SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  37
Télécharger pour lire hors ligne
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ SỞ NGHIỀN SÀNG
CHẾ BIẾN SẠN KẾT, SỎI KẾT LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Tại vị trí mức +35 thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh
----Tháng 05/2019----
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ SỞ NGHIỀN SÀNG
CHẾ BIẾN SẠN KẾT, SỎI KẾT LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ ĐẦU TƯ
CTHĐQT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9
I. Hiện trạng tự nhiên - kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................ 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án........................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 14
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 14
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 15
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 15
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 15
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................... 16
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 16
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 18
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 18
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 18
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 19
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 20
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 21
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 21
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 21
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 22
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 22
II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 22
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 23
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 24
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 25
II.4.Kết luận: ..................................................................................................... 28
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 29
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng)............................... 29
II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. (1.000 đồng)................................... 30
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.............................................................. 32
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 32
III.2. Phương án vay.......................................................................................... 33
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 33
KẾT LUẬN....................................................................................................... 36
I. Kết luận.......................................................................................................... 36
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 36
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000
đồng).................................................................................................................. 37
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 37
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error!
Bookmark not defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error!
Bookmark not defined.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật: Bà Chức vụ: CTHĐQT
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm
vật liệu xây dựng.
 Địa điểm thực hiện dự án : Tại vị trí mức +35 giáp khu vực máng ga lộ
phong, diện tích khoảng 2,1 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng
Danh (Công ty CP than Hà Tu).
 Tổng mức đầu tư: 18.206.907.000 đồng. (Mười tám tỷ hai trăm linh sáu triệu
chín trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động) (35%): 6.372.418.000 đồng
+Vốn vay tín dụng (65%) : 11.834.490.000 đồng.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai
thác dự án.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngày nay với tốc độ phát triển kinh tế ngày càng cao, kéo theo đó là nhu cầu
xây dựng, nhu cầu đô thị hóa cũng tăng lên. Việc mở rộng đường giao thông, xây
dựng các công trình công nghiệp, xây dựng khu công nghiệp… sẽ cần một lượng
lớn vật liệu xây dựng và đặc biệt là cát xây dựng. Do đó, nhu cầu cát xây dựng sẽ
ngày càng tăng cao trong thời gian tới.
Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại CNN Quảng Ninh chúng tôi là một
doanh nghiệp cổ phần mới thành lập nhưng các cổ đông của công ty chúng tôi đã
và đang có sở hữu hoạt động đầu tư ở nhiều tỉnh thành trên cả nước, có kỹ thuật,
kinh nghiệm chuyên môn về sản xuất cát công nghiệp nhân tạo. Qua khảo sát thông
tin ngành Tài nguyên và môi trường, chúng tôi nhận thấy nguồn đất đá thải từ hoạt
động khai thác than của Công ty Cổ phần than Hà Tu là rất lớn và bãi thải của tập
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
đoàn này đang quá tải. Đây là vấn đề nhức nhối đối với việc xây dựng quy hoạch
bãi đổ thải của tập đoàn và công tác bảo vệ môi trường.
Vừa qua, ngày 8/6/2018 tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Hội Bê tông
Việt Nam, trường Đại học Xây dựng Hà Nội và Sở Xây dựng Quảng Ninh đã phối
hợp tổ chức Hội thảo khoa học công nghệ toàn quốc “Cát nghiền thay thế cát tự
nhiên – vật liệu thân thiện môi trường”, dưới sự bảo trợ của Bộ Xây dựng và Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Hội thảo đã chia sẻ: “Việc phát triển sản xuất và sử
dụng vật liệu tại chỗ, nhất là chất thải rắn, chất thải công nghiệp đang được Đảng
và nhà nước quan tâm, từng bước khắc phục tình trạng khan hiếm cát xây dựng ở
một số địa phương hiện nay. Tiến tới sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cát tự
nhiên, chấm dứt tình trạng khai thác cát lòng sông”.
Qua khảo sát thành phần đất đá thải và địa hình tại công ty than Hà Tu (Đoàn
chuyên gia tham gia tham dự Hội thảo ngày 8/6/2018), chúng tôi nhận thấy thành
phần đất đá thải sau hoạt động khai thác, chế biến than của công ty than Hà Tu có
thành phần canxi carbonat và silic cát, sạn kết, cát kết (không phải than và xít thải
đen có nhiệt lượng) dự kiến khoảng 9.000.000 – 11.000.000 m3
(Tài liệu thăm dò
địa chất Dự án Bắc Bàng Danh đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt)
đủ điều kiện để tái sử dụng làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất vật liệu xây
dựng (cát công nghiệp, vật liệu san nền). Việc sử dụng lượng cát kết, cuội kết này
(khoáng sản đi kèm theo quy định tại khoản 2, điều 2, nghị định 158/2016/NĐ-CP
hướng dẫn luật khoáng sản) để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng thông
thường là chủ trương được UBND tỉnh Quảng Ninh khuyến khích.
Vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “ Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng
chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng” đề xuất Quý Ủy Ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh chấp thuận chủ trường cho phép chúng tôi được thực hiện để góp
phần thực hiện chủ trương khuyến khích của Đảng và của UBND tỉnh Quảng Ninh.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Công văn số 151/BTNMT – ĐCKS ngày 10/01/2019 của BTNVMT;
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật khoáng sản;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Sàn tuyển nguyên liệu cát để làm vật liệu xây dựng.
+ Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
+ Góp phần phát triển kinh tế địa phương và đất nước
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Dự án tiến hành xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến lượng cát kết, sạn kết
từ quá trình khai thác than của công ty Cổ phần than Hà Tu để làm vật liệu
xây dựng tại mặt bằng vị trí +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích
khoảng 2,1 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh.
 Công suất dự kiến: 1.500.000 m3
cát kết, sạn kết/năm.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên - kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1.Vị trí địa lý
Khu Bắc Bàng Danh nằm trong khoáng sàng Suối Lại, thuộc phường Hà
Khánh, phường Hà Phong, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, cách TP.Hạ Long
khoảng 8km về phía Đông Bắc. Ranh giới địa chất của khu mỏ như sau:
+ Phía Bắc là đứt gãy F.K
+ Phía Nam là đứt gãy F.A
+ Phía Đông là điểm gặp nhau của 2 đứt gãy F.K và F.A (trùng tọa độ SL.7).
+ Phía Tây là giáp với mỏ Suối Lại.
- Ranh giới khu Bắc Bàng Danh theo “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành
than Việt Nam đến năm 2020 có xét triển vọng đến năm 2030” đã được Thủ tướng
Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/03/2016. Thể hiện
trong bảng tọa độ các điểm khép góc.
Bảng 01: Bảng tọa độ các điểm khép góc khu Bắc Bàng Danh theo QH 403.
Tênmốc
HệtọađộVN2000
(Kinhtuyếntrục107°45’,múi
chiếu3°)
HệtọađộVN2000
(Kinhtuyếntrục105°00’,múi
chiếu6°)
X Y X Y
HTLT.1’ 436223,98 2323505,57 722077 2324170
HTLT.2’ 437921,22 2324154,91 723763 2324848
HTLT.3’ 438704,93 2323894,60 724551 2324601
HTLT.4’ 439151,64 2323521,96 725004 2324236
HTLT.5’ 438802,61 2323048,82 724663 2232757
HTLT.6’ 438146,35 2322448,85 724017 2323146
HTLT.15 436367,90 2322200,95 722243 2322868
- Ranh giới khu Bắc Bàng Danh theo quyết định số 2696/QĐ-HĐQT ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. V/v
Chuyển giao thầu quản lý, bảo vệ ranh giới mỏ, tài nguyên trữ lượng than và tổ
chức khai thác than khu Bắc Bàng Danh cho Công ty cổ phần than Hà Tu -
Vinacomin, thể hiện trong bảng 02.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
Bảng02:BảngtọađộcácmốcranhgiớimỏBắcBàngDanhgiaothầuchoCôngtyCP
than Hà Tu quản lý, bảo vệ, thămdò, khai thác.
Tênmốc
HệtọađộVN2000
(Kinhtuyếntrục107°45’,
múichiếu3°)
HệtọađộVN2000
(Kinhtuyếntrục105°00’,
múichiếu6°)
Chiề
usâukhai
thác
X Y X Y
HTLT.1 2323702 437344 2324386 723194
Từlộ
vỉađếnmức-
250m
HTLT.2 2323703 438369 2324405 724219
HTLT.3 2323520 439150 2324236 725004
HTLT.3A
(SL.8)
2323152 438482 2323856 724342
HTLT.15 2322200 436367 2322867 722243
HTLT.15A 2322707 436588 2323378 722455
HTLT.15B 2322903 436532 2323578 722396
2. Khí hậu
Quảng Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có một mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều; một mùa đông lạnh, ít mưa và tính nhiệt đới nóng ẩm là bao trùm nhất. Do
nằm trong vành đai nhiệt đới nên hàng năm có hai lần mặt trời qua thiên đỉnh, tiềm
năng về bức xạ và nhiệt độ rất phong phú. Ảnh hưởng bởi hoàn lưu gió mùa Đông
Nam Á nên khí hậu bị phân hoá thành hai mùa: mùa hạ nóng ẩm với mùa mưa, mùa
đông lạnh với mùa khô.
Về nhiệt độ: được xác định có mùa đông lạnh, nhiệt độ không khí trung bình
ổn định dưới 20o
C. Mùa nóng có nhiệt độ trung bình ổn định trên 25o
C.
Về mưa: theo quy ước chung, thời kỳ có lượng mưa ổn định trên 100mm là
mùa mưa; còn mùa khô là mùa có lượng mưa tháng ổn định dưới 100mm.
Sự chênh lệch về nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa đông (tháng
1) thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa hạ (tháng 7) là 12o
C
và thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng 1 theo tiêu chuẩn nhiệt độ cùng vĩ tuyến
là 5,1o
C.
3. Tài nguyên thiên nhiên
Trữ lượng, tài nguyên than
a. Tài liệu sử dụng tính trữ lượng
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Báo cáo kết quả thăm dò than khu Nam mỏ Suối Lại, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh do Công ty Địa chất mỏ - TKV lập đã được Hội đồng đánh giá trữ
lượng khoáng sản Quốc gia phê duyệt theo quyết định số 999/QĐ-HĐTLQG ngày
24/11/2015.
b. Kết quả tính trữ lượng
* Tài nguyên và trữ lượng trong ranh giới mỏ:
- Tổng trữ lượng, tài nguyên các vỉa từ V.5 đến V.12 trong ranh giới khu Bắc
Bàng Danh từ lộ vỉa đến đáy tầng than (-450m) là 42 010 763 tấn.
Bảng 03: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên trong ranh giới mỏ phân theo
mức cao.
TT Tầng (m)
Trữ lượng, tài nguyên (tấn)
122 333 Tổng
1 LV ÷ +30 10 442 789
3 963
371
14 406 160
2 +30 ÷ -200 16 832 884
5 226
584
22 059 468
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
3 -200 ÷ -250 2 590 672
1 071
338
3 662 010
4 -250 ÷ ĐTT 597 217
1 285
909
1 883 126
5 Tổng 30 463 561
11 547
202
42 010 763
Trữ lượng, tài nguyên trên đã bao gồm, trữ lượng than còn lại theo giấy phép
khai thác số 2822/GP- BTNMT ngày 31/12/2008 và được gia hạn theo giấy phép
khai thác số 3195/GP- BTNMT ngày 30/12/2014. Giấy phép khai thác trên cho
phép Công ty cổ phần than Hà Tu-Vinacomin khai thác V.9 và V.10 từ mức +30 m
lên lộ vỉa.
Bảng 04: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên trong ranh giới phân theo mức
cao (LV÷ -250 m) theo quyết định số 2696/QĐ-TKV ngày 28 tháng 10 năm 2016
của TKV.
TT Tầng (m)
Trữ lượng, tài nguyên (tấn)
122 333 Tổng
1 LV ÷ +30 9 894 794 3 936 101 13 830 895
2
+30 ÷ -
200
16 292 890 5 094 705 21 387 595
3
-200 ÷ -
250
2 590 672 1 071 338 3 662 010
4 Tổng 28 778 356 10 102 144 38 880 500
Tài nguyên cát
Qua khảo sát thành phần đất đá thải và địa hình tại công ty than Hà Tu (Đoàn
chuyên gia tham gia tham dự Hội thảo ngày 8/6/2018), chúng tôi nhận thấy thành
phần đất đá thải sau hoạt động khai thác, chế biến than của công ty than Hà Tu có
thành phần canxi carbonat và silic cát, sạn kết, cát kết (không phải than và xít thải
đen có nhiệt lượng) dự kiến khoảng 9.000.000 – 11.000.000 m3
(Tài liệu thăm dò
địa chất Dự án Bắc Bàng Danh đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt).
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
1. Về phát triển kinh tế
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
- Năm 2018, Kinh tế tiếp tục phát triển, tăng trưởng cao. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế (GRDP) ước đạt 11,1%, vượt 0,9% KH, tăng trưởng cao so với mặt bằng
chung của cả nước và cao nhất so với cùng kỳ 6 năm trở lại đây. Quy mô nền kinh
tế tăng 12,6%; GRDP bình quân đầu người ước đạt 5.110 USD, tăng 11,2%; năng
suất lao động bình quân ước đạt 199,5 triệu đồng, tăng 10,8% so với cùng kỳ.
- Giá trị tăng thêm của 3 khu vực kinh tế: Khu vực I: Nông, lâm, thủy sản tăng
3,5%; khu vực II: Công nghiệp - xây dựng tăng 9,8%; khu vực III: Dịch vụ tăng
14,2%. Thuế sản phẩm tăng 11,8%. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đúng hướng,
tăng tỷ trọng dịch vụ: Khu vực nông - lâm - thủy sản 5,9%, giảm 0,4%; khu vực
công nghiệp - xây dựng 50,3%, giảm 1,0%; khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm
43,8%, tăng 1,4% so với cơ cấu kinh tế năm 2017.
- Khu vực công nghiệp tăng khá, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.
Chỉ số phát triển sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tăng 9,1% so với cùng kỳ,
trong đó: Ngành khai khoáng tăng 6,7%; ngành chế biến, chế tạo tăng 12,7%; ngành
sản xuất phân phối điện, khí đốt tăng 7,5%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải
tăng 9,4%. Động lực chủ yếu đóng góp vào tăng trưởng là ngành khai khoáng,
chiếm 19,1% GRDP, ngành công nghiệp chế biến chế tạo, chiếm 10,4% GRDP.
Giá trị tăng thêm ngành xây dựng ước tăng 18% cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 6,3%
GRDP.
- Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản ổn định. Giá trị tăng thêm ước đạt 5.722
tỷ đồng, tăng 3,5% so với cùng kỳ. Các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi tiếp tục
mở rộng sản xuất, phát triển quy mô đàn gia súc, gia cầm; sản lượng thủy sản tăng
6,1% so với cùng kỳ. Công tác phòng chống dịch bệnh được thực hiện thường
xuyên. Tỷ lệ che phủ rừng 54,5%, đạt kế hoạch năm. Tỷ lệ số dân nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh 97,6%, vượt kế hoạch; tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch trên 94%, đạt kế hoạch đề ra.
2. Về lĩnh vực văn hóa - xã hội
- Đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, chi an sinh xã hội 1.840 tỷ đồng, tăng 13,1%
cùng kỳ. Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho 3.766 hộ người có công với kinh phí hỗ trợ
171,7 tỷ đồng; Đề án hỗ trợ nhà ở cho 1.198 hộ nghèo giai đoạn 2 đạt 90% kế hoạch,
kính phí hỗ trợ trên 53 tỷ đồng. Di dời 540/558 hộ dân (đạt 98%) Đề án di dân ra
khỏi khu vực có nguy cơ sạt lở, ngập lụt, nguy hiểm. Nhận thức của người dân từng
bước đã thay đổi và đề nghị được thoát nghèo; tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm 0,97%,
tăng 0,27% so kế hoạch, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2,25% xuống còn 1,28%; ước tạo
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
việc làm mới cho 19,3 nghìn lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo ước đạt 75,2%,
đạt vượt 0,2% kế hoạch.
- Chất lượng giáo dục tiếp tục chuyển biến tích cực; giáo dục đại trà được duy
trì, giữ vững; giáo dục mũi nhọn tiếp tục đạt kết quả cao; số học sinh hoàn thành
chương trình ở các bậc học đạt tỷ lệ cao, trong đó tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THPT đạt
98%, tăng 1,14% so với năm 2017; tỉnh có nhiều học sinh đạt huy chương cấp quốc
gia, quốc tế như: Huy Chương đồng Olympic Vật lý châu Á - Thái Bình Dương;
giải nhất Đường lên đỉnh Olympia. Cơ sở vật chất cho giáo dục, đào tạo tiếp tục
được quan tâm, tỷ lệ trường chuẩn quốc gia ở các cấp học đạt 81,7%, tăng 21 trường
so năm 2017; tỷ lệ phòng học kiên cố đạt trên 90%; chấn chỉnh hoạt động dạy thêm,
học thêm và thu, chi trong các cơ sở giáo dục. Trường Đại học Hạ Long tuyển sinh
năm 2018 đạt 1.522 sinh viên, tăng 12% số sinh viên so với năm 2017.2. Sản xuất
nông, lâm nghiệp và thủy sản:
II. Quy mô sản xuất của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2)
Xây dựng 21.000
1 Nhà cán bộ 1 100
2 Nhà điều khiển 1 60
3 Sân 1 20.840
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây
dựng được thực hiện tại vị trí mức +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích
khoảng 2,5 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh (Công ty CP than
Hà Tu).
Giới hạn các mốc tọa độ:
Tên mốc
Tọa độ theo phương
Cao độ
X Y
1 2321272 436768
+352 2321403 436655
3 2321517 436631
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
4 2321560 436640
5 2321340 436840
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án được thực hiện theo phương thức đầu tư mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Nhà cán bộ 100 0,48
2 Nhà điều khiển 60 0,29
3 Sân 20.840 99,24
Tổng cộng 21.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần nguyên liệu: Có sẵn tại dự án, được lấy từ quá trình khai thác than
của công ty CP than Hà Tu.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có
tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt
động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2)
Xây dựng 21.000
1 Nhà cán bộ 1 100
2 Nhà điều khiển 1 60
3 Sân 1 20.840
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về thuê đất và đền bù theo quy định để tiến
hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2)
I Xây dựng 21.000
1 Nhà cán bộ 1 100
2 Nhà điều khiển 1 60
3 Sân 1 20.840
II Chi phí vật tư thiết bị
A Dây chuyên nghiền
1 Phiễu nạp liệu và tường chắn 1 Bộ
2 Cấp liệu rung 1,2x5m 1 Bộ
3 Máy nghiền hàm PE-750x1060 1 Bộ
4 Sàng rung 2YA2070 1 Bộ
5 Máy nghiền côn PYZ1300 1 Bộ
6 Máy nghiền cát VSI1140 1 Bộ
7 Sàng rung 3YA2060 1 Bộ
8 Sàng rửa cát 1832 1 Bộ
9 Hệ thống bơm nước 1 Bộ
10 Hệ thống băng tải 158 m
11 Móng máy 1 Bộ
12 Khung sắt si máy 1 Bộ
13 Hệ thống bể lắng 1 Bộ
B Thiết bị xúc, vận chuyển
1 Xe tự đổ Howo 12 tấn 2 Cái
2 Máy xúc Komatu PC300-8 1 Cái
3 Máy xúc Doosan DX210W 1 Cái
C Hệ thống điện
1 Trạm điện 1500KVa 1 Bộ
2 Dây trung thế 1 Bộ
3 Tủ điện máy nghiền 1 Bộ
4 Dây cáp điện các loại 1 Bộ
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ
sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/
năm
1
Ban Tổng
Giám Đốc
1 20.000 240.000 49.200 289.200
2
Phòng
Hành chính
Nhân sự
2 12.000 288.000 59.040 347.040
3
Phòng kinh
doanh
2 12.000 288.000 59.040 347.040
4
Phòng kế
toán
1 12.000 144.000 29.520 173.520
5 Quản lý 3 8.000 288.000 59.040 347.040
6
Nhân công
sản xuất
20 5.000 1.200.000 246.000 1.446.000
Tổng 29 69.000 2.448.000 501.840 2.949.840
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng vật
tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
BP sản xuất –
kinh doanh
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Tiến độ thực hiện: 8 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 3 tháng, từ tháng 5/2019 đến tháng 7/2019
+ Tiến hành xây dựng các hạng mục: 5 tháng, từ tháng 8/2019 đến tháng
12/2019
+ Chủ đầu tư trực tiếp tiến hành triển khai và khai thác dự án.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 50 ha, Tại Quảng Trị có địa hình tương đối bằng
phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy
cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc điểm
sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực Bắc bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 4 mùa mưa nắng rõ rệt.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt
động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy
móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho
thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại
chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào
lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một
hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được
sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú
ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2,
SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng
ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên
khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con
người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong
các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng
lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang
theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ
gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo
dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
Trong quá trình thi công:
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện pháp
nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường khu vực trong giai đoạn xây
dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau:
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
- Đối với khí thải động cơ: Đây là dạng nguồn thải phân tán, phát thải lưu
lượng nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô
nhiễm môi trường không khí không đáng kể. Tuy nhiên trong khi thi công, nhà máy
sản xuất gỗ mỹ nghệ đơn vị thi công sẽ chọn các phương tiện cơ giới đồng bộ đạt
chuẩn cho phép nhằm giảm thiểu khí thải.
- Tại công trường hạn chế bụi cuốn bằng biện pháp phun nước làm ẩm tại
các khu vực có phát tán nhiều bụi, chú ý tính đến phun ẩm vào giai đoạn khô hanh
nắng nóng, nhiều gió.
- Công nhân thi công trên công trường phải sử dụng bảo hộ lao động như
khẩu trang chống bụi, găng tay, giày, ủng...
- Thu gom bùn đất rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển, tránh làm phát tán
bụi trong những ngày khô hanh, nắng nóng và nhiều gió.
- Tạo hệ thống rãnh thoát nước mưa trên khu vực công trường không cho nước
mưa chảy tràn vào khu vực thi công, thu gom rồi dẫn về các hố lắng cặn tạm thời sau
đó mới được đổ ra hệ thống thoát nước mưa chung của Khu công nghiệp.
- Giữ vệ sinh khu vực công trường, che chắn các điểm chứa nguyên vật liệu
xây dựng để tránh nước mưa cuốn theo các chất ô nhiễm làm tăng tính chất ô nhiễm
của nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến chất lượng nước dưới đất của khu vực.
- Để hạn chế tiếng ồn, chủ đầu tư sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm
giảm khả năng gây ồn rung do hoạt động thi công gây ra.
+ Thiết kế và xây dựng hệ thống thoát nước hợp lý, khoa học, đảm bảo thu
và thoát hết nước trên toàn bộ diện tích khuôn viên khu vực. Đặc biệt, các khu vực
có xã nước thải. Cao độ của hệ thống thoát nước phải hợp lý, tránh ứ đọng cục bộ
gây bốc mùi.
+ Kiểm tra định kỳ các thiết bị gây ồn, bảo dưỡng theo quy định, bôi trơn
thường xuyên các bộ phận chuyển động để giảm nhẹ tiếng ồn.
+ Công nhân phải được bảo hộ lao động đầy đủ: nút tai chống ồn, chụp mũ
tai, kính mắt...
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống thu gom, xử lý nước thải tránh hiện tượng
rò rỉ, đặc biệt đối với đường ống nhựa (tại các vị trí đầu mối và khớp nối) và bể xử
lý. Định kỳ nạo vét cặn bẩn, bùn tại bể tự hoại và hệ thống mương dẫn.
+ Lắp đặt hệ thống phun nước tại các vị trí phát sinh bụi.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
+ Cách ly khu vực sản xuất với các khu vực khác, bao che hệ thống cốt liệu
để chống bụi phát tán ra môi trường xung quanh.
+ Vệ sinh môi trường: Thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải nhằm đảm
bảo vệ sinh môi trường trong khu vực nhà máy luôn được sạch sẽ và thoáng mát.
Tập huấn, giáo dục cho cán bộ công nhân viên về vệ sinh môi trường.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự
án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi
đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải
được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy
định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho
tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo
quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che
chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông
và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và
thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm
tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng
đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các
nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để
biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn
giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi
trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án
và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng
chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu
dài.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng)
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 21.000 510.000
1 Nhà cán bộ 1 100 3.000 300.000
2 Nhà điều khiển 1 60 3.500 210.000
3 Sân 1 20.840 -
II
Chi phí vật tư
thiết bị
16.809.000
A
Dây chuyên
nghiền
1
Phiễu nạp liệu
và tường chắn
1 Bộ 300.000 300.000
2
Cấp liệu rung
1,2x5m
1 Bộ 250.000 250.000
3
Máy nghiền hàm
PE-750x1060
1 Bộ 1.250.000 1.250.000
4
Sàng rung
2YA2070
1 Bộ 220.000 220.000
5
Máy nghiền côn
PYZ1300
1 Bộ 1.700.000 1.700.000
6
Máy nghiền cát
VSI1140
1 Bộ 1.200.000 1.200.000
7
Sàng rung
3YA2060
1 Bộ 520.000 520.000
8
Sàng rửa cát
1832
1 Bộ 750.000 750.000
9
Hệ thống bơm
nước
1 Bộ 500.000 500.000
10
Hệ thống băng
tải
158 m 5.500 869.000
11 Móng máy 1 Bộ 200.000 200.000
12
Khung sắt si
máy
1 Bộ 200.000 200.000
13
Hệ thống bể
lắng
1 Bộ 200.000 200.000
B
Thiết bị xúc,
vận chuyển
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá Thành tiền
1
Xe tự đổ Howo
12 tấn
2 Cái 1.450.000 2.900.000
2
Máy xúc
Komatu PC300-
8
1 Cái 2.000.000 2.000.000
3
Máy xúc
Doosan
DX210W
1 Cái 1.450.000 1.450.000
C Hệ thống điện
1
Trạm điện
1500KVa
1 Bộ 1.500.000 1.500.000
2 Dây trung thế 1 Bộ 300.000 300.000
3
Tủ điện máy
nghiền
1 Bộ 150.000 150.000
4
Dây cáp điện
các loại
1 Bộ 350.000 350.000
III
Chi phí quản lý
dự án
3,153
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
545.992
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây
dựng
341.915
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,735
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
127.365
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
1,239
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
214.550
TỔNG 18.206.907
II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. (1.000 đồng)
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vốn vay 2019
I Xây dựng 178.500 331.500 510.000
1 Nhà cán bộ 105.000 195.000 300.000
2 Nhà điều khiển 73.500 136.500 210.000
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vốn vay 2019
3 Sân - - -
II Chi phí vật tư thiết bị 5.883.150 3.198.000 16.809.000
A Dây chuyên nghiền - -
1
Phiễu nạp liệu và tường
chắn
105.000 195.000 300.000
2 Cấp liệu rung 1,2x5m 87.500 162.500 250.000
3
Máy nghiền hàm PE-
750x1060
437.500 812.500 1.250.000
4 Sàng rung 2YA2070 77.000 143.000 220.000
5
Máy nghiền côn
PYZ1300
595.000 1.105.000 1.700.000
6
Máy nghiền cát
VSI1140
420.000 780.000 1.200.000
7 Sàng rung 3YA2060 182.000 338.000 520.000
8 Sàng rửa cát 1832 262.500 487.500 750.000
9 Hệ thống bơm nước 175.000 325.000 500.000
10 Hệ thống băng tải 304.150 564.850 869.000
11 Móng máy 70.000 130.000 200.000
12 Khung sắt si máy 70.000 130.000 200.000
13 Hệ thống bể lắng 70.000 130.000 200.000
B
Thiết bị xúc, vận
chuyển
- - -
1 Xe tự đổ Howo 12 tấn 1.015.000 1.885.000 2.900.000
2
Máy xúc Komatu
PC300-8
700.000 1.300.000 2.000.000
3
Máy xúc Doosan
DX210W
507.500 942.500 1.450.000
C Hệ thống điện - - -
1 Trạm điện 1500KVa 525.000 975.000 1.500.000
2 Dây trung thế 105.000 195.000 300.000
3 Tủ điện máy nghiền 52.500 97.500 150.000
4 Dây cáp điện các loại 122.500 227.500 350.000
III Chi phí quản lý dự án 191.097 354.895 545.992
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
119.670 222.245 341.915
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
44.578 82.787 127.365
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vốn vay 2019
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
75.092 139.457 214.550
TỔNG 6.372.418 11.834.490 18.206.907
Tỷ lệ (%) 35,00% 65,00% 100,00%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư: 18.206.907.000 đồng. (Mười tám tỷ hai trăm linh sáu triệu
chín trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó:
+Vốn tự có (tự huy động) (35%): 6.372.418.000 đồng
+Vốn vay tín dụng (65%) : 11.834.490.000 đồng.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
TT Khoản mục Năm
2020
2
Tổng doanh thu 26.127.360
1 Công suất % 60%
2 Số lượng m3/năm 241.920
3 Đơn giá 1000 đồng/m3 180
(Chi tiết trong phần phụ lục 3)
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí trả lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí nhân công "" Bảng tính
6
Chi phí vận hành dự án ( điện, nước,
vật liệu
65% Doanh thu
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 11.834.490.000 đồng.
Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng).
Ân hạn : 1 năm.
Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân
hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,6% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 65% ;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 35%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
a. Khả năng trả nợ
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,52 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên
401% trả được nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 6,33 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm
bảo bằng 6,33 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc
hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 2,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,6%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
phải xác định được số tháng của năm thứ 7.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,6%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 29.991.731.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 29.991.731.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR= 26,907% > 9,60% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả
năng sinh lời.
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Dự án giải quyết công ăn việc làm cho 29 lao động với mức thu nhập thấp nhất
khoảng 5 triệu đồng/tháng. Dự án sẽ ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương
góp phần giải quyết công ăn việc làm cho tỉnh nhà. Đảm bảo nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, giải quyết việc làm góp phần đảm bảo
an ninh xã hội tại địa phương.
+ Nộp ngân sách nhà nước dự kiến trung bình 1,5 tỷ/năm.
+ Đóng góp vào sự phát triển chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển
của các ngành nghề dịch vụ đi kèm của khu vực và các vùng phụ cận, từng
bước đưa tỉnh nhà phát triển theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của đất nước.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
CHỦ ĐẦU TƯ
Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000 đồng)
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

Contenu connexe

Tendances

Tendances (20)

Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...
Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...
Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...
 
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
Dự án trồng rau hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ... Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn  | ...
Thuyết minh dự án Đầu tư phát triển vùng nguyên liệu macca tỉnh Lạng Sơn | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
 

Similaire à Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm VLXD tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0918755356

Similaire à Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm VLXD tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
 
Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...
Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...
Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
0918755356 THUYET MINH DU AN RAC
 
DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356DỰ ÁN RÁC 0918755356
DỰ ÁN RÁC 0918755356
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung ly tâm bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư Xưởng chế biến mùn thực vật tỉnh Thanh Hóa | duanvie...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bao bì Osakavina tỉnh Bắc Ninh | duanviet....
 
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
Dự án đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và nuôi trồng thủ...
 
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
 
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
 
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
 

Plus de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Plus de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm VLXD tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ NGHIỀN SÀNG CHẾ BIẾN SẠN KẾT, SỎI KẾT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG Chủ đầu tư: Địa điểm: Tại vị trí mức +35 thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh ----Tháng 05/2019----
  • 2. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ NGHIỀN SÀNG CHẾ BIẾN SẠN KẾT, SỎI KẾT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ ĐẦU TƯ CTHĐQT ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 8 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 8 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 9 I. Hiện trạng tự nhiên - kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................ 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 9 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án........................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 14 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 14 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 14 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 15 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 15 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 15 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 15 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................... 16 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 16 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 16 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 18 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 18 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 18
  • 4. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 19 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 20 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................... 21 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 21 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 21 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 22 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ................................................. 22 II. Tác động của dự án tới môi trường. ............................................................. 22 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 23 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 24 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 25 II.4.Kết luận: ..................................................................................................... 28 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 29 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng)............................... 29 II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. (1.000 đồng)................................... 30 III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.............................................................. 32 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 32 III.2. Phương án vay.......................................................................................... 33 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 33 KẾT LUẬN....................................................................................................... 36 I. Kết luận.......................................................................................................... 36 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 36 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000 đồng).................................................................................................................. 37 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 37 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án..Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật: Bà Chức vụ: CTHĐQT  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng.  Địa điểm thực hiện dự án : Tại vị trí mức +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích khoảng 2,1 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh (Công ty CP than Hà Tu).  Tổng mức đầu tư: 18.206.907.000 đồng. (Mười tám tỷ hai trăm linh sáu triệu chín trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động) (35%): 6.372.418.000 đồng +Vốn vay tín dụng (65%) : 11.834.490.000 đồng.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai thác dự án. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ngày nay với tốc độ phát triển kinh tế ngày càng cao, kéo theo đó là nhu cầu xây dựng, nhu cầu đô thị hóa cũng tăng lên. Việc mở rộng đường giao thông, xây dựng các công trình công nghiệp, xây dựng khu công nghiệp… sẽ cần một lượng lớn vật liệu xây dựng và đặc biệt là cát xây dựng. Do đó, nhu cầu cát xây dựng sẽ ngày càng tăng cao trong thời gian tới. Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại CNN Quảng Ninh chúng tôi là một doanh nghiệp cổ phần mới thành lập nhưng các cổ đông của công ty chúng tôi đã và đang có sở hữu hoạt động đầu tư ở nhiều tỉnh thành trên cả nước, có kỹ thuật, kinh nghiệm chuyên môn về sản xuất cát công nghiệp nhân tạo. Qua khảo sát thông tin ngành Tài nguyên và môi trường, chúng tôi nhận thấy nguồn đất đá thải từ hoạt động khai thác than của Công ty Cổ phần than Hà Tu là rất lớn và bãi thải của tập
  • 7. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 đoàn này đang quá tải. Đây là vấn đề nhức nhối đối với việc xây dựng quy hoạch bãi đổ thải của tập đoàn và công tác bảo vệ môi trường. Vừa qua, ngày 8/6/2018 tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Hội Bê tông Việt Nam, trường Đại học Xây dựng Hà Nội và Sở Xây dựng Quảng Ninh đã phối hợp tổ chức Hội thảo khoa học công nghệ toàn quốc “Cát nghiền thay thế cát tự nhiên – vật liệu thân thiện môi trường”, dưới sự bảo trợ của Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Hội thảo đã chia sẻ: “Việc phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu tại chỗ, nhất là chất thải rắn, chất thải công nghiệp đang được Đảng và nhà nước quan tâm, từng bước khắc phục tình trạng khan hiếm cát xây dựng ở một số địa phương hiện nay. Tiến tới sản xuất vật liệu xây dựng thay thế cát tự nhiên, chấm dứt tình trạng khai thác cát lòng sông”. Qua khảo sát thành phần đất đá thải và địa hình tại công ty than Hà Tu (Đoàn chuyên gia tham gia tham dự Hội thảo ngày 8/6/2018), chúng tôi nhận thấy thành phần đất đá thải sau hoạt động khai thác, chế biến than của công ty than Hà Tu có thành phần canxi carbonat và silic cát, sạn kết, cát kết (không phải than và xít thải đen có nhiệt lượng) dự kiến khoảng 9.000.000 – 11.000.000 m3 (Tài liệu thăm dò địa chất Dự án Bắc Bàng Danh đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt) đủ điều kiện để tái sử dụng làm nguyên liệu cho hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng (cát công nghiệp, vật liệu san nền). Việc sử dụng lượng cát kết, cuội kết này (khoáng sản đi kèm theo quy định tại khoản 2, điều 2, nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật khoáng sản) để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng thông thường là chủ trương được UBND tỉnh Quảng Ninh khuyến khích. Vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “ Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng” đề xuất Quý Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh chấp thuận chủ trường cho phép chúng tôi được thực hiện để góp phần thực hiện chủ trương khuyến khích của Đảng và của UBND tỉnh Quảng Ninh. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • 8. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Công văn số 151/BTNMT – ĐCKS ngày 10/01/2019 của BTNVMT; Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật khoáng sản; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Sàn tuyển nguyên liệu cát để làm vật liệu xây dựng. + Giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. + Góp phần phát triển kinh tế địa phương và đất nước V.2. Mục tiêu cụ thể.  Dự án tiến hành xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến lượng cát kết, sạn kết từ quá trình khai thác than của công ty Cổ phần than Hà Tu để làm vật liệu xây dựng tại mặt bằng vị trí +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích khoảng 2,1 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh.  Công suất dự kiến: 1.500.000 m3 cát kết, sạn kết/năm.
  • 9. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên - kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1.Vị trí địa lý Khu Bắc Bàng Danh nằm trong khoáng sàng Suối Lại, thuộc phường Hà Khánh, phường Hà Phong, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, cách TP.Hạ Long khoảng 8km về phía Đông Bắc. Ranh giới địa chất của khu mỏ như sau: + Phía Bắc là đứt gãy F.K + Phía Nam là đứt gãy F.A + Phía Đông là điểm gặp nhau của 2 đứt gãy F.K và F.A (trùng tọa độ SL.7). + Phía Tây là giáp với mỏ Suối Lại. - Ranh giới khu Bắc Bàng Danh theo “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020 có xét triển vọng đến năm 2030” đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 14/03/2016. Thể hiện trong bảng tọa độ các điểm khép góc. Bảng 01: Bảng tọa độ các điểm khép góc khu Bắc Bàng Danh theo QH 403. Tênmốc HệtọađộVN2000 (Kinhtuyếntrục107°45’,múi chiếu3°) HệtọađộVN2000 (Kinhtuyếntrục105°00’,múi chiếu6°) X Y X Y HTLT.1’ 436223,98 2323505,57 722077 2324170 HTLT.2’ 437921,22 2324154,91 723763 2324848 HTLT.3’ 438704,93 2323894,60 724551 2324601 HTLT.4’ 439151,64 2323521,96 725004 2324236 HTLT.5’ 438802,61 2323048,82 724663 2232757 HTLT.6’ 438146,35 2322448,85 724017 2323146 HTLT.15 436367,90 2322200,95 722243 2322868 - Ranh giới khu Bắc Bàng Danh theo quyết định số 2696/QĐ-HĐQT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. V/v Chuyển giao thầu quản lý, bảo vệ ranh giới mỏ, tài nguyên trữ lượng than và tổ chức khai thác than khu Bắc Bàng Danh cho Công ty cổ phần than Hà Tu - Vinacomin, thể hiện trong bảng 02.
  • 10. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 Bảng02:BảngtọađộcácmốcranhgiớimỏBắcBàngDanhgiaothầuchoCôngtyCP than Hà Tu quản lý, bảo vệ, thămdò, khai thác. Tênmốc HệtọađộVN2000 (Kinhtuyếntrục107°45’, múichiếu3°) HệtọađộVN2000 (Kinhtuyếntrục105°00’, múichiếu6°) Chiề usâukhai thác X Y X Y HTLT.1 2323702 437344 2324386 723194 Từlộ vỉađếnmức- 250m HTLT.2 2323703 438369 2324405 724219 HTLT.3 2323520 439150 2324236 725004 HTLT.3A (SL.8) 2323152 438482 2323856 724342 HTLT.15 2322200 436367 2322867 722243 HTLT.15A 2322707 436588 2323378 722455 HTLT.15B 2322903 436532 2323578 722396 2. Khí hậu Quảng Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có một mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa đông lạnh, ít mưa và tính nhiệt đới nóng ẩm là bao trùm nhất. Do nằm trong vành đai nhiệt đới nên hàng năm có hai lần mặt trời qua thiên đỉnh, tiềm năng về bức xạ và nhiệt độ rất phong phú. Ảnh hưởng bởi hoàn lưu gió mùa Đông Nam Á nên khí hậu bị phân hoá thành hai mùa: mùa hạ nóng ẩm với mùa mưa, mùa đông lạnh với mùa khô. Về nhiệt độ: được xác định có mùa đông lạnh, nhiệt độ không khí trung bình ổn định dưới 20o C. Mùa nóng có nhiệt độ trung bình ổn định trên 25o C. Về mưa: theo quy ước chung, thời kỳ có lượng mưa ổn định trên 100mm là mùa mưa; còn mùa khô là mùa có lượng mưa tháng ổn định dưới 100mm. Sự chênh lệch về nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa đông (tháng 1) thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng tiêu biểu cho mùa hạ (tháng 7) là 12o C và thấp hơn nhiệt độ trung bình của tháng 1 theo tiêu chuẩn nhiệt độ cùng vĩ tuyến là 5,1o C. 3. Tài nguyên thiên nhiên Trữ lượng, tài nguyên than a. Tài liệu sử dụng tính trữ lượng
  • 11. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Báo cáo kết quả thăm dò than khu Nam mỏ Suối Lại, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh do Công ty Địa chất mỏ - TKV lập đã được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc gia phê duyệt theo quyết định số 999/QĐ-HĐTLQG ngày 24/11/2015. b. Kết quả tính trữ lượng * Tài nguyên và trữ lượng trong ranh giới mỏ: - Tổng trữ lượng, tài nguyên các vỉa từ V.5 đến V.12 trong ranh giới khu Bắc Bàng Danh từ lộ vỉa đến đáy tầng than (-450m) là 42 010 763 tấn. Bảng 03: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên trong ranh giới mỏ phân theo mức cao. TT Tầng (m) Trữ lượng, tài nguyên (tấn) 122 333 Tổng 1 LV ÷ +30 10 442 789 3 963 371 14 406 160 2 +30 ÷ -200 16 832 884 5 226 584 22 059 468
  • 12. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 3 -200 ÷ -250 2 590 672 1 071 338 3 662 010 4 -250 ÷ ĐTT 597 217 1 285 909 1 883 126 5 Tổng 30 463 561 11 547 202 42 010 763 Trữ lượng, tài nguyên trên đã bao gồm, trữ lượng than còn lại theo giấy phép khai thác số 2822/GP- BTNMT ngày 31/12/2008 và được gia hạn theo giấy phép khai thác số 3195/GP- BTNMT ngày 30/12/2014. Giấy phép khai thác trên cho phép Công ty cổ phần than Hà Tu-Vinacomin khai thác V.9 và V.10 từ mức +30 m lên lộ vỉa. Bảng 04: Bảng tổng hợp trữ lượng, tài nguyên trong ranh giới phân theo mức cao (LV÷ -250 m) theo quyết định số 2696/QĐ-TKV ngày 28 tháng 10 năm 2016 của TKV. TT Tầng (m) Trữ lượng, tài nguyên (tấn) 122 333 Tổng 1 LV ÷ +30 9 894 794 3 936 101 13 830 895 2 +30 ÷ - 200 16 292 890 5 094 705 21 387 595 3 -200 ÷ - 250 2 590 672 1 071 338 3 662 010 4 Tổng 28 778 356 10 102 144 38 880 500 Tài nguyên cát Qua khảo sát thành phần đất đá thải và địa hình tại công ty than Hà Tu (Đoàn chuyên gia tham gia tham dự Hội thảo ngày 8/6/2018), chúng tôi nhận thấy thành phần đất đá thải sau hoạt động khai thác, chế biến than của công ty than Hà Tu có thành phần canxi carbonat và silic cát, sạn kết, cát kết (không phải than và xít thải đen có nhiệt lượng) dự kiến khoảng 9.000.000 – 11.000.000 m3 (Tài liệu thăm dò địa chất Dự án Bắc Bàng Danh đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt). I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. 1. Về phát triển kinh tế
  • 13. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 - Năm 2018, Kinh tế tiếp tục phát triển, tăng trưởng cao. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 11,1%, vượt 0,9% KH, tăng trưởng cao so với mặt bằng chung của cả nước và cao nhất so với cùng kỳ 6 năm trở lại đây. Quy mô nền kinh tế tăng 12,6%; GRDP bình quân đầu người ước đạt 5.110 USD, tăng 11,2%; năng suất lao động bình quân ước đạt 199,5 triệu đồng, tăng 10,8% so với cùng kỳ. - Giá trị tăng thêm của 3 khu vực kinh tế: Khu vực I: Nông, lâm, thủy sản tăng 3,5%; khu vực II: Công nghiệp - xây dựng tăng 9,8%; khu vực III: Dịch vụ tăng 14,2%. Thuế sản phẩm tăng 11,8%. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đúng hướng, tăng tỷ trọng dịch vụ: Khu vực nông - lâm - thủy sản 5,9%, giảm 0,4%; khu vực công nghiệp - xây dựng 50,3%, giảm 1,0%; khu vực dịch vụ và thuế sản phẩm 43,8%, tăng 1,4% so với cơ cấu kinh tế năm 2017. - Khu vực công nghiệp tăng khá, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. Chỉ số phát triển sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tăng 9,1% so với cùng kỳ, trong đó: Ngành khai khoáng tăng 6,7%; ngành chế biến, chế tạo tăng 12,7%; ngành sản xuất phân phối điện, khí đốt tăng 7,5%; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải tăng 9,4%. Động lực chủ yếu đóng góp vào tăng trưởng là ngành khai khoáng, chiếm 19,1% GRDP, ngành công nghiệp chế biến chế tạo, chiếm 10,4% GRDP. Giá trị tăng thêm ngành xây dựng ước tăng 18% cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 6,3% GRDP. - Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản ổn định. Giá trị tăng thêm ước đạt 5.722 tỷ đồng, tăng 3,5% so với cùng kỳ. Các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi tiếp tục mở rộng sản xuất, phát triển quy mô đàn gia súc, gia cầm; sản lượng thủy sản tăng 6,1% so với cùng kỳ. Công tác phòng chống dịch bệnh được thực hiện thường xuyên. Tỷ lệ che phủ rừng 54,5%, đạt kế hoạch năm. Tỷ lệ số dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh 97,6%, vượt kế hoạch; tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch trên 94%, đạt kế hoạch đề ra. 2. Về lĩnh vực văn hóa - xã hội - Đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, chi an sinh xã hội 1.840 tỷ đồng, tăng 13,1% cùng kỳ. Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho 3.766 hộ người có công với kinh phí hỗ trợ 171,7 tỷ đồng; Đề án hỗ trợ nhà ở cho 1.198 hộ nghèo giai đoạn 2 đạt 90% kế hoạch, kính phí hỗ trợ trên 53 tỷ đồng. Di dời 540/558 hộ dân (đạt 98%) Đề án di dân ra khỏi khu vực có nguy cơ sạt lở, ngập lụt, nguy hiểm. Nhận thức của người dân từng bước đã thay đổi và đề nghị được thoát nghèo; tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm 0,97%, tăng 0,27% so kế hoạch, tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 2,25% xuống còn 1,28%; ước tạo
  • 14. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 việc làm mới cho 19,3 nghìn lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo ước đạt 75,2%, đạt vượt 0,2% kế hoạch. - Chất lượng giáo dục tiếp tục chuyển biến tích cực; giáo dục đại trà được duy trì, giữ vững; giáo dục mũi nhọn tiếp tục đạt kết quả cao; số học sinh hoàn thành chương trình ở các bậc học đạt tỷ lệ cao, trong đó tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THPT đạt 98%, tăng 1,14% so với năm 2017; tỉnh có nhiều học sinh đạt huy chương cấp quốc gia, quốc tế như: Huy Chương đồng Olympic Vật lý châu Á - Thái Bình Dương; giải nhất Đường lên đỉnh Olympia. Cơ sở vật chất cho giáo dục, đào tạo tiếp tục được quan tâm, tỷ lệ trường chuẩn quốc gia ở các cấp học đạt 81,7%, tăng 21 trường so năm 2017; tỷ lệ phòng học kiên cố đạt trên 90%; chấn chỉnh hoạt động dạy thêm, học thêm và thu, chi trong các cơ sở giáo dục. Trường Đại học Hạ Long tuyển sinh năm 2018 đạt 1.522 sinh viên, tăng 12% số sinh viên so với năm 2017.2. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: II. Quy mô sản xuất của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) Xây dựng 21.000 1 Nhà cán bộ 1 100 2 Nhà điều khiển 1 60 3 Sân 1 20.840 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng được thực hiện tại vị trí mức +35 giáp khu vực máng ga lộ phong, diện tích khoảng 2,5 ha thuộc dự án khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh (Công ty CP than Hà Tu). Giới hạn các mốc tọa độ: Tên mốc Tọa độ theo phương Cao độ X Y 1 2321272 436768 +352 2321403 436655 3 2321517 436631
  • 15. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 4 2321560 436640 5 2321340 436840 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án được thực hiện theo phương thức đầu tư mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà cán bộ 100 0,48 2 Nhà điều khiển 60 0,29 3 Sân 20.840 99,24 Tổng cộng 21.000 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần nguyên liệu: Có sẵn tại dự án, được lấy từ quá trình khai thác than của công ty CP than Hà Tu. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 16. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) Xây dựng 21.000 1 Nhà cán bộ 1 100 2 Nhà điều khiển 1 60 3 Sân 1 20.840 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
  • 17. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
  • 18. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về thuê đất và đền bù theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) I Xây dựng 21.000 1 Nhà cán bộ 1 100 2 Nhà điều khiển 1 60 3 Sân 1 20.840 II Chi phí vật tư thiết bị A Dây chuyên nghiền 1 Phiễu nạp liệu và tường chắn 1 Bộ 2 Cấp liệu rung 1,2x5m 1 Bộ 3 Máy nghiền hàm PE-750x1060 1 Bộ 4 Sàng rung 2YA2070 1 Bộ 5 Máy nghiền côn PYZ1300 1 Bộ 6 Máy nghiền cát VSI1140 1 Bộ 7 Sàng rung 3YA2060 1 Bộ 8 Sàng rửa cát 1832 1 Bộ 9 Hệ thống bơm nước 1 Bộ 10 Hệ thống băng tải 158 m 11 Móng máy 1 Bộ 12 Khung sắt si máy 1 Bộ 13 Hệ thống bể lắng 1 Bộ B Thiết bị xúc, vận chuyển 1 Xe tự đổ Howo 12 tấn 2 Cái 2 Máy xúc Komatu PC300-8 1 Cái 3 Máy xúc Doosan DX210W 1 Cái C Hệ thống điện 1 Trạm điện 1500KVa 1 Bộ 2 Dây trung thế 1 Bộ 3 Tủ điện máy nghiền 1 Bộ 4 Dây cáp điện các loại 1 Bộ
  • 19. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phương án tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/ năm 1 Ban Tổng Giám Đốc 1 20.000 240.000 49.200 289.200 2 Phòng Hành chính Nhân sự 2 12.000 288.000 59.040 347.040 3 Phòng kinh doanh 2 12.000 288.000 59.040 347.040 4 Phòng kế toán 1 12.000 144.000 29.520 173.520 5 Quản lý 3 8.000 288.000 59.040 347.040 6 Nhân công sản xuất 20 5.000 1.200.000 246.000 1.446.000 Tổng 29 69.000 2.448.000 501.840 2.949.840 Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ BP sản xuất – kinh doanh
  • 20. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Tiến độ thực hiện: 8 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 3 tháng, từ tháng 5/2019 đến tháng 7/2019 + Tiến hành xây dựng các hạng mục: 5 tháng, từ tháng 8/2019 đến tháng 12/2019 + Chủ đầu tư trực tiếp tiến hành triển khai và khai thác dự án.
  • 21. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
  • 22. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 50 ha, Tại Quảng Trị có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất ván ghép và sản xuất viên nén gỗ.. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực Bắc bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 4 mùa mưa nắng rõ rệt. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động
  • 23. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.
  • 24. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
  • 25. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. Trong quá trình thi công: Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công nghiêm túc thực hiện những biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường khu vực trong giai đoạn xây dựng. Cụ thể đơn vị thi công sẽ thực hiện các giải pháp sau:
  • 26. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 - Đối với khí thải động cơ: Đây là dạng nguồn thải phân tán, phát thải lưu lượng nhỏ, không liên tục và phân bố trên mặt thoáng rộng nên khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí không đáng kể. Tuy nhiên trong khi thi công, nhà máy sản xuất gỗ mỹ nghệ đơn vị thi công sẽ chọn các phương tiện cơ giới đồng bộ đạt chuẩn cho phép nhằm giảm thiểu khí thải. - Tại công trường hạn chế bụi cuốn bằng biện pháp phun nước làm ẩm tại các khu vực có phát tán nhiều bụi, chú ý tính đến phun ẩm vào giai đoạn khô hanh nắng nóng, nhiều gió. - Công nhân thi công trên công trường phải sử dụng bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, găng tay, giày, ủng... - Thu gom bùn đất rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển, tránh làm phát tán bụi trong những ngày khô hanh, nắng nóng và nhiều gió. - Tạo hệ thống rãnh thoát nước mưa trên khu vực công trường không cho nước mưa chảy tràn vào khu vực thi công, thu gom rồi dẫn về các hố lắng cặn tạm thời sau đó mới được đổ ra hệ thống thoát nước mưa chung của Khu công nghiệp. - Giữ vệ sinh khu vực công trường, che chắn các điểm chứa nguyên vật liệu xây dựng để tránh nước mưa cuốn theo các chất ô nhiễm làm tăng tính chất ô nhiễm của nước mưa chảy tràn gây ảnh hưởng đến chất lượng nước dưới đất của khu vực. - Để hạn chế tiếng ồn, chủ đầu tư sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến nhằm giảm khả năng gây ồn rung do hoạt động thi công gây ra. + Thiết kế và xây dựng hệ thống thoát nước hợp lý, khoa học, đảm bảo thu và thoát hết nước trên toàn bộ diện tích khuôn viên khu vực. Đặc biệt, các khu vực có xã nước thải. Cao độ của hệ thống thoát nước phải hợp lý, tránh ứ đọng cục bộ gây bốc mùi. + Kiểm tra định kỳ các thiết bị gây ồn, bảo dưỡng theo quy định, bôi trơn thường xuyên các bộ phận chuyển động để giảm nhẹ tiếng ồn. + Công nhân phải được bảo hộ lao động đầy đủ: nút tai chống ồn, chụp mũ tai, kính mắt... + Thường xuyên kiểm tra hệ thống thu gom, xử lý nước thải tránh hiện tượng rò rỉ, đặc biệt đối với đường ống nhựa (tại các vị trí đầu mối và khớp nối) và bể xử lý. Định kỳ nạo vét cặn bẩn, bùn tại bể tự hoại và hệ thống mương dẫn. + Lắp đặt hệ thống phun nước tại các vị trí phát sinh bụi.
  • 27. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 + Cách ly khu vực sản xuất với các khu vực khác, bao che hệ thống cốt liệu để chống bụi phát tán ra môi trường xung quanh. + Vệ sinh môi trường: Thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực nhà máy luôn được sạch sẽ và thoáng mát. Tập huấn, giáo dục cho cán bộ công nhân viên về vệ sinh môi trường. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
  • 28. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 29. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng) STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 21.000 510.000 1 Nhà cán bộ 1 100 3.000 300.000 2 Nhà điều khiển 1 60 3.500 210.000 3 Sân 1 20.840 - II Chi phí vật tư thiết bị 16.809.000 A Dây chuyên nghiền 1 Phiễu nạp liệu và tường chắn 1 Bộ 300.000 300.000 2 Cấp liệu rung 1,2x5m 1 Bộ 250.000 250.000 3 Máy nghiền hàm PE-750x1060 1 Bộ 1.250.000 1.250.000 4 Sàng rung 2YA2070 1 Bộ 220.000 220.000 5 Máy nghiền côn PYZ1300 1 Bộ 1.700.000 1.700.000 6 Máy nghiền cát VSI1140 1 Bộ 1.200.000 1.200.000 7 Sàng rung 3YA2060 1 Bộ 520.000 520.000 8 Sàng rửa cát 1832 1 Bộ 750.000 750.000 9 Hệ thống bơm nước 1 Bộ 500.000 500.000 10 Hệ thống băng tải 158 m 5.500 869.000 11 Móng máy 1 Bộ 200.000 200.000 12 Khung sắt si máy 1 Bộ 200.000 200.000 13 Hệ thống bể lắng 1 Bộ 200.000 200.000 B Thiết bị xúc, vận chuyển
  • 30. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền 1 Xe tự đổ Howo 12 tấn 2 Cái 1.450.000 2.900.000 2 Máy xúc Komatu PC300- 8 1 Cái 2.000.000 2.000.000 3 Máy xúc Doosan DX210W 1 Cái 1.450.000 1.450.000 C Hệ thống điện 1 Trạm điện 1500KVa 1 Bộ 1.500.000 1.500.000 2 Dây trung thế 1 Bộ 300.000 300.000 3 Tủ điện máy nghiền 1 Bộ 150.000 150.000 4 Dây cáp điện các loại 1 Bộ 350.000 350.000 III Chi phí quản lý dự án 3,153 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 545.992 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 341.915 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,735 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 127.365 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,239 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 214.550 TỔNG 18.206.907 II. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án. (1.000 đồng) STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vốn vay 2019 I Xây dựng 178.500 331.500 510.000 1 Nhà cán bộ 105.000 195.000 300.000 2 Nhà điều khiển 73.500 136.500 210.000
  • 31. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vốn vay 2019 3 Sân - - - II Chi phí vật tư thiết bị 5.883.150 3.198.000 16.809.000 A Dây chuyên nghiền - - 1 Phiễu nạp liệu và tường chắn 105.000 195.000 300.000 2 Cấp liệu rung 1,2x5m 87.500 162.500 250.000 3 Máy nghiền hàm PE- 750x1060 437.500 812.500 1.250.000 4 Sàng rung 2YA2070 77.000 143.000 220.000 5 Máy nghiền côn PYZ1300 595.000 1.105.000 1.700.000 6 Máy nghiền cát VSI1140 420.000 780.000 1.200.000 7 Sàng rung 3YA2060 182.000 338.000 520.000 8 Sàng rửa cát 1832 262.500 487.500 750.000 9 Hệ thống bơm nước 175.000 325.000 500.000 10 Hệ thống băng tải 304.150 564.850 869.000 11 Móng máy 70.000 130.000 200.000 12 Khung sắt si máy 70.000 130.000 200.000 13 Hệ thống bể lắng 70.000 130.000 200.000 B Thiết bị xúc, vận chuyển - - - 1 Xe tự đổ Howo 12 tấn 1.015.000 1.885.000 2.900.000 2 Máy xúc Komatu PC300-8 700.000 1.300.000 2.000.000 3 Máy xúc Doosan DX210W 507.500 942.500 1.450.000 C Hệ thống điện - - - 1 Trạm điện 1500KVa 525.000 975.000 1.500.000 2 Dây trung thế 105.000 195.000 300.000 3 Tủ điện máy nghiền 52.500 97.500 150.000 4 Dây cáp điện các loại 122.500 227.500 350.000 III Chi phí quản lý dự án 191.097 354.895 545.992 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 119.670 222.245 341.915 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 44.578 82.787 127.365
  • 32. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vốn vay 2019 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 75.092 139.457 214.550 TỔNG 6.372.418 11.834.490 18.206.907 Tỷ lệ (%) 35,00% 65,00% 100,00% III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư: 18.206.907.000 đồng. (Mười tám tỷ hai trăm linh sáu triệu chín trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động) (35%): 6.372.418.000 đồng +Vốn vay tín dụng (65%) : 11.834.490.000 đồng. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: TT Khoản mục Năm 2020 2 Tổng doanh thu 26.127.360 1 Công suất % 60% 2 Số lượng m3/năm 241.920 3 Đơn giá 1000 đồng/m3 180 (Chi tiết trong phần phụ lục 3) Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí trả lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí nhân công "" Bảng tính 6 Chi phí vận hành dự án ( điện, nước, vật liệu 65% Doanh thu
  • 33. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Phương án vay. Số tiền : 11.834.490.000 đồng. Thời hạn : 10 năm ( 120 tháng). Ân hạn : 1 năm. Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 11% năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,6% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 65% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 35%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. a. Khả năng trả nợ Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 1,52 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 401% trả được nợ. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
  • 34. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 6,33 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 6,33 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,6%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó phải xác định được số tháng của năm thứ 7. Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,6%/năm. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 35. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 29.991.731.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 29.991.731.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 26,907% > 9,60% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 36. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Dự án giải quyết công ăn việc làm cho 29 lao động với mức thu nhập thấp nhất khoảng 5 triệu đồng/tháng. Dự án sẽ ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương góp phần giải quyết công ăn việc làm cho tỉnh nhà. Đảm bảo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, giải quyết việc làm góp phần đảm bảo an ninh xã hội tại địa phương. + Nộp ngân sách nhà nước dự kiến trung bình 1,5 tỷ/năm. + Đóng góp vào sự phát triển chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề dịch vụ đi kèm của khu vực và các vùng phụ cận, từng bước đưa tỉnh nhà phát triển theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động. CHỦ ĐẦU TƯ
  • 37. Dự án xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết làm vật liệu xây dựng Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (1.000 đồng) Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.