3. GIỚI THIỆU MÔN HỌC
• Kinh tế vi mô là học phần cơ sở cho sinh viên thuộc
nhóm ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị
kinh doanh,…
• Môn học sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về
cung cầu, quan hệ cung – cầu, hành vi người tiêu
dùng, hành vi của doanh nghiệp, các loại thị trường
và quyết định của doanh nghiệp trên các thị trường
này;…
4. MỤC TIÊU KHÓA HỌC
Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể tiếp thu
được các kiến thức và kỹ năng giúp họ hiểu các khái
niệm kinh tế cơ bản và sử dụng các khái niệm này để
phân tích các vấn đề cụ thể.
Kết thúc khóa học, sinh viên có thể:
• Hiểu hành vi của người tiêu dùng.
• Hiểu hành vi của doanh nghiệp.
• Phân tích các loại cấu trúc thị trường khác nhau (độc
quyền, cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh mang tính độc
quyền…).
• Hiểu để áp dụng các nguyên tắc kinh tế cơ bản vào các
vấn đề chính sách.
5. GIỚI THIỆU SÁCH
• Kinh tế học vi mô. Tác giả Robert S.Pindyck và
Daniel L. Rubinfeld . Nhà xuất bản thống kê và
trường Đại học KTQD.1999.
• Kinh tế học vi mô. Chủ biên: GS.TS Ngô Đình
Giao. NXB Giáo Dục. 1997.
• Kinh tế vi mô. Tác giả: Mankiw.
6. GIỚI THIỆU SÁCH
101 Bài tập Kinh tế vi mô chọn lọc. NXB thống
kê.1999. Chủ biên: GS, TS Ngô Đình Giao.
Câu hỏi - Bài tập - Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô.
NXB Thống kê. 1996. Trường ĐH Kinh tế TP.HCM.
Nhóm tác giả biên soạn.
Bài tập Kinh tế vi mô chọn lọc. NXB thống kê.
2003. TS. Vũ Kim Dũng, TS. Phạm Văn Minh, TS.
Cao Thuý Xiêm.
9. CHƯƠNG I
KINH TẾ HỌC VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Kinh tế học là gì?
Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức mà
con người lựa chọn sử dụng tài nguyên có hạn
để sản xuất hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng
nhu cầu vô hạn của mình.
10. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
I. KHÁI NIỆM “ĐÁNH ĐỔI”
• Để thực hiện quyết định ĐÁNH ĐỔI
Đánh đổi là việc thực hiện một quyết định để chọn
lấy mục tiêu (lợi ích) này và bỏ qua mục tiêu
(lợi ích) khác.
TẠI SAO PHẢI ĐÁNH ĐỔI?
TẠI SAO SỰ ĐÁNH ĐỔI LẠI LUÔN XẢY RA?
11. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
II. CHI PHÍ CƠ HỘI
Chi phí cơ hội là lợi ích bị mất đi khi thực
hiện một quyết định
12. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
III. KHÁI NIỆM “BIÊN” (MARGINAL)
thay đổi nhỏ
gia tăng/giảm 1 đơn vị
13. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
IV. “GIẢ ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CÒN LẠI
KHÔNG THAY ĐỔI”
Ceteris paribus is a Latin phrase, literally
translated as "with other things the same," or "all
other things being equal or held constant.“ or
"holding all else constant."
Mục đích của giả định:
Để đơn giản hóa
14. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
I. SẢN XUẤT CÁI GÌ?
Sản xuất sản phẩm gì?
Chất lượng? Số lượng? Mẫu mã, kiểu cách,…
Khi nào sản xuất? …
Căn cứ vào đâu để quyết định vấn đề
SẢN XUẤT CÁI GÌ?
15. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
II. SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?
Sản xuất bằng nguyên vật liệu gì?
Phương pháp nào?
Công nghệ gì? …
Mục tiêu: Chi phí sản xuất nhỏ nhất
16. BA VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN
III. SẢN XUẤT CHO AI?
Ai sẽ được hưởng lợi từ sản xuất?
Thứ tự hưởng lợi của các cá nhân/tổ chức
đó sẽ như thế nào?
Mục tiêu: phúc lợi xã hội
17. SƠ ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
Chi tiêu
Doanh thu
TT HH & DV
Cung HH &
DV
Cầu HH &
DV
Các hộ GĐ
Các DN
Cung: LĐ,
vốn, đất,..
Thu nhập: lương,
tiền thuê, lãi,...
Cầu
TT YTSX
Chi phí YTSX
18. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT (PPF)
• PPF là một sơ đồ cho thấy những phối hợp khác
nhau của các sản phẩm mà một nền kinh
tế/doanh nghiệp có thể sản xuất, khi sử dụng toàn
bộ các nguồn lực của nền kinh tế/doanh nghiệp
ứng với một trình độ kỹ thuật nhất định (kỹ
thuật và nguồn lực: không đổi)
19. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT (PPF)
Giả sử khi sử dụng toàn bộ nguồn lực + trình độ
kỹ thuật hiện tại, một nền kinh tế sản xuất được 2
SP là máy tính và xe ô tô.
Phối hợp SX
Máy tính (đ.v)
Xe ô tô (đ.v)
A
B
C
D
E
F
1000
900
750
550
300
0
0
10
20
30
40
50
21. ĐƯỜNG PPF – một số lưu ý
• Những điểm (phối hợp SX) nằm trên đường PPF
là hiệu quả;
• Phối hợp SX nào là hiệu quả nhất?
PPF chia không gian thành 02 miền:
Các phối hợp SX không bao giờ đạt được
Các phối hợp SX không hiệu quả
• PPF cho thấy điều gì?
22. KT VI MÔ & KT VĨ MÔ
Kinh tế học
(Economics)
KT VĨ MÔ
KT VI MÔ
(Macroeconomics)
(Microeconomics)
23. KT VI MÔ & KT VĨ MÔ
• KT VI MÔ nghiên cứu cách thức mà các đơn vị
như Hộ Gia Đình, DN, hoặc từng Bộ Phận của
Nhà Nước ra quyết định và tác động lẫn nhau trên
một thị trường nào đó;
• KT VĨ MÔ nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ tổng
thể.
24. KT HỌC THỰC CHỨNG & CHUẨN TẮC
Kinh tế học
(Economics)
KT HỌC THỰC CHỨNG
KT HỌC CHUẨN TẮC
(POSITIVE ECONOMICS)
(NORMATIVE ECONOMICS)
25. KT VI MÔ & KT VĨ MÔ
• KT HỌC THỰC CHỨNG giải thích/đánh giá hoạt
động kinh tế một cách khách quan;
• KT HỌC CHUẨN TẮC giải thích/đánh giá hoạt
động kinh tế dựa trên những ý kiến chủ quan,
mang tính cá nhân.
26. MỘT SỐ QUI LUẬT TRONG KT HỌC
1. Qui luật chi phí cơ hội ngày càng tăng;
2. Qui luật lợi suất giảm dần;
3. Qui luật khan hiếm.
27. QL CP CƠ HỘI NGÀY CÀNG TĂNG
• Nội dung: Khi muốn có thêm một số lượng
bằng nhau về một SP, xã hội phải hy sinh
ngày càng nhiều số lượng một SP khác.
• Một số lưu ý:
QL nêu lên MQH giữa các sản phẩm;
Đường cong lồi PPF biểu thị qui luật này;
QL giúp tính toán và lựa chọn sử dụng đầu
vào tối ưu.
28. QUI LUẬT LỢI SUẤT GIẢM DẦN
• Nội dung: Khối lượng đầu ra có thêm ngày
càng giảm khi ta gia tăng lượng của một đầu
vào biến đổi và cố định các đầu vào khác, ứng
với trình độ kỹ thuật nhất định.
• Một số lưu ý:
QL nêu lên MQH giữa đầu vào – đầu ra;
QL giúp tính toán và lựa chọn sử dụng đầu
vào tối ưu.
29. QUI LUẬT KHAN HIẾM
• Thế nào là KHAN HIẾM?
Trong mối quan hệ với nhu cầu, các
tài nguyên trong tình trạng thiếu hụt
được gọi là KHAN HIẾM.
• Một số lưu ý:
Thực tế cho thấy mọi sản phẩm đều không cho không vì
nguồn lực có hạn. Tài nguyên ngày càng CẠN KIỆT &
KHAN HIẾM;
Lựa chọn kinh tế tối ưu cần nghiêm túc nghiên cứu.
30. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TOÁN
• QUAN HỆ TUYẾN TÍNH
PHƯƠNG TRÌNH Y = aX + b
• ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN