SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  354
Télécharger pour lire hors ligne
Bản quyền slides thuộc về NetworkSelfstudy.com , khi dùng
slides này để phục vụ cho việc ôn tập tại các trung tâm tin học
cần ghi rỏ nguồn gốc.

Hiện

Thi

Ôn tập CCNA
version 4.0

Không

59 câu hỏi mới nhất
update ngày 22-05-2009

Đề

Người trình bày và thiết kế :

Có

Trần Mỹ Phúc

Sự

Email : tranmyphuc@networkselfstudy.com
Mobile : 0168.5656.400
Nơi upload tài liệu

Thay đổi
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

1
Tiêu chí buổi ôn tập
• Mục tiêu chính : Giúp cho học viên chuẩn
bị tâm lí và kiến thức tốt -> Pass CCNA!
• Giúp hệ thống một số kiến thức , cung cấp
tài liệu tự ôn (Giảng viên cung cấp)->Học
viên nắm vững thêm kiến thức.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

2
Cấu trúc bài giảng
• Phần 1 : Giảng viên chia nội dung ôn
tập thành 9 chủ đề.Mỗi chủ đề gồm 3
phần :
• 1) Nhắc lại kiến thức chính.
• 2) Giải 1-3 câu hỏi ôn tập.
• 3) Ghi chú tất cả câu hỏi ôn tập mới nhất.

• Phần 2 : Hướng dẫn làm bài thi quốc tế.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

3
Phần 1 : Các chủ đề ôn tập
•
•
•
•
•
•
•
•
•

1. NETWORK BASIC.
2. OSI-TCP/IP & ARP.
3. CISCO IOS.
4. IP – SUBNET – VLSM.
5. SWITCH.
6. ROUTING.
7. ACLS & NAT.
8. WAN.
9. DHCP-WIRELESS-IPV6.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

4
1. NETWORK BASIC
HUB: layer 1, không hiểu được frame do đó
sẽ flood ra tất cả các port ngoại trừ cổng
nhận vào.
•
•
•
•

Collision.
Collision domain.
Half-duplex.
CSMA/CD

(Carrier Sense Multiple Access
with Collision Detect )

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

5
1. NETWORK BASIC
SWITCH:
•
•
•

•
•

10/21/2013

Layer 2, hiểu được frame ( MAC-Medium Access
Control ).
Mỗi cổng switch là một collision domain.
Khi frame đến mà Destination MAC không có
trong bảng định tuyến thì flood ra tất cả các port
ngoại trừ port nhận vào.
Full-duplex.
Disable CSMA/CD.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

6
Sử dụng địa chỉ MAC

Data A D Data A D Data A D Data A D

10/21/2013

Địa chỉ đích
tranmyphuc@networkselfstudy.com
Địa chỉ nguồn

7
1. NETWORK BASIC
ROUTER:
•
•
•

Layer 3.
Định tuyến.(routing)
Ngăn chặn broadcast.

CABLE:
•
•
•
•
10/21/2013

Traight- through.
Cross-over.
Rollover.
Serial cable.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

8
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

9
1. NETWORK BASIC

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

10
1. NETWORK BASIC

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

11
1. NETWORK BASIC
• Các câu hỏi ôn thi : 14, 22, 47, 51, 83,
117, 128, 141, 151, 176, 189, 200, 221,
223, 224, 226, 234, 240, 250, 264, 310,
326, 359, 383, 391.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

12
2. OSI-TCP/IP & ARP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

13
2. OSI-TCP/IP & ARP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

14
Chồng giao thức TCP/IP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

15
Các thiết bị hoạt động ở từng
lớp

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

16
Sự đóng gói

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

17
Giao tiếp máy - máy

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

18
Gói tin khi đi qua thiết bị lớp 1

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

19
Gói tin khi đi qua thiết bị lớp 2

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

20
Gói tin khi đi qua thiết bị lớp 3

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

21
2. OSI-TCP/IP & ARP
Layer 7:
•

Sử dụng các giao thức: HTTP, FTP, TFTP, POP3, TELNET,
SNMP, SMTP, SSH, DNS……

Layer 4:
•

TCP:
–
–

•

UDP:
–

10/21/2013

Giao thức sử dụng: HTTP ( 80 ), FTP ( 20, 21 ), POP3 ( 110 ),
TELNET( 23 ), SMTP( 25 ), SSH ( 22). DNS ( 53 ).
Khái niệm:
» ACK.
» Sequence.
» Windowing.
» Buffering.
» Flow control.
» Congestion avoidance.
Giao thức sử dụng: TFTP ( 69 ), DNS ( 53 ), SNMP ( 161 ).
tranmyphuc@networkselfstudy.com

22
2. OSI-TCP/IP & ARP
• ARP là phương thức phân giải địa chỉ
động giữa địa chỉ lớp network và địa chỉ
lớp datalink. Quá trình thực hiện bằng
cách: một thiết bị IP trong mạng gửi một
gói tin broadcast đến toàn mạng yêu cầu
thiết bị khác gửi trả lại địa chỉ phần cứng (
địa chỉ lớp datalink ) của mình.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

23
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

24
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

25
2. OSI-TCP/IP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

26
2. OSI-TCP/IP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

27
2. OSI-TCP/IP & ARP

Host A sent to Host D
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

28
2. OSI-TCP/IP & ARP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

29
2. OSI-TCP/IP & ARP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

30
2. OSI-TCP/IP & ARP
• Các câu hỏi ôn thi : 16, 21, 26, 32, 45, 52,
104, 109, 150, 160, 165, 172, 175, 177,
190, 195, 196, 197, 213, 227, 228, 246,
289, 293, 295, 296, 298, 299, 300, 303,
322, 324, 335, 337, 341, 347, 363, 366,
372, 379, 387, 390.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

31
3. CISCO IOS
3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ NẠP IOS
•
ROM:
–
–

•

POST ( Power On Set Test): Kiểm tra phần cứng.
Bootstrap: Xét xem thanh ghi đang thiết lập là gì.

Tìm IOS:
–
–

Tìm từ Flash ( default).
Nếu không có trong flash:
–
–

•

tìm qua mạng ( lấy từ TFTP server).
rommon>

LOAD:
–
–

•

2500: sau khi tìm từ flash thì chạy luôn.
2800: sau khi tìm từ flash thì load lên để chạy trên RAM ( image IOS).

Tìm files startup-config:
–
–
–

10/21/2013

Tìm từ NVRAM ( default).
Nếu không có trong NVRAM, tìm qua mạng ( lấy từ TFTP server).
Nếu không, vào setup mode.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

32
3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ
NẠP IOS
• Nạp IOS: ưu tiên theo thứ tự
Flash -> TFTP Server -> ROM
• Nạp start-up config:ưu tiên theo thứ tự:
NVRAM -> TFTP Server -> Set up mode
• Các giá trị thanh ghi:
• 0x2102: khởi động bình thường, nạp start-up config
từ NVRAM
• 0x2142: bỏ qua start-up config trên NVRAM.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

33
3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ
NẠP IOS
•

Lệnh show version: xem được version của IOS, dung lượng của
bộ nhớ RAM, dung lượng flash.
Cisco IOS Software, 2800 Software (C2800NM-IPBASE-M), Version
12.4(5a), RELEASE SOFTWARE (fc3)
Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport
Copyright (c) 1986-2006 by Cisco Systems, Inc.
Compiled Sat 14-Jan-06 03:19 by alnguyen
ROM: System Bootstrap, Version 12.4(1r) [hqluong 1r], RELEASE
SOFTWARE (fc1)
RouterX uptime is 1 week, 5 days, 21 hours, 30 minutes
System returned to ROM by reload at 23:04:40 UTC Tue Mar 13 2007
System image file is "flash:c2800nm-ipbase-mz.124-5a.bin"
Cisco 2811 (revision 53.51) with 251904K/10240K bytes of memory.
Processor board ID FTX1013A1DJ
2 FastEthernet interfaces
2 Serial(sync/async) interfaces
DRAM configuration is 64 bits wide with parity enabled.
239K bytes of non-volatile configuration memory.
62720K bytes of ATA CompactFlash (Read/Write)
Configuration register is 0x2102

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

34
3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ
NẠP IOS
•

Show flash: xem thông tin về bộ nhớ flash: trong đó “ available”
cho biết bộ nhớ còn trống, và “ bytes used” cho biết dùng để lưu
IOS.
RouterX#sh flash
-#- --length-- -----date/time-----1
14951648 Feb 22 2007 21:38:56
2
1823 Dec 14 2006 08:24:54
3
4734464 Dec 14 2006 08:25:24
4
833024 Dec 14 2006 08:25:38
5
1052160 Dec 14 2006 08:25:54
6
1038 Dec 14 2006 08:26:08
7
102400 Dec 14 2006 08:26:22
8
491213 Dec 14 2006 08:26:40

path
+00:00
+00:00
+00:00
+00:00
+00:00
+00:00
+00:00
+00:00

c2800nm-ipbase-mz.124-5a.bin
sdmconfig-2811.cfg
sdm.tar
es.tar
common.tar
home.shtml
home.tar
128MB.sdf

41836544 bytes available (22179840 bytes used)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

35
3.2 KIỂM TRA KẾT NỐI
Router # Show ip int brief
–

Các tình trạng có thể:
•
•

–

Up/Up: kết nối bình thường. Đây là trạng thái mong muồn. Kết
nối lớp 1 và lớp 2 đạt yêu cầu.
Up/down: Kết nối bị lỗi ở lớp thứ 2 (lớp data link) nhưng đạt yêu
cầu ở lớp thứ nhất (lớp vật lý).

Nguyên nhân:
•
•
•
•

Với cổng Ethernet: lỗi cáp hoặc cáp cắm chưa chặt.
Với cổng serial: chưa được cấp clock rate. Bị lỗi không khớp
nhau giữa hai đầu về cách đóng gói dữ liệu (encapsulation
mismatch), không nhận được keep-alive.
Down/down: đường kết nối down ( layer 1) , cáp kết nối bị hỏng
hoặc sai.
Administrative down/down: Cổng chưa được bật lên ở 2 phía

Router# show
10/21/2013

controller s0/0

Xem DCE/DTE, loại cable đang kết nối.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

36
3.3 TELNET VÀ SSH
Telnet là một giao thức đầu cuối ảo (virtual terminal)
là một phần của chồng giao thức TCP/IP. Telnet cho
phép tạo kết nối với thiết bị từ xa
Router(config)#line vty 0 15
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password Router
Router(config-line)#^Z
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

37
3.3 TELNET VÀ SSH
• SSH là một phương pháp mã hoá bất đối xứng, tức là các thiết bị sử
dụng một cặp key để mã hoá gọi là “ private key ” và “ public key “.

– 1 Các thiết bị sử dụng ứng dụng SSH dùng một khoá mã hoá: Secret Key ( key
này được tạo ra do sử dụng thuật toán RSA được cấu hình trên server ).
– 2. các thiết bị sẽ trao đổi public key với nhau.
– 3. các thiết bị sẽ gửi data được mã hóa, quá trình mã hóa như sau:
data + secret key + public key mà nó nhận được từ đầu xa.
– 4. tại đầu xa sau khi nhận được encrypted data thì nó sẽ lấy private key của nó
để giải mã → tạo ra data dạng plain text.
– 5. như vậy ta thấy chỉ có chính client mà server sẽ gửi data encryption mới có
thể giải mã được data thành dạng plain text vì server sử dụng public key của
chính client đó. Do vậy mà những client khác mặc dầu nhận được nhưng do
public key đó không phải của nó nên nó không giải mã được.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

38
3.3 TELNET VÀ SSH
• CẤU HÌNH:
– Tạo account để các client có thể truy cập ssh vào:

R( config)# username VNPRO password VNPRO
– Tạo domain name để có thể tạo key

R( config)# ip domain-name

< name >

– Sử dụng thuật toán RSA để sinh key:

R( config)# crypto generate key RSA
– Áp vào VTY: để chỉ ra rằng những client sẽ truy cập vào các phiên vty bằng ứng
dụng ssh hay là telnet

•

R( config)# line vty 0 4
R( config-line)# transport input [ ssh | telnet ]
Chú ý:
– Defaut khi ta không đánh gì thì đó là Telnet tức là “ transport input telnet” nhưng
vì câu lệnh này ẩn nên ta không nhìn thấy.
– Ta cũng có thể cho các client truy cập vào bằng cả hai phương thức SSH và
TELNET ( Nếu ta chỉ khai báo ssh thì ta không thể sử dụng telnet được vì vậy
mà ta phải dùng câu lệnh khai báo cho cả hai: transport input ssh telnet ).

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

39
3.4 GIAO THỨC CDP
•

GIAO THỨC CDP: cho biết thông tin
neighbor.
– Thông tin về layer 2.
– Thông tin về layer 3.
– Điều kiện để CDP hoạt động : các cổng phải up.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

40
3.4 GIAO THỨC CDP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

41
3. CISCO IOS

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

42
3. CISCO IOS

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

43
3. CISCO IOS
• Các câu hỏi ôn thi :4, 40, 41, 42, 43, 48,
50, 54, 78, 81, 84, 86, 98, 101, 103, 107,
118, 121, 123, 125, 129, 133, 135, 137,
138, 142, 146, 149, 178, 184, 194, 210,
222, 239, 241, 242, 244, 248, 252, 258,
277, 278, 279, 282, 285, 291, 314, 317,
320, 323, 325, 327, 331, 368, 376, 380,
381,402
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

44
4. IP – SUBNET - VLSM
•
•
•
•

4.1) Cần nhớ
4.2) Địa chỉ IP
4.3) Subnet
Tìm hiểu thêm : dạng bài tập &
Supernet (Xem tài liệu tham khảo)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

45
4.1) Cần nhớ
•
•
•
•
•
•
•
•
•
10/21/2013

00000000
10000000
11000000
11100000
11110000
11111000
11111100
11111110
11111111

0
128
192
224
240
248
252
254
255
tranmyphuc@networkselfstudy.com

46
4.2) Địa chỉ IP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

47
4.2.1) Lớp A

- Địa chỉ mạng: 1.0.0.0 -> 127.0.0.0
- Mạng 127.0.0.0 : loopback network
Địa chỉ mạng sử dụng được: 1.0.0.0 -> 126.0.0.0 (126 mạng).
- Phần host: 24 bit => mỗi mạng lớp A có (2^24 – 2) host.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

48
4.2.2) Lớp B

-

-

10/21/2013

Địa chỉ mạng:
128.0.0.0 -> 191.255.0.0
Có tất cả 214 mạng trong lớp B.
Phần host: 16 bit
Một mạng lớp B có 2^16 – 2 host.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

49
4.2.3) Lớp C

-

-

10/21/2013

Địa chỉ mạng:
192.0.0.0 -> 223.255.255.0
Có tất cả 221 mạng trong lớp C.
Phần host: 8 bit
Một mạng lớp C có 2^8 – 2 = 254 host.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

50
4.2.4) Lớp D và E
Lớp D:
- Địa chỉ:
224.0.0.0 -> 239.255.255.0
- Dùng làm địa chỉ multicast.
Ví dụ: 224.0.0.5 dùng cho OSPF
224.0.0.9 dùng cho RIPv2
Lớp E:
Từ 240.0.0.0 trở đi.
Dự phòng.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

51
4.2.5) Địa chỉ Private và Public
Địa chỉ Private và Public:
- Trong LAN: Private, không được định tuyến trên
môi trường Internet.
Internet: Public.
- Dải địa chỉ private (RFC 1918):
Lớp A: 10.x.x.x
Lớp B: 172.16.x.x -> 172.31.x.x
Lớp C: 192.168.x.x
- NAT: chuyển đổi private <-> public.
- Ý nghĩa của địa chỉ private: bảo tồn địa chỉ IP
public.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

52
4.2.5) Địa chỉ quảng bá
Địa chỉ quảng bá (broadcast):
Gồm hai loại:
- Direct:
VD: 192.168.1.255
- Local:
VD: 255.255.255.255

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

53
4.3) Subnet
Ý tưởng: một phòng ban, một bộ phận nhiều khi chiếm cả một subnet là không cần thiết vì
lãng phí địa chỉ IP chính vì vậy mà ta phải chia mạng chính đó ra thành nhiều mạng con (
subnet ).
- Subnet mask: chỉ ra phần nào của địa chỉ IP là mạng, phần nào là host. Các bit 1 chỉ
mạng, các bit 0 chỉ host.
VD: 255.255.255.0 – subnet mask của một mạng lớp C.
255.255.0.0 – subnet mask của một mạng lớp B.

- Mượn thêm một số bit của phần host để tăng thêm chiều dài cho phần mạng, chia nhỏ một
mạng chính (major network ) thành nhiều mạng con (subnet):
- Gọi n là số bit mượn, gọi m là số bit host còn lại, m ≥ 2. Ta có:
Số subnet có thể có: 2n nếu có hỗ trợ subnet-zero
2n-2 nếu không hỗ trợ subnet-zero
Số host trên mỗi subnet: 2m-2.
Bước nhảy: BN = 2m
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

54
Thí dụ: 172.16.20.200
•
•
•
•
•
•

172.16.20.200 là địa chỉ lớp B
Phần mạng: 172.16
Phần máy: 20.200
Địa chỉ mạng: 172.16.0.0
Địa chỉ quảng bá: 172.16.255.255
Địa chỉ dùng được cho máy trong mạng
–172.16.0.1 - 172.16.255.254

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

55
Thí dụ: 100.0.0.0
•
•
•
•
•
•

100.0.0.0 là địa chỉ lớp A
Phần mạng: 100
Phần máy: 0.0.0
Địa chỉ mạng: 100.0.0.0
Địa chỉ quảng bá: 100.255.255.255
Địa chỉ dùng được cho máy trong
mạng
–100.0.0.1 - 100.255.255.254

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

56
Thí dụ: 192.168.255.255
•
•
•
•
•
•

192.168.255.255 là địa chỉ lớp C
Phần mạng: 192.168.255
Phần máy: 255
Địa chỉ mạng: 192.168.255.0
Địa chỉ quảng bá: 192.168.255.255
Địa chỉ dùng được cho máy trong mạng
–192.168.255.1 - 192.168.255.254

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

57
Các địa chỉ dành riêng
•
•
•
•
•

Được mô tả trong RFC-1918.
Class A: 10.0.0.0
Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0
Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0
Các lớp địa chỉ này dành riêng để đặt cho các
máy trong nội bộ tổ chức
• Cần có một NATserver (network address
translation: dịch địa chỉ mạng) hoặc proxy
server để cung cấp kết nối Internet cho các
máy có địa chỉ dành riêng

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

58
Luyện tập
Phần

Phần

mạng

máy

Địa chỉ
quảng bá

C

218.14.55

137

218.14.55.255

123.1.1.15

A

123

1.1.15

123.255.255.255

150.127.221.244

B

150.127

221.244

150.127.255.255

C

194.125.35

199

194.125.35.255

B

175.12

Địa chỉ IP
218.14.55.137

194.125.35.199
175.12.239.244
10/21/2013

Lớp

239.244

tranmyphuc@networkselfstudy.com

175.12.255.255
59
Kiểm tra địa chỉ hợp lệ
•
•
•
•
•
•
•

150.100.255.255
175.100.255.18
195.234.253.0
100.0.0.23
188.258.221.176
127.34.25.189
224.156.217.73

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

60
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

61
Gán địa chỉ IP cho thiết bị

Gán tĩnh và gán động
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

62
Gán tĩnh
• Đi đến từng thiết bị và cấu hình địa chỉ IP
bằng tay
• Phải ghi nhớ từng địa chỉ đã cấp phát, vì
địa chỉ IP là duy nhất trên toàn mạng
(không có nhiều hơn một thiết bị cho một
địa chỉ IP)
• Trường hợp trong mạng có vài trăm
máy/thiết bị???
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

63
Gán động
• Một số giao thức cấp phát địa chỉ IP tự động
• RARP: Reverse Address Resolution Protocol
(giao thức phân tích địa chỉ đảo)
• BOOTP: BOOTstrap Protocol (giao thức tự mồi)
• DHCP: Dynamic Host Configuration Protocol
(giao thức cấu hình máy động)
• Thiết bị khi được bật lên tự tìm server để xin cấp
phát địa chỉ IP
• Mỗi lần khởi động thiết bị có thể có địa chỉ IP
khác
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

64
Gán động: DHCP
DHCP Discover
UDP Broadcast
DHCP Offer
UDP Broadcast
DHCP Request
DHCP Ack

DHCP server
MAC:
IP:

10/21/2013

Known
Unknown

IP Address
Gateway
IP server
…
tranmyphuc@networkselfstudy.com

IP1
IP2
IP3
65
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

66
Gán động: DHCP

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

67
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

68
4. IP – SUBNET - VLSM

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

69
4. IP – SUBNET - VLSM
• Các câu hỏi ôn thi : 9, 37,163, 173, 174,
205, 208, 218, 251, 260, 274, 297, 335,
339.
• Lưu ý: câu 163 bị sai một chi tiết trên hình
vẽ, tuy nhiên đáp án vẫn đúng. Mọi người
có thể cho mình biết là chi tiết gì không?
Thử nhé.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

70
4. IP – SUBNET - VLSM

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

71
4. IP – SUBNET - VLSM

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

72
5. SWITCH
• 5.1) GIỚI THIỆU VỀ SWITCH.
• 5.2) PORT SECURITY.
• 5.3) VLAN, TRUNK, DTP, VTP, interVlan
Routing
• 5.4) SPANNING TREE
• 5.5) RAPID SPANNING-TREE ( RSPT)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

73
5.1) GIỚI THIỆU VỀ SWITCH.
–
–
–

Là thiết bị layer 2.
Mỗi port của switch là một collision domain.
System LED:
•
•

–

Cũng giống như switch, brigde cũng là thiết
bị layer 2 nhưng có số port ít hơn switch.
•

10/21/2013

Xanh, Cam: hoạt động tốt.
Hỗ phách ( Amber): lỗi hệ thống.

Switch được xem là tập hợp của nhiều brigde.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

74
5.1) GIỚI THIỆU VỀ SWITCH.
–

Cách hoạt động của switch:
•
•
•

–

–

10/21/2013

Switch xây dựng bảng Mac-address table ( bảng CAM ) dựa vào
source MAC.
Switch sẽ forward frame dựa vào destination MAC của frame.
Khi một frame đến thì switch sẽ kiểm tra trong bảng CAM của nó
có thông tin về destination MAC của frame này hay không. Nếu
có thì forward frame này ra port mà có destination MAC liên kết
với nó, còn nếu không thì nó sẽ flood frame này ra tất cả các
port ngoại trừ port mà nó nhận frame này.

Thông tin của mỗi entry trong bảng CAM của switch sẽ được
lưu trong bảng này không 300s, nếu trong khoảng thời gian
mà không có traffic đi qua thì nó sẽ xóa entry này ra khỏi bảng
CAM của nó.
Với cách hoạt động như vậy thì một port của switch cũng có
thể có nhiều địa chỉ MAC.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

75
5.2) PORT SECURITY.
Mục đích triển khai port security nhằm ngăn chặn những user mà không được phép
truy cập vào hệ thống của ta nếu qui phạm thì sẽ đưa ra một số hành động như
shutdown hay gửi thông báo và ngăn không cho traffic đi qua.
Gán địa chỉ MAC tĩnh trên port của switch:
SW(config)# interface f0/1
SW(config)# switchport mode access
SW(config)# switchport access vlan < number>
SW(config-if)# switchport port-security
SW(config-if)# switchport port-security mac-address < MAC>
SW(config-if)# switchport port-security violation [ restrict |
protect |shutdown ]
SW(config-if)# switchport spanning-tree portfast

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

76
5.2) PORT SECURITY.
• Chú ý:
• 1. Những option trong cách hành xử như sau:
– shutdown: nếu PC có MAC lạ cấm vào thì sẽ
shutdown interface này.
– Restrict: nếu PC có MAC lạ cấm vào thì gửi SNMP
đến syslog để thông báo về sự vi phạm này, interface
vẫn up nhưng tất cả packets với MAC source này đến
sẽ drop.
– Protect: giống như Restrict nhưng không có gửi tín
hiệu SNMP.

• 2. Một khi triển khai gán MAC tĩnh thì entry này
sẽ tồn tại cố định trong bảng CAM.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

77
5.2) PORT SECURITY.
-- Triển khai học MAC động trên port của switch:
SW(config)# interface f0/1
SW(config)# switchport mode access
SW(config)# switchport access vlan < number>
SW(config-if)# switchport port-security
SW(config)# switchport port-security maximum < number> ( default switch chỉ
học một MAC đầu tiên nếu ta không khai báo câu lệnh này ).
SW(config-if)# switchport port-security mac-address sticky
SW(config-if)# switchport port-security violation [ restrict | protect |shutdown ]
SW(config-if)# switchport spanning-tree portfast
Switch#show port-security interface fastethernet 5/1
Port Security: Enabled
Port status: SecureUp
Violation mode: Shutdown
Maximum MAC Addresses: 11
Total MAC Addresses: 11
Configured MAC Addresses: 3
Aging time: 20 mins
Aging type: Inactivity
10/21/2013 SecureStatic address aging: Enabled
tranmyphuc@networkselfstudy.com
Security Violation count: 0

78
5.3) VLAN, TRUNK, DTP, VTP,
interVlan Routing
– VLAN:
• Thông tin vlan được lưu trong flash hay còn gọi là
vlan.dat.
• Mỗi vlan là một broadcast domain.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

79
VLAN

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

80
TRUNK
• Là nơi mà cho phép nhiều packet thuộc các
VLAN khác nhau có thể truyền qua.

• Default tất cả các VLAN được truyền qua đường
trunk.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

81
TRUNK - 802.1q
• 802.1Q: là chuẩn của IEEE, kiểu đóng gói
này được dùng trên tất cả các thiết bị
switch.
• Đặc điểm:
– Thêm 4 bytes vào frame ban đầu.
– Đối với native VLAN sẽ không tag 4bytes vào
frame nay.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

82
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

83
TRUNK - ISL
• Là kiểu đóng gói của cisco
•
Đặc điểm:
– Thêm 30 bytes vào frame để truyển đi, trong
đó bao gồm 26 bytes header và 4 bytes
trailer ( CRC ).
– Không có native VLAN.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

84
TRUNK - ISL

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

85
DTP
• DTP: Là giao thức để cố gắng tìm xem phía đầu xa của
kết nối có muốn hình thành trunk hay không, DTP hoạt
động dựa trên các chế độ định nghĩa của một interface,
default các thiết bị cisco dùng ở chế độ desirable.
• Một số chế độ trên interface của switch:
– desirable mode: gửi ra thông điệp DTP mong muốn đầu xa thiết
lập trunk với nó.
– Auto mode: không yêu cầu trunk đến đầu xa nhưng khi được
đầu xa mời thiết lập thì bật lên trunk.
– Trunk mode: Luôn luôn trunk ở phía này của kết nối, dùng DTP
để giúp thiết bị đầu xa chọn lựa trunk.
– Access mode: không bao giờ trở thành trunk.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

86
DTP
Dynamic
Auto

Dynamic
Desirable

Trunk

Access

Access

Trunk

Trunk

Access

Trunk

Trunk

Trunk

Access

Trunk

Trunk

Trunk

Trunk

Not
recommended

Access

Access

Access

Not
recommended

Access

Dynamic
Auto
Dynamic
Desirable

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

87
VTP
• VTP: Gửi thông tin cập nhật ra tất cả các kết nối trunk (
ISL hoặc Dot1q).
•
Điều kiện để cho các switch trao đổi thông tin cập
nhật:
– Các switch phải cùng VTP domain.
– Các switch phải cùng VTP password ( nếu có).

• Các VTP mode:
– VTP mode server: có thể tạo xóa thông tin vlan.
– VTP mode client: không thể tạo xóa thông tin vlan.
– VTP mode transparent: có thể tạo xóa thông tin VLAN như chỉ
diễn ra cục bộ của switch. ( Lưu ở NVRAM ).

• Chú ý: đối với client và server thì cái nào có thông số
revision number lớn hơn thì các switch trong cùng
domain sẽ học thông tin từ switch này.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

88
Interrouting VLAN:

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

89
5.4) SPANNING TREE
•
•

Hoạt động ở layer 2 của mô hình OSI.
Nguyên nhân đưa ra STP: sử dụng
trong mô hình redundant nhưng khi xây
dựng mô hình này nó bị một số hiện
tượng:
– Broadcast storm: ví dù một máy gửi tín
hiệu broadcast ( xin DHCP, NICs bị lỗi..) làm
tràn ngập đường truyền.
– Không ổn định bảng MAC

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

90
Không ổn định bảng MAC

•

Máy X gửi một tín hiệu unknown unicast ( unicast mà có
destination trong bảng CAM ). Thì sw A sẽ flood ra tất cả các port, ở
đây sw sẽ forward qua hai port. Đối với port thuộc segment 1 thì sw
B học địa chỉ mac X qua port này, tương tự sw A gửi ra port thuộc
segment 2 thì sw B cũng học qua port thuộc segment này và xóa đi
entry mà nó học được từ segment 1. Qúa trình này cứ diễn ra như
vậy làm cho bảng CAM của ta không ổn định.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

91
Nguyên nhân đưa ra STP
Multiple copy:

Máy X gửi một frame unicast đến router Y, do
mac Y chưa có trong bảng MAC của 2 switch
nên tại router Y sẽ nhận 2 frame giống nhau
đến từ 2 switch.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

92
Giải thích BPDU ( hello )
•

BPDU: gói tin này bao gồm một số trường như
sau: (gởi 2s/lần):
–

–
–
–

10/21/2013

Root brigde ID: chỉ ra switch nào đang làm root brigde.
» Brigde ID: bao gồm 8 bytes, trong đó 2 byte đầu là
trường priority + 6 bytes là trường MAC của switch.
sender’s brigde ID: trường này chỉ ra switch của
mình.
path cost: cho biết cost đi đến root brigde.
timer value: bao gồm hello timer, Max age, Forward
delay.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

93
Giải thích hoạt động của
Spanning-tree
•

Các switch sẽ tiến hành bầu chọn root brigde ( tất cả switch
đều gửi BPDU và cho mình là root brigde ).
–
–

•

Bầu chọn Root Port ( trên tất cả non-root brigde ): đường
đi đến root brigde là ngắn nhất
–
–
–

•

10/21/2013

path cost: đến root brigde là min. ( Thuộc BW trên từng cổng ).
sender’s brigde ID ( switch có mac min ).
Sender’s port ID ( port nào càng nhỏ càng tốt ).

Bầu chọn Designated-Port: bầu chọn DP ưu tiên những
segment đã có RP. Sau đó những segment còn lại mà chưa
bầu chọn sẽ tiến hành chọn ra DP.
–
–

•

priority ( min ).
Mac address ( min ).

path cost.
sender’s brigde ID

Bầu chọn Non-Designated Port: port còn lại là non-DP.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

94
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

95
Giải thích hoạt động của
Spanning-tree

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

96
Giải thích hoạt động của
Spanning-tree
– Root brigde: Là switch mà mọi traffic đều đi
qua nó.
– Designated port: là port sẽ gửi BPDU (
Brigde Protocol Data Unit )
– Root port: là port mà thông qua nó switch
sẽ đi đến root brigde với cost nhỏ nhất ).
– Port blocking ( non-designated port ): là
port vẫn nhận BPDU nhưng không forward
frame.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

97
Trạng thái của port khi hoạt động
spanning-tree

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

98
PORT STATE
• Blocking : tại trạng thái này thì switch sẽ
không forward frame nhưng vẫn nhận
BPDU.
• Listening: nhận BPDU, nhưng không học
địa chỉ MAC và không send và thu frame.
• Learning: interface cũng sẽ không
forward frame nhưng lúc này switch sẽ bắt
đầu học địa chỉ MAC.
• Forwarding: học và forward frame.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

99
5.5) RAPID SPANNING-TREE (
RSPT)
• RSPT: Hoạt động giống như SPT truyền thống
nhưng tốc độ hội tụ của nó nhanh hơn.
• Vai trò của một số port:
–
–
–
–

Root port.
Designated port.
Alternated port: giống như blocking port trong SPT.
Backup port: là một cổng kết nối trên 1 segment với
1 cổng khác, nhưng cổng kia là DP cho phân đoạn
mạng này. Cổng Backup sẽ thay thế khi nào DP bị sự
cố.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

100
5.5) RAPID SPANNING-TREE (
RSPT)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

101
5.5) RAPID SPANNING-TREE (
RSPT)
•

Các trạng thái switch port sẽ trải qua:
–
–
–

•

Discarding.
Learning.
Forwarding.

Các kiểu kết nối trong RSPT:
–
–
–

10/21/2013

point-to-point : kết nối giữa hai switch với nhau.
Shared: kết nối một switch với một hub.
Egde: kết nối với thiết bị của người dùng đầu cuối.
( giống như portfast).
tranmyphuc@networkselfstudy.com

102
5.4) SPANNING TREE
• Một số lệnh kiểm tra:
– SW# show spanning-tree: Kiểm tra xem switch của
mình có phải là root brigde không, trạng thái các port
đang tham gia là gì ( blocking, designated, root port).
– SW# show vlan : kiểm tra xem trên switch có bao
nhiêu vlan, port nào thuộc vlan nào.
– SW# show vtp status: kiểm tra xem switch đang
được cấu hình ở mode nào, số revision là bao nhiêu.
– SW# show interface trunk : kiểm tra xem interface
được cấu hình trunk.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

103
5. SWITCH

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

104
5. SWITCH

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

105
5. SWITCH

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

106
5. SWITCH

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

107
5. SWITCH
• Switch cơ bản, port – security: 2, 15, 27, 34,
92, 105, 116, 147, 166,176, 202, 304, 306, 312,
318, 330, 346, 375, 384, 386, 388.
• VLAN, Trunk, VTP, Interrouting VLAN: 10, 24,
30, 44, 49, 53, 62, 91, 108, 112, 115, 127, 136,
148, 153, 157, 159, 180, 186, 212, 225,
229,236, 269, 283, 301, 302, 308, 321, 353,
354, 355, 356, 373,399,400,401.
• STP:17, 33, 39, 57, 79, 88, 111, 188, 192, 238,
292, 309, 313, 319, 328, 352, 378, 385, 389.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

108
6. ROUTING
• 6.1) TỔNG QUAN VỀ ROUTING VÀ
STATIC ROUTE.
• 6.2) RIP (ROUTING INFORMATION
PROTOCOL)
• 6.3) EIGRP
• 6.4) OSPF

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

109
6.1) TỔNG QUAN VỀ ROUTING
VÀ STATIC ROUTE.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

110
STATIC ROUTE
•

Static route
•

•

R(config)# ip route < network > SM [ip next-hop
|outbound ] < AD >.

Default-route:
– Rút gọn bản định tuyến.
– Được sử dụng khi trong bảng định tuyến
của router không có thông tin của một
network nào đó.
•

10/21/2013

R( config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 [ ip next-hop |
outbound ]
tranmyphuc@networkselfstudy.com

111
6.2) RIP (ROUTING
INFORMATION PROTOCOL)
•

RIP:
•
•
•
•

10/21/2013

AD = 120.
Kiểu distance vector.
Trao đổi thông tin định kỳ 30s.
Metric tính bằng hop count.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

112
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

113
6.2) RIP (ROUTING
INFORMATION PROTOCOL)
Một số điểm khác nhau giữa RIPv1 và RIPv2:
RIPv1
Định tuyến theo lớp địa chỉ.
Không gởi thông tin về subnet-mask trong thông tin định tuyến.
Không hỗ trợ VLSM. Vì vậy tất cả các mạng trong hệ thống
RIPv1 phải cùng subnet mask.
Không có cơ chế xác minh thông tin định tuyến.
Gởi quản bá theo địa chỉ 255.255.255.255
RIPv2
Định tuyến không theo lớp địa chỉ.
Có gởi thông tin về subnet mask trong thông tin định tuyến.
Có hỗ trợ VLSM. Nên các mạng trong hệ thống RIPv2 có thể có
chiều dài subnet mask khác nhau.
Có cơ chế xác minh thông tin định tuyến.
Gửi quản bá theo địa chỉ 224.0.0.9 nên hiệu quả hơn.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

114
CẤU HÌNH
•
•
•
•

R(config)# router rip
R(config-router)#version 1|2
R(config-router)# network < major-network>
R(config-router)# no auto-summary

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

115
MộT Số PHƯƠNG PHÁP CHốNG
LOOP
- Split horizon.
- Route posioning. ( gửi metric = infinity)
- Posion reverse ( phản hồi lại khi nhận
Route posioning).
- Holdown timer.
- Trigger update.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

116
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

117
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

118
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

119
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

120
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

121
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

122
6.3) EIGRP
•
•
•
•
•
•
•

10/21/2013

AD = 90.
Mang nhiều đặc tính của Distance vertor.
Hội tu nhanh.
Hỗ trợ VLSM.
Hỗ trợ mạng gián đoạn.
Trao đổi thông tin định tuyến ở địa chỉ multicast
224.0.0.10
Metric = ( 10^7/BW (min) + tổng delay ).256.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

123
Một số khái niệm
FD ( Feasible Distance): là metric tốt nhất do
router tính toán để đi đến một network nào đó.
AD ( Advertised Distance ): là metric tốt nhất
mà được neighbor thống báo lại cho router của
ta.
Successor route: là thông tin định tuyến đi đến
một network X nào đó với metric tốt nhất = FD.
Được lưu ở Topology database và routing
table.
Feasible successor route: là thông tin định
tuyến để đi đến một network X nào đó với
metric > FD, nhưng với điều kiện AD < FD.
Được lưu trong Topology table.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

124
CẤU HÌNH
•
•
•

R(config)# router eigrp < AS-number>
R(config-router)# network < major-network>
R(config-router)# no auto-summary

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

125
HOẠT ĐỘNG
–

Hoạt động:
–

–
–

–

Cân bằng tải:
–
–

10/21/2013

trao đổi hello để thiết lập neighbor. ( RAM)
» Nếu > T1=1.544MB/s: 5s.
» Nếu < = T1: 60s.
» Lưu vào neighbor table.
Trao đổi thông tin định tuyến với nhau
» lưu tất cả vào topology table ( RAM).
sử dụng thuật toán DUAL:
» router tốt nhất được lưu vào routing table. ( RAM).
với cost bằng nhau.
với cost không bằng nhau:
» sử dụng thông số variance.
» Variance > FS/FD.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

126
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

127
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

128
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

129
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

130
6.4) OSPF
•
•
•
•
•
•

10/21/2013

AD = 110.
Cost = 108 / BW.
Là giao thức Link-state.
Hội tụ nhanh.
Sử dụng địa chỉ muticast 224.0.0.5 trao đổi từ
DR và BDR đến các router khác.
224.0.0.6: từ các router khác đến DR và BDR.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

131
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

132
6.4) OSPF

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

133
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

134
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

135
6.4) OSPF
•
•

Area type.
Chọn Router ID:
–
–

•

Quá trình bầu chọn DR và BDR ( trong môi trường
broadcast mutiaccess và non-broadcast multiaccess ).
–

10/21/2013

IP loopback cao nhất ( logical interface ).
IP interface vật lý cao nhất ( nếu không có int loopback).

Để chọn 1 router nào đó làm DR trong mạng ta có thể thực
hiện như sau:
» Thay đổi priority trên interface của router mà nó tham gia
vào segment đó với thông số là cao nhất.
» Hoặc thay đổi priority trên interface của những router
trên segment đó với giá trị bằng 0.
» Cấu hình interface loopback trên router với IP address là
lớn nhất.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

136
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

137
6.4) OSPF
–

Yêu cầu 2 router có thể thiết lập được quan
hệ neighbors:
•
•

10/21/2013

Cùng area.
Cùng thời gian hello-interval và Dead timer.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

138
CẤU HÌNH
– R(config)# router ospf < process-id>
– R(config-router)# network < network> WC
area < area-number>.

• Trong đó:
– process-id là thông số cục bộ trên mỗi router
chạy OSPF.
– Mỗi một process-id là một đối tượng duy nhất
trong database.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

139
6. ROUTING

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

140
6. ROUTING

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

141
6. ROUTING

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

142
6. ROUTING

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

143
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

144
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

145
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

146
6. ROUTING
• Cơ sở định tuyến, static route, default route:
70, 75, 76, 80, 82, 85, 89, 95, 124, 126, 137,
167, 179, 199, 216, 231, 245, 254, 307, 336.
• RIP: 36, 46, 55, 65, 144, 155, 211, 256, 273,
275, 281, 329, 340, 382.
• OSPF:20, 61, 72, 113, 120, 122, 131, 170, 255,
266, 267, 270, 280, 332.
• EIGRP:97, 174, 185, 187, 191, 214, 233, 257,
261, 357,396,398
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

147
7. ACLS & NAT
• 7.1) ACLs (ACCESS-LIST )
• 7.2) NAT (NETWORK ADDRESS TRANSLATION ).

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

148
7.1) ACLs
• STANDARD ACCESS-LIST:

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

149
7.1.1)STANDARD ACCESS-LIST:
Câu lệnh:
( config)# access-list < 1-99> [ permit| deny] < IP-source> <Wildcard
mask>.
Trường hợp: chỉ có 1 host thì:
(config)# access-list <1 – 99> [ permit | deny ] [ IP 0.0.0.0 hoặc host IP ]
Trường hợp : Địa chỉ là any
Từ khóa “ any “ được thay cho 255.255.255.255 255.255.255.255

Apply ACL:
Đối với: traffic bình thường ( ping …)
(config)# interface < tên cổng>
( config-if)# ip access-list < access-list-number> [ in| out].
Đối với: dùng cho traffic telnet
(config)# line vty 0 4
(config-line)# ip access-class < access-list-number> [ in|out].
– Chú ý:
• Standard ACL sẽ áp gần destination của packet.
• ACL nó sẽ không kiểm tra đối với traffic xuất phát từ chính router.
10/21/2013
tranmyphuc@networkselfstudy.com

150
7.1.2) EXTENDED ACLs
• Cấu hình:
• R(config)# access-list < 100 – 199 > [ permit |
deny ] protocol IP-source WildCard IPdestination WC [ eq ] < Application-port >
• Ví dụ : Viết access-list cho ping:
– R(config)# access-list 100 [ permit | deny ] icmp IPsource WC IP-destination WildCard echo

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

151
7.1.2) EXTENDED ACLs
•

Chú ý: EXTENDED ACL áp tại source

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

152
7.1) ACLs

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

153
7.1) ACLs

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

154
7.2) NAT

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

155
7.2) NAT

Cấu hình
Chỉ default-route.
Sử dụng câu lệnh nat.
Áp vào interface.
Sử dụng access-list để chỉ ra IP private nào sẽ được NAT.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

156
7.2.1)STATIC NAT
•
•

Ánh xạ điạ chỉ : 1:1
Mục đích: dùng để ánh xạ một địa chỉ private với một
địa chỉ public.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

157
7.2.1)DYNAMIC NAT
•

Sử dụng pool cho INSIDE GLOBLE để dùng cho IP
private.
– Ta có kiểu NAT này cũng là ánh xạ 1:1.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

158
7.2.1) NAT Overload (PAT)
•

Ánh xạ theo kiểu n:1.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

159
7.2) NAT
• Câu LAB thi quốc tế (Q18)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

160
7.2) NAT
•

Tạo nat pool:
– R(config)# ip nat pool abc 198.18.32.65 198.18.32.70 netmask 255.255.255.248

•

Thực hiện câu lệnh nat:
– R(config)# ip nat inside source list 1 pool abc overload
– ( vì đề bài yêu cầu cho phép cho 62 host có thể ra internet cùng một lúc
nên ta dùng từ khóa “ overload”.)

•

Tạo access-list:
– R(config)# access-list 1 permit 192.168.6.64 0.0.0.63

•

Áp vào interface:
–
–
–
–
–

•

R(config)# int s0/0
R(config)# ip nat outside
R(config)# int f0/0
R(config)# ip nat inside
R# copy run start ( nhớ đánh câu lệnh này khi cấu hình xong).

Chú ý: ta phải show run để xem thử đã có default-route hay chưa, nếu
chưa có thì ta phải config thêm.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

161
7. ACLS & NAT
• ACL: 1, 7, 12, 13, 23, 38, 58, 60, 100,
102, 114, 119, 145, 156, 162, 164, 219,
230, 235, 237, 243, 247, 265, 284, 294,
316, 360, 367, 371, 394.
• NAT: 11, 18, 23, 29, 59, 77, 93, 130, 207,
276, 311, 338, 364, 369.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

162
8. WAN
• 8.1) LAYER1.
• 8.2) LAYER2.
• 8.3) FRAME RELAY.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

163
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

164
8.1) LAYER1.

Cable giữa CSU/DSU và Telco là RJ-48.
WAN circuit từ nhà cung cấp dich vụ có thể có một hoặc nhiều tốc độ
được định nghĩa trước. tốc độ này thường quy vào: clock rate, bandwith, link
speed. Khách hàng khi đặt một mạch kết nối và sẽ xác định một tốc độ cụ thể, khi
đó telco sẽ install circuit mà hoạt động tại tốc độ này.
Thêm nữa, customer phải cấu hình CSU/DSU tại mỗi đầu cuối cho match
với tốc độ đã định nghĩa.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

165
8.1) LAYER1.
• Synchronization được thu giữa 2 CSU/DSU trên lease
line bằng cách có một CSU/DSU ( slave ) điều chỉnh
clock rate cho tương thích CSU/DSU ( master )
• TELCO cung cấp thông tin về clock đến CSU/DSU trên
cơ sở truyền tín hiệu điện trên mạch. Hai CSU/DSU phải
điều chỉnh tốc độ match clock signal từ TELCO. Tiếp đó
CSU/DSU cung cấp clocking signal đến router để tác
động đến router, gửi và thu dữ liệu chính xác. Vì vậy từ
gốc nhìn router thì CSU/DSU đựơc xem là clocking của
link.
• Thiết bị mà cung cấp clocking ( Điển hình CSU/DSU ) là
Data Communication Equipment ( DCE), thiết bị mà thu
clocking ( Điển hình Router ) là Data Terminal Equipment
( DTE ).
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

166
8.2) LAYER2.
WAN protocol trên kết nối point-to-point
cung cấp tính năng cơ bản là phân phối
data qua một link. Có hai giao thức chính
là High-Level Data Link Control ( HDLC)
và Point-to-Point Protocol ( PPP ).

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

167
HDLC
• HDLC ( Của cisco ): tương đối đơn giản,
triển khai trong một phạm vi nhỏ mà không
cần xác thực. HDLC cần thiết để xác định
nếu data đi qua link khi không lỗi, nếu
không thì frame sẽ bị discard.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

168
PPP
• Point-To-Point Protocol ( PPP ): là chuẩn chung
cho nhiều hãng.
• Một số kiểu kết nối point-to-point sử dụng trong
PPP:
– Lease line ( digital line).
– Packet Switch ( chuyển mạch ảo): các VC được tạo
ra trong FR.
– Circuit Switch ( chuyển mạch mạch ): dùng trong
những đường quay số như ISDN.
– Broadband: sử dụng trong DSL: PPPoE, PPPoA.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

169
PPP
• PPP định nghĩa ra một thông điệp điều khiển
layer 2 ( LCP: Link Control Protocol ). Tính
năng điều khiển này rơi vào 2 đặc tính sau:
– LCP là giao thức điều khiển trên link, hoạt động ở
layer 2.
– NCP ( Network Control Protocol): mang thông tin
của nhiều giao thức chạy qua link.
• Ví dụ :
» IPCP mang thông tin của IP chạy qua link.
» IPXCP mang thông tin của IPX chạy qua link.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

170
LINK CONTROL PROTOCOL (
LCP ):
•

•

•

error detection ( Quality of link ): đo số
packet gửi ra và số packet bị lỗi ( lấy tỷ số )
nếu vượt qua ngưỡng cho phép thì shutdown
cổng.
looped link detection: LCP đươc sử dụng,
chứa thông số magic number. Router sẽ trao
đổi LCP massage thay vì keepalive qua link.
Nếu như có loop xảy ra thì router sẽ nhận
thông số magic number của chính nó.
PPP multilink: cung cấp load-balancing qua
nhiều đường song song.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

171
PPP Authentication
– PAP: gửi username/password ở dạng plaintext.
– Sử dung username của đầu này là
hostname của đầu kia và ngược lại.
– Khi bắt đầu quay số thì router sẽ gửi
username và password cho đầu xa, tại đầu
xa nó sẽ kiểm tra username và password
nếu đúng là thành công. Và ngược lại.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

172
PPP Authentication
–

•

•

CHAP: Theo nguyên tắc username của R1 là hostname of R2.

Hoạt động: R1 quay số thì nó sẽ gửi hostname của
nó cho R2 đồng thời dùng thuật toán hash username
và password nhưng chỉ gửi username cho R2. tai R2
sẽ tìm username mà giống vói hostname nhận được
và sẽ hash để gửi lại cho R1. R1 nhận password và so
sanh với pass mà no hash nếu đúng thì thành công.
Ta cũng có thể dùng: ppp chap hostname <>: để cho
R gửi hostname này đi ( trong trường hợp 2 đầu cấu
hình username va hostname khác nhau

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

173
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

174
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

175
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

176
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

177
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

178
8.3) FRAME RELAY.
• Một đường luận lý truyền thông giữa 2
DTE được gọi là Virtual Circuits ( VC ).
• Khi VC được cấu hình các thông số thì
được gọi la những Permanent Virtual
Circuit ( PVC ).
• Đóng gói được thực hiện tại DTE

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

179
LMI
–
–

Là tín hiệu duy trì và quản lý kết nối.
Tín hiệu này có giá trị cục bộ trên kết nối
giữa router DTE và frame-relay DCE.
Có 3 loại tín hiệu:

–
•
•
•

10/21/2013

Cisco.
Ansi.
Q933a.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

180
Địa chỉ layer 2
–
–

10/21/2013

Sử dụng thông số DLCI ( Data-link circuit identifier ).
Vì DLCI có giá trị cục bộ trên mỗi PVCs nên gía trị này có thể
giống nhau ở các PVCs ( ví dụ như tại những Spoke router thì
giá trị DLCI có thể trùng nhau ).

tranmyphuc@networkselfstudy.com

181
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

182
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

183
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

184
Các loại mô hình sử dụng trong
FR
•
•
•
•

10/21/2013

Là môi trường Non-Broadcast Multiaccess (
NBMA).
Hub-and-Spoke.
Partial Mesh.
Full-Mesh.

tranmyphuc@networkselfstudy.com

185
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

186
Một số kiểu khai báo trên
interface
–

Khi ta cho phép một số giao thức định tuyến chạy
trên FR, chẳng hạn như Distance Vector thì ta sẽ
gặp phải vấn đề của distance vector gây ra, đó là
split-horizon ( trong mô hình Hub-and-Spoke ). Để
giải quyết vấn đề này ta sẽ chia sub-interface trên
interface của Hub router.
•

Interface point-to-point:
–
–
–

•

Interface multipoint:
–
–

10/21/2013

mỗi PVC là một subnet.
áp dụng trong mô hình hub-and-spoke.
giải quyết được hiện tượng split-horizon.
các PVC cùng thuộc một subnet.
bị hiện tương split-horizon.
tranmyphuc@networkselfstudy.com

187
Cấu hình trên router DTE
•
•
•
•
•
•

R(config)# interface f0/0 [ point-to-point | point-to-multipoint]
R( config-subif)# encapsulation frame-relay [ ietf] ( ietf : được sử
dụng khi encapsulation giữa 1 router cisco và non-cisco ).
R(config-subif)# ip address < IP >
R(config-subif)# frame-relay lmi-type [ cisco | ansi | q933a ]
R(config-subif)# frame-relay map < IP_remote> < DLCI of mình >
broadcast
R(config-subif)# no shut

– Chú ý khi map tĩnh thì cơ chế inverse ARP tự động bị disable.
– Khi một thiết bị cisco và một thiết bị non-cisco kết nối với nhau
qua FR nếu ta để giá trị encapsulation default thì chúng sẽ không
chạy vì khác kiểu đóng gói.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

188
INVERSE ARP
• Giao thức này tự động map giữa địa chỉ
layer 3 với địa chỉ layer 2 ( DLCI ). Tuy
nhiên giao thức này chỉ hoạt động khi:
– mô hình full-mesh.
– Sau khi VC up ( tức đã cấu hình các thông số
giữa 2 đầu DTE và DCE thích hợp).

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

189
+ Như vậy gói inverse ARP bao gồm : IP source + DLCI source.
Khi PVC up, thì router sẽ gửi gói inverse ARP ra tất cả các interface mà nó kết nối
với frame-relay switch.
+ Inverse ARP được bật bởi default.
Một số vấn đề:
+ point-to-point interface: inverse ARP không yêu cầu. bởi vì chỉ có 1 destination
nên discovery là không cần thiết. ( do đó ta chỉ cần sử dụng command frame-relay
interface-dlci )
+ Khi dynamic map thì router nó sẽ map IP của next-hop với DLCI của nó.
default inverse ARP enable nhưng khi thực hiện map tĩnh thì Inverse ARP sẽ
bị disable.
+ Tín hiệu LMI ( Giao thức của tín hiệu LMI )được triển khai dùng để trao đổi
keepalive và quản lý thông tin chẳng hạn detection lỗi, kiểm tra kết nối của những
PVC.
+ Tín hiệu LMI được gửi bởi 10s ( default)
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

190
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

191
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

192
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

193
Điều khiển tốc độ và discard
trong đám mây frame-relay:
• Khi link access có tốc độ là T1 trong khi hợp
đồng đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ chỉ có
128k ( CIR), nếu như data truyền qua link này
lớn hơn tốc độ cung cấp thì có nghẽn xãy ra, khi
đó trong phần header của frame sẽ sử dụng 3
bit để thông báo có sự mismatch về tốc độ.
– FECN ( Forward Explicit Congestion Notification)
– BECN ( Backward Explicit Congestion Notification ).
– DN ( Discard Egilibility)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

194
Troubleshoot Frame-relay
Connnectivity
# show frame-relay lmi: xem thông số lmi trên mỗi access link.
# show frame-relay pvc: sau khi xác nhận thông số dlci match với ISP thì
kiểm tra lại đúng như vậy hay ko ( dlci của router đang show ).
Tại lệnh này ta có thể thấy có mục PVC Status như sau:
Nếu PVC Status = ACTIVE: pvc này hoạt động và traffic có thể pass.
PVC Status = INACTIVE: Kết nối local đến frame-relay hoạt động
nhưng kết nối ở remote router không hoạt động.
PVC Status = DELETED: hư tại router của ta, do ko thu được
LMI, cũng có thể có vấn đề ở vật lý.
RouterX# show frame-relay pvc 100
PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE)
DLCI = 100, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0
input pkts 28
output pkts 10
in bytes 8398
out bytes 1198
dropped pkts 0
in FECN pkts 0
in BECN pkts 0
out FECN pkts 0
out BECN pkts 0
in DE pkts 0
out DE pkts 0
out bcast pkts 10
out bcast bytes 1198
pvc create time 00:03:46, last time pvc status changed 00:03:47

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

195
Troubleshoot Frame-relay
Connnectivity
• Hiển thị thông tin về DLCI, LMI-TYPE, IP
RouterX# show interfaces s0

Serial0 is up, line protocol is up
Hardware is HD64570
Internet address is 10.140.1.2/24
MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, rely 255/255, load 1/255
Encapsulation FRAME-RELAY, loopback not set, keepalive set (10 sec)
LMI enq sent 19, LMI stat recvd 20, LMI upd recvd 0, DTE LMI up
LMI enq recvd 0, LMI stat sent 0, LMI upd sent 0
LMI DLCI 1023 LMI type is CISCO frame relay DTE
FR SVC disabled, LAPF state down
Broadcast queue 0/64, broadcasts sent/dropped 8/0, interface broadcasts 5
Last input 00:00:02, output 00:00:02, output hang never
Last clearing of "show interface" counters never
Queueing strategy: fifo
Output queue 0/40, 0 drops; input queue 0/75, 0 drops
<Output omitted>

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

196
Troubleshoot Frame-relay
Connnectivity
• Hiển thị thông tin về LMI-TYPE là gì
RouterX# show frame-relay lmi
LMI Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) LMI TYPE = CISCO
Invalid Unnumbered info 0 Invalid Prot Disc 0
Invalid dummy Call Ref 0 Invalid Msg Type 0
Invalid Status Message 0 Invalid Lock Shift 0
Invalid Information ID 0 Invalid Report IE Len 0
Invalid Report Request 0 Invalid Keep IE Len 0
Num Status Enq. Sent 113100 Num Status msgs Rcvd 113100
Num Update Status Rcvd 0 Num Status Timeouts 0

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

197
Troubleshoot Frame-relay
Connnectivity
• Hiển thị thông tin của mỗi PVC
RouterX# show frame-relay pvc 100
PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE)
DLCI = 100, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0
input pkts 28
output pkts 10
in bytes 8398
out bytes 1198
dropped pkts 0
in FECN pkts 0
in BECN pkts 0
out FECN pkts 0
out BECN pkts 0
in DE pkts 0
out DE pkts 0
out bcast pkts 10
out bcast bytes 1198
pvc create time 00:03:46, last time pvc status changed 00:03:47

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

198
Troubleshoot Frame-relay
Connnectivity
• Hiển thị thông tin map tại mỗi entry

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

199
8. WAN

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

200
8. WAN

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

201
8. WAN
• Frame – relay: 5, 23, 63, 67, 74, 134,
140, 168, 203, 217, 259, 305, 342, 343,
344, 345, 358,361, 374, 377, 393.
• PPP: 73, 132, 198, 204, 209.
• WAN: 94,96,215,221,223,224(giống 221)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

202
9. DHCP-WIRELESS-IPV6
• 9.1) DHCP (DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL )
• 9.2) WIRELESS.
• 9.3) IPv6.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

203
9.1) DHCP
• Hoạt động :

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

204
9.1) DHCP
• Cấu hình dhcp:
– R( config)# service dhcp : enable DHCP.
– R(config)# ip dhcp pool < pool-name> : tạo pool-name.
– R(config-if)# network network-id : Chỉ ra một network để
server cấp IP.
– R(config-if)# default-router < IP > : Dùng để cấp Defaultgateway cho các client và server cũng sẽ dựa vào thông số này
để mà cấp những network đúng cho các LAN.
– R(config-if)# dns-server < Ip dns-server > : cấp ip dns-server
cho các client.
– R(config)# ip dhcp excluded-address < IP >: những IP nào
được khai báo trong câu lệnh này thì server sẽ không cấp cho
các client.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

205
9.2) WIRELESS.
- Các chuẩn Wireless: 802.11a, 802.11b,
802.11g.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

206
• Chú ý:
– 802.11b: Gồm có 11 kênh ( từ 1-11) trong đó có 3
kênh không overlap 1,6,11.

– Độ rộng của mỗi kênh là 22MHz.
– Khoảng cách mỗi giữa 2 kênh liên tiếp: 5MHz.

– 802.11a: Gồm 23 kênh trong đó có khoảng 12 kênh
không overlap.
– 802.11g: Gồm 11 kênh trong đó có 3 kênh không
overlap.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

207
Các mô hình wireless
• + IBSS (adhoc): Các PC trao đổi dữ liệu
với nhau. Không có sự tham gia của
access-point.
• +BSS:Có một access-point.
• +ESS: có từ 2 access-Point trở lên, mỗi
AP phải thuộc 1 kênh riêng để tránh nhiễu

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

208
Các mô hình wireless

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

209
Các thông số cơ bản khi cấu
hình access-point
• SSID,
• Kênh RF (RF channel),
• Phương pháp xác thực, mã hóa
(authentication method).
• Nếu SSID không được phát broadcast, client
muốn truy nhập không dây phải tự cấu hình SSID
khớp với SSID của access-point.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

210
Các chuẩn bảo mật cho wireless
• + WEP: dùng pre-shared key (PSK) tĩnh để xác
thực truy nhập và mã hóa dữ liệu. Mã hóa bằng
thuật toán WEP.
• +WPA:
– Xác thực truy nhập: dùng PSK hoặc server xác thực
truy nhập với 802.1x.
– Mã hóa dữ liệu: sử dụng thuật toán TKIP với key
động thay đổi theo từng gói

• +WPA2:
– Xác thực truy nhập: giống WPA
– Mã hóa dữ liệu: sử dụng thuật toán AES.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

211
Các chuẩn bảo mật cho wireless

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

212
Một số lưu ý
• - Nhiễu vật lý thường là do: cordless phone,
bề mặt kim loại ( metal file cabinet), kiểu và
chiều của anten (antenna type or direction), lò vi
sóng (microwave oven).
• - Trong mô hình ESS: điều kiện để có thể
roaming là vùng chồng lấp che phủ (overlap)
giữa hai access-point phải từ 10% trở xuống và
các kênh RF của hai access-point không chồng
lấn nhau.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

213
Security:
• Các kiểu tấn công: DoS (Denial of Service),
reconnaisance (do thám), Trojan horse, virus,
worm,….
• Bảo vệ file cấu hình khỏi các truy nhập bên
ngoài bằng cách sử dụng SSH, firewall.
• Các thiết bị security: IDS, IPS.
• Trong các biện pháp của một chiến lược bảo
mật toàn diện, bảo mật về mặt vật lý (physical
secure) là một biện pháp quan trọng.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

214
IPv6

•

•

IP version 6 (IPv6) was developed to overcome the limitations of the
current standard, IP version 4 (IPv4). IPv4 allows end systems to
communicate and forms the foundation of the Internet as we know it
today. However, one of the major shortcomings of IPv4 is its limited
amount of address space. The explosion of new IP-enabled devices
and the growth of undeveloped regions have fueled the need for
more addresses.
In the United States, the Department of Defense (DoD) is a primary
driver for the adoption of IPv6.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

215
Introducing IPv6
• IP version 6 (IPv6) combines expanded
addressing with a more efficient and feature-rich
header to meet the demands for scalable
networks in the future.
• One key benefit is that IPv6 can recreate end-toend communications without the need for
Network Address Translation (NAT)
• Cisco Systems currently supports IPv6 in Cisco
IOS Software Release 12.2(2)T and later.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

216
IPv6 Features

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

217
Large Address Space

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

218
• IPv6 routers do not perform fragmentation. Instead, a
discovery process determines the optimum maximum
transmission unit (MTU) to use during a given session.
• Link-layer technologies already perform checksum and
error control. Because link-layer technologies are
relatively reliable, an IP header checksum is considered
to be redundant.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

219
Comparing IPv4 and IPv6
Headers
Traffic class: ToS
Payload Length
Next Header: Tcp, Udp…
Hop Limit: TTL
No Checksum

•
•

Flow Label: 20-bit field that allows a particular flow of traffic to be
labeled. It can be used for multilayer switching techniques and faster
packet-switching performance.
Extension Headers: Follows the previous eight fields. The number
of extension headers is not fixed, so the total length of the extension
header chain is variable.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

220
Extension Header

Extension Header
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

221
Defining Address Representation

•
•

Leading zeros in a field are optional, so 09C0 = 9C0 and 0000 = 0.
Successive fields of zeros can be represented as “::” only once in an
address.
• An unspecified address is written as “::” because it contains only
10/21/2013
tranmyphuc@networkselfstudy.com
222
zeros.
IPv6 Address types
•

•

•

Unicast address
– Link local: FE80::/10, Scope is configured to single link. The address is
unique only on this link, and it is not routable off the link. (similar to
169.254.x.x private address)
– Site local: FEC0::/10 (similar to private address)
– Global: Globally unique, so it can be routed globally with no
modification. A global address has an unlimited scope on the worldwide
Internet. Packets with global source and destination addresses are
routed to their target destination by the routers on the Internet.
Multicast address: IPv6 does not have broadcast addresses. The range of
multicast addresses in IPv6 is larger than in IPv4. For the foreseeable
future, allocation of multicast groups is not being limited.
Anycast address: An anycast address identifies a list of devices or nodes;
therefore, an anycast address identifies multiple interfaces. A packet sent to
an anycast address is delivered to the closest interface, as defined by the
routing protocols in use.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

223
Special Address

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

224
IPv6 Global Unicast and
Anycast address

•

•

•

Global unicast addresses are defined by a global routing prefix, a subnet ID,
and an interface ID. The current global unicast address assignment by the
Internet Assigned Numbers Authority (IANA) uses the range of addresses
that start with binary value 001 (2000::/3), which is one-eighth of the total
IPv6 address space and is the largest block of assigned block addresses.
Addresses with a prefix of 2000::/3 (001) through E000::/3 (111), with the
exception of the FF00::/8 (1111 1111) multicast addresses, are required to
have 64-bit interface identifiers in the extended universal identifier (EUI)-64
format.
When a unicast address is assigned to more than one interface, thus
turning it into an anycast address, the nodes to which the address is
assigned must be explicitly configured to use and recognize the anycast
address.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

225
IPv6 Global Unicast and
Anycast address

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

226
Defining Host Interface
Addresses

•

An IPv6 address has two parts:
– A subnet prefix representing the network to which the interface is
connected. The subnet prefix is a fixed 64-bit length for all current
definitions.
– A local identifier, sometimes called a token, which uniquely identifies the
host on the local network. The local identifier is always 64 bits and is
dynamically created based on Layer 2 media and encapsulation. In the
simple case of an Ethernet medium, the local identifier is usually derived
from the EUI-48 MAC address.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

227
Link Local Address

• The address is unique only on this link, and it is not
routable off the link. Packets with a link-local destination
must stay on the link where they were generated
• Link-local addresses are dynamically created using a
link-local prefix of FE80::/10 and a 64-bit interface
identifier in a process called stateless autoconfiguration.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

228
Stateless Autoconfiguration

• Phase 1: MAC 00-0C-29-C2-52-FF -> 00-0C-29-FF-FE-C252-FF
• Phase 2: well-known link-local prefix fe80::/64 is added ->
fe80::00c:29ff:fec2:52ff
• Phase 3: Verify the address’s uniqueness on the link,
called duplicate address detection (DAD). Send ICMPv6.
• Phase 4: Assigned
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

229
IPv6 Multicast Address

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

230
IPv6 Multicast Address

•

FF02::1:FFXX:XXXX — Solicited-node multicast on link, where
XX:XXXX is the rightmost 24 bits of the corresponding unicast or
anycast address of the node. (Neighbor solicitation messages are
sent on a local link when a node wants to determine the link-layer
address of another node on the same local link, similar to Address
Resolution Protocol [ARP] in IPv4.)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

231
Transition From IPv4 To IPv6

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

232
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

233
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

234
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

235
9.3) IPv6

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

236
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

237
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

238
9. DHCP-WIRELESS-IPV6

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

239
9. DHCP-WIRELESS-IPV6

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

240
9. DHCP-WIRELESS-IPV6
• Wireless: 3, 6, 19, 71, 99, 110, 139, 154,
169, 182, 220, 232, 249, 253, 262, 263,
268, 334, 362, 365.
• DHCP: 28, 35, 87, 171, 206, 272, 290,
348, 349, 350, 351.
• Security: 8, 66, 158, 161, 193, 201, 370.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

241
9. DHCP-WIRELESS-IPV6
• Các câu hỏi ôn thi :
– DHCP: 28, 35, 87, 171, 206, 272, 290, 348,
349, 350, 351.
– IPv6: 315,395
– Wireless:
3, 6, 19, 71, 99, 110, 139, 154,
169, 182, 220, 232, 249, 253, 262, 263, 268,
334, 362, 365.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

242
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Nhận xét chung :
– Vì Cisco không đưa ra điểm cụ thể cho từng câu hỏi
nên buộc bạn phải hòan thành hầu hết câu hỏi mới
có thể PASS.
– Các câu hỏi : siêu câu hỏi (khỏang 2 câu), Lab (tối đa
bạn phải làm 3 câu ). Nếu không hòan thành khỏang
50% , bạn xem như FAILED.
– Nếu không có tâm lí vững và chưa được hướng dẫn
nhiều => bạn cũng có thể FAILED

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

243
Thông tin bổ trợ cho việc thi cử
• Phương thức thi CCNA.
• Thông tin đề thi mới nhất.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

244
Phương thức thi CCNA.
• Hình thức thi.
• Cách thức thi
• Nơi thi

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

245
Hình thức thi
•

Môn học CCNA version 4.0 (640-802) có lệ phí thi 250$/lần (tính đến thời điểm 29-3-2009)
+ Đề thi CCNA tính đến ngày 29-3-2009 , bao gồm 44 câu hỏi : gồm
++++ các câu LAB, simulation,
++++ câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn, nhiều lựa chọn
++++ Câu hỏi kéo thả.

•

+ 44 câu hỏi có tổng số điểm là 1000 và điều quan trọng là không có điểm cho từng câu hỏi cụ thể mà Cisco,
chia theo từng chủ đề : (Một bảng điểm tham khảo)
Ví dụ :
Describe how a network works: 42%
Configure, verify and troubleshoot a switch with VLANS and interswitch communications: 50%
Implement an IP addressing scheme and IP Services to meet network requirements in a medium: 66%
Configure, verifiy, troubleshoo basic router operation and routing on Cisco devices: 53%
Explain and Select the appropriate administrative asks required for WLAN: 100%
Identifiy security threats to a network and describe general methods to mitifate: 100%
Implement, verify, and troubleshoot NAT and ACL's in a medium-size Enterprise branch office: 25%
Implement and verify WAN LINKS: 0% Sau khi chia trung bình % ở những chủ đề trên , Cisco sẽ nhân với 1000
để đưa ra số điểm cụ thể.
+ Điều khá vui là : Nếu bạn làm sai hết tất cả câu hỏi , thay vì được 0 /1000, bạn sẽ có 300/1000.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

246
Cách thức thi
•

1) Trước khi vào phòng thi , bạn được phải ký chử ký điện tử + đọc quy chế thi + chụp ảnh.
2) Khi bước vào phòng thi , trên người bạn sẽ không còn gì ngoài : tiền, quần áo hoặc có thể
không nếu bạn thích như thế .!:32: . Vật được mang theo là tờ giấy nháp của trung tâm thi đó.

•

3) Trong quá trình thi thì bạn sẽ chịu sự giám sát của CISCO thông qua Camera chính vì thế , nếu
bạn vi phạm quy chế thi : hỏi bài, quay bài .... bạn sẽ bị failed. Một mẹo nhỏ khi đi thi : "con chuột
máy tính đã có nguy cơ trở thành kẻ thù củ bạn vì đề thi cisco chỉ có duy nhất nút NEXT mà
không có bất kỳ tác vụ nào nữa trừ End EXAM sau khi hoàn thành. Chính vì thế, nếu vô tình trong
1 lúc nào đó bạn lỡ chạm tay vào chuột và "may mắn" click vào nút NEXT -> Xem như bạn sai
câu đó!...
4) Sau 120 phút làm bài (bạn có thể ra sớm hơn và thời gian là không giới hạn , có thể làm bài thi
trong vòng 15 phút :105 ,bạn click END EXAM . Nó sẽ hiện số điểm mà bạn đã đạt được.Nếu
thấy :
-> >= 825/1000 thì xem như bạn đã đạt được chứng chỉ giai đoạn đầu.(1)
-> <825/1000 thì xem như bạn đã failed.
5) Sau khi được báo kết quả ở (1) , ta tiếp tục phải được CISCO kiểm tra trong vòng 3 ngày . Nếu
chúng ta không có bất cứ điều gì sai phạm trong quá trình thi và quy chế thi chúng ta sẽ được
chính thức công nhận là một CCNA.
==== Một câu chuyện có thật : Một anh thi CCIE R&S Written trong vòng 15 phút và anh thi đạt đủ
điểm đậu . Tuy nhiên , 3 ngày sau anh ấy nhận được thông tin mình đã trượt -. Bởi vì CISCO cho
rằng anh này đã sẽ dụng "..." trong quá trình thi.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

247
Nơi thi CCNA
•

Dưới đây là một số trung tâm mà bạn có thể thi CCNA và giá thi ở các trung
tâm này điều là 250$/lần thi.
1) Miền nam :
+ SaiGon CTT : www.saigonctt.com.vn
+ Nhat nghe : www.nhatnghe.com
+ Athena : www.athena.com
+ VnPro : www.vnpro.vn
....
2) Miền bắc :
+ IPMAC : www.ipmac.vn
+ VnExpert : www.vnexperts.net
+ Bách khoa hà nội (trung tâm mạng) : www.bkacad.com
....
Có thể sẽ còn nhiều vấn đề bạn thắc mắc mà trong khuôn khổ 1 bài viết
không thể nói ra hết. Do đó , các anh nếu có khúc mắc có thể liên lạc vơi tôi
qua email : tranmyphuc@yahoo.com

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

248
Thông tin đề thi mới nhất
• Thời gian áp dụng : Khỏang 2 tuần từ
ngày đăng version 3.0
• Hình thức thi : Câu hỏi và cách tính điểm
như đã liệt kê ở trên.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

249
Thông tin đề thi mới nhất
• Câu hỏi :
– Lý thuyết : Chiếm khá nhiều điểm trong đề thi.
• Lưu ý :
– Số lượng câu trả lời trong một câu hỏi đã tăng lên :
» Ví dụ : Lúc trước câu hỏi đó chọn 3 lựa chọn nhưng
có 4 câu trả lời. Giờ thì nó tăng lên 6-7 câu trả lời.
– Xuất hiện nhiều câu lý thuyết IPv6, và khá nhiều câu
ngòai bộ đề ôn. (Về câu hỏi có thể tham khảo trong 503
câu hoặc học những câu IPv6 có trong slide này)

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

250
Thông tin đề thi mới nhất
– Số lượng câu LAB/SIM Câu Lab :4
• Lab : NAT,RIPv2.
• Sim : VTP, ACL, Framerelay,dhcp (có thể ra 2
trong 4 câu này)
• * Những câu trên có khả năng được chọn cao nhất
• Còn khá nhiều câu SIM/LAB khác bạn cần phải ôn,
vui lòng truy cập vào

10/21/2013

đây .

tranmyphuc@networkselfstudy.com

251
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Câu hỏi một lựa chọn đúng duy nhất:
• Mức độ khó : *

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

252
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Câu hỏi nhiều lựa chọn đúng nhưng cho
biết số câu đúng.
• Mức độ khó : **

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

253
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Câu hỏi nhiều lựa chọn đúng nhưng
không biết số câu đúng.
• Mức độ khó : ***

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

254
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Câu hỏi Drag and Drop hay còn gọi là
Drop , kéo thả.
• Mức độ khó : ****

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

255
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Siêu câu hỏi (SuperQuestion hay Hotspot)
• Mức độ khó : *****
• Bao gồm 3 phần :
• Phần 1 : Mô tả về mô hình mạng hiện có.
• Phần 2 : Sơ đồ mô hình mạng ứng với phần 1
• Phần 3 : Các câu hỏi dựa trên phần 1 và phần 2.
– Có khoảng từ 4 – 5 câu
– Bắt buộc phải có kiến thức thực sự mới có thể làm đúng

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

256
Dạng câu hỏi thi CCNA

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

257
Dạng câu hỏi thi CCNA

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

258
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Dạng khác của “siêu câu hỏi”
• Mức độ khó : *****
• Bao gồm 3 phần :
• Phần 1 : Sơ đồ mô hình mạng (bạn chỉ được xem cấu hình
trên 1 thiết bị của mạng).
• Phần 2 : Câu hỏi liên quan
– Có khoảng từ 4 – 5 câu.
– Bắt buộc phải có kiến thức thực sự mới có thể làm đúng.

• Phần 3 : Phần cần Show (có thể cho trước họăc bạn phải tự
làm) để giải quyết câu hỏi.

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

259
Dạng câu hỏi thi CCNA

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

260
Dạng câu hỏi thi CCNA

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

261
Dạng câu hỏi thi CCNA
• Câu lab (Simulations)
• Độ khó : ******
• Đề thi bao gồm 3 phần :
• Phần 1 : Mô tả về mô hình mạng và nhu cầu cần
triển khai .
• Phần 2 : Sơ đồ mô hình mạng ứng với phần 1.
• Phần 3 : Bạn phải cấu hình thỏa yêu cầu đề bài.

10/21/2013

– Bắt buộc bạn phải có đầy đủ kiến thức về vấn đề mà đề
bài đưa ra
– Bạn phải có tâm lý thật vững để tránh sai sót vì “bút sa
gà chết”
– Khi cấu hình chỉ cần sai một câu lệnh hoặc quên copy
tranmyphuc@networkselfstudy.com
262
run start là xem như câu LAB = 0 điểm
Dạng câu hỏi thi CCNA

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

263
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

264
Một số câu hỏi kéo thả

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

265
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

266
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

267
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

268
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

269
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

270
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

271
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

272
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

273
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

274
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

275
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

276
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

277
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

278
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

279
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

280
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

281
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

282
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

283
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

284
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

285
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

286
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

287
59 câu hỏi mới nhất
update ngày 22-05-2009

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

288
59 câu hỏi mới nhất
update ngày 22-05-2009

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

289
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

290
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

291
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

292
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

293
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

294
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

295
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

296
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

297
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

298
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

299
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

300
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

301
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

302
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

303
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

304
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

305
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

306
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

307
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

308
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

309
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

310
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

311
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

312
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

313
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

314
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

315
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

316
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

317
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

318
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

319
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

320
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

321
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

322
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

323
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

324
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

325
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

326
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

327
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

328
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

329
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

330
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

331
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

332
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

333
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

334
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

335
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

336
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

337
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

338
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

339
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

340
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

341
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

342
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

343
TẬP HỢP CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI
Click vào để tải !!!!

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

344
General Cisco Certificate Paths
General Certifications

Certification Paths

Entry-Level

Associate

Professional

Expert

Routing & Switching

CCENT

CCNA

CCNP

CCIE Routing & Switching

Design

CCENT

CCNA & CCDA

CCDP

CCDE

Network Security

CCENT

CCNA Security

CCSP

CCIE Security

Service Provider

CCENT

CCNA

CCIP

CCIE Service Provider

Storage Networking

CCENT

CCNA

CCNP

CCIE Storage Networking

Voice

CCENT

CCNA Voice

CCVP

CCIE Voice

Wireless

CCENT

CCNA Wireless

Coming Soon!

CCIE Wireless

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

345
Questioning
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

346
Giới thiệu về NetSelf
• Chào tất cả Networkers,

Chúng tôi rất vui khi giới thiệu đến các bạn
một diễn đàn hỗ trợ cho tất cả những ai
đang đeo đuổi hay chập chững bước vào
"Network World".
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

347
• Chúng tôi đã từng nghe nhiều bạn khi mới
tiếp cận với mạng máy tính , cho rằng chỉ
cần tham gia vào một khóa học nào đó thì
sẽ được một dịch vụ thật tốt , cung cấp từ
A - Z những gì bạn cần. Điều này , chúng
tôi và mọi người không hề phủ nhận,
nhưng cũng chính vì thế về sau bạn sẽ
thấy được một vài nhược điểm mà mình
mắc phải :
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

348
• 1) Những khóa học CCNA, MCSA , CCNP ... khá đắc so
với mặc bằng chung của dân IT Việt Nam. Ai không có
thu nhập cao thì sẽ không thể là networkers ?

Hình 1 : Nếu tính đúng bạn sẽ thấy mình đã từng bỏ nhiều tiền như thế.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

349
• 2) Những trung tâm tin học dạy các chứng
chỉ mạng thường nằm ở thành phố lớn.
Chính vì thế ai không có điều kiện học
tập tại những nơi này sẽ không thể là
networkers ?

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

350
• 3) Thời gian bạn bỏ ra để theo đuổi một khóa học mạng
là bao lâu ? Một buổi bạn được giảng dạy bao nhiêu giờ
? Bạn có quá khó khăn trong việc sắp xếp thời gian để
theo đuổi một khóa học? Giả sử một hôm thời tiết rất xấu
: quá nắng hoặc mưa bão tầm tả, bạn sẽ chọn phương
án ở nhà hay đi học (tôi thấy cả 2 đều ảnh hưởng không
tốt đến sức khỏe của bạn) ! Vậy một những ai muốn
học mạng điều phải trải qua những điều trên ?

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

351
Để giải quyết những vấn đề trên
thì việc " tự học, tự nghiên cứu" là
một giải pháp tốt.
• Phương pháp tự học mạng :
Hiện tại , những cư dân tự học thường xuyên dùng đến google và
các diễn đàn tin học có tiếng để có thể tìm nguồn tài nguyên thật tốt
cho việc học. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bước đầu tìm hiểu
network thì điều này không phải dễ dàng ? Vì lẽ sau :
+ Hiện tại chưa có một môi trường thực sự đúng nghĩa dành
cho dân tự học mạng.
+ Hiện tại chưa có một nơi hướng dẫn cách thức hoàn thành
một chứng chỉ quốc tế về mạng một cách chi tiết và kỹ lưỡng.
+ Hiện tại chưa có một nguồn tài nguyên nào hướng dẫn đầy
đủ và chi tiết về cách sử dụng những công cụ giả lập cũng như
kết hợp chúng để có thể tự học một cách tốt nhất.
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

352
• NetworkSelfstudy.com hay tuhocmang.com
hi vọng với sự giúp đỡ của tất cả mọi người
để có thể trở thành một cộng đồng phi lợi
nhuận đầu tiên dành riêng cho các bạn tự
học mạng máy tính (tạm gọi là NetSel =
NetworkSelfstudy).

10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

353
10/21/2013

tranmyphuc@networkselfstudy.com

354

Contenu connexe

Tendances

Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4tran thai
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngnguyenhoangbao
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerLeDinh16
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2shinibi
 
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcLab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcVNG
 
Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Tài Bùi
 
Cai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesCai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesNguyen Van Hung
 
Vpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytekVpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và drayteklaonap166
 
Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Tài Bùi
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerlOng DưƠng
 
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlanKhái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlanlaonap166
 
Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List nguyenhoangbao
 
Lab security+baiso8 netcat
Lab security+baiso8 netcatLab security+baiso8 netcat
Lab security+baiso8 netcatxeroxk
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPshinibi
 

Tendances (18)

Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
Ccna lap
Ccna lapCcna lap
Ccna lap
 
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2
 
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcLab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
 
Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF
 
Cai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesCai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptables
 
Vpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytekVpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytek
 
Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco router
 
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlanKhái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
 
Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List
 
Cấu Hình Ripv2
Cấu Hình Ripv2Cấu Hình Ripv2
Cấu Hình Ripv2
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Lab security+baiso8 netcat
Lab security+baiso8 netcatLab security+baiso8 netcat
Lab security+baiso8 netcat
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
 
Chương 1
Chương 1Chương 1
Chương 1
 

En vedette

Huong dan GNS3
Huong dan GNS3Huong dan GNS3
Huong dan GNS3np_thanh
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4kanzakido
 
Kết nối virtualbox với gns3
Kết nối virtualbox với gns3Kết nối virtualbox với gns3
Kết nối virtualbox với gns3laonap166
 
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mangHuong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mangSa Hong
 
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...Phan Hữu Linh
 
Cấu hình căn bản trên GNS3
Cấu hình căn bản trên GNS3Cấu hình căn bản trên GNS3
Cấu hình căn bản trên GNS3hoangtuvit123
 
Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1TranQuangChien
 
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sángHường Tô
 
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mangHuong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mangSa Hong
 
Hướng dẫn sử dụng gns3
Hướng dẫn sử dụng gns3Hướng dẫn sử dụng gns3
Hướng dẫn sử dụng gns3nguyenhoangbao
 

En vedette (11)

Huong dan GNS3
Huong dan GNS3Huong dan GNS3
Huong dan GNS3
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
Kết nối virtualbox với gns3
Kết nối virtualbox với gns3Kết nối virtualbox với gns3
Kết nối virtualbox với gns3
 
Gns3
Gns3Gns3
Gns3
 
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mangHuong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
 
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
 
Cấu hình căn bản trên GNS3
Cấu hình căn bản trên GNS3Cấu hình căn bản trên GNS3
Cấu hình căn bản trên GNS3
 
Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1Bao cao thuc tap tuan 1
Bao cao thuc tap tuan 1
 
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sáng
 
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mangHuong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
Huong dan su_dung_gns3_mo_phong_mo_hinh_mang
 
Hướng dẫn sử dụng gns3
Hướng dẫn sử dụng gns3Hướng dẫn sử dụng gns3
Hướng dẫn sử dụng gns3
 

Similaire à On tap ccna_version4

Beezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng Python
Beezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng PythonBeezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng Python
Beezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng PythonBeezo
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộKun Din
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnvanliemtb
 
Lab security+ Bài 8: Netcat
Lab security+ Bài 8: NetcatLab security+ Bài 8: Netcat
Lab security+ Bài 8: Netcatxeroxk
 
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungNhung Nguyễn
 
Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4Gió Lạnh
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7laonap166
 
Slides Lập trình mạng
Slides Lập trình mạngSlides Lập trình mạng
Slides Lập trình mạngasakebigone
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045ssuser6f354d
 
Luận Văn Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.doc
Luận Văn  Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.docLuận Văn  Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.doc
Luận Văn Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.docsividocz
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...mokoboo56
 
Chuyen mach Cisco Switch
Chuyen mach Cisco SwitchChuyen mach Cisco Switch
Chuyen mach Cisco SwitchSinh Khong
 
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketLập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketjackjohn45
 
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...jackjohn45
 
LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...
LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...
LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...KhoTi1
 

Similaire à On tap ccna_version4 (20)

Beezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng Python
Beezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng PythonBeezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng Python
Beezo Share - Đồ Án Thực Tập Công Cụ Giám Sát Mạng Python
 
3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
 
Lab security+ Bài 8: Netcat
Lab security+ Bài 8: NetcatLab security+ Bài 8: Netcat
Lab security+ Bài 8: Netcat
 
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 1 nguyen phuong nhung
 
Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4Bai thuc hanh 1 4
Bai thuc hanh 1 4
 
Báo cáo tuần đồ án
Báo cáo tuần đồ ánBáo cáo tuần đồ án
Báo cáo tuần đồ án
 
Xây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LANXây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LAN
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 7
 
Slides Lập trình mạng
Slides Lập trình mạngSlides Lập trình mạng
Slides Lập trình mạng
 
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
Bai giang mon_mang_may_tinh_can_ban_7045
 
Luận Văn Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.doc
Luận Văn  Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.docLuận Văn  Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.doc
Luận Văn Đề Cương Điện Tử Viễn Thông Mạng Máy Tính.doc
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Sử Dụng Các Lớp Rtp Api Xây Dựng Chương Trình Truyền Video...
 
Tìm Hiểu Kỹ Thuật Lập Trình Network Service Cho Window.doc
Tìm Hiểu Kỹ Thuật Lập Trình Network Service Cho Window.docTìm Hiểu Kỹ Thuật Lập Trình Network Service Cho Window.doc
Tìm Hiểu Kỹ Thuật Lập Trình Network Service Cho Window.doc
 
Chuyen mach Cisco Switch
Chuyen mach Cisco SwitchChuyen mach Cisco Switch
Chuyen mach Cisco Switch
 
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socketLập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
Lập trình chương trình chat room sử dụng giao thức tcp socket
 
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
Khoa công nghệ thông tin và truyền thôngbáo cáođồ án cơ sở 4đề tài lập trình ...
 
Sử dụng Socket trong Java xây dựng chương trình CHAT Room theo mô hình Client...
Sử dụng Socket trong Java xây dựng chương trình CHAT Room theo mô hình Client...Sử dụng Socket trong Java xây dựng chương trình CHAT Room theo mô hình Client...
Sử dụng Socket trong Java xây dựng chương trình CHAT Room theo mô hình Client...
 
LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...
LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...
LUẬN VĂN THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÚNG VỚI VI ĐIỀU KHIỂN LÕI MỀM VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH TR...
 
Chap5
Chap5Chap5
Chap5
 

Plus de liemgpc2

640 802 exam
640 802 exam640 802 exam
640 802 examliemgpc2
 
Ccnp route 642 902 student guide
Ccnp route 642 902 student guideCcnp route 642 902 student guide
Ccnp route 642 902 student guideliemgpc2
 
Ccnp tshoot 642 832 student guide
Ccnp tshoot 642 832 student guideCcnp tshoot 642 832 student guide
Ccnp tshoot 642 832 student guideliemgpc2
 
Ccnp switch 642 832 student guide
Ccnp switch 642 832 student guideCcnp switch 642 832 student guide
Ccnp switch 642 832 student guideliemgpc2
 
Cisco vnp workshop 16-17 april v1-0
Cisco  vnp workshop 16-17 april v1-0Cisco  vnp workshop 16-17 april v1-0
Cisco vnp workshop 16-17 april v1-0liemgpc2
 
Ccna.slide640 802
Ccna.slide640 802Ccna.slide640 802
Ccna.slide640 802liemgpc2
 
81592273 so-do-mang-viettel
81592273 so-do-mang-viettel81592273 so-do-mang-viettel
81592273 so-do-mang-viettelliemgpc2
 

Plus de liemgpc2 (7)

640 802 exam
640 802 exam640 802 exam
640 802 exam
 
Ccnp route 642 902 student guide
Ccnp route 642 902 student guideCcnp route 642 902 student guide
Ccnp route 642 902 student guide
 
Ccnp tshoot 642 832 student guide
Ccnp tshoot 642 832 student guideCcnp tshoot 642 832 student guide
Ccnp tshoot 642 832 student guide
 
Ccnp switch 642 832 student guide
Ccnp switch 642 832 student guideCcnp switch 642 832 student guide
Ccnp switch 642 832 student guide
 
Cisco vnp workshop 16-17 april v1-0
Cisco  vnp workshop 16-17 april v1-0Cisco  vnp workshop 16-17 april v1-0
Cisco vnp workshop 16-17 april v1-0
 
Ccna.slide640 802
Ccna.slide640 802Ccna.slide640 802
Ccna.slide640 802
 
81592273 so-do-mang-viettel
81592273 so-do-mang-viettel81592273 so-do-mang-viettel
81592273 so-do-mang-viettel
 

Dernier

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

On tap ccna_version4

  • 1. Bản quyền slides thuộc về NetworkSelfstudy.com , khi dùng slides này để phục vụ cho việc ôn tập tại các trung tâm tin học cần ghi rỏ nguồn gốc. Hiện Thi Ôn tập CCNA version 4.0 Không 59 câu hỏi mới nhất update ngày 22-05-2009 Đề Người trình bày và thiết kế : Có Trần Mỹ Phúc Sự Email : tranmyphuc@networkselfstudy.com Mobile : 0168.5656.400 Nơi upload tài liệu Thay đổi 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 1
  • 2. Tiêu chí buổi ôn tập • Mục tiêu chính : Giúp cho học viên chuẩn bị tâm lí và kiến thức tốt -> Pass CCNA! • Giúp hệ thống một số kiến thức , cung cấp tài liệu tự ôn (Giảng viên cung cấp)->Học viên nắm vững thêm kiến thức. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 2
  • 3. Cấu trúc bài giảng • Phần 1 : Giảng viên chia nội dung ôn tập thành 9 chủ đề.Mỗi chủ đề gồm 3 phần : • 1) Nhắc lại kiến thức chính. • 2) Giải 1-3 câu hỏi ôn tập. • 3) Ghi chú tất cả câu hỏi ôn tập mới nhất. • Phần 2 : Hướng dẫn làm bài thi quốc tế. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 3
  • 4. Phần 1 : Các chủ đề ôn tập • • • • • • • • • 1. NETWORK BASIC. 2. OSI-TCP/IP & ARP. 3. CISCO IOS. 4. IP – SUBNET – VLSM. 5. SWITCH. 6. ROUTING. 7. ACLS & NAT. 8. WAN. 9. DHCP-WIRELESS-IPV6. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 4
  • 5. 1. NETWORK BASIC HUB: layer 1, không hiểu được frame do đó sẽ flood ra tất cả các port ngoại trừ cổng nhận vào. • • • • Collision. Collision domain. Half-duplex. CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detect ) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 5
  • 6. 1. NETWORK BASIC SWITCH: • • • • • 10/21/2013 Layer 2, hiểu được frame ( MAC-Medium Access Control ). Mỗi cổng switch là một collision domain. Khi frame đến mà Destination MAC không có trong bảng định tuyến thì flood ra tất cả các port ngoại trừ port nhận vào. Full-duplex. Disable CSMA/CD. tranmyphuc@networkselfstudy.com 6
  • 7. Sử dụng địa chỉ MAC Data A D Data A D Data A D Data A D 10/21/2013 Địa chỉ đích tranmyphuc@networkselfstudy.com Địa chỉ nguồn 7
  • 8. 1. NETWORK BASIC ROUTER: • • • Layer 3. Định tuyến.(routing) Ngăn chặn broadcast. CABLE: • • • • 10/21/2013 Traight- through. Cross-over. Rollover. Serial cable. tranmyphuc@networkselfstudy.com 8
  • 12. 1. NETWORK BASIC • Các câu hỏi ôn thi : 14, 22, 47, 51, 83, 117, 128, 141, 151, 176, 189, 200, 221, 223, 224, 226, 234, 240, 250, 264, 310, 326, 359, 383, 391. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 12
  • 13. 2. OSI-TCP/IP & ARP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 13
  • 14. 2. OSI-TCP/IP & ARP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 14
  • 15. Chồng giao thức TCP/IP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 15
  • 16. Các thiết bị hoạt động ở từng lớp 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 16
  • 18. Giao tiếp máy - máy 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 18
  • 19. Gói tin khi đi qua thiết bị lớp 1 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 19
  • 20. Gói tin khi đi qua thiết bị lớp 2 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 20
  • 21. Gói tin khi đi qua thiết bị lớp 3 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 21
  • 22. 2. OSI-TCP/IP & ARP Layer 7: • Sử dụng các giao thức: HTTP, FTP, TFTP, POP3, TELNET, SNMP, SMTP, SSH, DNS…… Layer 4: • TCP: – – • UDP: – 10/21/2013 Giao thức sử dụng: HTTP ( 80 ), FTP ( 20, 21 ), POP3 ( 110 ), TELNET( 23 ), SMTP( 25 ), SSH ( 22). DNS ( 53 ). Khái niệm: » ACK. » Sequence. » Windowing. » Buffering. » Flow control. » Congestion avoidance. Giao thức sử dụng: TFTP ( 69 ), DNS ( 53 ), SNMP ( 161 ). tranmyphuc@networkselfstudy.com 22
  • 23. 2. OSI-TCP/IP & ARP • ARP là phương thức phân giải địa chỉ động giữa địa chỉ lớp network và địa chỉ lớp datalink. Quá trình thực hiện bằng cách: một thiết bị IP trong mạng gửi một gói tin broadcast đến toàn mạng yêu cầu thiết bị khác gửi trả lại địa chỉ phần cứng ( địa chỉ lớp datalink ) của mình. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 23
  • 28. 2. OSI-TCP/IP & ARP Host A sent to Host D 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 28
  • 29. 2. OSI-TCP/IP & ARP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 29
  • 30. 2. OSI-TCP/IP & ARP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 30
  • 31. 2. OSI-TCP/IP & ARP • Các câu hỏi ôn thi : 16, 21, 26, 32, 45, 52, 104, 109, 150, 160, 165, 172, 175, 177, 190, 195, 196, 197, 213, 227, 228, 246, 289, 293, 295, 296, 298, 299, 300, 303, 322, 324, 335, 337, 341, 347, 363, 366, 372, 379, 387, 390. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 31
  • 32. 3. CISCO IOS 3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ NẠP IOS • ROM: – – • POST ( Power On Set Test): Kiểm tra phần cứng. Bootstrap: Xét xem thanh ghi đang thiết lập là gì. Tìm IOS: – – Tìm từ Flash ( default). Nếu không có trong flash: – – • tìm qua mạng ( lấy từ TFTP server). rommon> LOAD: – – • 2500: sau khi tìm từ flash thì chạy luôn. 2800: sau khi tìm từ flash thì load lên để chạy trên RAM ( image IOS). Tìm files startup-config: – – – 10/21/2013 Tìm từ NVRAM ( default). Nếu không có trong NVRAM, tìm qua mạng ( lấy từ TFTP server). Nếu không, vào setup mode. tranmyphuc@networkselfstudy.com 32
  • 33. 3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ NẠP IOS • Nạp IOS: ưu tiên theo thứ tự Flash -> TFTP Server -> ROM • Nạp start-up config:ưu tiên theo thứ tự: NVRAM -> TFTP Server -> Set up mode • Các giá trị thanh ghi: • 0x2102: khởi động bình thường, nạp start-up config từ NVRAM • 0x2142: bỏ qua start-up config trên NVRAM. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 33
  • 34. 3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ NẠP IOS • Lệnh show version: xem được version của IOS, dung lượng của bộ nhớ RAM, dung lượng flash. Cisco IOS Software, 2800 Software (C2800NM-IPBASE-M), Version 12.4(5a), RELEASE SOFTWARE (fc3) Technical Support: http://www.cisco.com/techsupport Copyright (c) 1986-2006 by Cisco Systems, Inc. Compiled Sat 14-Jan-06 03:19 by alnguyen ROM: System Bootstrap, Version 12.4(1r) [hqluong 1r], RELEASE SOFTWARE (fc1) RouterX uptime is 1 week, 5 days, 21 hours, 30 minutes System returned to ROM by reload at 23:04:40 UTC Tue Mar 13 2007 System image file is "flash:c2800nm-ipbase-mz.124-5a.bin" Cisco 2811 (revision 53.51) with 251904K/10240K bytes of memory. Processor board ID FTX1013A1DJ 2 FastEthernet interfaces 2 Serial(sync/async) interfaces DRAM configuration is 64 bits wide with parity enabled. 239K bytes of non-volatile configuration memory. 62720K bytes of ATA CompactFlash (Read/Write) Configuration register is 0x2102 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 34
  • 35. 3.1 QUI TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ NẠP IOS • Show flash: xem thông tin về bộ nhớ flash: trong đó “ available” cho biết bộ nhớ còn trống, và “ bytes used” cho biết dùng để lưu IOS. RouterX#sh flash -#- --length-- -----date/time-----1 14951648 Feb 22 2007 21:38:56 2 1823 Dec 14 2006 08:24:54 3 4734464 Dec 14 2006 08:25:24 4 833024 Dec 14 2006 08:25:38 5 1052160 Dec 14 2006 08:25:54 6 1038 Dec 14 2006 08:26:08 7 102400 Dec 14 2006 08:26:22 8 491213 Dec 14 2006 08:26:40 path +00:00 +00:00 +00:00 +00:00 +00:00 +00:00 +00:00 +00:00 c2800nm-ipbase-mz.124-5a.bin sdmconfig-2811.cfg sdm.tar es.tar common.tar home.shtml home.tar 128MB.sdf 41836544 bytes available (22179840 bytes used) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 35
  • 36. 3.2 KIỂM TRA KẾT NỐI Router # Show ip int brief – Các tình trạng có thể: • • – Up/Up: kết nối bình thường. Đây là trạng thái mong muồn. Kết nối lớp 1 và lớp 2 đạt yêu cầu. Up/down: Kết nối bị lỗi ở lớp thứ 2 (lớp data link) nhưng đạt yêu cầu ở lớp thứ nhất (lớp vật lý). Nguyên nhân: • • • • Với cổng Ethernet: lỗi cáp hoặc cáp cắm chưa chặt. Với cổng serial: chưa được cấp clock rate. Bị lỗi không khớp nhau giữa hai đầu về cách đóng gói dữ liệu (encapsulation mismatch), không nhận được keep-alive. Down/down: đường kết nối down ( layer 1) , cáp kết nối bị hỏng hoặc sai. Administrative down/down: Cổng chưa được bật lên ở 2 phía Router# show 10/21/2013 controller s0/0 Xem DCE/DTE, loại cable đang kết nối. tranmyphuc@networkselfstudy.com 36
  • 37. 3.3 TELNET VÀ SSH Telnet là một giao thức đầu cuối ảo (virtual terminal) là một phần của chồng giao thức TCP/IP. Telnet cho phép tạo kết nối với thiết bị từ xa Router(config)#line vty 0 15 Router(config-line)#login Router(config-line)#password Router Router(config-line)#^Z 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 37
  • 38. 3.3 TELNET VÀ SSH • SSH là một phương pháp mã hoá bất đối xứng, tức là các thiết bị sử dụng một cặp key để mã hoá gọi là “ private key ” và “ public key “. – 1 Các thiết bị sử dụng ứng dụng SSH dùng một khoá mã hoá: Secret Key ( key này được tạo ra do sử dụng thuật toán RSA được cấu hình trên server ). – 2. các thiết bị sẽ trao đổi public key với nhau. – 3. các thiết bị sẽ gửi data được mã hóa, quá trình mã hóa như sau: data + secret key + public key mà nó nhận được từ đầu xa. – 4. tại đầu xa sau khi nhận được encrypted data thì nó sẽ lấy private key của nó để giải mã → tạo ra data dạng plain text. – 5. như vậy ta thấy chỉ có chính client mà server sẽ gửi data encryption mới có thể giải mã được data thành dạng plain text vì server sử dụng public key của chính client đó. Do vậy mà những client khác mặc dầu nhận được nhưng do public key đó không phải của nó nên nó không giải mã được. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 38
  • 39. 3.3 TELNET VÀ SSH • CẤU HÌNH: – Tạo account để các client có thể truy cập ssh vào: R( config)# username VNPRO password VNPRO – Tạo domain name để có thể tạo key R( config)# ip domain-name < name > – Sử dụng thuật toán RSA để sinh key: R( config)# crypto generate key RSA – Áp vào VTY: để chỉ ra rằng những client sẽ truy cập vào các phiên vty bằng ứng dụng ssh hay là telnet • R( config)# line vty 0 4 R( config-line)# transport input [ ssh | telnet ] Chú ý: – Defaut khi ta không đánh gì thì đó là Telnet tức là “ transport input telnet” nhưng vì câu lệnh này ẩn nên ta không nhìn thấy. – Ta cũng có thể cho các client truy cập vào bằng cả hai phương thức SSH và TELNET ( Nếu ta chỉ khai báo ssh thì ta không thể sử dụng telnet được vì vậy mà ta phải dùng câu lệnh khai báo cho cả hai: transport input ssh telnet ). 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 39
  • 40. 3.4 GIAO THỨC CDP • GIAO THỨC CDP: cho biết thông tin neighbor. – Thông tin về layer 2. – Thông tin về layer 3. – Điều kiện để CDP hoạt động : các cổng phải up. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 40
  • 41. 3.4 GIAO THỨC CDP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 41
  • 44. 3. CISCO IOS • Các câu hỏi ôn thi :4, 40, 41, 42, 43, 48, 50, 54, 78, 81, 84, 86, 98, 101, 103, 107, 118, 121, 123, 125, 129, 133, 135, 137, 138, 142, 146, 149, 178, 184, 194, 210, 222, 239, 241, 242, 244, 248, 252, 258, 277, 278, 279, 282, 285, 291, 314, 317, 320, 323, 325, 327, 331, 368, 376, 380, 381,402 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 44
  • 45. 4. IP – SUBNET - VLSM • • • • 4.1) Cần nhớ 4.2) Địa chỉ IP 4.3) Subnet Tìm hiểu thêm : dạng bài tập & Supernet (Xem tài liệu tham khảo) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 45
  • 47. 4.2) Địa chỉ IP 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 47
  • 48. 4.2.1) Lớp A - Địa chỉ mạng: 1.0.0.0 -> 127.0.0.0 - Mạng 127.0.0.0 : loopback network Địa chỉ mạng sử dụng được: 1.0.0.0 -> 126.0.0.0 (126 mạng). - Phần host: 24 bit => mỗi mạng lớp A có (2^24 – 2) host. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 48
  • 49. 4.2.2) Lớp B - - 10/21/2013 Địa chỉ mạng: 128.0.0.0 -> 191.255.0.0 Có tất cả 214 mạng trong lớp B. Phần host: 16 bit Một mạng lớp B có 2^16 – 2 host. tranmyphuc@networkselfstudy.com 49
  • 50. 4.2.3) Lớp C - - 10/21/2013 Địa chỉ mạng: 192.0.0.0 -> 223.255.255.0 Có tất cả 221 mạng trong lớp C. Phần host: 8 bit Một mạng lớp C có 2^8 – 2 = 254 host. tranmyphuc@networkselfstudy.com 50
  • 51. 4.2.4) Lớp D và E Lớp D: - Địa chỉ: 224.0.0.0 -> 239.255.255.0 - Dùng làm địa chỉ multicast. Ví dụ: 224.0.0.5 dùng cho OSPF 224.0.0.9 dùng cho RIPv2 Lớp E: Từ 240.0.0.0 trở đi. Dự phòng. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 51
  • 52. 4.2.5) Địa chỉ Private và Public Địa chỉ Private và Public: - Trong LAN: Private, không được định tuyến trên môi trường Internet. Internet: Public. - Dải địa chỉ private (RFC 1918): Lớp A: 10.x.x.x Lớp B: 172.16.x.x -> 172.31.x.x Lớp C: 192.168.x.x - NAT: chuyển đổi private <-> public. - Ý nghĩa của địa chỉ private: bảo tồn địa chỉ IP public. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 52
  • 53. 4.2.5) Địa chỉ quảng bá Địa chỉ quảng bá (broadcast): Gồm hai loại: - Direct: VD: 192.168.1.255 - Local: VD: 255.255.255.255 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 53
  • 54. 4.3) Subnet Ý tưởng: một phòng ban, một bộ phận nhiều khi chiếm cả một subnet là không cần thiết vì lãng phí địa chỉ IP chính vì vậy mà ta phải chia mạng chính đó ra thành nhiều mạng con ( subnet ). - Subnet mask: chỉ ra phần nào của địa chỉ IP là mạng, phần nào là host. Các bit 1 chỉ mạng, các bit 0 chỉ host. VD: 255.255.255.0 – subnet mask của một mạng lớp C. 255.255.0.0 – subnet mask của một mạng lớp B. - Mượn thêm một số bit của phần host để tăng thêm chiều dài cho phần mạng, chia nhỏ một mạng chính (major network ) thành nhiều mạng con (subnet): - Gọi n là số bit mượn, gọi m là số bit host còn lại, m ≥ 2. Ta có: Số subnet có thể có: 2n nếu có hỗ trợ subnet-zero 2n-2 nếu không hỗ trợ subnet-zero Số host trên mỗi subnet: 2m-2. Bước nhảy: BN = 2m 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 54
  • 55. Thí dụ: 172.16.20.200 • • • • • • 172.16.20.200 là địa chỉ lớp B Phần mạng: 172.16 Phần máy: 20.200 Địa chỉ mạng: 172.16.0.0 Địa chỉ quảng bá: 172.16.255.255 Địa chỉ dùng được cho máy trong mạng –172.16.0.1 - 172.16.255.254 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 55
  • 56. Thí dụ: 100.0.0.0 • • • • • • 100.0.0.0 là địa chỉ lớp A Phần mạng: 100 Phần máy: 0.0.0 Địa chỉ mạng: 100.0.0.0 Địa chỉ quảng bá: 100.255.255.255 Địa chỉ dùng được cho máy trong mạng –100.0.0.1 - 100.255.255.254 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 56
  • 57. Thí dụ: 192.168.255.255 • • • • • • 192.168.255.255 là địa chỉ lớp C Phần mạng: 192.168.255 Phần máy: 255 Địa chỉ mạng: 192.168.255.0 Địa chỉ quảng bá: 192.168.255.255 Địa chỉ dùng được cho máy trong mạng –192.168.255.1 - 192.168.255.254 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 57
  • 58. Các địa chỉ dành riêng • • • • • Được mô tả trong RFC-1918. Class A: 10.0.0.0 Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0 Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0 Các lớp địa chỉ này dành riêng để đặt cho các máy trong nội bộ tổ chức • Cần có một NATserver (network address translation: dịch địa chỉ mạng) hoặc proxy server để cung cấp kết nối Internet cho các máy có địa chỉ dành riêng 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 58
  • 59. Luyện tập Phần Phần mạng máy Địa chỉ quảng bá C 218.14.55 137 218.14.55.255 123.1.1.15 A 123 1.1.15 123.255.255.255 150.127.221.244 B 150.127 221.244 150.127.255.255 C 194.125.35 199 194.125.35.255 B 175.12 Địa chỉ IP 218.14.55.137 194.125.35.199 175.12.239.244 10/21/2013 Lớp 239.244 tranmyphuc@networkselfstudy.com 175.12.255.255 59
  • 60. Kiểm tra địa chỉ hợp lệ • • • • • • • 150.100.255.255 175.100.255.18 195.234.253.0 100.0.0.23 188.258.221.176 127.34.25.189 224.156.217.73 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 60
  • 62. Gán địa chỉ IP cho thiết bị Gán tĩnh và gán động 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 62
  • 63. Gán tĩnh • Đi đến từng thiết bị và cấu hình địa chỉ IP bằng tay • Phải ghi nhớ từng địa chỉ đã cấp phát, vì địa chỉ IP là duy nhất trên toàn mạng (không có nhiều hơn một thiết bị cho một địa chỉ IP) • Trường hợp trong mạng có vài trăm máy/thiết bị??? 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 63
  • 64. Gán động • Một số giao thức cấp phát địa chỉ IP tự động • RARP: Reverse Address Resolution Protocol (giao thức phân tích địa chỉ đảo) • BOOTP: BOOTstrap Protocol (giao thức tự mồi) • DHCP: Dynamic Host Configuration Protocol (giao thức cấu hình máy động) • Thiết bị khi được bật lên tự tìm server để xin cấp phát địa chỉ IP • Mỗi lần khởi động thiết bị có thể có địa chỉ IP khác 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 64
  • 65. Gán động: DHCP DHCP Discover UDP Broadcast DHCP Offer UDP Broadcast DHCP Request DHCP Ack DHCP server MAC: IP: 10/21/2013 Known Unknown IP Address Gateway IP server … tranmyphuc@networkselfstudy.com IP1 IP2 IP3 65
  • 69. 4. IP – SUBNET - VLSM 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 69
  • 70. 4. IP – SUBNET - VLSM • Các câu hỏi ôn thi : 9, 37,163, 173, 174, 205, 208, 218, 251, 260, 274, 297, 335, 339. • Lưu ý: câu 163 bị sai một chi tiết trên hình vẽ, tuy nhiên đáp án vẫn đúng. Mọi người có thể cho mình biết là chi tiết gì không? Thử nhé. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 70
  • 71. 4. IP – SUBNET - VLSM 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 71
  • 72. 4. IP – SUBNET - VLSM 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 72
  • 73. 5. SWITCH • 5.1) GIỚI THIỆU VỀ SWITCH. • 5.2) PORT SECURITY. • 5.3) VLAN, TRUNK, DTP, VTP, interVlan Routing • 5.4) SPANNING TREE • 5.5) RAPID SPANNING-TREE ( RSPT) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 73
  • 74. 5.1) GIỚI THIỆU VỀ SWITCH. – – – Là thiết bị layer 2. Mỗi port của switch là một collision domain. System LED: • • – Cũng giống như switch, brigde cũng là thiết bị layer 2 nhưng có số port ít hơn switch. • 10/21/2013 Xanh, Cam: hoạt động tốt. Hỗ phách ( Amber): lỗi hệ thống. Switch được xem là tập hợp của nhiều brigde. tranmyphuc@networkselfstudy.com 74
  • 75. 5.1) GIỚI THIỆU VỀ SWITCH. – Cách hoạt động của switch: • • • – – 10/21/2013 Switch xây dựng bảng Mac-address table ( bảng CAM ) dựa vào source MAC. Switch sẽ forward frame dựa vào destination MAC của frame. Khi một frame đến thì switch sẽ kiểm tra trong bảng CAM của nó có thông tin về destination MAC của frame này hay không. Nếu có thì forward frame này ra port mà có destination MAC liên kết với nó, còn nếu không thì nó sẽ flood frame này ra tất cả các port ngoại trừ port mà nó nhận frame này. Thông tin của mỗi entry trong bảng CAM của switch sẽ được lưu trong bảng này không 300s, nếu trong khoảng thời gian mà không có traffic đi qua thì nó sẽ xóa entry này ra khỏi bảng CAM của nó. Với cách hoạt động như vậy thì một port của switch cũng có thể có nhiều địa chỉ MAC. tranmyphuc@networkselfstudy.com 75
  • 76. 5.2) PORT SECURITY. Mục đích triển khai port security nhằm ngăn chặn những user mà không được phép truy cập vào hệ thống của ta nếu qui phạm thì sẽ đưa ra một số hành động như shutdown hay gửi thông báo và ngăn không cho traffic đi qua. Gán địa chỉ MAC tĩnh trên port của switch: SW(config)# interface f0/1 SW(config)# switchport mode access SW(config)# switchport access vlan < number> SW(config-if)# switchport port-security SW(config-if)# switchport port-security mac-address < MAC> SW(config-if)# switchport port-security violation [ restrict | protect |shutdown ] SW(config-if)# switchport spanning-tree portfast 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 76
  • 77. 5.2) PORT SECURITY. • Chú ý: • 1. Những option trong cách hành xử như sau: – shutdown: nếu PC có MAC lạ cấm vào thì sẽ shutdown interface này. – Restrict: nếu PC có MAC lạ cấm vào thì gửi SNMP đến syslog để thông báo về sự vi phạm này, interface vẫn up nhưng tất cả packets với MAC source này đến sẽ drop. – Protect: giống như Restrict nhưng không có gửi tín hiệu SNMP. • 2. Một khi triển khai gán MAC tĩnh thì entry này sẽ tồn tại cố định trong bảng CAM. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 77
  • 78. 5.2) PORT SECURITY. -- Triển khai học MAC động trên port của switch: SW(config)# interface f0/1 SW(config)# switchport mode access SW(config)# switchport access vlan < number> SW(config-if)# switchport port-security SW(config)# switchport port-security maximum < number> ( default switch chỉ học một MAC đầu tiên nếu ta không khai báo câu lệnh này ). SW(config-if)# switchport port-security mac-address sticky SW(config-if)# switchport port-security violation [ restrict | protect |shutdown ] SW(config-if)# switchport spanning-tree portfast Switch#show port-security interface fastethernet 5/1 Port Security: Enabled Port status: SecureUp Violation mode: Shutdown Maximum MAC Addresses: 11 Total MAC Addresses: 11 Configured MAC Addresses: 3 Aging time: 20 mins Aging type: Inactivity 10/21/2013 SecureStatic address aging: Enabled tranmyphuc@networkselfstudy.com Security Violation count: 0 78
  • 79. 5.3) VLAN, TRUNK, DTP, VTP, interVlan Routing – VLAN: • Thông tin vlan được lưu trong flash hay còn gọi là vlan.dat. • Mỗi vlan là một broadcast domain. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 79
  • 81. TRUNK • Là nơi mà cho phép nhiều packet thuộc các VLAN khác nhau có thể truyền qua. • Default tất cả các VLAN được truyền qua đường trunk. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 81
  • 82. TRUNK - 802.1q • 802.1Q: là chuẩn của IEEE, kiểu đóng gói này được dùng trên tất cả các thiết bị switch. • Đặc điểm: – Thêm 4 bytes vào frame ban đầu. – Đối với native VLAN sẽ không tag 4bytes vào frame nay. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 82
  • 84. TRUNK - ISL • Là kiểu đóng gói của cisco • Đặc điểm: – Thêm 30 bytes vào frame để truyển đi, trong đó bao gồm 26 bytes header và 4 bytes trailer ( CRC ). – Không có native VLAN. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 84
  • 86. DTP • DTP: Là giao thức để cố gắng tìm xem phía đầu xa của kết nối có muốn hình thành trunk hay không, DTP hoạt động dựa trên các chế độ định nghĩa của một interface, default các thiết bị cisco dùng ở chế độ desirable. • Một số chế độ trên interface của switch: – desirable mode: gửi ra thông điệp DTP mong muốn đầu xa thiết lập trunk với nó. – Auto mode: không yêu cầu trunk đến đầu xa nhưng khi được đầu xa mời thiết lập thì bật lên trunk. – Trunk mode: Luôn luôn trunk ở phía này của kết nối, dùng DTP để giúp thiết bị đầu xa chọn lựa trunk. – Access mode: không bao giờ trở thành trunk. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 86
  • 88. VTP • VTP: Gửi thông tin cập nhật ra tất cả các kết nối trunk ( ISL hoặc Dot1q). • Điều kiện để cho các switch trao đổi thông tin cập nhật: – Các switch phải cùng VTP domain. – Các switch phải cùng VTP password ( nếu có). • Các VTP mode: – VTP mode server: có thể tạo xóa thông tin vlan. – VTP mode client: không thể tạo xóa thông tin vlan. – VTP mode transparent: có thể tạo xóa thông tin VLAN như chỉ diễn ra cục bộ của switch. ( Lưu ở NVRAM ). • Chú ý: đối với client và server thì cái nào có thông số revision number lớn hơn thì các switch trong cùng domain sẽ học thông tin từ switch này. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 88
  • 90. 5.4) SPANNING TREE • • Hoạt động ở layer 2 của mô hình OSI. Nguyên nhân đưa ra STP: sử dụng trong mô hình redundant nhưng khi xây dựng mô hình này nó bị một số hiện tượng: – Broadcast storm: ví dù một máy gửi tín hiệu broadcast ( xin DHCP, NICs bị lỗi..) làm tràn ngập đường truyền. – Không ổn định bảng MAC 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 90
  • 91. Không ổn định bảng MAC • Máy X gửi một tín hiệu unknown unicast ( unicast mà có destination trong bảng CAM ). Thì sw A sẽ flood ra tất cả các port, ở đây sw sẽ forward qua hai port. Đối với port thuộc segment 1 thì sw B học địa chỉ mac X qua port này, tương tự sw A gửi ra port thuộc segment 2 thì sw B cũng học qua port thuộc segment này và xóa đi entry mà nó học được từ segment 1. Qúa trình này cứ diễn ra như vậy làm cho bảng CAM của ta không ổn định. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 91
  • 92. Nguyên nhân đưa ra STP Multiple copy: Máy X gửi một frame unicast đến router Y, do mac Y chưa có trong bảng MAC của 2 switch nên tại router Y sẽ nhận 2 frame giống nhau đến từ 2 switch. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 92
  • 93. Giải thích BPDU ( hello ) • BPDU: gói tin này bao gồm một số trường như sau: (gởi 2s/lần): – – – – 10/21/2013 Root brigde ID: chỉ ra switch nào đang làm root brigde. » Brigde ID: bao gồm 8 bytes, trong đó 2 byte đầu là trường priority + 6 bytes là trường MAC của switch. sender’s brigde ID: trường này chỉ ra switch của mình. path cost: cho biết cost đi đến root brigde. timer value: bao gồm hello timer, Max age, Forward delay. tranmyphuc@networkselfstudy.com 93
  • 94. Giải thích hoạt động của Spanning-tree • Các switch sẽ tiến hành bầu chọn root brigde ( tất cả switch đều gửi BPDU và cho mình là root brigde ). – – • Bầu chọn Root Port ( trên tất cả non-root brigde ): đường đi đến root brigde là ngắn nhất – – – • 10/21/2013 path cost: đến root brigde là min. ( Thuộc BW trên từng cổng ). sender’s brigde ID ( switch có mac min ). Sender’s port ID ( port nào càng nhỏ càng tốt ). Bầu chọn Designated-Port: bầu chọn DP ưu tiên những segment đã có RP. Sau đó những segment còn lại mà chưa bầu chọn sẽ tiến hành chọn ra DP. – – • priority ( min ). Mac address ( min ). path cost. sender’s brigde ID Bầu chọn Non-Designated Port: port còn lại là non-DP. tranmyphuc@networkselfstudy.com 94
  • 96. Giải thích hoạt động của Spanning-tree 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 96
  • 97. Giải thích hoạt động của Spanning-tree – Root brigde: Là switch mà mọi traffic đều đi qua nó. – Designated port: là port sẽ gửi BPDU ( Brigde Protocol Data Unit ) – Root port: là port mà thông qua nó switch sẽ đi đến root brigde với cost nhỏ nhất ). – Port blocking ( non-designated port ): là port vẫn nhận BPDU nhưng không forward frame. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 97
  • 98. Trạng thái của port khi hoạt động spanning-tree 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 98
  • 99. PORT STATE • Blocking : tại trạng thái này thì switch sẽ không forward frame nhưng vẫn nhận BPDU. • Listening: nhận BPDU, nhưng không học địa chỉ MAC và không send và thu frame. • Learning: interface cũng sẽ không forward frame nhưng lúc này switch sẽ bắt đầu học địa chỉ MAC. • Forwarding: học và forward frame. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 99
  • 100. 5.5) RAPID SPANNING-TREE ( RSPT) • RSPT: Hoạt động giống như SPT truyền thống nhưng tốc độ hội tụ của nó nhanh hơn. • Vai trò của một số port: – – – – Root port. Designated port. Alternated port: giống như blocking port trong SPT. Backup port: là một cổng kết nối trên 1 segment với 1 cổng khác, nhưng cổng kia là DP cho phân đoạn mạng này. Cổng Backup sẽ thay thế khi nào DP bị sự cố. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 100
  • 101. 5.5) RAPID SPANNING-TREE ( RSPT) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 101
  • 102. 5.5) RAPID SPANNING-TREE ( RSPT) • Các trạng thái switch port sẽ trải qua: – – – • Discarding. Learning. Forwarding. Các kiểu kết nối trong RSPT: – – – 10/21/2013 point-to-point : kết nối giữa hai switch với nhau. Shared: kết nối một switch với một hub. Egde: kết nối với thiết bị của người dùng đầu cuối. ( giống như portfast). tranmyphuc@networkselfstudy.com 102
  • 103. 5.4) SPANNING TREE • Một số lệnh kiểm tra: – SW# show spanning-tree: Kiểm tra xem switch của mình có phải là root brigde không, trạng thái các port đang tham gia là gì ( blocking, designated, root port). – SW# show vlan : kiểm tra xem trên switch có bao nhiêu vlan, port nào thuộc vlan nào. – SW# show vtp status: kiểm tra xem switch đang được cấu hình ở mode nào, số revision là bao nhiêu. – SW# show interface trunk : kiểm tra xem interface được cấu hình trunk. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 103
  • 108. 5. SWITCH • Switch cơ bản, port – security: 2, 15, 27, 34, 92, 105, 116, 147, 166,176, 202, 304, 306, 312, 318, 330, 346, 375, 384, 386, 388. • VLAN, Trunk, VTP, Interrouting VLAN: 10, 24, 30, 44, 49, 53, 62, 91, 108, 112, 115, 127, 136, 148, 153, 157, 159, 180, 186, 212, 225, 229,236, 269, 283, 301, 302, 308, 321, 353, 354, 355, 356, 373,399,400,401. • STP:17, 33, 39, 57, 79, 88, 111, 188, 192, 238, 292, 309, 313, 319, 328, 352, 378, 385, 389. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 108
  • 109. 6. ROUTING • 6.1) TỔNG QUAN VỀ ROUTING VÀ STATIC ROUTE. • 6.2) RIP (ROUTING INFORMATION PROTOCOL) • 6.3) EIGRP • 6.4) OSPF 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 109
  • 110. 6.1) TỔNG QUAN VỀ ROUTING VÀ STATIC ROUTE. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 110
  • 111. STATIC ROUTE • Static route • • R(config)# ip route < network > SM [ip next-hop |outbound ] < AD >. Default-route: – Rút gọn bản định tuyến. – Được sử dụng khi trong bảng định tuyến của router không có thông tin của một network nào đó. • 10/21/2013 R( config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 [ ip next-hop | outbound ] tranmyphuc@networkselfstudy.com 111
  • 112. 6.2) RIP (ROUTING INFORMATION PROTOCOL) • RIP: • • • • 10/21/2013 AD = 120. Kiểu distance vector. Trao đổi thông tin định kỳ 30s. Metric tính bằng hop count. tranmyphuc@networkselfstudy.com 112
  • 114. 6.2) RIP (ROUTING INFORMATION PROTOCOL) Một số điểm khác nhau giữa RIPv1 và RIPv2: RIPv1 Định tuyến theo lớp địa chỉ. Không gởi thông tin về subnet-mask trong thông tin định tuyến. Không hỗ trợ VLSM. Vì vậy tất cả các mạng trong hệ thống RIPv1 phải cùng subnet mask. Không có cơ chế xác minh thông tin định tuyến. Gởi quản bá theo địa chỉ 255.255.255.255 RIPv2 Định tuyến không theo lớp địa chỉ. Có gởi thông tin về subnet mask trong thông tin định tuyến. Có hỗ trợ VLSM. Nên các mạng trong hệ thống RIPv2 có thể có chiều dài subnet mask khác nhau. Có cơ chế xác minh thông tin định tuyến. Gửi quản bá theo địa chỉ 224.0.0.9 nên hiệu quả hơn. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 114
  • 115. CẤU HÌNH • • • • R(config)# router rip R(config-router)#version 1|2 R(config-router)# network < major-network> R(config-router)# no auto-summary 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 115
  • 116. MộT Số PHƯƠNG PHÁP CHốNG LOOP - Split horizon. - Route posioning. ( gửi metric = infinity) - Posion reverse ( phản hồi lại khi nhận Route posioning). - Holdown timer. - Trigger update. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 116
  • 123. 6.3) EIGRP • • • • • • • 10/21/2013 AD = 90. Mang nhiều đặc tính của Distance vertor. Hội tu nhanh. Hỗ trợ VLSM. Hỗ trợ mạng gián đoạn. Trao đổi thông tin định tuyến ở địa chỉ multicast 224.0.0.10 Metric = ( 10^7/BW (min) + tổng delay ).256. tranmyphuc@networkselfstudy.com 123
  • 124. Một số khái niệm FD ( Feasible Distance): là metric tốt nhất do router tính toán để đi đến một network nào đó. AD ( Advertised Distance ): là metric tốt nhất mà được neighbor thống báo lại cho router của ta. Successor route: là thông tin định tuyến đi đến một network X nào đó với metric tốt nhất = FD. Được lưu ở Topology database và routing table. Feasible successor route: là thông tin định tuyến để đi đến một network X nào đó với metric > FD, nhưng với điều kiện AD < FD. Được lưu trong Topology table. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 124
  • 125. CẤU HÌNH • • • R(config)# router eigrp < AS-number> R(config-router)# network < major-network> R(config-router)# no auto-summary 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 125
  • 126. HOẠT ĐỘNG – Hoạt động: – – – – Cân bằng tải: – – 10/21/2013 trao đổi hello để thiết lập neighbor. ( RAM) » Nếu > T1=1.544MB/s: 5s. » Nếu < = T1: 60s. » Lưu vào neighbor table. Trao đổi thông tin định tuyến với nhau » lưu tất cả vào topology table ( RAM). sử dụng thuật toán DUAL: » router tốt nhất được lưu vào routing table. ( RAM). với cost bằng nhau. với cost không bằng nhau: » sử dụng thông số variance. » Variance > FS/FD. tranmyphuc@networkselfstudy.com 126
  • 131. 6.4) OSPF • • • • • • 10/21/2013 AD = 110. Cost = 108 / BW. Là giao thức Link-state. Hội tụ nhanh. Sử dụng địa chỉ muticast 224.0.0.5 trao đổi từ DR và BDR đến các router khác. 224.0.0.6: từ các router khác đến DR và BDR. tranmyphuc@networkselfstudy.com 131
  • 136. 6.4) OSPF • • Area type. Chọn Router ID: – – • Quá trình bầu chọn DR và BDR ( trong môi trường broadcast mutiaccess và non-broadcast multiaccess ). – 10/21/2013 IP loopback cao nhất ( logical interface ). IP interface vật lý cao nhất ( nếu không có int loopback). Để chọn 1 router nào đó làm DR trong mạng ta có thể thực hiện như sau: » Thay đổi priority trên interface của router mà nó tham gia vào segment đó với thông số là cao nhất. » Hoặc thay đổi priority trên interface của những router trên segment đó với giá trị bằng 0. » Cấu hình interface loopback trên router với IP address là lớn nhất. tranmyphuc@networkselfstudy.com 136
  • 138. 6.4) OSPF – Yêu cầu 2 router có thể thiết lập được quan hệ neighbors: • • 10/21/2013 Cùng area. Cùng thời gian hello-interval và Dead timer. tranmyphuc@networkselfstudy.com 138
  • 139. CẤU HÌNH – R(config)# router ospf < process-id> – R(config-router)# network < network> WC area < area-number>. • Trong đó: – process-id là thông số cục bộ trên mỗi router chạy OSPF. – Mỗi một process-id là một đối tượng duy nhất trong database. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 139
  • 147. 6. ROUTING • Cơ sở định tuyến, static route, default route: 70, 75, 76, 80, 82, 85, 89, 95, 124, 126, 137, 167, 179, 199, 216, 231, 245, 254, 307, 336. • RIP: 36, 46, 55, 65, 144, 155, 211, 256, 273, 275, 281, 329, 340, 382. • OSPF:20, 61, 72, 113, 120, 122, 131, 170, 255, 266, 267, 270, 280, 332. • EIGRP:97, 174, 185, 187, 191, 214, 233, 257, 261, 357,396,398 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 147
  • 148. 7. ACLS & NAT • 7.1) ACLs (ACCESS-LIST ) • 7.2) NAT (NETWORK ADDRESS TRANSLATION ). 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 148
  • 149. 7.1) ACLs • STANDARD ACCESS-LIST: 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 149
  • 150. 7.1.1)STANDARD ACCESS-LIST: Câu lệnh: ( config)# access-list < 1-99> [ permit| deny] < IP-source> <Wildcard mask>. Trường hợp: chỉ có 1 host thì: (config)# access-list <1 – 99> [ permit | deny ] [ IP 0.0.0.0 hoặc host IP ] Trường hợp : Địa chỉ là any Từ khóa “ any “ được thay cho 255.255.255.255 255.255.255.255 Apply ACL: Đối với: traffic bình thường ( ping …) (config)# interface < tên cổng> ( config-if)# ip access-list < access-list-number> [ in| out]. Đối với: dùng cho traffic telnet (config)# line vty 0 4 (config-line)# ip access-class < access-list-number> [ in|out]. – Chú ý: • Standard ACL sẽ áp gần destination của packet. • ACL nó sẽ không kiểm tra đối với traffic xuất phát từ chính router. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 150
  • 151. 7.1.2) EXTENDED ACLs • Cấu hình: • R(config)# access-list < 100 – 199 > [ permit | deny ] protocol IP-source WildCard IPdestination WC [ eq ] < Application-port > • Ví dụ : Viết access-list cho ping: – R(config)# access-list 100 [ permit | deny ] icmp IPsource WC IP-destination WildCard echo 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 151
  • 152. 7.1.2) EXTENDED ACLs • Chú ý: EXTENDED ACL áp tại source 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 152
  • 156. 7.2) NAT Cấu hình Chỉ default-route. Sử dụng câu lệnh nat. Áp vào interface. Sử dụng access-list để chỉ ra IP private nào sẽ được NAT. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 156
  • 157. 7.2.1)STATIC NAT • • Ánh xạ điạ chỉ : 1:1 Mục đích: dùng để ánh xạ một địa chỉ private với một địa chỉ public. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 157
  • 158. 7.2.1)DYNAMIC NAT • Sử dụng pool cho INSIDE GLOBLE để dùng cho IP private. – Ta có kiểu NAT này cũng là ánh xạ 1:1. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 158
  • 159. 7.2.1) NAT Overload (PAT) • Ánh xạ theo kiểu n:1. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 159
  • 160. 7.2) NAT • Câu LAB thi quốc tế (Q18) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 160
  • 161. 7.2) NAT • Tạo nat pool: – R(config)# ip nat pool abc 198.18.32.65 198.18.32.70 netmask 255.255.255.248 • Thực hiện câu lệnh nat: – R(config)# ip nat inside source list 1 pool abc overload – ( vì đề bài yêu cầu cho phép cho 62 host có thể ra internet cùng một lúc nên ta dùng từ khóa “ overload”.) • Tạo access-list: – R(config)# access-list 1 permit 192.168.6.64 0.0.0.63 • Áp vào interface: – – – – – • R(config)# int s0/0 R(config)# ip nat outside R(config)# int f0/0 R(config)# ip nat inside R# copy run start ( nhớ đánh câu lệnh này khi cấu hình xong). Chú ý: ta phải show run để xem thử đã có default-route hay chưa, nếu chưa có thì ta phải config thêm. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 161
  • 162. 7. ACLS & NAT • ACL: 1, 7, 12, 13, 23, 38, 58, 60, 100, 102, 114, 119, 145, 156, 162, 164, 219, 230, 235, 237, 243, 247, 265, 284, 294, 316, 360, 367, 371, 394. • NAT: 11, 18, 23, 29, 59, 77, 93, 130, 207, 276, 311, 338, 364, 369. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 162
  • 163. 8. WAN • 8.1) LAYER1. • 8.2) LAYER2. • 8.3) FRAME RELAY. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 163
  • 165. 8.1) LAYER1. Cable giữa CSU/DSU và Telco là RJ-48. WAN circuit từ nhà cung cấp dich vụ có thể có một hoặc nhiều tốc độ được định nghĩa trước. tốc độ này thường quy vào: clock rate, bandwith, link speed. Khách hàng khi đặt một mạch kết nối và sẽ xác định một tốc độ cụ thể, khi đó telco sẽ install circuit mà hoạt động tại tốc độ này. Thêm nữa, customer phải cấu hình CSU/DSU tại mỗi đầu cuối cho match với tốc độ đã định nghĩa. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 165
  • 166. 8.1) LAYER1. • Synchronization được thu giữa 2 CSU/DSU trên lease line bằng cách có một CSU/DSU ( slave ) điều chỉnh clock rate cho tương thích CSU/DSU ( master ) • TELCO cung cấp thông tin về clock đến CSU/DSU trên cơ sở truyền tín hiệu điện trên mạch. Hai CSU/DSU phải điều chỉnh tốc độ match clock signal từ TELCO. Tiếp đó CSU/DSU cung cấp clocking signal đến router để tác động đến router, gửi và thu dữ liệu chính xác. Vì vậy từ gốc nhìn router thì CSU/DSU đựơc xem là clocking của link. • Thiết bị mà cung cấp clocking ( Điển hình CSU/DSU ) là Data Communication Equipment ( DCE), thiết bị mà thu clocking ( Điển hình Router ) là Data Terminal Equipment ( DTE ). 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 166
  • 167. 8.2) LAYER2. WAN protocol trên kết nối point-to-point cung cấp tính năng cơ bản là phân phối data qua một link. Có hai giao thức chính là High-Level Data Link Control ( HDLC) và Point-to-Point Protocol ( PPP ). 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 167
  • 168. HDLC • HDLC ( Của cisco ): tương đối đơn giản, triển khai trong một phạm vi nhỏ mà không cần xác thực. HDLC cần thiết để xác định nếu data đi qua link khi không lỗi, nếu không thì frame sẽ bị discard. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 168
  • 169. PPP • Point-To-Point Protocol ( PPP ): là chuẩn chung cho nhiều hãng. • Một số kiểu kết nối point-to-point sử dụng trong PPP: – Lease line ( digital line). – Packet Switch ( chuyển mạch ảo): các VC được tạo ra trong FR. – Circuit Switch ( chuyển mạch mạch ): dùng trong những đường quay số như ISDN. – Broadband: sử dụng trong DSL: PPPoE, PPPoA. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 169
  • 170. PPP • PPP định nghĩa ra một thông điệp điều khiển layer 2 ( LCP: Link Control Protocol ). Tính năng điều khiển này rơi vào 2 đặc tính sau: – LCP là giao thức điều khiển trên link, hoạt động ở layer 2. – NCP ( Network Control Protocol): mang thông tin của nhiều giao thức chạy qua link. • Ví dụ : » IPCP mang thông tin của IP chạy qua link. » IPXCP mang thông tin của IPX chạy qua link. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 170
  • 171. LINK CONTROL PROTOCOL ( LCP ): • • • error detection ( Quality of link ): đo số packet gửi ra và số packet bị lỗi ( lấy tỷ số ) nếu vượt qua ngưỡng cho phép thì shutdown cổng. looped link detection: LCP đươc sử dụng, chứa thông số magic number. Router sẽ trao đổi LCP massage thay vì keepalive qua link. Nếu như có loop xảy ra thì router sẽ nhận thông số magic number của chính nó. PPP multilink: cung cấp load-balancing qua nhiều đường song song. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 171
  • 172. PPP Authentication – PAP: gửi username/password ở dạng plaintext. – Sử dung username của đầu này là hostname của đầu kia và ngược lại. – Khi bắt đầu quay số thì router sẽ gửi username và password cho đầu xa, tại đầu xa nó sẽ kiểm tra username và password nếu đúng là thành công. Và ngược lại. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 172
  • 173. PPP Authentication – • • CHAP: Theo nguyên tắc username của R1 là hostname of R2. Hoạt động: R1 quay số thì nó sẽ gửi hostname của nó cho R2 đồng thời dùng thuật toán hash username và password nhưng chỉ gửi username cho R2. tai R2 sẽ tìm username mà giống vói hostname nhận được và sẽ hash để gửi lại cho R1. R1 nhận password và so sanh với pass mà no hash nếu đúng thì thành công. Ta cũng có thể dùng: ppp chap hostname <>: để cho R gửi hostname này đi ( trong trường hợp 2 đầu cấu hình username va hostname khác nhau 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 173
  • 179. 8.3) FRAME RELAY. • Một đường luận lý truyền thông giữa 2 DTE được gọi là Virtual Circuits ( VC ). • Khi VC được cấu hình các thông số thì được gọi la những Permanent Virtual Circuit ( PVC ). • Đóng gói được thực hiện tại DTE 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 179
  • 180. LMI – – Là tín hiệu duy trì và quản lý kết nối. Tín hiệu này có giá trị cục bộ trên kết nối giữa router DTE và frame-relay DCE. Có 3 loại tín hiệu: – • • • 10/21/2013 Cisco. Ansi. Q933a. tranmyphuc@networkselfstudy.com 180
  • 181. Địa chỉ layer 2 – – 10/21/2013 Sử dụng thông số DLCI ( Data-link circuit identifier ). Vì DLCI có giá trị cục bộ trên mỗi PVCs nên gía trị này có thể giống nhau ở các PVCs ( ví dụ như tại những Spoke router thì giá trị DLCI có thể trùng nhau ). tranmyphuc@networkselfstudy.com 181
  • 185. Các loại mô hình sử dụng trong FR • • • • 10/21/2013 Là môi trường Non-Broadcast Multiaccess ( NBMA). Hub-and-Spoke. Partial Mesh. Full-Mesh. tranmyphuc@networkselfstudy.com 185
  • 187. Một số kiểu khai báo trên interface – Khi ta cho phép một số giao thức định tuyến chạy trên FR, chẳng hạn như Distance Vector thì ta sẽ gặp phải vấn đề của distance vector gây ra, đó là split-horizon ( trong mô hình Hub-and-Spoke ). Để giải quyết vấn đề này ta sẽ chia sub-interface trên interface của Hub router. • Interface point-to-point: – – – • Interface multipoint: – – 10/21/2013 mỗi PVC là một subnet. áp dụng trong mô hình hub-and-spoke. giải quyết được hiện tượng split-horizon. các PVC cùng thuộc một subnet. bị hiện tương split-horizon. tranmyphuc@networkselfstudy.com 187
  • 188. Cấu hình trên router DTE • • • • • • R(config)# interface f0/0 [ point-to-point | point-to-multipoint] R( config-subif)# encapsulation frame-relay [ ietf] ( ietf : được sử dụng khi encapsulation giữa 1 router cisco và non-cisco ). R(config-subif)# ip address < IP > R(config-subif)# frame-relay lmi-type [ cisco | ansi | q933a ] R(config-subif)# frame-relay map < IP_remote> < DLCI of mình > broadcast R(config-subif)# no shut – Chú ý khi map tĩnh thì cơ chế inverse ARP tự động bị disable. – Khi một thiết bị cisco và một thiết bị non-cisco kết nối với nhau qua FR nếu ta để giá trị encapsulation default thì chúng sẽ không chạy vì khác kiểu đóng gói. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 188
  • 189. INVERSE ARP • Giao thức này tự động map giữa địa chỉ layer 3 với địa chỉ layer 2 ( DLCI ). Tuy nhiên giao thức này chỉ hoạt động khi: – mô hình full-mesh. – Sau khi VC up ( tức đã cấu hình các thông số giữa 2 đầu DTE và DCE thích hợp). 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 189
  • 190. + Như vậy gói inverse ARP bao gồm : IP source + DLCI source. Khi PVC up, thì router sẽ gửi gói inverse ARP ra tất cả các interface mà nó kết nối với frame-relay switch. + Inverse ARP được bật bởi default. Một số vấn đề: + point-to-point interface: inverse ARP không yêu cầu. bởi vì chỉ có 1 destination nên discovery là không cần thiết. ( do đó ta chỉ cần sử dụng command frame-relay interface-dlci ) + Khi dynamic map thì router nó sẽ map IP của next-hop với DLCI của nó. default inverse ARP enable nhưng khi thực hiện map tĩnh thì Inverse ARP sẽ bị disable. + Tín hiệu LMI ( Giao thức của tín hiệu LMI )được triển khai dùng để trao đổi keepalive và quản lý thông tin chẳng hạn detection lỗi, kiểm tra kết nối của những PVC. + Tín hiệu LMI được gửi bởi 10s ( default) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 190
  • 194. Điều khiển tốc độ và discard trong đám mây frame-relay: • Khi link access có tốc độ là T1 trong khi hợp đồng đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ chỉ có 128k ( CIR), nếu như data truyền qua link này lớn hơn tốc độ cung cấp thì có nghẽn xãy ra, khi đó trong phần header của frame sẽ sử dụng 3 bit để thông báo có sự mismatch về tốc độ. – FECN ( Forward Explicit Congestion Notification) – BECN ( Backward Explicit Congestion Notification ). – DN ( Discard Egilibility) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 194
  • 195. Troubleshoot Frame-relay Connnectivity # show frame-relay lmi: xem thông số lmi trên mỗi access link. # show frame-relay pvc: sau khi xác nhận thông số dlci match với ISP thì kiểm tra lại đúng như vậy hay ko ( dlci của router đang show ). Tại lệnh này ta có thể thấy có mục PVC Status như sau: Nếu PVC Status = ACTIVE: pvc này hoạt động và traffic có thể pass. PVC Status = INACTIVE: Kết nối local đến frame-relay hoạt động nhưng kết nối ở remote router không hoạt động. PVC Status = DELETED: hư tại router của ta, do ko thu được LMI, cũng có thể có vấn đề ở vật lý. RouterX# show frame-relay pvc 100 PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) DLCI = 100, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts 28 output pkts 10 in bytes 8398 out bytes 1198 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 10 out bcast bytes 1198 pvc create time 00:03:46, last time pvc status changed 00:03:47 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 195
  • 196. Troubleshoot Frame-relay Connnectivity • Hiển thị thông tin về DLCI, LMI-TYPE, IP RouterX# show interfaces s0 Serial0 is up, line protocol is up Hardware is HD64570 Internet address is 10.140.1.2/24 MTU 1500 bytes, BW 1544 Kbit, DLY 20000 usec, rely 255/255, load 1/255 Encapsulation FRAME-RELAY, loopback not set, keepalive set (10 sec) LMI enq sent 19, LMI stat recvd 20, LMI upd recvd 0, DTE LMI up LMI enq recvd 0, LMI stat sent 0, LMI upd sent 0 LMI DLCI 1023 LMI type is CISCO frame relay DTE FR SVC disabled, LAPF state down Broadcast queue 0/64, broadcasts sent/dropped 8/0, interface broadcasts 5 Last input 00:00:02, output 00:00:02, output hang never Last clearing of "show interface" counters never Queueing strategy: fifo Output queue 0/40, 0 drops; input queue 0/75, 0 drops <Output omitted> 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 196
  • 197. Troubleshoot Frame-relay Connnectivity • Hiển thị thông tin về LMI-TYPE là gì RouterX# show frame-relay lmi LMI Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) LMI TYPE = CISCO Invalid Unnumbered info 0 Invalid Prot Disc 0 Invalid dummy Call Ref 0 Invalid Msg Type 0 Invalid Status Message 0 Invalid Lock Shift 0 Invalid Information ID 0 Invalid Report IE Len 0 Invalid Report Request 0 Invalid Keep IE Len 0 Num Status Enq. Sent 113100 Num Status msgs Rcvd 113100 Num Update Status Rcvd 0 Num Status Timeouts 0 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 197
  • 198. Troubleshoot Frame-relay Connnectivity • Hiển thị thông tin của mỗi PVC RouterX# show frame-relay pvc 100 PVC Statistics for interface Serial0 (Frame Relay DTE) DLCI = 100, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial0 input pkts 28 output pkts 10 in bytes 8398 out bytes 1198 dropped pkts 0 in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0 out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0 out bcast pkts 10 out bcast bytes 1198 pvc create time 00:03:46, last time pvc status changed 00:03:47 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 198
  • 199. Troubleshoot Frame-relay Connnectivity • Hiển thị thông tin map tại mỗi entry 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 199
  • 202. 8. WAN • Frame – relay: 5, 23, 63, 67, 74, 134, 140, 168, 203, 217, 259, 305, 342, 343, 344, 345, 358,361, 374, 377, 393. • PPP: 73, 132, 198, 204, 209. • WAN: 94,96,215,221,223,224(giống 221) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 202
  • 203. 9. DHCP-WIRELESS-IPV6 • 9.1) DHCP (DYNAMIC HOST CONFIGURATION PROTOCOL ) • 9.2) WIRELESS. • 9.3) IPv6. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 203
  • 204. 9.1) DHCP • Hoạt động : 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 204
  • 205. 9.1) DHCP • Cấu hình dhcp: – R( config)# service dhcp : enable DHCP. – R(config)# ip dhcp pool < pool-name> : tạo pool-name. – R(config-if)# network network-id : Chỉ ra một network để server cấp IP. – R(config-if)# default-router < IP > : Dùng để cấp Defaultgateway cho các client và server cũng sẽ dựa vào thông số này để mà cấp những network đúng cho các LAN. – R(config-if)# dns-server < Ip dns-server > : cấp ip dns-server cho các client. – R(config)# ip dhcp excluded-address < IP >: những IP nào được khai báo trong câu lệnh này thì server sẽ không cấp cho các client. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 205
  • 206. 9.2) WIRELESS. - Các chuẩn Wireless: 802.11a, 802.11b, 802.11g. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 206
  • 207. • Chú ý: – 802.11b: Gồm có 11 kênh ( từ 1-11) trong đó có 3 kênh không overlap 1,6,11. – Độ rộng của mỗi kênh là 22MHz. – Khoảng cách mỗi giữa 2 kênh liên tiếp: 5MHz. – 802.11a: Gồm 23 kênh trong đó có khoảng 12 kênh không overlap. – 802.11g: Gồm 11 kênh trong đó có 3 kênh không overlap. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 207
  • 208. Các mô hình wireless • + IBSS (adhoc): Các PC trao đổi dữ liệu với nhau. Không có sự tham gia của access-point. • +BSS:Có một access-point. • +ESS: có từ 2 access-Point trở lên, mỗi AP phải thuộc 1 kênh riêng để tránh nhiễu 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 208
  • 209. Các mô hình wireless 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 209
  • 210. Các thông số cơ bản khi cấu hình access-point • SSID, • Kênh RF (RF channel), • Phương pháp xác thực, mã hóa (authentication method). • Nếu SSID không được phát broadcast, client muốn truy nhập không dây phải tự cấu hình SSID khớp với SSID của access-point. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 210
  • 211. Các chuẩn bảo mật cho wireless • + WEP: dùng pre-shared key (PSK) tĩnh để xác thực truy nhập và mã hóa dữ liệu. Mã hóa bằng thuật toán WEP. • +WPA: – Xác thực truy nhập: dùng PSK hoặc server xác thực truy nhập với 802.1x. – Mã hóa dữ liệu: sử dụng thuật toán TKIP với key động thay đổi theo từng gói • +WPA2: – Xác thực truy nhập: giống WPA – Mã hóa dữ liệu: sử dụng thuật toán AES. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 211
  • 212. Các chuẩn bảo mật cho wireless 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 212
  • 213. Một số lưu ý • - Nhiễu vật lý thường là do: cordless phone, bề mặt kim loại ( metal file cabinet), kiểu và chiều của anten (antenna type or direction), lò vi sóng (microwave oven). • - Trong mô hình ESS: điều kiện để có thể roaming là vùng chồng lấp che phủ (overlap) giữa hai access-point phải từ 10% trở xuống và các kênh RF của hai access-point không chồng lấn nhau. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 213
  • 214. Security: • Các kiểu tấn công: DoS (Denial of Service), reconnaisance (do thám), Trojan horse, virus, worm,…. • Bảo vệ file cấu hình khỏi các truy nhập bên ngoài bằng cách sử dụng SSH, firewall. • Các thiết bị security: IDS, IPS. • Trong các biện pháp của một chiến lược bảo mật toàn diện, bảo mật về mặt vật lý (physical secure) là một biện pháp quan trọng. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 214
  • 215. IPv6 • • IP version 6 (IPv6) was developed to overcome the limitations of the current standard, IP version 4 (IPv4). IPv4 allows end systems to communicate and forms the foundation of the Internet as we know it today. However, one of the major shortcomings of IPv4 is its limited amount of address space. The explosion of new IP-enabled devices and the growth of undeveloped regions have fueled the need for more addresses. In the United States, the Department of Defense (DoD) is a primary driver for the adoption of IPv6. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 215
  • 216. Introducing IPv6 • IP version 6 (IPv6) combines expanded addressing with a more efficient and feature-rich header to meet the demands for scalable networks in the future. • One key benefit is that IPv6 can recreate end-toend communications without the need for Network Address Translation (NAT) • Cisco Systems currently supports IPv6 in Cisco IOS Software Release 12.2(2)T and later. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 216
  • 219. • IPv6 routers do not perform fragmentation. Instead, a discovery process determines the optimum maximum transmission unit (MTU) to use during a given session. • Link-layer technologies already perform checksum and error control. Because link-layer technologies are relatively reliable, an IP header checksum is considered to be redundant. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 219
  • 220. Comparing IPv4 and IPv6 Headers Traffic class: ToS Payload Length Next Header: Tcp, Udp… Hop Limit: TTL No Checksum • • Flow Label: 20-bit field that allows a particular flow of traffic to be labeled. It can be used for multilayer switching techniques and faster packet-switching performance. Extension Headers: Follows the previous eight fields. The number of extension headers is not fixed, so the total length of the extension header chain is variable. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 220
  • 222. Defining Address Representation • • Leading zeros in a field are optional, so 09C0 = 9C0 and 0000 = 0. Successive fields of zeros can be represented as “::” only once in an address. • An unspecified address is written as “::” because it contains only 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 222 zeros.
  • 223. IPv6 Address types • • • Unicast address – Link local: FE80::/10, Scope is configured to single link. The address is unique only on this link, and it is not routable off the link. (similar to 169.254.x.x private address) – Site local: FEC0::/10 (similar to private address) – Global: Globally unique, so it can be routed globally with no modification. A global address has an unlimited scope on the worldwide Internet. Packets with global source and destination addresses are routed to their target destination by the routers on the Internet. Multicast address: IPv6 does not have broadcast addresses. The range of multicast addresses in IPv6 is larger than in IPv4. For the foreseeable future, allocation of multicast groups is not being limited. Anycast address: An anycast address identifies a list of devices or nodes; therefore, an anycast address identifies multiple interfaces. A packet sent to an anycast address is delivered to the closest interface, as defined by the routing protocols in use. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 223
  • 225. IPv6 Global Unicast and Anycast address • • • Global unicast addresses are defined by a global routing prefix, a subnet ID, and an interface ID. The current global unicast address assignment by the Internet Assigned Numbers Authority (IANA) uses the range of addresses that start with binary value 001 (2000::/3), which is one-eighth of the total IPv6 address space and is the largest block of assigned block addresses. Addresses with a prefix of 2000::/3 (001) through E000::/3 (111), with the exception of the FF00::/8 (1111 1111) multicast addresses, are required to have 64-bit interface identifiers in the extended universal identifier (EUI)-64 format. When a unicast address is assigned to more than one interface, thus turning it into an anycast address, the nodes to which the address is assigned must be explicitly configured to use and recognize the anycast address. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 225
  • 226. IPv6 Global Unicast and Anycast address 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 226
  • 227. Defining Host Interface Addresses • An IPv6 address has two parts: – A subnet prefix representing the network to which the interface is connected. The subnet prefix is a fixed 64-bit length for all current definitions. – A local identifier, sometimes called a token, which uniquely identifies the host on the local network. The local identifier is always 64 bits and is dynamically created based on Layer 2 media and encapsulation. In the simple case of an Ethernet medium, the local identifier is usually derived from the EUI-48 MAC address. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 227
  • 228. Link Local Address • The address is unique only on this link, and it is not routable off the link. Packets with a link-local destination must stay on the link where they were generated • Link-local addresses are dynamically created using a link-local prefix of FE80::/10 and a 64-bit interface identifier in a process called stateless autoconfiguration. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 228
  • 229. Stateless Autoconfiguration • Phase 1: MAC 00-0C-29-C2-52-FF -> 00-0C-29-FF-FE-C252-FF • Phase 2: well-known link-local prefix fe80::/64 is added -> fe80::00c:29ff:fec2:52ff • Phase 3: Verify the address’s uniqueness on the link, called duplicate address detection (DAD). Send ICMPv6. • Phase 4: Assigned 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 229
  • 231. IPv6 Multicast Address • FF02::1:FFXX:XXXX — Solicited-node multicast on link, where XX:XXXX is the rightmost 24 bits of the corresponding unicast or anycast address of the node. (Neighbor solicitation messages are sent on a local link when a node wants to determine the link-layer address of another node on the same local link, similar to Address Resolution Protocol [ARP] in IPv4.) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 231
  • 232. Transition From IPv4 To IPv6 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 232
  • 241. 9. DHCP-WIRELESS-IPV6 • Wireless: 3, 6, 19, 71, 99, 110, 139, 154, 169, 182, 220, 232, 249, 253, 262, 263, 268, 334, 362, 365. • DHCP: 28, 35, 87, 171, 206, 272, 290, 348, 349, 350, 351. • Security: 8, 66, 158, 161, 193, 201, 370. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 241
  • 242. 9. DHCP-WIRELESS-IPV6 • Các câu hỏi ôn thi : – DHCP: 28, 35, 87, 171, 206, 272, 290, 348, 349, 350, 351. – IPv6: 315,395 – Wireless: 3, 6, 19, 71, 99, 110, 139, 154, 169, 182, 220, 232, 249, 253, 262, 263, 268, 334, 362, 365. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 242
  • 243. Dạng câu hỏi thi CCNA • Nhận xét chung : – Vì Cisco không đưa ra điểm cụ thể cho từng câu hỏi nên buộc bạn phải hòan thành hầu hết câu hỏi mới có thể PASS. – Các câu hỏi : siêu câu hỏi (khỏang 2 câu), Lab (tối đa bạn phải làm 3 câu ). Nếu không hòan thành khỏang 50% , bạn xem như FAILED. – Nếu không có tâm lí vững và chưa được hướng dẫn nhiều => bạn cũng có thể FAILED 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 243
  • 244. Thông tin bổ trợ cho việc thi cử • Phương thức thi CCNA. • Thông tin đề thi mới nhất. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 244
  • 245. Phương thức thi CCNA. • Hình thức thi. • Cách thức thi • Nơi thi 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 245
  • 246. Hình thức thi • Môn học CCNA version 4.0 (640-802) có lệ phí thi 250$/lần (tính đến thời điểm 29-3-2009) + Đề thi CCNA tính đến ngày 29-3-2009 , bao gồm 44 câu hỏi : gồm ++++ các câu LAB, simulation, ++++ câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn, nhiều lựa chọn ++++ Câu hỏi kéo thả. • + 44 câu hỏi có tổng số điểm là 1000 và điều quan trọng là không có điểm cho từng câu hỏi cụ thể mà Cisco, chia theo từng chủ đề : (Một bảng điểm tham khảo) Ví dụ : Describe how a network works: 42% Configure, verify and troubleshoot a switch with VLANS and interswitch communications: 50% Implement an IP addressing scheme and IP Services to meet network requirements in a medium: 66% Configure, verifiy, troubleshoo basic router operation and routing on Cisco devices: 53% Explain and Select the appropriate administrative asks required for WLAN: 100% Identifiy security threats to a network and describe general methods to mitifate: 100% Implement, verify, and troubleshoot NAT and ACL's in a medium-size Enterprise branch office: 25% Implement and verify WAN LINKS: 0% Sau khi chia trung bình % ở những chủ đề trên , Cisco sẽ nhân với 1000 để đưa ra số điểm cụ thể. + Điều khá vui là : Nếu bạn làm sai hết tất cả câu hỏi , thay vì được 0 /1000, bạn sẽ có 300/1000. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 246
  • 247. Cách thức thi • 1) Trước khi vào phòng thi , bạn được phải ký chử ký điện tử + đọc quy chế thi + chụp ảnh. 2) Khi bước vào phòng thi , trên người bạn sẽ không còn gì ngoài : tiền, quần áo hoặc có thể không nếu bạn thích như thế .!:32: . Vật được mang theo là tờ giấy nháp của trung tâm thi đó. • 3) Trong quá trình thi thì bạn sẽ chịu sự giám sát của CISCO thông qua Camera chính vì thế , nếu bạn vi phạm quy chế thi : hỏi bài, quay bài .... bạn sẽ bị failed. Một mẹo nhỏ khi đi thi : "con chuột máy tính đã có nguy cơ trở thành kẻ thù củ bạn vì đề thi cisco chỉ có duy nhất nút NEXT mà không có bất kỳ tác vụ nào nữa trừ End EXAM sau khi hoàn thành. Chính vì thế, nếu vô tình trong 1 lúc nào đó bạn lỡ chạm tay vào chuột và "may mắn" click vào nút NEXT -> Xem như bạn sai câu đó!... 4) Sau 120 phút làm bài (bạn có thể ra sớm hơn và thời gian là không giới hạn , có thể làm bài thi trong vòng 15 phút :105 ,bạn click END EXAM . Nó sẽ hiện số điểm mà bạn đã đạt được.Nếu thấy : -> >= 825/1000 thì xem như bạn đã đạt được chứng chỉ giai đoạn đầu.(1) -> <825/1000 thì xem như bạn đã failed. 5) Sau khi được báo kết quả ở (1) , ta tiếp tục phải được CISCO kiểm tra trong vòng 3 ngày . Nếu chúng ta không có bất cứ điều gì sai phạm trong quá trình thi và quy chế thi chúng ta sẽ được chính thức công nhận là một CCNA. ==== Một câu chuyện có thật : Một anh thi CCIE R&S Written trong vòng 15 phút và anh thi đạt đủ điểm đậu . Tuy nhiên , 3 ngày sau anh ấy nhận được thông tin mình đã trượt -. Bởi vì CISCO cho rằng anh này đã sẽ dụng "..." trong quá trình thi. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 247
  • 248. Nơi thi CCNA • Dưới đây là một số trung tâm mà bạn có thể thi CCNA và giá thi ở các trung tâm này điều là 250$/lần thi. 1) Miền nam : + SaiGon CTT : www.saigonctt.com.vn + Nhat nghe : www.nhatnghe.com + Athena : www.athena.com + VnPro : www.vnpro.vn .... 2) Miền bắc : + IPMAC : www.ipmac.vn + VnExpert : www.vnexperts.net + Bách khoa hà nội (trung tâm mạng) : www.bkacad.com .... Có thể sẽ còn nhiều vấn đề bạn thắc mắc mà trong khuôn khổ 1 bài viết không thể nói ra hết. Do đó , các anh nếu có khúc mắc có thể liên lạc vơi tôi qua email : tranmyphuc@yahoo.com 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 248
  • 249. Thông tin đề thi mới nhất • Thời gian áp dụng : Khỏang 2 tuần từ ngày đăng version 3.0 • Hình thức thi : Câu hỏi và cách tính điểm như đã liệt kê ở trên. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 249
  • 250. Thông tin đề thi mới nhất • Câu hỏi : – Lý thuyết : Chiếm khá nhiều điểm trong đề thi. • Lưu ý : – Số lượng câu trả lời trong một câu hỏi đã tăng lên : » Ví dụ : Lúc trước câu hỏi đó chọn 3 lựa chọn nhưng có 4 câu trả lời. Giờ thì nó tăng lên 6-7 câu trả lời. – Xuất hiện nhiều câu lý thuyết IPv6, và khá nhiều câu ngòai bộ đề ôn. (Về câu hỏi có thể tham khảo trong 503 câu hoặc học những câu IPv6 có trong slide này) 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 250
  • 251. Thông tin đề thi mới nhất – Số lượng câu LAB/SIM Câu Lab :4 • Lab : NAT,RIPv2. • Sim : VTP, ACL, Framerelay,dhcp (có thể ra 2 trong 4 câu này) • * Những câu trên có khả năng được chọn cao nhất • Còn khá nhiều câu SIM/LAB khác bạn cần phải ôn, vui lòng truy cập vào 10/21/2013 đây . tranmyphuc@networkselfstudy.com 251
  • 252. Dạng câu hỏi thi CCNA • Câu hỏi một lựa chọn đúng duy nhất: • Mức độ khó : * 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 252
  • 253. Dạng câu hỏi thi CCNA • Câu hỏi nhiều lựa chọn đúng nhưng cho biết số câu đúng. • Mức độ khó : ** 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 253
  • 254. Dạng câu hỏi thi CCNA • Câu hỏi nhiều lựa chọn đúng nhưng không biết số câu đúng. • Mức độ khó : *** 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 254
  • 255. Dạng câu hỏi thi CCNA • Câu hỏi Drag and Drop hay còn gọi là Drop , kéo thả. • Mức độ khó : **** 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 255
  • 256. Dạng câu hỏi thi CCNA • Siêu câu hỏi (SuperQuestion hay Hotspot) • Mức độ khó : ***** • Bao gồm 3 phần : • Phần 1 : Mô tả về mô hình mạng hiện có. • Phần 2 : Sơ đồ mô hình mạng ứng với phần 1 • Phần 3 : Các câu hỏi dựa trên phần 1 và phần 2. – Có khoảng từ 4 – 5 câu – Bắt buộc phải có kiến thức thực sự mới có thể làm đúng 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 256
  • 257. Dạng câu hỏi thi CCNA 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 257
  • 258. Dạng câu hỏi thi CCNA 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 258
  • 259. Dạng câu hỏi thi CCNA • Dạng khác của “siêu câu hỏi” • Mức độ khó : ***** • Bao gồm 3 phần : • Phần 1 : Sơ đồ mô hình mạng (bạn chỉ được xem cấu hình trên 1 thiết bị của mạng). • Phần 2 : Câu hỏi liên quan – Có khoảng từ 4 – 5 câu. – Bắt buộc phải có kiến thức thực sự mới có thể làm đúng. • Phần 3 : Phần cần Show (có thể cho trước họăc bạn phải tự làm) để giải quyết câu hỏi. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 259
  • 260. Dạng câu hỏi thi CCNA 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 260
  • 261. Dạng câu hỏi thi CCNA 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 261
  • 262. Dạng câu hỏi thi CCNA • Câu lab (Simulations) • Độ khó : ****** • Đề thi bao gồm 3 phần : • Phần 1 : Mô tả về mô hình mạng và nhu cầu cần triển khai . • Phần 2 : Sơ đồ mô hình mạng ứng với phần 1. • Phần 3 : Bạn phải cấu hình thỏa yêu cầu đề bài. 10/21/2013 – Bắt buộc bạn phải có đầy đủ kiến thức về vấn đề mà đề bài đưa ra – Bạn phải có tâm lý thật vững để tránh sai sót vì “bút sa gà chết” – Khi cấu hình chỉ cần sai một câu lệnh hoặc quên copy tranmyphuc@networkselfstudy.com 262 run start là xem như câu LAB = 0 điểm
  • 263. Dạng câu hỏi thi CCNA 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 263
  • 265. Một số câu hỏi kéo thả 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 265
  • 288. 59 câu hỏi mới nhất update ngày 22-05-2009 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 288
  • 289. 59 câu hỏi mới nhất update ngày 22-05-2009 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 289
  • 344. TẬP HỢP CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI Click vào để tải !!!! 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 344
  • 345. General Cisco Certificate Paths General Certifications Certification Paths Entry-Level Associate Professional Expert Routing & Switching CCENT CCNA CCNP CCIE Routing & Switching Design CCENT CCNA & CCDA CCDP CCDE Network Security CCENT CCNA Security CCSP CCIE Security Service Provider CCENT CCNA CCIP CCIE Service Provider Storage Networking CCENT CCNA CCNP CCIE Storage Networking Voice CCENT CCNA Voice CCVP CCIE Voice Wireless CCENT CCNA Wireless Coming Soon! CCIE Wireless 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 345
  • 347. Giới thiệu về NetSelf • Chào tất cả Networkers, Chúng tôi rất vui khi giới thiệu đến các bạn một diễn đàn hỗ trợ cho tất cả những ai đang đeo đuổi hay chập chững bước vào "Network World". 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 347
  • 348. • Chúng tôi đã từng nghe nhiều bạn khi mới tiếp cận với mạng máy tính , cho rằng chỉ cần tham gia vào một khóa học nào đó thì sẽ được một dịch vụ thật tốt , cung cấp từ A - Z những gì bạn cần. Điều này , chúng tôi và mọi người không hề phủ nhận, nhưng cũng chính vì thế về sau bạn sẽ thấy được một vài nhược điểm mà mình mắc phải : 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 348
  • 349. • 1) Những khóa học CCNA, MCSA , CCNP ... khá đắc so với mặc bằng chung của dân IT Việt Nam. Ai không có thu nhập cao thì sẽ không thể là networkers ? Hình 1 : Nếu tính đúng bạn sẽ thấy mình đã từng bỏ nhiều tiền như thế. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 349
  • 350. • 2) Những trung tâm tin học dạy các chứng chỉ mạng thường nằm ở thành phố lớn. Chính vì thế ai không có điều kiện học tập tại những nơi này sẽ không thể là networkers ? 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 350
  • 351. • 3) Thời gian bạn bỏ ra để theo đuổi một khóa học mạng là bao lâu ? Một buổi bạn được giảng dạy bao nhiêu giờ ? Bạn có quá khó khăn trong việc sắp xếp thời gian để theo đuổi một khóa học? Giả sử một hôm thời tiết rất xấu : quá nắng hoặc mưa bão tầm tả, bạn sẽ chọn phương án ở nhà hay đi học (tôi thấy cả 2 đều ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của bạn) ! Vậy một những ai muốn học mạng điều phải trải qua những điều trên ? 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 351
  • 352. Để giải quyết những vấn đề trên thì việc " tự học, tự nghiên cứu" là một giải pháp tốt. • Phương pháp tự học mạng : Hiện tại , những cư dân tự học thường xuyên dùng đến google và các diễn đàn tin học có tiếng để có thể tìm nguồn tài nguyên thật tốt cho việc học. Tuy nhiên, nếu bạn là người mới bước đầu tìm hiểu network thì điều này không phải dễ dàng ? Vì lẽ sau : + Hiện tại chưa có một môi trường thực sự đúng nghĩa dành cho dân tự học mạng. + Hiện tại chưa có một nơi hướng dẫn cách thức hoàn thành một chứng chỉ quốc tế về mạng một cách chi tiết và kỹ lưỡng. + Hiện tại chưa có một nguồn tài nguyên nào hướng dẫn đầy đủ và chi tiết về cách sử dụng những công cụ giả lập cũng như kết hợp chúng để có thể tự học một cách tốt nhất. 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 352
  • 353. • NetworkSelfstudy.com hay tuhocmang.com hi vọng với sự giúp đỡ của tất cả mọi người để có thể trở thành một cộng đồng phi lợi nhuận đầu tiên dành riêng cho các bạn tự học mạng máy tính (tạm gọi là NetSel = NetworkSelfstudy). 10/21/2013 tranmyphuc@networkselfstudy.com 353