Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Kim loại kiềm
1.
2. VỊ TRÍ
KIM
LOẠI
KIỀM
CẤU TẠO
TÍNH
CHẤT VẬT
LÝ
TÍNH
CHẤT
HÓA HỌC
ĐIỀU CHẾ
ỨNG
DỤNG
3. I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn :
Kim loại kiềm gồm có 6 nguyên tố :
Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi
(Rb), Xesi ( Cs), Franxi (Fr).
Các KLK thuộc nhóm IA, đứng ở đầu
mỗi chu kì ( trừ chu kì 1).
4. I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
2. Cấu tạo và tính chất của các kim loại kiềm :
5. Cấu hình electron :
Là nguyên tố s, có cấu hình electron chung là ns1 ( n là số thứ tự
của chu kì ).
Các cation M+ của kim loại có cấu hình khí hiếm .
Na → Na+ + 1e
[Ne]3s1 [Ne]
Năng lượng ion hóa :
thay đổi có tính chu kỳ : giảm dần từ Li đến Cs.
Do đó KL kiềm có tính khử mạnh :
M → M+ + 1e
6. Số oxi hóa : chỉ có số oxi hóa +1
Thế điện cực chuẩn : rất âm
Mạng tinh thể : Lập phương tâm khối
8. 1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với các kim loại khác.
Nguyên nhân: do liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.
2. Khối lương riêng
Khối lượng riêng nhỏ hơn so với các kim loại khác.
Nguyên nhân : Bán kính lớn , cấu tạo kém đặc khít.
3. Tính cứng:
Mềm , có thể cắt bằng dao.
9. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM ( O2, HALOGEN … )
TÁC DỤNG VỚI AXIT ( HCl, H2SO4)
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
11. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với halogen
Hiện tượng : phản ứng xảy ra mãnh liệt, có phát sáng
PTHH :
2Na+Cl2
to
2NaCl
PTTQ : 2M+X2
to
MX
Với : M : Kim loại kiềm, X2: halogen.
13. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
b. Tác dụng với oxi:
Ngọn lửa
của Liti
Ngọn lửa
của Natri
Ngọn lửa
của Kali
Hiện tượng:
14. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phương trình Kim loại kiềm tác dụng với Oxi
2Na+O2
to
Na2O2
K+O2
to
KO2
Natri peoxit
Kali supeoxit
15. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2. Tác dụng với axit :
Phản ứng mãnh liệt, có khí không màu thoát ra, tỏa nhiều nhiệt, nên cẩn
thận khi thao tác.
PT tổng quát : 2M+2H+ → 2M+ +H2
2Na+H2SO4 → Na2SO4 +H2
Na+2HCl → NaCl+H2
16. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
3. Tác dụng với nước
Hiện tượng :Ở điều kiện thường, Kim loại chạy trên bề mặt nước, sủi bọt
khí. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh ( hoặc làm phenolphtalein hóa hồng )
Phương trình tổng quát :
M+H2O → MOH+H2 ↑
Vd: Na+H2O → NaOH+H2
K+H2O → KOH+H2
17. IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1.Ứng dụng của kim loại kiềm
Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết
bị báo cháy,…..
Natri và Kali dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò
phản ứng hạt nhân.
Xesi dùng làm tế bào quang điện
Kim loại kiềm được dùng điều chế một số kim loại hiếm bằng
phương pháp nhiệt luyện.
Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
18. IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:
2. Điều chế : Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm
M++e → M
Vd: điều chế KL Natri bằng cách điện phân nóng chảy muối NaCl
Vì hỗn hơp có nhiệt độ nóng chảy cao (800oC) nên để hạ nhiệt độ người ta
trộn hỗn hợp 2 phần NaCl và 3 phần CaCl2 (nhiệt độ nóng chảy còn 600oC)
Cực dương : graphit. Cực âm : Thép. Giữa 2 cực có vách ngăn.
Cực âm xảy ra sự khử ion Na+ thành Na
Na+ + e Na
Cực dương xảy ra sự oxi hóa ion Cl- thành Cl2
2Cl- Cl2 + 2e
=> PT điện phân :
2Na
dpnc
2Na+Cl2