SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  130
Télécharger pour lire hors ligne
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN MINH THU
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội - 2013
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN MINH THU
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế học(Thống kê kinh tế - xã hội)
Mã số: 62.31.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS Phạm Ngọc Kiểm
2. PGS.TS Bùi Đức Triệu
Hà Nội - 2013
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu và trích dẫn đã sử dụng trong luận án là hoàn toàn trung thực, chính xác. Các
kết quả nghiên cứu của Luận án đã đƣợc tác giả công bố trên tạp chí khoa học,
không trùng lắp với bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Minh Thu
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ.............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2
3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu................................................2
4. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................3
5. Kết cấu của luận án..............................................................................................4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..................................5
1.1. Khái niệm phát triển và phát triển bền vững....................................................5
1.1.1. Khái niệm phát triển ..................................................................................5
1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững ..................................................................7
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện phát triển bền vững...............................................9
1.3. Nội dung của phát triển bền vững ..................................................................12
1.3.1. Nội dung phát triển bền vững theo một số tổ chức quốc tế.....................12
1.3.2. Nội dung phát triển bền vững ở Việt Nam ..............................................19
1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững .............................................21
1.4.1. Một số vấn đề chung về hệ thống chỉ tiêu thống kê ................................21
1.4.2. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững trên thế
giới .....................................................................................................................22
1.4.3. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt
Nam....................................................................................................................24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................36
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ TỔNG HỢP ĐÁNH
GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM .....................................................38
2.1. Các nghiên cứu đã có về phƣơng pháp xây dựng chỉ số tổng hợp.................38
2.2. Đề xuất phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam 44
2.2.1. Phƣơng pháp tính các chỉ số riêng biệt....................................................45
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
iii
2.2.2. Phƣơng pháp tính các chỉ số thành phần .................................................58
2.2.3. Công thức tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ...............................71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................72
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2010 ..................74
3.1. Tính toán thử nghiệm chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam giai
đoạn 2001 – 2010 ..................................................................................................74
3.1.1. Điều kiện số liệu các chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam
hiện nay..............................................................................................................74
3.1.2. Tính toán các chỉ số riêng biệt.................................................................77
3.1.3. Tính toán các chỉ số thành phần ..............................................................80
3.1.4. Tính toán chỉ số tổng hợp phát triển bền vững........................................86
3.1.5. Nhận xét các cách tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững...................87
3.2. Phân tích xu thế phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010......91
3.2.1. Lựa chọn phƣơng pháp phân tích ............................................................91
3.2.2. Xu hƣớng phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010.........91
3.3. Đánh giá chung về chỉ số phát triển bền vững và một số kiến nghị...............96
3.3.1. Đánh giá chung về chỉ số phát triển bền vững.........................................96
3.3.2. Một số kiến nghị và giải pháp về công tác thống kê phát triển bền vững ở
Việt Nam............................................................................................................98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................102
KẾT LUẬN.............................................................................................................104
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.........................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................107
PHỤ LỤC................................................................................................................111
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ESI Environmental Sustainability Index Chỉ số bền vững môi trƣờng
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nƣớc
HDI Human Development Index Chỉ số phát triển con ngƣời
HFI Human Freedom Index Chỉ số về quyền tự do của
con ngƣời
PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh
TFP Total Factor Productivity Năng suất các nhân tố tổng hợp
UNCSD The United Nations Commission on
Sustainable Development
Hội đồng phát triển bền vững
của Liên hợp quốc
UNDP United Nations Development
Programme
Chƣơng trình phát triển Liên
hợp quốc
WCED World Commission on Environment
and Development
Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển
Thế giới
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Từ phát triển đến phát triển bền vững ........................................................9
Bảng 1.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê giám sát và đánh giá phát triển bền vững ở
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ..............................................................................28
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phát triển bền vững thuận.....................................................48
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững nghịch...................................................50
Bảng 2.3. Công thức tính chỉ số riêng biệt cho từng chỉ tiêu....................................52
Bảng 2.4. Bảng xác định giá trị tối đa, giá trị tối thiểu cho nhóm chỉ tiêu thuận và
nghịch........................................................................................................................54
Bảng 2.5. Lựa chọn giá trị giới hạn của các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê
phát triển bền vững....................................................................................................59
Bảng 2.6. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu kinh tế...........................................66
Bảng 2.7. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu xã hội............................................67
Bảng 2.8. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu về tài nguyên và môi trƣờng ........68
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp quyền số ứng với từng chỉ tiêu.........................................69
trong hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững ..............................................................69
Bảng 3.1. Số liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam giai
đoạn 2001 – 2010......................................................................................................75
Bảng 3.2. Giá trị tối thiểu, tối đa của các chỉ tiêu trong tính toán thử nghiệm.........78
Bảng 3.3. Các chỉ số riêng biệt sử dụng trong tính toán chỉ số phát triển bền vững 81
Bảng 3.4. Các chỉ số thành phần giai đoạn 2001 - 2010 tính toán theo công thức
bình quân nhân giản đơn...........................................................................................83
Bảng 3.5. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu về kinh tế......................................84
Bảng 3.6. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu về xã hội.......................................85
Bảng 3.7. Các chỉ số thành phần giai đoạn 2001 – 2010 ..........................................86
tính toán theo công thức bình quân nhân gia quyền .................................................86
Bảng 3.8. Chỉ số tổng hợp phát triển bền vững của Việt Nam
giai đoạn 2001 - 2010 theo các cách tính..................................................................87
Bảng 3.9. Chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010............91
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của phát triển............................................................................6
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ phát triển bền vững của Mohan Munasingle.................................19
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ phát triển bền vững ở Việt Nam theo AGENDA-21.....................20
Sơ đồ 2.1. Quy trình tính chỉ số bền vững về môi trƣờng.........................................40
Sơ đồ 2.2. Quy trình tính toán chỉ số tổng hợp phát triển bền vững.........................46
Sơ đồ 3.1. Mô hình báo cáo thống kê theo các cấp.................................................100
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010..........88
tính theo ba phƣơng pháp..........................................................................................88
Đồ thị 3.2. Biến động của từng nhóm chỉ số thành phần
và chỉ số phát triển bền vững tính trực tiếp từ chỉ số riêng biệt................................89
Đồ thị 3.3. Biến động của từng nhóm chỉ số thành phần
và chỉ số phát triển bền vững tính gián tiếp từ chỉ số thành phần.............................89
Đồ thị 3.4. Chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010...........92
Đồ thị 3.5. Biến động của từng nhóm chỉ số thành phần phát triển bền vững
giai đoạn 2001 - 2010................................................................................................93
Đồ thị 3.6. Biến động của chỉ số thành phần kinh tế ................................................94
và chỉ số thành phần xã hội giai đoạn 2001 - 2010...................................................94
Đồ thị 3.7. Biến động của từng chỉ số riêng biệt trong nhóm chỉ tiêu kinh tế năm
2008 - 2009 ...............................................................................................................95
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển bền vững, đó không chỉ đơn thuần là quá trình phát triển kinh tế, là
sự gia tăng về quy mô sản lƣợng mà còn là phát triển mang tính bền vững, đảm bảo
sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế, xã hội và sự cân bằng của môi trƣờng sinh thái.
Hiện nay, phát triển bền vững là
một trong những nhiệm vụ quan trọng
nhất của các quốc gia trên thế giới,
trong đó có Việt Nam. Trong thời gian
gần đây, vấn đề phát triển bền vững đã
đƣợc nghiên cứu ở nhiều quốc gia,
đƣợc đề cập ở nhiều hội nghị khu vực
và thế giới. Các hội nghị đã trình bày
nhiều nội dung và mục tiêu khác nhau
về phát triển bền vững trong mối quan
hệ với các nhân tố: kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế. Theo thời gian, phát triển
bền vững đƣợc thống nhất với ba yếu tố chính, hay ba cực của một mô hình, đó là
phát triển kinh tế, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng (mô hình
ba cực của Mohan Munasingle). Đây là một đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan,
nội dung phát triển bền vững có tính chất quốc tế rộng lớn.
Để có thể giám sát tình hình phát triển của đất nƣớc, Việt Nam đã xây dựng
hệ thống chỉ tiêu thống kê giám sát và đánh giá phát triển bền vững với những mục
tiêu cụ thể. Tuy nhiên, quy mô của hệ thống chỉ tiêu này quá lớn (30 chỉ tiêu), các
chỉ tiêu lại có những xu hƣớng và mức độ biến động khác nhau. Một số chỉ tiêu phát
triển tốt theo thời gian, bên cạnh đó, một số chỉ tiêu chuyển biến xấu, tác động tiêu
cực tới quá trình phát triển. Nếu chỉ nhìn vào bảng thống kê dãy số thời gian của các
chỉ tiêu này, rất khó để có thể đánh giá và phân tích tổng hợp về xu hƣớng chung
phát triển bền vững. Đã có tổ chức, cá nhân quan tâm, nghiên cứu phƣơng pháp xây
Kinh tế
bền vững
Môi trƣờng
bền vững
Xã hội
bền vững
Phát triển bền vững
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
2
dựng chỉ số tổng hợp đánh giá phát triển bền vững để có cái nhìn tổng quát về vấn
đề này. Mặc dù vậy, cho đến nay vẫn chƣa có hệ thống đánh giá nào đƣợc đề xuất
cụ thể và áp dụng trên thực tiễn. Từ đó, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu "Nghiên
cứu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam", đề xuất phƣơng pháp tính chỉ số
tổng hợp phát triển bền vững rõ ràng, cụ thể và khả thi. Trên cơ sở này, tác giả sử
dụng dữ liệu sẵn có của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 để tính toán thử nghiệm.
Đề tài này sẽ góp phần trả lời cho câu hỏi quản lý “Thực tế phát triển bền vững ở
Việt Nam như thế nào?” và câu hỏi nghiên cứu "Sử dụng phương pháp nào để đánh
giá thực trạng phát triển bền vững ở Việt Nam?".
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chung của luận án là xây dựng phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp
phát triển bền vững có tính khả thi để có thể áp dụng thực tế, đánh giá thực trạng
phát triển ở Việt Nam. Cụ thể, nghiên cứu sẽ:
- Hệ thống hóa và làm rõ các nội dung liên quan tới phát triển bền vững, hệ
thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững
- Đề xuất phƣơng pháp tính các chỉ số riêng biệt, chỉ số thành phần, chỉ số
tổng hợp đánh giá phát triển bền vững trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đã có ở Việt Nam
- Tính toán thử nghiệm chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam giai
đoạn 2001 – 2010
3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là phát triển bền vững. Luận án sẽ lựa
chọn hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững, xác định nguồn số liệu tƣơng
ứng, xây dựng công thức tính chỉ số tổng hợp và vận dụng tính toán thử nghiệm,
phân tích thực trạng phát triển bền vững.
Phạm vi nghiên cứu: Có nhiều phƣơng pháp thống kê khác nhau đánh giá
phát triển bền vững. Trong luận án này, tác giả đi sâu nghiên cứu quy trình, cách
thức tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững dựa trên hệ thống chỉ tiêu thống kê
sẵn có. Cụ thể:
+ Luận án tổng hợp số liệu, tính toán và phân tích chỉ số tổng hợp phát triển
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
3
bền vững trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu thống kê đã
có.
+ Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 10 năm, từ 2001 đến 2010, phù hợp với
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm của Việt nam.
Về phƣơng pháp nghiên cứu, luận án dự kiến sẽ sử dụng một số phƣơng
pháp thống kê sau:
- Phƣơng pháp phân tích tƣ liệu. Đây là một trong các phƣơng pháp thu thập
thông tin trong điều tra xã hội học. Dựa trên các tài liệu đã có về phát triển bền
vững cũng nhƣ cách tính các chỉ số tổng hợp, tác giả đƣa ra cái nhìn tổng quát về
đối tƣợng nghiên cứu, làm cơ sở thực hiện các đánh giá sau này.
- Phƣơng pháp bảng, đồ thị thống kê: tổng hợp và biểu diễn số liệu các chỉ
tiêu thống kê phát triển bền vững theo thời gian.
4. Những đóng góp mới của luận án
Thông qua nghiên cứu của mình, tác giả đã có một số đóng góp tri thức mới
về mặt lý luận và thực tiễn hoạt động thống kê. Cụ thể :
Thứ nhất, đề tài xây dựng phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá phát
triển bền vững ở Việt Nam. Trong đó, tác giả phân loại các chỉ tiêu theo đặc điểm
riêng có, sau đó nêu rõ cách thức tính từ chỉ số riêng biệt (xác định rõ các giới hạn
trên, giới hạn dƣới của từng chỉ số và áp dụng đối với từng loại chỉ tiêu), chỉ số
thành phần cho tới chỉ số tổng hợp. Đây sẽ là một đóng góp mới, tích cực về mặt lý
luận cho các nghiên cứu đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam trong quá trình
phát triển tiếp theo.
Thứ hai, về mặt thực tiễn, đề tài đƣa ra các phân tích, đánh giá thử nghiệm
tính bền vững trong phát triển của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010. Tác giả sử
dụng số liệu thực tế đã có của Việt Nam và áp dụng công thức tính chỉ số tổng hợp
vừa đề xuất để tính toán thử nghiệm, phân tích thực trạng phát triển bền vững của
Việt Nam trong 10 năm qua.
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp các cơ quan quản lý Nhà nƣớc đƣa ra
phƣơng pháp thống nhất để tổng hợp, đánh giá và so sánh tính bền vững trong quá
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
4
trình phát triển của đất nƣớc. Ngoài ra, đề tài cũng mở ra hai hƣớng nghiên cứu tiếp
theo: về xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững cho các tỉnh thành,
tính toán và đánh giá trình độ phát triển của mỗi địa phƣơng; và về việc hoàn thiện
hơn nữa hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững đã có cũng nhƣ phƣơng
pháp tính chỉ số tổng hợp để có thể đánh giá thực trạng phát triển trong giai đoạn
mƣời năm tới.
5. Kết cấu của luận án
Sau phần mở đầu, đề cập đến sự cần thiết, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi
nghiên cứu, đề tài giới thiệu tổng quan nghiên cứu. Phần nội dung chính đƣợc chia
làm 3 phần:
 Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận chung về phát triển bền vững
 Chƣơng 2: Xây dựng phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá phát
triển bền vững ở Việt Nam
 Chƣơng 3: Tính toán thử nghiệm và phân tích biến động chỉ số tổng
hợp phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chƣơng 1 “Tổng quan về phát triển bền vững” sẽ gồm 4 phần chính: (1)
Khái niệm phát triển và phát triển bền vững; (2) Sự cần thiết phải thực hiện phát
triển bền vững; (3) Nội dung của phát triển bền vững; (4) Hệ thống chỉ tiêu thống kê
phát triển bền vững.
1.1. Khái niệm phát triển và phát triển bền vững
1.1.1. Khái niệm phát triển
Phát triển là thuật ngữ đƣợc sử dụng khá phổ biến trong các văn bản, tài liệu
và trong sinh hoạt hàng ngày. Theo các giai đoạn phát triển khác nhau của lịch sử,
các nhà nghiên cứu kinh tế trên thế giới đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về phát
triển.
Trƣớc chiến tranh thế giới lần thứ hai, các nhà nghiên cứu cho rằng phát triển
là việc sản xuất ra của cải vật chất thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của con ngƣời.
Khái niệm này chủ yếu bó hẹp trong hoạt động tự cung tự cấp, coi phát triển chỉ là
hoạt động đáp ứng cho cuộc sống hàng ngày của ngƣời dân: ăn, mặc, ở...
Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, nền kinh tế nhiều nƣớc trên thế giới
ngày càng phát triển nên vào những năm 70 và 80 của thế kỷ XX, khái niệm phát
triển không chỉ bó hẹp trong phạm vi sản xuất của cải vật chất phục vụ nhu cầu thiết
yếu, mà còn đƣợc mở rộng là sự tăng trƣởng kinh tế của các ngành trong toàn bộ
nền kinh tế, trong đó có chú ý về cơ cấu kinh tế. Các quốc gia bắt đầu chú trọng
vào ngành kinh tế mũi nhọn, sản xuất sản phẩm, tăng năng suất lao động, áp dụng
tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tăng nguồn thu cho quốc gia và cho chính ngƣời
dân của mình.
Tới đầu những năm 90 của thế kỷ XX, nhiều quốc gia có sự tăng truởng
kinh tế nhanh chóng nhƣng số nguời đói nghèo không giảm và đời sống của khoảng
40 dến 50% dân số - những nguời ở duới đáy xã hội hầu nhƣ không có gì thay đổi.
Ðiều này đã làm thay đổi quan niệm về phát triển từ cực đại hoá sản luợng sang cực
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
6
tiểu hoá đói nghèo, tức là tiếp cận phát triển theo hƣớng quan tâm hơn tới nhân tố
con ngƣời. Từ đó, phát triển đƣợc hiểu “là quá trình một xã hội đạt đến mức thoả
mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi là thiết yếu” [21,tr.12]. Amartya Kumar Sen, nhà
kinh tế học ngƣời Ấn Độ, đã đƣợc giải Nobel về kinh tế cũng chỉ ra: "...Không
thể xem sự tăng trƣởng kinh tế nhƣ một mục đích cuối cùng. Cần phải quan tâm
nhiều hơn đến sự phát triển cùng với việc cải thiện cuộc sống và nền tự do mà
chúng ta đang hƣởng" [2]. Quan niệm này cho thấy ngoài ý nghĩa tăng trƣởng
kinh tế nhƣ những thập kỷ trƣớc, phát triển đã chú trọng và bao hàm thêm các
nhân tố xã hội, nhân tố con ngƣời.
Mở rộng các nhu cầu thiết yếu và chú ý nhiều đến yếu tố xã hội, một quan
niệm khác cho rằng: “Nếu coi phát triển là dđối lập với nghèo khổ thì phát triển là
quá trình giảm dần, đi đến loại bỏ nạn đói ăn, bệnh tật, mù chữ, tình trạng mất vệ
sinh, thất nghiệp và bất bình đẳng” [21, tr.13].
Cùng với quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời, khái niệm phát triển đã
dần đƣợc hoàn thiện. Hiện nay, về cơ bản, khái niệm phát triển vẫn giữ nguyên nội
dung của thập niên trƣớc nhƣng trong đó nhấn mạnh hơn quyền của con ngƣời. Phát
triển bao hàm các yếu tố tăng trƣởng về kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và sự tiến
bộ về xã hội, đƣợc tổng kết qua sơ đồ dƣới đây:
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của phát triển
(Nguồn: Giáo trình kinh tế phát triển, trường Đại học Kinh tế quốc dân)
Tăng trƣởng kinh tế
Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
Tiến bộ xã hội
Phát triển
Thay đổi về lƣợng
Thay đổi về chất
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
7
Nhƣ vậy, phát triển có phạm vi rộng hơn nhiều so với tăng trƣởng. Bản
thân tác giả cho rằng phát triển không chỉ là sự gia tăng về quy mô của nền kinh
tế quốc dân mà nó còn là sự thay đổi về bản chất: thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, mang lại cho con ngƣời một môi trƣờng sống tốt hơn với các phúc lợi xã
hội đi kèm.
1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn
phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và
Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản: “Sự phát triển
của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng
những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trƣờng sinh thái học” [41,
tr.18-19]. Tuy nhiên, chiến lƣợc này chỉ nhấn mạnh phát triển bền vững ở góc độ
bền vững về sinh thái với ba mục tiêu: duy trì hệ sinh thái cơ bản và những hệ hỗ
trợ sự sống; bảo tồn tính đa dạng di truyền; bảo đảm sử dụng bền vững các loài và
các hệ sinh thái.
Khái niệm “phát triển bền vững” đƣợc công bố chính thức và phổ biến rộng
rãi vào năm 1987 qua Báo cáo Brundtland (còn gọi là báo cáo Tƣơng lai chung của
chúng ta) của Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới (WCED) thuộc Liên hiệp
quốc. Báo cáo này ghi rõ "phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng đƣợc
những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai" [42, tr.37]. Mục tiêu của phát triển bền vững mà
WCED đƣa ra là làm thế nào để đạt đƣợc phát triển ở hiện tại mà không ảnh hƣởng
đến cuộc sống và sự phát triển sau này.
Nội hàm về phát triển bền vững đƣợc tái khẳng định tại Hội nghị Thƣợng
đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển ở Rio de Janero (Brazil) năm 1992 và
Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về phát triển bền vững ở Johannesburg (Cộng
hoà Nam Phi) năm 2002. Phát triển bền vững đƣợc khái quát hóa theo ba mặt,
gồm phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Ba mặt này kết
hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà với nhau trong quá trình phát triển. Các đại biểu
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
8
cũng thống nhất những nguyên tắc cơ bản, phát động một chƣơng trình hành
động vì sự phát triển bền vững có tên Chƣơng trình nghị sự 21 (AGENDA-21).
Từ đó, Chƣơng trình Nghị sự 21 về Phát triển bền vững và Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ đã trở thành chiến luợc phát triển của toàn cầu và đƣợc tập trung
thực hiện.
Phát triển bền vững đƣợc biết đến ở Việt Nam vào khoảng cuối thập niên
80 đầu thập niên 90. Trên cơ sở những khái niệm đã có và từ sự phát triển thực tế
của đất nƣớc, các nhà nghiên cứu kinh tế của Việt Nam đã đƣa ra quan điểm về
phát triển bền vững là cơ sở để thực hiện những mục tiêu phát triển của đất nƣớc.
Đó là sự phát triển lành mạnh, trong đó sự phát triển của cá nhân này không làm
thiệt hại đến lợi ích của các cá nhân khác, sự phát triển của cá nhân không làm
thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng, sự phát triển của cộng đồng ngƣời này không
làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng ngƣời khác, sự phát triển của thế hệ hôm
nay không xâm phạm đến lợi ích của các thế hệ mai sau và sự phát triển của loài
ngƣời không đe doạ sự sống còn hay làm suy giảm nơi sinh sống của các sinh vật
khác trên hành tinh.
Theo nghiên cứu của Viện chiến lƣợc phát triển, phát triển bền vững đƣợc
hiểu một cách toàn diện: “Phát triển bền vững bao trùm các mặt của đời sống xã
hội, nghĩa là phải gắn kết sự phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội, gìn giữ và cải thiện môi trƣờng, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, đảm bảo
quốc phòng, an ninh” [24, tr.122]
Nhƣ vậy, so với khái niệm về phát triển, phát triển bền vững những yêu cầu
cao hơn và đòi hỏi sự quan tâm từ nhiều phía. GS.TSKH Trƣơng Quang Học đã
tổng hợp một số điểm khác biệt có tính nguyên tắc giữa phát triển truyền thống và
phát triển bền vững ở bảng 1.1.
Những quan điểm, khái niệm đã nêu đều chỉ rõ mong muốn chung về cuộc
sống tốt đẹp với sự bền vững lâu dài của con ngƣời. Trên cơ sở đó, tác giả cho rằng
phát triển bền vững là sự kết hợp chặt chẽ, là mối quan hệ qua lại giữa phát triển
kinh tế với các vấn đề xã hội và các yếu tố của môi trƣờng một cách hài hoà, ổn
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
9
định, linh hoạt. Tạo một môi trƣờng thực sự tốt đẹp cho quá trình phát triển trong
tƣơng lai là điều cần thiết ở bất kỳ quốc gia nào, trong bất kỳ giai đoạn nào.
Bảng 1.1.Từ phát triển đến phát triển bền vững
Tiêu chí Phát triển Phát triển bền vững
Trụ cột Kinh tế (xã hội) Hài hoà
kinh tế - xã hội – môi trƣờng
Trung tâm Của cải vật chất/hàng hoá Con ngƣời
Điều kiện cơ bản Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên con ngƣời
Chủ thể quản lý Một chủ thể (Nhà nƣớc) Nhiều chủ thể
Quan hệ với tự nhiên Khai thác, cải tạo tự nhiên Bảo tồn, sử dụng hợp lý tự nhiên
Tính chất Kinh tế truyền thống Kinh tế tri thức
Cách tiếp cận Đơn ngành, liên ngành thấp Liên ngành cao
(Nguồn: “Phát triển bền vững – Chiến lược phát triển toàn cầu thế kỷ XXI”,
GS.TSKH Trương Quang Học, trang 6)
1.2.Sự cần thiết phải thực hiện phát triển bền vững
Mọi ngƣời trên trái đất này luôn mong muốn hoàn thiện hơn cuộc sống của
mình để tạo nên những phát triển thần kỳ chƣa từng có. Nhƣng trái đất của chúng ta
với các điều kiện tự nhiên lại không thể đáp ứng đƣợc những mong muốn vô hạn ấy
của con ngƣời. Các nguồn tài nguyên chỉ là hữu hạn nên có thể cạn kiện dần, điều
kiện thiên nhiên có thể khắc nghiệt hơn... Điều này tạo nên mâu thuẫn gay gắt, đòi
hỏi vừa phải phát triển, vừa phải duy trì sự hài hoà giữa con ngƣời với môi trƣờng
sống của mình. Do vậy, thực hiện phát triển bền vững đƣợc coi nhƣ là nhiệm vụ
cấp bách hàng đầu của mỗi quốc gia. Các tổ chức và các quốc gia tuỳ theo những
mục tiêu khác nhau mà đƣa ra sự cần thiết phải phát triển bền vững và các nội
dung khác nhau về phát triển bền vững.
Hội nghị Thƣợng đỉnh về Môi trƣờng và Phát triển (Rio de Janeiro 6/1992)
đã gắn môi trƣờng vào với phát triển. Hội nghị đƣa ra khẩu hiệu phát triển bền
vững: "Con đƣờng duy nhất để đảm bảo chắc chắn cho chúng ta có một tƣơng lai an
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
10
toàn hơn, thịnh vƣợng hơn là phải cùng nhau giải quyết các vấn đề môi trƣờng và
phát triển một cách bền vững" [43, tr.2].
Ngoài sự lo ngại về vấn đề môi trƣờng, Hội nghị Phụ nữ thế giới lần thứ tƣ
tại Bắc Kinh năm 1995 còn quan tâm đến vai trò của phụ nữ trong xã hội. Theo đó,
sự phát triển và những hậu quả do môi trƣờng bị huỷ hoại đã làm tổn hại đến con
ngƣời, đặc biệt là đối với phụ nữ. Chính vì vậy, hội nghị đã đƣa ra yêu cầu bức thiết
phải thực hiện phát triển bền vững một cách toàn diện. Trong đó, đề cao vai trò
quan trọng của phụ nữ trong phát triển các phƣơng thức sản xuất và tiêu dùng bền
vững cũng nhƣ trong các phƣơng thức quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Cũng hƣớng về môi trƣờng, diễn đàn Thanh niên ASEM về phát triển bền
vững (28/6 đến 02/7/2004) đƣa ra yêu cầu bức thiết cần phải thực hiện phát triển
bền vững. Theo đó, trong đà phát triển ngày càng đi lên của các châu lục, các hoạt
động thực tiễn, các chính sách và cách thức tiêu dùng không mang tính bền vững
vẫn tồn tại, đe doạ các nguồn tài nguyên và làm giảm chất lƣợng cuộc sống trên trái
đất. Từ thực tế đầy khó khăn ấy, diễn đàn đề xuất lập ra một hệ thống khuyến khích
và ngăn chặn khả thi, hiệu quả nhằm thúc đẩy các hoạt động mang tính bền vững
hơn của các cá nhân, tập thể và tổ chức.
Gần đây, trong hội nghị quốc tế về phát triển bền vững của Liên hợp quốc
Rio 20+ diễn ra ở Rio de Janeiro từ 20/6 đến 22/6/2012, tổng thƣ ký của Hội nghị
đã phát biểu: Phát triển bền vững không phải là một lựa chọn! Đó là con đƣờng duy
nhất cho phép tất cả nhân loại chia sẻ một cuộc sống tƣơm tất trên hành tinh duy
nhất của chúng ta. Phát biểu đó cho thấy phát triển bền vững trở thành nhu cầu thiết
yếu của mỗi quốc gia trên trái đất này.
Ở Việt Nam, vấn đề phát triển bền vững mới xuất hiện. Trong thời gian đầu
của quá trình phát triển, Việt Nam vẫn theo con đƣờng phát triển thuần tuý, thiên về
tăng trƣởng kinh tế, ổn định xã hội, mà chƣa quan tâm đúng mức đến vấn đề khai
thác, sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên. Các chính sách về kinh tế không kết hợp
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
11
chặt chẽ với bảo vệ môi trƣờng. Các chính sách về môi trƣờng đƣợc đƣa ra lại chỉ
chú trọng việc giải quyết các sự cố môi trƣờng, phục hồi suy thoái mà chƣa có
những biện pháp cụ thể về bảo vệ, đa dạng hoá môi trƣờng hay những định hƣớng
trong tƣơng lai để đáp ứng nhu cầu của các thế hệ sau. Trong hoàn cảnh nhƣ vậy,
tổn thƣơng môi trƣờng sẽ còn gia tăng cùng quá trình phát triển. Nhận thấy những
thiếu sót này và để khắc phục cũng nhƣ thực hiện Công ƣớc quốc tế về phát triển
bền vững (Rio de Janero 6/1992), Việt Nam đã tổ chức và tham gia thực hiện nhiều
hoạt động nhằm phát triển bền vững. Vấn đề phát triển bền vững đã đƣợc thể hiện
rõ ràng, chi tiết trong các Văn kiện chính trị, đặc biệt, Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng Cộng sản toàn quốc lần thứ IX đã nêu rõ Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2001 - 2010: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trƣởng
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng”;
“Phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, bảo đảm
sự hài hoà giữa môi trƣờng nhân tạo với môi trƣờng thiên nhiên, giữ gìn đa dạng
sinh học” [37]. Với giai đoạn 10 năm tiếp theo, từ 2011 - 2020, phát triển bền
vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lƣợc kinh tế - xã hội mà Đại hội đại biểu
lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam đề ra: "Phát triển bền vững là cơ sở để
phát triển nhanh, phát triển nhanh để tạo nguồn lực cho phát triển bền vững. Phát
triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và
chính sách phát triển kinh tế-xã hội" [38].
Tóm lại, với mục tiêu phát triển kinh tế vững mạnh, các quốc gia trên thế
giới dù vô tình hay hữu ý đã tác động tới môi trƣờng, làm suy giảm dần các nguồn
tài nguyên thiên nhiên vô giá, đồng thời làm ảnh hƣởng xấu tới chất lƣợng cuộc
sống của con ngƣời, tạo hố ngăn cách giàu nghèo trong xã hội cũng nhƣ không đảm
bảo về các điều kiện giáo dục, y tế cơ bản. Thực tế xảy ra là yêu cầu cấp bách đòi
hỏi ngƣời dân toàn cầu thực hiện phát triển bền vững và coi đây là mục tiêu lớn nhất
trong chiến lƣợc phát triển của mỗi quốc gia.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
12
1.3. Nội dung của phát triển bền vững
1.3.1. Nội dung phát triển bền vững theo một số tổ chức quốc tế
1.3.1.1. Hội nghị thƣợng đỉnh Trái đất về môi trƣờng và phát triển (Rio de
Janero 6/1992)
Hội nghị đề cập đến mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển, trong đó
coi môi trƣờng là yếu tố ƣu tiên hàng đầu. Theo đó, nội dung của phát triển bền
vững đƣợc biểu hiện qua ba lĩnh vực: kinh tế và xã hội, bảo tồn và quản lý môi
trƣờng cùng các nguồn tài nguyên và vai trò của các nhóm xã hội chính.
* Lĩnh vực kinh tế và xã hội:
Kinh tế và xã hội là hai vấn đề lớn có mối quan hệ tƣơng đối chặt chẽ với
nhau. Hội nghị đã kết hợp hai vấn đề này thành một nội dung của phát triển bền
vững gồm một số vấn đề chủ yếu sau:
Thứ nhất là sự hợp tác quốc tế. Mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia, các
khu vực là điều cực kỳ quan trọng cho sự phát triển và tạo điều kiện cho việc phân
bổ tối ƣu nguồn lực của mỗi nƣớc, góp phần thực hiện phát triển bền vững trên toàn
cầu.
Thứ hai là cuộc đấu tranh với nghèo đói. Phát triển bền vững đòi hỏi tăng
trƣởng kinh tế phải bảo đảm cho xã hội thực sự tiến bộ, các cƣ dân trong xã hội đều
đƣợc hƣởng lợi một cách bình đẳng từ tăng trƣởng kinh tế và cuộc đấu tranh với
nghèo đói phải phát huy đƣợc tối đa hiệu quả của nó.
Thứ ba là nội dung về dân số và tính bền vững. Trên cơ sở môi trƣờng, hội
nghị xem xét ảnh hƣởng của gia tăng dân số sẽ làm nảy sinh các nhu cầu về tài
nguyên, về tƣ liệu sản xuất trong xã hội. Chính vì vậy, cần phải đảm bảo sự gia tăng
phù hợp về dân số trong phát triển bền vững.
Thứ tư, nội dung về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ con ngƣời. Nhận rõ sự
phụ thuộc chặt chẽ giữa sức khoẻ con ngƣời với môi trƣờng (nguồn nƣớc sạch,
thực phẩm sạch...), hội nghị đề cao việc quan tâm đến tình trạng môi trƣờng để
đảm bảo nâng cao sức khoẻ của con ngƣời, xây dựng phát triển bền vững.
Thứ năm là ra quyết định về sự phát triển bền vững. Đƣa ra các chính sách
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
13
kinh tế xã hội với cơ sở bảo vệ môi trƣờng và quản lý việc thực hiện các chính sách -
Đó chính là trách nhiệm của các cơ quan Nhà nƣớc.
* Lĩnh vực bảo tồn và quản lý môi trƣờng cùng các nguồn tài nguyên:
Theo tiêu thức bảo tồn và quản lý môi trƣờng cùng các nguồn tài nguyên,
phát triển bền vững biểu hiện một số nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, bảo vệ khí quyển. Khí quyển của chúng ta hiện nay đang chịu sức
ép ngày càng tăng do khí nhà kính, do khí thải ô nhiễm từ các nhà máy... Vấn đề
bảo vệ môi trƣờng trƣớc hết là phải bảo vệ bầu khí quyển trong lành nhằm đảm bảo
cho con ngƣời có đƣợc môi trƣờng sống bền vững.
Thứ hai, quản lý lâu bền đất. Đất là nguồn tài nguyên hữu hạn, muốn sử
dụng nó một cách lâu bền, buộc con ngƣời phải tìm cách sử dụng đất một cách hiệu
quả hơn. Cách đảm bảo tốt nhất là phải thực hiện tốt mối quan hệ giữa phát triển
kinh tế, xã hội và củng cố, bảo vệ môi trƣờng.
Thứ ba, đấu tranh với việc phá rừng. Rừng bảo vệ cho cuộc sống con ngƣời,
kiểm soát khí hậu và môi trƣờng trong lành hơn. Song, rừng hiện nay đang bị đe
doạ vì việc phá rừng và sử dụng quá bừa bãi, không kiểm soát đƣợc. Vì vậy, bảo vệ
rừng cần phải đƣợc đề cập đến trong các vấn đề phát triển bền vững.
Thứ tư, nội dung về quản lý các chất nguy hại. Cùng với phát triển kinh tế,
các ngành công nghiệp cũng ngày càng gia tăng và phát triển. Vì thế, lƣợng chất
thải nguy hại mà các nhà máy, xí nghiệp, thải ra môi trƣờng ngày một nhiều. Điều
đó đang gây ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ con ngƣời và gián tiếp không thể xây dựng
đƣợc xã hội phát triển bền vững.
* Lĩnh vực vai trò của các nhóm xã hội chính:
Trong Hội nghị, các quốc gia đã thống nhất đƣa ra quan điểm cần tập trung
quan tâm tới vai trò của một số nhóm xã hội chính sau:
Thứ nhất, vai trò của phụ nữ trong sự nghiệp phát triển bền vững. Phụ nữ là
một lực lƣợng có kiến thức và kinh nghiệm đáng kể trong các hoạt động của đời
sống xã hội. Vì vậy, cần xây dựng những chiến lƣợc, chính sách và tạo điều kiện
cho phụ nữ phát huy vai trò của mình trong mọi hoạt động của xã hội.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
14
Thứ hai, vai trò của thanh thiếu niên trong sự nghiệp phát triển bền vững.
ảnh hƣởng của các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trƣờng sẽ tác động trực tiếp tới
thế hệ này trong tƣơng lai. Vì vậy, đề cao vai trò của thanh thiếu niên đối với các
hoạt động phát triển bền vững của toàn xã hội là điều tất yếu và hết sức quan trọng.
Thứ ba, vai trò của công nhân và các nghiệp đoàn. Đây là bộ phận trực tiếp
bị ảnh hƣởng và trực tiếp có thể thay đổi cách hoạt động để góp phần phát triển
kinh tế, bảo vệ môi trƣờng. Chính vì vậy, cần tạo việc làm đầy đủ, và tạo điều kiện
cho bộ phận này phát huy đƣợc vai trò của mình trong các mục tiêu chung của xã
hội.
Thứ tư, vai trò của các nhà khoa học và công nghệ. Để phát triển bền vững,
một yêu cầu cấp thiết là phải nghiên cứu và xây dựng những hệ thống máy móc
hiện đại nhằm làm giảm ô nhiễm và đạt hiệu quả cao. Đây là nhiệm vụ trực tiếp của
các nhà khoa học công nghệ.
Cuối cùng, cần tăng cƣờng vai trò của nông dân trong sự nghiệp phát triển
bền vững. Nông lâm ngƣ nghiệp, gồm có trồng trọt, nuôi trồng cá, khai thác rừng...
rất dễ bị tổn thƣơng và xuống cấp trƣớc sự khai thác quá mức và quản lý không
đúng đắn. Vì vậy, nông dân cũng là những ngƣời sẽ có đóng góp nhiều vào sự
nghiệp phát triển bền vững chung nếu có có đƣờng lối hƣớng dẫn cụ thể.
1.3.1.2. Diễn đàn thanh niên ASEM
Diễn đàn thanh niên ASEM đã chỉ rõ nội dung phát triển bền vững đƣợc biểu
hiện qua bốn lĩnh vực: xã hội, kinh tế, môi trƣờng và thể chế.
* Lĩnh vực xã hội:
Diễn đàn cho rằng xoá nghèo đói là chìa khoá của phát triển bền vững. Đây
cũng là luận điểm mà Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về môi trƣờng đƣa ra. Một
khi cuộc sống ngƣời dân đƣợc ổn định và nâng cao, cơ sở của phát triển bền vững
mới đƣợc xây dựng và phát triển.
Bên cạnh đó, mặt giáo dục cũng cần đƣợc ƣu tiên trong các hoạch định xã
hội. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực tạo nên yếu tố không thể thiếu trong
phát triển. Giáo dục làm tăng chất lƣợng nguồn nhân lực, sẽ có những đóng góp lớn
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
15
vào định hƣớng phát triển của các quốc gia.
Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi ngƣời. Không có một sức khoẻ tốt, con
ngƣời không thể học tập và lao động, không thể tạo ra của cải vật chất ngày càng
tăng cho xã hội. Vì vậy, vấn đề sức khoẻ, y tế cần phải chăm lo chú ý, là một yêu
cầu của các vấn đề xã hội.
Cuối cùng, về mặt dân số, sự gia tăng dân số cao là dấu hiệu của phát triển
không bền vững. Gia tăng dân số quá nhanh làm tăng trƣởng kinh tế dù có đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể nhƣng vẫn không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng
tăng trong xã hội. Vì vậy, cần tập trung giảm tỷ lệ tăng dân số, hạn chế những ảnh
hƣởng bất lợi nó gây ra để thực hiện phát triển bền vững lâu dài.
* Lĩnh vực kinh tế:
Diễn đàn thanh niên ASEM chú ý tới một số nội dung chủ chốt và đang là
vấn đề hiện nay.
Yếu tố đầu tiên là mô hình tiêu dùng. Những mô hình này chủ yếu là sự kết
hợp và cân bằng tƣơng đối giữa cung và cầu, do bàn tay vô hình dẫn dắt. Khi đó,
hiệu quả sinh thái và công bằng trên thị trƣờng khó có thể đạt đƣợc. Phát triển bền
vững đòi hỏi cần phát huy những tiềm năng sẵn có để đạt đƣợc công bằng xã hội và
hiệu quả sinh thái, bảo vệ môi trƣờng.
Việc làm cũng là vấn đề rất nóng bỏng hiện nay, đặc biệt là với thanh niên.
Chất lƣợng nguồn nhân lực không đƣợc đảm bảo, nạn thất nghiệp diễn ra tràn lan...
Nếu những tình trạng này tiếp diễn, các hiện tƣợng tệ nạn xã hội sẽ gia tăng, ảnh
hƣởng lớn tới mục tiêu phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Chính vì thế, cần tạo
điều kiện cho ngƣời dân tiếp thu những kiến thức mới, nâng cao tay nghề, chất
lƣợng nguồn nhân lực.
Để đảm bảo phát triển kinh tế giữa các nƣớc, cần quan tâm tới những mối
quan hệ thƣơng mại hợp tác thúc đẩy nhau cùng tiến bộ. Các nƣớc phát triển giúp
đỡ các nƣớc kém phát triển hơn về kinh nghiệm, cơ sở vật chất...
Không chỉ là các dự án phát triển, xây dựng kinh tế ổn định, vấn đề trợ cấp,
cho vay vốn và xoá nợ cũng đƣợc quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, việc xoá nợ
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
16
có thể giảm đƣợc gánh nặng về tài chính của các nƣớc kém phát triển hơn. Diễn
đàn cho rằng các biện pháp quản lý Nhà nƣớc hữu hiệu sẽ có tác động tích cực đối
với nỗ lực của các nƣớc đƣợc hƣởng lợi từ xoá nợ để phát triển bền vững.
* Lĩnh vực môi trƣờng:
Cũng giống nhƣ Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển,
diễn đàn thanh niên ASEM đề cập tới một số nội dung chính sau:
Thứ nhất là vấn đề nƣớc. Nguồn nƣớc ô nhiễm, khan hiếm nƣớc sạch là mối
lo ngại của nhiều quốc gia. Phát triển bền vững cần sự ổn định và phát triển nguồn
nƣớc này, đảm bảo cuộc sống lành mạnh cho ngƣời dân.
Thứ hai, về không khí. Không khí, đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô
tận đảm bảo duy trì cuộc sống con ngƣời. Nhƣng không khí đang ngày càng bị ô
nhiễm bởi các khí thải nhà máy, khí thải công nghiệp. Tình trạng hiệu ứng nhà
kính phá huỷ tầng ôzôn đang là vấn đề đƣợc quan tâm chú ý trên toàn thế giới,
không khí từ đó cũng đƣợc quan tâm chú ý trong phát triển bền vững.
Thứ ba, đó là vấn đề bảo vệ rừng. Rừng cũng là bộ phận quan trọng đảm bảo
cho cuộc sống và môi trƣờng làm việc của con ngƣời. Nhƣng còn tồn tại rất nhiều
tình trạng chặt phá rừng bừa bãi, đốt nƣơng làm rẫy... làm mất đi sự đa dạng sinh
học. Cần có những biện pháp ngăn chặn kịp thời, ban hành pháp luật hạn chế khai
thác, sử dụng quá tải rừng.
Thứ tư, nội dung về quản lý chất thải. Hiện nay, lƣợng chất thải nguy hại
ngày một tăng đang đe doạ sức khoẻ con ngƣời và môi trƣờng. Vì vậy, diễn đàn cho
rằng cần chú ý tới vấn đề này trong các chính sách, phƣơng thức quản lý ở tất cả các
quốc gia, buộc các công ty, doanh nghiệp sản xuất phải chịu trách nhiệm với
những chất thải của doanh nghiệp mình.
* Lĩnh vực thể chế:
Thể chế của mỗi quốc gia là cơ sở lập các kế hoạch, chính sách, đề ra các
mục tiêu hƣớng tới cũng nhƣ phổ biến hành động cho mọi ngƣời. Phát triển bền
vững là công việc của toàn dân, đòi hỏi toàn dân phải tham gia đóng góp và xây
dựng. Diễn đàn thanh niên ASEM đƣa ra một số nội dung cơ bản sau:
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
17
Thứ nhất, đó là chiến lƣợc phát triển bền vững quốc gia. Việc xây dựng và tổ
chức thực thi các chiến lƣợc và chính sách cần đƣợc đồng bộ và quản lý để đạt hiệu
quả cao.
Thứ hai, vấn đề chuyển giao công nghệ. Để phát triển một cách bền vững, tất
cả các nƣớc cần phải ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, sử dụng các công nghệ
tiên tiến hơn để giảm ô nhiễm môi trƣờng và nâng cao năng suất lao động. Để đạt
đƣợc mục tiêu này, diễn đàn đề nghị cần có những chính sách khuyến khích, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ đƣợc dễ dàng hơn.
Thứ ba, về thông tin đại chúng. Các phƣơng tiện thông tin đại chúng có mặt
khắp mọi nơi. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức của ngƣời
dân về mọi mặt. Đây cũng là hình thức kêu gọi, tìm kiếm các giải pháp cho các vấn
đề về phát triển và bảo vệ môi trƣờng, thu hút đƣợc đông đảo ngƣời dân tham gia.
Vì vậy, cần phát triển hệ thống phƣơng tiện thông tin đại chúng và tạo mọi điều
kiện cho ngƣời dân đƣợc tiếp cận với những thông tin mới nhất.
Hai tổ chức trên đây đều thống nhất các nội dung phát triển bền vững gồm
kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế. Thể chế của mỗi quốc gia là cơ sở lập các kế
hoạch, chính sách, đề ra các mục tiêu hƣớng tới cũng nhƣ phổ biến hành động cho
toàn dân. Chính vì vậy, hai tổ chức này đã đƣa thể chế là một nội dung ngang hàng
với ba yếu tố chính tạo nên phát triển bền vững. Tuy nhiên, nếu nhƣ diễn đàn thanh
niên ASEM tách rời hai lĩnh vực kinh tế và xã hội thành hai nội dung của phát triển
bền vững thì Hội nghị thƣợng đỉnh về môi trƣờng và phát triển gộp hai lĩnh vực này
thành một nội dung. Từ đó, thấy đƣợc sự thay đổi trong cách nhìn nhận của thế giới
đối với phát triển bền vững, xác định mỗi một lĩnh vực là một trụ cột lớn cần phải
quan tâm và phát triển đúng mức.
1.3.1.3. Hai nhà môi trƣờng học Canada: Jacobs và Sadler
Khác với hai diễn đàn trên, hai nhà môi trƣờng học Jacobs và Sadler tiếp cận
phát triển bền vững theo bản chất của nó là sự phát triển có tính tổng hợp và tính hệ
thống. Theo những khái niệm đã trình bày ở trên, phát triển bền vững là tổng hoà
các mối quan hệ giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
18
Theo mối quan hệ không tách rời nhau đó, Jacobs và Sadler đƣa ra nội dung của
phát triển bền vững gồm ba nhân tố, ba cực của một tam giác: môi trƣờng, kinh tế
và xã hội, trong đó, môi trƣờng đƣợc đặt lên hàng đầu và nhân tố thể chế đƣợc gộp
trong xã hội.
Thứ nhất, cực môi trƣờng. Nhƣ đã biết, quá trình phát triển của loài ngƣời đã
tác động và gây nhiều ảnh hƣởng, hậu quả xấu tới sự trong lành, ổn định, phong phú
của môi trƣờng. Nó buộc thế hệ hiện tại và cả thế hệ tƣơng lai phải coi trọng và bảo
vệ có hiệu quả môi trƣờng chung thế giới. Phát triển bền vững đƣợc đƣa ra cũng để
thực hiện nhiệm vụ đó.
Thứ hai là cực kinh tế. Khả năng phát triển kinh tế của một xã hội dựa trên
nguồn nhân lực, vật lực và tài lực. Hội đủ ba yếu tố trên và kết hợp một cách hiệu
quả là vấn đề rất khó khăn. Trong cực này cần phải bảo đảm tăng trƣởng hiệu quả
và ổn định.
Thứ ba là cực xã hội. Sự phát triển kinh tế phải đi đôi với phát triển xã hội,
nghĩa là nâng cao và cải thiện chất lƣợng cuộc sống cho tất cả mọi ngƣời. Con
ngƣời vẫn luôn là trung tâm của vũ trụ, là trọng tâm của tất cả các chính sách, thể
chế của quốc gia. Vì vậy, phát triển xã hội, nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho
con ngƣời là nhiệm vụ và mục tiêu của bất kỳ một quốc gia, một tổ chức nào.
Cách phân chia của hai nhà nghiên cứu theo đúng khái niệm và xu hƣớng
phát triển bền vững của thế giới. Yếu tố thể chế đƣợc coi nhƣ vấn đề xã hội đảm
bảo quá trình phát triển. Nhƣ vậy, nội dung phát triển bền vững chính là sự phát
triển cân đối, hài hoà giữa ba nhân tố tăng trƣởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo
vệ môi trƣờng, không xem nhẹ nhân tố nào. Mô hình ba cực của hai nhà nghiên cứu
đã đƣợc Mohan Munasingle, chuyên gia của Ngân hàng thế giới (WB) phát triển
thành sơ đồ 1.2.
Quan điểm này hiện nay đƣợc áp dụng phổ biến trên toàn thế giới. Sự kết
hợp của ba nhân tố với sức mạnh tổng hợp sẽ tạo nên sự ổn định, bền vững của mỗi
quốc gia.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
19
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ phát triển bền vững của Mohan Munasingle
(Nguồn: Giáo trình Kinh tế và quản lý môi trường, trường Đại học Kinh tế
quốc dân – 2003, tr.53)
Hiện nay, quan điểm về nội dung phát triển bền vững của các quốc gia và tổ
chức trên thế giới đều tập trung trên ba khía cạnh chính của phát triển: kinh tế, xã
hội và môi trƣờng. Đây là quan điểm đúng đắn, đòi hỏi nỗ lực tập trung của các
quốc gia nhằm đƣa đến một cuộc sống tốt đẹp hơn. Đó cũng chính là cơ sở để Việt
Nam xác định nội dung phát triển bền vững cho mình.
1.3.2. Nội dung phát triển bền vững ở Việt Nam
Khi đã thoát ra khỏi tình trạng lạc hậu, đói kém của chiến tranh, Việt Nam
đang ngày càng đạt đƣợc những thành tựu mới và đã tích cực tham gia phát triển,
hội nhập với thế giới về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực. Từ đó, phát triển bền vững cũng
đƣợc đặt ra nhƣ một vấn đề cấp thiết. Năm 2004, Việt Nam đã xây dựng đƣợc cho
mình chƣơng trình phát triển bền vững riêng, mang tên AGENDA-21. Trong đó,
Việt Nam nêu rõ mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững là “đạt đƣợc sự đầy đủ
về vật chất, sự giàu có về văn hoá và tinh thần, sự bình đẳng của các công dân và sự
đồng thuận của xã hội, sự hài hoà giữa con ngƣời và tự nhiên; phát triển phải kết
hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà đƣợc ba mặt là phát triển kinh tế, phát triển xã hội
và bảo vệ môi trƣờng” [7, tr.21]. Nhƣ vậy, nội dung phát triển bền vững gồm ba
nhân tố cụ thể: về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
KINH TẾ
MÔI
TRƢỜNG
XÃ
HỘI
- Đánh giá tác động môi trƣờng
- Tiền tệ hoá hoạt động môi trƣờng
- Tăng trƣởng
- Hiệu quả
- Ổn định
- Công bằng giữa các thế hệ
- Sự tham gia của quần chúng
- Công bằng giữa các thế hệ
- Mục tiêu trợ giúp việc làm
- Giảm đói nghèo
- Xây dựng thể chế
- Bảo tồn di sản văn
hoá dân tộc
- Đa dạng sinh học và
thích nghi
- Bảo tồn tài nguyên
thiên nhiên
- Ngăn chặn ô nhiễm
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
20
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ phát triển bền vững ở Việt Nam theo AGENDA-21
Theo quan điểm chung của thế giới, Việt Nam đã xác định nội dung phát
triển bền vững gồm ba trụ cột chính, đƣợc quản lý theo phân cấp dọc từ trung ƣơng
tới địa phƣơng. Cụ thể:
- Phát triển bền vững kinh tế bao gồm 5 nội dung:
+ Duy trì tăng trƣởng kinh tế nhanh và ổn định trên cơ sở nâng cao
không ngừng tính hiệu quả, hàm lƣợng khoa học-công nghệ và sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trƣờng.
+ Thay đổi mô hình và công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo
hƣớng sạch hơn và thân thiện với môi trƣờng.
+ Thực hiện quá trình "công nghiệp hoá sạch".
+ Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững.
+ Phát triển bền vững vùng và xây dựng các cộng đồng địa phƣơng
phát triển bền vững.
- Phát triển bền vững xã hội bao gồm 5 nội dung:
+ Tập trung nỗ lực để xoá đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm.
+ Tiếp tục hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số, giảm bớt sức ép của sự gia
tăng dân số và tình trạng thiếu việc làm.
+ Định hƣớng quá trình đô thị hoá và di dân nhằm phân bố hợp lý dân
cƣ và lực lƣợng lao động theo vùng, bảo vệ môi trƣờng bền vững ở các địa phƣơng,
trƣớc hết là các đô thị.
+ Nâng cao chất lƣợng giáo dục để nâng cao dân trí, trình độ nghề
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
21
nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nƣớc.
+ Phát triển về số lƣợng và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ y tế và
chăm sóc sức khoẻ nhân dân, cải thiện các điều kiện lao động và vệ sinh môi trƣờng
sống.
- Phát triển bền vững môi trƣờng bao gồm 9 nội dung:
+ Sử dụng hợp lý, bền vững và chống thoái hoá tài nguyên đất.
+ Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản.
+ Bảo vệ môi trƣờng nƣớc và sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc.
+ Bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên biển, ven biển, hải đảo.
+ Bảo vệ và phát triển rừng.
+ Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp.
+ Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Giảm nhẹ biến đổi khí hậu và hạn chế những ảnh hƣởng có hại của
biến đổi khí hậu, góp phần phòng, chống thiên tai.
Nhân tố thể chế lúc đầu cũng đƣợc đƣa vào nội dung của phát triển bền vững
nhƣng sau này đã đƣợc loại bỏ. Theo tác giả, đây là sự lựa chọn đúng đắn. Lý do,
thể chế là yếu tố bên ngoài, là các chính sách, hoạt động của Nhà nƣớc, là những
quy định, luật lệ trong xã hội có tác động tới cả ba mặt của quá trình phát triển.
Không cần thiết phải có các chỉ tiêu liên quan đến vấn đề thể chế vì ảnh hƣởng của
nhân tố này sẽ đƣợc biểu hiện trực tiếp trên các kết quả kinh tế, xã hội hay môi
trƣờng thông qua hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững.
1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững
1.4.1. Một số vấn đề chung về hệ thống chỉ tiêu thống kê
1.4.1.1. Khái niệm hệ thống chỉ tiêu thống kê
Hệ thống chỉ tiêu thống kê là một tập hợp các chỉ tiêu phản ánh các mặt, các
tính chất quan trọng nhất, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt, giữa hiện tƣợng
nghiên cứu với các hiện tƣợng có liên quan.
Tác dụng chung của hệ thống chỉ tiêu thống kê là lƣợng hoá các mặt, các tính
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
22
chất, cơ cấu và các mối liên hệ cơ bản của đối tƣợng nghiên cứu giúp nhận thức
đƣợc bản chất cụ thể và tính quy luật phát triển của hiện tƣợng.
Nhƣ vậy, hệ thống chỉ tiêu là một tập hợp nhiều chỉ tiêu nhƣng không phải là
các chỉ tiêu bất kỳ nào đó mà là một tập hợp có tính hệ thống nhằm phản ánh hai nội
dung lớn: về các mặt, các tính chất quan trọng nhất của tổng thể và về mối liên hệ
cơ bản giữa các mặt trong tổng thể cũng nhƣ giữa tổng thể nghiên cứu và hiện
tƣợng có liên quan (trong phạm vi mục đích nghiên cứu).
1.4.1.2. Những yêu cầu trong xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
Để có đƣợc hệ thống chỉ tiêu thống kê phù hợp, có thể sử dụng để đánh giá
tình hình phát triển thực tế, hệ thống chỉ tiêu cần đáp ứng bốn yêu cầu sau đây:
Thứ nhất, phải xuất phát từ mục đích nghiên cứu cụ thể và đặc điểm của hiện
tƣợng nghiên cứu để lựa chọn những chỉ tiêu phù hợp đƣa vào hệ thống.
Thứ hai, hệ thống chỉ tiêu phải phản ánh đƣợc những đặc điểm, tính chất chủ
yếu, những mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của hiện tƣợng, giữa hiện tƣợng nghiên
cứu và hiện tƣợng có liên quan.
Thứ ba, hệ thống chỉ tiêu phải có tính khả thi, tức là có thể thu thập đƣợc tài
liệu để tổng hợp các chỉ tiêu trong điều kiện nhân, tài vật lực sẵn có với sự tiết kiệm
hợp lý.
Thứ tư, số lƣợng các chỉ tiêu không nên quá nhiều và phức tạp, tạo điều kiện
dễ dàng trong tính toán và phân tích.
Dựa vào các yêu cầu này, luận án sẽ đánh giá tính hợp lý, khả thi của hệ
thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững áp dụng vào Việt Nam sau này.
1.4.2. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững
trên thế giới
Bắt đầu vào năm 1995, đáp ứng yêu cầu của Hội đồng phát triển bền vững
của Liên hợp quốc (UN CSD), Ủy ban kinh tế và các vấn đề xã hội Liên hợp quốc
hợp tác với các chuyên gia từ các tổ chức quốc tế và các thành viên khác đã xây
dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê gồm 134 chỉ tiêu quốc gia về phát triển bền vững.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
23
Trong suốt 2 năm 1995 - 1996, các tổ chức tham gia tƣ vấn đã phác thảo phƣơng
pháp tính cho từng chỉ tiêu. Những chỉ tiên này đƣợc tổng hợp trong “sách xanh”
đƣợc ban hành phổ biến, rộng rãi.
Từ năm 1996 đến 1999, 22 quốc gia trên thế giới đã tự nguyện kiểm định hệ
thống chỉ tiêu này theo hàng loạt các tóm tắt hƣớng dẫn và hội thảo đào tạo. Sau khi
thực hiện, phần lớn các quốc gia đều cho rằng hệ thống chỉ tiêu này bao gồm quá
nhiều chỉ tiêu và khó có thể quản lý đƣợc. Kết quả là, năm 2001, UN CSD đã đƣa ra
hệ thống chỉ tiêu khuyến nghị gồm 15 chủ đề chính, 38 chủ đề nhánh và 58 chỉ tiêu
(Phụ lục 1). Hệ thống chỉ tiêu này đƣợc sửa đổi một lần nữa vào năm 2006, đƣợc
Ủy ban kinh tế và các vấn đề xã hội giới thiệu trong ấn phẩm “Chỉ tiêu thống kê
phát triển bền vững: Hƣớng dẫn và phƣơng pháp luận” đƣợc xuất bản năm 2007.
Đây là hệ thống chỉ tiêu tổng quát, phản ánh đa dạng các khía cạnh của phát triển
bền vững và là cơ sở để các quốc gia xây dựng hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững
cho riêng mình.
Các tổ chức khác của Liên hợp quốc cũng giới thiệu hệ thống chỉ tiêu đánh
giá phát triển bền vững. Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) lại chia hệ
thống chỉ tiêu phát triển bền vững thành 2 nhóm chính: nhóm chỉ tiêu phản ánh chất
lƣợng cuộc sống và nhóm chỉ tiêu bền vững về sinh thái. Trong đó, cơ quan này tập
trung nhiều ở 2 chỉ tiêu chỉ số phát triển con ngƣời (HDI – human development
index) và các chỉ tiêu về quyền tự do của con ngƣời (HFI – human freedom index),
bao gồm: việc làm, tôn trọng quyền con ngƣời, an ninh, không có bạo lực.... Bên
cạnh đó, chƣơng trình môi trƣờng Liên hợp quốc (UNEP) chuẩn bị hệ thống thƣớc
đo nền kinh tế xanh. Gần đây, tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) giới
thiệu chỉ số cuộc sống tốt đẹp hơn (BLI - Your Better Life Index) và hệ thống chỉ
tiêu cho chiến lƣợc phát triển xanh (Green Growth Strategy),…
Ngoài ra, các tổ chức xã hội và phi chính phủ cũng nghiên cứu và giới thiệu
các chỉ số quốc gia nhƣ chỉ số Dấu chân sinh thái (EF - Ecological Footprint), chỉ số
xã hội bền vững... Giới học viện cũng đƣa ra các chỉ số nhƣ Chỉ số hạnh phúc toàn
cầu (HPI - Happy Planet Index), Chỉ số bền vững về môi trƣờng và chỉ số phúc lợi
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
24
kinh tế bền vững (the Index of Sustainable Economic Welfare)...
Dựa vào khuyến nghị của UN CSD và thực tế phát triển, nhiều quốc gia đã
đƣa ra các chiến lƣợc phát triển bền vững AGENDA-21 cùng hệ thống chỉ tiêu
thống kê phát triển bền vững với số lƣợng và nội dung khác nhau: Indonesia (21 chỉ
tiêu), Trung Quốc (80 chỉ tiêu), Thái Lan (16 chỉ tiêu), Thụy Điển (30 chỉ tiêu), Anh
(15 chỉ tiêu), Mỹ (32 chỉ tiêu)...
So sánh các hệ thống chỉ trên, nhận thấy có một số chỉ tiêu đặc thù các quốc
gia đều sử dụng nhƣ: hệ số GINI, tỷ lệ thất nghiệp, GDP bình quân đầu ngƣời, phát
thải khí CO2.... Đây là những chỉ tiêu chung, phản ánh tổng quát tình trạng phát
triển bền vững trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu khuyến nghị của UN CSD. Ngoài ra, một
điểm chung dễ nhận thấy ở các hệ thống chỉ tiêu này là số lƣợng chỉ tiêu trong lĩnh
vực môi trƣờng chiếm tỷ trọng không lớn (2/21 chỉ tiêu của Indonesia, 2/16 chỉ tiêu
của Thái Lan, 6/30 chỉ tiêu của Thụy Điển,...). Chỉ có ở Trung Quốc và Anh, số
lƣợng các chỉ tiêu lĩnh vực môi trƣờng có cân đối hơn. Điều đó cho thấy sự lựa
chọn chỉ tiêu của các quốc gia còn phụ thuộc vào quan điểm, thực trạng và trình độ
phát triển của từng nƣớc. Cũng nhƣ có một số chỉ tiêu đặc thù mà mỗi quốc gia sẽ
đƣa ra riêng. Ví dụ nhƣ ở Thụy Điển, tuy chỉ có 6 chỉ tiêu thuộc lĩnh vực môi
trƣờng nhƣng do mối quan tâm về khai thác hải sản mà quốc gia này thêm chỉ tiêu
“Khai thác cá trích ở biển Ban Tíc” trong hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững của
mình.
Nhƣ vậy, theo kinh nghiệm thế giới, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền
vững cần dựa vào khuyến nghị của UN CSD để lựa chọn những chỉ tiêu then chốt,
tổng quát nhất. Tiếp đó, cần dựa vào những đặc điểm riêng có của từng quốc gia để
thêm vào hệ thống chỉ tiêu những chỉ tiêu phù hợp.
1.4.3. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở
Việt Nam
Theo xu hƣớng thế giới, Việt Nam đã nghiên cứu để xây dựng hệ thống chỉ
tiêu thống kê phát triển bền vững cho riêng mình. Quá trình này đƣợc các Bộ, ban,
ngành và các tổ chức rất quan tâm. Kết quả là có nhiều hệ thống chỉ tiêu đƣợc đƣa ra.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
25
Đƣợc ban hành đầu tiên vào năm 1998 là hệ thống chỉ tiêu phát triển bền
vững do Cục môi trƣờng thử nghiệm theo hƣớng dẫn của UN CSD. Hệ thống chỉ
tiêu này bao gồm 80 chỉ tiêu ở 4 lĩnh vực: lĩnh vực kinh tế (3 chỉ tiêu); lĩnh vực xã
hội (17 chỉ tiêu), lĩnh vực môi trƣờng (44 chỉ tiêu) và lĩnh vực quản lý môi trƣờng
(16 chỉ tiêu). Đây là hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững đầu tiên của Việt Nam -
một bộ chỉ tiêu quá đồ sộ. Điều đó gây nhiều khó khăn trong tổng hợp và xử lý số
liệu. Thêm vào đó, hệ thống chỉ tiêu này chỉ có 3 chỉ tiêu đánh giá về kinh tế, trong
khi lĩnh vực môi trƣờng lại có tới 60 chỉ tiêu. Phát triển bền vững là sự phát triển
không chỉ thiên về kinh tế mà còn phải quan tâm tới xã hội và môi trƣờng. Nhƣng
không phải vì quan tâm thêm 2 lĩnh vực kia mà số lƣợng chỉ tiêu về kinh tế lại
chiếm thiểu số vậy. Ba chỉ tiêu kinh tế trong hệ thống chƣa phản ánh đƣợc cụ thể
tình hình tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc. Sự không hợp lý này khiến cho việc
đánh giá phát triển bền vững mất cân đối khi chỉ quan tâm tới lĩnh vực môi trƣờng.
Theo thời gian, chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2001- 2010 cũng đƣa ra
hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững với mục đích theo dõi, đánh giá tình hình phát
triển của đất nƣớc. Hệ thống chỉ tiêu này gồm 21 chỉ tiêu trên 3 lĩnh vực trụ cột
(Phụ lục 2). Tuy nhiên, hệ thống chỉ tiêu này mới chỉ quan tâm tới các vấn đề về
tăng trƣởng kinh tế cũng nhƣ bảo đảm công bằng xã hội, chƣa chú trọng về bảo vệ
tài nguyên và môi trƣờng. Trong 21 chỉ tiêu đƣa ra chỉ có 2 chỉ tiêu trong lĩnh vực
môi trƣờng là “Độ che phủ của rừng” và “Diện tích rừng tự nhiên đƣợc bảo vệ”. Hai
chỉ tiêu này đều đánh giá về rừng, trong khi môi trƣờng là lĩnh vực rộng lớn, nó bao
gồm các yếu tố tự nhiên (rừng, đất, nƣớc, không khí, đa dạng sinh học...) cũng nhƣ
các ảnh hƣởng của hoạt động con ngƣời tới môi trƣờng (chất thải, nƣớc thải,...). Hệ
thống chỉ tiêu đƣa ra còn thiên lệch, chƣa bao phủ và đánh giá đầy đủ về môi trƣờng
trong phát triển bền vững.
Với xu hƣớng phát triển bền vững chung, chiến lƣợc toàn diện tăng trƣởng
và xóa đói giảm nghèo cũng đề xuất một hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững với
33 chỉ tiêu trên ba lĩnh vực (Phụ lục 3). Tuy nhiên, do mục đích của chiến lƣợc này
là về tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo nên phần lớn các chỉ tiêu đều tập trung
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
26
nghiên cứu về các vấn đề xã hội (mức sống dân cƣ, giáo dục, y tế) mà bỏ qua rất
nhiều các chỉ tiêu về kinh tế cũng nhƣ về môi trƣờng. Chỉ có 3/33 chỉ tiêu kinh tế,
đánh giá về “tăng trƣởng GDP”, “tỷ lệ tích lũy nội bộ trên GDP” và “cơ cấu kinh tế
trong GDP”. Các chỉ tiêu này chỉ mới đánh giá một mặt của tăng trƣởng kinh tế là
GDP. Các mặt khác cũng ảnh hƣởng lớn tới tăng trƣởng kinh tế chƣa đƣợc đề cập
(tỷ lệ lạm phát, cán cân vãng lai...). Tƣơng tự vậy với lĩnh vực tài nguyên và môi
trƣờng, khi cũng chỉ có hai chỉ tiêu đánh giá là “tỷ lệ che phủ rừng” và “tỷ lệ khu
công nghiệp, đô thị, làng nghề đƣợc xử lý nƣớc thải, chất thải rắn, chất thải vệ
sinh”. Các chỉ tiêu về kinh tế và môi trƣờng chƣa đầy đủ để có thể phản ánh đƣợc
toàn diện về phát triển bền vững.
Nhận thấy sự thiếu hụt trong các hệ thống chỉ tiêu trƣớc đó, Bộ chỉ tiêu theo
Agenda 21 của Việt Nam gồm 69 chỉ tiêu (Phụ lục 4) đã có sự thay đổi phù hợp
hơn. Các chỉ tiêu phản ánh đầy đủ về ba nội dung cơ bản của phát triển bền vững.
Tuy nhiên, do đi quá cụ thể vào từng lĩnh vực mà hệ thống chỉ tiêu này cồng kềnh,
gây khó khăn trong thu thập, tổng hợp số liệu đánh giá thực tế. Ngoài ra, tên gọi của
nhiều chỉ tiêu chƣa rõ ràng (Gánh nặng nợ nần cho thế hệ mai sau, Mƣa axid, Khả
năng cạnh tranh, Đấu tranh chống tội phạm...), tạo sự không thống nhất trong các
nghiên cứu phân tích sau này.
Tiếp đó, trong khuôn khổ Dự án VIE/01/021, triển khai tại Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ, đề tài “Xác định bộ chỉ tiêu phát triển bền vững và xây dựng cơ sở dữ liệu
giám sát phát triển bền vững ở Việt Nam” đƣợc tiến hành nhằm xác định một bộ chỉ
tiêu phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam và thông lệ quốc tế. Bộ chỉ tiêu
mới bao gồm 43 chỉ tiêu (Phụ lục 5) trong 4 lĩnh vực: Kinh tế (12 chỉ tiêu), Xã hội
(18 chỉ tiêu), Tài nguyên – Môi trƣờng (11 chỉ tiêu), Thể chế (2 chỉ tiêu).
Hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững này đã khắc phục nhƣợc điểm của
những hệ thống chỉ tiêu trƣớc đó. Tuy nhiên, phát triển bền vững là sự phát triển
toàn diện, dựa trên 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Ngoài 3 lĩnh vực chính, hệ
thống chỉ tiêu nêu trên lại có thêm 2 chỉ tiêu về mặt thể chế: “Công cụ phát triển bền
vững”, “Số các địa phƣơng có chƣơng trình nghị sự 21”. Hai chỉ tiêu này là điểm
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
27
đặc thù riêng, đánh giá cụ thể sự quan tâm của các ban/ngành tới vấn đề phát triển
bền vững. Tuy nhiên, nó không có nhiều ý nghĩa trong phản ánh thực tế phát triển
bền vững. Thêm vào đó, chỉ tiêu thứ nhất “công cụ phát triển bền vững” không rõ
nghĩa cũng nhƣ phƣơng pháp xác định. Ngoài ra, các tác giả của đề tài này cũng
chƣa nêu rõ công thức, đơn vị tính cũng nhƣ nguồn số liệu của các chỉ tiêu này. Đây
là điều cần quan tâm vì cùng một chỉ tiêu nhƣng nguồn số liệu khác nhau cũng có
thể đƣa ra những con số khác nhau do sự chồng chéo trong quản lý giữa các cơ quan
ở Việt Nam hiện nay.
Gần đây, vào năm 2011, tại cuộc họp của Hội đồng Phát triển bền vững quốc
gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã kiến nghị cần giám sát phát triển bền vững thông
qua 29 chỉ tiêu gồm 8 chỉ tiêu về kinh tế, 10 chỉ tiêu về xã hội và 8 chỉ tiêu về tài
nguyên - môi trƣờng. Trong đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã đề xuất 3 chỉ tiêu tổng
hợp là: GDP xanh, chỉ số phát triển con ngƣời và chỉ số bền vững môi trƣờng. Đây
là bƣớc tiến lớn trong thực hiện đánh giá phát triển bền vững tại Việt Nam. Chỉ tiêu
GDP xanh lần đầu tiên đƣợc đƣa vào hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững, thể hiện
sự quan tâm tới vấn đề môi trƣờng của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
Theo thời gian, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững dần đƣợc hoàn
thiện và đi vào thực tế. Với mong muốn có đƣợc hệ thống chỉ tiêu thống kê thống
nhất, ngày 12/4/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định 432/QĐ-TTg
năm 2012 phê duyệt Chiến lƣợc Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 -
2020. Theo đó, hệ thống chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam
giai đoạn 2011 - 2020 đƣa ra gồm 30 chỉ tiêu với nguồn số liệu và lộ trình thực hiện
cụ thể ở bảng 1.2.
Về cơ bản, hệ thống chỉ tiêu này giống với kiến nghị của Hội đồng phát triển
bền vững quốc gia. So sánh với hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững do UN CSD
khuyến nghị năm 2001 (phụ lục 1), nhận thấy có những khác biệt do thời gian cũng
nhƣ do đặc điểm riêng của Việt Nam.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
28
Bảng 1.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê giám sát và đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020
TT Chỉ tiêu Công thức tính
Cơ quan chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp
Lộ trình
thực hiện
I Các chỉ tiêu tổng hợp
1 GDP xanh (VND hoặc USD)
GDPxanh = GDP thuần - Chi phí tiêu dùng tài nguyên
và mất mát về môi trƣờng do các hoạt động kinh tế
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2015
2
Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI)
(0-1)
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2015
3 Chỉ số bền vững môi trƣờng (0-1) -
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2015
II Các chỉ tiêu kinh tế
4
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ (số
đồng vốn đầu tư thực hiện tăng
thêm 1 đồng GDP)
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
5
Năng suất lao động xã hội
(USD/lao động)
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
6
Tỷ trọng đóng góp của năng suất
các nhân tố tổng hợp vào tốc độ
tăng trƣởng chung (%)
-
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2015
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
29
TT Chỉ tiêu Công thức tính
Cơ quan chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp
Lộ trình
thực hiện
7
Mức giảm tiêu hao năng lƣợng để
sản xuất ra một đơn vị GDP (%)
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2015
8
Tỷ lệ năng lƣợng tái tạo trong cơ
cấu sử dụng năng lƣợng (%)
- Bộ Công Thƣơng 2011
9
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (% so
với tháng 12 năm trước)
∑
∑
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
10 Cán cân vãng lai (tỷ USD) x Ngân hàng Nhà nƣớc 2011
11
Bội chi ngân sách Nhà nƣớc
(%/GDP)
Bộ Tài chính 2011
12 Nợ của Chính phủ (%/GDP) Bộ Tài chính 2011
13 Nợ nƣớc ngoài (%/GDP)
Chủ trì: Bộ Tài chính
Phối hợp: Ngân hàng NN
2011
III Các chỉ tiêu về xã hội
14 Tỷ lệ nghèo (%) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
30
TT Chỉ tiêu Công thức tính
Cơ quan chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp
Lộ trình
thực hiện
15 Tỷ lệ thất nghiệp (%)
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
16
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong
nền kinh tế đã qua đào tạo (%)
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
17
Hệ số bất bình đẳng trong phân
phối thu nhập (hệ số Gini) (lần)
Đƣợc tính từ đƣờng cong Lorenz
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
(Tổng cục Thống kê)
2011
18
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100
gái)
Bộ Y tế 2011
19 Số sinh viên/10.000 dân (SV) Bộ Giáo dục và Đào tạo 2011
20
Số thuê bao Internet (số thuê
bao/100 dân)
Bộ Thông tin và
Truyền thông
2011
21
Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc hƣởng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp (%)
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 2011
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
31
TT Chỉ tiêu Công thức tính
Cơ quan chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp
Lộ trình
thực hiện
22
Số ngƣời chết do tai nạn giao
thông (người/100.000 dân/năm)
Bộ Công an 2011
23
Tỷ lệ số xã đƣợc công nhận đạt
tiêu chí nông thôn mới (%)
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
2015
IV Các chỉ tiêu về tài nguyên và
môi trƣờng
24 Tỷ lệ che phủ rừng (%)
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
2011
25
Tỷ lệ đất đƣợc bảo vệ, duy trì đa
dạng sinh học (%)
Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng
2011
26 Diện tích đất bị thoái hóa (tr.ha) x
Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng
2015
27
Mức giảm lƣợng nƣớc ngầm,
nƣớc mặt (m3
/người/năm)
x
Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng
2011
28
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất
độc hại không khí vƣợt quá tiêu
chuẩn cho phép (%)
Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng
2011
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
32
TT Chỉ tiêu Công thức tính
Cơ quan chịu trách nhiệm
thu thập, tổng hợp
Lộ trình
thực hiện
29
Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp,
khu chế xuất, cụm công nghiệp
xử lý chất thải rắn, nƣớc thải đạt
tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tƣơng ứng (%)
- Chủ trì: Bộ Xây dựng
- Phối hợp: Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng; Bộ Công
Thƣơng
2011
30
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử
lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tƣơng ứng (%)
- Chủ trì: Bộ Xây dựng
- Phối hợp: Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng
2011
(Nguồn: Quyết định 432/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 12/4/2012)
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
33
Thứ nhất, do quan điểm nội dung phát triển bền vững, hệ thống chỉ tiêu của
Việt Nam chỉ gồm có nhóm chỉ tiêu về kinh tế, xã hội và môi trƣờng, không có
nhóm chỉ tiêu thể chế nhƣ khuyến nghị. Theo xu hƣớng chung, nhóm chỉ tiêu thể
chế đã đƣợc đƣa vào các nhóm chỉ tiêu phù hợp trong hệ thống chỉ tiêu thống kê
phát triển bền vững. Đây cũng là đặc điểm chung của hệ thống chỉ tiêu các quốc gia
trên thế giới.
Thứ hai, chỉ tiêu GDP hay GDP bình quân đầu ngƣời trong nhóm chỉ tiêu
kinh tế theo khuyến nghị đƣợc thay thế bằng GDP xanh. Đây là chỉ tiêu mới đƣợc
xây dựng, nhằm đánh giá tổng hợp phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng.
Thứ ba, trong nhóm chỉ tiêu về môi trƣờng theo khuyến nghị, có rất nhiều chỉ
tiêu về chất lƣợng nƣớc, loài, hệ sinh thái,... Tuy nhiên, từ năm 2005 đến nay trên
thế giới đã tính chỉ số bền vững về môi trƣờng. Ở Việt Nam chƣa tính đƣợc chỉ tiêu
này nhƣng theo lộ trình thực hiện cũng đƣa vào hệ thống chỉ tiêu để phản ánh tổng
hợp và giảm số lƣợng chỉ tiêu.
Thứ tư, số lƣợng chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu xã hội đƣợc lƣợc bỏ nhiều so
với hệ thống chỉ tiêu khuyến nghị. Một số chỉ tiêu về thực trạng y tế nhƣ tình trạng
dinh dƣỡng của trẻ em, kỳ vọng sống của trẻ mới sinh... không đƣợc đƣa vào hệ
thống chỉ tiêu. Đây là sự thiếu sót trong hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững ở Việt
Nam, chƣa thực sự quan tâm tới vấn đề y tế, chăm sóc sức khỏe.
Ngoài ra, tuy lƣợc bỏ nhiều chỉ tiêu so với hệ thống chỉ tiêu đƣợc khuyến
nghị, hệ thống chỉ tiêu lại có thêm một số chỉ tiêu mới do đặc điểm riêng của Việt
Nam, ví dụ: tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới.
Nhƣ vậy, so với hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững đƣợc UNCSD
khuyến nghị từ năm 2001, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển ở Việt Nam đã đƣa
ra ba chỉ tiêu tổng hợp mới nhằm giảm bớt sự cồng kềnh của hệ thống chỉ tiêu, bao
gồm GDP xanh, HDI và Chỉ số bền vững môi trƣờng. Tuy nhiên, hệ thống chỉ tiêu
đƣa ra vẫn còn một số hạn chế, cụ thể:
Thứ nhất, số lƣợng chỉ tiêu vẫn còn khá nhiều (30 chỉ tiêu), gây ảnh hƣởng
tới phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu sau này. Tuy phát triển bền
vững có phạm vi rộng nên cần nhiều chỉ tiêu đánh giá tổng hợp nhƣng một hệ thống
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
34
chỉ tiêu càng lớn, việc thu thập và tổng hợp dữ liệu sẽ tốn kém nhiều thời gian và
chi phí, đòi hỏi nhiều nhân lực. Đó cũng chính là nội dung nguyên tắc thứ tƣ trong
xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê. Có thể giảm bớt sự cồng kềnh này bằng cách
sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp thay thế.
Thứ hai, thời gian áp dụng chƣa phù hợp. Hệ thống chỉ tiêu thống kê đƣa ra
để giám sát và đánh giá phát triển bền vững giai đoạn 2011 – 2020. Tuy nhiên,
trong hệ thống chỉ tiêu có một số chỉ tiêu mới, lộ trình tới năm 2015 mới có phƣơng
pháp tính cũng nhƣ số liệu phù hợp, ví dụ “GDP xanh”, “Chỉ số bền vững môi
trƣờng”... Với số liệu nhƣ vậy, khó có thể đánh giá một cách toàn diện quá trình
phát triển trong giai đoạn 10 năm khi không đảm bảo tính chất so sánh đƣợc giữa
các năm.
Thứ ba, lộ trình thực hiện các chỉ tiêu chƣa phù hợp. Hệ thống chỉ tiêu đƣợc
ban hành vào tháng 4/2012 với nhiều chỉ tiêu đƣợc xác định là năm 2011 bắt đầu có
số liệu. Tuy nhiên, những chỉ tiêu nhƣ “tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế
xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng” hay “tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng” cho tới cuối năm 2012 vẫn còn
chƣa xác định đƣợc chế độ báo cáo.
Thứ tư, phƣơng pháp tính chƣa thống nhất. Một số chỉ tiêu tuy đã có số liệu
nhƣng do các cá nhân, tổ chức quan tâm nghiên cứu, tính toán và công bố. Từ đó, số
liệu thu đƣợc từ các nguồn khác nhau là không nhất quán và chƣa có độ tin cậy nhất
định. Điều này gây khó khăn lớn trong đánh giá kết quả phát triển bền vững. Các
chỉ tiêu nhƣ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tỷ lệ đóng góp của TFP,… cần đƣợc
nghiên cứu cụ thể và thống nhất phƣơng pháp tính toán trên phạm vi quốc gia. Một
khi không có số liệu phù hợp, sẽ không đảm bảo đƣợc nguyên tắc khả thi trong xây
dựng hệ thống chỉ tiêu.
Thứ năm, tính trùng lặp giữa các chỉ tiêu. Lấy ví dụ, chỉ số bền vững về môi
trường là một chỉ tiêu tổng hợp gồm rất nhiều các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trƣờng
khác nhau. Vì vậy, sẽ có sự trùng lặp trong tính toán chỉ tiêu này với các chỉ tiêu thuộc
nhóm chỉ tiêu về tài nguyên về môi trƣờng, ví dụ, chỉ tiêu tỷ lệ che phủ rừng.
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z
Mail: luanvanaz@gmail.com
Phone: 0972.162.399
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam

Contenu connexe

Tendances

Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672nataliej4
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...
Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...
Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Tendances (20)

Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh PhúcLuận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
Luận án: Phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
 
Luận văn: Công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Trà Vinh, HAY
Luận văn: Công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Trà Vinh, HAYLuận văn: Công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Trà Vinh, HAY
Luận văn: Công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Trà Vinh, HAY
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
 
Luận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóa
Luận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóaLuận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóa
Luận văn: Lao động và việc làm trong thời kì công nghiệp hóa
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
 
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
Luận án: Cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong giai đoạ...
 
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 
Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...
Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...
Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...
 
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
 
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
 
Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...
Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...
Luận án: Tổ chức các hoạt động du lịch tại một số di tích lịch sử văn hóa quố...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An GiangLuận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tỉnh An Giang
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
 

En vedette

En vedette (20)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
La01.003 lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh ...
La01.003 lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh ...La01.003 lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh ...
La01.003 lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh ...
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...La01.021 thông tin chính trị   xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
La01.021 thông tin chính trị xã hội với việc ra quyết định của đội ngũ cán ...
 
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
La01.016 công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu của thái lan kinh nghiệm và khả n...
 
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
La01.010 tin học hoá quá trình quản lý hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn bộ...
 
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt namLa01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
La01.015 mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở việt nam
 
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
La01.023 “nghiên cứu xây dựng chính sách giá cước vận tải hành khách bằng đườ...
 
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
La01.017 thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường eu của các doanh nghiệp giầy dép t...
 
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt namLa01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
La01.018 xây dựng và quản lý thương hiệu của các doanh nghiệp may việt nam
 
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
La01.025 tổ chức kiểm toán ngân sách nhà nước do kiểm toán nhà nước việt nam ...
 
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
La01.004 nghiên cứu phát triển quy trình quản lý tiến trình nghiệp vụ trong l...
 
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
La01.011 chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử việt nam trong quá ...
 
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
La01.022 “nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn giao thông...
 
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
La01.005 a study on the impact of foreign direct investment on economic devel...
 
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nộiLa01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
La01.014 phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa bàn hà nội
 
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch  t...
La01.026 tài trợ của ngân hàng thương mại đối với phát triển ngành du lịch t...
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 

Similaire à La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam

Đề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam luận ...
Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam   luận ...Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam   luận ...
Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam luận ...jackjohn45
 
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuongLuan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuongquan santos
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfNgaL139233
 
10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdf10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdfNT MT
 

Similaire à La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam (20)

Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt NamĐề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý công ty bao bì, HAY
 
Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam luận ...
Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam   luận ...Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam   luận ...
Mối quan hệ giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở việt nam luận ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
 
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Quốc tế, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Luan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuongLuan antiensi huynhthithusuong
Luan antiensi huynhthithusuong
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng...
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
Luận án: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng...
 
Luận án: Tác động của phân cấp tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại VN
Luận án: Tác động của phân cấp tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại VNLuận án: Tác động của phân cấp tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại VN
Luận án: Tác động của phân cấp tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại VN
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.docCác nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
 
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
 
10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdf10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdf
 
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Ngành Nuôi Trồng Thủy Sản.doc
 

Plus de Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

Plus de Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Dernier

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Dernier (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN MINH THU NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2013 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGUYỄN MINH THU NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế học(Thống kê kinh tế - xã hội) Mã số: 62.31.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TS Phạm Ngọc Kiểm 2. PGS.TS Bùi Đức Triệu Hà Nội - 2013 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn đã sử dụng trong luận án là hoàn toàn trung thực, chính xác. Các kết quả nghiên cứu của Luận án đã đƣợc tác giả công bố trên tạp chí khoa học, không trùng lắp với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Minh Thu Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 4. ii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi DANH MỤC ĐỒ THỊ.............................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................2 3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu................................................2 4. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................3 5. Kết cấu của luận án..............................................................................................4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..................................5 1.1. Khái niệm phát triển và phát triển bền vững....................................................5 1.1.1. Khái niệm phát triển ..................................................................................5 1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững ..................................................................7 1.2. Sự cần thiết phải thực hiện phát triển bền vững...............................................9 1.3. Nội dung của phát triển bền vững ..................................................................12 1.3.1. Nội dung phát triển bền vững theo một số tổ chức quốc tế.....................12 1.3.2. Nội dung phát triển bền vững ở Việt Nam ..............................................19 1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững .............................................21 1.4.1. Một số vấn đề chung về hệ thống chỉ tiêu thống kê ................................21 1.4.2. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững trên thế giới .....................................................................................................................22 1.4.3. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam....................................................................................................................24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................36 CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM .....................................................38 2.1. Các nghiên cứu đã có về phƣơng pháp xây dựng chỉ số tổng hợp.................38 2.2. Đề xuất phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam 44 2.2.1. Phƣơng pháp tính các chỉ số riêng biệt....................................................45 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 5. iii 2.2.2. Phƣơng pháp tính các chỉ số thành phần .................................................58 2.2.3. Công thức tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ...............................71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................72 CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2010 ..................74 3.1. Tính toán thử nghiệm chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 ..................................................................................................74 3.1.1. Điều kiện số liệu các chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay..............................................................................................................74 3.1.2. Tính toán các chỉ số riêng biệt.................................................................77 3.1.3. Tính toán các chỉ số thành phần ..............................................................80 3.1.4. Tính toán chỉ số tổng hợp phát triển bền vững........................................86 3.1.5. Nhận xét các cách tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững...................87 3.2. Phân tích xu thế phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010......91 3.2.1. Lựa chọn phƣơng pháp phân tích ............................................................91 3.2.2. Xu hƣớng phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010.........91 3.3. Đánh giá chung về chỉ số phát triển bền vững và một số kiến nghị...............96 3.3.1. Đánh giá chung về chỉ số phát triển bền vững.........................................96 3.3.2. Một số kiến nghị và giải pháp về công tác thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam............................................................................................................98 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................102 KẾT LUẬN.............................................................................................................104 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.........................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................107 PHỤ LỤC................................................................................................................111 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 6. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ESI Environmental Sustainability Index Chỉ số bền vững môi trƣờng GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nƣớc HDI Human Development Index Chỉ số phát triển con ngƣời HFI Human Freedom Index Chỉ số về quyền tự do của con ngƣời PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh TFP Total Factor Productivity Năng suất các nhân tố tổng hợp UNCSD The United Nations Commission on Sustainable Development Hội đồng phát triển bền vững của Liên hợp quốc UNDP United Nations Development Programme Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc WCED World Commission on Environment and Development Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 7. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Từ phát triển đến phát triển bền vững ........................................................9 Bảng 1.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê giám sát và đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 ..............................................................................28 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phát triển bền vững thuận.....................................................48 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững nghịch...................................................50 Bảng 2.3. Công thức tính chỉ số riêng biệt cho từng chỉ tiêu....................................52 Bảng 2.4. Bảng xác định giá trị tối đa, giá trị tối thiểu cho nhóm chỉ tiêu thuận và nghịch........................................................................................................................54 Bảng 2.5. Lựa chọn giá trị giới hạn của các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững....................................................................................................59 Bảng 2.6. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu kinh tế...........................................66 Bảng 2.7. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu xã hội............................................67 Bảng 2.8. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu về tài nguyên và môi trƣờng ........68 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp quyền số ứng với từng chỉ tiêu.........................................69 trong hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững ..............................................................69 Bảng 3.1. Số liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010......................................................................................................75 Bảng 3.2. Giá trị tối thiểu, tối đa của các chỉ tiêu trong tính toán thử nghiệm.........78 Bảng 3.3. Các chỉ số riêng biệt sử dụng trong tính toán chỉ số phát triển bền vững 81 Bảng 3.4. Các chỉ số thành phần giai đoạn 2001 - 2010 tính toán theo công thức bình quân nhân giản đơn...........................................................................................83 Bảng 3.5. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu về kinh tế......................................84 Bảng 3.6. Xác định quyền số cho nhóm chỉ tiêu về xã hội.......................................85 Bảng 3.7. Các chỉ số thành phần giai đoạn 2001 – 2010 ..........................................86 tính toán theo công thức bình quân nhân gia quyền .................................................86 Bảng 3.8. Chỉ số tổng hợp phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 theo các cách tính..................................................................87 Bảng 3.9. Chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010............91 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của phát triển............................................................................6 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ phát triển bền vững của Mohan Munasingle.................................19 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ phát triển bền vững ở Việt Nam theo AGENDA-21.....................20 Sơ đồ 2.1. Quy trình tính chỉ số bền vững về môi trƣờng.........................................40 Sơ đồ 2.2. Quy trình tính toán chỉ số tổng hợp phát triển bền vững.........................46 Sơ đồ 3.1. Mô hình báo cáo thống kê theo các cấp.................................................100 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 9. vii DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010..........88 tính theo ba phƣơng pháp..........................................................................................88 Đồ thị 3.2. Biến động của từng nhóm chỉ số thành phần và chỉ số phát triển bền vững tính trực tiếp từ chỉ số riêng biệt................................89 Đồ thị 3.3. Biến động của từng nhóm chỉ số thành phần và chỉ số phát triển bền vững tính gián tiếp từ chỉ số thành phần.............................89 Đồ thị 3.4. Chỉ số phát triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010...........92 Đồ thị 3.5. Biến động của từng nhóm chỉ số thành phần phát triển bền vững giai đoạn 2001 - 2010................................................................................................93 Đồ thị 3.6. Biến động của chỉ số thành phần kinh tế ................................................94 và chỉ số thành phần xã hội giai đoạn 2001 - 2010...................................................94 Đồ thị 3.7. Biến động của từng chỉ số riêng biệt trong nhóm chỉ tiêu kinh tế năm 2008 - 2009 ...............................................................................................................95 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển bền vững, đó không chỉ đơn thuần là quá trình phát triển kinh tế, là sự gia tăng về quy mô sản lƣợng mà còn là phát triển mang tính bền vững, đảm bảo sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế, xã hội và sự cân bằng của môi trƣờng sinh thái. Hiện nay, phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Trong thời gian gần đây, vấn đề phát triển bền vững đã đƣợc nghiên cứu ở nhiều quốc gia, đƣợc đề cập ở nhiều hội nghị khu vực và thế giới. Các hội nghị đã trình bày nhiều nội dung và mục tiêu khác nhau về phát triển bền vững trong mối quan hệ với các nhân tố: kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế. Theo thời gian, phát triển bền vững đƣợc thống nhất với ba yếu tố chính, hay ba cực của một mô hình, đó là phát triển kinh tế, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng (mô hình ba cực của Mohan Munasingle). Đây là một đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan, nội dung phát triển bền vững có tính chất quốc tế rộng lớn. Để có thể giám sát tình hình phát triển của đất nƣớc, Việt Nam đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê giám sát và đánh giá phát triển bền vững với những mục tiêu cụ thể. Tuy nhiên, quy mô của hệ thống chỉ tiêu này quá lớn (30 chỉ tiêu), các chỉ tiêu lại có những xu hƣớng và mức độ biến động khác nhau. Một số chỉ tiêu phát triển tốt theo thời gian, bên cạnh đó, một số chỉ tiêu chuyển biến xấu, tác động tiêu cực tới quá trình phát triển. Nếu chỉ nhìn vào bảng thống kê dãy số thời gian của các chỉ tiêu này, rất khó để có thể đánh giá và phân tích tổng hợp về xu hƣớng chung phát triển bền vững. Đã có tổ chức, cá nhân quan tâm, nghiên cứu phƣơng pháp xây Kinh tế bền vững Môi trƣờng bền vững Xã hội bền vững Phát triển bền vững Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 11. 2 dựng chỉ số tổng hợp đánh giá phát triển bền vững để có cái nhìn tổng quát về vấn đề này. Mặc dù vậy, cho đến nay vẫn chƣa có hệ thống đánh giá nào đƣợc đề xuất cụ thể và áp dụng trên thực tiễn. Từ đó, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu "Nghiên cứu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam", đề xuất phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững rõ ràng, cụ thể và khả thi. Trên cơ sở này, tác giả sử dụng dữ liệu sẵn có của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 để tính toán thử nghiệm. Đề tài này sẽ góp phần trả lời cho câu hỏi quản lý “Thực tế phát triển bền vững ở Việt Nam như thế nào?” và câu hỏi nghiên cứu "Sử dụng phương pháp nào để đánh giá thực trạng phát triển bền vững ở Việt Nam?". 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích chung của luận án là xây dựng phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững có tính khả thi để có thể áp dụng thực tế, đánh giá thực trạng phát triển ở Việt Nam. Cụ thể, nghiên cứu sẽ: - Hệ thống hóa và làm rõ các nội dung liên quan tới phát triển bền vững, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững - Đề xuất phƣơng pháp tính các chỉ số riêng biệt, chỉ số thành phần, chỉ số tổng hợp đánh giá phát triển bền vững trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đã có ở Việt Nam - Tính toán thử nghiệm chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 3. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là phát triển bền vững. Luận án sẽ lựa chọn hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững, xác định nguồn số liệu tƣơng ứng, xây dựng công thức tính chỉ số tổng hợp và vận dụng tính toán thử nghiệm, phân tích thực trạng phát triển bền vững. Phạm vi nghiên cứu: Có nhiều phƣơng pháp thống kê khác nhau đánh giá phát triển bền vững. Trong luận án này, tác giả đi sâu nghiên cứu quy trình, cách thức tính chỉ số tổng hợp phát triển bền vững dựa trên hệ thống chỉ tiêu thống kê sẵn có. Cụ thể: + Luận án tổng hợp số liệu, tính toán và phân tích chỉ số tổng hợp phát triển Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 12. 3 bền vững trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu thống kê đã có. + Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 10 năm, từ 2001 đến 2010, phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm của Việt nam. Về phƣơng pháp nghiên cứu, luận án dự kiến sẽ sử dụng một số phƣơng pháp thống kê sau: - Phƣơng pháp phân tích tƣ liệu. Đây là một trong các phƣơng pháp thu thập thông tin trong điều tra xã hội học. Dựa trên các tài liệu đã có về phát triển bền vững cũng nhƣ cách tính các chỉ số tổng hợp, tác giả đƣa ra cái nhìn tổng quát về đối tƣợng nghiên cứu, làm cơ sở thực hiện các đánh giá sau này. - Phƣơng pháp bảng, đồ thị thống kê: tổng hợp và biểu diễn số liệu các chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững theo thời gian. 4. Những đóng góp mới của luận án Thông qua nghiên cứu của mình, tác giả đã có một số đóng góp tri thức mới về mặt lý luận và thực tiễn hoạt động thống kê. Cụ thể : Thứ nhất, đề tài xây dựng phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam. Trong đó, tác giả phân loại các chỉ tiêu theo đặc điểm riêng có, sau đó nêu rõ cách thức tính từ chỉ số riêng biệt (xác định rõ các giới hạn trên, giới hạn dƣới của từng chỉ số và áp dụng đối với từng loại chỉ tiêu), chỉ số thành phần cho tới chỉ số tổng hợp. Đây sẽ là một đóng góp mới, tích cực về mặt lý luận cho các nghiên cứu đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam trong quá trình phát triển tiếp theo. Thứ hai, về mặt thực tiễn, đề tài đƣa ra các phân tích, đánh giá thử nghiệm tính bền vững trong phát triển của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010. Tác giả sử dụng số liệu thực tế đã có của Việt Nam và áp dụng công thức tính chỉ số tổng hợp vừa đề xuất để tính toán thử nghiệm, phân tích thực trạng phát triển bền vững của Việt Nam trong 10 năm qua. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp các cơ quan quản lý Nhà nƣớc đƣa ra phƣơng pháp thống nhất để tổng hợp, đánh giá và so sánh tính bền vững trong quá Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 13. 4 trình phát triển của đất nƣớc. Ngoài ra, đề tài cũng mở ra hai hƣớng nghiên cứu tiếp theo: về xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững cho các tỉnh thành, tính toán và đánh giá trình độ phát triển của mỗi địa phƣơng; và về việc hoàn thiện hơn nữa hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững đã có cũng nhƣ phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp để có thể đánh giá thực trạng phát triển trong giai đoạn mƣời năm tới. 5. Kết cấu của luận án Sau phần mở đầu, đề cập đến sự cần thiết, mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, đề tài giới thiệu tổng quan nghiên cứu. Phần nội dung chính đƣợc chia làm 3 phần:  Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận chung về phát triển bền vững  Chƣơng 2: Xây dựng phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam  Chƣơng 3: Tính toán thử nghiệm và phân tích biến động chỉ số tổng hợp phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 14. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Chƣơng 1 “Tổng quan về phát triển bền vững” sẽ gồm 4 phần chính: (1) Khái niệm phát triển và phát triển bền vững; (2) Sự cần thiết phải thực hiện phát triển bền vững; (3) Nội dung của phát triển bền vững; (4) Hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững. 1.1. Khái niệm phát triển và phát triển bền vững 1.1.1. Khái niệm phát triển Phát triển là thuật ngữ đƣợc sử dụng khá phổ biến trong các văn bản, tài liệu và trong sinh hoạt hàng ngày. Theo các giai đoạn phát triển khác nhau của lịch sử, các nhà nghiên cứu kinh tế trên thế giới đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về phát triển. Trƣớc chiến tranh thế giới lần thứ hai, các nhà nghiên cứu cho rằng phát triển là việc sản xuất ra của cải vật chất thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của con ngƣời. Khái niệm này chủ yếu bó hẹp trong hoạt động tự cung tự cấp, coi phát triển chỉ là hoạt động đáp ứng cho cuộc sống hàng ngày của ngƣời dân: ăn, mặc, ở... Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, nền kinh tế nhiều nƣớc trên thế giới ngày càng phát triển nên vào những năm 70 và 80 của thế kỷ XX, khái niệm phát triển không chỉ bó hẹp trong phạm vi sản xuất của cải vật chất phục vụ nhu cầu thiết yếu, mà còn đƣợc mở rộng là sự tăng trƣởng kinh tế của các ngành trong toàn bộ nền kinh tế, trong đó có chú ý về cơ cấu kinh tế. Các quốc gia bắt đầu chú trọng vào ngành kinh tế mũi nhọn, sản xuất sản phẩm, tăng năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tăng nguồn thu cho quốc gia và cho chính ngƣời dân của mình. Tới đầu những năm 90 của thế kỷ XX, nhiều quốc gia có sự tăng truởng kinh tế nhanh chóng nhƣng số nguời đói nghèo không giảm và đời sống của khoảng 40 dến 50% dân số - những nguời ở duới đáy xã hội hầu nhƣ không có gì thay đổi. Ðiều này đã làm thay đổi quan niệm về phát triển từ cực đại hoá sản luợng sang cực Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 15. 6 tiểu hoá đói nghèo, tức là tiếp cận phát triển theo hƣớng quan tâm hơn tới nhân tố con ngƣời. Từ đó, phát triển đƣợc hiểu “là quá trình một xã hội đạt đến mức thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi là thiết yếu” [21,tr.12]. Amartya Kumar Sen, nhà kinh tế học ngƣời Ấn Độ, đã đƣợc giải Nobel về kinh tế cũng chỉ ra: "...Không thể xem sự tăng trƣởng kinh tế nhƣ một mục đích cuối cùng. Cần phải quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển cùng với việc cải thiện cuộc sống và nền tự do mà chúng ta đang hƣởng" [2]. Quan niệm này cho thấy ngoài ý nghĩa tăng trƣởng kinh tế nhƣ những thập kỷ trƣớc, phát triển đã chú trọng và bao hàm thêm các nhân tố xã hội, nhân tố con ngƣời. Mở rộng các nhu cầu thiết yếu và chú ý nhiều đến yếu tố xã hội, một quan niệm khác cho rằng: “Nếu coi phát triển là dđối lập với nghèo khổ thì phát triển là quá trình giảm dần, đi đến loại bỏ nạn đói ăn, bệnh tật, mù chữ, tình trạng mất vệ sinh, thất nghiệp và bất bình đẳng” [21, tr.13]. Cùng với quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời, khái niệm phát triển đã dần đƣợc hoàn thiện. Hiện nay, về cơ bản, khái niệm phát triển vẫn giữ nguyên nội dung của thập niên trƣớc nhƣng trong đó nhấn mạnh hơn quyền của con ngƣời. Phát triển bao hàm các yếu tố tăng trƣởng về kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và sự tiến bộ về xã hội, đƣợc tổng kết qua sơ đồ dƣới đây: Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của phát triển (Nguồn: Giáo trình kinh tế phát triển, trường Đại học Kinh tế quốc dân) Tăng trƣởng kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tiến bộ xã hội Phát triển Thay đổi về lƣợng Thay đổi về chất Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 16. 7 Nhƣ vậy, phát triển có phạm vi rộng hơn nhiều so với tăng trƣởng. Bản thân tác giả cho rằng phát triển không chỉ là sự gia tăng về quy mô của nền kinh tế quốc dân mà nó còn là sự thay đổi về bản chất: thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mang lại cho con ngƣời một môi trƣờng sống tốt hơn với các phúc lợi xã hội đi kèm. 1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản: “Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trƣờng sinh thái học” [41, tr.18-19]. Tuy nhiên, chiến lƣợc này chỉ nhấn mạnh phát triển bền vững ở góc độ bền vững về sinh thái với ba mục tiêu: duy trì hệ sinh thái cơ bản và những hệ hỗ trợ sự sống; bảo tồn tính đa dạng di truyền; bảo đảm sử dụng bền vững các loài và các hệ sinh thái. Khái niệm “phát triển bền vững” đƣợc công bố chính thức và phổ biến rộng rãi vào năm 1987 qua Báo cáo Brundtland (còn gọi là báo cáo Tƣơng lai chung của chúng ta) của Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới (WCED) thuộc Liên hiệp quốc. Báo cáo này ghi rõ "phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai" [42, tr.37]. Mục tiêu của phát triển bền vững mà WCED đƣa ra là làm thế nào để đạt đƣợc phát triển ở hiện tại mà không ảnh hƣởng đến cuộc sống và sự phát triển sau này. Nội hàm về phát triển bền vững đƣợc tái khẳng định tại Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển ở Rio de Janero (Brazil) năm 1992 và Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về phát triển bền vững ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002. Phát triển bền vững đƣợc khái quát hóa theo ba mặt, gồm phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Ba mặt này kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà với nhau trong quá trình phát triển. Các đại biểu Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 17. 8 cũng thống nhất những nguyên tắc cơ bản, phát động một chƣơng trình hành động vì sự phát triển bền vững có tên Chƣơng trình nghị sự 21 (AGENDA-21). Từ đó, Chƣơng trình Nghị sự 21 về Phát triển bền vững và Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đã trở thành chiến luợc phát triển của toàn cầu và đƣợc tập trung thực hiện. Phát triển bền vững đƣợc biết đến ở Việt Nam vào khoảng cuối thập niên 80 đầu thập niên 90. Trên cơ sở những khái niệm đã có và từ sự phát triển thực tế của đất nƣớc, các nhà nghiên cứu kinh tế của Việt Nam đã đƣa ra quan điểm về phát triển bền vững là cơ sở để thực hiện những mục tiêu phát triển của đất nƣớc. Đó là sự phát triển lành mạnh, trong đó sự phát triển của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi ích của các cá nhân khác, sự phát triển của cá nhân không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng, sự phát triển của cộng đồng ngƣời này không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng ngƣời khác, sự phát triển của thế hệ hôm nay không xâm phạm đến lợi ích của các thế hệ mai sau và sự phát triển của loài ngƣời không đe doạ sự sống còn hay làm suy giảm nơi sinh sống của các sinh vật khác trên hành tinh. Theo nghiên cứu của Viện chiến lƣợc phát triển, phát triển bền vững đƣợc hiểu một cách toàn diện: “Phát triển bền vững bao trùm các mặt của đời sống xã hội, nghĩa là phải gắn kết sự phát triển kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, gìn giữ và cải thiện môi trƣờng, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh” [24, tr.122] Nhƣ vậy, so với khái niệm về phát triển, phát triển bền vững những yêu cầu cao hơn và đòi hỏi sự quan tâm từ nhiều phía. GS.TSKH Trƣơng Quang Học đã tổng hợp một số điểm khác biệt có tính nguyên tắc giữa phát triển truyền thống và phát triển bền vững ở bảng 1.1. Những quan điểm, khái niệm đã nêu đều chỉ rõ mong muốn chung về cuộc sống tốt đẹp với sự bền vững lâu dài của con ngƣời. Trên cơ sở đó, tác giả cho rằng phát triển bền vững là sự kết hợp chặt chẽ, là mối quan hệ qua lại giữa phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội và các yếu tố của môi trƣờng một cách hài hoà, ổn Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 18. 9 định, linh hoạt. Tạo một môi trƣờng thực sự tốt đẹp cho quá trình phát triển trong tƣơng lai là điều cần thiết ở bất kỳ quốc gia nào, trong bất kỳ giai đoạn nào. Bảng 1.1.Từ phát triển đến phát triển bền vững Tiêu chí Phát triển Phát triển bền vững Trụ cột Kinh tế (xã hội) Hài hoà kinh tế - xã hội – môi trƣờng Trung tâm Của cải vật chất/hàng hoá Con ngƣời Điều kiện cơ bản Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên con ngƣời Chủ thể quản lý Một chủ thể (Nhà nƣớc) Nhiều chủ thể Quan hệ với tự nhiên Khai thác, cải tạo tự nhiên Bảo tồn, sử dụng hợp lý tự nhiên Tính chất Kinh tế truyền thống Kinh tế tri thức Cách tiếp cận Đơn ngành, liên ngành thấp Liên ngành cao (Nguồn: “Phát triển bền vững – Chiến lược phát triển toàn cầu thế kỷ XXI”, GS.TSKH Trương Quang Học, trang 6) 1.2.Sự cần thiết phải thực hiện phát triển bền vững Mọi ngƣời trên trái đất này luôn mong muốn hoàn thiện hơn cuộc sống của mình để tạo nên những phát triển thần kỳ chƣa từng có. Nhƣng trái đất của chúng ta với các điều kiện tự nhiên lại không thể đáp ứng đƣợc những mong muốn vô hạn ấy của con ngƣời. Các nguồn tài nguyên chỉ là hữu hạn nên có thể cạn kiện dần, điều kiện thiên nhiên có thể khắc nghiệt hơn... Điều này tạo nên mâu thuẫn gay gắt, đòi hỏi vừa phải phát triển, vừa phải duy trì sự hài hoà giữa con ngƣời với môi trƣờng sống của mình. Do vậy, thực hiện phát triển bền vững đƣợc coi nhƣ là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của mỗi quốc gia. Các tổ chức và các quốc gia tuỳ theo những mục tiêu khác nhau mà đƣa ra sự cần thiết phải phát triển bền vững và các nội dung khác nhau về phát triển bền vững. Hội nghị Thƣợng đỉnh về Môi trƣờng và Phát triển (Rio de Janeiro 6/1992) đã gắn môi trƣờng vào với phát triển. Hội nghị đƣa ra khẩu hiệu phát triển bền vững: "Con đƣờng duy nhất để đảm bảo chắc chắn cho chúng ta có một tƣơng lai an Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 19. 10 toàn hơn, thịnh vƣợng hơn là phải cùng nhau giải quyết các vấn đề môi trƣờng và phát triển một cách bền vững" [43, tr.2]. Ngoài sự lo ngại về vấn đề môi trƣờng, Hội nghị Phụ nữ thế giới lần thứ tƣ tại Bắc Kinh năm 1995 còn quan tâm đến vai trò của phụ nữ trong xã hội. Theo đó, sự phát triển và những hậu quả do môi trƣờng bị huỷ hoại đã làm tổn hại đến con ngƣời, đặc biệt là đối với phụ nữ. Chính vì vậy, hội nghị đã đƣa ra yêu cầu bức thiết phải thực hiện phát triển bền vững một cách toàn diện. Trong đó, đề cao vai trò quan trọng của phụ nữ trong phát triển các phƣơng thức sản xuất và tiêu dùng bền vững cũng nhƣ trong các phƣơng thức quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. Cũng hƣớng về môi trƣờng, diễn đàn Thanh niên ASEM về phát triển bền vững (28/6 đến 02/7/2004) đƣa ra yêu cầu bức thiết cần phải thực hiện phát triển bền vững. Theo đó, trong đà phát triển ngày càng đi lên của các châu lục, các hoạt động thực tiễn, các chính sách và cách thức tiêu dùng không mang tính bền vững vẫn tồn tại, đe doạ các nguồn tài nguyên và làm giảm chất lƣợng cuộc sống trên trái đất. Từ thực tế đầy khó khăn ấy, diễn đàn đề xuất lập ra một hệ thống khuyến khích và ngăn chặn khả thi, hiệu quả nhằm thúc đẩy các hoạt động mang tính bền vững hơn của các cá nhân, tập thể và tổ chức. Gần đây, trong hội nghị quốc tế về phát triển bền vững của Liên hợp quốc Rio 20+ diễn ra ở Rio de Janeiro từ 20/6 đến 22/6/2012, tổng thƣ ký của Hội nghị đã phát biểu: Phát triển bền vững không phải là một lựa chọn! Đó là con đƣờng duy nhất cho phép tất cả nhân loại chia sẻ một cuộc sống tƣơm tất trên hành tinh duy nhất của chúng ta. Phát biểu đó cho thấy phát triển bền vững trở thành nhu cầu thiết yếu của mỗi quốc gia trên trái đất này. Ở Việt Nam, vấn đề phát triển bền vững mới xuất hiện. Trong thời gian đầu của quá trình phát triển, Việt Nam vẫn theo con đƣờng phát triển thuần tuý, thiên về tăng trƣởng kinh tế, ổn định xã hội, mà chƣa quan tâm đúng mức đến vấn đề khai thác, sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên. Các chính sách về kinh tế không kết hợp Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 20. 11 chặt chẽ với bảo vệ môi trƣờng. Các chính sách về môi trƣờng đƣợc đƣa ra lại chỉ chú trọng việc giải quyết các sự cố môi trƣờng, phục hồi suy thoái mà chƣa có những biện pháp cụ thể về bảo vệ, đa dạng hoá môi trƣờng hay những định hƣớng trong tƣơng lai để đáp ứng nhu cầu của các thế hệ sau. Trong hoàn cảnh nhƣ vậy, tổn thƣơng môi trƣờng sẽ còn gia tăng cùng quá trình phát triển. Nhận thấy những thiếu sót này và để khắc phục cũng nhƣ thực hiện Công ƣớc quốc tế về phát triển bền vững (Rio de Janero 6/1992), Việt Nam đã tổ chức và tham gia thực hiện nhiều hoạt động nhằm phát triển bền vững. Vấn đề phát triển bền vững đã đƣợc thể hiện rõ ràng, chi tiết trong các Văn kiện chính trị, đặc biệt, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản toàn quốc lần thứ IX đã nêu rõ Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001 - 2010: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng”; “Phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trƣờng nhân tạo với môi trƣờng thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học” [37]. Với giai đoạn 10 năm tiếp theo, từ 2011 - 2020, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lƣợc kinh tế - xã hội mà Đại hội đại biểu lần thứ XI của Đảng cộng sản Việt Nam đề ra: "Phát triển bền vững là cơ sở để phát triển nhanh, phát triển nhanh để tạo nguồn lực cho phát triển bền vững. Phát triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế-xã hội" [38]. Tóm lại, với mục tiêu phát triển kinh tế vững mạnh, các quốc gia trên thế giới dù vô tình hay hữu ý đã tác động tới môi trƣờng, làm suy giảm dần các nguồn tài nguyên thiên nhiên vô giá, đồng thời làm ảnh hƣởng xấu tới chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời, tạo hố ngăn cách giàu nghèo trong xã hội cũng nhƣ không đảm bảo về các điều kiện giáo dục, y tế cơ bản. Thực tế xảy ra là yêu cầu cấp bách đòi hỏi ngƣời dân toàn cầu thực hiện phát triển bền vững và coi đây là mục tiêu lớn nhất trong chiến lƣợc phát triển của mỗi quốc gia. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 21. 12 1.3. Nội dung của phát triển bền vững 1.3.1. Nội dung phát triển bền vững theo một số tổ chức quốc tế 1.3.1.1. Hội nghị thƣợng đỉnh Trái đất về môi trƣờng và phát triển (Rio de Janero 6/1992) Hội nghị đề cập đến mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển, trong đó coi môi trƣờng là yếu tố ƣu tiên hàng đầu. Theo đó, nội dung của phát triển bền vững đƣợc biểu hiện qua ba lĩnh vực: kinh tế và xã hội, bảo tồn và quản lý môi trƣờng cùng các nguồn tài nguyên và vai trò của các nhóm xã hội chính. * Lĩnh vực kinh tế và xã hội: Kinh tế và xã hội là hai vấn đề lớn có mối quan hệ tƣơng đối chặt chẽ với nhau. Hội nghị đã kết hợp hai vấn đề này thành một nội dung của phát triển bền vững gồm một số vấn đề chủ yếu sau: Thứ nhất là sự hợp tác quốc tế. Mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia, các khu vực là điều cực kỳ quan trọng cho sự phát triển và tạo điều kiện cho việc phân bổ tối ƣu nguồn lực của mỗi nƣớc, góp phần thực hiện phát triển bền vững trên toàn cầu. Thứ hai là cuộc đấu tranh với nghèo đói. Phát triển bền vững đòi hỏi tăng trƣởng kinh tế phải bảo đảm cho xã hội thực sự tiến bộ, các cƣ dân trong xã hội đều đƣợc hƣởng lợi một cách bình đẳng từ tăng trƣởng kinh tế và cuộc đấu tranh với nghèo đói phải phát huy đƣợc tối đa hiệu quả của nó. Thứ ba là nội dung về dân số và tính bền vững. Trên cơ sở môi trƣờng, hội nghị xem xét ảnh hƣởng của gia tăng dân số sẽ làm nảy sinh các nhu cầu về tài nguyên, về tƣ liệu sản xuất trong xã hội. Chính vì vậy, cần phải đảm bảo sự gia tăng phù hợp về dân số trong phát triển bền vững. Thứ tư, nội dung về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ con ngƣời. Nhận rõ sự phụ thuộc chặt chẽ giữa sức khoẻ con ngƣời với môi trƣờng (nguồn nƣớc sạch, thực phẩm sạch...), hội nghị đề cao việc quan tâm đến tình trạng môi trƣờng để đảm bảo nâng cao sức khoẻ của con ngƣời, xây dựng phát triển bền vững. Thứ năm là ra quyết định về sự phát triển bền vững. Đƣa ra các chính sách Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 22. 13 kinh tế xã hội với cơ sở bảo vệ môi trƣờng và quản lý việc thực hiện các chính sách - Đó chính là trách nhiệm của các cơ quan Nhà nƣớc. * Lĩnh vực bảo tồn và quản lý môi trƣờng cùng các nguồn tài nguyên: Theo tiêu thức bảo tồn và quản lý môi trƣờng cùng các nguồn tài nguyên, phát triển bền vững biểu hiện một số nội dung cơ bản sau: Thứ nhất, bảo vệ khí quyển. Khí quyển của chúng ta hiện nay đang chịu sức ép ngày càng tăng do khí nhà kính, do khí thải ô nhiễm từ các nhà máy... Vấn đề bảo vệ môi trƣờng trƣớc hết là phải bảo vệ bầu khí quyển trong lành nhằm đảm bảo cho con ngƣời có đƣợc môi trƣờng sống bền vững. Thứ hai, quản lý lâu bền đất. Đất là nguồn tài nguyên hữu hạn, muốn sử dụng nó một cách lâu bền, buộc con ngƣời phải tìm cách sử dụng đất một cách hiệu quả hơn. Cách đảm bảo tốt nhất là phải thực hiện tốt mối quan hệ giữa phát triển kinh tế, xã hội và củng cố, bảo vệ môi trƣờng. Thứ ba, đấu tranh với việc phá rừng. Rừng bảo vệ cho cuộc sống con ngƣời, kiểm soát khí hậu và môi trƣờng trong lành hơn. Song, rừng hiện nay đang bị đe doạ vì việc phá rừng và sử dụng quá bừa bãi, không kiểm soát đƣợc. Vì vậy, bảo vệ rừng cần phải đƣợc đề cập đến trong các vấn đề phát triển bền vững. Thứ tư, nội dung về quản lý các chất nguy hại. Cùng với phát triển kinh tế, các ngành công nghiệp cũng ngày càng gia tăng và phát triển. Vì thế, lƣợng chất thải nguy hại mà các nhà máy, xí nghiệp, thải ra môi trƣờng ngày một nhiều. Điều đó đang gây ảnh hƣởng xấu tới sức khoẻ con ngƣời và gián tiếp không thể xây dựng đƣợc xã hội phát triển bền vững. * Lĩnh vực vai trò của các nhóm xã hội chính: Trong Hội nghị, các quốc gia đã thống nhất đƣa ra quan điểm cần tập trung quan tâm tới vai trò của một số nhóm xã hội chính sau: Thứ nhất, vai trò của phụ nữ trong sự nghiệp phát triển bền vững. Phụ nữ là một lực lƣợng có kiến thức và kinh nghiệm đáng kể trong các hoạt động của đời sống xã hội. Vì vậy, cần xây dựng những chiến lƣợc, chính sách và tạo điều kiện cho phụ nữ phát huy vai trò của mình trong mọi hoạt động của xã hội. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 23. 14 Thứ hai, vai trò của thanh thiếu niên trong sự nghiệp phát triển bền vững. ảnh hƣởng của các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trƣờng sẽ tác động trực tiếp tới thế hệ này trong tƣơng lai. Vì vậy, đề cao vai trò của thanh thiếu niên đối với các hoạt động phát triển bền vững của toàn xã hội là điều tất yếu và hết sức quan trọng. Thứ ba, vai trò của công nhân và các nghiệp đoàn. Đây là bộ phận trực tiếp bị ảnh hƣởng và trực tiếp có thể thay đổi cách hoạt động để góp phần phát triển kinh tế, bảo vệ môi trƣờng. Chính vì vậy, cần tạo việc làm đầy đủ, và tạo điều kiện cho bộ phận này phát huy đƣợc vai trò của mình trong các mục tiêu chung của xã hội. Thứ tư, vai trò của các nhà khoa học và công nghệ. Để phát triển bền vững, một yêu cầu cấp thiết là phải nghiên cứu và xây dựng những hệ thống máy móc hiện đại nhằm làm giảm ô nhiễm và đạt hiệu quả cao. Đây là nhiệm vụ trực tiếp của các nhà khoa học công nghệ. Cuối cùng, cần tăng cƣờng vai trò của nông dân trong sự nghiệp phát triển bền vững. Nông lâm ngƣ nghiệp, gồm có trồng trọt, nuôi trồng cá, khai thác rừng... rất dễ bị tổn thƣơng và xuống cấp trƣớc sự khai thác quá mức và quản lý không đúng đắn. Vì vậy, nông dân cũng là những ngƣời sẽ có đóng góp nhiều vào sự nghiệp phát triển bền vững chung nếu có có đƣờng lối hƣớng dẫn cụ thể. 1.3.1.2. Diễn đàn thanh niên ASEM Diễn đàn thanh niên ASEM đã chỉ rõ nội dung phát triển bền vững đƣợc biểu hiện qua bốn lĩnh vực: xã hội, kinh tế, môi trƣờng và thể chế. * Lĩnh vực xã hội: Diễn đàn cho rằng xoá nghèo đói là chìa khoá của phát triển bền vững. Đây cũng là luận điểm mà Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về môi trƣờng đƣa ra. Một khi cuộc sống ngƣời dân đƣợc ổn định và nâng cao, cơ sở của phát triển bền vững mới đƣợc xây dựng và phát triển. Bên cạnh đó, mặt giáo dục cũng cần đƣợc ƣu tiên trong các hoạch định xã hội. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực tạo nên yếu tố không thể thiếu trong phát triển. Giáo dục làm tăng chất lƣợng nguồn nhân lực, sẽ có những đóng góp lớn Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 24. 15 vào định hƣớng phát triển của các quốc gia. Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi ngƣời. Không có một sức khoẻ tốt, con ngƣời không thể học tập và lao động, không thể tạo ra của cải vật chất ngày càng tăng cho xã hội. Vì vậy, vấn đề sức khoẻ, y tế cần phải chăm lo chú ý, là một yêu cầu của các vấn đề xã hội. Cuối cùng, về mặt dân số, sự gia tăng dân số cao là dấu hiệu của phát triển không bền vững. Gia tăng dân số quá nhanh làm tăng trƣởng kinh tế dù có đạt đƣợc những thành tựu đáng kể nhƣng vẫn không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng tăng trong xã hội. Vì vậy, cần tập trung giảm tỷ lệ tăng dân số, hạn chế những ảnh hƣởng bất lợi nó gây ra để thực hiện phát triển bền vững lâu dài. * Lĩnh vực kinh tế: Diễn đàn thanh niên ASEM chú ý tới một số nội dung chủ chốt và đang là vấn đề hiện nay. Yếu tố đầu tiên là mô hình tiêu dùng. Những mô hình này chủ yếu là sự kết hợp và cân bằng tƣơng đối giữa cung và cầu, do bàn tay vô hình dẫn dắt. Khi đó, hiệu quả sinh thái và công bằng trên thị trƣờng khó có thể đạt đƣợc. Phát triển bền vững đòi hỏi cần phát huy những tiềm năng sẵn có để đạt đƣợc công bằng xã hội và hiệu quả sinh thái, bảo vệ môi trƣờng. Việc làm cũng là vấn đề rất nóng bỏng hiện nay, đặc biệt là với thanh niên. Chất lƣợng nguồn nhân lực không đƣợc đảm bảo, nạn thất nghiệp diễn ra tràn lan... Nếu những tình trạng này tiếp diễn, các hiện tƣợng tệ nạn xã hội sẽ gia tăng, ảnh hƣởng lớn tới mục tiêu phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Chính vì thế, cần tạo điều kiện cho ngƣời dân tiếp thu những kiến thức mới, nâng cao tay nghề, chất lƣợng nguồn nhân lực. Để đảm bảo phát triển kinh tế giữa các nƣớc, cần quan tâm tới những mối quan hệ thƣơng mại hợp tác thúc đẩy nhau cùng tiến bộ. Các nƣớc phát triển giúp đỡ các nƣớc kém phát triển hơn về kinh nghiệm, cơ sở vật chất... Không chỉ là các dự án phát triển, xây dựng kinh tế ổn định, vấn đề trợ cấp, cho vay vốn và xoá nợ cũng đƣợc quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, việc xoá nợ Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 25. 16 có thể giảm đƣợc gánh nặng về tài chính của các nƣớc kém phát triển hơn. Diễn đàn cho rằng các biện pháp quản lý Nhà nƣớc hữu hiệu sẽ có tác động tích cực đối với nỗ lực của các nƣớc đƣợc hƣởng lợi từ xoá nợ để phát triển bền vững. * Lĩnh vực môi trƣờng: Cũng giống nhƣ Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển, diễn đàn thanh niên ASEM đề cập tới một số nội dung chính sau: Thứ nhất là vấn đề nƣớc. Nguồn nƣớc ô nhiễm, khan hiếm nƣớc sạch là mối lo ngại của nhiều quốc gia. Phát triển bền vững cần sự ổn định và phát triển nguồn nƣớc này, đảm bảo cuộc sống lành mạnh cho ngƣời dân. Thứ hai, về không khí. Không khí, đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận đảm bảo duy trì cuộc sống con ngƣời. Nhƣng không khí đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các khí thải nhà máy, khí thải công nghiệp. Tình trạng hiệu ứng nhà kính phá huỷ tầng ôzôn đang là vấn đề đƣợc quan tâm chú ý trên toàn thế giới, không khí từ đó cũng đƣợc quan tâm chú ý trong phát triển bền vững. Thứ ba, đó là vấn đề bảo vệ rừng. Rừng cũng là bộ phận quan trọng đảm bảo cho cuộc sống và môi trƣờng làm việc của con ngƣời. Nhƣng còn tồn tại rất nhiều tình trạng chặt phá rừng bừa bãi, đốt nƣơng làm rẫy... làm mất đi sự đa dạng sinh học. Cần có những biện pháp ngăn chặn kịp thời, ban hành pháp luật hạn chế khai thác, sử dụng quá tải rừng. Thứ tư, nội dung về quản lý chất thải. Hiện nay, lƣợng chất thải nguy hại ngày một tăng đang đe doạ sức khoẻ con ngƣời và môi trƣờng. Vì vậy, diễn đàn cho rằng cần chú ý tới vấn đề này trong các chính sách, phƣơng thức quản lý ở tất cả các quốc gia, buộc các công ty, doanh nghiệp sản xuất phải chịu trách nhiệm với những chất thải của doanh nghiệp mình. * Lĩnh vực thể chế: Thể chế của mỗi quốc gia là cơ sở lập các kế hoạch, chính sách, đề ra các mục tiêu hƣớng tới cũng nhƣ phổ biến hành động cho mọi ngƣời. Phát triển bền vững là công việc của toàn dân, đòi hỏi toàn dân phải tham gia đóng góp và xây dựng. Diễn đàn thanh niên ASEM đƣa ra một số nội dung cơ bản sau: Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 26. 17 Thứ nhất, đó là chiến lƣợc phát triển bền vững quốc gia. Việc xây dựng và tổ chức thực thi các chiến lƣợc và chính sách cần đƣợc đồng bộ và quản lý để đạt hiệu quả cao. Thứ hai, vấn đề chuyển giao công nghệ. Để phát triển một cách bền vững, tất cả các nƣớc cần phải ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, sử dụng các công nghệ tiên tiến hơn để giảm ô nhiễm môi trƣờng và nâng cao năng suất lao động. Để đạt đƣợc mục tiêu này, diễn đàn đề nghị cần có những chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ đƣợc dễ dàng hơn. Thứ ba, về thông tin đại chúng. Các phƣơng tiện thông tin đại chúng có mặt khắp mọi nơi. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức của ngƣời dân về mọi mặt. Đây cũng là hình thức kêu gọi, tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề về phát triển và bảo vệ môi trƣờng, thu hút đƣợc đông đảo ngƣời dân tham gia. Vì vậy, cần phát triển hệ thống phƣơng tiện thông tin đại chúng và tạo mọi điều kiện cho ngƣời dân đƣợc tiếp cận với những thông tin mới nhất. Hai tổ chức trên đây đều thống nhất các nội dung phát triển bền vững gồm kinh tế, xã hội, môi trƣờng và thể chế. Thể chế của mỗi quốc gia là cơ sở lập các kế hoạch, chính sách, đề ra các mục tiêu hƣớng tới cũng nhƣ phổ biến hành động cho toàn dân. Chính vì vậy, hai tổ chức này đã đƣa thể chế là một nội dung ngang hàng với ba yếu tố chính tạo nên phát triển bền vững. Tuy nhiên, nếu nhƣ diễn đàn thanh niên ASEM tách rời hai lĩnh vực kinh tế và xã hội thành hai nội dung của phát triển bền vững thì Hội nghị thƣợng đỉnh về môi trƣờng và phát triển gộp hai lĩnh vực này thành một nội dung. Từ đó, thấy đƣợc sự thay đổi trong cách nhìn nhận của thế giới đối với phát triển bền vững, xác định mỗi một lĩnh vực là một trụ cột lớn cần phải quan tâm và phát triển đúng mức. 1.3.1.3. Hai nhà môi trƣờng học Canada: Jacobs và Sadler Khác với hai diễn đàn trên, hai nhà môi trƣờng học Jacobs và Sadler tiếp cận phát triển bền vững theo bản chất của nó là sự phát triển có tính tổng hợp và tính hệ thống. Theo những khái niệm đã trình bày ở trên, phát triển bền vững là tổng hoà các mối quan hệ giữa phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 27. 18 Theo mối quan hệ không tách rời nhau đó, Jacobs và Sadler đƣa ra nội dung của phát triển bền vững gồm ba nhân tố, ba cực của một tam giác: môi trƣờng, kinh tế và xã hội, trong đó, môi trƣờng đƣợc đặt lên hàng đầu và nhân tố thể chế đƣợc gộp trong xã hội. Thứ nhất, cực môi trƣờng. Nhƣ đã biết, quá trình phát triển của loài ngƣời đã tác động và gây nhiều ảnh hƣởng, hậu quả xấu tới sự trong lành, ổn định, phong phú của môi trƣờng. Nó buộc thế hệ hiện tại và cả thế hệ tƣơng lai phải coi trọng và bảo vệ có hiệu quả môi trƣờng chung thế giới. Phát triển bền vững đƣợc đƣa ra cũng để thực hiện nhiệm vụ đó. Thứ hai là cực kinh tế. Khả năng phát triển kinh tế của một xã hội dựa trên nguồn nhân lực, vật lực và tài lực. Hội đủ ba yếu tố trên và kết hợp một cách hiệu quả là vấn đề rất khó khăn. Trong cực này cần phải bảo đảm tăng trƣởng hiệu quả và ổn định. Thứ ba là cực xã hội. Sự phát triển kinh tế phải đi đôi với phát triển xã hội, nghĩa là nâng cao và cải thiện chất lƣợng cuộc sống cho tất cả mọi ngƣời. Con ngƣời vẫn luôn là trung tâm của vũ trụ, là trọng tâm của tất cả các chính sách, thể chế của quốc gia. Vì vậy, phát triển xã hội, nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho con ngƣời là nhiệm vụ và mục tiêu của bất kỳ một quốc gia, một tổ chức nào. Cách phân chia của hai nhà nghiên cứu theo đúng khái niệm và xu hƣớng phát triển bền vững của thế giới. Yếu tố thể chế đƣợc coi nhƣ vấn đề xã hội đảm bảo quá trình phát triển. Nhƣ vậy, nội dung phát triển bền vững chính là sự phát triển cân đối, hài hoà giữa ba nhân tố tăng trƣởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng, không xem nhẹ nhân tố nào. Mô hình ba cực của hai nhà nghiên cứu đã đƣợc Mohan Munasingle, chuyên gia của Ngân hàng thế giới (WB) phát triển thành sơ đồ 1.2. Quan điểm này hiện nay đƣợc áp dụng phổ biến trên toàn thế giới. Sự kết hợp của ba nhân tố với sức mạnh tổng hợp sẽ tạo nên sự ổn định, bền vững của mỗi quốc gia. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 28. 19 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ phát triển bền vững của Mohan Munasingle (Nguồn: Giáo trình Kinh tế và quản lý môi trường, trường Đại học Kinh tế quốc dân – 2003, tr.53) Hiện nay, quan điểm về nội dung phát triển bền vững của các quốc gia và tổ chức trên thế giới đều tập trung trên ba khía cạnh chính của phát triển: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Đây là quan điểm đúng đắn, đòi hỏi nỗ lực tập trung của các quốc gia nhằm đƣa đến một cuộc sống tốt đẹp hơn. Đó cũng chính là cơ sở để Việt Nam xác định nội dung phát triển bền vững cho mình. 1.3.2. Nội dung phát triển bền vững ở Việt Nam Khi đã thoát ra khỏi tình trạng lạc hậu, đói kém của chiến tranh, Việt Nam đang ngày càng đạt đƣợc những thành tựu mới và đã tích cực tham gia phát triển, hội nhập với thế giới về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực. Từ đó, phát triển bền vững cũng đƣợc đặt ra nhƣ một vấn đề cấp thiết. Năm 2004, Việt Nam đã xây dựng đƣợc cho mình chƣơng trình phát triển bền vững riêng, mang tên AGENDA-21. Trong đó, Việt Nam nêu rõ mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững là “đạt đƣợc sự đầy đủ về vật chất, sự giàu có về văn hoá và tinh thần, sự bình đẳng của các công dân và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hoà giữa con ngƣời và tự nhiên; phát triển phải kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà đƣợc ba mặt là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trƣờng” [7, tr.21]. Nhƣ vậy, nội dung phát triển bền vững gồm ba nhân tố cụ thể: về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. KINH TẾ MÔI TRƢỜNG XÃ HỘI - Đánh giá tác động môi trƣờng - Tiền tệ hoá hoạt động môi trƣờng - Tăng trƣởng - Hiệu quả - Ổn định - Công bằng giữa các thế hệ - Sự tham gia của quần chúng - Công bằng giữa các thế hệ - Mục tiêu trợ giúp việc làm - Giảm đói nghèo - Xây dựng thể chế - Bảo tồn di sản văn hoá dân tộc - Đa dạng sinh học và thích nghi - Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên - Ngăn chặn ô nhiễm Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 29. 20 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ phát triển bền vững ở Việt Nam theo AGENDA-21 Theo quan điểm chung của thế giới, Việt Nam đã xác định nội dung phát triển bền vững gồm ba trụ cột chính, đƣợc quản lý theo phân cấp dọc từ trung ƣơng tới địa phƣơng. Cụ thể: - Phát triển bền vững kinh tế bao gồm 5 nội dung: + Duy trì tăng trƣởng kinh tế nhanh và ổn định trên cơ sở nâng cao không ngừng tính hiệu quả, hàm lƣợng khoa học-công nghệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trƣờng. + Thay đổi mô hình và công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hƣớng sạch hơn và thân thiện với môi trƣờng. + Thực hiện quá trình "công nghiệp hoá sạch". + Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững. + Phát triển bền vững vùng và xây dựng các cộng đồng địa phƣơng phát triển bền vững. - Phát triển bền vững xã hội bao gồm 5 nội dung: + Tập trung nỗ lực để xoá đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm. + Tiếp tục hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số, giảm bớt sức ép của sự gia tăng dân số và tình trạng thiếu việc làm. + Định hƣớng quá trình đô thị hoá và di dân nhằm phân bố hợp lý dân cƣ và lực lƣợng lao động theo vùng, bảo vệ môi trƣờng bền vững ở các địa phƣơng, trƣớc hết là các đô thị. + Nâng cao chất lƣợng giáo dục để nâng cao dân trí, trình độ nghề Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 30. 21 nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nƣớc. + Phát triển về số lƣợng và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khoẻ nhân dân, cải thiện các điều kiện lao động và vệ sinh môi trƣờng sống. - Phát triển bền vững môi trƣờng bao gồm 9 nội dung: + Sử dụng hợp lý, bền vững và chống thoái hoá tài nguyên đất. + Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài nguyên khoáng sản. + Bảo vệ môi trƣờng nƣớc và sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc. + Bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên biển, ven biển, hải đảo. + Bảo vệ và phát triển rừng. + Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công nghiệp. + Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại. + Bảo tồn đa dạng sinh học. + Giảm nhẹ biến đổi khí hậu và hạn chế những ảnh hƣởng có hại của biến đổi khí hậu, góp phần phòng, chống thiên tai. Nhân tố thể chế lúc đầu cũng đƣợc đƣa vào nội dung của phát triển bền vững nhƣng sau này đã đƣợc loại bỏ. Theo tác giả, đây là sự lựa chọn đúng đắn. Lý do, thể chế là yếu tố bên ngoài, là các chính sách, hoạt động của Nhà nƣớc, là những quy định, luật lệ trong xã hội có tác động tới cả ba mặt của quá trình phát triển. Không cần thiết phải có các chỉ tiêu liên quan đến vấn đề thể chế vì ảnh hƣởng của nhân tố này sẽ đƣợc biểu hiện trực tiếp trên các kết quả kinh tế, xã hội hay môi trƣờng thông qua hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững. 1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững 1.4.1. Một số vấn đề chung về hệ thống chỉ tiêu thống kê 1.4.1.1. Khái niệm hệ thống chỉ tiêu thống kê Hệ thống chỉ tiêu thống kê là một tập hợp các chỉ tiêu phản ánh các mặt, các tính chất quan trọng nhất, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt, giữa hiện tƣợng nghiên cứu với các hiện tƣợng có liên quan. Tác dụng chung của hệ thống chỉ tiêu thống kê là lƣợng hoá các mặt, các tính Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 31. 22 chất, cơ cấu và các mối liên hệ cơ bản của đối tƣợng nghiên cứu giúp nhận thức đƣợc bản chất cụ thể và tính quy luật phát triển của hiện tƣợng. Nhƣ vậy, hệ thống chỉ tiêu là một tập hợp nhiều chỉ tiêu nhƣng không phải là các chỉ tiêu bất kỳ nào đó mà là một tập hợp có tính hệ thống nhằm phản ánh hai nội dung lớn: về các mặt, các tính chất quan trọng nhất của tổng thể và về mối liên hệ cơ bản giữa các mặt trong tổng thể cũng nhƣ giữa tổng thể nghiên cứu và hiện tƣợng có liên quan (trong phạm vi mục đích nghiên cứu). 1.4.1.2. Những yêu cầu trong xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê Để có đƣợc hệ thống chỉ tiêu thống kê phù hợp, có thể sử dụng để đánh giá tình hình phát triển thực tế, hệ thống chỉ tiêu cần đáp ứng bốn yêu cầu sau đây: Thứ nhất, phải xuất phát từ mục đích nghiên cứu cụ thể và đặc điểm của hiện tƣợng nghiên cứu để lựa chọn những chỉ tiêu phù hợp đƣa vào hệ thống. Thứ hai, hệ thống chỉ tiêu phải phản ánh đƣợc những đặc điểm, tính chất chủ yếu, những mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của hiện tƣợng, giữa hiện tƣợng nghiên cứu và hiện tƣợng có liên quan. Thứ ba, hệ thống chỉ tiêu phải có tính khả thi, tức là có thể thu thập đƣợc tài liệu để tổng hợp các chỉ tiêu trong điều kiện nhân, tài vật lực sẵn có với sự tiết kiệm hợp lý. Thứ tư, số lƣợng các chỉ tiêu không nên quá nhiều và phức tạp, tạo điều kiện dễ dàng trong tính toán và phân tích. Dựa vào các yêu cầu này, luận án sẽ đánh giá tính hợp lý, khả thi của hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững áp dụng vào Việt Nam sau này. 1.4.2. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững trên thế giới Bắt đầu vào năm 1995, đáp ứng yêu cầu của Hội đồng phát triển bền vững của Liên hợp quốc (UN CSD), Ủy ban kinh tế và các vấn đề xã hội Liên hợp quốc hợp tác với các chuyên gia từ các tổ chức quốc tế và các thành viên khác đã xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê gồm 134 chỉ tiêu quốc gia về phát triển bền vững. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 32. 23 Trong suốt 2 năm 1995 - 1996, các tổ chức tham gia tƣ vấn đã phác thảo phƣơng pháp tính cho từng chỉ tiêu. Những chỉ tiên này đƣợc tổng hợp trong “sách xanh” đƣợc ban hành phổ biến, rộng rãi. Từ năm 1996 đến 1999, 22 quốc gia trên thế giới đã tự nguyện kiểm định hệ thống chỉ tiêu này theo hàng loạt các tóm tắt hƣớng dẫn và hội thảo đào tạo. Sau khi thực hiện, phần lớn các quốc gia đều cho rằng hệ thống chỉ tiêu này bao gồm quá nhiều chỉ tiêu và khó có thể quản lý đƣợc. Kết quả là, năm 2001, UN CSD đã đƣa ra hệ thống chỉ tiêu khuyến nghị gồm 15 chủ đề chính, 38 chủ đề nhánh và 58 chỉ tiêu (Phụ lục 1). Hệ thống chỉ tiêu này đƣợc sửa đổi một lần nữa vào năm 2006, đƣợc Ủy ban kinh tế và các vấn đề xã hội giới thiệu trong ấn phẩm “Chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững: Hƣớng dẫn và phƣơng pháp luận” đƣợc xuất bản năm 2007. Đây là hệ thống chỉ tiêu tổng quát, phản ánh đa dạng các khía cạnh của phát triển bền vững và là cơ sở để các quốc gia xây dựng hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững cho riêng mình. Các tổ chức khác của Liên hợp quốc cũng giới thiệu hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững. Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) lại chia hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững thành 2 nhóm chính: nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng cuộc sống và nhóm chỉ tiêu bền vững về sinh thái. Trong đó, cơ quan này tập trung nhiều ở 2 chỉ tiêu chỉ số phát triển con ngƣời (HDI – human development index) và các chỉ tiêu về quyền tự do của con ngƣời (HFI – human freedom index), bao gồm: việc làm, tôn trọng quyền con ngƣời, an ninh, không có bạo lực.... Bên cạnh đó, chƣơng trình môi trƣờng Liên hợp quốc (UNEP) chuẩn bị hệ thống thƣớc đo nền kinh tế xanh. Gần đây, tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) giới thiệu chỉ số cuộc sống tốt đẹp hơn (BLI - Your Better Life Index) và hệ thống chỉ tiêu cho chiến lƣợc phát triển xanh (Green Growth Strategy),… Ngoài ra, các tổ chức xã hội và phi chính phủ cũng nghiên cứu và giới thiệu các chỉ số quốc gia nhƣ chỉ số Dấu chân sinh thái (EF - Ecological Footprint), chỉ số xã hội bền vững... Giới học viện cũng đƣa ra các chỉ số nhƣ Chỉ số hạnh phúc toàn cầu (HPI - Happy Planet Index), Chỉ số bền vững về môi trƣờng và chỉ số phúc lợi Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 33. 24 kinh tế bền vững (the Index of Sustainable Economic Welfare)... Dựa vào khuyến nghị của UN CSD và thực tế phát triển, nhiều quốc gia đã đƣa ra các chiến lƣợc phát triển bền vững AGENDA-21 cùng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững với số lƣợng và nội dung khác nhau: Indonesia (21 chỉ tiêu), Trung Quốc (80 chỉ tiêu), Thái Lan (16 chỉ tiêu), Thụy Điển (30 chỉ tiêu), Anh (15 chỉ tiêu), Mỹ (32 chỉ tiêu)... So sánh các hệ thống chỉ trên, nhận thấy có một số chỉ tiêu đặc thù các quốc gia đều sử dụng nhƣ: hệ số GINI, tỷ lệ thất nghiệp, GDP bình quân đầu ngƣời, phát thải khí CO2.... Đây là những chỉ tiêu chung, phản ánh tổng quát tình trạng phát triển bền vững trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu khuyến nghị của UN CSD. Ngoài ra, một điểm chung dễ nhận thấy ở các hệ thống chỉ tiêu này là số lƣợng chỉ tiêu trong lĩnh vực môi trƣờng chiếm tỷ trọng không lớn (2/21 chỉ tiêu của Indonesia, 2/16 chỉ tiêu của Thái Lan, 6/30 chỉ tiêu của Thụy Điển,...). Chỉ có ở Trung Quốc và Anh, số lƣợng các chỉ tiêu lĩnh vực môi trƣờng có cân đối hơn. Điều đó cho thấy sự lựa chọn chỉ tiêu của các quốc gia còn phụ thuộc vào quan điểm, thực trạng và trình độ phát triển của từng nƣớc. Cũng nhƣ có một số chỉ tiêu đặc thù mà mỗi quốc gia sẽ đƣa ra riêng. Ví dụ nhƣ ở Thụy Điển, tuy chỉ có 6 chỉ tiêu thuộc lĩnh vực môi trƣờng nhƣng do mối quan tâm về khai thác hải sản mà quốc gia này thêm chỉ tiêu “Khai thác cá trích ở biển Ban Tíc” trong hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững của mình. Nhƣ vậy, theo kinh nghiệm thế giới, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững cần dựa vào khuyến nghị của UN CSD để lựa chọn những chỉ tiêu then chốt, tổng quát nhất. Tiếp đó, cần dựa vào những đặc điểm riêng có của từng quốc gia để thêm vào hệ thống chỉ tiêu những chỉ tiêu phù hợp. 1.4.3. Các nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững ở Việt Nam Theo xu hƣớng thế giới, Việt Nam đã nghiên cứu để xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững cho riêng mình. Quá trình này đƣợc các Bộ, ban, ngành và các tổ chức rất quan tâm. Kết quả là có nhiều hệ thống chỉ tiêu đƣợc đƣa ra. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 34. 25 Đƣợc ban hành đầu tiên vào năm 1998 là hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững do Cục môi trƣờng thử nghiệm theo hƣớng dẫn của UN CSD. Hệ thống chỉ tiêu này bao gồm 80 chỉ tiêu ở 4 lĩnh vực: lĩnh vực kinh tế (3 chỉ tiêu); lĩnh vực xã hội (17 chỉ tiêu), lĩnh vực môi trƣờng (44 chỉ tiêu) và lĩnh vực quản lý môi trƣờng (16 chỉ tiêu). Đây là hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững đầu tiên của Việt Nam - một bộ chỉ tiêu quá đồ sộ. Điều đó gây nhiều khó khăn trong tổng hợp và xử lý số liệu. Thêm vào đó, hệ thống chỉ tiêu này chỉ có 3 chỉ tiêu đánh giá về kinh tế, trong khi lĩnh vực môi trƣờng lại có tới 60 chỉ tiêu. Phát triển bền vững là sự phát triển không chỉ thiên về kinh tế mà còn phải quan tâm tới xã hội và môi trƣờng. Nhƣng không phải vì quan tâm thêm 2 lĩnh vực kia mà số lƣợng chỉ tiêu về kinh tế lại chiếm thiểu số vậy. Ba chỉ tiêu kinh tế trong hệ thống chƣa phản ánh đƣợc cụ thể tình hình tăng trƣởng kinh tế của đất nƣớc. Sự không hợp lý này khiến cho việc đánh giá phát triển bền vững mất cân đối khi chỉ quan tâm tới lĩnh vực môi trƣờng. Theo thời gian, chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2001- 2010 cũng đƣa ra hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững với mục đích theo dõi, đánh giá tình hình phát triển của đất nƣớc. Hệ thống chỉ tiêu này gồm 21 chỉ tiêu trên 3 lĩnh vực trụ cột (Phụ lục 2). Tuy nhiên, hệ thống chỉ tiêu này mới chỉ quan tâm tới các vấn đề về tăng trƣởng kinh tế cũng nhƣ bảo đảm công bằng xã hội, chƣa chú trọng về bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng. Trong 21 chỉ tiêu đƣa ra chỉ có 2 chỉ tiêu trong lĩnh vực môi trƣờng là “Độ che phủ của rừng” và “Diện tích rừng tự nhiên đƣợc bảo vệ”. Hai chỉ tiêu này đều đánh giá về rừng, trong khi môi trƣờng là lĩnh vực rộng lớn, nó bao gồm các yếu tố tự nhiên (rừng, đất, nƣớc, không khí, đa dạng sinh học...) cũng nhƣ các ảnh hƣởng của hoạt động con ngƣời tới môi trƣờng (chất thải, nƣớc thải,...). Hệ thống chỉ tiêu đƣa ra còn thiên lệch, chƣa bao phủ và đánh giá đầy đủ về môi trƣờng trong phát triển bền vững. Với xu hƣớng phát triển bền vững chung, chiến lƣợc toàn diện tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo cũng đề xuất một hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững với 33 chỉ tiêu trên ba lĩnh vực (Phụ lục 3). Tuy nhiên, do mục đích của chiến lƣợc này là về tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo nên phần lớn các chỉ tiêu đều tập trung Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 35. 26 nghiên cứu về các vấn đề xã hội (mức sống dân cƣ, giáo dục, y tế) mà bỏ qua rất nhiều các chỉ tiêu về kinh tế cũng nhƣ về môi trƣờng. Chỉ có 3/33 chỉ tiêu kinh tế, đánh giá về “tăng trƣởng GDP”, “tỷ lệ tích lũy nội bộ trên GDP” và “cơ cấu kinh tế trong GDP”. Các chỉ tiêu này chỉ mới đánh giá một mặt của tăng trƣởng kinh tế là GDP. Các mặt khác cũng ảnh hƣởng lớn tới tăng trƣởng kinh tế chƣa đƣợc đề cập (tỷ lệ lạm phát, cán cân vãng lai...). Tƣơng tự vậy với lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng, khi cũng chỉ có hai chỉ tiêu đánh giá là “tỷ lệ che phủ rừng” và “tỷ lệ khu công nghiệp, đô thị, làng nghề đƣợc xử lý nƣớc thải, chất thải rắn, chất thải vệ sinh”. Các chỉ tiêu về kinh tế và môi trƣờng chƣa đầy đủ để có thể phản ánh đƣợc toàn diện về phát triển bền vững. Nhận thấy sự thiếu hụt trong các hệ thống chỉ tiêu trƣớc đó, Bộ chỉ tiêu theo Agenda 21 của Việt Nam gồm 69 chỉ tiêu (Phụ lục 4) đã có sự thay đổi phù hợp hơn. Các chỉ tiêu phản ánh đầy đủ về ba nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Tuy nhiên, do đi quá cụ thể vào từng lĩnh vực mà hệ thống chỉ tiêu này cồng kềnh, gây khó khăn trong thu thập, tổng hợp số liệu đánh giá thực tế. Ngoài ra, tên gọi của nhiều chỉ tiêu chƣa rõ ràng (Gánh nặng nợ nần cho thế hệ mai sau, Mƣa axid, Khả năng cạnh tranh, Đấu tranh chống tội phạm...), tạo sự không thống nhất trong các nghiên cứu phân tích sau này. Tiếp đó, trong khuôn khổ Dự án VIE/01/021, triển khai tại Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, đề tài “Xác định bộ chỉ tiêu phát triển bền vững và xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát phát triển bền vững ở Việt Nam” đƣợc tiến hành nhằm xác định một bộ chỉ tiêu phù hợp với điều kiện phát triển của Việt Nam và thông lệ quốc tế. Bộ chỉ tiêu mới bao gồm 43 chỉ tiêu (Phụ lục 5) trong 4 lĩnh vực: Kinh tế (12 chỉ tiêu), Xã hội (18 chỉ tiêu), Tài nguyên – Môi trƣờng (11 chỉ tiêu), Thể chế (2 chỉ tiêu). Hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững này đã khắc phục nhƣợc điểm của những hệ thống chỉ tiêu trƣớc đó. Tuy nhiên, phát triển bền vững là sự phát triển toàn diện, dựa trên 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Ngoài 3 lĩnh vực chính, hệ thống chỉ tiêu nêu trên lại có thêm 2 chỉ tiêu về mặt thể chế: “Công cụ phát triển bền vững”, “Số các địa phƣơng có chƣơng trình nghị sự 21”. Hai chỉ tiêu này là điểm Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 36. 27 đặc thù riêng, đánh giá cụ thể sự quan tâm của các ban/ngành tới vấn đề phát triển bền vững. Tuy nhiên, nó không có nhiều ý nghĩa trong phản ánh thực tế phát triển bền vững. Thêm vào đó, chỉ tiêu thứ nhất “công cụ phát triển bền vững” không rõ nghĩa cũng nhƣ phƣơng pháp xác định. Ngoài ra, các tác giả của đề tài này cũng chƣa nêu rõ công thức, đơn vị tính cũng nhƣ nguồn số liệu của các chỉ tiêu này. Đây là điều cần quan tâm vì cùng một chỉ tiêu nhƣng nguồn số liệu khác nhau cũng có thể đƣa ra những con số khác nhau do sự chồng chéo trong quản lý giữa các cơ quan ở Việt Nam hiện nay. Gần đây, vào năm 2011, tại cuộc họp của Hội đồng Phát triển bền vững quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã kiến nghị cần giám sát phát triển bền vững thông qua 29 chỉ tiêu gồm 8 chỉ tiêu về kinh tế, 10 chỉ tiêu về xã hội và 8 chỉ tiêu về tài nguyên - môi trƣờng. Trong đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã đề xuất 3 chỉ tiêu tổng hợp là: GDP xanh, chỉ số phát triển con ngƣời và chỉ số bền vững môi trƣờng. Đây là bƣớc tiến lớn trong thực hiện đánh giá phát triển bền vững tại Việt Nam. Chỉ tiêu GDP xanh lần đầu tiên đƣợc đƣa vào hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững, thể hiện sự quan tâm tới vấn đề môi trƣờng của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Theo thời gian, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững dần đƣợc hoàn thiện và đi vào thực tế. Với mong muốn có đƣợc hệ thống chỉ tiêu thống kê thống nhất, ngày 12/4/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lƣợc Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. Theo đó, hệ thống chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đƣa ra gồm 30 chỉ tiêu với nguồn số liệu và lộ trình thực hiện cụ thể ở bảng 1.2. Về cơ bản, hệ thống chỉ tiêu này giống với kiến nghị của Hội đồng phát triển bền vững quốc gia. So sánh với hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững do UN CSD khuyến nghị năm 2001 (phụ lục 1), nhận thấy có những khác biệt do thời gian cũng nhƣ do đặc điểm riêng của Việt Nam. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 37. 28 Bảng 1.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê giám sát và đánh giá phát triển bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 TT Chỉ tiêu Công thức tính Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp Lộ trình thực hiện I Các chỉ tiêu tổng hợp 1 GDP xanh (VND hoặc USD) GDPxanh = GDP thuần - Chi phí tiêu dùng tài nguyên và mất mát về môi trƣờng do các hoạt động kinh tế Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2015 2 Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI) (0-1) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2015 3 Chỉ số bền vững môi trƣờng (0-1) - Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2015 II Các chỉ tiêu kinh tế 4 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ (số đồng vốn đầu tư thực hiện tăng thêm 1 đồng GDP) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 5 Năng suất lao động xã hội (USD/lao động) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 6 Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng trƣởng chung (%) - Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2015 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 38. 29 TT Chỉ tiêu Công thức tính Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp Lộ trình thực hiện 7 Mức giảm tiêu hao năng lƣợng để sản xuất ra một đơn vị GDP (%) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2015 8 Tỷ lệ năng lƣợng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lƣợng (%) - Bộ Công Thƣơng 2011 9 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (% so với tháng 12 năm trước) ∑ ∑ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 10 Cán cân vãng lai (tỷ USD) x Ngân hàng Nhà nƣớc 2011 11 Bội chi ngân sách Nhà nƣớc (%/GDP) Bộ Tài chính 2011 12 Nợ của Chính phủ (%/GDP) Bộ Tài chính 2011 13 Nợ nƣớc ngoài (%/GDP) Chủ trì: Bộ Tài chính Phối hợp: Ngân hàng NN 2011 III Các chỉ tiêu về xã hội 14 Tỷ lệ nghèo (%) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 39. 30 TT Chỉ tiêu Công thức tính Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp Lộ trình thực hiện 15 Tỷ lệ thất nghiệp (%) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 16 Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (%) Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 17 Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) (lần) Đƣợc tính từ đƣờng cong Lorenz Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (Tổng cục Thống kê) 2011 18 Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái) Bộ Y tế 2011 19 Số sinh viên/10.000 dân (SV) Bộ Giáo dục và Đào tạo 2011 20 Số thuê bao Internet (số thuê bao/100 dân) Bộ Thông tin và Truyền thông 2011 21 Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc hƣởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%) Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 2011 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 40. 31 TT Chỉ tiêu Công thức tính Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp Lộ trình thực hiện 22 Số ngƣời chết do tai nạn giao thông (người/100.000 dân/năm) Bộ Công an 2011 23 Tỷ lệ số xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới (%) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2015 IV Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trƣờng 24 Tỷ lệ che phủ rừng (%) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2011 25 Tỷ lệ đất đƣợc bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 2011 26 Diện tích đất bị thoái hóa (tr.ha) x Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 2015 27 Mức giảm lƣợng nƣớc ngầm, nƣớc mặt (m3 /người/năm) x Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 2011 28 Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại không khí vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép (%) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 2011 Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 41. 32 TT Chỉ tiêu Công thức tính Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp Lộ trình thực hiện 29 Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nƣớc thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng (%) - Chủ trì: Bộ Xây dựng - Phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng; Bộ Công Thƣơng 2011 30 Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tƣơng ứng (%) - Chủ trì: Bộ Xây dựng - Phối hợp: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng 2011 (Nguồn: Quyết định 432/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 12/4/2012) Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 42. 33 Thứ nhất, do quan điểm nội dung phát triển bền vững, hệ thống chỉ tiêu của Việt Nam chỉ gồm có nhóm chỉ tiêu về kinh tế, xã hội và môi trƣờng, không có nhóm chỉ tiêu thể chế nhƣ khuyến nghị. Theo xu hƣớng chung, nhóm chỉ tiêu thể chế đã đƣợc đƣa vào các nhóm chỉ tiêu phù hợp trong hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững. Đây cũng là đặc điểm chung của hệ thống chỉ tiêu các quốc gia trên thế giới. Thứ hai, chỉ tiêu GDP hay GDP bình quân đầu ngƣời trong nhóm chỉ tiêu kinh tế theo khuyến nghị đƣợc thay thế bằng GDP xanh. Đây là chỉ tiêu mới đƣợc xây dựng, nhằm đánh giá tổng hợp phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. Thứ ba, trong nhóm chỉ tiêu về môi trƣờng theo khuyến nghị, có rất nhiều chỉ tiêu về chất lƣợng nƣớc, loài, hệ sinh thái,... Tuy nhiên, từ năm 2005 đến nay trên thế giới đã tính chỉ số bền vững về môi trƣờng. Ở Việt Nam chƣa tính đƣợc chỉ tiêu này nhƣng theo lộ trình thực hiện cũng đƣa vào hệ thống chỉ tiêu để phản ánh tổng hợp và giảm số lƣợng chỉ tiêu. Thứ tư, số lƣợng chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu xã hội đƣợc lƣợc bỏ nhiều so với hệ thống chỉ tiêu khuyến nghị. Một số chỉ tiêu về thực trạng y tế nhƣ tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em, kỳ vọng sống của trẻ mới sinh... không đƣợc đƣa vào hệ thống chỉ tiêu. Đây là sự thiếu sót trong hệ thống chỉ tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam, chƣa thực sự quan tâm tới vấn đề y tế, chăm sóc sức khỏe. Ngoài ra, tuy lƣợc bỏ nhiều chỉ tiêu so với hệ thống chỉ tiêu đƣợc khuyến nghị, hệ thống chỉ tiêu lại có thêm một số chỉ tiêu mới do đặc điểm riêng của Việt Nam, ví dụ: tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới. Nhƣ vậy, so với hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững đƣợc UNCSD khuyến nghị từ năm 2001, hệ thống chỉ tiêu thống kê phát triển ở Việt Nam đã đƣa ra ba chỉ tiêu tổng hợp mới nhằm giảm bớt sự cồng kềnh của hệ thống chỉ tiêu, bao gồm GDP xanh, HDI và Chỉ số bền vững môi trƣờng. Tuy nhiên, hệ thống chỉ tiêu đƣa ra vẫn còn một số hạn chế, cụ thể: Thứ nhất, số lƣợng chỉ tiêu vẫn còn khá nhiều (30 chỉ tiêu), gây ảnh hƣởng tới phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu sau này. Tuy phát triển bền vững có phạm vi rộng nên cần nhiều chỉ tiêu đánh giá tổng hợp nhƣng một hệ thống Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399
  • 43. 34 chỉ tiêu càng lớn, việc thu thập và tổng hợp dữ liệu sẽ tốn kém nhiều thời gian và chi phí, đòi hỏi nhiều nhân lực. Đó cũng chính là nội dung nguyên tắc thứ tƣ trong xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê. Có thể giảm bớt sự cồng kềnh này bằng cách sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp thay thế. Thứ hai, thời gian áp dụng chƣa phù hợp. Hệ thống chỉ tiêu thống kê đƣa ra để giám sát và đánh giá phát triển bền vững giai đoạn 2011 – 2020. Tuy nhiên, trong hệ thống chỉ tiêu có một số chỉ tiêu mới, lộ trình tới năm 2015 mới có phƣơng pháp tính cũng nhƣ số liệu phù hợp, ví dụ “GDP xanh”, “Chỉ số bền vững môi trƣờng”... Với số liệu nhƣ vậy, khó có thể đánh giá một cách toàn diện quá trình phát triển trong giai đoạn 10 năm khi không đảm bảo tính chất so sánh đƣợc giữa các năm. Thứ ba, lộ trình thực hiện các chỉ tiêu chƣa phù hợp. Hệ thống chỉ tiêu đƣợc ban hành vào tháng 4/2012 với nhiều chỉ tiêu đƣợc xác định là năm 2011 bắt đầu có số liệu. Tuy nhiên, những chỉ tiêu nhƣ “tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng” hay “tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng” cho tới cuối năm 2012 vẫn còn chƣa xác định đƣợc chế độ báo cáo. Thứ tư, phƣơng pháp tính chƣa thống nhất. Một số chỉ tiêu tuy đã có số liệu nhƣng do các cá nhân, tổ chức quan tâm nghiên cứu, tính toán và công bố. Từ đó, số liệu thu đƣợc từ các nguồn khác nhau là không nhất quán và chƣa có độ tin cậy nhất định. Điều này gây khó khăn lớn trong đánh giá kết quả phát triển bền vững. Các chỉ tiêu nhƣ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tỷ lệ đóng góp của TFP,… cần đƣợc nghiên cứu cụ thể và thống nhất phƣơng pháp tính toán trên phạm vi quốc gia. Một khi không có số liệu phù hợp, sẽ không đảm bảo đƣợc nguyên tắc khả thi trong xây dựng hệ thống chỉ tiêu. Thứ năm, tính trùng lặp giữa các chỉ tiêu. Lấy ví dụ, chỉ số bền vững về môi trường là một chỉ tiêu tổng hợp gồm rất nhiều các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trƣờng khác nhau. Vì vậy, sẽ có sự trùng lặp trong tính toán chỉ tiêu này với các chỉ tiêu thuộc nhóm chỉ tiêu về tài nguyên về môi trƣờng, ví dụ, chỉ tiêu tỷ lệ che phủ rừng. Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sỉ - Luận Văn A-Z Mail: luanvanaz@gmail.com Phone: 0972.162.399