ty
mình nhƣ thế nào. Vị thế tài chính của cả ba công ty đều ngang nhau vì đều là công ty có qui mô
vừa và nhỏ. Trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị cho công trình xây dựng này thì ít bị yếu tố
quảng cáo truyền thông ảnh hƣởng, các khách hàng và mối làm ăn đều là do phần lớn các bạn
hàng giới thiệu cho, công ty Nhất Thiên Nam chỉ mới vừa thành lập đƣợc 6 năm nên vẫn chƣa có
đƣợc nhiều bạn hàng nhƣ công ty T&T. Cả ba đều là những công ty quốc nội nên việc toàn cầu
hoá vẫn không khả quan mấy. Với tổng điểm nhƣ trên ta có thể thấy công ty Nhất Thiên Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 19
Đại học Hoa Sen
đang gặp thách thức rất lớn đó là sự cạnh tranh ngày càng mạnh của các công ty trong ngành, sự
tăng trƣởng chậm lại của thị trƣờng và áp lực từ phía khách hàng về chi phí và chất lƣợng sản
phẩm dịch vụ.
c.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO nên việc mở cửa cho những doanh nghiệp nƣớc
ngoài đầu tƣ vào thị trƣờng Việt Nam là điều tất yếu. Với kỹ thuật hiện tại có thể nói các doanh
nghiệp Việt Nam hầu nhƣ không thể sánh kịp với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
hoặc các công ty nƣớc ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam vốn phải nhập khẩu các trang thiết bị
từ nƣớc ngoài về sử dụng nên điều này nghiêng về phần tiền vốn của doanh nghiệp hơn, doanh
nghiệp nào có vốn điều lệ mạnh (tức các công ty lớn) thì còn có khả năng cạnh tranh lại với các
công ty nƣớc ngoài còn những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì cơ hội cạnh tranh là rất ít. Các đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn của công ty không chỉ là những doanh nghiệp nƣớc ngoài sắp gia nhập
vào Việt Nam mà còn có những doanh nghiệp sắp đƣợc thành lập trong nƣớc hoạt động kinh
doanh cùng ngành với công ty.
d.

Nhà cung ứng:

Với mục tiêu chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của khách hàng, Công ty chúng tôi đã lựa
chọn các nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị PCCC hàng đầu trên thế giới; các thiết bị hầu hết là hàng
nhập khẩu và đƣợc nhà sản xuất nhiệt đới hóa để phù hợp với điều kiện thời tiết và môi trƣờng
Việt Nam. Các vật tƣ thiết bị trƣớc khi đƣợc đƣa vào lắp đặt đều đã đƣợc kiểm định và có chứng
chỉ chất lƣợng phù hợp với các tiêu chuẩn do khách hàng yêu cầu. Vật tƣ thiết bị của Công ty
chúng tôi đƣợc cung cấp bởi:
 Công ty TNHH Trung Sơn
Hiện nay, công ty TNHH Trung Sơn đã trở thành đơn vị mạnh hoạt động kinh doanh trên 3 lĩnh
vực chính :


Ô tô.



Dịch vụ khách sạn.



Máy móc thiết bị công nghiệp phục vụ các ngành: xây dựng; khai thác khoáng sản ;
chế biến gỗ; gia công cơ khí; nông nghiệp; chế biến nông sản; cấp thoát nƣớc.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 20
Đại học Hoa Sen
Ƣu điểm: Là một nhà cung cấp lớn, hoạt động nhiều ngành nghề, cung cấp đƣợc sản
phẩm chất lƣợng và uy tín, có văn phòng đại diện gần với công ty TNHH Nhất Thiên Nam.
Nhƣợc điểm: đó là chỉ cung cấp đƣợc một số sản phẩm cho công ty NTN nhƣ là các thiết
bị vật tƣ trong xây dựng, trong khi công ty NTN cung cấp rất nhiều sản phẩm cho khách hàng,
ngoài những thiết bị trong xây dựng công ty còn cung cấp cho khách hàng các thiết bị hỗ trợ
PCCC.
 Công ty Cơ khí thiết bị công nghiệp Tam Sơn (TASOCO)
Công ty TASOCO là công ty chuyên về ngành chế tạo cơ khí: thiết bị nâng hạ, cầu trục,
cổng trục, cổng quay, mono rail, bán cổng trục và thang máy có tải trọng từ 0,5 đến 100 tấn.
Ngoài ra công ty còn có chức năng là nhà thầu xây dựng công nghiệp, khung nhà thép tiền chế,
kết cấu thép các loại, phụ trách đảm nhận công trình từ A tới Z.
Ƣu điểm: với đội ngũ kỹ sƣ, chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết
kế, chế tạo thiết bị nâng hạ và là công ty có thâm niên trong ngành cơ khí xây dựng, chuyên chế
tạo trong ngành cơ khí nên các sản phẩm và dịch vụ trong ngành có thể nói là luôn đạt chất
lƣợng cao, phong phú về mẫu mã, đảm bảo an toàn lao động. Do vậy các sản phẩm cung cấp cho
công ty NTN là đạt chất lƣợng tốt nhất.
Nhƣợc điểm: cũng nhƣ công ty Trung Sơn đó là chỉ cung cấp đƣợc một số sản phẩm cho
công ty NTN nhƣ là các thiết bị trong ngành cơ khí trong khi công ty NTN cung cấp rất nhiều
sản phẩm cho khách hàng, ngoài những thiết bị trong ngành cơ khí công ty còn cung cấp cho
khách hàng các thiết bị hỗ trợ PCCC và kinh doanh các loại mặt hàng khác… Hơn hết là vị trí
công ty lại nằm xa với công ty NTN cho nên việc cung cấp sản phẩm cho công ty NTN khi cần
gặp khó khăn, tốn chi phí và thời gian vận chuyển.
 Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam (CADIVI)
Là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại dây cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành
kinh tế quốc dân, tiêu dùng của xã hội và xuất khẩu. CADIVI là doanh nghiệp nhà nƣớc về sản
xuất và kinh doanh đầu tiên đƣợc cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lƣợng quốc tế ISO
9002:1994 và chuyển đổi sang ISO 9001:2008 vào tháng 3/2011.
Ƣu điểm: công ty đả trải qua hơn 35 năm trong nghề, đạt đƣợc nhiều danh hiệu và giải
thƣởng, mnag tầm vóc quốc tế, thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến, luôn chú trọng về chất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 21
Đại học Hoa Sen
lƣợng, kiểu dàng, giá thành sản phẩm và có khả năng đáp ứng một cách nhanh nhất, tốt nhất mọi
yêu cầu của khách hàng. Thƣơng hiệu CADIVI đƣợc tin tƣởng và ngày càng ăn sâu vào tình cảm
ngƣời tiêu dùng. Do vậy các sản phẩm mà CADIVI cung cấp cho Nhất Thiên Nam đều làm cho
ngƣời tiêu dùng hài lòng và tin tƣởng hơn.
Nhƣợc điểm: hầu nhƣ là không có vì CADIVI cung cấp và đáp ứng đầy đủ các sản phẩm
mà công ty Nhất Thiên Nam cần.
 Tất cả các nhà cung ứng trên đều đáp ứng đƣợc các sản phẩm mà công ty Nhất Thiên Nam
yêu cầu cả về chất lƣợng và mẫu mã. Nhƣng do quy mô công ty Nhất Thiên Nam chỉ là một
công ty nhỏ nên việc cung cấp sản phẩm tử những nhà cung ứng trên không thƣờng xuyên
lắm, chỉ khi nào khách hàng đặt những mặt hàng mà hiện tại ở công ty không có thì công ty
Nhất Thiên Nam mới đi lấy hàng bên phía nhà cung cấp và về bán lại cho khách hàng.
4. Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây
Đơn vị tính: VNĐ
2010
Doanh thu bán

2011

T1-T10 /2012

125,102,742

402,392,349

544,732,518

23,448

77,342

41,966

148,550,742

479,734,349

586,698,518

hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Tổng doanh thu

Bảng 5 – Doanh thu của công ty Nhất Thiên Nam trong những năm gần đây
(Nguồn: Phòng Kế toán-tài chính công ty NTN)
Căn cứ vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng doanh thu của Nhất Thiên Nam qua các năm
đều tăng lên. Nếu nhƣ ở năm 2010 tổng doanh thu của công ty chỉ đạt gần 150 triệu đồng thì qua
năm 2011 tổng doanh thu đã tăng vọt lên đến gần 480 triệu, hơn đến 330 triệu đồng, tốc độ tăng
trƣởng là gần 52%. Qua 10 tháng đầu năm 2012 tổng doanh thu của công ty cũng tăng nhƣng
không mạnh lắm, chỉ tăng khoảng 107 triệu đồng, tốc độ tăng trƣởng chỉ còn 10% so với năm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 22
Đại học Hoa Sen
2011 trƣớc đó. Tuy vậy nhìn chung doanh thu công ty vẫn còn tăng dần, đây là một điều đáng
mừng cho công ty khi ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành mà công ty vẫn đạt
đƣợc mức doanh thu nhƣ vậy.
5. Phân tích SWOT của công ty
 Điểm mạnh (Strengths-S)
1. Công ty đƣợc khách hàng biết đến và tín nhiệm trong nhiều năm qua;
2. Có nhiều mối liên hệ làm ăn lâu dài với nhiều bạn hàng, nhà cung cấp và các tổ
chức tín dụng;
3. Công ty đã tổ chức tốt quá trình vận hành kênh phân phối hiện tại song song với
các nghiệp vụ kinh doanh, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng;
4. Phƣơng thức chào bán trực tiếp đã đáp ứng cho khách hàng về số lƣợng, chất
lƣợng hàng hóa, về giá cả cũng nhƣ dịch vụ bán là khá tốt (nhờ vào các Website
đăng bán online);
5. Thiết lập đƣợc sự vận động khá nhanh của nguồn hàng từ các nhà cung cấp đến
khách hàng;
6. Thiết bị kỹ thuật hiện đại, giá cả cạnh tranh.
7. Có nhiều kinh nghiệm trong lắp đặt sửa chữa thiết kế thi công thiết bị PCCC.
 Điểm yếu (Weaknesses-W)
1. Tính chủ động trong quyết định giá còn hạn chế, chịu sự tác động rất nhiều của
giá cả thị trƣờng.
2. Thuộc dạng doanh nghiệp vừa và nhỏ nên nguồn vốn rất hạn chế, chƣa thể mở
rộng thị trƣờng và đa dạng hoá sản phẩm.
3. Nhân sự trong công ty ít, hầu hết là những lao động phổ thông lành nghề, đối với
nhân sự hành chính chủ yếu có trình độ ở mức cao đẳng, trung cấp, khâu quản lí
chƣa chuyên nghiệp;
4. Chƣa có đội ngũ cán bộ chuyên trách công việc nghiên cứu thị trƣờng nên việc
nắm bắt thông tin trên thị trƣờng còn hạn chế.
5. Sản phẩm chƣa phổ biến ở các tỉnh; các hộ gia đình.
 Cơ hội (Opportunities-O)
1. Nhu cầu về các thiết bị PCCC và đảm bảo an toàn phòng cháy nổ ở Việt Nam
đang gia tăng đặc biệt là các khu dân cƣ, chung cƣ, trung tâm thƣơng mại…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 23
Đại học Hoa Sen
2. Sự cải thiện về giá cả của nhà cung cấp.
3. Ở một số tỉnh thành đang có những cải thiện về cơ sở hạ tầng do vậy nhu cầu về
các trang thiết bị PCCC cũng nâng cao.
4. Việt Nam gia nhập AFTA và WTO mở ra cơ hội buôn bán và nhập khẩu sản
phẩm dễ dàng.
5. Các chính sách quy định chặt chẽ về PCCC tại các toà nhà cao ốc, các khu trung
tâm thƣơng mại của Bộ xây dựng và Chính Phủ.
 Nguy cơ (Threats-T)
1. Tỷ giá hối đoái biến động;
2. Lạm phát có chiều hƣớng gia tăng;
3. Sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và quá trình lắp ráp thiết bị PCCC phải an
toàn, tuân theo những tiêu chuẩn ngày càng gia tăng;
4. Có nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt, một số công ty còn có ý định mở rộng thị
trƣờng;
5. Sức ép giảm giá từ phía các đối thủ.
Một công ty không nhất thiết phải theo đuổi các cơ hội tốt nhất mà có thể thay vào đó là tạo
dựng khả năng phát triển lợi thế cạnh tranh bằng cách tìm hiểu mức độ phù hợp giữa các điểm
mạnh của mình và cơ hội sắp đến. Trong một số trƣờng hợp, công ty có thể khắc phục điểm yếu
của mình để giành đƣợc những cơ hội hấp dẫn.
Để phát triển chiến lƣợc dựa trên bảng phân tích SWOT (Hình 2 – Khung phân tích SWOT)
công ty phải thiết kế một ma trận các nhân tố đƣợc gọi là ma trận SWOT nhƣ đƣợc trình bày nhƣ
trên. Trong đó:
 Chiến lƣợc S-O nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp với các điểm mạnh của công ty.
Ví dụ nhƣ là:


S1-O1: Do nhu cầu về các thiết bị PCCC và đảm bảo an toàn phòng cháy nổ ở Việt Nam
đang gia tăng đặc biệt là các khu dân cƣ, chung cƣ, trung tâm thƣơng mại… trong khi đó
công ty đƣợc khách hàng biết đến và tín nhiệm trong nhiều năm qua nên việc công ty
Nhất Thiên Nam sẽ là lựa chọn ƣu tiên hàng đầu để cung cấp các thiết bị PCCC từ phía
khách hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 24
Đại học Hoa Sen


S2-O3: Do có nhiều mối liên hệ làm ăn lâu dài với nhiều bạn hàng, nhà cung cấp và các
tổ chức tín dụng nên công ty đƣợc những bạn hàng đối tác giới thiệu cho các khách hàng
ở một số tỉnh thành khi có nhu cầu nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống.



S6-O2: Do có đƣợc sự cải thiện về giá cả từ nhà cung cấp nên công ty Nhất Thiên Nam
có thể giảm giá thành sản phẩm hơn các đối thủ cạnh tranh trong ngành và do vậy sẽ
đƣợc nhiều khách hàng chọn lựa hơn.

 Chiến lƣợc W-O nhằm khắc phục các điểm yếu của công ty để theo đuổi và nắm bắt cơ
hội. Ví dụ nhƣ là:


W1-O2: Tận dụng cơ hội về giá của nhà cung cấp để chủ động hơn trong quyết định về
giá, tìm ra mức giá hợp lý nhất đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.



W4-O4: Cần đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách công việc nghiên cứu thị trƣờng đễ
nắm bắt kịp thời thông tin trên thị trƣờng. Tận dụng kịp thời cơ hội của việc mở rộng thị
trƣờng khi Việt Nam gia nhập AFTA và WTO.



W5-O3: Do sự cải thiện về cơ sở hạ tầng ở một số tỉnh thành nên nhu cầu về các trang
thiết bị PCCC cũng nâng cao, nắm đƣợc yếu tố đó nên công ty Nhất Thiên Nam cần
thông qua các mối quan hệ để có thể giới thiệu sản phẩm của công ty đến với ngƣời tiêu
dùng ở các tỉnh thành đó.

 Chiến lƣợc S-T xác định những cách thức mà công ty có thể sử dụng điểm mạnh của
mình để giảm khả năng bị thiệt hại từ các nguy cơ bên ngoài. Ví dụ nhƣ là:


S6-T3: Với lợi thế trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, giá cả cạnh tranh nên công ty Nhất
Thiên Nam có thể đáp ứng sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và tuân thủ đƣợc tiêu
chuẩn của Bộ PCCC qui định.



S7-T3: Với đội ngũ kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm trong việc thi công lắp đặt thiết bị
PCCC nên công ty có thể đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Bộ PCCC qui
định.



S6-T4: Với lợi thế trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, giá cả cạnh tranh nên công ty Nhất
Thiên Nam có thể đáp ứng sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và tuân thủ đƣợc tiêu
chuẩn của Bộ PCCC qui định nên có nhiều cơ hội đƣợc lựa chọn hơn các đối thủ cạnh
tranh.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 25
Đại học Hoa Sen
 Chiến lƣợc W-T nhằm hình thành một kế hoạch phòng thủ để ngăn không cho các điểm
yếu của chính công ty làm cho nó trở nên dễ bị tổn thƣơng trƣớc các nguy cơ từ bên
ngoài.


W1-T5: Công ty cần nghiên cứu theo dõi sự biến động của giá cả thị trƣờng và giá của
đối thủ cạnh tranh để có thể đƣa ra những mức giá linh hoạt hơn cho khách hàng của
công ty.



W2-T4: Công ty cần huy động thêm nhiều nguồn vốn hoặc đầu tƣ sinh lời từ các lĩnh vực
khác nhƣ cổ phiếu, mở thêm các ngành nghề phụ mà có thể nhanh chóng tăng thu nhập
cho công ty với mục tiêu giúp cho công ty mở rộng thị trƣờng so với các đối thủ cạnh
tranh cùng ngành.

6. Hệ thống phân phối của công ty Nhất Thiên Nam
Hiện nay tại công ty Nhất Thiên Nam chỉ có hai kênh phân phối đó chính là kênh phân
phối trực tiếp hay còn gọi là kênh phân phối cấp 0 và một kênh phân phối nữa là kênh phân phối
cấp 1.
6.1. Kênh phân phối trực tiếp (kênh phân phối cấp 0)
Công ty TNHH Nhất Thiên Nam

Khách hàng

Hình 9 – Kênh phân phối trực tiếp
Đối với kênh phân phối này khách hàng của công ty chủ yếu là những ngƣời có nhu cầu sử
dụng các sản phẩm và dịch vụ của công ty vào mục đích tiêu dùng. Cách họ tiếp cận với sản
phẩm của công ty là gọi điện thoại hoặc fax, mail trực tiếp đặt hàng thông qua website của công
ty và sau đó công ty sẽ giao sản phẩm trực tiếp đến cho họ.
 Ƣu điểm:


Với kênh phân phối này khách hàng có thể trực tiếp chọn lựa các sản phẩm theo nhu cầu
tiêu dùng của mình tuỳ ý mà không sợ sản phẩm không đúng hoặc phải tốn thêm phí
trung gian.



Ngoài ra còn giảm thểu đƣợc thời gian giao nhận hàng giữa công ty với khách hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 26
Đại học Hoa Sen


Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa công ty và khách hàng.
 Nhƣợc điểm:



Việc bán lẻ sản phẩm không đƣợc chú trọng, chủ yếu là thông qua các công trình.



Khách hàng mua lẻ tìm đến công ty rất ít, do thƣơng hiệu của công ty chƣa thực sự đƣợc
nhiều ngƣời tiêu dùng biết đến.
6.2. Kênh phân phối cấp 1

Công ty TNHH Nhất Thiên Nam

Các công ty bạn hàng hoặc nhà
cung cấp của công ty

Khách hàng

Hình 10 – Kênh phân phối cấp 1
Đây cũng đƣợc xem nhƣ là một kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng chỉ khác kênh phân
phối trực tiếp ở chỗ là có thể chính nhà cung cấp sản phẩm cho công ty mình hoặc một công ty
bạn hàng cùng ngành là ngƣời giao hàng cho khách hàng của mình. Do công ty mình không có
đủ sản phẩm để đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng nên công ty sẽ đặt hàng của một công ty
khác liên kết với công ty mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Lúc này công ty mình sẽ làm
trung gian, việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng sẽ thông qua công ty bạn hàng, công ty mình
chỉ cần chuyển khoản thanh toán sản phẩm công ty bạn hàng sẽ trực tiếp gửi sản phẩm đến khách
hàng của mình.
 Ƣu điểm:


Đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 27
Đại học Hoa Sen


Vẫn giữ đƣợc khách hàng và kiếm đƣợc lợi nhuận mặc dù không có đủ sản phẩm hoặc
dịch vụ để đáp ứng.



Không cần bỏ vốn mà vẫn có thể kiếm lời.



Giảm thểu đƣợc chi phí và thời gian vận chuyển.
 Nhƣợc điểm:



Sản phẩm phân phối qua trung gian nên công ty phải chịu giảm đi một phần lợi nhuận.



Đơn đặt hàng không ổn định.



Giá cả sản phẩm ở kênh phân phối này có thể cao hơn sản phẩm ở kênh phân phối trực
tiếp.



Rủi ro bị cƣớp khách hàng từ những nhà cung cấp sản phẩm cho mình là rất cao, vì lợi
nhuận thì công ty nào cũng muốn tối đa hoá nó và khách hàng nào thì cũng đều mong
muốn giá thành sản phẩm sẽ thấp nhất khi đến tay mình.

 Thông qua những nhận xét về ƣu điểm và nhƣợc điểm của hai kênh phân phối hiện nay của
công ty, trƣớc mắt cho thấy những điểm hạn chế của kênh phân phối đều do hiện tại nguồn
vốn công ty không nhiều dẫn đến việc đầu tƣ mở rộng, đa dạng hoá sản phẩm không đƣợc
đáp ứng vì vậy việc phân phối sản phẩm đến tay khách hàng gặp phải rào cản. Do đó đề có
thể mở rộng và hoàn thiện hơn ở kênh phân phối công ty Nhất Thiên Nam nên huy động
thêm nguồn vốn và mở rộng hơn thị trƣờng cũng nhƣ nâng cao uy tín thƣơng hiệu thêm nữa
để cải thiện hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 28
Đại học Hoa Sen

III. CÔNG VIỆC THỰC TẬP
1. Công việc chuyên ngành
1.1.Mô tả công việc thực tập
STT

Công việc

Mô tả công việc

Kết quả

Sau khi nhận đƣợc email, fax từ
phía các khách hàng gửi đơn đặt
hàng, tôi kiểm tra nơi gửi đến,
thông báo cho sếp, xác nhận lại
đơn đặt hàng và theo sự chỉ thị
của anh, tôi chuyển đơn đặt hàng
1

Trung bình 1 tháng công ty
có khoảng 4 - 5 đơn đặt hàng
với số lƣợng lớn, nhỏ. Tôi đã

hỗ trợ trong vòng 3 tháng với
Hỗ trợ nhận đơn đặt cho phòng KHKD, thông báo có
khoảng 3 đơn hàng. Công
đơn đặt hàng.
hàng từ khách hàng
việc đã giúp tôi rèn luyện cho
Vào cuối ngày, tôi lên danh sách
bản thân tính tỉ mỉ, cẩn thận
các đơn đặt hàng có trong ngày,
hơn và biết thêm về quy trình
chuyển giao xuống phòng kế
bán hàng của công ty.
toán để viết hóa đơn. Đây là
công việc của tôi thƣờng ngày tại
công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 29
Đại học Hoa Sen

Thông thƣờng sau khi nhận đƣợc
đơn đặt hàng, xác nhận sẽ giao
hàng tới khách hàng, phòng kế
toán sẽ viết hóa đơn để gửi cùng
với lƣợng hàng xuất đi theo yêu
Hỗ trợ nhân viên kế

cầu từ đơn đặt hàng.

Đôi lúc thông tin ghi trên hóa
đơn bị sai, hóa đơn đƣợc xuất
đi bị trả về, điều này dẫn tới
hậu quả là phải làm biên bản
hủy hóa đơn, trực tiếp đến nơi
trụ sở phía bên khách hàng

toán về vấn đề phát

xin chữ kí xác nhận, làm mất

sinh hóa đơn chứng từ

2

Trong trƣờng hợp hóa đơn bị sai, nhiều thời gian và tốn sức
tôi phải hỗ trợ đi thu hồi hóa đơn ngƣời sức của.
sai, giao hóa đơn đã điều chỉnh
và biên bản hủy hóa đơn cho
phòng kế toán bên khách hàng
kí.

Tuy nhiên, tôi cũng biết thêm
đƣợc quy trình khi hóa đơn
xuất đi bị sai thì phải giải
quyết nhƣ thế nào.
Tôi chỉ đƣợc giao nhiệm vụ

Hàng khi đƣợc xuất đi, tôi đƣợc
anh hƣớng dẫn chỉ cách kiểm tra
lại chất lƣợng và số lƣợng sản

3

với công việc này khi có
lƣợng hàng nhỏ xuất cần có
ngƣời chứng kiến, xác nhận.

phẩm đầy đủ theo nhƣ đơn đặt Vì vậy, quy trình tôi đƣợc
Kiểm tra hàng xuất
hàng sẽ giao, ghi lại vào sổ xuất tiếp xúc khá đơn giản và
kho
bƣớc đầu chỉ là quan sát, ghi
kho.
nhận và kiểm tra với số lƣợng
Phiếu xuất kho đƣợc in làm 2
hàng rất ít. Tôi đã hoàn thành
bản, 1 bản kho giữ, 1 bản phòng
công việc này khá tốt và
kế toán giữ.
không có sai sót với sự hƣớng
dẫn của anh hƣớng dẫn.
Khi khách hàng gửi email cần Tôi đã hoàn thành tốt công

4

Lập bảng báo giá

bảng báo giá của công ty, tôi việc nhờ sự hƣớng dẫn tận
đƣợc giao nhiệm vụ lập bảng báo tình của anh Thọ cũng nhƣ
giá dựa vào tƣ liệu sẵn có của tham khảo những bảng báo

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 30
Đại học Hoa Sen
công ty và sau đó gửi email trả giá trƣớc đây của công ty.
lời cho khách hàng.

(Đính kèm kết quả công việc
bảng báo giá đã làm ở phần
phụ lục).

Hình 11 – Hình chụp bảng báo giá tôi thực hiện cho khách hàng.
1.2.Những kinh nghiệm có được
1.2.1. Quy trình bán hàng
STT

Các bƣớc công việc

Bộ phận giải quyết

1

Nhận đơn đặt hàng

Phòng KH-KD

2

Kiểm tra kho hàng

Phòng KH-KD

3

Đƣa bảng báo giá

Phòng KH-KD

4

Phê duyệt đơn hàng, hợp đồng

BGĐ, Phòng KH-KD

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 31
Đại học Hoa Sen

5

Lập hóa đơn bán hàng

Phòng kế toán

6

Ký duyệt hóa đơn bán hàng

Phòng kế toán, BGĐ

7

Tiếp nhận hóa đơn xuất hàng

Kho

8

Lập phiếu xuất kho

Kho

9

Xuất hàng

Kho

10

Tiếp nhận hàng

Khách hàng

11

Ký hóa đơn, chứng từ

Khách hàng

Lƣu phiếu kiểm soát (phiếu xuất kho, bản
12

photo thông báo giao hàng khách hàng đã kí, Phòng kế toán
hóa đơn xanh…)
Bảng 6 – Quy trình bán hàng
(Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa theo quan sát)

Với mỗi công ty có mỗi cách bán hàng khác nhau, tại công ty Nhất Thiên Nam thì quy trình
bán hàng cũng đơn giản. Vì là một công ty chuyên cung cấp các thiết bị xây dựng, cơ khí, thiết bị
PCCC nên công ty cũng phải hợp tác với những công ty cùng ngành để đa dạng hoá sản phẩm
của công ty mình. Công ty Nhất Thiên Nam chỉ là một công ty có quy mô nhỏ nên việc thiếu hụt
sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng là điều không tránh khỏi. Để hiểu rõ hơn phƣơng thức
bán hàng của công ty tôi sẽ trình bày quy trình bán hàng của công ty nhƣ sau:
Đầu tiên là công ty nhận đơn đặt hàng thông qua điện thoại trực tiếp hoặc email hoặc fax.
Sau khi có đơn đặt hàng thì bộ phận Kế hoạch kinh doanh sẽ kiểm tra kho hàng xem những hàng
khách yêu cầu còn hay không, nếu còn thì chỉ cần lập bảng báo giá các sản phẩm khách hàng yêu
cầu và đƣa cho khách hàng xem, nếu cảm thấy giá cả hợp lý thì khách hàng sẽ thanh toán tiền
cho bên công ty. Còn nếu sản phẩm mà khách hàng yêu cầu bên phía công ty không có thì công
ty sẽ liên lạc với một hay nhiều công ty khác để mua những sản phẩm ấy và bán lại cho khách
hàng của mình. Sau khi đã báo giá và bên khách hàng cũng đã chuyển khoản thanh toán tiền đầy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 32
Đại học Hoa Sen
đủ thì bên công ty sẽ lập hợp đồng mua bán với khách hàng. Ban Giám đốc ký phê duyệt xong
thì sẽ giao hàng cho khách hàng và sau đó khách hàng chỉ việc nhận hàng, ký tên vào hợp đồng,
hoá đơn là thủ tục mua bán hoàn tất.
1.2.2. Cách xử lý đối với hoá đơn đã lập:


Trƣờng hợp lập hóa đơn chƣa giao cho ngƣời mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, ngƣời
bán gạch chéo các liên và lƣu giữ số hóa đơn lập sai.



Trƣờng hợp hóa đơn đã lập và giao cho ngƣời mua, ngƣời bán và ngƣời mua chƣa kê
khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, ngƣời bán và ngƣời mua lập biên bản thu hồi các
liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện đƣợc lý do thu hồi
hóa đơn. Ngƣời bán gạch chéo các liên, lƣu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới
theo quy định.



Trƣờng hợp hóa đơn đã lập và giao cho ngƣời mua, đã giao hàng hóa, ngƣời bán và ngƣời
mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì ngƣời bán và ngƣời mua phải lập biên
bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời ngƣời bán lập hóa đơn điều
chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lƣợng hàng hóa, giá bán, thuế
suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, kí hiệu … Căn cứ
vào hóa đơn điều chỉnh, ngƣời bán và ngƣời mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán,
thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không đƣợc ghi số âm (-).

2. Công việc hỗ trợ
2.1. Mô tả công việc
Ngoài những công việc đã nêu, tôi cũng thực hiện những công việc hỗ trợ các nhân viên
trong phòng nhƣ đánh văn bản, photo, in tài liệu, gửi email, chuẩn bị giấy tờ, đem hồ sơ tới
khách hàng…
2.2. Kinh nghiệm thu được
Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã đƣợc hƣớng dẫn và học hỏi về cách giao tiếp với
các nhân viên trong công ty, cách viết và gửi email nội bộ….Những công việc tuy nhỏ nhặt
nhƣng cũng giúp tôi trở nên nhanh nhẹn, thuần thục hơn đối với môi trƣờng làm việc tại một
doanh nghiệp.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 33
Đại học Hoa Sen

IV. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập
1.1. Nhược điểm


Thiếu công tác nghiên cứu thị trƣờng: Việc nghiên cứu thị trƣờng hiện nay đóng một
vai trò vô cùng quan trọng thế nhƣng công ty lại bỏ qua. Công nghệ kỹ thuật ngày
càng phát triển thế nên nếu công ty không tổ chức công tác nghiên cứu thị trƣờng
mới, nghiên cứu sản phẩm mới thì sẽ tụt lại sau các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Vì thiếu đi công tác nghiên cứu thị trƣờng mà công ty ta sẽ có thể mất đi một lƣợng
lớn đơn đặt hàng. Chƣa kể đến việc hàng bị tồn kho không bán đƣợc sẽ làm giảm
nguồn vốn đƣa vào lƣu thông, tốn thêm chi phí bảo quản hàng tồn kho. Nếu hàng tồn
quá lâu có thể sẽ hƣ hỏng hoặc không còn giá trị sử dụng vì công nghệ kỹ thuật đã bị
lạc hậu đi theo thời gian. Bên cạnh đó do công tác nghiên cứu thị trƣờng chƣa thực
hiện tốt nên công ty có thể sẽ bỏ qua nhiều đoạn thị trƣờng tiềm năng hấp dẫn.



Nhƣ khi phân tích điểm yếu của công ty tôi cũng đã đề cập đến vấn đề nguồn nhân
lực của công ty. Hiện nay nguồn nhân lực của công ty ngày càng ít đi, vì công ty làm
ăn thua lỗ nên phải cắt giảm nhân viên, làm nảy sinh ra vấn đề một nhân viên làm
nhiều việc trong khi kỹ năng làm công việc ấy không đƣợc thành thạo, không có
chuyên môn. Số nhân viên hiện có trong công ty còn hạn chế về kỹ năng nghiệp vụ
rất nhiều đặc biệt là kỹ năng về marketing. Lãnh đạo lâu năm tuy có kinh nghiệm
nhƣng vẫn chƣa thích nghi với cơ chế mới, với hoạt động kinh doanh trong một môi
trƣờng thay đổi hàng ngày. Điều này dẫn đến hạn chế về hiệu quả công việc rất nhiều.



Về vấn đề tiêu thụ hàng hoá: mạng lƣới tiêu thụ hàng hoá còn rất hẹp, một tháng chỉ
có khoảng 4-5 đơn đặt hàng chủ yếu là do các bạn hàng làm ăn lâu năm giới thiệu
cho. Số lƣợng khách hàng mua lẻ rất hiếm, chủ yếu là cung cấp các rang thiết bị vật
tƣ xây dựng theo công trình, do vậy có công trình thì mới tiêu thụ đƣợc sản phẩm.
Không chú trọng và chủ động đến khách hàng mua lẻ là một tổn thất lớn cho công ty.
Tuy khách hàng lẻ mua hàng của công ty ít nhƣng lại là số đông trong khách hàng
mục tiêu của công ty cần nhắm đến. Hiện nay công ty chỉ chủ yếu cung cấp sản phẩm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 34
Đại học Hoa Sen
cho các công trình trong nƣớc nói chung và một số tỉnh lẻ nói riêng, chƣa thực sự mở
rộng thị trƣờng sang nƣớc ngoài để tăng doanh thu.


Các hoạt động quảng cáo, truyền thông hầu nhƣ là không có, việc tiêu thụ hàng hoá
chỉ do bạn hàng đối tác giới thiệu hoặc cũng chỉ là một số ít khách hàng mua lẻ tìm
hiểu trên website của công ty mà đặt hàng. Các dịch vụ hậu mãi cũng không có kế
hoạch cụ thể, điều này rất dễ đánh mất khách hàng trung thành với công ty.



Cũng nhƣ các hoạt động truyền thông các hoạt động marketing cũng hầu nhƣ
khoong6 thực hiện một cách hợp lý, chủ yếu là do kinh nghiệm tích luỹ chủ quan từ
phía ban lãnh đạo trong quá trình hoạt động kinh doanh.

1.2. Ưu điểm


Ƣu điểm lớn nhất của công ty chính là có đƣợc nhiều mối quan hệ bạn hàng tốt, do
ban lãnh đạo của công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu nên việc đƣợc các nhà cung
ứng và phía đối tác tin tƣởng tín nhiệm là một điều rất dễ hiểu. Công việc làm ăn xem
trọng nhất là chữ tín do vậy công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu. Trong suốt 6 năm
hoạt động công ty đã không ít lần gặp khó khăn về tài chính nhƣng không bao giờ
công ty chậm trễ trong vấn đề thanh toán tiền hàng với bên phía nhà cung cấp.



Nguồn nhân lực của công ty tuy là không có chuyên môn kỹ thuật cao nhƣng lại hết
sức tận tình với công việc của mình, một ngƣời có thể làm nhiều việc nhƣng lại
không than phiền bất cứ điều gì, họ luôn cố gắng làm tốt công việc đƣợc giao. Đây
vừa là nhƣợc điểm cũng là một ƣu điểm lớn vì một nhân viên làm nhiều việc thì khả
năng hiểu biết cũng ngày càng đƣợc tăng lên, kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ ngày
càng đƣợc bổ dung trau dồi hơn. Và việc hiểu ý nhau trong các phòng ban là một việc
hết sức đáng nói, họ hiểu ý nhau đến từng công việc nhỏ nhặt, cùng nhau cố gắng
hoàn thành tốt công việc đƣợc giao chính là phƣơng châm làm việc củ họ.



Công ty ngoài hoạt động những ngành nghề chính ra còn hoạt động thêm các ngành
nghề phụ nhƣ cho thuê xe, buôn bán mỹ phẩm nhập khẩu… Điều này giúp cho công
ty tăng thêm thu nhập và còn có khả năng huy động vốn nhanh chóng.

2. Cơ sở lý luận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 35
Đại học Hoa Sen
2.1. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing
2.1.1. Vai trò của Marketing
Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các DN ngày càng nhận thức cao về vai trò của
marketing trong kinh doanh. Nếu trƣớc đây ngƣời ta xem mareting có vai trò ngang bằng nhƣ
các yếu tố khác của DN nhƣ yếu tố sản xuất, tài chính, nhân sự thì bây giờ vai trò của
marketing đã đƣợc xem trọng hơn, marketing trở thành triết lý mới trong kinh doanh. Vai trò
của marketing có thể khái quát nhƣ sau:


Trƣớc hết, marketing hƣớng dẫn các DN nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng
cũng nhƣ nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hƣớng cho hoạt động
kinh doanh và tạo thế chủ động cho DN.



Thứ hai, marketing là cầu nối giúp DN giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hòa
lợi ích của DN mình với lợi ích của ngƣời tiêu dùng và lợi ích xã hội.



Thứ ba, marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín
của mình trên thị trƣờng.



Thứ tƣ, marketing trở thảnh “trái tim” của mọi hoạt động trong DN, các quyết định
khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào các quyết định
marketing nhƣ: Sản xuất sản phẩm gì?, cho thị trƣờng nào?, sản xuất nhƣ thế nào?,
với số lƣợng bao nhiêu?.

2.1.2. Chức năng của Marketing
Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, thì hoạt động marketing tạo ra khách hàng
và thị trƣờng. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing. Những chức
năng đó là:


Nghiên cứu thị trƣờng và phát hiện nhu cầu;



Thích ứng/đáp ứng nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của khách hàng về sản phẩm, giá
cả, tiêu thụ và thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các
hoạt động chiêu thị;



Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng;

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 36
Đại học Hoa Sen


Chức năng hiệu quả kinh tế: thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp DN có doanh
số và lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài.



Chức năng phối hợp: Phối hợp các bộ phận khác trong DN nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung của DN và hƣớng tới sự thỏa mãn của khách hàng.

2.1.3. Nhiệm vụ của bộ phận marketing
Bộ phận Marketing thực hiện những công việc chính sau: tổ chức thực hiện những cuộc
nghiên cứu nhƣ nghiên cứu dự báo thị trƣờng, nghiên cứu sản phẩm và triển khai sản phẩm
mới, nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm, nghiên cứu giá cả, đề xuất các biện pháp tuyên
truyền quảng cáo, xúc tiến bán hàng, thực hiện dịch vụ khách hàng, thiết lập chiến lƣợc
marketing, thực hiện và kiểm tra các hoạt động marketing.
(Nguồn: Trần Thị Ngọc Trang, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ phận marketing
Có nhiều mô hình tổ chức bộ phận marketing nhƣng dù tổ chức theo cấu trúc nào cũng
phải tuân thủ các yêu cầu triển khai đồng bộ các hoạt động marketing một cách chuyên sâu
và không chồng chéo lẫn nhau. Trên thực tế, các DN thƣờng tổ chức bộ phận marketing theo
các mô hình nhƣ sau: Tổ chức theo chức năng, tổ chức theo khu vực địa lý, tổ chức theo quản
trị sản phẩm, tổ chức theo quản trị thị trƣờng.
Tổ chức theo chức năng là cách thức phổ biến nhất. Bộ phận marketing tổ chức theo hình
thức này bao gồm một giám đốc tiếp thị là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận,
dƣới giám đốc tiếp thị là các chuyên viên phụ trách các công việc chuyên môn: Quản trị
marketing (nghiên cứu, lập chƣơng trình, kế hoạch marketing), tuyên truyền quảng cáo –
khuyến mại, tổ chức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ khách hàng, phát triển sản phẩm mới.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 37
Đại học Hoa Sen
GIÁM ĐỐC
MARKETING

Quản trị
Marketing

Tuyên
truyền
quảng cáo

Tổ chức
tiêu thụ
sản phẩm

Dịch vụ
khách
hàng

Phát triển
sản phẩm

Hình 12 – Tổ chức bộ phận marketing theo chức năng
(Nguồn: Trần Thị Ngọc Trang, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
2.2. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing mix
Marketing hỗn hợp (marketing mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị đƣợc doanh nghiệp
sử dụng để đạt đƣợc trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục tiêu. Thuật ngữ lần lần đầu tiên
đƣợc sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy
ý tƣởng công thức thêm một bƣớc nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp
thị nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960 mà nay đã đƣợc sử
dụng rộng rãi. Khái niệm 4P đƣợc giải thích phần lớn trong sách giáo khoa về marketing và
trong các lớp học.
Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị đƣợc doanh nghiệp sử
dụng để đạt đƣợc trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục tiêu.
4P là một khái niệm trong marketing, đó là:


Product (Sản phẩm): Một đối tƣợng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình đó là khối
lƣợng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lƣợng cụ thể của đơn vị.
Sản phẩm vô hình là dịch vụ nhƣ ngành du lịch và các ngành công nghiệp khách sạn
hoặc mã số các sản phẩm nhƣ nạp điện thoại di động và tín dụng. Ví dụ điển hình của
một khối lƣợng sản xuất vật thể hữu hình là những chiếc xe có động cơ và dao cạo
dùng một lần. Một khối lƣợng chƣa rõ ràng nhƣng phổ biến dịch vụ sản xuất là một
hệ thống điều hành máy tính.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 38
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445
Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445

Contenu connexe

Tendances

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Lâm Xung
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNphihungwww
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...luanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 

Tendances (20)

Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công TyHoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
Hoàn Thiện Quy Trình Bán Sản Phẩm Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính Marekting
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính MarektingKhóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính Marekting
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính Marekting
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
Đề tài: Nghiên cứu và tìm hiểu chiến lược phát triển thị trường tại Công ty D...
 
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền NamĐề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEWMẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 

Similaire à Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445

Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI
Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI
Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI nataliej4
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực nataliej4
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 
100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hungLan Nguyễn
 
Báo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai Phương
Báo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai PhươngBáo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai Phương
Báo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai PhươngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similaire à Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445 (20)

Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
 
Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI
Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI
Công Tác Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Than Na Dương - VVMI
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Và Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty IN Tài Chính, HAY
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty IN Tài Chính, HAYĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty IN Tài Chính, HAY
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty IN Tài Chính, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Các Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty
 
Vu thi hoa 092488
Vu thi hoa 092488Vu thi hoa 092488
Vu thi hoa 092488
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung100061 vo xuan hung
100061 vo xuan hung
 
Báo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai Phương
Báo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai PhươngBáo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai Phương
Báo cáo thực tập Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Tin Học Mai Phương
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thương mại ttc việt nam
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mạiĐề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư thương mại
 
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
Báo cáo thực tập cơ sở vật chất tại công ty thương mại và dịch vụ tổng hợp Tâ...
 
Đề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng Hoàng
Đề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng HoàngĐề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng Hoàng
Đề tài: Quá Trình Bán Hàng tại Công Ty TNHH TMDV Phụng Hoàng
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
 

Plus de Lan Nguyễn

Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911
Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911
Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911Lan Nguyễn
 
Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyenBao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyenLan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap tran nguyen bao khanh
Bao cao thuc tap  tran nguyen bao khanhBao cao thuc tap  tran nguyen bao khanh
Bao cao thuc tap tran nguyen bao khanhLan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075
Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075
Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepBao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepLan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537
Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537
Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap kiet - 104633
Bao cao thuc tap   kiet - 104633Bao cao thuc tap   kiet - 104633
Bao cao thuc tap kiet - 104633Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap dinh my linh 093123
Bao cao thuc tap   dinh my linh 093123Bao cao thuc tap   dinh my linh 093123
Bao cao thuc tap dinh my linh 093123Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap bui thi kim phương thy - mk081
Bao cao thuc tap   bui thi kim phương thy - mk081Bao cao thuc tap   bui thi kim phương thy - mk081
Bao cao thuc tap bui thi kim phương thy - mk081Lan Nguyễn
 
104691 vu hoang minh khoi
104691   vu hoang minh khoi104691   vu hoang minh khoi
104691 vu hoang minh khoiLan Nguyễn
 
104684 do nguyen hoang a nh
104684   do nguyen hoang a nh104684   do nguyen hoang a nh
104684 do nguyen hoang a nhLan Nguyễn
 
104679 pham thi kim oanh
104679   pham thi kim oanh104679   pham thi kim oanh
104679 pham thi kim oanhLan Nguyễn
 
104662 nguyen thi quynh nga
104662   nguyen thi quynh nga104662   nguyen thi quynh nga
104662 nguyen thi quynh ngaLan Nguyễn
 
104656 tran quoc vuong
104656   tran quoc vuong104656   tran quoc vuong
104656 tran quoc vuongLan Nguyễn
 
104655 le hoai thu
104655   le hoai thu104655   le hoai thu
104655 le hoai thuLan Nguyễn
 

Plus de Lan Nguyễn (20)

Bao cao tttn
Bao cao tttnBao cao tttn
Bao cao tttn
 
Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911
Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911
Bao cao ttnt thai ba thanh 091879_kn0911
 
Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyenBao cao ttnt nguyen thilyuyen
Bao cao ttnt nguyen thilyuyen
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Bao cao thuc tap tran nguyen bao khanh
Bao cao thuc tap  tran nguyen bao khanhBao cao thuc tap  tran nguyen bao khanh
Bao cao thuc tap tran nguyen bao khanh
 
Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075
Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075
Bao cao thuc tap tot nghiep tran ngoc kim thanh - 091075
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiepBao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 
Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537
Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537
Bao cao thuc tap nhan thuc mssv 104537
 
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681
 
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062
 
Bao cao thuc tap kiet - 104633
Bao cao thuc tap   kiet - 104633Bao cao thuc tap   kiet - 104633
Bao cao thuc tap kiet - 104633
 
Bao cao thuc tap dinh my linh 093123
Bao cao thuc tap   dinh my linh 093123Bao cao thuc tap   dinh my linh 093123
Bao cao thuc tap dinh my linh 093123
 
Bao cao thuc tap bui thi kim phương thy - mk081
Bao cao thuc tap   bui thi kim phương thy - mk081Bao cao thuc tap   bui thi kim phương thy - mk081
Bao cao thuc tap bui thi kim phương thy - mk081
 
104691 vu hoang minh khoi
104691   vu hoang minh khoi104691   vu hoang minh khoi
104691 vu hoang minh khoi
 
104684 do nguyen hoang a nh
104684   do nguyen hoang a nh104684   do nguyen hoang a nh
104684 do nguyen hoang a nh
 
104679 pham thi kim oanh
104679   pham thi kim oanh104679   pham thi kim oanh
104679 pham thi kim oanh
 
104662 nguyen thi quynh nga
104662   nguyen thi quynh nga104662   nguyen thi quynh nga
104662 nguyen thi quynh nga
 
104656 tran quoc vuong
104656   tran quoc vuong104656   tran quoc vuong
104656 tran quoc vuong
 
104655 le hoai thu
104655   le hoai thu104655   le hoai thu
104655 le hoai thu
 

Báo cáo tttn lê thị xuân lan 081445

  • 1. Đại học Hoa Sen LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay khi nền kinh tế phát triển thì cơ sở hạ tầng cũng đƣợc nâng cao, việc đảm bảo an toàn về phòng và chữa cháy cho các công trình lớn ngày càng đƣợc các chủ đầu tƣ chú trọng. Công ty TNHH Nhất Thiên Nam là một doanh nghiệp thƣơng mại chuyên cung cấp các trang thiết bị, các dịch vụ lắp đặt hệ thống phòng và chữa cháy. Qua hơn 6 năm hình thành và phát triển công ty đã đóng góp to lớn trong việc gián tiếp giảm thiểu các vụ cháy ở nƣớc ta, tăng độ an toàn và tuổi thọ cho các công trình xây dựng có quy mô lớn, giảm thiểu thiệt hại cho nhà nƣớc, góp phần đẩy nhanh công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc. Trong thị trƣờng kinh tế cạnh tranh khốc liệt, công ty một mặt đổi mới phƣơng thức quản lý, mặt khác không ngừng tìm kiếm nhà cung cấp mới để hạ giá thành nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. Cho đến nay các sản phẩm, dịch vụ của công ty đã đƣợc thị trƣờng trên toàn quốc chấp nhận và tiêu thụ khá nhanh. Dĩ nhiên, bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng đều tồn tại những mặt mạnh và hạn chế song song với nhau. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có những nỗ lực để tìm ra các giải pháp nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục những hạn chế. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Nhất Thiên Nam, tôi đã có cơ hội tiếp xúc và hoà nhập với môi trƣờng kinh doanh của công ty trong một thời gian ngắn, nhờ đó cũng tạo điều kiện cho tôi nhìn thấy những vấn đề khó khăn mà công ty đang gặp phải. Vì thế, tôi đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ và marketing tại công ty TNHH Nhất Thiên Nam” trong đợt thực tập này. Mục tiêu của đề tài là làm rõ tình hình hoạt động của công ty, nhìn nhận một số vấn đề đang tồn tại mà tôi quan sát đƣợc và từ đó đề xuất giải pháp khắc phục. Bên cạnh đó, tôi cũng đặt những mục tiêu cụ thể cho bản thân:  Học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình làm việc;  Nâng cao kĩ năng giao tiếp, cách ứng xử trong các mối quan hệ ở công ty;  Cố gắng áp dụng những lý thuyết đã học để hoàn thành tốt các công việc đƣợc giao;  Nhìn nhận đƣợc những vấn đề tích cực, hạn chế đối với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và cố gắng đƣa ra những giải pháp cho những hạn chế đó. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang i
  • 2. Đại học Hoa Sen Để nắm rõ hơn nội dung và tạo điều kiện theo dõi báo cáo này, tôi tóm tắt cấu trúc bài báo cáo nhƣ sau: 1. Tổng quan về công ty Giới thiệu thông tin chung về công ty thực tập (thông tin liên hệ, hình thức sở hữu, ngành nghề hoạt động, sơ đồ tổ chức,…) và thông tin về phòng ban thực tập. Phần này tôi tham khảo 90% từ tài liệu của công ty. 2. Thực trạng hoạt động (kinh doanh) của công ty thực tập Giới thiệu về các sản phẩm của công ty, các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô, vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây, phân tích SWOT, thực trạng hệ thống phân phối hiện nay của công ty và đƣa ra nhận xét. Phần này 30% tham khảo từ tài liệu của công ty, 70% tôi tự viết. 3. Công việc thực hiện tại công ty thực tập Mô tả những công việc tôi thực hiện trong suốt quá trình thực tập: công việc chuyên môn và công việc hỗ trợ. Ở phần này, 100% tôi tự viết bằng những kinh nghiệm thực tiễn. 4. Chuyên đề thực tập 4.1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập Đƣa ra những vấn đề quan sát, tìm hiểu đƣợc trong quá trình thực tập tại công ty. Phần này 100% tôi tự viết và đƣa ra nhận xét. 4.2. Cơ sở lý luận Trình bày cơ sở lý luận về Marketing, Marketing mix (chiến lƣợc giá, phân phối, chiêu thị cổ động, sản phẩm và dịch vụ); lý thuyết ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM; và lý thuyết về bán hàng. Phần này tôi tham khảo 100% từ tài liệu. 4.3. Nhận xét và đề xuất giải pháp Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang ii
  • 3. Đại học Hoa Sen Từ những gì nhận ra đƣợc từ mục 4.1 và tham khảo những cơ sở lý luận ở mục 4.2, đề xuất các giải pháp khắc phục của bản thân. Phần này 10% tôi tham khảo một số nghiên cứu khác và 90% tôi tự viết. Với nỗ lực của bản thân, mặc dù đã cố gắng hết sức song do điều kiện thời gian thực tập và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực tập tổng hợp này không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp của thầy cô để báo cáo này có thể đƣợc hoàn thiện hơn. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang iii
  • 4. Đại học Hoa Sen LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Phƣơng Nhung – giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình tham gia đợt thực tập tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Nhất Thiên Nam – nơi tôi tham gia thực tập – đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi, tích lũy kinh nghiệm tại công ty cũng nhƣ hoàn thành tốt yêu cầu mà Nhà trƣờng đã giao. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Bảo Thọ – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi tại công ty và cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết để hoàn thành tốt cuốn báo cáo. Sinh viên Lê Thị Xuân Lan Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang iv
  • 5. Đại học Hoa Sen MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... iv MỤC LỤC ........................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... x TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP .............................................................. 1 I. 1. Giới thiệu chung về công ty Nhất Thiên Nam .............................................................................. 1 2. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 1 3. Mục tiêu của công ty ....................................................................................................................... 2 4. Thông tin về phòng ban thực tập ................................................................................................... 2 Sơ đồ tổ chức của Phòng KH-KD ................................................................................................. 3 Sơ đồ tổ chức của Phòng Kế toán ................................................................................................. 4 Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ............................................................................... 4 5. 5.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................................................................... 4 5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................................................... 5 5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban và các thành viên trong công ty ................................................ 7 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................. 8 II. 1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................................................. 8 2. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty............... 9 a. Yếu tố kinh tế: ............................................................................................................................... 9 b. Yếu tố pháp luật: ......................................................................................................................... 13 c. Yếu tố công nghệ ......................................................................................................................... 13 d. Yếu tố dân số:.............................................................................................................................. 14 Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng ngành ............................................................................ 15 3. a. Khách hàng: ................................................................................................................................ 15 b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại ......................................................................................................... 17 c. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ......................................................................................................... 20 d. Nhà cung ứng:............................................................................................................................. 20 4. Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây ......................................................................... 22 5. Phân tích SWOT của công ty ....................................................................................................... 23 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang v
  • 6. Đại học Hoa Sen 6. Hệ thống phân phối của công ty Nhất Thiên Nam ..................................................................... 26 6.1. Kênh phân phối trực tiếp (kênh phân phối cấp 0)................................................................... 26 6.2. Kênh phân phối cấp 1 ............................................................................................................. 27 III. CÔNG VIỆC THỰC TẬP .................................................................................... 29 1. Công việc chuyên ngành ............................................................................................................... 29 1.1. Mô tả công việc thực tập ......................................................................................................... 29 1.2. Những kinh nghiệm có được ................................................................................................... 31 1.2.1. 1.2.2. 2. Quy trình bán hàng.............................................................................................................. 31 Cách xử lý đối với hoá đơn đã lập: ..................................................................................... 33 Công việc hỗ trợ ............................................................................................................................ 33 2.1. Mô tả công việc ....................................................................................................................... 33 2.2. Kinh nghiệm thu được ............................................................................................................. 33 IV. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP ................................................................................... 34 1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập ..................................................................... 34 1.1. 1.2. 2. Nhược điểm ............................................................................................................................. 34 Ưu điểm ................................................................................................................................... 35 Cơ sở lý luận .................................................................................................................................. 35 2.1. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing ..................................................................................... 36 2.1.1. Vai trò của Marketing ......................................................................................................... 36 2.1.2. Chức năng của Marketing ................................................................................................... 36 2.1.3. Nhiệm vụ của bộ phận marketing ....................................................................................... 37 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ phận marketing ................................................................................... 37 2.2. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing mix............................................................................... 38 2.3. Lý thuyết về ma trận SWOT, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ........................................... 40 2.3.1. Ma trận SWOT .................................................................................................................... 40 2.3.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ...................................................................................... 41 2.4. Lý thuyết về bán hàng ............................................................................................................. 42 2.4.1. 2.4.2. 3. Khái niệm về bán hàng và quản trị bán hàng ...................................................................... 42 Các hình thức tổ chức bán hàng .......................................................................................... 43 Đề xuất giải pháp .......................................................................................................................... 44 3.1. Giải pháp ngắn hạn................................................................................................................. 45 3.1.1. Mục tiêu .............................................................................................................................. 45 3.1.2. Giải pháp về thị trƣờng ....................................................................................................... 45 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang vi
  • 7. Đại học Hoa Sen 3.1.3. 3.2. Giải pháp cho chiến lƣợc Marketing mix............................................................................ 46 Giải pháp dài hạn ................................................................................................................... 50 3.2.1. Mục tiêu .............................................................................................................................. 51 3.2.2. Thành lập bộ phận Marketing ............................................................................................. 51 3.2.3. Đánh giá hiệu quả ............................................................................................................... 57 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. ix PHỤ LỤC ........................................................................................................................... xi NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ...................................................................... xii THÔNG TIN LIÊN HỆ .................................................................................................... xiii Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang vii
  • 8. Đại học Hoa Sen DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1 – Bảng số liệu GDP của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011 ............................................10 Bảng 2 – Tỉ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .....11 Bảng 3 – Lãi suất cơ bản của ngân hàng Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 ...............................12 Bảng 4 – Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 ..............................................13 Bảng 5 – Doanh thu của công ty Nhất Thiên Nam trong những năm gần đây ...........................22 Bảng 6 – Quy trình bán hàng ......................................................................................................32 Bảng 7 – Bảng so sánh giá các sản phẩm của 3 công ty .............................................................47 Bảng 8 – Chi phí trả lƣơng dự kiến khi thành lập bộ phận Marketing trong 1 tháng .................57 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang viii
  • 9. Đại học Hoa Sen DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1 – Logo công ty ................................................................................................................. 1 Hình 2 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch-Kinh doanh ................................................................. 3 Hình 3 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán .........................................................................................4 Hình 4 – Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Nhất Thiên Nam ............................................................5 Hình 5 – Biểu đồ thể hiện sự tăng trƣởng GDP của Việt Nam ...................................................10 Hình 6 – Đồ thị biểu diễn lãi suất của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 ...........................12 Hình 7 – Đồ thị biểu diễn tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 .............................13 Hình 8 – Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ...............................................................................19 Hình 9 – Kênh phân phối trực tiếp..............................................................................................26 Hình 10 – Kênh phân phối cấp 1 ................................................................................................27 Hình 11 – Hình chụp bảng báo giá tôi thực hiện cho khách hàng ..............................................31 Hình 12 – Tổ chức bộ phận marketing theo chức năng ..............................................................38 Hình 13 – Khung phân tích ma trận SWOT ...............................................................................41 Hình 14 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng KH-KD sau khi thành lập thêm bộ phận Marketing ....52 Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang ix
  • 10. Đại học Hoa Sen DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải DN Doanh nghiệp SX Sản xuất TNHH Trách nhiệm hữu hạn NTN Nhất Thiên Nam KH-KD Phòng Kế hoạch – Kinh doanh PCCC Phòng cháy chữa cháy HĐTV Hội đồng thành viên KCN Khu công nghiệp KP1 Khu phố 1 TX TDM Thị xã Thủ Dầu Một CK Chứng khoán XD Xây dựng CP Cổ Phần CN Công nghiệp XNK Xuất Nhập Khẩu SX Sản xuất TM-DV Thƣơng mại-Dịch vụ TSCĐ Tài sản cố định BGĐ Ban Giám Đốc Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang x
  • 11. Đại học Hoa Sen I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP 1. Giới thiệu chung về công ty Nhất Thiên Nam - Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt : Công ty TNHH Nhất Thiên Nam - Tên tiếng anh : NHAT THIEN NAM Co.,LTD - Tên viết tắt : NTN - Logo : Hình 1 – Logo công ty (Nguồn: Ảnh chụp từ Website của công ty) - Trụ sở công ty : 90A8/6/6 Âu Dƣơng Lân P3 Q8 TP.HCM - Điện thoại : 08.2213 6583 – 08.3811 4771 - Fax : 08.3811 4771 - Email : nhatthiennam2006@yahoo.com - Website : http://nhatthiennam.com/ - Vốn đăng ký kinh doanh ban đầu : 250.000.000đ (Hai trăm năm mƣơi triệu đồng) - Tổng vốn điều lệ công ty : 2.500.000.000đ (Hai tỉ năm trăm triệu đồng) - Giám đốc : Trƣơng Ngọc Lễ 2. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển Công ty Nhất Thiên Nam là một doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc thành lập trong năm 2006, dựa trên năng lực của các thành viên và tổ chức lực lƣợng nhân sự của Công ty. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4102038826 do Sở kế hoạch & đầu tƣ Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 25 tháng 04 năm 2006. Công ty chỉ có khoảng 30 ngƣời bao gồm cả ban giám đốc và nhân viên. Mặc dù Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 1
  • 12. Đại học Hoa Sen trong những năm đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn về thị trƣờng, lao động, máy móc thiết bị, kinh nghiệm song công ty đã đạt đƣợc mục tiêu đề ra là: hoàn thành tốt các hợp đồng đã ký kết, nâng cao uy tín của công ty trên thị trƣờng, nộp thuế đầy đủ và đúng hạn cho cơ quan thuế,… Khi đó công ty chủ yếu là cung cấp bình chữa cháy cho các tổ chức cá nhân của một số tỉnh, thành phố trong nƣớc. Công ty hoạt động đến tháng 07 năm 2010 do nhu cầu phát triển Công ty đã đƣợc Sở kế hoạch & đầu tƣ Tp HCM cấp chứng nhận đăng ký thêm ngành nghề và tăng vốn điều lệ. Nhƣ vậy qua 6 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Nhất Thiên Nam đã đóng góp nhiều cho công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc nói chung và ngành phòng cháy chữa cháy nói riêng. Ban giám đốc cùng toàn bộ công nhân viên công ty đã cố gắng để công ty từ một công ty tƣ nhân với thị trƣờng nhỏ hẹp trở thành một Công ty TNHH thiết bị PCCC có chỗ đứng vững chắc trong ngành, ngày càng mở rộng thị phần, đa dạng hoá các sản phẩm và dịch vụ của công ty. 3. Mục tiêu của công ty Tuy chỉ mới đƣợc thành lập cách đây 6 năm và quy mô công ty cũng thuộc dạng vừa và nhỏ nhƣng Nhất Thiên Nam cũng có những mục tiêu mang tính định hƣớng cho mọi hoạt động của công ty nhƣ là: Mục tiêu của công ty Giữ vững thị phần hiện tại Nâng cao thƣơng hiệu trong mắt ngƣời tiêu dùng Nâng cao hiệu quả kênh phân phối hiện tại Xâm nhập vào thị trƣờng nƣớc ngoài trong tƣơng lai (Nguồn: Phòng KH-KD) 4. Thông tin về phòng ban thực tập  Phòng kinh doanh của công ty NTN lúc đầu có 4 nhân viên nhƣng hiện nay chỉ còn 3 nhân viên, công việc chủ yếu tại đây là tổ chức và thực hiện bán hàng cũng nhƣ phân phối hàng hóa tới các khu vực. Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ thu Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 2
  • 13. Đại học Hoa Sen thập các thông tin về thị trƣờng và khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.  Sơ đồ tổ chức của Phòng KH-KD Trƣởng phòng KH-KD Nhân viên kinh doanh Nhân viên bán hàng Hình 2 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế hoạch-Kinh doanh (Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)   Nhiệm vụ chức năng từng thành viên Trƣơng Tấn Phát - Trƣởng phòng KH-KD: xây dựng và tổng hợp kế hoạch kinh doanh của công ty, phát hiện các vấn đề phát sinh và đƣa ra hƣớng giải quyết; báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty với Giám đốc. Có trách nhiệm quản lý và điều hành công tác nhập xuất trang thiết bị vật tƣ, hàng hoá… Soạn thảo các văn bản về thực hiện hợp đồng kinh tế hoặc bổ sung các hợp đồng kinh tế, lập các đơn đặt hàng và thông báo giao nhận vật tƣ hàng hoá.  Nguyễn Khƣơng Tuấn - Nhân viên kinh doanh: thu thập thông tin về thị trƣờng, khách hàng và đồi thủ cạnh tranh, phân tích và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho công ty.  Nguyễn Duy Thanh - Nhân viên bán hàng: theo dõi việc phân phối tran thiết bị, tƣ vấn khách hàng về các sản phẩm của công ty, thuyết phục khách hàng chọn mua sản phẩm của công ty.  Phòng Kế toán tài vụ của công ty hiện nay có 3 nhân viên, có chức năng thu thập chứng từ, hoá đơn. Từ đó bằng các phƣơng pháp nghiệp vụ kế toán để tiến hành lập ra báo cáo tài chính của công ty. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 3
  • 14. Đại học Hoa Sen  Sơ đồ tổ chức của Phòng Kế toán Kế toán trƣởng Kế toán tiền lƣơng, thanh toán Kế toán kho Kế toán tài sản cố định Hình 3 – Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán (Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát)   Nhiệm vụ chức năng từng thành viên Nguyễn Bảo Thọ - Kế toán trƣởng: tổng hợp các báo cáo của các kế toán tiền lƣơng, kế toán kho, kế toàn TSCĐ để phân tích và đƣa ra báo cáo tài chính của công ty.  Đặng Thị Kim Dung - Kế toán tiền lƣơng, thanh toán: lập bảng lƣơng từ sổ phân công công việc của nhân viên.  Trƣơng Thuỳ Dƣơng - Kế toán kho: theo dõi nhập xuất hàng trong kho.  Nguyễn Bảo Thọ - Kế toán TSCĐ: theo dõi TSCĐ, công cụ, dụng cụ của công ty. 5. Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 5.1 Sơ đồ tổ chức Tổ chức nhân sự Công ty tổng số 30 ngƣời : Trong đó trình độ đại học 6 ngƣời, trung học chuyên nghiệp 5 ngƣời , công nhân kỹ thuật 8 ngƣời.  Ban giám đốc : 03 ngƣời  Phòng kế toán tài vụ : 03 ngƣời  Phòng kỹ thuật, thi công : 04 ngƣời  Tổ hàn và lắp ống : 04 ngƣời  Tổ điện : 05 ngƣời  Tổ điện lạnh : 03 ngƣời  Tổ bảo trì : 04 ngƣời Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 4
  • 15. Đại học Hoa Sen  Tạp vụ : 02 ngƣời  Phòng kế hoạch kinh doanh và bán hàng : 04 ngƣời (hiện nay chỉ còn 2 nhân viên). Ban Giám đốc Phòng KH-KD và bán hàng Phòng Kế toán tài vụ Phòng kỹ thuật, thi công Tổ hàn và lắp ống Tổ điện Tổ điện lạnh Tổ bảo trì Hình 4 – Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Nhất Thiên Nam (Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa trên quan sát) 5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận a. Hội đồng thành viên: bao gồm tất cả 2 thành viên của công ty , là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty quyết định các vấn đề quan trọng , những vấn đề liên quan đến chiến lƣợc phát triển dài hạn của công ty.  Trƣơng Ngọc Lễ - Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc công ty  Đặng Thị Kim Dung b. Giám đốc công ty: Là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty và là ngƣời có quyền hành cao nhất của công ty; Quản lý toàn bộ mọi hoạt động diễn ra trong công ty, là ngƣời thay mặt công ty trong việc kí kết các hợp đồng với các đối tác khác, cũng nhƣ là ngƣời chịu trách nhiệm chính trƣớc các cơ quan Nhà nƣớc. Là ngƣời trực tiếp ra chỉ thị cho các Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 5 Tạp vụ
  • 16. Đại học Hoa Sen phòng ban cũng nhƣ các quyết định mang tính định hƣớng cho các bộ phận chức năng thực hiện. c. Phòng Kế hoạch – Kinh doanh  Là bộ phận quan trọng nhất trong việc đƣa sản phẩm đến với khách hàng. Nhiệm vụ chính của phòng kinh doanh là tổ chức và thực hiện bán hàng cũng nhƣ phân phối hàng hóa tới các khu vực.  Phòng kinh doanh có trách nhiệm thay mặt công ty làm việc với khách hàng cũng nhƣ trực tiếp nhận đơn đặt hàng từ phía khách hàng. Có vai trò chính trong việc thay mặt công ty chăm sóc khách hàng.  Ngoài ra, các nhân viên trong phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ thu thập các thông tin về thị trƣờng và khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó, có có nhiệm vụ tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng cho sản phẩm của công ty.  Tất cả mọi hoạt động của phòng kinh doanh và kết quả của các hoạt động này đều đƣợc trƣởng phòng kinh doanh báo cáo trực tiếp với giám đốc vào các ngày cuối cùng trong tuần. d. Phòng kế toán tài vụ  Là phòng quản lí toàn bộ sổ sách, các loại hóa đơn và các loại chứng từ khác của công ty. Phòng kế toán có trách nhiệm quản lí tài chính, cân đối các khoản thu và chi cho các hoạt động của công ty sao cho hợp lí và hiệu quả theo những chỉ thị trực tiếp của giám đốc.  Lập báo cáo tài chính theo niên độ kế toán, là ngƣời thay mặt giám đốc làm việc với các cơ quan thuế và Nhà nƣớc.  Báo cáo trực tiếp với giám đốc về tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ nhận các chỉ thị trực tiếp từ giám đốc. e. Phòng kĩ thuật thi công Có chức năng nghiên cứu, kiểm tra tiêu chuẩn các loại hàng hoá nhập khẩu. Đồng thời tiến hành khảo sát, thiết kế, lắp đặt hệ thống thiết bị phòng cháy chũa cháy. Các bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phòng kỹ thuật bao gồm :  Tổ hàn và lắp ống Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 6
  • 17. Đại học Hoa Sen  Tổ điện  Tổ điện lạnh  Tổ bảo trì  Tạp vụ 5.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban và các thành viên trong công ty Do xuất phát điểm của công ty NTN dựa trên nền tảng của một gia đình, các thành viên chủ chốt trong công ty đều là ngƣời có quan hệ họ hàng với nhau, vì vậy, một không khí gia đình đƣợc bao trùm lên toàn bộ công ty. Giữa các phòng ban trong công ty có một mối quan hệ gần gũi và hỗ trợ nhau trong công việc, kể cả những việc không liên quan đến chuyên môn của mình và điều này đƣợc thể hiện rõ nét trong cách bố trí các phòng ban cũng nhƣ tác phong làm việc của các thành viên trong công ty. Đây vừa là ƣu điểm vừa là nhƣợc điểm trong mối quan hệ giữa các phòng ban và giữa các thành viên trong công ty NTN. Ƣu điểm nhất định: có sẵn sự tin tƣởng lẫn nhau, không câu nệ với bất kỳ công việc nào, chƣa có đủ thời gian để qui tụ ngƣời giỏi. Về nhƣợc điểm: khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả làm việc, giải quyết xung đột dựa trên tình cảm, khó kiểm soát đối với trƣờng hợp nghỉ việc ngang, thái độ làm việc không chuyên nghiệp. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 7
  • 18. Đại học Hoa Sen II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Nhất Thiên Nam chuyên tƣ vấn, thiết kế, cung cấp và thi công lắp đặt các sản phẩm nhƣ:  Điện :  Các hệ thống điện công nghiệp, hạ thế, cấp nguồn, …  Chiếu sáng các công trình công cộng, khuôn viên, công viên, …  Điện động lực các nhà xƣởng, nhà hàng, khách sạn, vũ trƣờng, …  Điện tự động:  Hệ thống điều khiển, đo lƣờng, truyền động  Các hệ thống giám sát, camera cảnh báo.  Hệ thống cầu trục, cổng trục.  Khởi động từ, chuyển mạch Volt, Ampe  Chống sét:  Kim thu sét hiện đại.  Đồng thanh dẫn sét.  Khoan giếng tiếp đất thoát sét.  PCCC:  Hệ thống báo khói.  Trung tâm báo cháy  Hệ thống cấp nứơc chữa cháy vách tƣờng:  Máy bơm dầu hoặc xăng chuyên dùng.  Máy bơm áp lực.  Hệ thống chữa cháy tự động:  Đầu phun tự động.  Bình chữa cháy :  Bình bột  Bình Co2 Ngoài ra công ty TNHH Nhất Thiên Nam còn sản xuất và chế tạo các sản phẩm nhƣ:  Tủ phân phối, bảng điều khiển, tủ chia cáp, thang, máng… Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 8
  • 19. Đại học Hoa Sen  Cầu trục cổng trục.  Thang máy.  Sơn tĩnh điện. Và còn kinh doanh riêng các loại sản phẩm sau:  Thiết bị điện công nghiệp, dân dụng.  Thiết bị đóng cắt, MCCB, MCB, CB.  Dây cáp và cáp điện các loại.  Các loại Palăn, motuer có xuất xứ từ các nƣơc Châu Âu & Châu Á.  Máy bơm Diesel, máy bơm xăng, môtơ bơm điện. Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm trên công ty TNHH Nhất Thiên Nam còn cung cấp các dịch vụ trong các ngành nghề trên cho khách hàng nhƣ:  Cung cấp vật tƣ dự phòng, dịch vụ bảo trì, bão dƣỡng, kiểm tra, đo thử…  Bảo trì sữa chữa thiết bị máy điều hoà.  Các dịch vụ theo yêu cầu khách hàng nhƣ cung cấp nhân công quản lý, nhân công kỹ thuật… 2. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty Mục đích của việc phân tích và đánh giá môi trƣờng vĩ mô là để xác định đúng đắn các thời cơ, các nguy cơ trong môi trƣờng bên ngoài. Từ đó, doanh nghiệp có thể khai thác và phát huy các thời cơ, đồng thời tìm ra các giải pháp hữu hiệu để hạn chế, ngăn ngừa và xoá bỏ nguy cơ, giúp cho các hoạt động chiến lƣợc của doanh nghiệp luôn luôn thích ứng với môi trƣờng kinh doanh. Đây đƣợc coi là một trong những cơ sở hay căn cứ để xác định mục tiêu, định hƣớng và các biện pháp trong nội dung của mỗi chiến lƣợc kinh doanh. Việc phân tích và đánh giá môi trƣờng vĩ mô giúp cho doanh nghiệp hiểu và biết rõ đƣợc những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hƣởng và tác động nhƣ thế nào? ở mức độ ra sao? tác động tích cực hay tiêu cực?... đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Từ đó đƣa ra những chính sách phù hợp, đúng đắn trong việc xây dựng và thực thi chiến lƣợc kinh doanh. Tuy nhiên để có thể xác định đƣợc các thời cơ và nguy cơ đấy, các doanh nghiệp cần phải biết rõ các nhân tố chủ yếu tạo thành môi trƣờng vĩ mô bao gồm: a. Yếu tố kinh tế: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 9
  • 20. Đại học Hoa Sen  Tốc độ tăng trƣởng của GDP (Tổng sản phẩm quốc nội): Nền kinh tế hiện nay của nƣớc ta đang phát triển một cách khá ổn định, điều đó làm cho mức sống của ngƣời dân khá hơn, đã tạo ra những tín hiệu hết sức khả quan cho sự phát triển của công ty Nhất Thiên Nam. Sau đây là bảng số liệu tỉ lệ tăng trƣởng kinh tế của nƣớc ta từ quí 1 năm 2010 đến quí 2 năm 2011: Đơn vị: tỉ đô la Năm 2008 2009 2010 2011 GDP 90.273 97.146 103.571 123.961 Bảng 1 – Bảng số liệu GDP của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011 (cập nhật ngày 19/12/2012) (Nguồn: website http://www.tradingeconomics.com ) 140 120 100 80 GDP 60 40 20 0 2008 2009 2010 2011 Hình 5 – Biểu đồ thể hiện sự tăng trƣởng GDP của Việt Nam. (Nguồn: Sinh viên tự vẽ dựa vào số liệu của website http://www.tradingeconomics.com)  Thị trƣờng ngoại hối và tỉ giá hối đoái: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 10
  • 21. Đại học Hoa Sen Vì các nƣớc khác nhau thì sử dụng những đồng tiền khác nhau hay những phƣơng thức thanh toán khác nhau nên khi muốn mở rộng quan hệ thƣơng mại quốc tế thì cần phải có một nơi để có thể trao đổi tiền giữa các nƣớc với nhau, đó chính là thị trƣờng ngoại hối. Nhƣ vậy thị trƣờng ngoại hối là thị trƣờng quốc tế trong đó đồng tiền quốc gia này có thể đổi lấy tiền của quốc gia khác. Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán CAD CANADIAN DOLLAR 20588.61 20775.59 21066.79 EUR EURO 26404.19 26483.64 26854.85 USD US DOLLAR 20825 20825 20865 Bảng 2 – Tỉ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - cập nhật ngày 6/11/2012. (Nguồn: website www.vietcombank.com) Khi tỉ giá hối đoái biến động, giá trị bằng nội tệ của hàng hoá khi qui đổi sang ngoại tệ cũng biến động tƣơng tự. Nhƣ bảng tỉ giá trên ta có thể thấy với hơn 20 nghìn đồng Việt Nam mới mua đƣợc 1 đô la Mỹ, vì vậy giá trụ của hàng hoá khi nhập về Việt Nam quy đổi ra tiền Việt ta có thể thấy sự chênh lệch nhƣ thế nào. Các mặt hàng của công ty Nhất Thiên Nam toàn bộ là hàng nhập khẩu do vậy tỉ giá hối đoái và thị trƣờng ngoại hối có ảnh hƣởng rất lớn đến các chiến lƣợc kinh doanh mua bán của công ty.  Lãi suất: vì công ty Nhất Thiên Nam có qui mô nhỏ nên công ty chỉ hoạt động trong phần vốn điều lệ của mình chứ không đăng ký vay vốn ngân hàng, do vậy mức lãi suất hay tỉ lệ lãi suất ngân hàng không ảnh hƣởng nhiều đến các hoạt động chiến lƣợc của công ty. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 11
  • 22. Đại học Hoa Sen Năm 2009 2010 2011 2012 Lãi suất 8% 9% 10% 11% Bảng 3 – Lãi suất cơ bản của ngân hàng Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 (cập nhật 12/2012) (Nguồn: Theo http://www.sbv.gov.vn ) 12% 10% 8% 6% Lãi suất 4% 2% 0% 2009 2010 2011 2012 Hình 6 – Đồ thị biểu diễn lãi suất của Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 (Nguồn: Sinh viên tự vẽ theo dữ liệu của http://www.sbv.gov.vn )  Tỉ lệ lạm phát: tỉ lệ lạm phát tăng hay giảm cũng đều ảnh hƣởng đến hoạt động chiến lƣợc của các ngành và doanh nghiệp. Cụ thể là nếu tỉ lệ lạm phát tăng làm giá trị của đồng tiền bị suy giảm, ảnh hƣởng xấu đến các hoạt động kinh tế, đến việc tạo vốn và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, nếu tỷ lệ lạm phát giảm hoặc kềm chế đƣợc lạm phát, sẽ đảm bảo đƣợc giá trị của đồng tiền, thúc đẩy việc phát triển kinh tế và phát triển sản xuất kinh doanh. Chính phủ Việt Nam cho biết tỉ lệ lạm phát của Việt Nam đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm qua. Trƣớc đó, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam đã thƣờng tăng ở mức hai chữ số cho tới tháng tƣ năm nay. Năm 2012, tăng trƣởng GDP sẽ biến thiên trong khoảng dự báo từ 5,62% đến 6,47% còn lạm phát có thể biến thiên trong khoảng dự báo từ 7% đến 12,4%, đều với độ tin cậy khoảng 70%. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho Chính phủ Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Việt Nam vẫn nên kiên trì chính sách kềm chế lạm phát và duy trì GDP ở mức khả quan. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 12
  • 23. Đại học Hoa Sen Năm 2009 2010 2011 2012 Tỉ lệ lạm phát 6,8% 11,75% 18,6% 9% Bảng 4 – Tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012 (Nguồn: Theo http://www.vnecon.vn ) 20.00% 18.00% 16.00% 14.00% 12.00% 10.00% 8.00% 6.00% 4.00% 2.00% 0.00% Tỉ lệ lạm phát 2009 2010 2011 2012 Hình 7 – Đồ thị biểu diễn tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam từ năm 2009 đến 2012 (Nguồn: Sinh viên tự vẽ theo dữ liệu củahttp://www.vnecon.vn ) b. Yếu tố pháp luật: Các chính sách về xuất nhập khẩu và các chính sách về tiền lƣơng của Nhà nƣớc ta có sự thay đổi vì thế cũng sẽ tác động tiêu cực đến cơ cấu chi tiêu của công ty, gây sức ép đến hệ thống giá cả, làm suy giảm khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng qua đó làm giảm hiệu quả của các hoạt động trong kênh phân phối của công ty. Bên cạnh đó các thiết bị PCCC là những thiết bị đòi hỏi tính chính xác cao, độ an toàn khắt khe do đó sẽ đƣợc kiểm duyệt rất gắt gao để đảm bảo tính mạng con ngƣời. Trong ngành này đòi hỏi công ty phải bán những mặt hàng chất lƣợng nhất nếu có sơ sót gì thì sẽ bị phạt rất nặng (phạt tiền hoặc có thể bị tù). c. Yếu tố công nghệ Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 13
  • 24. Đại học Hoa Sen Đây là nhân tố ảnh hƣởng mạnh và trực tiếp đến công ty. Trong lĩnh vực PCCC thì luôn đòi hỏi công nghệ càng ngày càng đƣợc cải tiến, hiện đại hơn và tăng cƣờng chức năng cao hơn. Các thiết bị ngoài chức năng đƣợc tăng cƣờng ra còn đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ. Một số công trình hoặc hộ gia đình có điều kiện ai cũng đều muốn những thiết bị ấy vừa có thể đảm bảo tính mạng cho mình mà vừa phải là những vật trang trí thêm cho ngôi nhà của mình. Do vậy nếu công ty không luôn cập nhật các xu hƣớng mới các thiết bị kỹ thuật hiện đại thì công ty sẽ ngày càng bị tụt hậu. Hiện nay các thiết bị chữa cháy và xe chữa cháy đƣợc trang bị bằng hoá chất hiện đại nhất giúp thời gian xử lý hoả hoạn đƣợc rút ngắn, diện tích xử lý đƣợc tăng thêm. Ngoài ra yêu cầu bắt buộc về PCCC đối với các toà nhà cao tầng phải có hệ thống chữa cháy vách tƣờng, tức là tại vách tƣờng mỗi tầng lầu đều phải có nƣớc, có hệ thống ống để khi xảy ra sự cố cháy nổ có thể triển khai ngay. Các nhà cao tầng hiện nay bắt buộc có thêm hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động (khi nhiệt độ cao hơn 68 độ C hệ thống này sẽ tự hoạt động để dập tắt lửa). Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo ra nhiều cơ hội và nguy cơ đối với doanh ngiệp, công nghệ mới ra đời là cơ hội để doanh nghiệp nắm bắt và tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao, đồng thời cũng là nguy cơ nếu doanh nghiệp không kịp thời nắm bắt để doanh nghiệp khách vận dụng. Công nghệ càng hiện đại nó càng làm rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm.  Thiết bị PCCC có thực sự cần thiết hay không? Các vụ cháy xảy ra liên tiếp gần đây, từ cháy toà nhà 33 tầng của Tập đoàn điện lực Việt Nam tại Hà Nội vào ngày 15/12/2011 đến vụ cháy gây chấn động là vụ cháy chợ Quảng Ngãi vào ngày 9/2… đã nói lên sự cần thiết của các thiết bị PCCC. Trong vụ cháy toà nhà ITC năm 2002 cho thấy việc nâng cấp hệ thống PCCC là vô cùng quan trọng, do đƣờng quá hẹp nên xe không vào đƣợc mà chỉ có thể dùng xe thang loại 52m gây khó khan trong việc dập tắt lửa, hiện nay Sở cứu hoả TPHCM đã trang bị loại xe thang 72m phục vụ tốt hơn trong việc PCCC. d. Yếu tố dân số: Dân số nƣớc ta ngày càng tăng nhanh, lối sống của dân cƣ tự động thay đổi nhanh chóng theo xu hƣớng du nhập những lối sống mới dẩn đến thái độ tiêu dùng thay đổi. Khi trình độ dân trí cao hơn thì nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng, phong phú về chủng loại sản phẩm sẽ cao hơn. Thu nhập bình quân hàng tháng tƣơng đối ổn định và là dân trí thức chắc hẳn bạn sẽ rất quan tâm đến những vấn đề sức khoẻ và bảo vệ an toàn tính mạng cho Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 14
  • 25. Đại học Hoa Sen bản thân cùng gia đình ngƣời thân. Việc tiếp cận với các thiết bị PCCC là một điều ƣu tiên hàng đầu trong những gia đình trí thức, vừa an toàn đến bản thân mà cũng có thể bảo vệ đƣợc hàng xóm. Và do vậy ngày nay càng nhiều ngƣời quan tâm hơn đến các thiết bị PCCC này. Dân số trung bình cả nƣớc năm 2011 ƣớc tính 87,64 triệu ngƣời tăng 1,04% so với năm 2010 bao gồm dân số khu vực thành thị là 26,88 triệu ngƣời chiếm 30,6% tổng dân số cả nƣớc, tăng 2,5% so với năm 2010; dân số khu vực nông thôn 60,96 triệu ngƣời chiếm 69,4% tăng 0,41%. Theo những con số trên ta có thể thấy tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, mật độ dân số thành phố cũng đã đạt 3.400 ngƣời/km2, tăng đến 41,4% so với mật độ dân số thành phố 10 năm trƣớc là 2.404 ngƣời/km2. Ta có thể thấy mức độ đô thị hoá ngày càng tăng nhanh do vậy việc cung cấp các thiết bị PCCC là vô cùng cần thiết cho một khu vực đông dân nhƣ vậy. 3. Phân tích các yếu tố trong môi trƣờng ngành a. Khách hàng: Trong suốt quá trình kinh doanh, công ty luôn có những tầm nhìn và chiến lƣợc thích ứng với từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh doanh. nhìn nhận ra những nhu cầu của thị trƣờng, luôn cập nhật những thông tin mới nhất, những sản phẩm mới nhất, chất lƣợng nhất đảm bảo mọi nhu cầu của các khách hàng và đảm bảo mọi đơn hàng đều giao đúng hẹn - đúng tiến độ thi công và chất lƣợng công trình đạt chất lƣợng cao nhất. Hiện nay, khách hàng của công ty chủ yếu là các xí nghiệp và các công ty thƣơng mại trong và ngoại thành nhƣ:  Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ Hồng Minh Đức (Nhà số 6A, Công viên phần mềm Quang Trung, Phƣờng Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM)  Chi nhánh Công ty TNHH Cơ Khí Và Xây Dựng Trung Sơn (Lô E, KCN Hoàng Gia Long An, Ấp mới 2, Xã Mỹ Hạnh Nam, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An)  Công ty TNHH Song Bình Benkan (194/2 Nguyễn Trọng Tuyển, Phƣờng 8, Quận Phú Nhuận, Tp.HCM) Và một số công trình đã đƣợc thi công: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 15
  • 26. Đại học Hoa Sen STT CHỦ ĐẦU TƢ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Công Ty CP SX - TM Thức ăn chăn Cung cấp và lắp đặt hệ thống nuôi VIỆT MỸ - 551 A Tỉnh lộ 834 - 1 GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 360.000.000đ điện hạ thế. Xã Nhị Thành - Thủ Thừa - Long An (Năm 2006). Công Ty CP SX - TM Thức ăn chăn Cung cấp và lắp đặt điện nuôi VIỆT MỸ - 551 A Tỉnh lộ 834 - 2 185.000.000đ chiếu sáng. Xã Nhị Thành - Thủ Thừa - Long An (Năm 2006). Công Ty AJINOMOTO VN – Khu CN Cung cấp và lắp đặt điện nhà Biên Hoà – Tp Biên Hoà - Đồng Nai 3 62.000.000đ văn phòng động lực. (Năm 2006). 4 78.000.000đ Sửa chửa và cải tạo, làm mát Tổng Công Ty Hải Sản BIỂN ĐÔNG và chống bụi nhà xƣởng, hệ (Năm 2006). thống điện và điện lạnh. Công ty CP SX thức ăn Thủy Sản Hà Hệ thống đèn chiếu sáng 60.000.000đ Lan - Cụm CN Long Định - Long cang 5 Xí Nghiệp SX tem chống hàng giả - khuôn viên. - H.Cần Đƣớc – Long An (Năm 2007). Công ty CP XNK HOÀNG SINH Cung cấp và lắp đặt hệ thống 44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một 6 chống sét đánh trực tiếp. 397.879.000đ - Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2007). Công ty CP XNK HOÀNG SINH Cung cấp và lắp đặt hệ thống 44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một 7 PCCC. 2.624.690.000đ - Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2007). Công ty CP TRUYỀN THÔNG ĐIỆN Cung cấp, lắp đặt và cải tạo ẢNH SÀI GÒN 77-79 Hai Bà Trƣng 8 sửa chữa hệ thống điện. Báo cáo thực tập tốt nghiệp 130.188.000đ Trang 16
  • 27. Đại học Hoa Sen P.Bến Nghé Q.1 Tp.HCM (Năm 2007). Công Ty CP SX - TM Thức ăn chăn Cung cấp và lắp đặt hệ thống nuôi VIỆT MỸ - 551 A Tỉnh lộ 834 - 9 điện động lực hạ thế. 187.469.152đ Xã Nhị Thành - Thủ Thừa - Long An (Năm 2007-2008). Cung cấp và lắp đặt hệ thống nƣớc cấp đầu nguồn cho 6 - Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2008). nhà xƣởng. Công ty CP XNK HOÀNG SINH Cung cấp và lắp đặt hệ thống 44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một 11 Công ty CP XNK HOÀNG SINH 44/39 - Ấp Phú Mỹ - TX Thủ Dầu Một 10 điện nhà ăn. 183.928.000đ 149.120.000đ - Tỉnh Bình Dƣơng (Năm 2008). 12 Công ty TNHH SX TM DV ĐỒNG Cung cấp và lắp đặt hệ thống 50.448.200đ PHÚ HƢNG 1016 Tạ Quang Bửu – P.6 chống sét đánh trực tiếp cho Q.8 – Tp.HCM (Năm 2008). Chi Nhánh Ngân Hàng Công Thƣơng 3 Cải tạo và sữa chữa hệ thống Tp.HCM 13 nhà xƣởng. điện và điện lạnh. 211.695.682đ 461-463- 465 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 (Năm 2009). Khách sạn kết hợp văn phòng làm Hệ thống chữa cháy vách việc 187 Lê Văn Sỹ - P.14 - Q.Phú tƣờng, báo khói và chống sét Nhuận Tp.HCM (Năm2009). 14 208.765.000đ đánh. b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều công ty chuyên cung cấp lắp đặt thiết bị PCCC, bạn chỉ cần lên mạng search chữ “PCCC” là sẽ hiện ra vô số công ty bán thiết bị này, công ty nào cũng đều giới thiệu chất lƣợng sản phẩm tốt nhất mà giá thành lại rẻ nhất, do vậy công ty NTN Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 17
  • 28. Đại học Hoa Sen đang phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh cả lớn và nhỏ nhiều vô số kể, điển hình là một số đối thủ cạnh tranh hiện tại nhƣ:  Công ty cổ phần thiết bị Tân Minh Giang (A8 Phan Văn Trị, Phƣờng 10, Quận Gò Vấp, Tp.HCM)  Công ty cung cấp dịch vụ và thiết bị bảo vệ PCCC T&T (287 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 15, Quận 11, Tp.HCM)  Công ty TNHH Thƣơng mại kỹ thuật điện PMT (22 Võ Thành Trang, Phƣờng 11, Quận Tân Bình, Tp.HCM).  Công ty Một thành viên Minh Bảo (128 Lƣơng Thế Vinh, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, TP.HCM)… Để có thể hiểu rõ hơn về các đối thủ cạnh tranh ta sẽ xem xét đến các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến công ty và các đối thủ nhƣ thế nào. Các nhân tố đánh giá Trọng số Nhất Thiên Nam T&T Minh Bảo Hạng Điểm Hạng Điểm Hạng Điểm 0.15 3 0.45 4 0.60 2 0.30 Mức độ cạnh tranh về giá 0.15 4 0.60 3 0.45 3 0.45 4 0.80 4 0.80 3 0.60 3 0.30 4 0.40 2 0.20 3 0.30 3 0.30 3 0.30 Thị phần của các công ty trên thị trƣờng Chất lƣợng sản phẩm, 0.20 dịch vụ Mức độ đa dạng hoá sản 0.10 phẩm, dịch vụ Khách hàng trung thành 0.10 đối với công ty Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 18
  • 29. Đại học Hoa Sen Vị thế tài chính, tiềm lực 0.10 2 0.20 2 0.20 2 0.20 2 0.30 3 0.45 2 0.30 2 0.10 2 0.10 1 0.05 tài chính, khả năng đầu tƣ Tác động từ quảng cáo 0.15 truyền thông Mức độ toàn cầu hoá 0.05 Tổng điểm 1.00 3.05 3.30 2.40 Hình 8 – Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM Với mức điểm đánh giá theo ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ta thấy Nhất Thiên Nam đang trong ngành có môi trƣờng hấp dẫn thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh. Thị phần của công ty tuy là không chiếm lĩnh nhiều nhƣng cũng có chỗ đứng an toàn. Mức giá sản phẩm đƣa ra cho khách hàng tƣơng đối thấp hơn các đối thủ mà vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng vì nhà cung ứng sản phẩm cho công ty là những thƣơng hiệu có tiếng trong nƣớc, đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng tin tƣởng. Ngoài ra mức độ đa dạng hoá sản phẩm củng tƣơng đối tốt, vì Nhất Thiên Nam có nhiều đối tác bạn hàng nên hầu nhƣ là các công ty này mua bán sản phẩm lẫn nhau khi cần thiết (ví dụ một sản phẩm mà khách hàng yêu cầu công ty A không có nhƣng công ty B lại có thì công ty A sẽ tiến hành giao dịch với công ty B theo 2 cách nhƣ là mua lại sản phẩm đó của công ty B rồi bán lại cho khách hàng của mình, cách thứ hai là công ty A sẽ tiến hành chuyển giao trực tiếp cho công ty B luôn, nghĩa là việc mua bán sẽ chỉ diễn ra giữa công ty B và khách hàng, công ty A chỉ đứng giữa hƣởng tiền lời trung gian. Cách 2 là cách giao dịch gọn lẹ nhất nhƣng cũng đầy rủi ro, nếu công ty B là công ty làm ăn lâu năm với công ty A thì không có gì nhƣng nếu đổi lại chỉ là quan hệ làm ăn bình thƣờng thì có thể công ty A sẽ mất khách hàng vào tay công ty B). Đây cũng là một thử thách để kiểm tra xem lòng trung thành của khách hàng dành cho công ty mình nhƣ thế nào. Vị thế tài chính của cả ba công ty đều ngang nhau vì đều là công ty có qui mô vừa và nhỏ. Trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị cho công trình xây dựng này thì ít bị yếu tố quảng cáo truyền thông ảnh hƣởng, các khách hàng và mối làm ăn đều là do phần lớn các bạn hàng giới thiệu cho, công ty Nhất Thiên Nam chỉ mới vừa thành lập đƣợc 6 năm nên vẫn chƣa có đƣợc nhiều bạn hàng nhƣ công ty T&T. Cả ba đều là những công ty quốc nội nên việc toàn cầu hoá vẫn không khả quan mấy. Với tổng điểm nhƣ trên ta có thể thấy công ty Nhất Thiên Nam Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 19
  • 30. Đại học Hoa Sen đang gặp thách thức rất lớn đó là sự cạnh tranh ngày càng mạnh của các công ty trong ngành, sự tăng trƣởng chậm lại của thị trƣờng và áp lực từ phía khách hàng về chi phí và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ. c. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO nên việc mở cửa cho những doanh nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ vào thị trƣờng Việt Nam là điều tất yếu. Với kỹ thuật hiện tại có thể nói các doanh nghiệp Việt Nam hầu nhƣ không thể sánh kịp với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoặc các công ty nƣớc ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam vốn phải nhập khẩu các trang thiết bị từ nƣớc ngoài về sử dụng nên điều này nghiêng về phần tiền vốn của doanh nghiệp hơn, doanh nghiệp nào có vốn điều lệ mạnh (tức các công ty lớn) thì còn có khả năng cạnh tranh lại với các công ty nƣớc ngoài còn những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì cơ hội cạnh tranh là rất ít. Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của công ty không chỉ là những doanh nghiệp nƣớc ngoài sắp gia nhập vào Việt Nam mà còn có những doanh nghiệp sắp đƣợc thành lập trong nƣớc hoạt động kinh doanh cùng ngành với công ty. d. Nhà cung ứng: Với mục tiêu chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của khách hàng, Công ty chúng tôi đã lựa chọn các nhà cung cấp vật tƣ, thiết bị PCCC hàng đầu trên thế giới; các thiết bị hầu hết là hàng nhập khẩu và đƣợc nhà sản xuất nhiệt đới hóa để phù hợp với điều kiện thời tiết và môi trƣờng Việt Nam. Các vật tƣ thiết bị trƣớc khi đƣợc đƣa vào lắp đặt đều đã đƣợc kiểm định và có chứng chỉ chất lƣợng phù hợp với các tiêu chuẩn do khách hàng yêu cầu. Vật tƣ thiết bị của Công ty chúng tôi đƣợc cung cấp bởi:  Công ty TNHH Trung Sơn Hiện nay, công ty TNHH Trung Sơn đã trở thành đơn vị mạnh hoạt động kinh doanh trên 3 lĩnh vực chính :  Ô tô.  Dịch vụ khách sạn.  Máy móc thiết bị công nghiệp phục vụ các ngành: xây dựng; khai thác khoáng sản ; chế biến gỗ; gia công cơ khí; nông nghiệp; chế biến nông sản; cấp thoát nƣớc. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 20
  • 31. Đại học Hoa Sen Ƣu điểm: Là một nhà cung cấp lớn, hoạt động nhiều ngành nghề, cung cấp đƣợc sản phẩm chất lƣợng và uy tín, có văn phòng đại diện gần với công ty TNHH Nhất Thiên Nam. Nhƣợc điểm: đó là chỉ cung cấp đƣợc một số sản phẩm cho công ty NTN nhƣ là các thiết bị vật tƣ trong xây dựng, trong khi công ty NTN cung cấp rất nhiều sản phẩm cho khách hàng, ngoài những thiết bị trong xây dựng công ty còn cung cấp cho khách hàng các thiết bị hỗ trợ PCCC.  Công ty Cơ khí thiết bị công nghiệp Tam Sơn (TASOCO) Công ty TASOCO là công ty chuyên về ngành chế tạo cơ khí: thiết bị nâng hạ, cầu trục, cổng trục, cổng quay, mono rail, bán cổng trục và thang máy có tải trọng từ 0,5 đến 100 tấn. Ngoài ra công ty còn có chức năng là nhà thầu xây dựng công nghiệp, khung nhà thép tiền chế, kết cấu thép các loại, phụ trách đảm nhận công trình từ A tới Z. Ƣu điểm: với đội ngũ kỹ sƣ, chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo thiết bị nâng hạ và là công ty có thâm niên trong ngành cơ khí xây dựng, chuyên chế tạo trong ngành cơ khí nên các sản phẩm và dịch vụ trong ngành có thể nói là luôn đạt chất lƣợng cao, phong phú về mẫu mã, đảm bảo an toàn lao động. Do vậy các sản phẩm cung cấp cho công ty NTN là đạt chất lƣợng tốt nhất. Nhƣợc điểm: cũng nhƣ công ty Trung Sơn đó là chỉ cung cấp đƣợc một số sản phẩm cho công ty NTN nhƣ là các thiết bị trong ngành cơ khí trong khi công ty NTN cung cấp rất nhiều sản phẩm cho khách hàng, ngoài những thiết bị trong ngành cơ khí công ty còn cung cấp cho khách hàng các thiết bị hỗ trợ PCCC và kinh doanh các loại mặt hàng khác… Hơn hết là vị trí công ty lại nằm xa với công ty NTN cho nên việc cung cấp sản phẩm cho công ty NTN khi cần gặp khó khăn, tốn chi phí và thời gian vận chuyển.  Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam (CADIVI) Là doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại dây cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành kinh tế quốc dân, tiêu dùng của xã hội và xuất khẩu. CADIVI là doanh nghiệp nhà nƣớc về sản xuất và kinh doanh đầu tiên đƣợc cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lƣợng quốc tế ISO 9002:1994 và chuyển đổi sang ISO 9001:2008 vào tháng 3/2011. Ƣu điểm: công ty đả trải qua hơn 35 năm trong nghề, đạt đƣợc nhiều danh hiệu và giải thƣởng, mnag tầm vóc quốc tế, thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến, luôn chú trọng về chất Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 21
  • 32. Đại học Hoa Sen lƣợng, kiểu dàng, giá thành sản phẩm và có khả năng đáp ứng một cách nhanh nhất, tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Thƣơng hiệu CADIVI đƣợc tin tƣởng và ngày càng ăn sâu vào tình cảm ngƣời tiêu dùng. Do vậy các sản phẩm mà CADIVI cung cấp cho Nhất Thiên Nam đều làm cho ngƣời tiêu dùng hài lòng và tin tƣởng hơn. Nhƣợc điểm: hầu nhƣ là không có vì CADIVI cung cấp và đáp ứng đầy đủ các sản phẩm mà công ty Nhất Thiên Nam cần.  Tất cả các nhà cung ứng trên đều đáp ứng đƣợc các sản phẩm mà công ty Nhất Thiên Nam yêu cầu cả về chất lƣợng và mẫu mã. Nhƣng do quy mô công ty Nhất Thiên Nam chỉ là một công ty nhỏ nên việc cung cấp sản phẩm tử những nhà cung ứng trên không thƣờng xuyên lắm, chỉ khi nào khách hàng đặt những mặt hàng mà hiện tại ở công ty không có thì công ty Nhất Thiên Nam mới đi lấy hàng bên phía nhà cung cấp và về bán lại cho khách hàng. 4. Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây Đơn vị tính: VNĐ 2010 Doanh thu bán 2011 T1-T10 /2012 125,102,742 402,392,349 544,732,518 23,448 77,342 41,966 148,550,742 479,734,349 586,698,518 hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Tổng doanh thu Bảng 5 – Doanh thu của công ty Nhất Thiên Nam trong những năm gần đây (Nguồn: Phòng Kế toán-tài chính công ty NTN) Căn cứ vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng doanh thu của Nhất Thiên Nam qua các năm đều tăng lên. Nếu nhƣ ở năm 2010 tổng doanh thu của công ty chỉ đạt gần 150 triệu đồng thì qua năm 2011 tổng doanh thu đã tăng vọt lên đến gần 480 triệu, hơn đến 330 triệu đồng, tốc độ tăng trƣởng là gần 52%. Qua 10 tháng đầu năm 2012 tổng doanh thu của công ty cũng tăng nhƣng không mạnh lắm, chỉ tăng khoảng 107 triệu đồng, tốc độ tăng trƣởng chỉ còn 10% so với năm Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 22
  • 33. Đại học Hoa Sen 2011 trƣớc đó. Tuy vậy nhìn chung doanh thu công ty vẫn còn tăng dần, đây là một điều đáng mừng cho công ty khi ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành mà công ty vẫn đạt đƣợc mức doanh thu nhƣ vậy. 5. Phân tích SWOT của công ty  Điểm mạnh (Strengths-S) 1. Công ty đƣợc khách hàng biết đến và tín nhiệm trong nhiều năm qua; 2. Có nhiều mối liên hệ làm ăn lâu dài với nhiều bạn hàng, nhà cung cấp và các tổ chức tín dụng; 3. Công ty đã tổ chức tốt quá trình vận hành kênh phân phối hiện tại song song với các nghiệp vụ kinh doanh, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng; 4. Phƣơng thức chào bán trực tiếp đã đáp ứng cho khách hàng về số lƣợng, chất lƣợng hàng hóa, về giá cả cũng nhƣ dịch vụ bán là khá tốt (nhờ vào các Website đăng bán online); 5. Thiết lập đƣợc sự vận động khá nhanh của nguồn hàng từ các nhà cung cấp đến khách hàng; 6. Thiết bị kỹ thuật hiện đại, giá cả cạnh tranh. 7. Có nhiều kinh nghiệm trong lắp đặt sửa chữa thiết kế thi công thiết bị PCCC.  Điểm yếu (Weaknesses-W) 1. Tính chủ động trong quyết định giá còn hạn chế, chịu sự tác động rất nhiều của giá cả thị trƣờng. 2. Thuộc dạng doanh nghiệp vừa và nhỏ nên nguồn vốn rất hạn chế, chƣa thể mở rộng thị trƣờng và đa dạng hoá sản phẩm. 3. Nhân sự trong công ty ít, hầu hết là những lao động phổ thông lành nghề, đối với nhân sự hành chính chủ yếu có trình độ ở mức cao đẳng, trung cấp, khâu quản lí chƣa chuyên nghiệp; 4. Chƣa có đội ngũ cán bộ chuyên trách công việc nghiên cứu thị trƣờng nên việc nắm bắt thông tin trên thị trƣờng còn hạn chế. 5. Sản phẩm chƣa phổ biến ở các tỉnh; các hộ gia đình.  Cơ hội (Opportunities-O) 1. Nhu cầu về các thiết bị PCCC và đảm bảo an toàn phòng cháy nổ ở Việt Nam đang gia tăng đặc biệt là các khu dân cƣ, chung cƣ, trung tâm thƣơng mại… Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 23
  • 34. Đại học Hoa Sen 2. Sự cải thiện về giá cả của nhà cung cấp. 3. Ở một số tỉnh thành đang có những cải thiện về cơ sở hạ tầng do vậy nhu cầu về các trang thiết bị PCCC cũng nâng cao. 4. Việt Nam gia nhập AFTA và WTO mở ra cơ hội buôn bán và nhập khẩu sản phẩm dễ dàng. 5. Các chính sách quy định chặt chẽ về PCCC tại các toà nhà cao ốc, các khu trung tâm thƣơng mại của Bộ xây dựng và Chính Phủ.  Nguy cơ (Threats-T) 1. Tỷ giá hối đoái biến động; 2. Lạm phát có chiều hƣớng gia tăng; 3. Sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và quá trình lắp ráp thiết bị PCCC phải an toàn, tuân theo những tiêu chuẩn ngày càng gia tăng; 4. Có nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt, một số công ty còn có ý định mở rộng thị trƣờng; 5. Sức ép giảm giá từ phía các đối thủ. Một công ty không nhất thiết phải theo đuổi các cơ hội tốt nhất mà có thể thay vào đó là tạo dựng khả năng phát triển lợi thế cạnh tranh bằng cách tìm hiểu mức độ phù hợp giữa các điểm mạnh của mình và cơ hội sắp đến. Trong một số trƣờng hợp, công ty có thể khắc phục điểm yếu của mình để giành đƣợc những cơ hội hấp dẫn. Để phát triển chiến lƣợc dựa trên bảng phân tích SWOT (Hình 2 – Khung phân tích SWOT) công ty phải thiết kế một ma trận các nhân tố đƣợc gọi là ma trận SWOT nhƣ đƣợc trình bày nhƣ trên. Trong đó:  Chiến lƣợc S-O nhằm theo đuổi những cơ hội phù hợp với các điểm mạnh của công ty. Ví dụ nhƣ là:  S1-O1: Do nhu cầu về các thiết bị PCCC và đảm bảo an toàn phòng cháy nổ ở Việt Nam đang gia tăng đặc biệt là các khu dân cƣ, chung cƣ, trung tâm thƣơng mại… trong khi đó công ty đƣợc khách hàng biết đến và tín nhiệm trong nhiều năm qua nên việc công ty Nhất Thiên Nam sẽ là lựa chọn ƣu tiên hàng đầu để cung cấp các thiết bị PCCC từ phía khách hàng. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 24
  • 35. Đại học Hoa Sen  S2-O3: Do có nhiều mối liên hệ làm ăn lâu dài với nhiều bạn hàng, nhà cung cấp và các tổ chức tín dụng nên công ty đƣợc những bạn hàng đối tác giới thiệu cho các khách hàng ở một số tỉnh thành khi có nhu cầu nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao đời sống.  S6-O2: Do có đƣợc sự cải thiện về giá cả từ nhà cung cấp nên công ty Nhất Thiên Nam có thể giảm giá thành sản phẩm hơn các đối thủ cạnh tranh trong ngành và do vậy sẽ đƣợc nhiều khách hàng chọn lựa hơn.  Chiến lƣợc W-O nhằm khắc phục các điểm yếu của công ty để theo đuổi và nắm bắt cơ hội. Ví dụ nhƣ là:  W1-O2: Tận dụng cơ hội về giá của nhà cung cấp để chủ động hơn trong quyết định về giá, tìm ra mức giá hợp lý nhất đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.  W4-O4: Cần đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách công việc nghiên cứu thị trƣờng đễ nắm bắt kịp thời thông tin trên thị trƣờng. Tận dụng kịp thời cơ hội của việc mở rộng thị trƣờng khi Việt Nam gia nhập AFTA và WTO.  W5-O3: Do sự cải thiện về cơ sở hạ tầng ở một số tỉnh thành nên nhu cầu về các trang thiết bị PCCC cũng nâng cao, nắm đƣợc yếu tố đó nên công ty Nhất Thiên Nam cần thông qua các mối quan hệ để có thể giới thiệu sản phẩm của công ty đến với ngƣời tiêu dùng ở các tỉnh thành đó.  Chiến lƣợc S-T xác định những cách thức mà công ty có thể sử dụng điểm mạnh của mình để giảm khả năng bị thiệt hại từ các nguy cơ bên ngoài. Ví dụ nhƣ là:  S6-T3: Với lợi thế trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, giá cả cạnh tranh nên công ty Nhất Thiên Nam có thể đáp ứng sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và tuân thủ đƣợc tiêu chuẩn của Bộ PCCC qui định.  S7-T3: Với đội ngũ kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm trong việc thi công lắp đặt thiết bị PCCC nên công ty có thể đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Bộ PCCC qui định.  S6-T4: Với lợi thế trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, giá cả cạnh tranh nên công ty Nhất Thiên Nam có thể đáp ứng sự đòi hỏi về chất lƣợng sản phẩm và tuân thủ đƣợc tiêu chuẩn của Bộ PCCC qui định nên có nhiều cơ hội đƣợc lựa chọn hơn các đối thủ cạnh tranh. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 25
  • 36. Đại học Hoa Sen  Chiến lƣợc W-T nhằm hình thành một kế hoạch phòng thủ để ngăn không cho các điểm yếu của chính công ty làm cho nó trở nên dễ bị tổn thƣơng trƣớc các nguy cơ từ bên ngoài.  W1-T5: Công ty cần nghiên cứu theo dõi sự biến động của giá cả thị trƣờng và giá của đối thủ cạnh tranh để có thể đƣa ra những mức giá linh hoạt hơn cho khách hàng của công ty.  W2-T4: Công ty cần huy động thêm nhiều nguồn vốn hoặc đầu tƣ sinh lời từ các lĩnh vực khác nhƣ cổ phiếu, mở thêm các ngành nghề phụ mà có thể nhanh chóng tăng thu nhập cho công ty với mục tiêu giúp cho công ty mở rộng thị trƣờng so với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành. 6. Hệ thống phân phối của công ty Nhất Thiên Nam Hiện nay tại công ty Nhất Thiên Nam chỉ có hai kênh phân phối đó chính là kênh phân phối trực tiếp hay còn gọi là kênh phân phối cấp 0 và một kênh phân phối nữa là kênh phân phối cấp 1. 6.1. Kênh phân phối trực tiếp (kênh phân phối cấp 0) Công ty TNHH Nhất Thiên Nam Khách hàng Hình 9 – Kênh phân phối trực tiếp Đối với kênh phân phối này khách hàng của công ty chủ yếu là những ngƣời có nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của công ty vào mục đích tiêu dùng. Cách họ tiếp cận với sản phẩm của công ty là gọi điện thoại hoặc fax, mail trực tiếp đặt hàng thông qua website của công ty và sau đó công ty sẽ giao sản phẩm trực tiếp đến cho họ.  Ƣu điểm:  Với kênh phân phối này khách hàng có thể trực tiếp chọn lựa các sản phẩm theo nhu cầu tiêu dùng của mình tuỳ ý mà không sợ sản phẩm không đúng hoặc phải tốn thêm phí trung gian.  Ngoài ra còn giảm thểu đƣợc thời gian giao nhận hàng giữa công ty với khách hàng. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 26
  • 37. Đại học Hoa Sen  Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa công ty và khách hàng.  Nhƣợc điểm:  Việc bán lẻ sản phẩm không đƣợc chú trọng, chủ yếu là thông qua các công trình.  Khách hàng mua lẻ tìm đến công ty rất ít, do thƣơng hiệu của công ty chƣa thực sự đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng biết đến. 6.2. Kênh phân phối cấp 1 Công ty TNHH Nhất Thiên Nam Các công ty bạn hàng hoặc nhà cung cấp của công ty Khách hàng Hình 10 – Kênh phân phối cấp 1 Đây cũng đƣợc xem nhƣ là một kênh phân phối trực tiếp đến khách hàng chỉ khác kênh phân phối trực tiếp ở chỗ là có thể chính nhà cung cấp sản phẩm cho công ty mình hoặc một công ty bạn hàng cùng ngành là ngƣời giao hàng cho khách hàng của mình. Do công ty mình không có đủ sản phẩm để đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng nên công ty sẽ đặt hàng của một công ty khác liên kết với công ty mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Lúc này công ty mình sẽ làm trung gian, việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng sẽ thông qua công ty bạn hàng, công ty mình chỉ cần chuyển khoản thanh toán sản phẩm công ty bạn hàng sẽ trực tiếp gửi sản phẩm đến khách hàng của mình.  Ƣu điểm:  Đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 27
  • 38. Đại học Hoa Sen  Vẫn giữ đƣợc khách hàng và kiếm đƣợc lợi nhuận mặc dù không có đủ sản phẩm hoặc dịch vụ để đáp ứng.  Không cần bỏ vốn mà vẫn có thể kiếm lời.  Giảm thểu đƣợc chi phí và thời gian vận chuyển.  Nhƣợc điểm:  Sản phẩm phân phối qua trung gian nên công ty phải chịu giảm đi một phần lợi nhuận.  Đơn đặt hàng không ổn định.  Giá cả sản phẩm ở kênh phân phối này có thể cao hơn sản phẩm ở kênh phân phối trực tiếp.  Rủi ro bị cƣớp khách hàng từ những nhà cung cấp sản phẩm cho mình là rất cao, vì lợi nhuận thì công ty nào cũng muốn tối đa hoá nó và khách hàng nào thì cũng đều mong muốn giá thành sản phẩm sẽ thấp nhất khi đến tay mình.  Thông qua những nhận xét về ƣu điểm và nhƣợc điểm của hai kênh phân phối hiện nay của công ty, trƣớc mắt cho thấy những điểm hạn chế của kênh phân phối đều do hiện tại nguồn vốn công ty không nhiều dẫn đến việc đầu tƣ mở rộng, đa dạng hoá sản phẩm không đƣợc đáp ứng vì vậy việc phân phối sản phẩm đến tay khách hàng gặp phải rào cản. Do đó đề có thể mở rộng và hoàn thiện hơn ở kênh phân phối công ty Nhất Thiên Nam nên huy động thêm nguồn vốn và mở rộng hơn thị trƣờng cũng nhƣ nâng cao uy tín thƣơng hiệu thêm nữa để cải thiện hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 28
  • 39. Đại học Hoa Sen III. CÔNG VIỆC THỰC TẬP 1. Công việc chuyên ngành 1.1.Mô tả công việc thực tập STT Công việc Mô tả công việc Kết quả Sau khi nhận đƣợc email, fax từ phía các khách hàng gửi đơn đặt hàng, tôi kiểm tra nơi gửi đến, thông báo cho sếp, xác nhận lại đơn đặt hàng và theo sự chỉ thị của anh, tôi chuyển đơn đặt hàng 1 Trung bình 1 tháng công ty có khoảng 4 - 5 đơn đặt hàng với số lƣợng lớn, nhỏ. Tôi đã hỗ trợ trong vòng 3 tháng với Hỗ trợ nhận đơn đặt cho phòng KHKD, thông báo có khoảng 3 đơn hàng. Công đơn đặt hàng. hàng từ khách hàng việc đã giúp tôi rèn luyện cho Vào cuối ngày, tôi lên danh sách bản thân tính tỉ mỉ, cẩn thận các đơn đặt hàng có trong ngày, hơn và biết thêm về quy trình chuyển giao xuống phòng kế bán hàng của công ty. toán để viết hóa đơn. Đây là công việc của tôi thƣờng ngày tại công ty. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 29
  • 40. Đại học Hoa Sen Thông thƣờng sau khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, xác nhận sẽ giao hàng tới khách hàng, phòng kế toán sẽ viết hóa đơn để gửi cùng với lƣợng hàng xuất đi theo yêu Hỗ trợ nhân viên kế cầu từ đơn đặt hàng. Đôi lúc thông tin ghi trên hóa đơn bị sai, hóa đơn đƣợc xuất đi bị trả về, điều này dẫn tới hậu quả là phải làm biên bản hủy hóa đơn, trực tiếp đến nơi trụ sở phía bên khách hàng toán về vấn đề phát xin chữ kí xác nhận, làm mất sinh hóa đơn chứng từ 2 Trong trƣờng hợp hóa đơn bị sai, nhiều thời gian và tốn sức tôi phải hỗ trợ đi thu hồi hóa đơn ngƣời sức của. sai, giao hóa đơn đã điều chỉnh và biên bản hủy hóa đơn cho phòng kế toán bên khách hàng kí. Tuy nhiên, tôi cũng biết thêm đƣợc quy trình khi hóa đơn xuất đi bị sai thì phải giải quyết nhƣ thế nào. Tôi chỉ đƣợc giao nhiệm vụ Hàng khi đƣợc xuất đi, tôi đƣợc anh hƣớng dẫn chỉ cách kiểm tra lại chất lƣợng và số lƣợng sản 3 với công việc này khi có lƣợng hàng nhỏ xuất cần có ngƣời chứng kiến, xác nhận. phẩm đầy đủ theo nhƣ đơn đặt Vì vậy, quy trình tôi đƣợc Kiểm tra hàng xuất hàng sẽ giao, ghi lại vào sổ xuất tiếp xúc khá đơn giản và kho bƣớc đầu chỉ là quan sát, ghi kho. nhận và kiểm tra với số lƣợng Phiếu xuất kho đƣợc in làm 2 hàng rất ít. Tôi đã hoàn thành bản, 1 bản kho giữ, 1 bản phòng công việc này khá tốt và kế toán giữ. không có sai sót với sự hƣớng dẫn của anh hƣớng dẫn. Khi khách hàng gửi email cần Tôi đã hoàn thành tốt công 4 Lập bảng báo giá bảng báo giá của công ty, tôi việc nhờ sự hƣớng dẫn tận đƣợc giao nhiệm vụ lập bảng báo tình của anh Thọ cũng nhƣ giá dựa vào tƣ liệu sẵn có của tham khảo những bảng báo Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 30
  • 41. Đại học Hoa Sen công ty và sau đó gửi email trả giá trƣớc đây của công ty. lời cho khách hàng. (Đính kèm kết quả công việc bảng báo giá đã làm ở phần phụ lục). Hình 11 – Hình chụp bảng báo giá tôi thực hiện cho khách hàng. 1.2.Những kinh nghiệm có được 1.2.1. Quy trình bán hàng STT Các bƣớc công việc Bộ phận giải quyết 1 Nhận đơn đặt hàng Phòng KH-KD 2 Kiểm tra kho hàng Phòng KH-KD 3 Đƣa bảng báo giá Phòng KH-KD 4 Phê duyệt đơn hàng, hợp đồng BGĐ, Phòng KH-KD Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 31
  • 42. Đại học Hoa Sen 5 Lập hóa đơn bán hàng Phòng kế toán 6 Ký duyệt hóa đơn bán hàng Phòng kế toán, BGĐ 7 Tiếp nhận hóa đơn xuất hàng Kho 8 Lập phiếu xuất kho Kho 9 Xuất hàng Kho 10 Tiếp nhận hàng Khách hàng 11 Ký hóa đơn, chứng từ Khách hàng Lƣu phiếu kiểm soát (phiếu xuất kho, bản 12 photo thông báo giao hàng khách hàng đã kí, Phòng kế toán hóa đơn xanh…) Bảng 6 – Quy trình bán hàng (Nguồn: Sinh viên tự thiết kế dựa theo quan sát) Với mỗi công ty có mỗi cách bán hàng khác nhau, tại công ty Nhất Thiên Nam thì quy trình bán hàng cũng đơn giản. Vì là một công ty chuyên cung cấp các thiết bị xây dựng, cơ khí, thiết bị PCCC nên công ty cũng phải hợp tác với những công ty cùng ngành để đa dạng hoá sản phẩm của công ty mình. Công ty Nhất Thiên Nam chỉ là một công ty có quy mô nhỏ nên việc thiếu hụt sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng là điều không tránh khỏi. Để hiểu rõ hơn phƣơng thức bán hàng của công ty tôi sẽ trình bày quy trình bán hàng của công ty nhƣ sau: Đầu tiên là công ty nhận đơn đặt hàng thông qua điện thoại trực tiếp hoặc email hoặc fax. Sau khi có đơn đặt hàng thì bộ phận Kế hoạch kinh doanh sẽ kiểm tra kho hàng xem những hàng khách yêu cầu còn hay không, nếu còn thì chỉ cần lập bảng báo giá các sản phẩm khách hàng yêu cầu và đƣa cho khách hàng xem, nếu cảm thấy giá cả hợp lý thì khách hàng sẽ thanh toán tiền cho bên công ty. Còn nếu sản phẩm mà khách hàng yêu cầu bên phía công ty không có thì công ty sẽ liên lạc với một hay nhiều công ty khác để mua những sản phẩm ấy và bán lại cho khách hàng của mình. Sau khi đã báo giá và bên khách hàng cũng đã chuyển khoản thanh toán tiền đầy Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 32
  • 43. Đại học Hoa Sen đủ thì bên công ty sẽ lập hợp đồng mua bán với khách hàng. Ban Giám đốc ký phê duyệt xong thì sẽ giao hàng cho khách hàng và sau đó khách hàng chỉ việc nhận hàng, ký tên vào hợp đồng, hoá đơn là thủ tục mua bán hoàn tất. 1.2.2. Cách xử lý đối với hoá đơn đã lập:  Trƣờng hợp lập hóa đơn chƣa giao cho ngƣời mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, ngƣời bán gạch chéo các liên và lƣu giữ số hóa đơn lập sai.  Trƣờng hợp hóa đơn đã lập và giao cho ngƣời mua, ngƣời bán và ngƣời mua chƣa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, ngƣời bán và ngƣời mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện đƣợc lý do thu hồi hóa đơn. Ngƣời bán gạch chéo các liên, lƣu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.  Trƣờng hợp hóa đơn đã lập và giao cho ngƣời mua, đã giao hàng hóa, ngƣời bán và ngƣời mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì ngƣời bán và ngƣời mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời ngƣời bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lƣợng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, kí hiệu … Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, ngƣời bán và ngƣời mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không đƣợc ghi số âm (-). 2. Công việc hỗ trợ 2.1. Mô tả công việc Ngoài những công việc đã nêu, tôi cũng thực hiện những công việc hỗ trợ các nhân viên trong phòng nhƣ đánh văn bản, photo, in tài liệu, gửi email, chuẩn bị giấy tờ, đem hồ sơ tới khách hàng… 2.2. Kinh nghiệm thu được Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã đƣợc hƣớng dẫn và học hỏi về cách giao tiếp với các nhân viên trong công ty, cách viết và gửi email nội bộ….Những công việc tuy nhỏ nhặt nhƣng cũng giúp tôi trở nên nhanh nhẹn, thuần thục hơn đối với môi trƣờng làm việc tại một doanh nghiệp. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 33
  • 44. Đại học Hoa Sen IV. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP 1. Những vấn đề phát hiện trong quá trình thực tập 1.1. Nhược điểm  Thiếu công tác nghiên cứu thị trƣờng: Việc nghiên cứu thị trƣờng hiện nay đóng một vai trò vô cùng quan trọng thế nhƣng công ty lại bỏ qua. Công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển thế nên nếu công ty không tổ chức công tác nghiên cứu thị trƣờng mới, nghiên cứu sản phẩm mới thì sẽ tụt lại sau các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Vì thiếu đi công tác nghiên cứu thị trƣờng mà công ty ta sẽ có thể mất đi một lƣợng lớn đơn đặt hàng. Chƣa kể đến việc hàng bị tồn kho không bán đƣợc sẽ làm giảm nguồn vốn đƣa vào lƣu thông, tốn thêm chi phí bảo quản hàng tồn kho. Nếu hàng tồn quá lâu có thể sẽ hƣ hỏng hoặc không còn giá trị sử dụng vì công nghệ kỹ thuật đã bị lạc hậu đi theo thời gian. Bên cạnh đó do công tác nghiên cứu thị trƣờng chƣa thực hiện tốt nên công ty có thể sẽ bỏ qua nhiều đoạn thị trƣờng tiềm năng hấp dẫn.  Nhƣ khi phân tích điểm yếu của công ty tôi cũng đã đề cập đến vấn đề nguồn nhân lực của công ty. Hiện nay nguồn nhân lực của công ty ngày càng ít đi, vì công ty làm ăn thua lỗ nên phải cắt giảm nhân viên, làm nảy sinh ra vấn đề một nhân viên làm nhiều việc trong khi kỹ năng làm công việc ấy không đƣợc thành thạo, không có chuyên môn. Số nhân viên hiện có trong công ty còn hạn chế về kỹ năng nghiệp vụ rất nhiều đặc biệt là kỹ năng về marketing. Lãnh đạo lâu năm tuy có kinh nghiệm nhƣng vẫn chƣa thích nghi với cơ chế mới, với hoạt động kinh doanh trong một môi trƣờng thay đổi hàng ngày. Điều này dẫn đến hạn chế về hiệu quả công việc rất nhiều.  Về vấn đề tiêu thụ hàng hoá: mạng lƣới tiêu thụ hàng hoá còn rất hẹp, một tháng chỉ có khoảng 4-5 đơn đặt hàng chủ yếu là do các bạn hàng làm ăn lâu năm giới thiệu cho. Số lƣợng khách hàng mua lẻ rất hiếm, chủ yếu là cung cấp các rang thiết bị vật tƣ xây dựng theo công trình, do vậy có công trình thì mới tiêu thụ đƣợc sản phẩm. Không chú trọng và chủ động đến khách hàng mua lẻ là một tổn thất lớn cho công ty. Tuy khách hàng lẻ mua hàng của công ty ít nhƣng lại là số đông trong khách hàng mục tiêu của công ty cần nhắm đến. Hiện nay công ty chỉ chủ yếu cung cấp sản phẩm Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 34
  • 45. Đại học Hoa Sen cho các công trình trong nƣớc nói chung và một số tỉnh lẻ nói riêng, chƣa thực sự mở rộng thị trƣờng sang nƣớc ngoài để tăng doanh thu.  Các hoạt động quảng cáo, truyền thông hầu nhƣ là không có, việc tiêu thụ hàng hoá chỉ do bạn hàng đối tác giới thiệu hoặc cũng chỉ là một số ít khách hàng mua lẻ tìm hiểu trên website của công ty mà đặt hàng. Các dịch vụ hậu mãi cũng không có kế hoạch cụ thể, điều này rất dễ đánh mất khách hàng trung thành với công ty.  Cũng nhƣ các hoạt động truyền thông các hoạt động marketing cũng hầu nhƣ khoong6 thực hiện một cách hợp lý, chủ yếu là do kinh nghiệm tích luỹ chủ quan từ phía ban lãnh đạo trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.2. Ưu điểm  Ƣu điểm lớn nhất của công ty chính là có đƣợc nhiều mối quan hệ bạn hàng tốt, do ban lãnh đạo của công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu nên việc đƣợc các nhà cung ứng và phía đối tác tin tƣởng tín nhiệm là một điều rất dễ hiểu. Công việc làm ăn xem trọng nhất là chữ tín do vậy công ty luôn đặt uy tín lên hàng đầu. Trong suốt 6 năm hoạt động công ty đã không ít lần gặp khó khăn về tài chính nhƣng không bao giờ công ty chậm trễ trong vấn đề thanh toán tiền hàng với bên phía nhà cung cấp.  Nguồn nhân lực của công ty tuy là không có chuyên môn kỹ thuật cao nhƣng lại hết sức tận tình với công việc của mình, một ngƣời có thể làm nhiều việc nhƣng lại không than phiền bất cứ điều gì, họ luôn cố gắng làm tốt công việc đƣợc giao. Đây vừa là nhƣợc điểm cũng là một ƣu điểm lớn vì một nhân viên làm nhiều việc thì khả năng hiểu biết cũng ngày càng đƣợc tăng lên, kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ ngày càng đƣợc bổ dung trau dồi hơn. Và việc hiểu ý nhau trong các phòng ban là một việc hết sức đáng nói, họ hiểu ý nhau đến từng công việc nhỏ nhặt, cùng nhau cố gắng hoàn thành tốt công việc đƣợc giao chính là phƣơng châm làm việc củ họ.  Công ty ngoài hoạt động những ngành nghề chính ra còn hoạt động thêm các ngành nghề phụ nhƣ cho thuê xe, buôn bán mỹ phẩm nhập khẩu… Điều này giúp cho công ty tăng thêm thu nhập và còn có khả năng huy động vốn nhanh chóng. 2. Cơ sở lý luận Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 35
  • 46. Đại học Hoa Sen 2.1. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing 2.1.1. Vai trò của Marketing Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các DN ngày càng nhận thức cao về vai trò của marketing trong kinh doanh. Nếu trƣớc đây ngƣời ta xem mareting có vai trò ngang bằng nhƣ các yếu tố khác của DN nhƣ yếu tố sản xuất, tài chính, nhân sự thì bây giờ vai trò của marketing đã đƣợc xem trọng hơn, marketing trở thành triết lý mới trong kinh doanh. Vai trò của marketing có thể khái quát nhƣ sau:  Trƣớc hết, marketing hƣớng dẫn các DN nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách hàng cũng nhƣ nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hƣớng cho hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho DN.  Thứ hai, marketing là cầu nối giúp DN giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hòa lợi ích của DN mình với lợi ích của ngƣời tiêu dùng và lợi ích xã hội.  Thứ ba, marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín của mình trên thị trƣờng.  Thứ tƣ, marketing trở thảnh “trái tim” của mọi hoạt động trong DN, các quyết định khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào các quyết định marketing nhƣ: Sản xuất sản phẩm gì?, cho thị trƣờng nào?, sản xuất nhƣ thế nào?, với số lƣợng bao nhiêu?. 2.1.2. Chức năng của Marketing Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, thì hoạt động marketing tạo ra khách hàng và thị trƣờng. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing. Những chức năng đó là:  Nghiên cứu thị trƣờng và phát hiện nhu cầu;  Thích ứng/đáp ứng nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của khách hàng về sản phẩm, giá cả, tiêu thụ và thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các hoạt động chiêu thị;  Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng; Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 36
  • 47. Đại học Hoa Sen  Chức năng hiệu quả kinh tế: thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp DN có doanh số và lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài.  Chức năng phối hợp: Phối hợp các bộ phận khác trong DN nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của DN và hƣớng tới sự thỏa mãn của khách hàng. 2.1.3. Nhiệm vụ của bộ phận marketing Bộ phận Marketing thực hiện những công việc chính sau: tổ chức thực hiện những cuộc nghiên cứu nhƣ nghiên cứu dự báo thị trƣờng, nghiên cứu sản phẩm và triển khai sản phẩm mới, nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm, nghiên cứu giá cả, đề xuất các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, xúc tiến bán hàng, thực hiện dịch vụ khách hàng, thiết lập chiến lƣợc marketing, thực hiện và kiểm tra các hoạt động marketing. (Nguồn: Trần Thị Ngọc Trang, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội) 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ phận marketing Có nhiều mô hình tổ chức bộ phận marketing nhƣng dù tổ chức theo cấu trúc nào cũng phải tuân thủ các yêu cầu triển khai đồng bộ các hoạt động marketing một cách chuyên sâu và không chồng chéo lẫn nhau. Trên thực tế, các DN thƣờng tổ chức bộ phận marketing theo các mô hình nhƣ sau: Tổ chức theo chức năng, tổ chức theo khu vực địa lý, tổ chức theo quản trị sản phẩm, tổ chức theo quản trị thị trƣờng. Tổ chức theo chức năng là cách thức phổ biến nhất. Bộ phận marketing tổ chức theo hình thức này bao gồm một giám đốc tiếp thị là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận, dƣới giám đốc tiếp thị là các chuyên viên phụ trách các công việc chuyên môn: Quản trị marketing (nghiên cứu, lập chƣơng trình, kế hoạch marketing), tuyên truyền quảng cáo – khuyến mại, tổ chức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ khách hàng, phát triển sản phẩm mới. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 37
  • 48. Đại học Hoa Sen GIÁM ĐỐC MARKETING Quản trị Marketing Tuyên truyền quảng cáo Tổ chức tiêu thụ sản phẩm Dịch vụ khách hàng Phát triển sản phẩm Hình 12 – Tổ chức bộ phận marketing theo chức năng (Nguồn: Trần Thị Ngọc Trang, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội) 2.2. Trình bày cơ sở lý luận về Marketing mix Marketing hỗn hợp (marketing mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị đƣợc doanh nghiệp sử dụng để đạt đƣợc trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục tiêu. Thuật ngữ lần lần đầu tiên đƣợc sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tƣởng công thức thêm một bƣớc nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960 mà nay đã đƣợc sử dụng rộng rãi. Khái niệm 4P đƣợc giải thích phần lớn trong sách giáo khoa về marketing và trong các lớp học. Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị đƣợc doanh nghiệp sử dụng để đạt đƣợc trọng tâm tiếp thị trong thị trƣờng mục tiêu. 4P là một khái niệm trong marketing, đó là:  Product (Sản phẩm): Một đối tƣợng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình đó là khối lƣợng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lƣợng cụ thể của đơn vị. Sản phẩm vô hình là dịch vụ nhƣ ngành du lịch và các ngành công nghiệp khách sạn hoặc mã số các sản phẩm nhƣ nạp điện thoại di động và tín dụng. Ví dụ điển hình của một khối lƣợng sản xuất vật thể hữu hình là những chiếc xe có động cơ và dao cạo dùng một lần. Một khối lƣợng chƣa rõ ràng nhƣng phổ biến dịch vụ sản xuất là một hệ thống điều hành máy tính. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trang 38