SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  63
“Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công
Tác Trả Lương ”
Lời Mở Đầu
Kinh tế xã hội ngày nay phát triển đa dạng, dẫn đến sự chuyển dịch lớn lực lượng lao
động thuộc mọi ngành nghề, nhất là trong các loại hình doanh nghiệp của nền kinh tế.
Lực lượng lao động là lực lượng nồng cốt trong doanh nghiệp. Nếu người lao động
được thoả mãn, họ sẽ làm việc với hiệu quả cao nhất nhưng nếu họ cảm nhận sự bất
công thì hoạt động của tổ chức đó sẽ bị đình trệ, giảm sút rõ rệt, nghiêm trọng hơn nữa
là dẫn đến phá sản. Có nhiều yếu tố để người lao động thoả mãn hay không trong đó có
kể đến yếu tố của công tác trả lương
Với tình hình hiện nay, công tác tiền lương vẫn chưa bù đắp được hao phí mà người lao
động bỏ ra ,chưa đáp ứng được nhu cầu của cả người lao động và doanh nghiệp ,và
quan trọng nhất là những chi phí phát sinh khi công tác tiền lương còn nhiều khiếm
khuyết .
Vì vậy, công tác tiền lương giữ vai trò đặt biệt quan trọng trong khuyến khích vật chất
và tinh thần đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp.Công tác tiền lương chỉ
thực sự phát huy hiệu quả kinh tế khi được sử dụng một cách kế hoạch hợp lý.
Chính vì thế mà qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Nhựa Hùng
Anh kết hợp giữa lý thuyết và thực tế ở công ty ,cùng với sự hướng dẫn tận tình của
T.S Phan Văn Thăng nên em chọn đề tài “Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác
Trả Lương ” để tìm hiểu về công tác trả lương của công ty ở tất cả các bước từng hoạch
định ,tổ chức ,lãnh đạo ,kiểm tra kiểm soát để tìm ra những ưu khuyết điểm và đưa ra
các biện pháp khắc phục trong công tác trả lương tại công ty cổ phần sản xuất nhựa
Hùng Anh.
 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các hoạt động về công tác trả lương tại công ty
 Mục tiêu của đề tài:
+ Xác định công tác tiền lương công bằng, hợp lý.
+ Đưa ra những giải pháp, kế hoạch nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác trả lương.
+ Không chỉ hiểu biết về công tác trả lương, mà còn cho người lao động hiểu rõ
hơn về giá trị sức lao động mà họ trao đổi trong quá trình tạo ra của cải cho xã
hội.
+ Mặc khác để nâng cao đời sống lao động, để có một xã hội công bằng, văn
minh, phát triển thì nước ta phải ban hành và cải thiện từng bước các chế độ tiền
lương cho phù hợp với nền kinh tế.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Thông qua đề tài để hiểu rõ hơn về công tác trả lương tiền ở công ty Hùng Anh cũng như
kiến thức trong những năm ngồi ghế nhà trường, đồng thời cũng cho doanh nghiệp thấy
những ưu nhược điểm của họ trong công tác tổ chức tiền lương. Từ đó có những biện pháp
điều chỉnh hợp lý hơn.
 Phương Pháp Nghiên Cứu:
Chuyên đề thực tập đã áp dụng một số phương pháp như biểu bảng, thống kê, tổng hợp, phân
tích làm rõ công tác trả lương tại Công ty. Sử dụng số liệu trong bảng tổng kết tình hình sản
xuất kinh doanh cuối năm, các số liệu trong tổng hợp của phòng nhân sự, phòng kế toán,
phòng sản xuất của Công ty Hùng Anh
Với mục đích như vậy Đồ án sẽ bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
I . CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG
II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH :
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH
Mục Lục
I . CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG
Trang
1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò về hoàn thiện công tác trả lương.................................
1
1.1.1 Khái niệm hoàn thiện công tác trả lương ....................................................................
1
1.1.2 Bản chất về hoàn thiện công tác trả lương...................................................................
2
1.1.3 Vai trò về hoàn thiện công tác trả lương .....................................................................
3
1.2 Mục tiêu ,nguyên tắc và chức năng về hoàn thiện công tác trả lương.........................
3
1.2.1 Mục tiêu về hoàn thiện công tác trả lương .................................................................
3
1.2.2 Nguyên Tắc về hoàn thiện công tác trả lương ............................................................
5
1.2.3 Chức năng về hoàn thiện công tác trả lương................................................................
6
1.3 Cơ sở khoa học về hoàn thiện công tác trả lương .......................................................
7
1.3.1 Cơ sở về pháp luật ......................................................................................................
7
1.3.2 Cơ sở về nguồn lao động ............................................................................................
7
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................................
8
1.3.4 Môi trường doanh nghiệp ...........................................................................................
8
1.4 Nội dung và Hình Thức hoàn thiện công tác trả lương................................................
9
1.4.1 Nội dung hoàn thiện công tác trả lương.......................................................................
9
1.4.2 Hình thức về hoàn thiện công tác trả lương ................................................................
9
1.4.2.1 Hình Thức hoàn thiện hoạch định trả lương.............................................................
9
1.4.2.2 Hình thức hoàn thiện tổ chức trả lương....................................................................
14
1.4.2.3 Hình thức hoàn thiện lãnh đạo trả lương..................................................................
14
1.4.2.4 Hình thức hoàn thiện kiểm tra trả lương ..................................................................
14
1.5 Phương pháp và quy trình hoàn thiện công tác trả lương ...........................................
15
1.5.1 Phương pháp hoàn thiện công tác trả lương ...............................................................
15
1.5.2 Quy trình hoàn thiện công tác trả lương .....................................................................
16
1.6 Phương pháp nâng cao hiệu quả hoàn thiện công tác trả lương ..................................
17
1.6.1 Phương hướng 1 : áp dụng khoa học kỹ thuật............................................................
17
1.6.2 Phương hướng 2 Hoàn thiện công tác kinh doanh.....................................................
17
1.6.3 Phương hướng 3 Hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động.......................
18
1.6.4 Phương hướng 4 Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh công việc.....................
18
1.6.5 Phương hướng 5 Hoàn thiện công tác khen thưởng....................................................
18
Ii. Lịch Sử Hình Thành Và Quá Trình Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Sản Xuất
Nhựa Hùng Anh :
2.1 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh .............................
19
2.1.1.Giới thiệu công ty........................................................................................................
19
2.1.2.Bối cảnh ra đời của công ty.........................................................................................
20
2.2 Quá trình phát triển của công ty cổ phần Hùng Anh....................................................
36
2.3 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm sắp tới ................................
43
2.3.1 Quy mô .......................................................................................................................
43
2.3.2 Thuận lợi và khó khăn ................................................................................................
43
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH
3.1 Phân tích thực trạng của quá trình hoàn thiện công tác trả lương ..............................
46
3.1.1 Phân tích mục tiêu hoàn thiện công tác trả lương .......................................................
46
3.1.2 Phân tích nội dung và hình thức hoàn thiện công tác trả lương ..................................
46
3.1.3 Phân Tích Phương Pháp Và Quy Trình.......................................................................
48
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại công ty Hùng anh.........................
55
3.2.1 Giải pháp tính lương bằng máy chấm công và trả lương bằng thẻ Atm.......................
57
3.2.2 Giải pháp Hoàn thiện công tác kinh doanh..................................................................
57
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động....................................
58
3.2.5 Giải pháp Hoàn thiện công tác khen thưởng................................................................
59
3.2.4 Giải pháp Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh công việc.................................
59
I . CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG
1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò về hoàn thiện công tác trả lương
1.1.1 Khái niệm về hoàn thiện công tác trả lương
Công tác trả lương là một hoạt động quản lý nhân sự có ý nghĩa rất lớn trong việc giúp
cho tổ chức đạt được hiệu suất cao cũng như tác động một cách tích cực tới đạo đức lao
động của mọi người lao động .Và cũng như các hoạt động quản trị khác hoàn thiện
công tác trả lương cũng theo bốn bước cơ bản hoạch định ,tổ chức ,lãnh đạo ,kiểm tra
kiểm soát .
Công tác trả lương là công việc ảnh hưởng trực tiếp đến sự thực hiện công việc của
người lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động của tổ chức,chính vì thế công
việc này phải được thông qua bởi các cấp lãnh đạo tối cao theo các văn bản và quy
trình đã được lên kế hoạch trước đó và chỉ việc thực hiện theo kế hoạch ,và sau đó
giám đốc nhân sự sẽ đối chiếu tính toán về thời gian,sản phẩm của riêng từng cá nhân
để có được mức lương riêng từng cá nhân để có được mức lương riêng của mỗi người
và gửi cho kế toán để tính toán và cuối cùng là sẽ giao cho thủ quỹ để chi lương cho
công nhân viên theo nhiều cách khác nhau .Và cuối cùng là việc kiểm tra kiểm soát lại
các việc mà đã làm . Nếu công tác quan trọng này có khuyến điểm hoặc sai sót thì sẽ
gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tài chính và lợi nhuận của doanh nghiệp , phát sinh
những chi phí không đáng có , gây tổn hại về doanh thu cho doanh nghiệp, hoặc gặp
phải trục trặc với pháp luật .Còn nếu chúng ta có các biện pháp khắc phục ,hoàn thiện
công tác trả lương thi sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp , mang về lợi nhuận ,
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp , nâng cao năng suất lao động…….
Chính vì thế việc hoàn thiện công tác trả lương là việc làm quan trọng mà các doanh
nghiệp luôn luôn quan tâm và tìm cách khắc phục .Việc hoàn thiện công tác trả lương
là việc làm bao trùm lên hệ thống trả lương ,từ việc hoàn thiện kế hoạch trả lương ,
hoàn thiện tổ chức trả lương ,hoàn thiện lãnh đạo trả lương và hoàn thiện kiểm tra trả
lương .
1
Hoàn thiện công tác trả lương là việc tìm ra nhưng sự cố gặp phải trong công tác trả
lương ,những trục trặc trong việc kế hoạch, tổ chức ,lãnh đạo ,kiểm tra trả lương sau
đó khắc phục, hoàn thiện cho công tác trả lương tốt hơn, hoàn thiện hơn với công tác
trả lương ban đầu .
1.1.2 Bản chất về hoàn thiện công tác trả lương
Đây là công việc của nhà quản trị ,với mục đích tìm ra các sai sót nhược điểm trục trặc
trong công tác trả lương để rồi khắc phục các nhược điểm đó , sai sót đó để cho công
tác trả lương trở nên hoàn thiện hơn , tiết kiệm được các chi phí không đáng có trong
công tác này .
Đặc trưng của việc hoàn thiện công tác trả lương là tìm hiểu và khắc phục các lỗi
trong công tác trả lương để cho người lao động doanh nghiệp có thể làm tốt các nhiệm
vụ của mình hơn ,đáp ứng yêu cầu của pháp luật, tạo ra 1 công tác hoàn thiện mới hoàn
hảo hơn , tốt hơn cho doanh nghiệp .Chính vì thế nên hiểu rõ được tầm quan trọng của
công tác này nên các doanh nghiệp bỏ không ít tiền bạc ,nguồn lực để hoàn thiện công
tác quan trọng này để thu lại những chi phí không đáng có trong công tác này thành lợi
nhuận của doanh nghiệp .
Nói là hoàn thiện nhưng cũng không ít các trường hợp các phần tử xấu lợi dụng việc
này để kiếm lợi cho bản thân mình trong doanh nghiệp, hay lợi dụng việc này để thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật , chính vì thế đứng tư cách là một nhà quản trị
chúng ta phải lên kế hoạch hoàn thiện công tác trả lương này một cách chặt chẽ ,
nghiêm túc , đúng pháp luật , để cho các phần tử xấu không có cơ hội lợi dụng . Để cho
người lao động có thể yên tâm làm việc và nhận đúng mức lương của mình. Để cho
doanh nghiệp có thể yên tâm hoạch định các công tác khác mà không phải để tâm đến
công việc quan trọng này , và để cho doanh nghiệp có thể đạt được mục đích chính của
mình chính là tạo ra lợi nhuận thật cao .
1.1.3 Vai trò về hoàn thiện công tác trả lương
2
Đối với doanh nghiệp việc hoàn thành công tác trả lương là một hoạt động rất quan
trọng, vì nó sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện ra các chi phí thừa trong công tác này và
cắt bỏ đi để tạo lợi nhuận, có một công tác trả lương hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của
nhân viên thì sẽ kích thích quá trình làm việc, tăng năng suất lao động, mang lại tiền tài
, lợi ích cho doanh nghiệp, hơn nữa là danh tiếng cho doanh nghiệp
Ngoài ra , đối với nhân viên khi hoàn thiên công tác trả lương thì sẽ kích thích nhân
viên làm việc tốt hơn ,thúc đẩy nhu cầu làm việc của họ sẽ tốt hơn để rồi làm xã hội
phát triển qua sự luu thông của tiền bạc nhằm thúc đẩy phát triển cho những ngành
khác và khi đó xả hội sẽ ít các phần tử xấu hơn vì họ bít làm việc để kiếm tiền mang lại
một xã hội lành mạnh và phát triền hơn
Nói tóm lại hoàn thiện công tác trả lương có vai trò rất quan trọng đối với doanh
nghiệp, người lao động và cũng quan trọng đối với kinh tế xã hội
1.2 Mục tiêu ,nguyên tắc và chức năng về hoàn thiện công tác trả lương
1.2.1 Mục tiêu về hoàn thiện công tác trả lương
Hoàn thiện công tác trả lương luôn là một trong những vấn đề thách thức nhất cho
các nhà quản trị trong mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường nhiều quan điểm,
mục tiêu khác nhau khi sắp đặt hoàn thiện công tác trả lương nhưng những vấn đề đó
vẫn hướng tới các mục tiêu sau đây :
• Đáp ứng đúng yêu cầu pháp luật : khi muốn hoàn thiện công tác trả lương
thì điều quan trọng đầu tiên là phải đúng pháp luật vì khi mình thay đổi hoàn
thiện đến công tác trả lương thì phải xem xét các Nghị định của chính phủ
,Thông tư của bộ lao động và xã hội …… phải xin xác nhận thì việc hoàn
thiện công tác trả lương mới có thể hoàn thành .Những vấn đề cơ bản của
luật pháp liên quan đến trả công lao động trong các doanh nghiệp thường
chú trọng đến các vấn đề sau:
♦ Quy định về lương tối thiểu.
3
♦ Quy định về thời gian và điều kiện lao động.
♦ Quy định về lao động trẻ em.
♦ Các khoản phụ cấp trong lương.
♦ Các quy định về phúc lợi xã hội như bảo hiểm xã hội, ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động.
• Để có 1 công tác trả lương tốt hơn : trong khi xã hội ngày càng phát triển
,con người luôn luôn hướng tới những gì tốt đẹp nhất ,hoàn hảo nhất .Và
doanh nghiệp cũng vậy , để có thể chứng minh mình trên thương trường thì
phải luôn cập nhập và hoàn thiện mình .Công tác trả lương là 1 công tác
quan trọng nên cần được hoàn thiện đầu tiên .Mục tiêu hướng tới cái tốt nhất
luôn luôn là yêu cầu của các doanh nghiệp .
• Tiết kiệm chi phí sai sót không đáng có trong doanh nghiệp : trong các
công tác của doanh nghiệp thì công tác nào cũng phải sử dụng đến chi phí
,và để tiết kiệm các chi phí này thì doanh nghiệp phải quản lý rất chặt chẽ
,nhưng trong công tác trả lương thì tốn rất nhiều chi phí vì đây là 1 công tác
quan trọng quyết định đến sự sống của công ty chính vì thế nên doanh
nghiệp hết sức quan tâm và khi hoàn thiện công tác trả lương thì mục tiêu
cần hướng tới của doanh nghiệp là có thể tiết kiệm các chi phí không đáng
có trong công tác này .
• Tăng năng suất lao động và thu hút nhân viên :
Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động gồm: lương
cơ bản, thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra
động lực kích thích cao đối với nhân viên. Nhân viên thường mong đợi
những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá và
4
khen thưởng xứng đáng. Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định
mục tiêu, mức độ thực hiện công việc nhân viên cần đạt được trong tương
lai. Nếu các chính sách và hoạt động quản trị trong doanh nghiệp để cho
nhân viên tự nhận thấy sự cố gắng, vất vả của họ sẽ không được đền bù
tương xứng, họ sẽ không cố gắng làm việc nữa dần dần hình thành tính ỳ,
thụ động trong tất cả nhân viên của doanh nghiệp.Các doanh nghiệp càng trả
lương cao càng có khả năng thu hút được những ứng viên giỏi trên thị
trường. Thực hiện các cuộc điều tra tiền lương trên thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp đề ra các chính sách trả công và các mức lương thích hợp.Để duy trì
được những nhân viên giỏi trong doanh nghiệp ngồi việc lương cao còn thể
hiện được tính công bằng. Tính công bằng trong trả lương thể hiện không chỉ
thể hiện ở sự công bằng giữa những nhân viên thực hiện cùng công việc, có
kết quả tương đương, không phân biệt giới tính, dân tộc, màu da, nguồn gốc
gia đình, ... mà còn ở sự công bằng giữa công việc có tầm quan trọng, yêu
cầu mức độ chức tạp, kỹ năng thực hiện tương dương, hoặc giữa những nhân
viên làm việc trong những bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp.
1.2.2 Nguyên Tắc về hoàn thiện công tác trả lương
Đúng pháp luật : đây là nguyên tắc đầu tiên và quan trọng nhất vì doanh nghiệp khi
thực hiện hoạt động kinh doanh thì luôn phải thực hiện các yêu cầu của pháp luật 1
cách đầy đủ , đúng các nguyên tắc của pháp luật .Vì là hoàn thiện công tác trả lương
nên càng phải được thực hiện đúng pháp luật ,vì đây là công tác mà pháp luật quan tậm
đến nhất vì ảnh hưởng đến đời sống của người lao động ,đảm bảo cho người lao
động .Và cũng đảm bảo cho doanh nghiệp các ưu đãi và hường ngộ khác .
Tốt hơn : việc hoàn thiện thì cái tất yếu phải đạt được là phải tốt hơn công tác trả
lương cũ .Vì đây thể hiện được mục đích chính của việc hoàn thiện công tác trả lương .
5
Nguyên tắc này đảm bảo chúng ta luôn đạt được mục tiêu cơ bản mà chúng ta đặt ra
khi hoàn thiện công tác trả lương
Công khai : trong công tác trả lương thì phần trả lương cho nhân viên phải đảm bảo
tính công bằng là sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, được hình thành trên cơ sở
giá trị sức lao động nên phản ánh được chức năng thước đo giá trị sức lao động. Nó
được dùng làm căn cứ xác định các mức tiền công cho các loại lao động, xác định đơn
giá trả lương, đồng thời là cơ sở điều chỉnh giá cả sức lao động khi giá cả tư liệu sinh
hoạt biến động .Các nhân viên phải biết rằng doanh nghiệp hoàn thiện công tác trả
lương ra sao để thể hiện sự công khai và không để cho người lao động chụi thiệt trong
công tác này
Nhanh chóng, thuận tiện : vì là công tác trả lương nên phải nhanh chóng hoàn thiện
,không thể để người lao động không nhận được lương khi chúng ta đang hoàn thiện
công tác trả lương vì như thế sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp ,tai tiếng
của doanh nghiệp . Sau khi qua 2 bước là hoạch định và tổ chức thì công tác lãnh đạo
phải được thực hiện 1 cách nhanh chóng, thuận tiện để tránh tình trạng xấu xảy ra trong
doanh nghiệp .
1.2.3 Chức năng về hoàn thiện công tác trả lương
• Chức năng tạo sự cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh .Vì khi hoàn thiện
công tác trả lương thì doanh nghiệp có thể nâng cao năng suất lao động ,tiết
kiệm chi phí ………chính vì thế nên khi hoàn thiện được công tác này chúng ta
có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác về nhiều mặt .Tạo ra sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp
• Chức năng thuận tiện khi hoàn thiện công tác trả lương thì công tác trả lương
có thể trở nên thuận tiện hơn ,dễ hoạt động hơn . Thuận tiện việc tổ chức trả
lương , thuận tiện việc lãnh đạo trả lương và kiểm tra trả lương .Nhất là trong
6
xã hội hiện đại , công tác trở nên nhanh gọn thuận tiện se giảm bớt áp lực công
việc và tăng năng suất lao động hơn
• Chức kích thích:
Kích thích là tác động, tạo ra động lực làm việc cho người lao động. Vì vậy,
khi người lao động làm việc đạt hiệu quả cao phải được trả lương cao hơn. Tiền
lương phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động,
chất lượng và hiệu quả lao động và tính sáng tạo . Mặc khác, càng phát huy vai
trò của công tác trả lương và các khoản phụ cấp đó là sự thể hiện chức năng
kích thích.
1.3 Cơ sở khoa học về hoàn thiện công tác trả lương :
1.3.1 Cơ sở về pháp luật
Khi hoàn thiện công tác trả lương thì ta phải đảm bảo đáp ứng đủ các yêu cầu về các
điều khoản về tiền lương ,tiền công và các phúc lợi được quy định trong bộ luật lao
động đòi hỏi các tổ chức phải tuân thủ khi xác định và đưa ra các mức tiền lương . Ví
dụ như năm nay thi đã có luật của bộ lao động thương binh và xã hội yêu cầu các
doanh nghiệp chỉnh sửa các mức lương lại với mức tối thiểu là 980.000 đ /tháng .
1.3.2 Cơ sở về nguồn lao động
Thị trường lao động: tình hình cung và cầu lao động, thất nghiệp trên thị trường lao
động là yếu tố bên ngoài quan trọng ảnh hưởng đến số lượng tiền công mà người chủ
sử dụng sức lao động sẽ đưa ra để thu hút và gìn giữ người lao động có trình độ
.Chính vì thề khi hoàn thiện công tác tiền lương thì phải chú ý đến thị trường lao
động .Ngoài ra thì còn phải nói đến trình độ của công nhân cũng ảnh hưởng rất lớn .
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến thù lao lao động, mức tiền
lương của người lao động trong tổ chức .Các doanh nghiệp rất chú trọng đến giá trị
thực của tùng công việc cụ thể,những yếu tố thuộc về công việc cần được xem xét tùy
theo đặc trưng nội dung của từng công việc cụ thể, tuy vậy những đặc trưng chung
7
nhất cần được phân tích và đánh giá cho mỗi công việc gồm : kỹ năng ,trách nhiệm , sự
cố gắng và điều kiện làm việc
Chính những điều trên làm nên cơ sở hệ thống tiền lương của doanh nghiệp .
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh
Hoàn thiện công tác trả lương để cho thu hút nguồn nhân lực ,phải xem xét đến các
công tác trả lương của doanh nghiệp khác .Nếu doanh nghiệp khác có mức lương cao
hơn thì mình điều chỉnh sao cho phù hợp hay là thêm các chính sách khuyến khích
người lao động .
1.3.4 Môi trường doanh nghiệp
Tổ chức doanh nghiệp thuộc về sản xuất hoặc lãnh vực sản xuất kinh doanh nào
Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không
Lợi nhuận và khả năng chi trả thù lao lao động của tổ chức .Các tổ chức kinh doanh
thành công thường có khuynh hướng trả lương cao hơn mức lương trung bình của thị
trường lao động bên ngoài và ngược lại .
Quy mô của doanh nghiệp
Trình độ trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp : tiên tiến hiện đại hay lạc hậu
Quan điểm triết lý của tổ chức trong trả lương : tổ chức đặt mức lương cao ,thấp hay
theo các mức lương trên thị trường . Chẳng hạn một số công ty muốn đứng đầu trong
việc trả lương cao hơn các tổ chứ khác sẽ thu hút những người làm việc có khả năng
cao hơn .Trả lương cao cũng thúc đẩy người lao động làm việc có chất lượng cao năng
suất lao động cao và vì thế chi phí lao động của một đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn .
Một số tổ chức khác lại áp dụng mức lương thịnh hành tức là mức lương trung bình mà
hầu hết các tổ chứ khác đang trả cho người lao động .Vì họ cho rằng với cách đó vẫn
thu hút được người lao động có trình độ lành nghề phù hợp với yêu cầu công việc
,đồng thời cũng duy trì được vị trí cạnh tranh của công ty bằng cách không nâng giá
sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty .
8
Có tổ chức lại có chính sách trả lương thấp hơn mức lương hiện hành trên thị trường
bởi vì : tồ chức đang gặp khó khăn về tài chính hoặc là ngoài tiền lương người lao động
còn nhận được các khoản trợ cấp khác . Nhưng các công trình nghiên cứu đã chỉ rõ trả
lương thấp không có nghĩa là tiết kiệm được chi phí ,ngược lại tổ chức sẽ tốn kém hơn
bởi vì người lao động làm việc không có năng suất ,những người lao động giỏi sẽ rời tổ
chức.
1.4 Nội dung và Hình Thức
1.4.1 Nội dung :
• Tạo nên một công tác trả lương hoàn hảo hơn ,tốt hơn để cho doanh nghiệp có
thể tiết kiệm các chi phí không đáng có ở doanh nghiệp và làm cho doanh thu
tăng cao.
• Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người lao động. Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo
thực hiện đúng chức năng và vai trò của hoàn thiện công tác trả lương trong đời
sống xã hội.
• Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu. Hoàn thiện công tác trả lương luôn là
mối quan tâm hàng đầu của lao động, một chế độ tiền lương đơn giản, dễ hiểu,
rõ ràng có tác động đến động cơ và thái độ làm việc của họ, đồng thời làm tăng
hiệu quả của hoạt động quản lý nhất là quản lý về tiền lương.
1.4.2 Hình thức về hoàn thiện công tác trả lương
1.4.2.1 Hình Thức hoàn thiện hoạch định trả lương : đây là tính toán tiền lương của
công nhân viên dựa trên những thực tế đã làm dựa trên thang bảng lương , hệ số lương
9
…. Muốn hoàn thiện hoạch định trả lương thì phải hoàn thiện từng phần của công tác
hoạch định trả lương ,từ phần tính toán hệ số lương , bảng lương …………..
• Hoàn thiện thang bảng lương (bảng lương): Là một bảng quy định mối quan
hệ tiền lương giữa các loại lao động khác nhau trong cùng một nghề hoặc trong
cùng một doanh nghiệp.
∗Đối với các doanh nghiệp thuộc nhà nước thang lương được xây dựng cho cùng
một nghề hoặc một ngành và mối quan hệ giữa các loại lao động khác nhau được thể
hiện thông qua sự khác biệt về hệ số lao động.
∗Các doanh nghiệp không thuộc nhà nước một số nơi có xác định hệ số lương trả
cho các công việc khác nhau nhưng phần lớn các doanh nghiệp xác định trực tiếp mức
lương trả cho các loại công việc khác nhau mà không xây dựng hệ số lương. Trong quy
trình thiết kế hệ thống lương cho doanh nghiệp không thuộc nhà nước thì triết lý 3P
được xem là nền tảng để xây dựng các tiêu chuẩn và định mức tiền lương cho người
lao động.
∗Các doanh nghiệp không thuộc nhà nước một số nơi có xác định hệ số lương trả
triết lý 3P có nội dung sau:
 Position: căn cứ vào vị trí công việc của người lao động, mỗi một công việc
khác nhau sẽ tương ứng với một mức tiền lương khác nhau.
 Poson: căn cứ vào trình độ, kinh nghiệm của nhân viên có thể sắp xếp người
lao động vào đúng vị trí công việc mà họ có khả năng phát triển nghề nghiệp của họ
nhất với mục đích tận dụng tối đa hố chất xám của người lao động, đồng thời cũng
tạo cho nhân viên sự hứng thú trong công việc.
 Performance: mức hồn thành công việc của nhân viên là kết quả cuối cùng
để đánh giá và quyết định mức lương cho nhân viên của mình trong tương lai.
• Hoàn thiện mức lương
10
Số tiền thoả thuận để trả cho người lao động tương ứng với trình độ chuyên môn về
kinh nghiệm về công việc đảm nhận trong một đơn vị thời gian. Tuỳ theo vào đơn vị
thời gian trả lương.
∗Mức lương trả cho chức vụ quan trọng
∗Mức lương đối với khu vực nhà nước
♦ Ngân sách: ML = Hệ số lương × 350000
♦ Sản xuất kinh doanh: ML = Hệ số lương × MLTTDN
∗Mức lương tuần
∗Mức lương ngày
∗ Mức lương giờ
• Hoàn thiện chế độ lương chức vụ
Là hệ thống đo thống nhất do nhà nước quy định và hướng dẫn dùng để đánh giá
chất lượng lao động của viên chức là cơ sở để người sử dụng lao động xác định tiền
lương cho viên chức phù hợp với chức trách, nhiệm vụ, trình độ của mỗi viên chức.
Bảng lương viên chức được xác định trên cơ sở:
∗Chức danh viên chức
∗Đánh giá sự phức tạp của lao động viên chức
∗ Xác định hệ số lương và các mức lương
• Hoàn thiện tiêu chuẩn mức độ kỹ thuật
Là bảng quy định mức độ phức tạp về kỹ thuật của công việc và yêu cầu trình độ
lành nghề của công nhân từng bậc.
Sản xuất nâng cao tay nghề là nhân tố quan trọng để tăng năng suất lao động và
nâng cao chất lượng sản phẩm.
11
• Hoàn thiện các khoản trích theo lương hiện nay bao gồm: Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế & kinh phí công đoàn
∗Bảo Hiểm Xã Hội: Là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường hợp
nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó khăn.
∗ Bảo Hiểm Y Tế: Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng
lao động đóng cho các cơ quan Y Tế để được đài thọ khi được phát sinh nhu cầu khám
bệnh và chữa bệnh.
∗ Kinh Phí Công Đoàn: Là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động tổ chức công
đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi
và nâng cao đời sống người lao động.
• Hoàn thiện phụ cấp lương
Là khoản tiền lương bổ sung để trả thêm cho người lao động trong những trường
hợp đảm nhiệm những công việc quan trọng, phức tạp, khó khăn, độc hại hơn bình
thường mà trong tiền lương chưa tính đến. Hệ thống phụ cấp bao gồm:
∗Phụ cấp độc hại nguy hiểm: có bốn mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; so với mức lương tối
thiểu.
∗ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
Bảng 1.1 Hệ số ,mức dộ phụ cấp
Chức danh
Hệ số, mức phụ cấp
Đặc
biệt
I II III IV
Trưởng phòng và tương đương.
Hệ số 0,6 0,4 0,3 0,2 0,1
Phó trưởng phòng và tương đương.
Hệ số 0,4 0,3 0,2 0,15 0,1
∗Phụ cấp khu vực: có bảy mức so với lương tối thiểu: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7; 1
12
∗Phụ cấp thu hút: có bốn mức: 20%, 30%, 40%, 50% và 70%. Tính theo lương
cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn nghiệp vụ.
∗Phụ cấp trách nhiệm: có ba mức: 0,3; 0,2; 0,1 so với mức lương tối thiểu.
∗Phụ cấp làm thêm: tính theo lương cấp bậc, chức vụ có hai mức:
♦ Mức 30% đối với những công việc không thường xuyên làm việc về đêm.
♦ Mức 40% đối với những công việc thường xuyên làm việc về đêm như: chế
độ làm ca ba,công nhân giết mổ gia súc, ...
TLCẤP BẬC
PCLÀM ĐÊM =
(26 x 8) x (30% hoặc 40%) x số giờ làm thêm
♦ Phụ cấp lưu động: có ba mức: 0,6; 0,4; 0,2
♦ Chế độ làm thêm giờ:
TLCB(kể cả PC)
TLTHÊM GIỜ =
(26 x 8) x (150% hoặc 200%) x số giờ làm thêm
Trong đó:
 Làm thêm ngày thường trả 150% tiền lương của giờ làm việc theo tiêu
chuẩn.
 Làm thêm vào ngày chủ nhật, lễ, tết trả 200% giờ tiêu chuẩn .
 Trường hợp làm thêm vào ban đêm (từ 22h đến 6h) thì ngồi số tiền trả thêm
giờ còn được hưởng thêm phụ cấp làm đêm.
∗ Phụ cấp đắt đỏ: có năm mức so với mức lương tối thiểu.
Bảng 1.2 Phụ cấp chung cả nước
Chỉ số giá cả so với mức bình quân chung cả nước
Từ 10% - 15%
Từ 15% - 20%
13
Từ 20% - 25%
Từ 25% - 30%
Từ 30% trở lên
1.4.2.2 Hình thức hoàn thiện tổ chức trả lương :
Doanh nghiệp sẽ có những thời gian trả lương và phương pháp trả lương khác nhau ,
đây là phần khác biệt nhất với các công ty .Vì nếu tạo điều kiện thuận lợi cho người lao
động thì sẽ thu hút rất nhiều nhân viên , thời gian trả lương rất quan trọng .Phương
pháp trả lương còn quan trọng hơn , vì trả lương theo phương pháp nào đơn giản
,nhanh ,gọn thì người lao động thích hơn và ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết
kiệm nhiều chi phí hơn .
1.4.2.3 Hình thức hoàn thiện lãnh đạo trả lương
Về việc lãnh đạo thì còn tùy vào quy mô của công ty ,vì nếu công ty lớn thì sự quản lý
sẽ cao hơn vì rất dễ xảy ra sai sót và yêu cầu của công việc này cũng sẽ cao hơn , còn
nếu quy mô nhỏ thì việc lãnh đạo sẽ đơn giản hơn , có thể là do trực tiếp giám đốc lãnh
đạo .
Nhưng ở hầu hết các doanh nghiệp thì đều do phòng nhân sự lãnh đạo việc trả lương
cùng với Thũ quỹ . Sau khi tính toán lương , tổ chức công tác trả lương thì việc lãnh
đạo rất là quan trọng ,cấp trên sẽ chỉ thị cho phòng nhân sự tổ chức trả lương , và làm
việc trực tiếp với giám đốc nhân sự .
1.4.2.4 Hình thức hoàn thiện kiểm tra trả lương
Sau khi công việc được tiến hành thì chúng ta phải kiểm tra lại xem người lao động đã
nhận lương hết chưa và có xảy ra sai sót gì không .Vì đây là công việc liên quan đến
14
vấn đề tiền bạc nên phải được kiểm tra thật kỹ và không để cho thành phần xấu lợi
dụng việc này để kiếm lợi gây thất thoát cho doanh nghiệp .Có nhiều doanh nghiệp hay
quên sót phần này nhưng thật ra phần này rất quan trọng nên chúng ta phải hoàn thiện
thật hoàn hảo để đảm bảo cho người lao động và doanh nghiệp .
1.5 Phương pháp và quy trình hoàn thiện công tác trả lương :
1.5.1 Phương pháp hoàn thiện công tác trả lương
 Phương pháp hoàn thiện từng phần
 Phương pháp hoàn thiện toàn bộ
Phương pháp hoàn thiện từng phần là chỉ hoàn thiện 1 phần nhỏ trong công tác trả
lương .Phương pháp này có tuy tốn kém ít nhưng mất nhiều thời gian và có thể xảy
ra sai sót lớn khi sửa chửa khâu này tốt thì khâu khác sẽ xảy ra sự cố , mang tính
chất dây chuyền vì khi thay đổi 1 phần nhỏ thì khó có thể kiểm soát được những
khâu còn lại .Nhưng phần lớn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ vẩn thực hiện cách
này ,vì các doanh nghiệp muốn tiết kiệm được nhiều chi phí khi thay đổi ,hoàn
thiện .
Phương pháp hoàn thiện toàn bộ là hoàn thiện nguyên công tác trả lương gốc bằng
1 phương pháp khac tốt hơn . Cách thức này tốn nhiều tiền bạc và thời gian nên ít
khi được sữ dụng .Chỉ có các doanh nghiệp lớn mới dùng phương pháp này vì ít
xảy ra sự cố hơn , vì đã có tính toán trước trong bản kế hoạch . Nhưng bù lại thì tốn
thời gian và quy mô sửa đổi lớn ,ít nhiều gì cũng làm thay đổi doanh nghiệp về
nhiều phương diện .
1.5.2 Quy trình hoàn thiện công tác trả lương
15
Quy trình hoàn thiện công tác trả lương là một quy trình khép kín bao gồm 4 bước
cơ bản :
Bước 1 : Kiểm trả xem xét công tác trả lương hiện tại được thực hiện như thế nào ?
Có hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu để ra hay không ? Có lỗi gì xảy ra trong
quá trình thực hiện công tác hay không ? Nếu thấy có lỗi xảy ra thì phải xem xét coi
nó ở khâu nào của công tác trả lương ? Xem và thử xác định mức độ tác hại của nó .
Tác hại của việc đó nếu không sửa chửa . Ghi nhận lại và báo cáo cho các cấp lãnh
đạo có liên quan đến quá trình đó .
Còn nếu thực hiện đã tốt thì xem nó tốt ở đâu ,tốt như thế nào ? Và có thể phát huy
hoặc hoàn thiện cho nó phát triển lên được hay không ?
Bước 2 : Sau khi đã phát hiện ra các nhược điểm ,lỗi phát sinh trong công tác trả
lương thì chúng ta phải đề ra 1 biện pháp để khắc phục lỗi trên . Các nhân viên
phòng nhân sự sẽ đưa ra kế hoạch ý kiến và đưa cho Giám đốc nhân sự sau khi đã
bàn bạc và thống nhất ý kiến thì sẽ đưa cho các lãnh đạo cao hơn để xem xét , Tổng
giám đốc .
Sau khi đã thống nhất và được sự đồng ý của cấp trên thì chúng ta sẽ tiến hành thực
hiện việc hoàn thiện công tác trả lương
Bước 3 :Sau khi xin được ý kiến của cấp trên và đồng ý cho việc hoàn thiện công
tác trả lương thì chúng ta sẽ cho khởi chạy công tác trả lương mới đã được hoàn
thiện .Vì đây là 1 công tác lớn nên khi thực hiện bước này khá phức tạp và tốn kém
nhiều thời gian và tiền của .
Bước 4 : Sau khi áp dụng bản kế hoạch về hoàn thiện công tác trả lương thì chúng
ta phải đánh giá xem xét rằng công tác đó đã được hoàn thiện tốt chưa ? Đạt hiệu
quả ra sao ? Xem xét xem có khắc phục được nhược điểm lúc đầu không? . Nếu đã
16
làm tốt thì xem xét tốt ở khâu nào ? Có thể phát huy được nữa không ? Mức độ
thành công của hoàn thiện công tác trả lương như thế nào ?
Còn nếu chưa thì xem xét tiếp xem tại sao vẫn chưa khắc phục được lỗi ,xem thử
trong quá trình thực hiện sai sót xảy ra ở khâu nào ? Và tiếp tục sửa chữa và đưa ra
phương hướng hoàn thiện mới để hoàn thành mục tiêu của hoàn thiện công tác trả
lương .
1.6 Phương pháp nâng cao hiệu quả hoàn thiện công tác trả lương
1.6.1. Phương hướng 1 : áp dụng khoa học kỹ thuật
Nền khoa học ngày càng phát triền thì càng xuất hiện nhiều ứng dụng trong công việc
kinh doanh . Chúng ta có thể áp dụng phương pháp trả tiền lương qua thẻ atm .Như vậy
thì khỏi tốn thời gian của nhân viên khi đi lãnh lương .Hoặc là chúng ta có thể áp dụng
máy chấm công ,đã có rất nhiều doanh nghiệp áp dụng .Vừa tiện lợi vừa tiết kiệm được
thời gian . Hay trong công việc tính lương thi có rất nhiều phần mềm tính tiền lương do
việt nam viết ,có rất nhiều tính năng ưu việt….
1.6.2 Phương hướng 2 Hoàn thiện công tác kinh doanh.
Quỹ lương của công ty được xây dựng dựa vào kết quả kinh doanh, chính vì vậy để
hoàn thiện công tác xây dựng quỹ lương và trả lương cho người lao động thì phải đạt
được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Công ty nên tập trung giữ vững và củng cố các khu vực thị trường mà công ty đã xác
lập được vị trí của mình trong những năm qua. Tích cực mở rộng thị trường kinh doanh
góp phần tăng doanh thu. Tìm kiếm các thị trường mới trong khu vực và trên thế giới.
Các đơn vị tích cực mở rộng quan hệ tìm kiếm bạn hàng mới, duy trì và phát triển các
loại hàng hoá cần cho nhu cầu phát triển hiện nay. Điều này là phướng pháp hoàn thiện
khả thi nhất và có thể triển khai mạnh mẽ nhất .
17
1.6.3 Phương hướng 3 Hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động.
Hoàn thiện tổ chức tiền lương căn cứ vào các thông tư hướng dẫn là tương đối chính
xác nhưng thực trạng của công tác này mới chỉ dựa vào chức danh công việc, còn mang
tính bình quân, chưa đánh giá hết năng lực và hiệu quả làm việc của các bộ phận, của
công nhân viên nên khi hoàn thiện công tác trả lương thì chúng ta phải chú ý đến điều
này vì tiền lương là thứ mà người lao động trực tiếp nhận .
1.6.4 Phương hướng 4 Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh công việc.
Việc xây dựng một bảng hệ thống hệ số chức danh công việc đối với công ty là rất
quan trọng do bảng hệ số chức danh của công ty hiện nay còn mang tính bình quân thể
hiện ở chỗ đối với cùng một hệ số chức danh nhưng khả năng hoàn thành công việc là
khác nhau. Vì vậy, theo tôi, nên xây dựng bảng hệ số chức danh cho công ty để làm
cho hệ số chức danh phản ánh đúng năng lực của từng người khắc phục được tính bình
quân, tính chủ quan khi hoàn thiện công tác trả lương .
1.6.5 Phương hướng 5 Hoàn thiện công tác khen thưởng
Hoàn thiện công tác khen thưởng là một hình thức động viên, kích thích người lao
động có hiệu quả nhất vì nó kích thích người lao động tăng năng suất lao động, giúp
người lao động có sáng tạo, sáng kiến cải tiến trong quá trình làm việc... Chính vì vậy,
các doanh nghiệp cần phải coi đây là một yếu tố quan trọng trong hoàn thiện công tác
trả lương. Đối với công ty khen thưởng kịp thời sẽ làm người lao động hăng hái trong
công việc, giúp họ hoàn thành kế hoạch ở mức cao hơn, từ đó tăng doanh thu, lợi
nhuận, quỹ lương cho công ty và đồng thởi tăng thu nhập cho người lao động.
18
II. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần sản xuất nhựa
Hùng Anh :
2.1 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh :
2.1.1.Giới thiệu công ty:
Các ngành nghề sản xuất chính của công ty là : sản xuất sản phẩm nhựa các
loại phụ kiện bộ xả ,nắp bàn cầu ,phụ kiện phòng tắm .Ngoài ra còn mua bán các loại
sành sứ , thủy tinh , sản phẩm nhựa .Và làm theo đơn đặt hàng của khách hàng .
Khái Quát về công ty :
- Tên giao dịch Tiếng Việt : Công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh
- Tên giao dịch Tiếng Anh : HUNG ANH PLASTICS MANUFACTURING
JOINT STOCK COMPANY
- Mã số thuế : 0303765576
- Điện thoại : 083.98175478 _ Fax : 083. 9815035
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4103003260 do phòng đăng ký kinh
doanh thuộc sở - Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03
tháng 04 năm 2005.
- Trụ sở chính : 1080 Tạ Quang Bửu ,p6 ,Q8 , Tp HCM
- Xưởng sản xuất : 1080 Tạ Quang Bửu ,p6 ,Q8 , Tp HCM
- Công Ty có một chi nhánh tại số 75 đường 3/2, phường Hưng Lợi ,Quận
Ninh Kiều ,Tp Cần Thơ ,chi nhánh chuyên kinh doanh các mặt hàng do
công ty sản xuất .
19
Nguyên liệu chủ yếu được nhập từ Việt Nam .Và ngoài ra các sản phẩm thương
mại về sứ thì được công ty nhập về từ các đại lý trong nước .
Công ty nằm ngay quận 8 ,là nơi tập trung rất nhiều công ty sản xuất nên rất
thuận lợi cho nguồn nhân lực của công ty nhất là lực lượng công nhân.
2.1.2.Bối cảnh ra đời của công ty
Nắm bắt được sự phát triển của thị trường, biết được nhu cầu của khách hàng và quan
trọng nhất là bắt kịp được sự phát triển của xã hội ,chính trị, tình hình chính trị trong và
ngoài nước phát triển ổn định, tình hình kinh tế phát triển mạnh mẽ và nhất là ở quý 1
năm 2005 được xem là phát triển mạnh nhất trong 4 năm qua .Chính vì thế nên công ty
cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh được thành lập vào quý 1 năm 2005 . Với mục tiêu là
phát triển nghành nhựa đang trên đà phát triển để cạnh tranh với các nước khác trên thế
giới nên công ty bắt đầu phát triển mạnh với nhiều sản phẩm như nhựa chất lượng cao
mẫu mã đa dạng và chính vì đã phát triển như vậy nên các đối thủ cạnh tranh của công
ty không còn là các cơ sở sản xuất nhựa như trước mà bây giờ đối thủ cạnh tranh là các
công ty sản xuất thiết bị vệ sinh có tiếng … . Chính vì thế công ty hợp tác với Công Ty
Cổ Phần Sứ COSECO Đà Nẵng và đã chuyển đổi mặt hàng là thiết bị vệ sinh như nắp
lavabo và sản xuất chính thiết bị gạt nước bằng nhựa.
• Nguồn vốn kinh doanh ban đầu : ( năm 2005 )
Nguồn vốn điều lệ của công ty là 10 000 000 000 đ ( mười tỷ đồng ) . Đăng ký ngày
03/04/05 do các cổ đông góp vốn :
• Thái Quốc Duy
• Nguyễn Văn Thọ
• Châu Nhiên
• Lý Thị Hà
• Võ Ngọc Vui
20
• Nguyễn Bình Dương
• Quang Quốc Quyền
Người đại diện theo pháp luật của công ty :
Chức danh : Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Họ và tên : Thái Quốc Duy
Sinh ngày :10/06/1963 Dân tộc : kinh Quốc tịch : Việt Nam
Số chứng minh nhân dân : : 022190587
Ngày cấp 17/02/2005 Nơi cấp : CA TP HCM
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : 195/7 Bùi Minh Trực ,Phường 5 ,Quận 8
Chỗ ở hiện tại : 195/7 Bùi Minh Trực ,Phường 5, Quận 8
• Mặt Hàng Kinh Doanh :
Trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nghành nghề kinh doanh là :
 Mua bán sành sứ , thủy tinh , sản phẩm nhựa
 Đại lý ký gửi mua bán hàng hóa
 Môi giới thương mại
 Sản xuất sản phẩm nhựa : các loại phụ kiện bộ xả ,nắp bàn cầu ,phụ kiện phòng
tắm .
• Mạng lưới kinh doanh :
Đối với các sản phậm nhựa như phụ kiện cấp xả ,các loại nắp bàn cầu khách hàng chủ
yếu của công ty là các nhà máy sứ vệ sinh trong nước cụ thể bao gồm các đơn vị sau :
- Công ty cổ phần sứ COSECO Đà Nẵng
- Công ty sản xuất và kinh doanh sứ Hảo Cảnh
- Công ty sứ Thanh Trì
21
- Các nhà máy phân phói sứ vệ sinh tại Hà Nội ,Thái Bình ,Bình Dương….
Ngoài ra công ty Hùng Anh còn luôn giữ lại phần sứ vệ sinh từ các khách hàng trên để
phân phối cho các cửa hàng kinh doanh ,vật liệu xây dựng khu vực phía nam từ tỉnh
Bình Thuận trở vào .Riêng 12 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long do chi nhánh Cần Thơ
đảm nhiệm phân phối .
• Đối thủ cạnh tranh
Sau khi trở thành một công ty cổ phần sản xuất nhựa thì các đối thủ cạnh tranh trong
cùng ngành của công ty cũng thay đổi khi mặt hàng sản xuất chính là phụ kiện xả ,nắp
bàn cầu , các phụ kiện đi kèm với sứ , và hợp tác kinh doanh với Đại Lý COSECO và
Đại lý Hảo Cảnh vì thế các công ty cạnh tranh là các công ty lớn mạnh như Công ty cổ
phần nhựa Tiền Phong , Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh, Công ty nhựa Tân Tiến
……………..
• Nhiệm vụ chính của công ty là:
Công ty có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh,
dịch vụ và các kế hoạch khác có liên quan. Tự tạo nguồn vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, quản lý khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả
các nguồn vốn đó, đảm bảo thanh toán vốn và lãi vay, bù đắp các chi phí sản xuất
kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ tài chính với Nhà Nước và nghĩa vụ với các cổ đông
của công ty. Tự trang bị và đổi mới trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, đảm bảo chế độ hạch toán kế toán, ghi chép đầy đủ theo đúng quy định
của nhà nước đồng thời tuân thủ đầy đủ và chính xác các chính sách, chế độ quản
lý kinh tế, chế độ quản lý nhập khẩu và giao dịch đối ngoại của nhà nước. Thực
hiện đúng và đầy đủ các cam kết đã thoả thuận, kí kết trong hợp đồng mua bán
ngoại thương và các hợp đồng mua bán khác. Bên cạnh đó, công ty phải xây dựng
chế độ phân phối thu nhập, lợi tức cổ phần cho phù hợp bảo đảm công bằng đồng
22
thời phải luôn có chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công nhân
viên chức trong công ty để không ngừng nâng cao trình độ kỹ năng quản trị cũng
như trình độ văn hoá nghiệp vụ
• Chức năng :
Tiến hành sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhựa phục vụ tiêu dùng trong
và ngoài nước.
Tiến hành kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, gia công sản phẩm nhựa theo các
đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nước.
Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân
viên.
Bảo vệ doanh nghiệp, môi trường, giữ gìn an toàn xã hội. Tuân thủ các quy
định của pháp luật, chính sách Nhà nước
.
• Quyền hạn: công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh là một tổ chức kinh tế
có tư cách pháp nhân nên có những quyền hạn sau đây:
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, vốn, lao động hiện có, không ngừng tăng
thêm giá trị tài sản và làm đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
Tiến hành hoạt động liên doanh liên kết khác nhau phù hợp với luật công ty và
luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chịu trách nhiệm về thực hiện các chính sách
kinh tế, xã hội trong toàn công ty.
Tiếp xúc đàm phán và kí kết hợp đồng với các tổ chức kinh tế trong và ngoài
nước, được cử người đi tham quan, khảo sát, tham gia hội chợ, triễn lãm ở nước
ngoài và được mời các chuyên gia, cố vấn nước ngoài vào tham gia trong lĩnh vực
sản xuất của công ty.
23
Được huy động vốn trong và ngoài nước để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
• Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ tổ chức của công ty Hùng Anh :
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty Hùng Anh tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất cao vì
Tổng Giám Đốc làm việc trực tiếp làm việc với các phòng ban và các Giám Đốc chức
năng khác lại làm việc với các nhân viên khác .
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
24
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ
GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
Ban Giám Đốc :
Gồm 1 tổng giám đốc và 1 phó giám đốc .
Giám đốc là người đại diện pháp nhân cho công ty và chụi trách nhiệm trước pháp luật
cho công ty về điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , là người có
quyền điều hành cao nhất trong công ty ,chịu trách nhiệm báo cáo và xây dựng chiến
lược kinh doanh của công ty
Phó giám đốc là người tham mưu trực tiếp cho giám đốc , giúp điều hành công ty theo
sự phân công ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm công việc được phân công ủy
quyền .
Theo dõi số liệu ,phân tích tình hình sản xuất kinh doanh , nghiên cứu thị trường , kiểm
tra giám sát quá trình điều hành quản lý nhân sự , quản lý kỹ thuật , vật tư ,dụng cụ
,thiết bị .
Nghiên cứu dự thảo để đề xuất với ban giám đốc :
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh ,kế hoạc đầu tư phát triển : năm ,quý ,tháng
 Biên chế tổ chức ,bổ nhiệm ,miễn nhiệm ,điều chuyển , khen thưởng và kỷ luật
cán bộ công nhân viên
 Các văn bản báo cáo : tuần ,tháng ,quý , năm và đột xuất
 Duy trình tổ chức hội họp , học tập ,thi đua …….về chức năng chính quyền của
công ty
Phòng Kỹ Thuật và Sản Xuất :
 Chức năng
-Sản xuất các sản phẩm khi có đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh chuyển xuống
-Quản lý đôn đốc nhân viên làm việc có hiệu quả ,năng suất cao.
-Sữa chữa kịp thời các hư hỏng có thể xảy ra trong quá trình sản xuất là lắp ráp.
25
 Nhiệm vụ:
-Chuẩn bị nguyên vật liệu để sản xuất theo đơn đặt hàng.
-Sản xuất các sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng cao
Sơ đồ 2.2 : Bộ máy sản xuất
Phòng kinh doanh
 Chức năng:
Giám đốc sản xuất
Trợ lý giám đốc
Kho nhựa
Bộ phận kế
hoạch
Bộ phận
kỹ thuật
Bộ phận
QLCL
Tổ
KCS
Tổ
thử
nước
Tổ kỹ
thuật
Tổ ép
nhựa
Tổ
đóng
gói
Tổ
pha
màu
Tổ
lắp
ráp
1
Tổ
lắp
ráp
2
Tổ
lắp
ráp
3
26
-Lập phương án kinh doanh cho công ty
-Theo dõi việc hoạt động kinh doanh đảm bảo tính hiệu quả và hợp lý của doanh
nghiệp
 Nhiệm vụ
- Tiếp xúc với những đơn vị kinh doanh trong nước và ngoài nước nhằm mở rộng quan
hệ mua bán , mở rộng thị trường
-Mang về cho công ty nhiều hợp đồng, đơn đặt hàng .Tìm hiểu nghiên cứu thị trường,
nghiên cứu thị trường tiêu dùng của khách hàng.
- Nâng cao hiểu quả hoạt động kinh doanh trên thương trường
Phòng nhân sự:
Sơ đồ 2.3 Sơ Đồ Phòng Nhân Sự
Quy Trình Làm Việc Bộ Phận Nhân Sự
27
Trưởng Phòng Nhân
Sự
BV Nội
Bộ 1
BV Nội
Bộ 2
BV Nội
Bộ 3
BV Trực
Công NTL
BV Trực
Công NTL
NV Tạp
Vụ
Nhân Viên Nhân Sự
28
BAN GIÁM ĐỐC
Bảo hiểm xã hội
Tài nguyên môi trường
CA PCCC
Trung tâm tuyển dụng
Trung tâm kiểm định
KV2
Cty BV Nam Thiên
Long
Sở LĐ- TBXH
UBND P6 Q8
UBND Q8
Liên đoàn LĐ Q8
CA P6 Q8
NH Sacombank
Liên hệ với tất cả bộ
phận trong công ty về
công tác nhân sự,lao
động ,tiền lương
………….
+ Bộ phận kế toán
+ Bộ phận kinh doanh
+ Bộ phận sản xuất
NV NHÂN SỰ
-Kiểm tra báo báo của bảo vệ tạp vụ,BV Nam Thiên Long
-Chấn công ngày và giờ làm thên của cán bộ công nhân viên
-Soạn thảo công văn theo yêu cầu của trưởng bộ phận
-Ra thông báo tuyển dụng và phỏng vấn nhân viên
-Cập nhật thông tin theo dõi hợp đồng.
- Lập bảng đề nghị xem xét hợp đồng và soạn hợp đồng lao động của các bộ
phận
-Lưu trữ công văn HC-NS
-Lập báo cáo vể số ngày nghỉ của CBCNV
-Thay mặt công đoàn họp LĐLĐ
-Ghi sổ và tờ khai BHXH
-Nhân quỹ và quyết toán quỹ sản xuất
Trưởng
Phòng
TC- NS
Sơ đồ 2.4
 Chức năng và nhiệm vụ:
-Tuyển dụng nhân sự
-Quản lý công nhân viên
-Tính lương cho nhân viên dựa vào bảng chấm công
-Trich bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn theo đúng quy định của nhà
nước
-Nộp tiền BHXH,BHYT,KPCĐ
• Đặc điểm về máy móc thiết bị
29
BẢO VỆ NỘI BỘ
Kiểm tra công việc và
tác phong làm việc của
công nhân
-Xuất nhập hàng hóa
phải chính xác 100%
-Kiểm tra máy
bơm,PCCC,mức xăng
nhớt đúng quy định
PCCC
-Kiểm tra thực hiên
ATLĐ của cán bộ công
nhân viên
-Kiểm tra việc thực hiện
nội quy công ty
-Kiểm tra và lập biên
bản tất cả các trương
hợp vi phạm của cán bộ
công nhân viên
TẠP VỤ
-Kiểm tra công việc
hàng ngày và tác
phong làm việc
-Thu gom các loại rác
thải
-Vệ sinh các phòng
ban sân trước sân sau,
…
-Vệ sinh các khu sau
đây theo lịch :
+ thứ hai:Lau chùi
cổng chính
+ thứ tư :phòng trưng
bày
+ thứ sáu : phòng họp
BV Nam Thiên Long
-Kiểm tra công việc
hàng ngày tác phong
làm việc và cập nhật
các sổ sách sau :
- sổ bàn giao ca
- sổ nhập xuất hàng
-sổ theo dõi điện thoại
- sổ nhận bưu chính
bưu phẩm
-sổ theo dõi CBCNVC
đi trễ
Sổ nhập nước bình,
nước suối và trả bình
Công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh , gia công theo đơn đặt hàng với nhiều loại
sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm phải sản xuất theo những qui trình riêng, vì
vậy mà công ty cần phải đầu tư, trang bị nhiều máy móc thiết bị khác nhau. Ngày nay
có rất nhiều sản phẩm nhựa khác nhau thâm nhập vào thị trường Việt Nam chính vì thế
nên công ty luôn luôn cập nhập các máy móc thiết bị tiến tiến để đáp ứng cho công
việc được tốt hơn .
Hiện tại công ty có tất cả 18 máy gồm:
 Máy ép nhựa: 13 máy.
 Máy xay keo: 2 máy.
 Máy trộn keo: 3 máy.
Xuất xứ và hiệu máy
 Máy ép nhựa
• Xuất xứ: Đài Loan, Nhật bản.
• Hiệu máy: Chấn Hùng,JVC, HAYABUSA, SUMITOMO.
 Máy xay và máy trộn:
• Xuất xứ: Việt Nam .
• Hiệu máy: cơ sở Thanh Chức.
Yêu cầu sản phẩm do khách hàng đặt ra dẫn đến tính chủ động trong công nghệ sản
xuất rất thấp. Có nhiều mã hàng đang trong quá trình sản xuất khách hàng lại thay đổi,
bổ sung một số chi tiết cho sản phẩm. Điều này làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành
mức của người lao động cũng như ảnh hưởng đến việc nâng cao năng suất lao động của
doanh nghiệp.
• Đặc điểm về lao động:
Trong thời gian đầu mới hình thành tổng số lao động trong công ty còn rất hạn chế,
gồm 80 công nhân
30
Bảng 2.1 Tình hình lao động năm 2005
Trình độ Giới tính Tổng cộng
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Phổ
thông
Nam Nữ
I.Lao động gián tiếp: 8 10 2 12 8 20
- Ban giám đốc 3 2 1 3
- Phòng nhân sự 2 1 2 1 3
- Phòng kế toán 1 2 1 2 3
- Phòng kinh doanh 2 7 2 7 4 11
II.Lao động trực tiếp: 3 10 47 18 42 60
- Phòng sản xuất 3 10 47 18 42 60
Qua bảng trên thể hiện cơ cấu lao động gián tiếp và trực tiếp của công ty ta thấy: lao
động trực tiếp chiếm đa số trong tổng số lao động của toàn công ty, vì đây là công ty
sản xuất nên rất cần lượng lao động trực tiếp dồi dào, hơn nữa tính chất công việc đòi
hỏi sự khéo léo, tinh tế, cần cù… vì vậy tỷ lệ lao động nữ trong công ty chiếm phần
lớn. Tuy nhiên, trình độ cũng như tay nghề của các lao động trong công ty vẫn chưa
cao, vì là công ty mới thành lập nên công ty vẫn chưa có điều kiện nâng cao kỹ thuật
lành nghề cho các lao động trong công ty, một phần là sự bố trí dây chuyền công nghệ
chưa khoa học, tác phong làm việc của lao động chưa được chuyên môn hóa cao….
ảnh hưởng tới năng suất lao động của toàn thể công ty.
• Đặc điểm về nguyên vật liệu và thị trường :
Sau một thời gian thành lập doanh nghiệp Hùng Anh đã thật sự thay đổi, các sản phẩm
của doanh nghiệp có thể cạnh tranh với các sản phẩm của doanh nghiệp khác.Doanh
nghiệp không chỉ chú trọng đến việc sản xuất mà còn chú trọng đến việc tiêu thụ sản
phẩm. Phòng kinh doanh phát triển mạnh, bộ phận tiếp thị chào hàng ngày càng phát
triển hơn
31
Trong giai đoạn này nhu cầu về các mặt hàng thiết yếu như: các thiết bị vệ sinh ngày
càng tăng. Các đơn đặt hàng không còn chỉ khu vực tp.hcm mà còn xuất hiện ở cả 3
miền Bắc_Trung _Nam
Ngay sau khi thành lập, Hùng Anh đã không ngừng đầu tư mở rộng sản xuất,tăng thêm
thiết bị máy móc và phương tiện chuyên chở.Hiện nay nhu cầu các mặt hàng cao cấp
ngày càng tăng, đặc biệt các nhà máy sứ rất quan tâm đến chất lượng của(bộ kiện phụ
xả)_ nắm bắt được nhu cầu đó CT Hùng Anh đã không ngừng nghiên cứu và đến đầu
tháng 06 năm 2005 đã sản xuất thành công bộ phụ kiện xả 2 chế độ với thiết kế hoàn
toàn mới, đảm bảo tính năng xả chuẩn xác mà các loại cấp thế hệ cũ không đáp ứng
được.
Hạt nhựa là nguyên liệu chính, công ty mua lại của nhà nhập khẩu trong nước, bình
quân sử dụng 40T/tháng.
• Đặc điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2005:
32
Bàng 2.2 :Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh 2005
Qua bảng trên ta thấy được rằng dù chỉ mới thành lập như công ty đã làm rất tốt công
việc của mình và dẫn chứng chính là doanh thu của doanh nghiệp.Và để đạt được điều
đó là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi, kinh doanh có
lời do có sự đầu tư kỹ lưỡng, kế hoạch kinh doanh hợp lý .
• Khó khăn và Thuận lợi :
Doanh Thu Bán Hàng Và
Cung Cấp Dịch Vụ
19.341.659. 852 14587155.479
Các Khoảng Khấu Trừ
Doanh Thu
453117380 14587155479
Doanh Thu Thuần Về Bán
Hàng Và Cung Cấp Dịch
Vụ 18888542472
14587155479
Giá Vốn Hàng Bán 15948830776 12003476581
Lợi Nhuận Gộp Về Bán
Hàng Và Cung Cấp Dịch
Vụ 2939771696
2583678898
Doanh Thu Tài Chính 4935944 2352700
Chi Phí Lãi Vay 133879047 258788573
Chi Phí Quản Lý Kinh
Doanh 2709349077
2388834415
Lợi Nhuận Thuần Từ
Hoạt Động Kinh Doanh
101419516 (61591390)
Thu Nhập Khác 50162740 89621467
Chi Phí Khác
Lợi Nhuận Khác 50162740 89621467
Tổng Lợi Nhuận Kế Toán
Trước Thuế
151582256 28030077
Chí Phí Thuế Thu Nhập
Doanh Nghiệp
42443032
Lợi Nhuận Sau Thuế
Doanh Nghiệp
109139224 20181655
33
Bên những thành công của công ty thì phải nói đến các khó khăn và thuận lợi khi một
công ty mới như Hùng Anh được thành lập : xuất thân là một cơ sở sản xuất nhựa nên
sự thuận lợi của công ty là có được các nhà cung ứng nguyên vật liệu tốt và các đầu ra
của sản phẩm ổn định .Nhưng khó khăn khi thành lập một công ty là rất lớn , cần có sự
quản lý chặt chẽ để thống nhất về mặt sản xuất và kinh doanh .Hồi trước thì chỉ sản
xuất theo đơn đặt hàng , nay công ty phải nắm bắt được nhu cầu của thị trường ,nhu
cầu của khách hàng để mà đáp ứng được thị hiếu của khách hàng để cho ra các sản
phẩm có chất lượng cao và mẫu mã đa dạng ,phong phú.
Điều thách thức thứ 2 là là làm sao nhanh chóng giảm được tỷ lệ hao hụt nguyên vật
liệu, giảm tỷ lệ phế liệu phát sinh trong sản xuất các sản phẩm nhựa, tăng cường tận
dụng triệt để những sản phẩm hỏng thông qua quy trình tái chế, tạo bột từ những sản
phẩm hỏng này và đưa bột nhựa tái chế trở lại quy trình sản xuất theo một tỷ lệ nhất
định đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm. Phí vận chuyển liên tục tăng
theo giá xăng dầu đã tác động khá mạnh đến ngành nhựa mặc dù sản phẩm ống nhựa
nhẹ nhưng rất cồng kềnh nên việc vận chuyển rất tốn kém.
Tiếp theo là thách thức về việc hội nhập của Việt Nam với thế giới Việt Nam sẽ chính
thức gia nhập WTO vào cuối năm 2006 cũng là yếu tố ảnh hưởng lâu dài tới ngành
nhựa. Hiện tại, do các rào cản về mức thuế suất nhập khẩu, thủ tục hải quan, hạn ngạch
nhập khẩu,... nên hoạt động nhập khẩu thành phẩm ngành nhựa từ các nước không
được đẩy mạnh. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, mức thuế nhập khẩu sản phẩm nhựa
sẽ giảm mạnh, thông thoáng hơn về thủ tục hải quan,... sẽ là một thách thức lớn đối với
những nhà sản xuất trong nước với nguy cơ tràn ngập thị trường của hàng nhập khẩu.
Đây vừa là 1 thách thức vừa là một cơ hội lớn cho doanh nghiệp vì đây cũng chính là
thời cơ để cho doanh nghiệp mới thành lập như Hùng Anh khẳng định tên tuổi của
mình trên thị trường .
Theo công ty thì Ngành nhựa vào năm 2005 vẫn đang phụ thuộc rất lớn vào nguồn
nguyên liệu nhập khẩu, để có đủ nguyên liệu cho sản xuất, hàng năm ngành nhựa phải
34
nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và với khoảng 1,5-2 triệu tấn, chưa kể hàng trăm loại
hoá chất phụ trợ. Hai liên doanh sản xuất bột nhựa PVC và dầu DOP trong nước chỉ
mới đáp ứng chưa tới 10% nguyên vật liệu toàn ngành nhựa. Sự phụ thuộc vào nguyên
liệu nhập khẩu làm cho giá sản phẩm trong nước cao hơn giá sản phẩm nhập khẩu sẽ
tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp khi hội nhập. Bên cạnh đó,
do tập tính chuộng hàng ngoại của người Việt Nam nên nếu vượt qua được rào cản
thuế quan, chi phí vận chuyển thì các sản phẩm ống nhựa nhập ngoại sẽ trực tiếp cạnh
tranh với sản phẩm ống nhựa Việt Nam.
Hạn chế lớn nhất đối với ngành nhựa chính là khâu nguyên liệu đầu vào, mẫu mã sản
phẩm cũng như việc đảm bảo những đơn hàng lớn, đặc biệt là khâu nguyên liệu.Thời
gian qua, ngành nhựa chịu tác động dây chuyền từ giá dầu mỏ tăng, giá nguyên liệu
nhựa tăng tới mức 1.200 USD/T đối với nhựa PE và PP, cao nhất từ trước tới nay và
tăng gần gấp đôi so với năm 2005. Trong khi đó, dự kiến nhu cầu nguyên liệu của các
nhà sản xuất trong nước năm nay khoảng 700.000 tấn nhựa PE, 600.000 tấn PP,
500.000 tấn PVC, 66.000 tấn PS… Với nhu cầu lớn như vậy, các doanh nghiệp đang
gặp rất nhiều khó khăn do phải nhập khẩu tới 90% nguyên liệu để sản xuất. Dự báo từ
nay đến cuối năm, các doanh nghiệp sản xuất nhựa trong nước tiếp tục gặp khó khăn
bởi giá nguyên liệu nhựa sẽ vẫn đứng ở mức cao do nguồn cung từ các nước Trung
Đông khan hiếm và giá ngoại tệ lên xuống thất thường.Bên cạnh việc phải phụ thuộc
quá lớn vào nguyên liệu nhập khẩu thì công nghệ lạc hậu, trình độ tay nghề… cũng
được xem là những thách thức đối với ngành nhựa khi Việt Nam gia nhập WTO. Nhất
là với nhựa cao cấp, doanh nghiệp trong nước sẽ phải cạnh tranh khốc liệt với sản
phẩm cùng loại từ Trung Quốc, Thái Lan… đây sẽ là trở ngại lớn cho ngành nhựa Việt
Nam, khi chúng ta phải mở cửa thị trường theo các điều khoản trong WTO.
Và thuận lợi nhất mà phải kể đến là địa điểm mà công ty làm việc và sản xuất ,Quận 8
là nơi mà nhiều công ty sản xuất khác cũng đặt cơ sở ,chính vì thế nên chuyện về
nguồn nhân lực ở đây rất dồi dào .Và việc chính phải làm là cho các cách tuyển dụng
35
của công ty ,vấn đề lương bổng sao cho vừa phù hợp với đời sống công nhân và phù
hợp với việc sản xuất .
Nhưng cho đến hiện nay thì Công Ty Hùng Anh đã hoàn thành tốt những công việc mà
bước đầu công ty đã đề ra và nhất là cung cấp được cho thị trường Việt Nam những sản
phẩm chất lượng cao .
2.2. Quá trình phát triển của Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Nhựa Hùng Anh:
Trải qua năm 5 làm việc với nhiều sự biến đổi của thị trường trong và ngoài nước , và
nhất là trong lúc nền kinh tế đang có nhiều sự biến đổi như hiện nay thì Công ty Hùng
Anh đã có rất nhiều bước phát triển rõ rệt trong phương hướng kinh doanh của mình
,và nhất là có nhiều sự thay đổi trong cơ cấu của công ty :
• Đặc điểm về Vốn Kinh Doanh
Nguồn vốn điều lệ của công ty ngày 08/01/2008 do các cổ đống góp vốn là :
16.000.000.000 ( mười sáu tỷ đồng việt nam chẵn )
-Danh sách các cổ đông sáng lập :
• Thái Quốc Duy : 6.929.660.000 đ
• Trần Thị Tuyết : 3.903.050.000 đ
• Nguyễn Văn Thọ : 3.039.870.000 đ
• Trần Văn Khoa : 829.350.000 đ
• Lý Thị Hà : 754.960.000 đ
• Võ Ngọc Vui : 543.110.000 đ
Chỉ trong vòng năm 3 năm thì nguồn vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 60 % , đó là
một sự thay đổi lớn ,phát triền mạnh mẽ của công ty .Đã có thêm nhiều sự thay đồi của
cổ đông , nhưng chủ tịch hội đồng quản trị vẫn là ông Thái Quốc Duy .
36
• Đặc điểm về máy móc thiết bị
Bảng 2.3 Tình hình máy móc thiết bị
Stt Danh
Mục
Thiết Bị
Đơn Vị
Tính
Số Lượng Xuất Xứ Giá Trị Ghi Chú
1 Máy Ép
Phun
Máy 13 Đài Loan 450 Triệu
2 Máy
Nghiền
Máy 2 Đài Loan 75 Triệu
3 Máy Trộn Máy 3 Đài Loan 150 Triệu
Tất cả các máy móc thiết bị đều là doanh nghiệp mua không thuế ngoại trừ mặt bằng
mỗi năm phải trả cho Cơ sở Tân Mỹ 480 triệu ( nguồn bản cân đối kế toán) . Doanh
nghiệp có số lượng máy móc khá nhiều 18 máy tất cả. Nhìn tổng thể số máy ép phun
gồm 13 máy khá nhiều cho thấy doanh nghiệp ngoài sản xuất ra còn chú trọng đến
công tác làm gia công cho các doanh nghiệp cùng ngành. Các máy móc đều của Đài
Loan chất lượng khá tốt mới sử dụng từ 2 đến 3 năm còn khá mới có thể áp dụng cho
các sản phẩm mới ra gần đây nhất. Tóm lại doanh nghiệp có cơ sở vật chất khá đầy đủ.
Hiện tại công ty có tất cả 18 máy gồm:
+ Máy ép nhựa: 13 máy.
+ Máy xay keo: 2 máy.
+ Máy trộn keo: 3 máy.
− Xuất xứ và hiệu máy.
+ Máy ép nhựa
• Xuất xứ: Đài Loan, Nhật bản.
• Hiệu máy: Chấn Hùng,JVC, HAYABUSA, SUMITOMO.
+ Máy xay và máy trộn:
37
• Xuất xứ: Việt Nam .
• Hiệu máy: cơ sở Thanh Chức.
Bởi kinh doanh theo phương thức ký kết hợp đồng thì công ty mới tiến hành sản xuất.
Thêm vào đó việc sản xuất không chỉ tập trung vào một loại sản phẩm nhất định nào đó
mà luôn thay đổi theo các đơn đặt hàng cá nhân. Cho nên, việc này ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động nâng cao năng suất lao động của công ty do năng suất sản xuất luôn thay
đổi mỗi khi sản phẩm thay đổi.
• Đặc điểm về lao động:
Kể từ khi thành lập, tổng số nhân viên của công ty là 80 người ,kể cả công nhân lao
động trực tiếp , đến nay số lượng lao động của công ty tăng lên đáng kể. Và hiện tại là
130 người .
. Bảng 2.4 Tình hình lao động 2009
Trình độ Giới tính Tổng cộng
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Phổ
thông
Nam Nữ
I.Lao động gián tiếp: 9 12 0 0 10 11 20
- Ban giám đốc 3 2 1 3
- Phòng nhân sự 1 2 2 1 3
- Phòng kế toán 1 2 1 2 3
- Phòng kinh doanh 4 8 5 7 12
II.Lao động trực tiếp: 1 2 12 85 27 73 110
- Phòng sản xuất 1 2 12 85 27 73 110
Theo số liệu từ bảng trên ta thấy trong thời kỳ 2005- 2010, tổng số lao động của
công ty tăng liên tục tuy nhiên tốc độ tăng không ổn định, đặc biệt là 30 % của năm
2010. Điều này chỉ ra rằng công ty đang mở rộng hoạt động sản xuất thu hút được một
lượng lao động. Đây là một tín hiệu đáng mừng bởi nó không chỉ đơn thuần mang biểu
hiện của hoạt động sản xuất kinh doanh tốt mà nó còn là yếu tố tích cực về mặt xã hội
là giải quyết công ăn việc làm cho một số lao động.
38
Việc không ngừng gia tăng về số lượng lao động là một chỉ tiêu tốt tuy nhiên nó
chưa phản ánh hết được đặc điểm của đội ngũ lao động ảnh hưởng đến tình hình sản
xuất kinh doanh, mà còn phải xem xét về mặt chất lượng của người lao động.
Năm 2009 số lượng lao động có trình độ đại học tăng lên gấp 3 lần và cao đẳng
tăng lên 3,2 lần. Lượng lao động gián tiếp giảm, từ 30 lao động năm 2008 xuống 38 lao
động năm 2009. Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung, việc giảm dần lượng lao động
mà vẫn đem lại hiệu quả kinh doanh tốt là một điều cần thiết. Điều này nhằm giúp bộ
máy quản lý không quá cồng kềnh, chồng chéo, hạn chế được các chi phí quản lý lãng
phí. Cũng trong giai đoạn này, lực lượng lao động trực tiếp tăng lên gần 40 người, cho
thấy công ty ngày càng mở rộng được sản xuất, thu hút được một lượng lao động lớn.
Khi mới thành lập đội ngũ lao động trực tiếp của công ty hầu như chưa có kinh
nghiệm để có thể tiếp cận với công nghệ cao. Đến nay đội ngũ lao động này đã được
đào tạo qua các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề, một số công nhân đứng
đầu dây chuyền được gửi đi đào tạo tại các trường đào tạo chuyên nghiệp. Họ có thể
sữa chữa máy móc mà không cần thuê chuyên gia sữa chữa bên ngoài. Đội ngũ công
nhân may, thêu, là… có kinh nghiệm và có tay nghề đã được thực nghiệm qua các hoạt
động của công ty trong thời gian qua.
Đội ngũ lao động gián tiếp của công ty được đào tạo phần đông tại các trường
đại học, cao đẳng có kinh nghiệm làm việc nhiều năm, đáp ứng đủ các kỹ năng cần
thiết với trình độ chuyên môn, năng động, sáng tạo, am hiểu thị trường thời trang trong
nước cũng như quốc tế.
Có thể nói lao động là yếu tố cơ bản, là cốt lõi của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Các sản phẩm được tạo ta có ảnh hưởng rất lớn của lao động. Lao động không
chỉ đơn thuần tạo ra số lượng sản phẩm mà nó còn có tính quyết định đến chất lượng
của sản phẩm đó. Qua bảng số liệu trên cho thấy trong những năm gần đây, công ty
không chỉ chú trọng đến việc mở rộng quy mô về lao động mà còn chú ý nâng cao trình
độ chuyên môn, sắp xếp cơ cấu lao động hợp lý. Đây là các yếu tố quan trọng ảnh
39
hưởng đến tình hình sản xuất của công ty. Để có được những thành quả này, công ty đã
phải có những biện pháp thỏa đáng để phát huy mạnh mẽ những tiềm năng sủa người
lao động. Một trong những biện pháp đó thể hiện qua việc trả lương cho những người
lao động.
Trong các năm qua, thu nhập bình quân của người lao động có sự tăng lên, nhìn
chung ở mức 1.200.000 đồng. Nếu so với mức lương bình quân khác của một số công
ty khác cùng ngành mức lương này là tương đối tốt, có khả năng tạo thu hút với lao
động, giúp họ yên tâm gắn bó lâu dài với công ty. Đối với vấn đề trả lương, công ty cố
gắng cây dựng một thang lương hợp lý, công bằng phù hợp với trình độ tay nghề của
từng công nhân kết hợp với lương thưởng để khuyến khích người lao động chuyên tâm
vào công việc nhằm đem lại năng suất lao động cao. Bên cạnh đó công ty còn tiến hành
mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho người lao động. Những việc làm trên đã
giúp lao động nhiệt tình hơn với công việc, không ngừng cải thiện năng suất lao động.
• Đặc điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Theo ta thấy ở bản trên vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong tổng số vốn xấp xỉ 65
%. Vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn nói lên doanh nghiệp chưa hoạt động được hết
tiềm năng về tài lực của mình với nguồn vốn mạnh của doanh nghiệp mà chứa thể thu
hút các nhà đầu tư bên ngoài góp thêm vốn vào công ty. Đối với 1 công ty cổ phần
mà chưa dùng được triệt để được tiềm năng huy động vốn từ bên ngoài đồng nghĩa
với việc chưa phát huy hết thế mạnh của chính công ty. Tỷ lệ vốn ngắn hạn chiếm tỷ
lệ không cao thể hiện doanh nghiệp chọn chiến lược an toàn ( Chậm mà chắc) rất
được nhiều doanh nghiệp khác chọn không riêng gì đối với doanh nghiệp trong giai
đoạn hiện nay khi có rất nhiều các đối thủ muốn loại bỏ lẫn nhau .
Bảng 2.5 Sử dụng nguồn tiền tệ
Stt Nguồn Vốn Số Tiền Tỷ Lệ Ghi Chú
40
1 Nợ Ngắn Hạn 9,223,846,640
36,503,67
1
2 Nợ Dài Hạn 0 0
Đã Trả
Hết
3 Vốn Chủ Sở Hữu
16,044,424,71
8
63,496,32
9
4
Nguồn Kinh Phí Và
Quỹ Khác 0 0
5 Tổng
25,268,271,35
8
Bảng 2.6 Danh mục nguồn vốn
Stt Danh Mục Giá Trị Tỷ Lệ Vốn
1
Nguyên Giá Tài Sản Cố Định
Hữu Hình 6,089,693,322 24,100,158
2 Vốn Dành Cho Sản Xuất 9223846640 36,503,671
3
Vốn Dành Cho Kinh Doanh
Thương Mại 9,954,731,396 39,396,171
4 Tổng Cộng 25,268,271,358 100
41
Doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất nên cơ cấu về vốn thiên về cho sản xuất với tỷ
lệ xấp xỉ 61% . Doanh nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị không nhiều nên tài sản cố
định chỉ chiếm 24%. Do ít máy móc nên doanh nghiệp phải đạt gia công bên ngoài
nhiều làm chi phí sản xuất tăng đáng kể dẫn đến vốn cho sản xuất khá cao 36.5%. Do
chọn chiến lược an toàn nên doanh nghiệp bán thêm 1 số loại không thể sản xuất được
nên có vốn dành cho việc mua đi bán lại khá cao đến 39%. Xét về cớ cấu vốn thì doanh
nghiệp vẫn là doanh nghiệp sản xuất
Bảng 2.7 Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 33,651,465,733 25,910,650,524
2. Các khoản giảm trừ 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 33,651,465,733 25,910,650,524
(10 = 01 - 03)
4. Giá vốn hàng bán 29,366,785,573 21,794,316,349
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4,284,680,160 4,116,334,175
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 79,202,433 9,625,933
7. Chi phí tài chính 280,218,946 536,355,979
Trong đó : Lãi vay phải trả 280,218,946 536,355,979
8. Chi phí bán hàng 548,477,108 1,376,114,363
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,284,246,704 2,405,468,466
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 250,939,835 191,978,700
[30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)
11. Thu nhập khác 844,750,714 95,388,000
12. Chi phí khác 774,733,004
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 70,017,710 95,388,000
14. Tổng lợi nhuận kế tóan trước thuế (50 = 30 + 40) 320,957,545 96,590,700
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 56,167,570
16 . Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 264,789,975 96,590,700
(60 = 50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
42
2.3 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm sắp tới
2.3.1 Quy mô :
Hiện tại công ty đang mở rộng sản xuất quy mô .Công ty đã mua và cho xây dựng
ở Long An một chi nhánh của công ty với quy mô lớn hơn công ty hiện nay .Công
ty ở Long An này đã hoàn thành việc xây dựng và sẽ đưa vô hoạt động trong thời
gian sắp tới
Ngoài ra phương hướng phát triển của công ty sắp tới là cho xuất khẩu các mặt
hàng của mình ra nước ngoài .Nhưng vậy thì thị trường cạnh tranh của công ty thì
lại thêm nhiều hơn ,các công ty đối thủ cạnh tranh lại nhiều hơn .Nhưng vậy thì
công ty phải đề ra hướng phát triển thêm cho các mặt hàng hoàn thiện hơn đáp ứng
nhu cầu của thị trường , làm giảm chi phí .Đây là 1 bài toán khó mà không chỉ công
ty đang tìm hướng giải quyết mà tất cả các doanh nghiệp đều đang đau đầu
2.3.2 Thuận lợi và khó khăn :
Theo ông Nguyễn Minh Tuấn, giám đốc nghiên cứu - phân tích của CTCP Chứng
khoán SaigonBank Berjaya (SBBS) trình bày tại hội thảo: “Ngành nhựa – Đầu tư
giá trị” do SBBS tổ chức ngày 11/12/09: Các doanh nghiệp ngành nhựa niêm yết
trên HNX, HSX có mức định giá thấp so với trung bình của toàn thị trường, trong
khi đó khả năng sinh lời hấp dẫn với tỷ suất lợi nhuận ROA, ROE đạt mức cao.
Ngoài ra, tỷ lệ nợ ở mức trung bình và hệ số thanh toán cao làm tăng tính an toàn
của doanh nghiệp.Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành không cao
do phân bổ đia lý; các doanh nghiệp có phân khúc thị trường riêng; nhu cầu tiêu thụ
lớn. Theo SBBS, khoảng 76% các doanh nghiệp trong ngành tập trung ở khu vực
phía Nam, nên khu vực này có mức cạnh tranh hơn hẳn so với miền Bắc và miền
Trung.
43
Đối với thị trường nội địa, chỉ số chất dẻo trên đầu người Việt Nam khá thấp, nên
cơ hội tăng trưởng của ngành còn rất lớn. Ngoài ra, sản phẩm nhựa hàng tiêu dùng
có mức tăng trưởng cao do thay thế sản phẩm truyền thống gỗ, da….và khả năng
sản xuất hàng loạt, giá thành thấp. Đối với thị trường xuất khẩu: hiện tại, tốc độ
tăng trưởng xuất khẩu bình quân đạt 30%/năm. Sản phẩm xuất khẩu chủ lực là bao
bì nhựa, chiếm 70% tổng sản lượng xuất khẩu. Sản phẩm nhựa Việt Nam có lợi thế
trong hoạt động xuất khẩu so với các nước trong khu vực đặc biệt là Trung Quốc
(lợi thế về thuế quan).
Ngành nhựa Việt Nam phải nhập khẩu 80 -90% nguyên liệu đầu vào, trong khi đó
gia công là chủ yếu, chi phí nguyên liệu chiếm 70-75% giá thành sản phẩm nên
biến động tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài ra, biến động giá dầu cũng là một rủi ro.
Theo ước tính của SBBS, ngành nhựa ở Việt Nam là ngành non trẻ có tốc độ tăng
trưởng cao, 2 con số. Trong năm 2009, dự kiến tốc độ tăng trưởng của ngành
khoảng 15% so với năm 2008 và có thể duy trì được mức tăng trưởng này trong
năm 2010.
Nhóm ngành bao bì nhựa sẽ đạt mức tăng trưởng cao nhất so với mức tăng của các
dòng sản phẩm khác do nhu cầu tăng cao với tốc độ tăng trưởng dự báo khoảng
20% vào năm 2010. Cơ cấu sản phẩm ngành nhựa cũng đang chuyển dịch theo xu
hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm nhựa bao bì.
Còn khó khăn về nguồn nhân lực ,Việt Nam tuy là nhiều nhân lực nhưng khi muốn
giảm chi phí mà tiền lương công nhân thì lại phải đáp ứng nhu cầu sống của họ
.Chính vì luôn luôn đáp ứng ,quan tâm tới đề sống của người lao động ,làm việc
theo pháp luật ,theo Luật của nhà nước từ năm 2010 lương của người lao động phải
44
trên 980.000 đ / tháng nên công ty cũng đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ cho công
nhân như trợ giúp tiền ăn trưa ,tiền làm thêm ngoài giờ . Nhưng như thế vẫn chưa
đủ ,công ty vẫn đang tìm cách giúp cho đời sống công nhân tốt hơn và cũng vừa
làm cho công việc sản xuất tăng cao .
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH
3.1. Phân tích thực trạng của quá trình hoàn thiện công tác trả lương
3.1.1. Phân tích mục tiêu hoàn thiện công tác trả lương
Ở công ty Hùng Anh thì ở công tác hoàn thiện trả lương thì ngoài các mục tiêu
mà đã đưa ra trên phần chương I thì còn có các mục tiêu riêng của công ty muốn hướng
đến cho người lao động , hoàn thiện công tác trả lương ngoài việc muốn đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp thì phần lớn vẫn là hướng đến lợi ích cho người lao động .Còn
với các mục tiêu :
Đáp ứng đúng yêu cầu pháp luật :như đã nói khi muốn hoàn thiện công tác trả lương
thì điều quan trọng đầu tiên là phải đúng pháp luật vì khi mình thay đổi hoàn thiện đến
công tác trả lương thì phải xem xét các Nghị định của chính phủ ,Thông tư của bộ lao
động và xã hội …… phải xin xác nhận thì việc hoàn thiện công tác trả lương mới có
thể hoàn thành . chính vì thế công ty luôn làm theo luật .Quy mô của công ty là trên
100 người nên trực thuộc làm việc với Sở lao động thương binh và xã hội .Gần đây
nhất khi có quyết định của Sở Lao Động Thương Binh Và Xã Hội thì công ty đã sửa
đổi mức lương cho phù hợp quy định của pháp luật là : mức lương tối thiểu là
980.000/tháng đối với người lao động ,trong khi mức này ở năm 2005 là
450.000/tháng.
Tiết kiệm chi phí sai sót không đáng có trong doanh nghiệp : trong các công tác của
doanh nghiệp thì công tác nào cũng phải sử dụng đến chi phí ,và để tiết kiệm các chi
45
phí này thì doanh nghiệp phải quản lý rất chặt chẽ ,nhưng trong công tác trả lương thì
tốn rất nhiều chi phí vì đây là 1 công tác quan trọng quyết định đến sự sống của công ty
chính vì thế nên doanh nghiệp hết sức quan tâm và khi hoàn thiện công tác trả lương
thì mục tiêu cần hướng tới của doanh nghiệp là có thể tiết kiệm các chi phí không đáng
có trong công tác này . Công ty đã tiết kiệm nhiều chi phí không đáng có trong công
tác trả lương và đạt được nhiều mục tiêu khác khi hoàn thiện công tác này .
Tăng năng suất lao động và thu hút nhân viên
là mục tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng tới như bao doanh nghiệp khác ,và để thu
hút được người lao động thì doanh nghiệp ngoài có chế độ lương phù hợp thì phải có
các chế độ khuyến khích khen thưởng thích hợp ngoài các chế độ Bảo Hiểm Xã Hội
,Bảo Hiểm Y Tế và mới nhất là Bảo Hiểm Thất Nghiệp . Các điều này ngoài việc thu
hút nguồn lao động so với các công ty khác thì cũng là nguồn thu hút chất xám cho
công ty một cách mạnh mẽ . Điển hình như , ngoài tiền lương thì công ty còn có các
phụ cấp thêm cho người lao động như là khi làm thêm ca 3 thì được nhân từ 1.3 đến
1.8 hệ số lương ,ngoài ra còn có tổ chức các cuộc đi chơi cho các công nhân ,nhân viên
khi có các ngày lễ như là 30/4 , 1/5 , hè ,dịp tết ……………
Và như hiện tại thì các công nhân viên đều rất an tâm khi làm việc ở đây khi công ty ta
đã đáp ứng đủ cho nhu cầu sống của học .Không những vậy ,các công nhân còn giới
thiệu thêm người quen vô , thu hút nhiều người đến để xin việc ,tạo ra môi trường làm
việc năng động ,sáng tạo .Được như vậy là nhờ tài sự nỗ lực không ngừng của bộ phận
nhân sự và sự quản lý ,lãnh đạo tài tình của trưỡng phòng nhân sự .
Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động gồm: lương cơ bản,
thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích
cao đối với nhân viên .Như đã nói ở trên các chính sách của công ty đều đạt được nhiều
mục tiêu cùng một lúc trong đó có kích thích nhân viên .Tạo sự cạnh tranh lành mạnh
trong công ty , góp phần làm cho công ty phát triển ,đây là một chính sách tốt mà công
46
ty đang thực hiện và đạt được nhiều hiệu quả cao hơn mong đợi..Như là khi luôn tạo
tính công bằng trong việc trả lương giữa các nhân viên , tăng lương cho các nhân viên
khi có các thành tích trong công việc 1 cách công khai ,đều này vừa mang tính công
bằng mà vừa tạo sự cạnh tranh lành mạnh trong công ty .Vì thế nên công nhân viên sẽ
cố gắng nhiều hơn trong công việc , mà doanh nghiệp vừa có thể duy trì nguồn lao
động có thực lực này .
Ngoài đáp ứng đủ mục tiêu trên thì mục tiêu chính của doanh nghiệp thì vẫn là đáp
ứng đủ cho đời sống của công nhân viên ,làm cho đời sống của họ được nâng cao thông
qua cách thức nâng thu nhập của họ và qua hoàn thiện công tác trả lương . Công ty
luôn luôn quan tâm đến đời sống của người lao động chính vì thế mà hiệu quả làm việc
luôn luôn được nâng cao .Nhất là khi trong hoàn cảnh kinh tế đang khó khăn như bây
giờ , công ty biết rõ ràng là trong hoàn cảnh như bay giờ thì người lao động phổ thông
là bị ảnh hưởng nhiều nhất ,chính vì thế công ty luôn cập nhập thông tin của người lao
động để biết tình trạng hoàn cảnh mà có các chính sách hành động thích hợp và kịp
thời để giúp đỡ người lao động .Chính vì thế hiệu quả làm việc và bầu không khí trong
công ty rất tốt , không hề có sự khuyến nại của người lao động đối với nhà quản lý và
ngược lại .
3.1.2 Phân tích nội dung và hình thức hoàn thiện công tác trả lương
3.1.2.1 Phân tích nội dung
Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người lao động. Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo thực hiện đúng
chức năng và vai trò của tiền lương trong đời sống xã hội.
Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao. Tiền lương là một đòn bẩy quan
trọng để nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở quan trọng nâng cao hiệu quả kinh
47
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”

Contenu connexe

Tendances

Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhThu Thuy Nguyen
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNphihungwww
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017Luận Văn 1800
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...NOT
 

Tendances (20)

Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAY
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAYĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAY
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác phân tích công việc, 9đ, HAY
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chính
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đLuận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
 
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAYLuận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAY
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa Sao
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa SaoĐề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa Sao
Đề tài: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại tập đoàn Hoa Sao
 
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Luận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sống
Luận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sốngLuận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sống
Luận văn: Quy chế trả lương cho người lao động tại báo Đời sống
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
 
Đề tài: Hoàn thiện Công tác tuyển dụng tại Công ty May Sơn Hà
Đề tài: Hoàn thiện Công tác tuyển dụng tại Công ty May Sơn HàĐề tài: Hoàn thiện Công tác tuyển dụng tại Công ty May Sơn Hà
Đề tài: Hoàn thiện Công tác tuyển dụng tại Công ty May Sơn Hà
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Luận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế
Luận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tếLuận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế
Luận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế
 

En vedette

18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huốngMai Xuan Tu
 
07. kỹ năng quản lý theo quy trình
07. kỹ năng quản lý theo quy trình07. kỹ năng quản lý theo quy trình
07. kỹ năng quản lý theo quy trìnhMai Xuan Tu
 
Vn p02 chain_of_custody
Vn p02 chain_of_custodyVn p02 chain_of_custody
Vn p02 chain_of_custodyMinh Vu
 
Quản trị tình huống (1) (1)
Quản trị tình huống (1) (1)Quản trị tình huống (1) (1)
Quản trị tình huống (1) (1)Em Để Yêu
 
Quản lý thời gian đỉnh cao
Quản lý thời gian đỉnh caoQuản lý thời gian đỉnh cao
Quản lý thời gian đỉnh caoJohnnythong
 
Phong cach lanh dao, phong cách lãnh đạo
Phong cach lanh dao, phong cách lãnh đạoPhong cach lanh dao, phong cách lãnh đạo
Phong cach lanh dao, phong cách lãnh đạoViệt Long Plaza
 
Quản trị nhân lực MBO SGUK12
Quản trị nhân lực MBO SGUK12Quản trị nhân lực MBO SGUK12
Quản trị nhân lực MBO SGUK12TearsSky ValKyrie
 
Quản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêuQuản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêuCMT SOLUTION
 
Training Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản Thân
Training Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản ThânTraining Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản Thân
Training Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản ThânTraining Store
 
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới Viet Duong Nguyen
 
Kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
Kỹ năng lãnh đạo theo tình huốngKỹ năng lãnh đạo theo tình huống
Kỹ năng lãnh đạo theo tình huốngTạ Minh Tân
 
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêuXác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêuChuong Mai
 
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...atvsld
 

En vedette (15)

18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
18. kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
 
07. kỹ năng quản lý theo quy trình
07. kỹ năng quản lý theo quy trình07. kỹ năng quản lý theo quy trình
07. kỹ năng quản lý theo quy trình
 
Vn p02 chain_of_custody
Vn p02 chain_of_custodyVn p02 chain_of_custody
Vn p02 chain_of_custody
 
Quản trị tình huống (1) (1)
Quản trị tình huống (1) (1)Quản trị tình huống (1) (1)
Quản trị tình huống (1) (1)
 
Lanh dao
Lanh daoLanh dao
Lanh dao
 
Quản lý thời gian đỉnh cao
Quản lý thời gian đỉnh caoQuản lý thời gian đỉnh cao
Quản lý thời gian đỉnh cao
 
Phong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạoPhong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo
 
Phong cach lanh dao, phong cách lãnh đạo
Phong cach lanh dao, phong cách lãnh đạoPhong cach lanh dao, phong cách lãnh đạo
Phong cach lanh dao, phong cách lãnh đạo
 
Quản trị nhân lực MBO SGUK12
Quản trị nhân lực MBO SGUK12Quản trị nhân lực MBO SGUK12
Quản trị nhân lực MBO SGUK12
 
Quản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêuQuản lý theo mục tiêu
Quản lý theo mục tiêu
 
Training Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản Thân
Training Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản ThânTraining Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản Thân
Training Store - Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian - Quản Lý Bản Thân
 
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
Hướng dẫn Lập kế hoạch cho Người mới
 
Kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
Kỹ năng lãnh đạo theo tình huốngKỹ năng lãnh đạo theo tình huống
Kỹ năng lãnh đạo theo tình huống
 
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêuXác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu
 
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
Bài giảng: An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp xây dựng - Trần Đă...
 

Similaire à “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”

Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường AnhKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anhluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpssuser499fca
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similaire à “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ” (20)

Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
 
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vude tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Một Số Ý Kiến Đóng Góp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựng
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựngĐề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựng
Đề tài: Kế toán tiền lương tại Công ty sản xuất giàn giáo xây dựng
 
12028
1202812028
12028
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...
Đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nh...
 
12030
1203012030
12030
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây DựngKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công Ty
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công TyKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công Ty
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Ở Công Ty
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường AnhKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Hoàng Phát, HAY
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thiết bị điện tử, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toanke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
 

Plus de Viện Quản Trị Ptdn

“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...Viện Quản Trị Ptdn
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...Viện Quản Trị Ptdn
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ... Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...Viện Quản Trị Ptdn
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
“ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
  “ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...  “ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
“ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...Viện Quản Trị Ptdn
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...Viện Quản Trị Ptdn
 
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevnLuận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevnViện Quản Trị Ptdn
 

Plus de Viện Quản Trị Ptdn (8)

“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ... Hoàn thiện chiến lược kênh           phân phối sản phẩm túi ...
Hoàn thiện chiến lược kênh phân phối sản phẩm túi ...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
“ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
  “ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...  “ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
“ Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển hành khách của côn...
 
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo v...
 
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
“ Một số biện pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty...
 
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevnLuận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
Luận văn nâng cao hiệu quả marketing online của teevn
 

“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”

  • 1. “Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Trả Lương ” Lời Mở Đầu Kinh tế xã hội ngày nay phát triển đa dạng, dẫn đến sự chuyển dịch lớn lực lượng lao động thuộc mọi ngành nghề, nhất là trong các loại hình doanh nghiệp của nền kinh tế. Lực lượng lao động là lực lượng nồng cốt trong doanh nghiệp. Nếu người lao động được thoả mãn, họ sẽ làm việc với hiệu quả cao nhất nhưng nếu họ cảm nhận sự bất công thì hoạt động của tổ chức đó sẽ bị đình trệ, giảm sút rõ rệt, nghiêm trọng hơn nữa là dẫn đến phá sản. Có nhiều yếu tố để người lao động thoả mãn hay không trong đó có kể đến yếu tố của công tác trả lương Với tình hình hiện nay, công tác tiền lương vẫn chưa bù đắp được hao phí mà người lao động bỏ ra ,chưa đáp ứng được nhu cầu của cả người lao động và doanh nghiệp ,và quan trọng nhất là những chi phí phát sinh khi công tác tiền lương còn nhiều khiếm khuyết . Vì vậy, công tác tiền lương giữ vai trò đặt biệt quan trọng trong khuyến khích vật chất và tinh thần đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp.Công tác tiền lương chỉ thực sự phát huy hiệu quả kinh tế khi được sử dụng một cách kế hoạch hợp lý. Chính vì thế mà qua thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Nhựa Hùng Anh kết hợp giữa lý thuyết và thực tế ở công ty ,cùng với sự hướng dẫn tận tình của T.S Phan Văn Thăng nên em chọn đề tài “Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Trả Lương ” để tìm hiểu về công tác trả lương của công ty ở tất cả các bước từng hoạch định ,tổ chức ,lãnh đạo ,kiểm tra kiểm soát để tìm ra những ưu khuyết điểm và đưa ra các biện pháp khắc phục trong công tác trả lương tại công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh.  Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các hoạt động về công tác trả lương tại công ty
  • 2.  Mục tiêu của đề tài: + Xác định công tác tiền lương công bằng, hợp lý. + Đưa ra những giải pháp, kế hoạch nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác trả lương. + Không chỉ hiểu biết về công tác trả lương, mà còn cho người lao động hiểu rõ hơn về giá trị sức lao động mà họ trao đổi trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội. + Mặc khác để nâng cao đời sống lao động, để có một xã hội công bằng, văn minh, phát triển thì nước ta phải ban hành và cải thiện từng bước các chế độ tiền lương cho phù hợp với nền kinh tế.  Ý nghĩa thực tiễn: Thông qua đề tài để hiểu rõ hơn về công tác trả lương tiền ở công ty Hùng Anh cũng như kiến thức trong những năm ngồi ghế nhà trường, đồng thời cũng cho doanh nghiệp thấy những ưu nhược điểm của họ trong công tác tổ chức tiền lương. Từ đó có những biện pháp điều chỉnh hợp lý hơn.  Phương Pháp Nghiên Cứu: Chuyên đề thực tập đã áp dụng một số phương pháp như biểu bảng, thống kê, tổng hợp, phân tích làm rõ công tác trả lương tại Công ty. Sử dụng số liệu trong bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh cuối năm, các số liệu trong tổng hợp của phòng nhân sự, phòng kế toán, phòng sản xuất của Công ty Hùng Anh Với mục đích như vậy Đồ án sẽ bao gồm những nội dung chủ yếu sau: I . CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH : III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH
  • 3. Mục Lục I . CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG Trang 1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò về hoàn thiện công tác trả lương................................. 1 1.1.1 Khái niệm hoàn thiện công tác trả lương .................................................................... 1 1.1.2 Bản chất về hoàn thiện công tác trả lương................................................................... 2 1.1.3 Vai trò về hoàn thiện công tác trả lương ..................................................................... 3 1.2 Mục tiêu ,nguyên tắc và chức năng về hoàn thiện công tác trả lương......................... 3 1.2.1 Mục tiêu về hoàn thiện công tác trả lương ................................................................. 3 1.2.2 Nguyên Tắc về hoàn thiện công tác trả lương ............................................................ 5 1.2.3 Chức năng về hoàn thiện công tác trả lương................................................................ 6 1.3 Cơ sở khoa học về hoàn thiện công tác trả lương ....................................................... 7 1.3.1 Cơ sở về pháp luật ...................................................................................................... 7 1.3.2 Cơ sở về nguồn lao động ............................................................................................ 7 1.3.3 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................... 8 1.3.4 Môi trường doanh nghiệp ........................................................................................... 8 1.4 Nội dung và Hình Thức hoàn thiện công tác trả lương................................................ 9 1.4.1 Nội dung hoàn thiện công tác trả lương....................................................................... 9 1.4.2 Hình thức về hoàn thiện công tác trả lương ................................................................ 9 1.4.2.1 Hình Thức hoàn thiện hoạch định trả lương............................................................. 9 1.4.2.2 Hình thức hoàn thiện tổ chức trả lương.................................................................... 14
  • 4. 1.4.2.3 Hình thức hoàn thiện lãnh đạo trả lương.................................................................. 14 1.4.2.4 Hình thức hoàn thiện kiểm tra trả lương .................................................................. 14 1.5 Phương pháp và quy trình hoàn thiện công tác trả lương ........................................... 15 1.5.1 Phương pháp hoàn thiện công tác trả lương ............................................................... 15 1.5.2 Quy trình hoàn thiện công tác trả lương ..................................................................... 16 1.6 Phương pháp nâng cao hiệu quả hoàn thiện công tác trả lương .................................. 17 1.6.1 Phương hướng 1 : áp dụng khoa học kỹ thuật............................................................ 17 1.6.2 Phương hướng 2 Hoàn thiện công tác kinh doanh..................................................... 17 1.6.3 Phương hướng 3 Hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động....................... 18 1.6.4 Phương hướng 4 Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh công việc..................... 18 1.6.5 Phương hướng 5 Hoàn thiện công tác khen thưởng.................................................... 18 Ii. Lịch Sử Hình Thành Và Quá Trình Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Nhựa Hùng Anh : 2.1 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh ............................. 19 2.1.1.Giới thiệu công ty........................................................................................................ 19 2.1.2.Bối cảnh ra đời của công ty......................................................................................... 20 2.2 Quá trình phát triển của công ty cổ phần Hùng Anh.................................................... 36 2.3 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm sắp tới ................................ 43 2.3.1 Quy mô ....................................................................................................................... 43 2.3.2 Thuận lợi và khó khăn ................................................................................................ 43
  • 5. III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH 3.1 Phân tích thực trạng của quá trình hoàn thiện công tác trả lương .............................. 46 3.1.1 Phân tích mục tiêu hoàn thiện công tác trả lương ....................................................... 46 3.1.2 Phân tích nội dung và hình thức hoàn thiện công tác trả lương .................................. 46 3.1.3 Phân Tích Phương Pháp Và Quy Trình....................................................................... 48 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương tại công ty Hùng anh......................... 55 3.2.1 Giải pháp tính lương bằng máy chấm công và trả lương bằng thẻ Atm....................... 57 3.2.2 Giải pháp Hoàn thiện công tác kinh doanh.................................................................. 57 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động.................................... 58 3.2.5 Giải pháp Hoàn thiện công tác khen thưởng................................................................ 59 3.2.4 Giải pháp Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh công việc................................. 59
  • 6. I . CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG 1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò về hoàn thiện công tác trả lương 1.1.1 Khái niệm về hoàn thiện công tác trả lương Công tác trả lương là một hoạt động quản lý nhân sự có ý nghĩa rất lớn trong việc giúp cho tổ chức đạt được hiệu suất cao cũng như tác động một cách tích cực tới đạo đức lao động của mọi người lao động .Và cũng như các hoạt động quản trị khác hoàn thiện công tác trả lương cũng theo bốn bước cơ bản hoạch định ,tổ chức ,lãnh đạo ,kiểm tra kiểm soát . Công tác trả lương là công việc ảnh hưởng trực tiếp đến sự thực hiện công việc của người lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động của tổ chức,chính vì thế công việc này phải được thông qua bởi các cấp lãnh đạo tối cao theo các văn bản và quy trình đã được lên kế hoạch trước đó và chỉ việc thực hiện theo kế hoạch ,và sau đó giám đốc nhân sự sẽ đối chiếu tính toán về thời gian,sản phẩm của riêng từng cá nhân để có được mức lương riêng từng cá nhân để có được mức lương riêng của mỗi người và gửi cho kế toán để tính toán và cuối cùng là sẽ giao cho thủ quỹ để chi lương cho công nhân viên theo nhiều cách khác nhau .Và cuối cùng là việc kiểm tra kiểm soát lại các việc mà đã làm . Nếu công tác quan trọng này có khuyến điểm hoặc sai sót thì sẽ gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tài chính và lợi nhuận của doanh nghiệp , phát sinh những chi phí không đáng có , gây tổn hại về doanh thu cho doanh nghiệp, hoặc gặp phải trục trặc với pháp luật .Còn nếu chúng ta có các biện pháp khắc phục ,hoàn thiện công tác trả lương thi sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp , mang về lợi nhuận , sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp , nâng cao năng suất lao động……. Chính vì thế việc hoàn thiện công tác trả lương là việc làm quan trọng mà các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm và tìm cách khắc phục .Việc hoàn thiện công tác trả lương là việc làm bao trùm lên hệ thống trả lương ,từ việc hoàn thiện kế hoạch trả lương , hoàn thiện tổ chức trả lương ,hoàn thiện lãnh đạo trả lương và hoàn thiện kiểm tra trả lương . 1
  • 7. Hoàn thiện công tác trả lương là việc tìm ra nhưng sự cố gặp phải trong công tác trả lương ,những trục trặc trong việc kế hoạch, tổ chức ,lãnh đạo ,kiểm tra trả lương sau đó khắc phục, hoàn thiện cho công tác trả lương tốt hơn, hoàn thiện hơn với công tác trả lương ban đầu . 1.1.2 Bản chất về hoàn thiện công tác trả lương Đây là công việc của nhà quản trị ,với mục đích tìm ra các sai sót nhược điểm trục trặc trong công tác trả lương để rồi khắc phục các nhược điểm đó , sai sót đó để cho công tác trả lương trở nên hoàn thiện hơn , tiết kiệm được các chi phí không đáng có trong công tác này . Đặc trưng của việc hoàn thiện công tác trả lương là tìm hiểu và khắc phục các lỗi trong công tác trả lương để cho người lao động doanh nghiệp có thể làm tốt các nhiệm vụ của mình hơn ,đáp ứng yêu cầu của pháp luật, tạo ra 1 công tác hoàn thiện mới hoàn hảo hơn , tốt hơn cho doanh nghiệp .Chính vì thế nên hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác này nên các doanh nghiệp bỏ không ít tiền bạc ,nguồn lực để hoàn thiện công tác quan trọng này để thu lại những chi phí không đáng có trong công tác này thành lợi nhuận của doanh nghiệp . Nói là hoàn thiện nhưng cũng không ít các trường hợp các phần tử xấu lợi dụng việc này để kiếm lợi cho bản thân mình trong doanh nghiệp, hay lợi dụng việc này để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật , chính vì thế đứng tư cách là một nhà quản trị chúng ta phải lên kế hoạch hoàn thiện công tác trả lương này một cách chặt chẽ , nghiêm túc , đúng pháp luật , để cho các phần tử xấu không có cơ hội lợi dụng . Để cho người lao động có thể yên tâm làm việc và nhận đúng mức lương của mình. Để cho doanh nghiệp có thể yên tâm hoạch định các công tác khác mà không phải để tâm đến công việc quan trọng này , và để cho doanh nghiệp có thể đạt được mục đích chính của mình chính là tạo ra lợi nhuận thật cao . 1.1.3 Vai trò về hoàn thiện công tác trả lương 2
  • 8. Đối với doanh nghiệp việc hoàn thành công tác trả lương là một hoạt động rất quan trọng, vì nó sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện ra các chi phí thừa trong công tác này và cắt bỏ đi để tạo lợi nhuận, có một công tác trả lương hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của nhân viên thì sẽ kích thích quá trình làm việc, tăng năng suất lao động, mang lại tiền tài , lợi ích cho doanh nghiệp, hơn nữa là danh tiếng cho doanh nghiệp Ngoài ra , đối với nhân viên khi hoàn thiên công tác trả lương thì sẽ kích thích nhân viên làm việc tốt hơn ,thúc đẩy nhu cầu làm việc của họ sẽ tốt hơn để rồi làm xã hội phát triển qua sự luu thông của tiền bạc nhằm thúc đẩy phát triển cho những ngành khác và khi đó xả hội sẽ ít các phần tử xấu hơn vì họ bít làm việc để kiếm tiền mang lại một xã hội lành mạnh và phát triền hơn Nói tóm lại hoàn thiện công tác trả lương có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, người lao động và cũng quan trọng đối với kinh tế xã hội 1.2 Mục tiêu ,nguyên tắc và chức năng về hoàn thiện công tác trả lương 1.2.1 Mục tiêu về hoàn thiện công tác trả lương Hoàn thiện công tác trả lương luôn là một trong những vấn đề thách thức nhất cho các nhà quản trị trong mọi doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường nhiều quan điểm, mục tiêu khác nhau khi sắp đặt hoàn thiện công tác trả lương nhưng những vấn đề đó vẫn hướng tới các mục tiêu sau đây : • Đáp ứng đúng yêu cầu pháp luật : khi muốn hoàn thiện công tác trả lương thì điều quan trọng đầu tiên là phải đúng pháp luật vì khi mình thay đổi hoàn thiện đến công tác trả lương thì phải xem xét các Nghị định của chính phủ ,Thông tư của bộ lao động và xã hội …… phải xin xác nhận thì việc hoàn thiện công tác trả lương mới có thể hoàn thành .Những vấn đề cơ bản của luật pháp liên quan đến trả công lao động trong các doanh nghiệp thường chú trọng đến các vấn đề sau: ♦ Quy định về lương tối thiểu. 3
  • 9. ♦ Quy định về thời gian và điều kiện lao động. ♦ Quy định về lao động trẻ em. ♦ Các khoản phụ cấp trong lương. ♦ Các quy định về phúc lợi xã hội như bảo hiểm xã hội, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. • Để có 1 công tác trả lương tốt hơn : trong khi xã hội ngày càng phát triển ,con người luôn luôn hướng tới những gì tốt đẹp nhất ,hoàn hảo nhất .Và doanh nghiệp cũng vậy , để có thể chứng minh mình trên thương trường thì phải luôn cập nhập và hoàn thiện mình .Công tác trả lương là 1 công tác quan trọng nên cần được hoàn thiện đầu tiên .Mục tiêu hướng tới cái tốt nhất luôn luôn là yêu cầu của các doanh nghiệp . • Tiết kiệm chi phí sai sót không đáng có trong doanh nghiệp : trong các công tác của doanh nghiệp thì công tác nào cũng phải sử dụng đến chi phí ,và để tiết kiệm các chi phí này thì doanh nghiệp phải quản lý rất chặt chẽ ,nhưng trong công tác trả lương thì tốn rất nhiều chi phí vì đây là 1 công tác quan trọng quyết định đến sự sống của công ty chính vì thế nên doanh nghiệp hết sức quan tâm và khi hoàn thiện công tác trả lương thì mục tiêu cần hướng tới của doanh nghiệp là có thể tiết kiệm các chi phí không đáng có trong công tác này . • Tăng năng suất lao động và thu hút nhân viên : Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động gồm: lương cơ bản, thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao đối với nhân viên. Nhân viên thường mong đợi những cố gắng và kết quả thực hiện công việc của họ sẽ được đánh giá và 4
  • 10. khen thưởng xứng đáng. Những mong đợi này sẽ hình thành và xác định mục tiêu, mức độ thực hiện công việc nhân viên cần đạt được trong tương lai. Nếu các chính sách và hoạt động quản trị trong doanh nghiệp để cho nhân viên tự nhận thấy sự cố gắng, vất vả của họ sẽ không được đền bù tương xứng, họ sẽ không cố gắng làm việc nữa dần dần hình thành tính ỳ, thụ động trong tất cả nhân viên của doanh nghiệp.Các doanh nghiệp càng trả lương cao càng có khả năng thu hút được những ứng viên giỏi trên thị trường. Thực hiện các cuộc điều tra tiền lương trên thị trường sẽ giúp doanh nghiệp đề ra các chính sách trả công và các mức lương thích hợp.Để duy trì được những nhân viên giỏi trong doanh nghiệp ngồi việc lương cao còn thể hiện được tính công bằng. Tính công bằng trong trả lương thể hiện không chỉ thể hiện ở sự công bằng giữa những nhân viên thực hiện cùng công việc, có kết quả tương đương, không phân biệt giới tính, dân tộc, màu da, nguồn gốc gia đình, ... mà còn ở sự công bằng giữa công việc có tầm quan trọng, yêu cầu mức độ chức tạp, kỹ năng thực hiện tương dương, hoặc giữa những nhân viên làm việc trong những bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp. 1.2.2 Nguyên Tắc về hoàn thiện công tác trả lương Đúng pháp luật : đây là nguyên tắc đầu tiên và quan trọng nhất vì doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động kinh doanh thì luôn phải thực hiện các yêu cầu của pháp luật 1 cách đầy đủ , đúng các nguyên tắc của pháp luật .Vì là hoàn thiện công tác trả lương nên càng phải được thực hiện đúng pháp luật ,vì đây là công tác mà pháp luật quan tậm đến nhất vì ảnh hưởng đến đời sống của người lao động ,đảm bảo cho người lao động .Và cũng đảm bảo cho doanh nghiệp các ưu đãi và hường ngộ khác . Tốt hơn : việc hoàn thiện thì cái tất yếu phải đạt được là phải tốt hơn công tác trả lương cũ .Vì đây thể hiện được mục đích chính của việc hoàn thiện công tác trả lương . 5
  • 11. Nguyên tắc này đảm bảo chúng ta luôn đạt được mục tiêu cơ bản mà chúng ta đặt ra khi hoàn thiện công tác trả lương Công khai : trong công tác trả lương thì phần trả lương cho nhân viên phải đảm bảo tính công bằng là sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động nên phản ánh được chức năng thước đo giá trị sức lao động. Nó được dùng làm căn cứ xác định các mức tiền công cho các loại lao động, xác định đơn giá trả lương, đồng thời là cơ sở điều chỉnh giá cả sức lao động khi giá cả tư liệu sinh hoạt biến động .Các nhân viên phải biết rằng doanh nghiệp hoàn thiện công tác trả lương ra sao để thể hiện sự công khai và không để cho người lao động chụi thiệt trong công tác này Nhanh chóng, thuận tiện : vì là công tác trả lương nên phải nhanh chóng hoàn thiện ,không thể để người lao động không nhận được lương khi chúng ta đang hoàn thiện công tác trả lương vì như thế sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp ,tai tiếng của doanh nghiệp . Sau khi qua 2 bước là hoạch định và tổ chức thì công tác lãnh đạo phải được thực hiện 1 cách nhanh chóng, thuận tiện để tránh tình trạng xấu xảy ra trong doanh nghiệp . 1.2.3 Chức năng về hoàn thiện công tác trả lương • Chức năng tạo sự cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh .Vì khi hoàn thiện công tác trả lương thì doanh nghiệp có thể nâng cao năng suất lao động ,tiết kiệm chi phí ………chính vì thế nên khi hoàn thiện được công tác này chúng ta có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác về nhiều mặt .Tạo ra sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp • Chức năng thuận tiện khi hoàn thiện công tác trả lương thì công tác trả lương có thể trở nên thuận tiện hơn ,dễ hoạt động hơn . Thuận tiện việc tổ chức trả lương , thuận tiện việc lãnh đạo trả lương và kiểm tra trả lương .Nhất là trong 6
  • 12. xã hội hiện đại , công tác trở nên nhanh gọn thuận tiện se giảm bớt áp lực công việc và tăng năng suất lao động hơn • Chức kích thích: Kích thích là tác động, tạo ra động lực làm việc cho người lao động. Vì vậy, khi người lao động làm việc đạt hiệu quả cao phải được trả lương cao hơn. Tiền lương phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả lao động và tính sáng tạo . Mặc khác, càng phát huy vai trò của công tác trả lương và các khoản phụ cấp đó là sự thể hiện chức năng kích thích. 1.3 Cơ sở khoa học về hoàn thiện công tác trả lương : 1.3.1 Cơ sở về pháp luật Khi hoàn thiện công tác trả lương thì ta phải đảm bảo đáp ứng đủ các yêu cầu về các điều khoản về tiền lương ,tiền công và các phúc lợi được quy định trong bộ luật lao động đòi hỏi các tổ chức phải tuân thủ khi xác định và đưa ra các mức tiền lương . Ví dụ như năm nay thi đã có luật của bộ lao động thương binh và xã hội yêu cầu các doanh nghiệp chỉnh sửa các mức lương lại với mức tối thiểu là 980.000 đ /tháng . 1.3.2 Cơ sở về nguồn lao động Thị trường lao động: tình hình cung và cầu lao động, thất nghiệp trên thị trường lao động là yếu tố bên ngoài quan trọng ảnh hưởng đến số lượng tiền công mà người chủ sử dụng sức lao động sẽ đưa ra để thu hút và gìn giữ người lao động có trình độ .Chính vì thề khi hoàn thiện công tác tiền lương thì phải chú ý đến thị trường lao động .Ngoài ra thì còn phải nói đến trình độ của công nhân cũng ảnh hưởng rất lớn . Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến thù lao lao động, mức tiền lương của người lao động trong tổ chức .Các doanh nghiệp rất chú trọng đến giá trị thực của tùng công việc cụ thể,những yếu tố thuộc về công việc cần được xem xét tùy theo đặc trưng nội dung của từng công việc cụ thể, tuy vậy những đặc trưng chung 7
  • 13. nhất cần được phân tích và đánh giá cho mỗi công việc gồm : kỹ năng ,trách nhiệm , sự cố gắng và điều kiện làm việc Chính những điều trên làm nên cơ sở hệ thống tiền lương của doanh nghiệp . 1.3.3 Đối thủ cạnh tranh Hoàn thiện công tác trả lương để cho thu hút nguồn nhân lực ,phải xem xét đến các công tác trả lương của doanh nghiệp khác .Nếu doanh nghiệp khác có mức lương cao hơn thì mình điều chỉnh sao cho phù hợp hay là thêm các chính sách khuyến khích người lao động . 1.3.4 Môi trường doanh nghiệp Tổ chức doanh nghiệp thuộc về sản xuất hoặc lãnh vực sản xuất kinh doanh nào Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không Lợi nhuận và khả năng chi trả thù lao lao động của tổ chức .Các tổ chức kinh doanh thành công thường có khuynh hướng trả lương cao hơn mức lương trung bình của thị trường lao động bên ngoài và ngược lại . Quy mô của doanh nghiệp Trình độ trang bị kỹ thuật của doanh nghiệp : tiên tiến hiện đại hay lạc hậu Quan điểm triết lý của tổ chức trong trả lương : tổ chức đặt mức lương cao ,thấp hay theo các mức lương trên thị trường . Chẳng hạn một số công ty muốn đứng đầu trong việc trả lương cao hơn các tổ chứ khác sẽ thu hút những người làm việc có khả năng cao hơn .Trả lương cao cũng thúc đẩy người lao động làm việc có chất lượng cao năng suất lao động cao và vì thế chi phí lao động của một đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn . Một số tổ chức khác lại áp dụng mức lương thịnh hành tức là mức lương trung bình mà hầu hết các tổ chứ khác đang trả cho người lao động .Vì họ cho rằng với cách đó vẫn thu hút được người lao động có trình độ lành nghề phù hợp với yêu cầu công việc ,đồng thời cũng duy trì được vị trí cạnh tranh của công ty bằng cách không nâng giá sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty . 8
  • 14. Có tổ chức lại có chính sách trả lương thấp hơn mức lương hiện hành trên thị trường bởi vì : tồ chức đang gặp khó khăn về tài chính hoặc là ngoài tiền lương người lao động còn nhận được các khoản trợ cấp khác . Nhưng các công trình nghiên cứu đã chỉ rõ trả lương thấp không có nghĩa là tiết kiệm được chi phí ,ngược lại tổ chức sẽ tốn kém hơn bởi vì người lao động làm việc không có năng suất ,những người lao động giỏi sẽ rời tổ chức. 1.4 Nội dung và Hình Thức 1.4.1 Nội dung : • Tạo nên một công tác trả lương hoàn hảo hơn ,tốt hơn để cho doanh nghiệp có thể tiết kiệm các chi phí không đáng có ở doanh nghiệp và làm cho doanh thu tăng cao. • Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo thực hiện đúng chức năng và vai trò của hoàn thiện công tác trả lương trong đời sống xã hội. • Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu. Hoàn thiện công tác trả lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của lao động, một chế độ tiền lương đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng có tác động đến động cơ và thái độ làm việc của họ, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý nhất là quản lý về tiền lương. 1.4.2 Hình thức về hoàn thiện công tác trả lương 1.4.2.1 Hình Thức hoàn thiện hoạch định trả lương : đây là tính toán tiền lương của công nhân viên dựa trên những thực tế đã làm dựa trên thang bảng lương , hệ số lương 9
  • 15. …. Muốn hoàn thiện hoạch định trả lương thì phải hoàn thiện từng phần của công tác hoạch định trả lương ,từ phần tính toán hệ số lương , bảng lương ………….. • Hoàn thiện thang bảng lương (bảng lương): Là một bảng quy định mối quan hệ tiền lương giữa các loại lao động khác nhau trong cùng một nghề hoặc trong cùng một doanh nghiệp. ∗Đối với các doanh nghiệp thuộc nhà nước thang lương được xây dựng cho cùng một nghề hoặc một ngành và mối quan hệ giữa các loại lao động khác nhau được thể hiện thông qua sự khác biệt về hệ số lao động. ∗Các doanh nghiệp không thuộc nhà nước một số nơi có xác định hệ số lương trả cho các công việc khác nhau nhưng phần lớn các doanh nghiệp xác định trực tiếp mức lương trả cho các loại công việc khác nhau mà không xây dựng hệ số lương. Trong quy trình thiết kế hệ thống lương cho doanh nghiệp không thuộc nhà nước thì triết lý 3P được xem là nền tảng để xây dựng các tiêu chuẩn và định mức tiền lương cho người lao động. ∗Các doanh nghiệp không thuộc nhà nước một số nơi có xác định hệ số lương trả triết lý 3P có nội dung sau:  Position: căn cứ vào vị trí công việc của người lao động, mỗi một công việc khác nhau sẽ tương ứng với một mức tiền lương khác nhau.  Poson: căn cứ vào trình độ, kinh nghiệm của nhân viên có thể sắp xếp người lao động vào đúng vị trí công việc mà họ có khả năng phát triển nghề nghiệp của họ nhất với mục đích tận dụng tối đa hố chất xám của người lao động, đồng thời cũng tạo cho nhân viên sự hứng thú trong công việc.  Performance: mức hồn thành công việc của nhân viên là kết quả cuối cùng để đánh giá và quyết định mức lương cho nhân viên của mình trong tương lai. • Hoàn thiện mức lương 10
  • 16. Số tiền thoả thuận để trả cho người lao động tương ứng với trình độ chuyên môn về kinh nghiệm về công việc đảm nhận trong một đơn vị thời gian. Tuỳ theo vào đơn vị thời gian trả lương. ∗Mức lương trả cho chức vụ quan trọng ∗Mức lương đối với khu vực nhà nước ♦ Ngân sách: ML = Hệ số lương × 350000 ♦ Sản xuất kinh doanh: ML = Hệ số lương × MLTTDN ∗Mức lương tuần ∗Mức lương ngày ∗ Mức lương giờ • Hoàn thiện chế độ lương chức vụ Là hệ thống đo thống nhất do nhà nước quy định và hướng dẫn dùng để đánh giá chất lượng lao động của viên chức là cơ sở để người sử dụng lao động xác định tiền lương cho viên chức phù hợp với chức trách, nhiệm vụ, trình độ của mỗi viên chức. Bảng lương viên chức được xác định trên cơ sở: ∗Chức danh viên chức ∗Đánh giá sự phức tạp của lao động viên chức ∗ Xác định hệ số lương và các mức lương • Hoàn thiện tiêu chuẩn mức độ kỹ thuật Là bảng quy định mức độ phức tạp về kỹ thuật của công việc và yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân từng bậc. Sản xuất nâng cao tay nghề là nhân tố quan trọng để tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm. 11
  • 17. • Hoàn thiện các khoản trích theo lương hiện nay bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế & kinh phí công đoàn ∗Bảo Hiểm Xã Hội: Là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó khăn. ∗ Bảo Hiểm Y Tế: Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động đóng cho các cơ quan Y Tế để được đài thọ khi được phát sinh nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh. ∗ Kinh Phí Công Đoàn: Là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống người lao động. • Hoàn thiện phụ cấp lương Là khoản tiền lương bổ sung để trả thêm cho người lao động trong những trường hợp đảm nhiệm những công việc quan trọng, phức tạp, khó khăn, độc hại hơn bình thường mà trong tiền lương chưa tính đến. Hệ thống phụ cấp bao gồm: ∗Phụ cấp độc hại nguy hiểm: có bốn mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; so với mức lương tối thiểu. ∗ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Bảng 1.1 Hệ số ,mức dộ phụ cấp Chức danh Hệ số, mức phụ cấp Đặc biệt I II III IV Trưởng phòng và tương đương. Hệ số 0,6 0,4 0,3 0,2 0,1 Phó trưởng phòng và tương đương. Hệ số 0,4 0,3 0,2 0,15 0,1 ∗Phụ cấp khu vực: có bảy mức so với lương tối thiểu: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7; 1 12
  • 18. ∗Phụ cấp thu hút: có bốn mức: 20%, 30%, 40%, 50% và 70%. Tính theo lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn nghiệp vụ. ∗Phụ cấp trách nhiệm: có ba mức: 0,3; 0,2; 0,1 so với mức lương tối thiểu. ∗Phụ cấp làm thêm: tính theo lương cấp bậc, chức vụ có hai mức: ♦ Mức 30% đối với những công việc không thường xuyên làm việc về đêm. ♦ Mức 40% đối với những công việc thường xuyên làm việc về đêm như: chế độ làm ca ba,công nhân giết mổ gia súc, ... TLCẤP BẬC PCLÀM ĐÊM = (26 x 8) x (30% hoặc 40%) x số giờ làm thêm ♦ Phụ cấp lưu động: có ba mức: 0,6; 0,4; 0,2 ♦ Chế độ làm thêm giờ: TLCB(kể cả PC) TLTHÊM GIỜ = (26 x 8) x (150% hoặc 200%) x số giờ làm thêm Trong đó:  Làm thêm ngày thường trả 150% tiền lương của giờ làm việc theo tiêu chuẩn.  Làm thêm vào ngày chủ nhật, lễ, tết trả 200% giờ tiêu chuẩn .  Trường hợp làm thêm vào ban đêm (từ 22h đến 6h) thì ngồi số tiền trả thêm giờ còn được hưởng thêm phụ cấp làm đêm. ∗ Phụ cấp đắt đỏ: có năm mức so với mức lương tối thiểu. Bảng 1.2 Phụ cấp chung cả nước Chỉ số giá cả so với mức bình quân chung cả nước Từ 10% - 15% Từ 15% - 20% 13
  • 19. Từ 20% - 25% Từ 25% - 30% Từ 30% trở lên 1.4.2.2 Hình thức hoàn thiện tổ chức trả lương : Doanh nghiệp sẽ có những thời gian trả lương và phương pháp trả lương khác nhau , đây là phần khác biệt nhất với các công ty .Vì nếu tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thì sẽ thu hút rất nhiều nhân viên , thời gian trả lương rất quan trọng .Phương pháp trả lương còn quan trọng hơn , vì trả lương theo phương pháp nào đơn giản ,nhanh ,gọn thì người lao động thích hơn và ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể tiết kiệm nhiều chi phí hơn . 1.4.2.3 Hình thức hoàn thiện lãnh đạo trả lương Về việc lãnh đạo thì còn tùy vào quy mô của công ty ,vì nếu công ty lớn thì sự quản lý sẽ cao hơn vì rất dễ xảy ra sai sót và yêu cầu của công việc này cũng sẽ cao hơn , còn nếu quy mô nhỏ thì việc lãnh đạo sẽ đơn giản hơn , có thể là do trực tiếp giám đốc lãnh đạo . Nhưng ở hầu hết các doanh nghiệp thì đều do phòng nhân sự lãnh đạo việc trả lương cùng với Thũ quỹ . Sau khi tính toán lương , tổ chức công tác trả lương thì việc lãnh đạo rất là quan trọng ,cấp trên sẽ chỉ thị cho phòng nhân sự tổ chức trả lương , và làm việc trực tiếp với giám đốc nhân sự . 1.4.2.4 Hình thức hoàn thiện kiểm tra trả lương Sau khi công việc được tiến hành thì chúng ta phải kiểm tra lại xem người lao động đã nhận lương hết chưa và có xảy ra sai sót gì không .Vì đây là công việc liên quan đến 14
  • 20. vấn đề tiền bạc nên phải được kiểm tra thật kỹ và không để cho thành phần xấu lợi dụng việc này để kiếm lợi gây thất thoát cho doanh nghiệp .Có nhiều doanh nghiệp hay quên sót phần này nhưng thật ra phần này rất quan trọng nên chúng ta phải hoàn thiện thật hoàn hảo để đảm bảo cho người lao động và doanh nghiệp . 1.5 Phương pháp và quy trình hoàn thiện công tác trả lương : 1.5.1 Phương pháp hoàn thiện công tác trả lương  Phương pháp hoàn thiện từng phần  Phương pháp hoàn thiện toàn bộ Phương pháp hoàn thiện từng phần là chỉ hoàn thiện 1 phần nhỏ trong công tác trả lương .Phương pháp này có tuy tốn kém ít nhưng mất nhiều thời gian và có thể xảy ra sai sót lớn khi sửa chửa khâu này tốt thì khâu khác sẽ xảy ra sự cố , mang tính chất dây chuyền vì khi thay đổi 1 phần nhỏ thì khó có thể kiểm soát được những khâu còn lại .Nhưng phần lớn các doanh nghiệp có quy mô nhỏ vẩn thực hiện cách này ,vì các doanh nghiệp muốn tiết kiệm được nhiều chi phí khi thay đổi ,hoàn thiện . Phương pháp hoàn thiện toàn bộ là hoàn thiện nguyên công tác trả lương gốc bằng 1 phương pháp khac tốt hơn . Cách thức này tốn nhiều tiền bạc và thời gian nên ít khi được sữ dụng .Chỉ có các doanh nghiệp lớn mới dùng phương pháp này vì ít xảy ra sự cố hơn , vì đã có tính toán trước trong bản kế hoạch . Nhưng bù lại thì tốn thời gian và quy mô sửa đổi lớn ,ít nhiều gì cũng làm thay đổi doanh nghiệp về nhiều phương diện . 1.5.2 Quy trình hoàn thiện công tác trả lương 15
  • 21. Quy trình hoàn thiện công tác trả lương là một quy trình khép kín bao gồm 4 bước cơ bản : Bước 1 : Kiểm trả xem xét công tác trả lương hiện tại được thực hiện như thế nào ? Có hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu để ra hay không ? Có lỗi gì xảy ra trong quá trình thực hiện công tác hay không ? Nếu thấy có lỗi xảy ra thì phải xem xét coi nó ở khâu nào của công tác trả lương ? Xem và thử xác định mức độ tác hại của nó . Tác hại của việc đó nếu không sửa chửa . Ghi nhận lại và báo cáo cho các cấp lãnh đạo có liên quan đến quá trình đó . Còn nếu thực hiện đã tốt thì xem nó tốt ở đâu ,tốt như thế nào ? Và có thể phát huy hoặc hoàn thiện cho nó phát triển lên được hay không ? Bước 2 : Sau khi đã phát hiện ra các nhược điểm ,lỗi phát sinh trong công tác trả lương thì chúng ta phải đề ra 1 biện pháp để khắc phục lỗi trên . Các nhân viên phòng nhân sự sẽ đưa ra kế hoạch ý kiến và đưa cho Giám đốc nhân sự sau khi đã bàn bạc và thống nhất ý kiến thì sẽ đưa cho các lãnh đạo cao hơn để xem xét , Tổng giám đốc . Sau khi đã thống nhất và được sự đồng ý của cấp trên thì chúng ta sẽ tiến hành thực hiện việc hoàn thiện công tác trả lương Bước 3 :Sau khi xin được ý kiến của cấp trên và đồng ý cho việc hoàn thiện công tác trả lương thì chúng ta sẽ cho khởi chạy công tác trả lương mới đã được hoàn thiện .Vì đây là 1 công tác lớn nên khi thực hiện bước này khá phức tạp và tốn kém nhiều thời gian và tiền của . Bước 4 : Sau khi áp dụng bản kế hoạch về hoàn thiện công tác trả lương thì chúng ta phải đánh giá xem xét rằng công tác đó đã được hoàn thiện tốt chưa ? Đạt hiệu quả ra sao ? Xem xét xem có khắc phục được nhược điểm lúc đầu không? . Nếu đã 16
  • 22. làm tốt thì xem xét tốt ở khâu nào ? Có thể phát huy được nữa không ? Mức độ thành công của hoàn thiện công tác trả lương như thế nào ? Còn nếu chưa thì xem xét tiếp xem tại sao vẫn chưa khắc phục được lỗi ,xem thử trong quá trình thực hiện sai sót xảy ra ở khâu nào ? Và tiếp tục sửa chữa và đưa ra phương hướng hoàn thiện mới để hoàn thành mục tiêu của hoàn thiện công tác trả lương . 1.6 Phương pháp nâng cao hiệu quả hoàn thiện công tác trả lương 1.6.1. Phương hướng 1 : áp dụng khoa học kỹ thuật Nền khoa học ngày càng phát triền thì càng xuất hiện nhiều ứng dụng trong công việc kinh doanh . Chúng ta có thể áp dụng phương pháp trả tiền lương qua thẻ atm .Như vậy thì khỏi tốn thời gian của nhân viên khi đi lãnh lương .Hoặc là chúng ta có thể áp dụng máy chấm công ,đã có rất nhiều doanh nghiệp áp dụng .Vừa tiện lợi vừa tiết kiệm được thời gian . Hay trong công việc tính lương thi có rất nhiều phần mềm tính tiền lương do việt nam viết ,có rất nhiều tính năng ưu việt…. 1.6.2 Phương hướng 2 Hoàn thiện công tác kinh doanh. Quỹ lương của công ty được xây dựng dựa vào kết quả kinh doanh, chính vì vậy để hoàn thiện công tác xây dựng quỹ lương và trả lương cho người lao động thì phải đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Công ty nên tập trung giữ vững và củng cố các khu vực thị trường mà công ty đã xác lập được vị trí của mình trong những năm qua. Tích cực mở rộng thị trường kinh doanh góp phần tăng doanh thu. Tìm kiếm các thị trường mới trong khu vực và trên thế giới. Các đơn vị tích cực mở rộng quan hệ tìm kiếm bạn hàng mới, duy trì và phát triển các loại hàng hoá cần cho nhu cầu phát triển hiện nay. Điều này là phướng pháp hoàn thiện khả thi nhất và có thể triển khai mạnh mẽ nhất . 17
  • 23. 1.6.3 Phương hướng 3 Hoàn thiện công tác chia lương cho người lao động. Hoàn thiện tổ chức tiền lương căn cứ vào các thông tư hướng dẫn là tương đối chính xác nhưng thực trạng của công tác này mới chỉ dựa vào chức danh công việc, còn mang tính bình quân, chưa đánh giá hết năng lực và hiệu quả làm việc của các bộ phận, của công nhân viên nên khi hoàn thiện công tác trả lương thì chúng ta phải chú ý đến điều này vì tiền lương là thứ mà người lao động trực tiếp nhận . 1.6.4 Phương hướng 4 Hoàn thiện việc xây dựng hệ số chức danh công việc. Việc xây dựng một bảng hệ thống hệ số chức danh công việc đối với công ty là rất quan trọng do bảng hệ số chức danh của công ty hiện nay còn mang tính bình quân thể hiện ở chỗ đối với cùng một hệ số chức danh nhưng khả năng hoàn thành công việc là khác nhau. Vì vậy, theo tôi, nên xây dựng bảng hệ số chức danh cho công ty để làm cho hệ số chức danh phản ánh đúng năng lực của từng người khắc phục được tính bình quân, tính chủ quan khi hoàn thiện công tác trả lương . 1.6.5 Phương hướng 5 Hoàn thiện công tác khen thưởng Hoàn thiện công tác khen thưởng là một hình thức động viên, kích thích người lao động có hiệu quả nhất vì nó kích thích người lao động tăng năng suất lao động, giúp người lao động có sáng tạo, sáng kiến cải tiến trong quá trình làm việc... Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần phải coi đây là một yếu tố quan trọng trong hoàn thiện công tác trả lương. Đối với công ty khen thưởng kịp thời sẽ làm người lao động hăng hái trong công việc, giúp họ hoàn thành kế hoạch ở mức cao hơn, từ đó tăng doanh thu, lợi nhuận, quỹ lương cho công ty và đồng thởi tăng thu nhập cho người lao động. 18
  • 24. II. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh : 2.1 Lịch sử hình thành của công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh : 2.1.1.Giới thiệu công ty: Các ngành nghề sản xuất chính của công ty là : sản xuất sản phẩm nhựa các loại phụ kiện bộ xả ,nắp bàn cầu ,phụ kiện phòng tắm .Ngoài ra còn mua bán các loại sành sứ , thủy tinh , sản phẩm nhựa .Và làm theo đơn đặt hàng của khách hàng . Khái Quát về công ty : - Tên giao dịch Tiếng Việt : Công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh - Tên giao dịch Tiếng Anh : HUNG ANH PLASTICS MANUFACTURING JOINT STOCK COMPANY - Mã số thuế : 0303765576 - Điện thoại : 083.98175478 _ Fax : 083. 9815035 - Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4103003260 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở - Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03 tháng 04 năm 2005. - Trụ sở chính : 1080 Tạ Quang Bửu ,p6 ,Q8 , Tp HCM - Xưởng sản xuất : 1080 Tạ Quang Bửu ,p6 ,Q8 , Tp HCM - Công Ty có một chi nhánh tại số 75 đường 3/2, phường Hưng Lợi ,Quận Ninh Kiều ,Tp Cần Thơ ,chi nhánh chuyên kinh doanh các mặt hàng do công ty sản xuất . 19
  • 25. Nguyên liệu chủ yếu được nhập từ Việt Nam .Và ngoài ra các sản phẩm thương mại về sứ thì được công ty nhập về từ các đại lý trong nước . Công ty nằm ngay quận 8 ,là nơi tập trung rất nhiều công ty sản xuất nên rất thuận lợi cho nguồn nhân lực của công ty nhất là lực lượng công nhân. 2.1.2.Bối cảnh ra đời của công ty Nắm bắt được sự phát triển của thị trường, biết được nhu cầu của khách hàng và quan trọng nhất là bắt kịp được sự phát triển của xã hội ,chính trị, tình hình chính trị trong và ngoài nước phát triển ổn định, tình hình kinh tế phát triển mạnh mẽ và nhất là ở quý 1 năm 2005 được xem là phát triển mạnh nhất trong 4 năm qua .Chính vì thế nên công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh được thành lập vào quý 1 năm 2005 . Với mục tiêu là phát triển nghành nhựa đang trên đà phát triển để cạnh tranh với các nước khác trên thế giới nên công ty bắt đầu phát triển mạnh với nhiều sản phẩm như nhựa chất lượng cao mẫu mã đa dạng và chính vì đã phát triển như vậy nên các đối thủ cạnh tranh của công ty không còn là các cơ sở sản xuất nhựa như trước mà bây giờ đối thủ cạnh tranh là các công ty sản xuất thiết bị vệ sinh có tiếng … . Chính vì thế công ty hợp tác với Công Ty Cổ Phần Sứ COSECO Đà Nẵng và đã chuyển đổi mặt hàng là thiết bị vệ sinh như nắp lavabo và sản xuất chính thiết bị gạt nước bằng nhựa. • Nguồn vốn kinh doanh ban đầu : ( năm 2005 ) Nguồn vốn điều lệ của công ty là 10 000 000 000 đ ( mười tỷ đồng ) . Đăng ký ngày 03/04/05 do các cổ đông góp vốn : • Thái Quốc Duy • Nguyễn Văn Thọ • Châu Nhiên • Lý Thị Hà • Võ Ngọc Vui 20
  • 26. • Nguyễn Bình Dương • Quang Quốc Quyền Người đại diện theo pháp luật của công ty : Chức danh : Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Họ và tên : Thái Quốc Duy Sinh ngày :10/06/1963 Dân tộc : kinh Quốc tịch : Việt Nam Số chứng minh nhân dân : : 022190587 Ngày cấp 17/02/2005 Nơi cấp : CA TP HCM Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : 195/7 Bùi Minh Trực ,Phường 5 ,Quận 8 Chỗ ở hiện tại : 195/7 Bùi Minh Trực ,Phường 5, Quận 8 • Mặt Hàng Kinh Doanh : Trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nghành nghề kinh doanh là :  Mua bán sành sứ , thủy tinh , sản phẩm nhựa  Đại lý ký gửi mua bán hàng hóa  Môi giới thương mại  Sản xuất sản phẩm nhựa : các loại phụ kiện bộ xả ,nắp bàn cầu ,phụ kiện phòng tắm . • Mạng lưới kinh doanh : Đối với các sản phậm nhựa như phụ kiện cấp xả ,các loại nắp bàn cầu khách hàng chủ yếu của công ty là các nhà máy sứ vệ sinh trong nước cụ thể bao gồm các đơn vị sau : - Công ty cổ phần sứ COSECO Đà Nẵng - Công ty sản xuất và kinh doanh sứ Hảo Cảnh - Công ty sứ Thanh Trì 21
  • 27. - Các nhà máy phân phói sứ vệ sinh tại Hà Nội ,Thái Bình ,Bình Dương…. Ngoài ra công ty Hùng Anh còn luôn giữ lại phần sứ vệ sinh từ các khách hàng trên để phân phối cho các cửa hàng kinh doanh ,vật liệu xây dựng khu vực phía nam từ tỉnh Bình Thuận trở vào .Riêng 12 tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long do chi nhánh Cần Thơ đảm nhiệm phân phối . • Đối thủ cạnh tranh Sau khi trở thành một công ty cổ phần sản xuất nhựa thì các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành của công ty cũng thay đổi khi mặt hàng sản xuất chính là phụ kiện xả ,nắp bàn cầu , các phụ kiện đi kèm với sứ , và hợp tác kinh doanh với Đại Lý COSECO và Đại lý Hảo Cảnh vì thế các công ty cạnh tranh là các công ty lớn mạnh như Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong , Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh, Công ty nhựa Tân Tiến …………….. • Nhiệm vụ chính của công ty là: Công ty có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, dịch vụ và các kế hoạch khác có liên quan. Tự tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quản lý khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn vốn đó, đảm bảo thanh toán vốn và lãi vay, bù đắp các chi phí sản xuất kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ tài chính với Nhà Nước và nghĩa vụ với các cổ đông của công ty. Tự trang bị và đổi mới trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo chế độ hạch toán kế toán, ghi chép đầy đủ theo đúng quy định của nhà nước đồng thời tuân thủ đầy đủ và chính xác các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, chế độ quản lý nhập khẩu và giao dịch đối ngoại của nhà nước. Thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết đã thoả thuận, kí kết trong hợp đồng mua bán ngoại thương và các hợp đồng mua bán khác. Bên cạnh đó, công ty phải xây dựng chế độ phân phối thu nhập, lợi tức cổ phần cho phù hợp bảo đảm công bằng đồng 22
  • 28. thời phải luôn có chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên chức trong công ty để không ngừng nâng cao trình độ kỹ năng quản trị cũng như trình độ văn hoá nghiệp vụ • Chức năng : Tiến hành sản xuất và kinh doanh các sản phẩm nhựa phục vụ tiêu dùng trong và ngoài nước. Tiến hành kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, gia công sản phẩm nhựa theo các đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nước. Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên. Bảo vệ doanh nghiệp, môi trường, giữ gìn an toàn xã hội. Tuân thủ các quy định của pháp luật, chính sách Nhà nước . • Quyền hạn: công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên có những quyền hạn sau đây: Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, vốn, lao động hiện có, không ngừng tăng thêm giá trị tài sản và làm đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Tiến hành hoạt động liên doanh liên kết khác nhau phù hợp với luật công ty và luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chịu trách nhiệm về thực hiện các chính sách kinh tế, xã hội trong toàn công ty. Tiếp xúc đàm phán và kí kết hợp đồng với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, được cử người đi tham quan, khảo sát, tham gia hội chợ, triễn lãm ở nước ngoài và được mời các chuyên gia, cố vấn nước ngoài vào tham gia trong lĩnh vực sản xuất của công ty. 23
  • 29. Được huy động vốn trong và ngoài nước để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. • Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Sơ đồ tổ chức của công ty Hùng Anh : Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Cơ cấu tổ chức của công ty Hùng Anh tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả rất cao vì Tổng Giám Đốc làm việc trực tiếp làm việc với các phòng ban và các Giám Đốc chức năng khác lại làm việc với các nhân viên khác . Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: 24 TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC KINH DOANH KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
  • 30. Ban Giám Đốc : Gồm 1 tổng giám đốc và 1 phó giám đốc . Giám đốc là người đại diện pháp nhân cho công ty và chụi trách nhiệm trước pháp luật cho công ty về điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty ,chịu trách nhiệm báo cáo và xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty Phó giám đốc là người tham mưu trực tiếp cho giám đốc , giúp điều hành công ty theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm công việc được phân công ủy quyền . Theo dõi số liệu ,phân tích tình hình sản xuất kinh doanh , nghiên cứu thị trường , kiểm tra giám sát quá trình điều hành quản lý nhân sự , quản lý kỹ thuật , vật tư ,dụng cụ ,thiết bị . Nghiên cứu dự thảo để đề xuất với ban giám đốc :  Kế hoạch sản xuất kinh doanh ,kế hoạc đầu tư phát triển : năm ,quý ,tháng  Biên chế tổ chức ,bổ nhiệm ,miễn nhiệm ,điều chuyển , khen thưởng và kỷ luật cán bộ công nhân viên  Các văn bản báo cáo : tuần ,tháng ,quý , năm và đột xuất  Duy trình tổ chức hội họp , học tập ,thi đua …….về chức năng chính quyền của công ty Phòng Kỹ Thuật và Sản Xuất :  Chức năng -Sản xuất các sản phẩm khi có đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh chuyển xuống -Quản lý đôn đốc nhân viên làm việc có hiệu quả ,năng suất cao. -Sữa chữa kịp thời các hư hỏng có thể xảy ra trong quá trình sản xuất là lắp ráp. 25
  • 31.  Nhiệm vụ: -Chuẩn bị nguyên vật liệu để sản xuất theo đơn đặt hàng. -Sản xuất các sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng cao Sơ đồ 2.2 : Bộ máy sản xuất Phòng kinh doanh  Chức năng: Giám đốc sản xuất Trợ lý giám đốc Kho nhựa Bộ phận kế hoạch Bộ phận kỹ thuật Bộ phận QLCL Tổ KCS Tổ thử nước Tổ kỹ thuật Tổ ép nhựa Tổ đóng gói Tổ pha màu Tổ lắp ráp 1 Tổ lắp ráp 2 Tổ lắp ráp 3 26
  • 32. -Lập phương án kinh doanh cho công ty -Theo dõi việc hoạt động kinh doanh đảm bảo tính hiệu quả và hợp lý của doanh nghiệp  Nhiệm vụ - Tiếp xúc với những đơn vị kinh doanh trong nước và ngoài nước nhằm mở rộng quan hệ mua bán , mở rộng thị trường -Mang về cho công ty nhiều hợp đồng, đơn đặt hàng .Tìm hiểu nghiên cứu thị trường, nghiên cứu thị trường tiêu dùng của khách hàng. - Nâng cao hiểu quả hoạt động kinh doanh trên thương trường Phòng nhân sự: Sơ đồ 2.3 Sơ Đồ Phòng Nhân Sự Quy Trình Làm Việc Bộ Phận Nhân Sự 27 Trưởng Phòng Nhân Sự BV Nội Bộ 1 BV Nội Bộ 2 BV Nội Bộ 3 BV Trực Công NTL BV Trực Công NTL NV Tạp Vụ Nhân Viên Nhân Sự
  • 33. 28 BAN GIÁM ĐỐC Bảo hiểm xã hội Tài nguyên môi trường CA PCCC Trung tâm tuyển dụng Trung tâm kiểm định KV2 Cty BV Nam Thiên Long Sở LĐ- TBXH UBND P6 Q8 UBND Q8 Liên đoàn LĐ Q8 CA P6 Q8 NH Sacombank Liên hệ với tất cả bộ phận trong công ty về công tác nhân sự,lao động ,tiền lương …………. + Bộ phận kế toán + Bộ phận kinh doanh + Bộ phận sản xuất NV NHÂN SỰ -Kiểm tra báo báo của bảo vệ tạp vụ,BV Nam Thiên Long -Chấn công ngày và giờ làm thên của cán bộ công nhân viên -Soạn thảo công văn theo yêu cầu của trưởng bộ phận -Ra thông báo tuyển dụng và phỏng vấn nhân viên -Cập nhật thông tin theo dõi hợp đồng. - Lập bảng đề nghị xem xét hợp đồng và soạn hợp đồng lao động của các bộ phận -Lưu trữ công văn HC-NS -Lập báo cáo vể số ngày nghỉ của CBCNV -Thay mặt công đoàn họp LĐLĐ -Ghi sổ và tờ khai BHXH -Nhân quỹ và quyết toán quỹ sản xuất Trưởng Phòng TC- NS
  • 34. Sơ đồ 2.4  Chức năng và nhiệm vụ: -Tuyển dụng nhân sự -Quản lý công nhân viên -Tính lương cho nhân viên dựa vào bảng chấm công -Trich bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn theo đúng quy định của nhà nước -Nộp tiền BHXH,BHYT,KPCĐ • Đặc điểm về máy móc thiết bị 29 BẢO VỆ NỘI BỘ Kiểm tra công việc và tác phong làm việc của công nhân -Xuất nhập hàng hóa phải chính xác 100% -Kiểm tra máy bơm,PCCC,mức xăng nhớt đúng quy định PCCC -Kiểm tra thực hiên ATLĐ của cán bộ công nhân viên -Kiểm tra việc thực hiện nội quy công ty -Kiểm tra và lập biên bản tất cả các trương hợp vi phạm của cán bộ công nhân viên TẠP VỤ -Kiểm tra công việc hàng ngày và tác phong làm việc -Thu gom các loại rác thải -Vệ sinh các phòng ban sân trước sân sau, … -Vệ sinh các khu sau đây theo lịch : + thứ hai:Lau chùi cổng chính + thứ tư :phòng trưng bày + thứ sáu : phòng họp BV Nam Thiên Long -Kiểm tra công việc hàng ngày tác phong làm việc và cập nhật các sổ sách sau : - sổ bàn giao ca - sổ nhập xuất hàng -sổ theo dõi điện thoại - sổ nhận bưu chính bưu phẩm -sổ theo dõi CBCNVC đi trễ Sổ nhập nước bình, nước suối và trả bình
  • 35. Công ty cổ phần sản xuất nhựa Hùng Anh , gia công theo đơn đặt hàng với nhiều loại sản phẩm khác nhau, mỗi loại sản phẩm phải sản xuất theo những qui trình riêng, vì vậy mà công ty cần phải đầu tư, trang bị nhiều máy móc thiết bị khác nhau. Ngày nay có rất nhiều sản phẩm nhựa khác nhau thâm nhập vào thị trường Việt Nam chính vì thế nên công ty luôn luôn cập nhập các máy móc thiết bị tiến tiến để đáp ứng cho công việc được tốt hơn . Hiện tại công ty có tất cả 18 máy gồm:  Máy ép nhựa: 13 máy.  Máy xay keo: 2 máy.  Máy trộn keo: 3 máy. Xuất xứ và hiệu máy  Máy ép nhựa • Xuất xứ: Đài Loan, Nhật bản. • Hiệu máy: Chấn Hùng,JVC, HAYABUSA, SUMITOMO.  Máy xay và máy trộn: • Xuất xứ: Việt Nam . • Hiệu máy: cơ sở Thanh Chức. Yêu cầu sản phẩm do khách hàng đặt ra dẫn đến tính chủ động trong công nghệ sản xuất rất thấp. Có nhiều mã hàng đang trong quá trình sản xuất khách hàng lại thay đổi, bổ sung một số chi tiết cho sản phẩm. Điều này làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành mức của người lao động cũng như ảnh hưởng đến việc nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp. • Đặc điểm về lao động: Trong thời gian đầu mới hình thành tổng số lao động trong công ty còn rất hạn chế, gồm 80 công nhân 30
  • 36. Bảng 2.1 Tình hình lao động năm 2005 Trình độ Giới tính Tổng cộng Đại học Cao đẳng Trung cấp Phổ thông Nam Nữ I.Lao động gián tiếp: 8 10 2 12 8 20 - Ban giám đốc 3 2 1 3 - Phòng nhân sự 2 1 2 1 3 - Phòng kế toán 1 2 1 2 3 - Phòng kinh doanh 2 7 2 7 4 11 II.Lao động trực tiếp: 3 10 47 18 42 60 - Phòng sản xuất 3 10 47 18 42 60 Qua bảng trên thể hiện cơ cấu lao động gián tiếp và trực tiếp của công ty ta thấy: lao động trực tiếp chiếm đa số trong tổng số lao động của toàn công ty, vì đây là công ty sản xuất nên rất cần lượng lao động trực tiếp dồi dào, hơn nữa tính chất công việc đòi hỏi sự khéo léo, tinh tế, cần cù… vì vậy tỷ lệ lao động nữ trong công ty chiếm phần lớn. Tuy nhiên, trình độ cũng như tay nghề của các lao động trong công ty vẫn chưa cao, vì là công ty mới thành lập nên công ty vẫn chưa có điều kiện nâng cao kỹ thuật lành nghề cho các lao động trong công ty, một phần là sự bố trí dây chuyền công nghệ chưa khoa học, tác phong làm việc của lao động chưa được chuyên môn hóa cao…. ảnh hưởng tới năng suất lao động của toàn thể công ty. • Đặc điểm về nguyên vật liệu và thị trường : Sau một thời gian thành lập doanh nghiệp Hùng Anh đã thật sự thay đổi, các sản phẩm của doanh nghiệp có thể cạnh tranh với các sản phẩm của doanh nghiệp khác.Doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến việc sản xuất mà còn chú trọng đến việc tiêu thụ sản phẩm. Phòng kinh doanh phát triển mạnh, bộ phận tiếp thị chào hàng ngày càng phát triển hơn 31
  • 37. Trong giai đoạn này nhu cầu về các mặt hàng thiết yếu như: các thiết bị vệ sinh ngày càng tăng. Các đơn đặt hàng không còn chỉ khu vực tp.hcm mà còn xuất hiện ở cả 3 miền Bắc_Trung _Nam Ngay sau khi thành lập, Hùng Anh đã không ngừng đầu tư mở rộng sản xuất,tăng thêm thiết bị máy móc và phương tiện chuyên chở.Hiện nay nhu cầu các mặt hàng cao cấp ngày càng tăng, đặc biệt các nhà máy sứ rất quan tâm đến chất lượng của(bộ kiện phụ xả)_ nắm bắt được nhu cầu đó CT Hùng Anh đã không ngừng nghiên cứu và đến đầu tháng 06 năm 2005 đã sản xuất thành công bộ phụ kiện xả 2 chế độ với thiết kế hoàn toàn mới, đảm bảo tính năng xả chuẩn xác mà các loại cấp thế hệ cũ không đáp ứng được. Hạt nhựa là nguyên liệu chính, công ty mua lại của nhà nhập khẩu trong nước, bình quân sử dụng 40T/tháng. • Đặc điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2005: 32
  • 38. Bàng 2.2 :Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh 2005 Qua bảng trên ta thấy được rằng dù chỉ mới thành lập như công ty đã làm rất tốt công việc của mình và dẫn chứng chính là doanh thu của doanh nghiệp.Và để đạt được điều đó là do hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi, kinh doanh có lời do có sự đầu tư kỹ lưỡng, kế hoạch kinh doanh hợp lý . • Khó khăn và Thuận lợi : Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ 19.341.659. 852 14587155.479 Các Khoảng Khấu Trừ Doanh Thu 453117380 14587155479 Doanh Thu Thuần Về Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ 18888542472 14587155479 Giá Vốn Hàng Bán 15948830776 12003476581 Lợi Nhuận Gộp Về Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ 2939771696 2583678898 Doanh Thu Tài Chính 4935944 2352700 Chi Phí Lãi Vay 133879047 258788573 Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh 2709349077 2388834415 Lợi Nhuận Thuần Từ Hoạt Động Kinh Doanh 101419516 (61591390) Thu Nhập Khác 50162740 89621467 Chi Phí Khác Lợi Nhuận Khác 50162740 89621467 Tổng Lợi Nhuận Kế Toán Trước Thuế 151582256 28030077 Chí Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 42443032 Lợi Nhuận Sau Thuế Doanh Nghiệp 109139224 20181655 33
  • 39. Bên những thành công của công ty thì phải nói đến các khó khăn và thuận lợi khi một công ty mới như Hùng Anh được thành lập : xuất thân là một cơ sở sản xuất nhựa nên sự thuận lợi của công ty là có được các nhà cung ứng nguyên vật liệu tốt và các đầu ra của sản phẩm ổn định .Nhưng khó khăn khi thành lập một công ty là rất lớn , cần có sự quản lý chặt chẽ để thống nhất về mặt sản xuất và kinh doanh .Hồi trước thì chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng , nay công ty phải nắm bắt được nhu cầu của thị trường ,nhu cầu của khách hàng để mà đáp ứng được thị hiếu của khách hàng để cho ra các sản phẩm có chất lượng cao và mẫu mã đa dạng ,phong phú. Điều thách thức thứ 2 là là làm sao nhanh chóng giảm được tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ phế liệu phát sinh trong sản xuất các sản phẩm nhựa, tăng cường tận dụng triệt để những sản phẩm hỏng thông qua quy trình tái chế, tạo bột từ những sản phẩm hỏng này và đưa bột nhựa tái chế trở lại quy trình sản xuất theo một tỷ lệ nhất định đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm. Phí vận chuyển liên tục tăng theo giá xăng dầu đã tác động khá mạnh đến ngành nhựa mặc dù sản phẩm ống nhựa nhẹ nhưng rất cồng kềnh nên việc vận chuyển rất tốn kém. Tiếp theo là thách thức về việc hội nhập của Việt Nam với thế giới Việt Nam sẽ chính thức gia nhập WTO vào cuối năm 2006 cũng là yếu tố ảnh hưởng lâu dài tới ngành nhựa. Hiện tại, do các rào cản về mức thuế suất nhập khẩu, thủ tục hải quan, hạn ngạch nhập khẩu,... nên hoạt động nhập khẩu thành phẩm ngành nhựa từ các nước không được đẩy mạnh. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, mức thuế nhập khẩu sản phẩm nhựa sẽ giảm mạnh, thông thoáng hơn về thủ tục hải quan,... sẽ là một thách thức lớn đối với những nhà sản xuất trong nước với nguy cơ tràn ngập thị trường của hàng nhập khẩu. Đây vừa là 1 thách thức vừa là một cơ hội lớn cho doanh nghiệp vì đây cũng chính là thời cơ để cho doanh nghiệp mới thành lập như Hùng Anh khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường . Theo công ty thì Ngành nhựa vào năm 2005 vẫn đang phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, để có đủ nguyên liệu cho sản xuất, hàng năm ngành nhựa phải 34
  • 40. nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và với khoảng 1,5-2 triệu tấn, chưa kể hàng trăm loại hoá chất phụ trợ. Hai liên doanh sản xuất bột nhựa PVC và dầu DOP trong nước chỉ mới đáp ứng chưa tới 10% nguyên vật liệu toàn ngành nhựa. Sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu làm cho giá sản phẩm trong nước cao hơn giá sản phẩm nhập khẩu sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp khi hội nhập. Bên cạnh đó, do tập tính chuộng hàng ngoại của người Việt Nam nên nếu vượt qua được rào cản thuế quan, chi phí vận chuyển thì các sản phẩm ống nhựa nhập ngoại sẽ trực tiếp cạnh tranh với sản phẩm ống nhựa Việt Nam. Hạn chế lớn nhất đối với ngành nhựa chính là khâu nguyên liệu đầu vào, mẫu mã sản phẩm cũng như việc đảm bảo những đơn hàng lớn, đặc biệt là khâu nguyên liệu.Thời gian qua, ngành nhựa chịu tác động dây chuyền từ giá dầu mỏ tăng, giá nguyên liệu nhựa tăng tới mức 1.200 USD/T đối với nhựa PE và PP, cao nhất từ trước tới nay và tăng gần gấp đôi so với năm 2005. Trong khi đó, dự kiến nhu cầu nguyên liệu của các nhà sản xuất trong nước năm nay khoảng 700.000 tấn nhựa PE, 600.000 tấn PP, 500.000 tấn PVC, 66.000 tấn PS… Với nhu cầu lớn như vậy, các doanh nghiệp đang gặp rất nhiều khó khăn do phải nhập khẩu tới 90% nguyên liệu để sản xuất. Dự báo từ nay đến cuối năm, các doanh nghiệp sản xuất nhựa trong nước tiếp tục gặp khó khăn bởi giá nguyên liệu nhựa sẽ vẫn đứng ở mức cao do nguồn cung từ các nước Trung Đông khan hiếm và giá ngoại tệ lên xuống thất thường.Bên cạnh việc phải phụ thuộc quá lớn vào nguyên liệu nhập khẩu thì công nghệ lạc hậu, trình độ tay nghề… cũng được xem là những thách thức đối với ngành nhựa khi Việt Nam gia nhập WTO. Nhất là với nhựa cao cấp, doanh nghiệp trong nước sẽ phải cạnh tranh khốc liệt với sản phẩm cùng loại từ Trung Quốc, Thái Lan… đây sẽ là trở ngại lớn cho ngành nhựa Việt Nam, khi chúng ta phải mở cửa thị trường theo các điều khoản trong WTO. Và thuận lợi nhất mà phải kể đến là địa điểm mà công ty làm việc và sản xuất ,Quận 8 là nơi mà nhiều công ty sản xuất khác cũng đặt cơ sở ,chính vì thế nên chuyện về nguồn nhân lực ở đây rất dồi dào .Và việc chính phải làm là cho các cách tuyển dụng 35
  • 41. của công ty ,vấn đề lương bổng sao cho vừa phù hợp với đời sống công nhân và phù hợp với việc sản xuất . Nhưng cho đến hiện nay thì Công Ty Hùng Anh đã hoàn thành tốt những công việc mà bước đầu công ty đã đề ra và nhất là cung cấp được cho thị trường Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao . 2.2. Quá trình phát triển của Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Nhựa Hùng Anh: Trải qua năm 5 làm việc với nhiều sự biến đổi của thị trường trong và ngoài nước , và nhất là trong lúc nền kinh tế đang có nhiều sự biến đổi như hiện nay thì Công ty Hùng Anh đã có rất nhiều bước phát triển rõ rệt trong phương hướng kinh doanh của mình ,và nhất là có nhiều sự thay đổi trong cơ cấu của công ty : • Đặc điểm về Vốn Kinh Doanh Nguồn vốn điều lệ của công ty ngày 08/01/2008 do các cổ đống góp vốn là : 16.000.000.000 ( mười sáu tỷ đồng việt nam chẵn ) -Danh sách các cổ đông sáng lập : • Thái Quốc Duy : 6.929.660.000 đ • Trần Thị Tuyết : 3.903.050.000 đ • Nguyễn Văn Thọ : 3.039.870.000 đ • Trần Văn Khoa : 829.350.000 đ • Lý Thị Hà : 754.960.000 đ • Võ Ngọc Vui : 543.110.000 đ Chỉ trong vòng năm 3 năm thì nguồn vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 60 % , đó là một sự thay đổi lớn ,phát triền mạnh mẽ của công ty .Đã có thêm nhiều sự thay đồi của cổ đông , nhưng chủ tịch hội đồng quản trị vẫn là ông Thái Quốc Duy . 36
  • 42. • Đặc điểm về máy móc thiết bị Bảng 2.3 Tình hình máy móc thiết bị Stt Danh Mục Thiết Bị Đơn Vị Tính Số Lượng Xuất Xứ Giá Trị Ghi Chú 1 Máy Ép Phun Máy 13 Đài Loan 450 Triệu 2 Máy Nghiền Máy 2 Đài Loan 75 Triệu 3 Máy Trộn Máy 3 Đài Loan 150 Triệu Tất cả các máy móc thiết bị đều là doanh nghiệp mua không thuế ngoại trừ mặt bằng mỗi năm phải trả cho Cơ sở Tân Mỹ 480 triệu ( nguồn bản cân đối kế toán) . Doanh nghiệp có số lượng máy móc khá nhiều 18 máy tất cả. Nhìn tổng thể số máy ép phun gồm 13 máy khá nhiều cho thấy doanh nghiệp ngoài sản xuất ra còn chú trọng đến công tác làm gia công cho các doanh nghiệp cùng ngành. Các máy móc đều của Đài Loan chất lượng khá tốt mới sử dụng từ 2 đến 3 năm còn khá mới có thể áp dụng cho các sản phẩm mới ra gần đây nhất. Tóm lại doanh nghiệp có cơ sở vật chất khá đầy đủ. Hiện tại công ty có tất cả 18 máy gồm: + Máy ép nhựa: 13 máy. + Máy xay keo: 2 máy. + Máy trộn keo: 3 máy. − Xuất xứ và hiệu máy. + Máy ép nhựa • Xuất xứ: Đài Loan, Nhật bản. • Hiệu máy: Chấn Hùng,JVC, HAYABUSA, SUMITOMO. + Máy xay và máy trộn: 37
  • 43. • Xuất xứ: Việt Nam . • Hiệu máy: cơ sở Thanh Chức. Bởi kinh doanh theo phương thức ký kết hợp đồng thì công ty mới tiến hành sản xuất. Thêm vào đó việc sản xuất không chỉ tập trung vào một loại sản phẩm nhất định nào đó mà luôn thay đổi theo các đơn đặt hàng cá nhân. Cho nên, việc này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động nâng cao năng suất lao động của công ty do năng suất sản xuất luôn thay đổi mỗi khi sản phẩm thay đổi. • Đặc điểm về lao động: Kể từ khi thành lập, tổng số nhân viên của công ty là 80 người ,kể cả công nhân lao động trực tiếp , đến nay số lượng lao động của công ty tăng lên đáng kể. Và hiện tại là 130 người . . Bảng 2.4 Tình hình lao động 2009 Trình độ Giới tính Tổng cộng Đại học Cao đẳng Trung cấp Phổ thông Nam Nữ I.Lao động gián tiếp: 9 12 0 0 10 11 20 - Ban giám đốc 3 2 1 3 - Phòng nhân sự 1 2 2 1 3 - Phòng kế toán 1 2 1 2 3 - Phòng kinh doanh 4 8 5 7 12 II.Lao động trực tiếp: 1 2 12 85 27 73 110 - Phòng sản xuất 1 2 12 85 27 73 110 Theo số liệu từ bảng trên ta thấy trong thời kỳ 2005- 2010, tổng số lao động của công ty tăng liên tục tuy nhiên tốc độ tăng không ổn định, đặc biệt là 30 % của năm 2010. Điều này chỉ ra rằng công ty đang mở rộng hoạt động sản xuất thu hút được một lượng lao động. Đây là một tín hiệu đáng mừng bởi nó không chỉ đơn thuần mang biểu hiện của hoạt động sản xuất kinh doanh tốt mà nó còn là yếu tố tích cực về mặt xã hội là giải quyết công ăn việc làm cho một số lao động. 38
  • 44. Việc không ngừng gia tăng về số lượng lao động là một chỉ tiêu tốt tuy nhiên nó chưa phản ánh hết được đặc điểm của đội ngũ lao động ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh, mà còn phải xem xét về mặt chất lượng của người lao động. Năm 2009 số lượng lao động có trình độ đại học tăng lên gấp 3 lần và cao đẳng tăng lên 3,2 lần. Lượng lao động gián tiếp giảm, từ 30 lao động năm 2008 xuống 38 lao động năm 2009. Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung, việc giảm dần lượng lao động mà vẫn đem lại hiệu quả kinh doanh tốt là một điều cần thiết. Điều này nhằm giúp bộ máy quản lý không quá cồng kềnh, chồng chéo, hạn chế được các chi phí quản lý lãng phí. Cũng trong giai đoạn này, lực lượng lao động trực tiếp tăng lên gần 40 người, cho thấy công ty ngày càng mở rộng được sản xuất, thu hút được một lượng lao động lớn. Khi mới thành lập đội ngũ lao động trực tiếp của công ty hầu như chưa có kinh nghiệm để có thể tiếp cận với công nghệ cao. Đến nay đội ngũ lao động này đã được đào tạo qua các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề, một số công nhân đứng đầu dây chuyền được gửi đi đào tạo tại các trường đào tạo chuyên nghiệp. Họ có thể sữa chữa máy móc mà không cần thuê chuyên gia sữa chữa bên ngoài. Đội ngũ công nhân may, thêu, là… có kinh nghiệm và có tay nghề đã được thực nghiệm qua các hoạt động của công ty trong thời gian qua. Đội ngũ lao động gián tiếp của công ty được đào tạo phần đông tại các trường đại học, cao đẳng có kinh nghiệm làm việc nhiều năm, đáp ứng đủ các kỹ năng cần thiết với trình độ chuyên môn, năng động, sáng tạo, am hiểu thị trường thời trang trong nước cũng như quốc tế. Có thể nói lao động là yếu tố cơ bản, là cốt lõi của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Các sản phẩm được tạo ta có ảnh hưởng rất lớn của lao động. Lao động không chỉ đơn thuần tạo ra số lượng sản phẩm mà nó còn có tính quyết định đến chất lượng của sản phẩm đó. Qua bảng số liệu trên cho thấy trong những năm gần đây, công ty không chỉ chú trọng đến việc mở rộng quy mô về lao động mà còn chú ý nâng cao trình độ chuyên môn, sắp xếp cơ cấu lao động hợp lý. Đây là các yếu tố quan trọng ảnh 39
  • 45. hưởng đến tình hình sản xuất của công ty. Để có được những thành quả này, công ty đã phải có những biện pháp thỏa đáng để phát huy mạnh mẽ những tiềm năng sủa người lao động. Một trong những biện pháp đó thể hiện qua việc trả lương cho những người lao động. Trong các năm qua, thu nhập bình quân của người lao động có sự tăng lên, nhìn chung ở mức 1.200.000 đồng. Nếu so với mức lương bình quân khác của một số công ty khác cùng ngành mức lương này là tương đối tốt, có khả năng tạo thu hút với lao động, giúp họ yên tâm gắn bó lâu dài với công ty. Đối với vấn đề trả lương, công ty cố gắng cây dựng một thang lương hợp lý, công bằng phù hợp với trình độ tay nghề của từng công nhân kết hợp với lương thưởng để khuyến khích người lao động chuyên tâm vào công việc nhằm đem lại năng suất lao động cao. Bên cạnh đó công ty còn tiến hành mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho người lao động. Những việc làm trên đã giúp lao động nhiệt tình hơn với công việc, không ngừng cải thiện năng suất lao động. • Đặc điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Theo ta thấy ở bản trên vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong tổng số vốn xấp xỉ 65 %. Vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn nói lên doanh nghiệp chưa hoạt động được hết tiềm năng về tài lực của mình với nguồn vốn mạnh của doanh nghiệp mà chứa thể thu hút các nhà đầu tư bên ngoài góp thêm vốn vào công ty. Đối với 1 công ty cổ phần mà chưa dùng được triệt để được tiềm năng huy động vốn từ bên ngoài đồng nghĩa với việc chưa phát huy hết thế mạnh của chính công ty. Tỷ lệ vốn ngắn hạn chiếm tỷ lệ không cao thể hiện doanh nghiệp chọn chiến lược an toàn ( Chậm mà chắc) rất được nhiều doanh nghiệp khác chọn không riêng gì đối với doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay khi có rất nhiều các đối thủ muốn loại bỏ lẫn nhau . Bảng 2.5 Sử dụng nguồn tiền tệ Stt Nguồn Vốn Số Tiền Tỷ Lệ Ghi Chú 40
  • 46. 1 Nợ Ngắn Hạn 9,223,846,640 36,503,67 1 2 Nợ Dài Hạn 0 0 Đã Trả Hết 3 Vốn Chủ Sở Hữu 16,044,424,71 8 63,496,32 9 4 Nguồn Kinh Phí Và Quỹ Khác 0 0 5 Tổng 25,268,271,35 8 Bảng 2.6 Danh mục nguồn vốn Stt Danh Mục Giá Trị Tỷ Lệ Vốn 1 Nguyên Giá Tài Sản Cố Định Hữu Hình 6,089,693,322 24,100,158 2 Vốn Dành Cho Sản Xuất 9223846640 36,503,671 3 Vốn Dành Cho Kinh Doanh Thương Mại 9,954,731,396 39,396,171 4 Tổng Cộng 25,268,271,358 100 41
  • 47. Doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất nên cơ cấu về vốn thiên về cho sản xuất với tỷ lệ xấp xỉ 61% . Doanh nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị không nhiều nên tài sản cố định chỉ chiếm 24%. Do ít máy móc nên doanh nghiệp phải đạt gia công bên ngoài nhiều làm chi phí sản xuất tăng đáng kể dẫn đến vốn cho sản xuất khá cao 36.5%. Do chọn chiến lược an toàn nên doanh nghiệp bán thêm 1 số loại không thể sản xuất được nên có vốn dành cho việc mua đi bán lại khá cao đến 39%. Xét về cớ cấu vốn thì doanh nghiệp vẫn là doanh nghiệp sản xuất Bảng 2.7 Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 33,651,465,733 25,910,650,524 2. Các khoản giảm trừ 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 33,651,465,733 25,910,650,524 (10 = 01 - 03) 4. Giá vốn hàng bán 29,366,785,573 21,794,316,349 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4,284,680,160 4,116,334,175 (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 79,202,433 9,625,933 7. Chi phí tài chính 280,218,946 536,355,979 Trong đó : Lãi vay phải trả 280,218,946 536,355,979 8. Chi phí bán hàng 548,477,108 1,376,114,363 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3,284,246,704 2,405,468,466 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 250,939,835 191,978,700 [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) 11. Thu nhập khác 844,750,714 95,388,000 12. Chi phí khác 774,733,004 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 70,017,710 95,388,000 14. Tổng lợi nhuận kế tóan trước thuế (50 = 30 + 40) 320,957,545 96,590,700 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 56,167,570 16 . Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 264,789,975 96,590,700 (60 = 50-51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 42
  • 48. 2.3 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm sắp tới 2.3.1 Quy mô : Hiện tại công ty đang mở rộng sản xuất quy mô .Công ty đã mua và cho xây dựng ở Long An một chi nhánh của công ty với quy mô lớn hơn công ty hiện nay .Công ty ở Long An này đã hoàn thành việc xây dựng và sẽ đưa vô hoạt động trong thời gian sắp tới Ngoài ra phương hướng phát triển của công ty sắp tới là cho xuất khẩu các mặt hàng của mình ra nước ngoài .Nhưng vậy thì thị trường cạnh tranh của công ty thì lại thêm nhiều hơn ,các công ty đối thủ cạnh tranh lại nhiều hơn .Nhưng vậy thì công ty phải đề ra hướng phát triển thêm cho các mặt hàng hoàn thiện hơn đáp ứng nhu cầu của thị trường , làm giảm chi phí .Đây là 1 bài toán khó mà không chỉ công ty đang tìm hướng giải quyết mà tất cả các doanh nghiệp đều đang đau đầu 2.3.2 Thuận lợi và khó khăn : Theo ông Nguyễn Minh Tuấn, giám đốc nghiên cứu - phân tích của CTCP Chứng khoán SaigonBank Berjaya (SBBS) trình bày tại hội thảo: “Ngành nhựa – Đầu tư giá trị” do SBBS tổ chức ngày 11/12/09: Các doanh nghiệp ngành nhựa niêm yết trên HNX, HSX có mức định giá thấp so với trung bình của toàn thị trường, trong khi đó khả năng sinh lời hấp dẫn với tỷ suất lợi nhuận ROA, ROE đạt mức cao. Ngoài ra, tỷ lệ nợ ở mức trung bình và hệ số thanh toán cao làm tăng tính an toàn của doanh nghiệp.Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành không cao do phân bổ đia lý; các doanh nghiệp có phân khúc thị trường riêng; nhu cầu tiêu thụ lớn. Theo SBBS, khoảng 76% các doanh nghiệp trong ngành tập trung ở khu vực phía Nam, nên khu vực này có mức cạnh tranh hơn hẳn so với miền Bắc và miền Trung. 43
  • 49. Đối với thị trường nội địa, chỉ số chất dẻo trên đầu người Việt Nam khá thấp, nên cơ hội tăng trưởng của ngành còn rất lớn. Ngoài ra, sản phẩm nhựa hàng tiêu dùng có mức tăng trưởng cao do thay thế sản phẩm truyền thống gỗ, da….và khả năng sản xuất hàng loạt, giá thành thấp. Đối với thị trường xuất khẩu: hiện tại, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu bình quân đạt 30%/năm. Sản phẩm xuất khẩu chủ lực là bao bì nhựa, chiếm 70% tổng sản lượng xuất khẩu. Sản phẩm nhựa Việt Nam có lợi thế trong hoạt động xuất khẩu so với các nước trong khu vực đặc biệt là Trung Quốc (lợi thế về thuế quan). Ngành nhựa Việt Nam phải nhập khẩu 80 -90% nguyên liệu đầu vào, trong khi đó gia công là chủ yếu, chi phí nguyên liệu chiếm 70-75% giá thành sản phẩm nên biến động tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, biến động giá dầu cũng là một rủi ro. Theo ước tính của SBBS, ngành nhựa ở Việt Nam là ngành non trẻ có tốc độ tăng trưởng cao, 2 con số. Trong năm 2009, dự kiến tốc độ tăng trưởng của ngành khoảng 15% so với năm 2008 và có thể duy trì được mức tăng trưởng này trong năm 2010. Nhóm ngành bao bì nhựa sẽ đạt mức tăng trưởng cao nhất so với mức tăng của các dòng sản phẩm khác do nhu cầu tăng cao với tốc độ tăng trưởng dự báo khoảng 20% vào năm 2010. Cơ cấu sản phẩm ngành nhựa cũng đang chuyển dịch theo xu hướng nâng cao tỷ trọng các sản phẩm nhựa bao bì. Còn khó khăn về nguồn nhân lực ,Việt Nam tuy là nhiều nhân lực nhưng khi muốn giảm chi phí mà tiền lương công nhân thì lại phải đáp ứng nhu cầu sống của họ .Chính vì luôn luôn đáp ứng ,quan tâm tới đề sống của người lao động ,làm việc theo pháp luật ,theo Luật của nhà nước từ năm 2010 lương của người lao động phải 44
  • 50. trên 980.000 đ / tháng nên công ty cũng đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ cho công nhân như trợ giúp tiền ăn trưa ,tiền làm thêm ngoài giờ . Nhưng như thế vẫn chưa đủ ,công ty vẫn đang tìm cách giúp cho đời sống công nhân tốt hơn và cũng vừa làm cho công việc sản xuất tăng cao . III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA HÙNG ANH 3.1. Phân tích thực trạng của quá trình hoàn thiện công tác trả lương 3.1.1. Phân tích mục tiêu hoàn thiện công tác trả lương Ở công ty Hùng Anh thì ở công tác hoàn thiện trả lương thì ngoài các mục tiêu mà đã đưa ra trên phần chương I thì còn có các mục tiêu riêng của công ty muốn hướng đến cho người lao động , hoàn thiện công tác trả lương ngoài việc muốn đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp thì phần lớn vẫn là hướng đến lợi ích cho người lao động .Còn với các mục tiêu : Đáp ứng đúng yêu cầu pháp luật :như đã nói khi muốn hoàn thiện công tác trả lương thì điều quan trọng đầu tiên là phải đúng pháp luật vì khi mình thay đổi hoàn thiện đến công tác trả lương thì phải xem xét các Nghị định của chính phủ ,Thông tư của bộ lao động và xã hội …… phải xin xác nhận thì việc hoàn thiện công tác trả lương mới có thể hoàn thành . chính vì thế công ty luôn làm theo luật .Quy mô của công ty là trên 100 người nên trực thuộc làm việc với Sở lao động thương binh và xã hội .Gần đây nhất khi có quyết định của Sở Lao Động Thương Binh Và Xã Hội thì công ty đã sửa đổi mức lương cho phù hợp quy định của pháp luật là : mức lương tối thiểu là 980.000/tháng đối với người lao động ,trong khi mức này ở năm 2005 là 450.000/tháng. Tiết kiệm chi phí sai sót không đáng có trong doanh nghiệp : trong các công tác của doanh nghiệp thì công tác nào cũng phải sử dụng đến chi phí ,và để tiết kiệm các chi 45
  • 51. phí này thì doanh nghiệp phải quản lý rất chặt chẽ ,nhưng trong công tác trả lương thì tốn rất nhiều chi phí vì đây là 1 công tác quan trọng quyết định đến sự sống của công ty chính vì thế nên doanh nghiệp hết sức quan tâm và khi hoàn thiện công tác trả lương thì mục tiêu cần hướng tới của doanh nghiệp là có thể tiết kiệm các chi phí không đáng có trong công tác này . Công ty đã tiết kiệm nhiều chi phí không đáng có trong công tác trả lương và đạt được nhiều mục tiêu khác khi hoàn thiện công tác này . Tăng năng suất lao động và thu hút nhân viên là mục tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng tới như bao doanh nghiệp khác ,và để thu hút được người lao động thì doanh nghiệp ngoài có chế độ lương phù hợp thì phải có các chế độ khuyến khích khen thưởng thích hợp ngoài các chế độ Bảo Hiểm Xã Hội ,Bảo Hiểm Y Tế và mới nhất là Bảo Hiểm Thất Nghiệp . Các điều này ngoài việc thu hút nguồn lao động so với các công ty khác thì cũng là nguồn thu hút chất xám cho công ty một cách mạnh mẽ . Điển hình như , ngoài tiền lương thì công ty còn có các phụ cấp thêm cho người lao động như là khi làm thêm ca 3 thì được nhân từ 1.3 đến 1.8 hệ số lương ,ngoài ra còn có tổ chức các cuộc đi chơi cho các công nhân ,nhân viên khi có các ngày lễ như là 30/4 , 1/5 , hè ,dịp tết …………… Và như hiện tại thì các công nhân viên đều rất an tâm khi làm việc ở đây khi công ty ta đã đáp ứng đủ cho nhu cầu sống của học .Không những vậy ,các công nhân còn giới thiệu thêm người quen vô , thu hút nhiều người đến để xin việc ,tạo ra môi trường làm việc năng động ,sáng tạo .Được như vậy là nhờ tài sự nỗ lực không ngừng của bộ phận nhân sự và sự quản lý ,lãnh đạo tài tình của trưỡng phòng nhân sự . Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động gồm: lương cơ bản, thưởng, phúc lợi, trợ cấp cần được sử dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao đối với nhân viên .Như đã nói ở trên các chính sách của công ty đều đạt được nhiều mục tiêu cùng một lúc trong đó có kích thích nhân viên .Tạo sự cạnh tranh lành mạnh trong công ty , góp phần làm cho công ty phát triển ,đây là một chính sách tốt mà công 46
  • 52. ty đang thực hiện và đạt được nhiều hiệu quả cao hơn mong đợi..Như là khi luôn tạo tính công bằng trong việc trả lương giữa các nhân viên , tăng lương cho các nhân viên khi có các thành tích trong công việc 1 cách công khai ,đều này vừa mang tính công bằng mà vừa tạo sự cạnh tranh lành mạnh trong công ty .Vì thế nên công nhân viên sẽ cố gắng nhiều hơn trong công việc , mà doanh nghiệp vừa có thể duy trì nguồn lao động có thực lực này . Ngoài đáp ứng đủ mục tiêu trên thì mục tiêu chính của doanh nghiệp thì vẫn là đáp ứng đủ cho đời sống của công nhân viên ,làm cho đời sống của họ được nâng cao thông qua cách thức nâng thu nhập của họ và qua hoàn thiện công tác trả lương . Công ty luôn luôn quan tâm đến đời sống của người lao động chính vì thế mà hiệu quả làm việc luôn luôn được nâng cao .Nhất là khi trong hoàn cảnh kinh tế đang khó khăn như bây giờ , công ty biết rõ ràng là trong hoàn cảnh như bay giờ thì người lao động phổ thông là bị ảnh hưởng nhiều nhất ,chính vì thế công ty luôn cập nhập thông tin của người lao động để biết tình trạng hoàn cảnh mà có các chính sách hành động thích hợp và kịp thời để giúp đỡ người lao động .Chính vì thế hiệu quả làm việc và bầu không khí trong công ty rất tốt , không hề có sự khuyến nại của người lao động đối với nhà quản lý và ngược lại . 3.1.2 Phân tích nội dung và hình thức hoàn thiện công tác trả lương 3.1.2.1 Phân tích nội dung Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo thực hiện đúng chức năng và vai trò của tiền lương trong đời sống xã hội. Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao. Tiền lương là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở quan trọng nâng cao hiệu quả kinh 47