SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRÀ THỊ HỒNG KIM
CÁC NHÂN TỐ THUỘC NỘI DUNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRÀ THỊ HỒNG KIM
CÁC NHÂN TỐ THUỘC NỘI DUNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ANH HOA
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn và kết quả nghiên cứu là của riêng tôi.
Nội dung luận văn có tham khảo, sử dụng tài liệu và các thông tin được đăng tải
trên các trang mạng, các tạp chí theo danh mục tham khảo,
Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2019
Trà Thị Hồng Kim
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN TÓM TẮT - ABSTRACT
1. Tính thiết thực của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Đóng góp của đề tài .................................................................................................5
6.1 Về mặt học thuật......................................................................................................5
6.2 Về mặt thực tiễn......................................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN....................................................................................................................................7
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ...............................................................................7
1.1.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................7
1.1.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị..........................................10
1.1.3 Những nghiên cứu về vai trò của kế toán quản trị......................................11
1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................12
1.2.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác
động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..............................12
1.2.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị.........................................13
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước.......................................................15
1.4 Định hướng nghiên cứu của tác giả...................................................................16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................................17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN.......................................18
2.1 Tổng quan về kế toán quản trị...........................................................................18
2.1.1 Bản chất kế toán quản trị ................................................................................18
2.1.2 Định nghĩa kế toán quản trị.............................................................................19
2.1.3 Vai trò kế toán quản trị....................................................................................20
2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..............22
2.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................................................................22
2.2.2 Hiệu suất hoạt động.........................................................................................23
2.3 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................23
2.4 Lý thuyết nền..........................................................................................................24
2.4.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory)...............................................24
2.4.1.1 Nội dung lý thuyết......................................................................................24
2.4.1.2 Áp dụng lý thuyết dự phòng vào việc vận dụng KTQT trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........................................25
2.4.2 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory)....................................................25
2.4.2.1 Nội dung lý thuyết......................................................................................25
2.4.2.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý vào việc vận dụng KTQT trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................................26
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 75
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................31
3.1 Thiết kế nghiên cứu...............................................................................................31
3.1.1 Khung nghiên cứu.............................................................................................31
3.1.2 Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 34
3.1.3 Mẫu khảo sát.................................................................................................... 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................. 37
3.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................. 39
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 75
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.....................................46
4.1 Kết quả nghiên cứu...............................................................................................46
4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ..........................................................................46
4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng...................................................................... 46
4.1.2.1 Mô tả dữ liệu nghiên cứu ......................................................................... 46
4.1.2.2 Đánh giá thang đo..................................................................................... 50
4.1.2.2.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha.............................................. 50
4.1.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................ 54
4.1.2.2.3 Phân tích hồi quy đa biến..................................................................... 59
4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 71
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 75
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................ 76
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 76
5.2 Hàm ý chính sách ................................................................................................. 77
5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CEO : Chief Executive Officer
CP : Cổ phần
ĐG : Đánh giá
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
HTCP : Hệ thống chi phí
KQ : Kết quả
KTQT : Kế toán quản trị
KTTC : Kế toán tài chính
NS : Ngân sách
PTCL : Phân tích chiến lược
ROA : Return on total assets
ROE : Return on common equity
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TP : Thành phố
TT : Thông tin
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................39
Bảng 3.2 Thang đo các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ...............................41
Bảng 3.3 Bảng ký hiệu các biến trong mô hình............................................................44
Bảng 4.1 Thống kê khảo sát loại hình doanh nghiệp....................................................48
Bảng 4.2 Thống kê khảo sát số lượng nhân viên ..........................................................48
Bảng 4.3 Thống kê khảo sát lĩnh vực kinh doanh.........................................................49
Bảng 4.4 Thống kê khảo sát thâm niên công tác..........................................................49
Bảng 4.5 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Vận dụng hệ thống
KTQT chi phí ....................................................................................................................50
Bảng 4.6 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Lập dự toán ngân sách
..................................................................................................................................51
Bảng 4.7 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Vận dụng kỹ thuật phân
tích thông tin......................................................................................................................52
Bảng 4.8 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Phân tích chiến lược .52
Bảng 4.9 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Đánh giá hiệu suất hoạt
động....................................................................................................................................53
Bảng 4.10 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố hiệu quả hoạt động
kinh doanh..........................................................................................................................54
Bảng 4.11 Hệ số KMO và kiểm định Barlett (Biến độc lập) ......................................55
Bảng 4.12 Bảng phương sai trích lần thứ nhất (Biến độc lập)....................................55
Bảng 4.13 Bảng ma trận xoay nhân tố (Rotated component matrix).........................56
Bảng 4.14 Hệ số KMO và kiểm định Barlett (Biến phụ thuộc)................................. 58
Bảng 4.15 Bảng phương sai trích (Biến phụ thuộc).................................................... 58
Bảng 4.16 Bảng ma trận nhân tố (Biến phụ thuộc)..................................................... 59
Bảng 4.17 Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................. 61
Bảng 4.18 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình..................................................... 63
Bảng 4.19 Tổng kết mô hình.......................................................................................... 64
Bảng 4.20 Phân tích phương sai ANOVA.................................................................... 64
Bảng 4.21 Kết quả các trọng số hồi quy....................................................................... 65
Bảng 4.22 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố từ cao xuống thấp ................. 67
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................29
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................................33
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................34
Hình 4.1 Kết quả mô hình hồi quy..................................................................................67
Hình 4.2 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram...............................................69
Hình 4.3 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot...............................................70
Hình 4.4 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư........................................71
PHẦN TÓM TẮT
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm kiểm định sự tác động của các nhân
tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh. Mô hình và các giả
thuyết nghiên cứu được kiểm định qua phần mềm SPSS 22 với 211 mẫu nghiên cứu
được thu thập từ các đối tượng là các nhà lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán
trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tài chính tại các
doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Vận dụng hệ thống KTQT chi phí
có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (2) Lập
dự toán ngân sách có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp; (3) Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin có tác động dương đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (4) Phân tích chiến lược có tác động
dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (5) Đánh giá hiệu suất
hoạt động có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ kết quả nghiên cứu trên tác giả đưa ra một số hàm ý, chính sách cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam trong việc vận dụng kế toán quản trị để cải thiện
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Từ khóa:
Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân sách, Đánh giá hiệu
suất hoạt động kinh doanh, Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, Phân tích chiến
lược, Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh
ABSTRACT
The purpose of the research is to test the impact of factors applying management
accounting affecting the business performance of small and medium firms in the Ho
Chi Minh City. The research model and research hypothesis have been tested
through SPSS 22 software with 211 research samples are collected from subjects
who are leaders, financial directors, chief accountants or financial experts with
rights to make financial decisions at the firms. The research results show that: (1)
Costing system has a positive impact on business performance of firms; (2)
Budgeting has a positive impact on business performance of firms; (3) Information
for decision making have a positive impact on business performance of firms; (4)
Strategic analysis has a positive impact on business performance of firms; (5)
Business performance has a positive impact on business performance of firms. The
research results will provide some implications and policies for small and medium
firms in Vietnam in applying management accounting to increase business
performance of firms
Keywords: Costing system, Budgeting, Performance evaluation, Information for
decision making, Strategic analysis, Business performance
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính thiết thực của đề tài
Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong những năm vừa
qua có tốc độ tăng mạnh. “Tính đến thời điểm 01/01/2017 cả nước có hơn 10 nghìn
doanh nghiệp lớn, tăng 29% so với năm 2012 và chiếm 1,9% tổng số doanh nghiệp,
giảm so với 2,3% của năm 2012. Doanh nghiệp vừa tăng 23,6%, doanh nghiệp nhỏ
tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng tới 65,5% và chiếm 74% tổng số doanh
nghiệp. Đáng chú ý là tỷ trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng tới 6 điểm phần
trăm so với năm 2012 trong khi tỷ trọng lao động giảm 0,8 điểm phần trăm cho thấy
qui mô doanh nghiệp đang nhỏ dần”1
Tp. Hồ Chí Minh là một trong những Thành phố có tốc độ phát triển mạnh
của quốc gia. Nghị quyết số 16 ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị định hướng “xây
dựng Tp. Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị đặc biệt, đi đầu trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đóng góp ngày càng lớn cho khu vực và cả
nước, từng bước trở thành trung tâm hàng đầu về kinh tế, tài chính, thương mại,
khoa học – công nghệ của đất nước và khu vực Đông Nam Á”. Hòa trong xu hướng
phát triển đó đòi hỏi nhiều doanh nghiệp tại khu vực nói chung cũng như các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực TP. Hồ Chí Minh nói riêng phải tối đa hóa chi phí,
quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Hiện nay, phần lớn các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp xoay quanh
vấn đề xử lý thông tin và ra các quyết định chiến lược. Do đó để có thông tin chính
xác, kịp thời trong ra quyết định của các nhà quản trị thì vai trò cung cấp thông tin
của kế toán quản trị là hết sức cần thiết. Quá trình ra quyết định có thể được xử lý từ
bước lập kế hoạch, tổ chức công tác điều hành, kiểm soát hoạt đồng và ra quyết
định chiến lược. Như vậy, để thực hiện tốt các vai trò của thông tin kế toán quản trị
đòi hỏi nhiều doanh nghiệp cần phải xem xét và giải quyết các vấn đề liên quan đến
thông tin kế toán đặc biệt là kế toán quản trị là hết sức quan trọng.
1 Tổng cục thống kê
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&ItemID=18686 (Truy cập lúc 10h ngày 09/06/2018)
2
Trong quá trình nghiên cứu tác giả nhận thấy kế toán quản trị là lĩnh vực
được nhiều tác giả quan tâm và chọn lựa để nghiên cứu. Tuy nhiên các nghiên cứu
chỉ tập trung phổ biến ở các dòng nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp
dụng kế toán quản trị. Số ít nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc áp dụng kế toán
quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ các
nghiên cứu tác giả được tiếp cận, tác giả nhận thấy rằng phần lớn các quan niệm cho
rằng kế toán quản trị chỉ quan trọng trong doanh nghiệp có quy mô lớn và có hoạt
động sản xuất kinh doanh phức tạp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đa phần hạn chế
về vốn kinh doanh hoặc phần nhiều là các doanh nghiệp mới thành lập nên hoạt
động kinh doanh tại các doanh nghiệp này thông thường là đơn giản, ít nghiệp vụ
phát sinh. Giải pháp về kế toán mà DNNVV hiện tại sử dụng là thuê dịch vụ kế toán
từ bên ngoài như các nhân viên làm thêm giờ có nghiệp vụ giỏi hoặc các công ty
chuyên về dịch vụ kế toán với chi phí hợp lý. Song song đó hệ quả tất yếu về hệ
thống kế toán tại các DNNVV khá rời rạc, hoạt động kém hiệu quả và cung cấp
thông tin thiếu chính xác, kịp thời trong ra quyết định của các nhà quản trị. Trên hết
các doanh nghiệp này cho rằng doanh nghiệp mình không có sức ảnh hưởng nhiều
đến xu hướng phát triển của thị trường cũng như tầm ảnh hưởng của mình đến các
đối thủ cạnh tranh. Do vậy, bản thân các DNNVV chưa thực sự quan tâm tới việc sử
dụng công cụ kế toán quản trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đối mặt với
các hạn chế trên các DNNVV phải tìm ra cho mình một hướng đi đúng đắn để tồn
tại và phát triển, một trong các vấn đề mà doanh nghiệp nhỏ và vừa phải xem xét là
tối ưu hóa chi phí hoạt động kinh doanh bên cạnh việc nâng cao hiệu quả quản lý
kết hợp áp dụng các giải pháp để mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp là sử
dụng kịp thời nguồn thông tin kế toán quản trị cần thiết cho các hoạt động hoạch
định, điều hành, kiểm soát và ra quyết định chiến lược của các nhà quản trị doanh
nghiệp
Như vậy, từ thực tiễn rất ít nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc áp dụng kế
toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Song song vai trò rất quan trọng mà thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cho các
hoạt động hoạch định, điều hành, kiểm soát và ra các quyết định chiến lượt của các
nhà quản trị. Để phát triển bền vững đòi hỏi DNNVV phải trang bị cho doanh
3
nghiệp mình bộ máy kế toán quản trị hiệu quả. Bên cạnh tốc độ phát triển vượt bậc
của các DNNVV đã chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số các doanh nghiệp tại khu
vực Thành Phố Hồ Chí Minh thì các DNNVV đóng góp khá nhiều về mặt kinh tế,
ổn định không nhỏ về nguồn lực lao động trong khu vực. Chính vì các lý do trên tác
giả đã chọn đề tài "Các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực
Thành Phố Hồ Chí Minh"
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản
trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đo lường mức
độ tác động của các nhân tố này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh. Qua đó đưa ra các hàm ý chính
sách về việc vận dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí
Minh
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
+ Đo lường mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên nền tảng mục tiêu nghiên cứu tác giả xác định các nhân tố thuộc nội
dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Qua đó đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:
+ Câu hỏi 1: Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả
4
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí
Minh?
+ Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ
Chí Minh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là xác định các nhân tố thuộc nội dung kế
toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Giai đoạn 02 năm từ 2017 đến năm 2018
Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ
Chí Minh
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát trực
tiếp và gửi qua email cho các đối tượng khảo sát
5. Phương pháp nghiên cứu
Từ mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để trả lời các
câu hỏi nghiên cứu của đề tài
+ Phương pháp định tính: Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính để trả lời câu hỏi thứ nhất "Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán
quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?” Bằng cách thực hiện thảo luận nhóm với các
chuyên gia gồm: Các lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các
5
chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tại các doanh nghiệp lớn cũng như các
doanh nghiệp nhỏ và vừa để nhận diện các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản
trị đang hiện hữu tác động đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Sau đó, để gia tăng độ tin cậy của thang đo thu thập được từ
khảo sát đầu tiên, tác giả thực hiện tiếp khảo sát bằng cách xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát chuyên gia để điều tra mức độ đồng ý hay không đồng ý với các biến thu
thập được thuộc kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM
+ Phương pháp định lượng: Từ kết quả thu thập được ở trên, tác giả sử
dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để trả lời câu hỏi thứ hai về “Mức độ
tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?”. Bằng
cách sử dụng bảng câu hỏi khảo sát dựa trên thang đo Likert 5 mức độ để thu
thập dữ liệu. Đồng thời sử dụng kết hợp phần mềm SPSS 22 để phân tích, xử
lý, kiểm định số liệu và đưa ra kết quả nghiên cứu về mức độ tác động của các
nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM
6. Đóng góp của đề tài
6.1 Về mặt họcthuật
+ Nghiên cứu khái quát thực trạng việc áp dụng các nội dung thuộc kế toán
quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại khu vực TP. HCM
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp về việc vận dụng các nội dung thuộc kế
toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong khu vực Tp. Hồ Chí Minh
6.2 Về mặt thực tiễn
+ Nghiên cứu đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo về việc áp dụng các nhân
6
tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa
+ Kết quả nghiên cứu làm rõ thực trạng việc áp dụng các nhân tố thuộc nội
dung kế toán quản trị và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Qua đó làm nổi bật nhu cầu
thông tin mà kế toán quản trị cung cấp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu kết quả nghiên cứu được các doanh nghiệp nhỏ và vừa
quan tâm có thể thúc đẩy việc áp dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị
trong việc cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam nếu vận dụng tốt các nhân tố thuộc nội dung kế toán
quản trị có thể giúp doanh nghiệp mình nâng cao tính cạnh tranh trên thương trường và
phát triển bền vững trong tương lai
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN
Từ thực trạng của nền kinh tế và hướng phát triển của kế toán quản trị, đến
nay đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu trong cũng như ngoài nước về việc áp
dụng kế toán quản trị. Để có cái nhìn tổng quát, các công trình nghiên cứu dưới đây
được tác giả tiếp cận và tổng hợp. Đồng thời phát triển thêm hướng nghiên cứu theo
mục tiêu riêng của đề tài đã đặt ra
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị
tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
[1]. Oestrich-Winkel, May 2004. The use of management accounting
information, learning and organizational performance. European Business School
Working Papers on Management Accounting & Control, No. 11 (Revised Version)
Nghiên cứu phân tích mối quan hệ giữa việc sử dụng thông tin kế toán
quản trị của các CEO tại các công ty sản xuất ở Đức trong việc rèn luyện kiến thức
cá nhân của nhân viên và hiệu suất hoạt động của các tổ chức.
Nghiên cứu đề cập một số giả thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa việc sử
dụng thông tin kế toán quản trị trong việc rèn luyện kiến thức cá nhân và hiệu suất
hoạt động kinh doanh cuả các tổ chức. Các lập luận trong nghiên cứu cho rằng các
loại thông tin khác nhau được sử dụng (ra quyết định, theo dõi và kiểm soát) ảnh
hưởng đến việc rèn luyện kiến thức cá nhân của nhà quản lý trong việc xử lý thông
tin và ra quyết định nhanh chóng, chính xác. Ngoài ra, Nghiên cứu đề xuất thêm
việc sử dụng thông tin kế toán quản trị có tác động tích cực đến hiệu suất hoạt động
của tổ chức cả trực tiếp lẫn gián tiếp thông qua các quy trình rèn luyện kiến thức
được đề cập trong nghiên cứu.
Mối quan hệ đề xuất trong nghiên cứu được kiểm nghiệm bằng cách sử
dụng mô hình phương trình cấu trúc (LISREL). Dữ liệu lấy từ một cuộc khảo sát
8
thực nghiệm giữa các CEO của các công ty sản xuất của Đức (cỡ mẫu là 449 các tổ
chức). Kết quả nghiên cứu cho thấy các loại hình doanh nghiệp sử dụng thông tin kế
toán quản trị khác nhau có các hiệu ứng khác nhau đối với việc duy trì và xây dựng
kiến thức của các CEO cũng như về hiệu suất hoạt động của tổ chức.
[2]. Peter Mwangi Gichaaga D63/60087/2013. Effects of management
accounting practices on financial performance of manufacturing companies in
kenya. A research project submitted in partial fulfillment of the requirements for the
award of the degree of master of science in finance degree, school of business,
university of Nairobi
Nghiên cứu với mục tiêu đo lường mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng kế
toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty sản xuất ở Kenya.
Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả với mẫu nghiên cứu là 455 công ty sản xuất ở
Kenya. Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng đã được áp dụng để đưa ra kích
thước mẫu, do cỡ mẫu trong các công ty sản xuất khác nhau được coi là không đồng
nhất, ngụ ý rằng một mẫu ngẫu nhiên đơn giản là không thể hiện được. Do đó,
nghiên cứu có sự tham gia của 46 công ty sản xuất Nairobi. Nghiên cứu thu thập dữ
liệu chính từ những người trả lời. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm
định lượng và định tính. Kết quả nghiên cứu cho rằng nhân tố thông tin trong việc
ra các quyết định được sử dụng nhiều nhất tại các công ty sản xuất ở Kenya, sau đó
là nhân tố phân tích chiến lược, lập dự toán ngân sách, đánh giá hiệu suất hoạt động,
Phân tích chi phí. Nghiên cứu tiếp tục kết luận rằng các yếu tố quan trọng nhất của
việc áp dụng kế toán quản trị tại các công ty sản xuất ở Kenya là thông qua việc áp
dụng kế toán quản trị các công ty xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các rủi ro đòi hỏi doanh nghiệp phải cải
thiện.
[3]. Mustafa İyibildiren, Fehmi Karasioğlu, 2017. Effects Of Management
Accounting Practices And Performance Measurement On The Perception Of
Business Performance: Field Study On Organized Industrial Zone Of Konya.
Journal Of Knowledge Management, Economics And Information Technology . Vol.
Vii, Issue 4, August 2017
9
Nghiên cứu nhằm mục đích khám phá các công cụ liên quan đến đo lường
hiệu suất hoạt động và việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ở Khu
công nghiệp tại Konya. Trong bối cảnh này, Nghiên cứu xác định mức độ áp dụng
và ảnh hưởng của các công cụ liên quan đến đo lường hiệu suất hoạt động vào việc
áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ở Khu công nghiệp tại Konya
Nghiên cứu tiến hành xác định mức độ áp dụng các công cụ kế toán quản trị
tại các doanh nghiệp ở Konya. Mẫu nghiên cứu gồm 385 doanh nghiệp, trong đó
nghiên cứu thu thập đươc mẫu là 220 doanh nghiệp với độ tin cậy là 95%. Kết quả
nghiên cứu cho thấy mối quan hệ có ý nghĩa tích cực được xác định giữa việc áp
dụng các công cụ kế toán quản trị như đo lường hiệu suất hoạt động với hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp tại Konya.
[4]. Eugine Tafadzwa Maziriri1, Miston Mapuranga2, 2017. The impact of
management accounting practices (Maps) on the business performance of small and
medium enterprises within the Gauteng province of South Africa. Journal of
accounting and management, J AM vol .7, no . 2 (2017)
Nghiên cứu kiểm tra các yếu tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở khu vực
South Africa. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu
được thu thập từ 380 nhà quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các doanh
nghiệp này được chọn lọc bằng phương pháp kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên kết hợp
sử dụng phần mềm thống kê (SPSS) phiên bản 24.0 để phân tích dữ liệu. Phân tích
hồi quy được thực hiện để kiểm tra mối liên hệ giữa việc áp dụng kế toán quản trị
và hiệu suất hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các mối quan hệ
của giả thuyết trong mô hình nghiên cứu được đánh giá bằng cách sử dụng phân
tích hồi quy. Kết quả cho thấy việc áp dụng kế toán quản trị có ảnh hưởng tích cực
đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nghiên cứu xác nhận rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng kế toán
quản trị có thể nâng cao hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên
cứu có ý nghĩa về mặc lý thuyết và thực tiễn. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu là sự
10
tiến bộ đáng chú ý trong khái niệm quản lý tài chính bằng cách kiểm tra các phương
pháp tương tác giữa thực tiễn kế toán quản trị và hiệu suất hoạt động kinh doanh.
Như vậy, nghiên cứu có thể xem đã đóng góp khá quan trọng trong các tài liệu hiện
có về chủ đề này. Nghiên cứu cũng gợi ý về định hướng nghiên cứu mới trong việc
áp dụng kế toán quản trị bằng cách mở ra cuộc thảo luận về tầm quan trọng của kế
toán quản trị trong thực tiễn nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các
nước đang phát triển như Nam Phi.
1.1.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị
[1]. Mike Tayles, Richard H. Pike, 2006. Intellectual capital,
managementaccounting practices and corporate performancePerceptions of
managers.
Nghiên cứu nhằm mục đích kiểm tra và làm cách nào mà các nhà quản lý
nhận thấy được doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm (IC) ảnh
hưởng tích cực đến việc áp dụng kế toán quản trị. Cụ thể việc áp dụng kế toán quản
trị nghiên cứu đo lường hiệu suất hoạt động, lập kế hoạch và kiểm soát, lập dự toán
ngân sách và quản lý rủi ro. Nghiên cứu tìm hiểu các công ty như vậy có thể đáp
ứng tốt với những thay đổi của kinh tế và thị trường hay không. Nó có thể lường
trước các rủ ro và đạt được hiệu suất cao hơn trong lĩnh vực của họ hay không.
Những phát hiện trong nghiên cứu cho thấy sự cải tiến trong việc áp dụng
kế toán quản trị cho các công ty đầu tư mạnh vào trình độ và kinh nghiệm của đội
ngũ nhân viên. Những phát hiện được thảo luận và khám phá thêm thông qua các
cuộc phỏng vấn ở một số doanh nghiệp được nghiên cứu
[2]. Chidinma Caroline Maduekwe, 2015. The Usage Of Management
Accounting Tools By Small And Medium Enterprises In Cape Metropole, South
Africa. Thesis submitted in fulfilment of the requirement for the degree
MagisterTechnologiae At the Cape Peninsula University of Technology, Cape Town
Nghiên cứu nhằm xác định mức độ các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Cape
Metropole sử dụng công cụ kế toán quản trị (MATs), cụ thể là công cụ lập dự toán
11
ngân sách, đo lường hiệu suất hoạt động (PMT) và công cụ định giá. Nghiên cứu
xác định các loại công cụ kế toán quản trị được sử dụng bởi các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Nhận thức của các doanh nghiệp nhỏ và vừa về hiệu quả của các công cụ kế
toán quản trị và các yếu tố có thể ngăn cản các doanh nghiệp sử dụng các công cụ
kế toán quản trị.
Nghiên cứu cho thấy hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng công cụ
kế toán quản trị ở mức độ nào đó. Phát hiện cho thấy các doanh nghiệp sử dụng
công cụ kế toán quản trị chủ yếu cho mục đích đo lường và giám sát hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Riêng biến hiệu quả của các công cụ kế toán quản trị mang lại có
kết quả vừa phải, hiệu quả vượt trội hơn là biến đo lường hiệu suất tiếp theo là công
cụ định giá, cuối cùng là công cụ lập dự toán ngân sách. Liên quan đến các yếu tố
còn hạn chế tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Cape Metropole về sử dụng công cụ
kế toán quản trị phát hiện cho thấy phần nhiều các hạn chế xuất phát từ sự thiếu
hiểu biết và sự hỗ trợ của các cấp quản lý là vấn đề hạn chế chính
1.1.3 Những nghiên cứu về vai trò của kế toán quản trị
[1]. Robert Chenhall and Kim Langfield-Smithf, 1998. Factors influencing
the role of management accounting in the development of performance measures
within organizational change programs. Management Accounting Research, 1998,
9, 36 1-386.
Nghiên cứu tìm hiểu vai trò của kế toán quản trị trong việc phát triển hệ
thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nghiên cứu
được tiến hành trên năm công ty đã triển khai các chương trình thay đổi hoạt động
sản xuất kinh doanh và điển hình tại một doanh nghiệp sản xuất lớn đã thực hiện
các thay đổi bao gồm phát triển cấu trúc nhóm, áp dụng chiến lược tập trung vào
khách hàng và hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh mới tại doanh
nghiệp. Trong các doanh nghiệp này phương pháp hoạt động và các ưu tiên chiến
lược chưa có sự tích hợp, do đó vấn đề này được cho là yếu kém của các nhóm hoạt
động với chiến lược tổng thể. Bài báo đề xuất năm yếu tố liên quan nhằm giải thích
12
mức độ mà kế toán quản trị đã đóng góp vào việc phát triển các biện pháp và tích
hợp các chương trình thay đổi.
[2]. Ali Gaber Saleh Ali Mahmoud, 2013. Exploring the role of management
accounting in improving the performance of managers in the new environment
"evidence from Bahrain”. Global Advanced Research Journal of Management and
Business Studies (ISSN: 2315-5086) Vol. 2(4) pp. 234-244, April, 2013
Nghiên cứu nhằm khám phá vai trò của kế toán quản trị trong việc lập kế
hoạch, thực hiện và đánh giá hiệu suất hoạt động của các công ty ở Bahrain. Cụ thể
nghiên cứu thảo luận về các khía cạnh: Thay đổi của môi trường trong tổ chức, nhu
cầu thay đổi việc áp dụng kế toán quản trị. Vai trò của kế toán quản trị nhằm hỗ trợ
nhà quản lý thông qua cung cấp các thông tin cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra
quyết định. Nghiên cứu hướng tới mục tiêu tang hiệu suất hoạt động và đánh giá
hiệu suất làm việc của các nhà quản lý và các nhân viên khác trong tổ chức.
1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
Phần lớn các đề tài đều nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng
kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Rất ít đề tài nghiên cứu về mối liên
hệ giữa việc vận dụng các nhân tố thuộc kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.2.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị
tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
[1] Lê Châu Xuân Mai (2017) Đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng hệ thống kế toán quản trị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tại các bệnh viện
công lập trực thuộc sở y tế Tp. Hồ Chí Minh". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu khẳng định lại vai trò quan trọng của việc áp dụng kế toán quản
trị trong các doanh nghiệp cũng như các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các
bệnh viện công lập nói riêng. Từ lợi ích của kế toán quản trị mang lại, nếu các bệnh
13
viện nắm bắt sẽ có nhiều cơ hội hoàn thiện hệ thống vận hành, nâng cao công tác
quản lý tài chính từ đó giúp bệnh viện hoạt động tốt hơn và ngày càng phát triển.
Qua tổng quan các nghiên cứu tác giả xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng kế toán quản trị trong các bệnh viện. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến việc
sử dụng kế toán quản trị tác giả kiểm định qua các bước phân tích nhằm đưa ra kiến
nghị đến các bệnh viện công lập cũng như các tổ chức khác
1.2.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị
[1]. Phạm Ngọc Toàn (2010) Đề tài "Xây dựng nội dung và tổ chức kế toán
quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam". Luận án tiến sĩ, Đại học
kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu đã xây dựng nội dung, tổ chức công tác kế toán quản trị cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phù hợp và hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu
cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong việc chỉ đạo và thực hiện các chức
năng quản lý của mình. Nội dungđược xây dựng bao gồm:
+ Hệ thống kế toán chi phí phục vụ yêu cầu quản trị chi phí
+ Hệ thống dự toán phục vụ cho yêu cầu hoạch định
+ Hệ thống kế toán trung tâm trách nhiệm phục vụ cho yêu cầu kiểm soát và
đánh giá thành quả thực hiện
+ Hệ thống thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định trong ngắn hạn
và dài hạn
Luận án còn trình bày việc tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa bao gồm:
+ Tổ chức hệ thống thu nhận thông tin đầu vào gắn liền với KTTC
+ Tổ chức phân loại và xử lý thông tin qua hệ thống tài khoản gắn kết với
KTTC
14
+ Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị
+ Tổ chức nhân sự thực hiện KTQT gắn kết với KTTC
+ Tổ chức vận dụng tin học vào kế toán quản trị
[2]. Nguyễn Thị Phúc Loan (2013) Đề tài "Ứng dụng kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp xẻ và kinh doanh gỗ tròn ở tỉnh Phú Yên". Luận văn thạc sĩ, Đại học
kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu tập trung vào xây dựng, triển khai thực thi 5 nội dung trọng tâm
với phương pháp kỹ thuật đơn giản và tiết kiệm là: Định giá bán, vận dụng kỹ thuật
phân tích CVP trong đánh giá, phân tích phương án kinh doanh, xây dựng dự toán
và kiểm soát hoạt động, báo cáo thành quả tài chính và điều chỉnh lại hệ thống kế
toán chi phí và tính giá thành theo hướng kết nối thông tin với quản trị. Qua đó tác
giả đưa ra các đề xuất ứng dụng kế toán quản trị dựa trên quan điểm định vị công
việc đã nghiên cứu.
[3] Phạm Thị Tuyết Minh (2015) Đề tài "Tổ chức công tác kế toán quản trị
trong các doanh nghiệp thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam ". Luận
án tiến sĩ. Học Viện Tài Chính và Nguyễn Thị Ngọc Lan (2014) Đề tài "Tổ chức
công tác kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Nghiên cứu trọng tâm đề cập các vấn đề cơ bản của việc tổ chức công tác kế
toán quản trị với các nội dung: Phân tích thực trạng về tổ chức công tác kế toán
quản trị. Phân tích những đặc điểm cơ bản về tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh và các ảnh hưởng đó đến tổ chức kế toán quản trị tại doanh
nghiệp. Nghiên cứu khảo sát thực tế, phân tích thực trạng và đánh giá ưu nhược
điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tổ chức kế toán quản trị tại doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan thể hiện được
các mặt hạn chế và khiếm khuyết trong việc tổ chức công tác kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hố chí Minh. Qua đó tác giả đã
nghiên cứu những vấn đề về tổ chức công tác kế toán quản trị và nghiên cứu tình
15
hình thực tế tại một số doanh nghiệp được khảo sát. Tác giả đưa ra mô hình kế toán
quản trị phù hợp với những đặc điểm của các doanh nghiệp bằng cách xây dựng các
hệ thống chứng từ kế toán quản trị, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán quản trị
và hệ thống báo cáo kế toán quản trị phân tích và thiết lập thông tin cho các nhà
quản trị ra quyết định. Để hoàn thiện việc tổ chức công tác kế toán quản trị cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả đưa ra các giải pháp hỗ trợ hoàn thiện từ cơ quan
nhà nước và các doanh nghiệp sử dụng.
[4]. Trần Ngọc Hùng (2016) Đề tài "Các nhân tố tác động đến việc vận dụng
kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam" Luận án tiến sĩ,
Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; Nguyễn Vũ Thanh Giang (2017)
Đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn Tp. Hồ Chí Minh". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh và Nguyễn Ngọc Vũ (2017) Đề tài " Các
nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở Tp. Hồ Chí Minh" .
Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Các nghiên cứu trên trọng tâm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam như: Mức độ
cạnh tranh của các doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của nhà nước trong các doanh nghiệp,
nhận thức của chủ sở hữu, môi trường và chiến lược phát triển kinh doanh. Kết quả
nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp siêu nhỏ thường
khó triển khai và hay thất bại bởi sự tác động theo hướng bất lợi của một số nhân tố
ảnh hưởng như trên. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng khẳng định vai trò quan
trọng của việc vận dụng kế toán quản trị như là công cụ quản lý hữu
hiệu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước
Sau khi tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn tác giả đưa
ra một số nhận xét sau
16
 Các công trình nghiên cứu cho thấy lĩnh vực kế toán quản trị là lĩnh
vực được nhiều tác giả quan tâm và lựa chọn để nghiên cứu. Nghiên cứu vận dụng
kế toán quản trị được thực hiện khá phổ biến ở các dòng nghiên cứu cũng như nhiều
lĩnh vực nghiên cứu khác nhau thuộc kế toán quản trị
 Các nghiên cứu nước ngoài đã nêu được mối liên hệ của việc áp dụng
kế toán quản trị tác động đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua đó thấy được vai trò của kế toán quản trị trong việc nâng cao hiệu suất hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp
 Các nghiên cứu trong nước, tác giả thấy rằng có rất ít đề tài nghiên
cứu về mối liên hệ giữa việc vận dụng các nhân tố thuộc kế toán quản trị ảnh hưởng
đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phần lớn các đề tài nghiên
cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp
Việt Nam. Do đó, tác giả cho rằng đây là khoảng trống nghiên cứu mà tác giả có thể
thực hiện được trong đề tài này.
1.4 Định hướng nghiên cứu của tác giả
Tác giả tiếp tục kế thừa và phát triển từ các công trình nghiên cứu trước về
các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu được thực hiện tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh vì Hồ Chí Minh là thành phố trọng điểm của cả
nước về tốc độ phát triển kinh tế cũng như nguồn lực lao động. Bên cạnh tốc độ
phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã chiếm tỷ lệ rất lớn trong
tổng số doanh nghiệp tại khu vực.
17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này tác giả đã tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến
việc vận dụng kế quản trị tại các doanh nghiệp và mối liên hệ của việc vận dụng kế
toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên cơ sở
chọn lọc các nghiên cứu tiêu biểu đã được công bố. Qua đó, tác giả nêu được các
đóng góp của đề tài cũng như các mặt còn hạn chế từ đó tác giả đưa ra khoảng trống
nghiên cứu và sự cần thiết để thực hiện đề tài này.
18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN
2.1 Tổng quan về kế toán quản trị
Ngày nay, việc tổ chức công tác kế toán quản trị là một phần không thể thiếu
trong các hoạt động quản lý của các doanh nghiệp. Họ thường sử dụng các công cụ
kế toán quản trị để đánh giá các hoạt động trong kinh doanh như lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận như kỳ vọng. Có thể
thấy kế toán quản trị là một trong những công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc ra
quyết định và vương tới sự thành công của các doanh nghiệp.
Đo lường hiệu suất hoạt động là một trong những phương pháp quản lý cạnh
tranh hiệu quả của các doanh nghiệp bên cạnh ý thức và hành vi của người tiêu
dùng ngày càng tăng cao. Từ các quan điểm trên đo lường hiệu suất và quản lý hoạt
động có thể xem khá quan trọng để phát triển năng lực quản lý tòan diện bên trong
cũng như bên ngoài của các doanh nghiệp
2.1.1 Bản chất kế toán quản trị
Môi trường liên tục thay đổi để hòa nhập và tồn tại trong thế giới cạnh tranh
việc áp dụng kế toán quản trị giúp tổ chức tồn tại thay đổi và mang lại lợi thế cạnh
tranh quan trọng, nó hướng dẫn quản lý thúc đẩy hành vi, hỗ trợ và tạo ra các giá trị
văn hóa cần thiết để đạt được các mục tiêu chiến lược. Kế toán quản trị có liên quan
chủ yếu với nhu cầu quản lý nội bộ. Nó được định hướng để đánh giá hiệu suất và
phát triển các ước tính trong tương lai trái ngược với kế toán tài chính truyền thống.
Kế toán tài chính nhấn mạnh các dữ liệu lịch sử liên quan đến các vấn đề tài chính,
pháp lý như quyền sở hữu, các khoản đầu tư, hạn mức cấp tín dụng, thuế
Kế toán quản trị cung cấp thông tin từ môi trường đến quản lý để tạo thuận
lợi cho việc ra quyết định. Thông tin kế toán quản trị tốt có ba thuộc tính: Kỹ thuật
giúp tăng cường sự hiểu biết về các hiện tượng đo lường và cung cấp thông tin cần
thiết cho việc ra các quyết định chiến lược, Hành vi khuyến khích hành động phù
hợp với mục tiêu chiến lược của tổ chức, và Văn hóa nhằm hỗ trợ từng thành viên
đồng thời xây dựng tập hợp các nhóm nhân viên tạo nên các giá trị văn hóa, niềm
19
tin và tư duy được chia sẻ trong một tổ chức và xã hội (Ashton et al., 1991). Sự phát
triển của kế toán quản trị đáp ứng nhu cầu của quản lý và môi trường. Kế toán quản
trị thích nghi với thay đổi của tổ chức và ba lực lượng chính khiến các tổ chức phát
triển: Thay đổi công nghệ, toàn cầu hóa và nhu cầu của khách hàng (McWatters,
2001). Để duy trì tính cạnh tranh trong thị trường toàn cầu ngày nay, doanh nghiệp
phải liên tục cải thiện việc áp dụng và tổ chức công tác kế toán quản trị hiệu quả.
Do vậy tất cả các nước trên thế giới đã phát triển nhiều công cụ, kỹ thuật kế toán
quản trị được phát triển và đưa vào áp dụng thực tiễn.
2.1.2 Định nghĩa kế toán quản trị
Trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, kế toán góp phần quan
trọng trong công tác quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính,.. để đáp ứng công tác
quản lý ngày càng đa dạng, phức tạp và đối tượng sử dụng thông tin đa dạng đòi hỏi
kế toán ngày cảng phát triển và ra đời hai loại kế toán khác nhau, cụ thể là kế toán
tài chính và kế toán quản trị. Kế toán tài chính cung cấp các thông tin cho các đối
tượng bên ngoài tổ chức. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho các đối tượng bên
trong tổ chức như nhà điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp.
Theo Ronald W.Hilton, giáo sư đại học Cornell (Mỹ): “Kế toán quản trị là
một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong một tổ chức mà nhà quản trị dựa
vào đó để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức”
Theo Ray H.Garrison: “Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài
liệu cho các nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm
trong việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức”
Theo các giáo sư đại học South Florida là Jack L.Smith, Robert M. Keith
và William L.Stephens: “Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho
các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát”
Khái niệm kế toán quản trị theo Luật Kế Toán Việt Nam (2003) và Thông tư
53/2006/TT-BTC ngày 12/6/2006 của Bộ tài chính là: "Kế toán quản trị là việc thu
20
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị
và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”
Theo tác giả Phạm Thị Tuyết Minh (2015), Kế toán quản trị là một trong hai
nội dung chính của công tác kế toán, là quá trình thu thập, xử lý thông tin về hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp được thể hiện thông qua hệ thống báo biểu, phù hợp
với nhu cầu thông tin của việc ra quyết định điều hành của các cấp quản trị khác
nhau trong doanh nghiệp. Các thông tin này được lập nhanh chóng, chi tiết theo yêu
cầu quản lý nhằm trợ giúp cho các nhà quản lý ra quyết định, là phương tiện để
kiểm soát tình hình tài chính, thực hiện quản lý trong doanh nghiệp
Mặc dù có rất nhiều định nghĩa kế toán quản trị nhưng hầu hết các quan
điểm đều cho rằng kế toán quản trị là việc thu thập xử lý phân tích và cung cấp
thông tin nhằm hỗ trợ trong việc hoạch định, kiểm soát và ra các quyết định trong
nội bộ doanh nghiệp
2.1.3 Vai trò kế toán quản trị
Thông tin kế toán quản trị có vai trò chủ đạo và chi phối toàn bộ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài
hạn nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Do vậy,
trách nhiệm của nhà quản trị là điều hành quản lý hoạt động mà các hoạt động quản
lý được tiến hành liên tục từ khâu lập kế hoạch cho đến khâu tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá rồi quay lại khâu lập kế hoạch cho các kỳ sau.
Các chức năng cơ bản của kế toán quản trị là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và ra quyết định để thực hiện tốt các
chức năng. Nhà quản trị rất cần các thông tin do kế toán quản trị cung cấp. Ở mỗi
khâu của quá trình ra quyết định. KTQT thể hiện rõ vai trò trong việc cung cấp
thông tin.
Chức năng lập kế hoạch nhà quản trị cần xây dựng các mục tiêu chiến lược
cho doanh nghiệp và đề ra các bước thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đó. Lập kế
hoạch được xem là chức năng quan trọng trong quản lý của doanh nghiệp. Xây
21
dựng kế hoạch phù hợp với các mục tiêu tương lai là vấn đề hết sức quan trọng đối
với doanh nghiệp. Để có thể cung cấp kịp thời thông tin cho quá trình lập kế hoạch
và dự toán ngân sách thì cơ sở để dựa vào là những thông tin hợp lý và có cơ sở
chắc chắn mà những thông tin này do KTQT cung cấp.
Chức năng tổ chức thực hiện, các nhà quản lý cần liên kết hiệu quả giữa
các nguồn lực hiện tại với tổ chức con người trong doanh nghiệp nhằm đạt được
mục tiêu đề ra. Chức năng này được thể hiện bằng việc bố trí những công việc của
từng nhân viên, quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong phòng ban. Để
chức năng này được quản lý tốt nhà quản lý rất cần thông tin của KTQT. Trong
những tình huống khác nhau thì KTQT sẽ cung cấp thông tin và phương án giải
quyết khác nhau để nhà quản lý lựa chọn nhằm ra quyết định đúng đắn trong quá
trình tổ chức, điều hành doanh nghiệp.
Chức năng kiểm tra và đánh giá, các nhà quản lý cần thực hiện so sánh số
liệu lập dự toán với số liệu thực tế, qua đó phát hiện chênh lệch giữa số liệu kế
hoạch với số liệu thực tế và tìm ra các giải pháp thay thế, điều chỉnh hoạt động của
doanh nghiệp. KTQT hỗ trợ nhà quản trị ra các báo cáo có dạng so sánh vì vậy nhà
quản trị có thể kiểm tra đánh giá các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực mình
quản lý để kịp thời điều chỉnh nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Chức năng ra quyết định không phải là chức năng độc lập của nhà quản lý
mà được thực hiện bởi sự kết hợp với ba chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
kiểm tra và đánh giá. Nó được thực hiện trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Chức năng ra quyết định yêu cầu các nhà quản lý cần lựa chọn một giải pháp hợp lý
trong số các phương án đưa ra. KTQT cần cung cấp thông tin, soạn thảo các báo
cáo, thực hiện phân tích số liệu, thông tin thích hợp giữa các phương án để tư vấn
cho các nhà quản trị lựa chọn phương án, quyết định phù hợp và tối ưu nhất. KTQT
không chỉ cung cấp thông tin thích hợp cho nhà quản lý trong quá trình ra quyết
định mà còn cung cấp thông tin trong các tình huống khác nhau của việc vận dụng
các kỹ thuật phân tích để nhà quản lý có cơ sở chắc chắn trong việc lựa chọn và ra
các quyết định kinh doanh thích hợp với điều kiện hiện có của doanh nghiệp.
22
2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nắm rõ ý nghĩa về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là điều
kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Do vậy, một trong
những công cụ có thể giúp nhà quản trị phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
đồng thời đánh giá năng lực quản lý của toàn thể nhân viên và tình trạng sử dụng
các tài sản như thế nào? Một trong những công cụ đo lường hiệu quả hoạt động kinh
doanh hiệu quả là thông qua các chỉ số tài chính, phi tài chính để đo lường các chỉ
tiêu trên. Nếu nhà quản trị áp dụng tốt các công cụ đo lường hiệu quả hoạt động
kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp tìm ra xu hướng phát triển mới cũng như giúp
các nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra tình hình sức khỏe của doanh nghiệp.
2.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể được xem như là một thước đo chủ
quan về cách công ty có thể sử dụng tài sản của mình từ hoạt động kinh doanh để
tạo ra doanh thu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được sử dụng như một thước đo
chung về tình hình sức khỏe tài chính tổng thể của một công ty trong một khoảng
thời gian nhất định, và có thể được sử dụng để so sánh các công ty tương tự trên
cùng ngành hoặc để so sánh các ngành hoặc lĩnh vực trong tổng hợp. Khái niệm đo
lường hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ ra rằng nhân viên có thể tăng giá trị, tăng
quy mô dòng tiền trong tương lai của công ty bằng cách đẩy nhanh việc nhận các
luồng tiền đó hoặc bằng cách làm cho chúng chắc chắn hơn hoặc ít rủi ro hơn
Có nhiều cách khác nhau để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh nhưng
tất cả các biện pháp cần được thực hiện trong tập hợp. Một số chỉ tiêu về hiệu quả
hoạt động kinh doanh là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ
quản lý tài sản, tỷ suất sinh lời, chỉ số đòn bẩy và tỷ lệ giá trị thị trường.
Carreta và Farina (2010) cho rằng việc sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính
vẫn có thể được chứng minh vì nó phản ánh những gì các nhà quản lý thực sự coi là
hiệu quả và thậm chí nếu đây là một hỗn hợp các chỉ số khác nhau như lợi nhuận kế
toán, năng suất và dòng tiền. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được xác định bởi các
23
chỉ số như lợi nhuận hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí, ngân sách hoặc các
chỉ số trên thị trường chứng khoán (ví dụ: giá cổ phiếu). Các chỉ số đại diện cho
hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm thước đo kế toán về hiệu suất; lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận trên tài sản (ROA).
2.2.2 Hiệu suất hoạt động
Hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp được đo lường qua các chỉ số hoạt
động như số vòng quay hàng tồn kho, số vòng quay nợ phải thu, số vòng quay vốn
lưu động, số vòng quay tài sản,…Qua các chỉ số hoạt động các nhà quản trị có thể
xem xét đánh giá doanh nghiệp mình thời gian qua đã sử dụng tài sản hiệu quả hay
không? Bên cạnh đó các hệ số hoạt động có thể hỗ trợ nhà quản trị xác định tốc độ
chuyển hóa các tài sản của mình để tạo ra lượng tiền mặt khi có nhu cầu phát sinh.
2.3 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Maladzhi (2012) SMEs được viết tắt cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
và không có định nghĩa chung, nó thay đổi từ quy mô, loại hình kinh doanh, số
lượng tài sản, doanh thu và số lượng nhân viên. SMEs quốc tế được xác định bởi
doanh thu hàng năm và số lượng nhân viên toàn thời gian trong công ty (Wolmarans
& Meintjes, 2015).
Theo Maphiri (2015) ở các nước đang phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
chủ yếu được mô tả là doanh nghiệp một người, trong đó nhân viên làm việc có thể
là thành viên trong gia đình và thường không được trả lương.
Theo Modimogale và Kroeze (2009) xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(SMEs) là các doanh nghiệp sử dụng nhân viên từ 150 người trở xuống và không
phải là công ty con của một công ty đại chúng.
Ở Nam Phi, các doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa là các thực thể
kinh doanh riêng biệt; bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ được
quản lý bởi một hoặc nhiều chủ sở hữu bao gồm các chi nhánh hoặc công ty con
(Aminu & Shariff, 2015).
24
Hiện nay chưa có sự thống nhất chung về khái niệm doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên thế giới. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định dựa trên các
tiêu chí khác nhau theo từng khu vực, từng quốc gia như quy mô doanh nghiệp, cấu
trúc sở hữu vốn, số năm thành lập, số lượng nhân viên, doanh thu hoạt động, tài
sản,..
Ở Việt Nam, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 doanh
nghiệp nhỏ và vừa được chia theo ngành kinh doanh bao gồm: Nông, lâm nghiệp và
thủy sản, công nghiệp và xây dựng, thương mại và dịch vụ. Bên cạnh đó tiêu thức
chủ yếu để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa là số lao động và số vốn sở hữu của
doanh nghiệp. Tuy nhiên đến thời điểm tháng 03 năm 2018 nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2018 được ban hành quy định chi tiết một
số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghị định này quy định chi tiết
các tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại điều 6 đến điều 11 chương 2
nhằm xác định các tiêu chí về số lượng nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội, lĩnh
vực hoạt động kinh doanh, tổng tài sản, tổng nguốn vốn,..
2.4 Lý thuyết nền
Phần này tác giả chủ yếu trình bày về hai lý thuyết. Lý thuyết đầu tiên là lý thuyết
dự phòng (Contingency Theory), lý thuyết thứ hai là lý thuyết tâm lý (Psychological
theory)
2.4.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory)
2.4.1.1 Nội dung lý thuyết
Các nhà nghiên cứu lý thuyết tổ chức truyền thống tin rằng, có thể xác định
được cấu trúc tối ưu cho tất cả các tổ chức. Tuy nhiên, trong thực tế, cơ cấu tổ chức
có sự thay đổi dáng kể. Các nhà lý thuyết đương đại cho rằng, không có duy nhất
một cơ cấu tổ chức tối ưu cho tất cả các tổ chức. Hiệu suất của một tổ chức phụ
thuộc vào cơ cấu tổ chức, sự thay đổi của môi trường, chiến lược, công nghệ, quy
mô, văn hóa,…Các lý thuyết phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và các biến theo ngữ
cảnh, được gọi chung là lý thuyết dự phòng.
25
Theo lý thuyết dự phòng, kế toán quản trị được xem là thành phần của cơ cấu
tổ chức.Việc thông qua lý thuyết dự phòng để nghiên cứu kế toán quản trị là quá
trình điểu chỉnh sự phù hợp giữa kế toán quản trị cụ thể với các biến thay đổi trong
một tổ chức
2.4.1.2 Áp dụng lý thuyết dự phòng vào việc vận dụng KTQT tác động
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Lý thuyết dự phòng giải thích rằng kế toán quản trị không có việc áp dụng
chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Về bản chất, mỗi doanh nghiệp có cơ
cấu hoạt động khác nhau nên việc áp dụng kế toán quản trị khác nhau nhằm phù
hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh riêng của doanh nghiệp. Trong trường hợp
này lý thuyết dự phòng xem xét các nhân tố thuộc nội dung vận dụng kế toán quản
trị có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhân tố được đánh giá cao trong lý thuyết là Vận dụng hệ thống KTQT chi phí,
lập dự toán ngân sách, vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, phân tích chiến lược
kinh doanh và đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân
tố này đóng vai trò khá quan trọng trong quá trình điều hành và quản lý doanh
nghiệp hiệu quả. Đồng thời hỗ trợ các nhà quản trị kiểm soát chi phí mong muốn
trong giai đoạn lập dự toán ngân sách và đưa ra các chỉ số báo hiệu cần thiết khi
doanh nghiệp có thể trải qua các thay đổi tiêu cực như mùa vụ, khủng hoàng kinh
tế,… và các tác động tiêu cực đến lưu chuyển dòng tiền và doanh thu của doanh
nghiệp.
2.4.2 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory)
2.4.2.1 Nội dung lý thuyết
Lý thuyết tâm lý đã được sử dụng trong nghiên cứu kế toán quản trị hơn 50
năm dựa vào mối quan hệ của con người và động lực nhóm để điểu tra bối cảnh xã
hội của ngân sách. Lý thuyết tâm lý nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức.
Quan điểm của nhóm này cho rằng, năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất
quyết định mà còn do nhu cầu tâm lý xã hội của con người. “Vấn đế của tổ chức là
vấn đề con người”.
26
Lý thuyết tâm lý cho rằng trong quá trình làm việc, người lao động có mối
quan hệ với nhau và với các nhà quản trị. Lý thuyết nhấn mạnh hiệu quả của nhà
quản trị phụ thuộc vào việc giải thích các mối quan hệ này. Các tác giả về hành vi
con người cho rằng, hoạt động của con người phụ thuộc nhiều vào yếu tố tâm lý xã
hội. Chính các yếu tố này, tạo nên các quan hệ tốt đẹp trong quá trình lao động, từ
đó có thể đạt được hiệu quả cao trong quá trình làm việc. Bởi, con người là một
trong những thành phần quan trọng nhất của các tổ chức, đóng vai trồ quan trọng
trong các hoạt động của các tổ chức. Khi hành vi cá nhân phù hợp với mục tiêu của
tổ chức, các tổ chức phát triển thịnh vượng
2.4.2.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý vào việc vận dụng KTQT tác động đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Lý thuyết tâm lý được áp dụng trong nghiên cứu về kế toán quản trị để hiểu
tác động về hành vi của con người đến các nhân tố thuộc nội dung KTQT trong tổ
chức. Trong quá trình phân tích chiến lược, lập dự toán ngân sách, kiểm soát hoạt
động và ra các quyết định tài chính. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng lý thuyết
tâm lý để điều tra mức độ ảnh hưởng việc vận dụng hệ thống KTQT chi phí, lập dự
toán ngân sách, vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, phân tích chiến lược ảnh
hưởng tới hiệu suất của cá nhân như thế nào. Từ việc đo lường hiệu suất của cá
nhân doanh nghiệp xác định hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua
đó, từ lý thuyết tâm lý nghiên cứu các cấp quản lý sử dụng thông tin kế toán quản trị
trong ra quyết định như thế nào.
KTQT sử dụng lý thuyết tâm lý để nghiên cứu làm thế nào các cá nhân xử lý
các thông tin trong việc vận dụng hệ thống KTQT chi phí, lập dự toán ngân sách,
vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, phân tích chiến lược. Lý thuyết tâm lý nhằm
điều tra sự phản hồi của KTQT với nhận thức và phong cách làm việc của các cá
nhân trong tổ chức ảnh hưởng đến các quyết định điều hành. Thuyết tâm lý có thể
sử dụng để giải thích nguyên nhân và sự ảnh hưởng của KTQT đến hành vi cá nhân.
Lý thuyết tâm lý chỉ ra rằng, việc thiết lập và vận hành hệ thống KTQT trong
doanh nghiệp phải xem xét các tác động mối quan hệ giữa con người trong doanh
27
nghiệp với nhau (quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới, quan hệ giữa các bộ phận
trong DN với nhau). Điều này liên quan đến quá trình hoạch định ngân sách, quá
trình kiểm soát đánh giá và ra các quyết định ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu suất
hoạt động của từng bộ phận. Ví dụ như, việc thiết lập các định mức chi phí và các
chỉ tiêu đánh giá, nếu chỉ quan tâm đến việc cắt giảm chi phí mà không chú ý đến
việc nâng cao hiệu suất và giải quyết hài hòa lợi ích giữa các bộ phận trong DN, có
thể sẽ không huy động được mọi người trong DN nỗ lực phấn đấu giảm chi phí và
gia tăng hiệu suất hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Dựa vào cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước tác giả được tiếp
cận và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất như sau:
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Peter Mwangi Gichaaga (2013)
28
Mô hình được cụ thể hóa như sau:
Y = f (X)
Với: Y là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV
X là việc áp dụng kế toán quản trị bao gồm:
(Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân sách, Vận dụng kỹ thuật phân
tích thông tin trong việc ra quyết định, phân tích chiến lược, đánh giá hiệu suất hoạt
động kinh doanh)
Mô hình thực nghiệm:
Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán mức độ tác động mà
các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc như thế nào
Y = β0+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4+ β5X5+ et
X1: Vận dụng hệ thống KTQT chi phí
X2: Lập tự toán ngân sách
X3: Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin trong việc ra quyết định
X4: Phân tích chiến lược kinh doanh
X5: Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh
β0: Hằng số; βi: Hệ số hồi quy (i = 1,…,5)
et = Error term
Giả thuyết nghiên cứu:
Dựa trên mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu kết hợp mô hình nghiên cứu đề xuất về
việc vận dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, tác giả đưa ra các giả
thuyết nghiên cứu sau:
 Giả thuyết 1: Vận dụng hệ thống kế toán quản trị chi phí có tác động tích
cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Giả thuyết 2: Lập dự toán ngân sách có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
 Giả thuyết 3: Vận dụng kỹ thuận phân tích thông tin trong việc ra quyết
29
định có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Giả thuyết 4: Phân tích chiến lược kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh không của doanh nghiệp
 Giả thuyết 5: Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác động tích cực
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
30
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Nội dung chương này tác giả trình bày tổng quát các khái niệm về kế toán
quản trị, vai trò của kế toán quản trị bên cạnh các lợi ích mà kế toán quản trị mang
lại. Song song đó tác giả hệ thống các lý thuyết liên quan đến việc áp dụng kế toán
quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ các
cơ sở trên tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết liên quan.
Các chương tiếp theo sẽ đi sâu vào việc kiểm định mô hình và đánh giá các giả
thuyết liên quan
31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này phác thảo các phương pháp luận và nghiên cứu được thực hiện
nhằm đánh giá các thang đo và đo lường các khái niệm trong nghiên cứu, kiểm định
mô hình nghiên cứu mà tác giả đề xuất
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Khung nghiên cứu
Từ cơ sở lý thuyết đã tổng hợp từ các công trình nghiên cứu trước tác giả xác
định khoảng trống nghiên cứu qua đó đề ra mục tiêu, mô hình nghiên cứu đề xuất.
Nhằm kiểm định mô hình và trả lời các câu hỏi nghiên cứu tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương
pháp nghiên cứu định lượng để giải quyết các vấn đề được đặt ra. Đầu tiên, tác giả
sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để trả lời câu hỏi thứ nhất "Các
nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?” Bằng cách
thực hiện thảo luận nhóm với các chuyên gia gồm: Các lãnh đạo, giám đốc tài
chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tại các
doanh nghiệp lớn cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa để nhận diện các nhân
tố thuộc nội dung kế toán quản trị đang hiện hữu tác động đến hiệu suất hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sau đó, để gia tăng độ tin
cậy của thang đo thu thập được từ thảo luận nhóm chuyên gia đầu tiên, tác giả thực
hiện tiếp khảo sát bằng cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chuyên gia để điều tra
mức độ đồng ý hay không đồng ý với các biến thu thập được thuộc kế toán quản trị
tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
khu vực TP. HCM. Tiếp theo, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng để trả lời câu hỏi thứ hai về “Mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội
dung kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?”. Bằng cách sử dụng bảng câu hỏi khảo sát
dựa trên thang đo Likert 5 mức độ để thu thập dữ liệu. Đồng thời sử dụng kết
hợp phần mềm SPSS 22 để phân tích, xử lý, kiểm định số liệu và đưa ra kết
32
quả nghiên cứu về mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán
quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM
33
Hình: 3.1 Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu)
34
3.1.2 Mô hình nghiên cứu
 Mô hình tổng quát
Để kiểm chứng mối tương quan thực tiễn giữa việc áp dụng kế toán quản trị
tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Mô hình nghiên
cứu tổng quát được phát triển trên nền tảng vận dụng kế toán quản trị và hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong mô hình tổng quát này, các nhân tố
vận dụng kế toán quản trị (Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân
sách, Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin trong việc ra quyết định, Phân tích
chiến lược và Đánh giá hiệu suất hoạt động) là các biến dự báo trong khi hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là biến kết quả duy nhất.
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu
Nguồn: Peter Mwangi Gichaaga (2013)
35
Từ mô hình nghiên cứu tác giả đưa ra các giả thuyết liên quan đến việc
áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp cụ thể như sau:
 Giả thuyết 1: Vận dụng hệ thống kế toán quản trị chi phí có tác động
tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Giả thuyết 2: Lập dự toán ngân sách có tác động tích cực đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 Giả thuyết 3: Vận dụng kỹ thuận phân tích thông tin trong việc ra
quyết định có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
 Giả thuyết 4: Phân tích chiến lược kinh doanh có tác động tích cực
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không của doanh nghiệp
 Giả thuyết 5: Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác động
tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3.3 Bảng ký hiệu các biến trong mô hình
Biến độc lập Kí hiệu Biến phụ thuộc
Vận dụng hệ thống KTQT chi phí HTCP
Hiệu quả hoạt
động kinh doanh
của DNNVV
Lập dự toán ngân sách NS
Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin TT
Phân tíchchiến lược PTCL
Đánh giáhiệu suất hoạt động ĐG
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
3.1.3 Mẫu khảo sát
Nghiên cứu được chọn mẫu theo phương pháp xác suất, nghĩa là tác giả ước
lượng trước các đối tượng có thể tham gia vào mẫu. Nghiên cứu được khảo sát bằng
cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho các đối tượng khảo sát và gửi email khảo sát
36
thông qua công cụ Google document cho các đối tượng thuộc ban lãnh đạo doanh
nghiệp, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền
ra quyết định tài chính tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí
Minh.
“Trong phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước mẫu thường được xác
định dựa vào:
+ Kích thước tối thiểu
+ Số lượng biến đo lường đưa vào phân tích
Hair & Cộng sự (2006) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là
100 và tỉ lệ biến quan sát/biến đo lường là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối
thiểu là 5 biến quan sát, tốt nhất là 10:1.” (Trích Nguyễn Đình Thọ, 2013, trang
415). Như vậy, Từ các yêu cầu trên tác giả suy ra số lượng mẫu tối thiểu trong
nghiên cứu là 125 mẫu (25 x 5) dựa trên 25 biến quan sát đã được xây dựng
Để đạt được yêu cầu đã đặt ra về kích thước mẫu tối thiểu đồng thời đảm bảo
kết quả nghiên cứu có thể đại diện cho tổng thể. Tác giả tiến hành gửi 250 bảng câu
hỏi khảo sát đến các đối tượng là cấp lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán trưởng
hoặc các chuyên viên kế toán có quyền ra các quyết định tài chính tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
Kết quả khảo sát thu về 250 bảng câu hỏi và các câu hỏi này được tác giả
làm sạch dữ liệu là loại bỏ các bảng câu hỏi có các câu trả lời không đạt yêu cầu
như: Các câu trả lời được trả lời bởi các đối tượng mà doanh nghiệp mình không áp
dụng kế toán quản trị, các câu trả lời bỏ trống quá nhiều hoặc các câu trả lời được
đánh nhất quán từ trên xuống dưới. Sau khi phân tích và loại bỏ các bảng câu hỏi
không đạt yêu cầu tác giả thu về được 211 bảng câu hỏi đạt yêu cầu, mẫu hợp lệ
trong nghiên cứu đáp ứng tỷ lệ từ 84,4% so với bảng câu hỏi được phát ra.
37
3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính
Từ các dữ liệu sơ cấp được tổng hợp từ các nghiên cứu trước và trả lời
câu hỏi nghiên cứu "Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ
Chí Minh?” tác giả thực hiện khảo sát nhóm chuyên gia với các đối tượng đáp ứng
các điều kiện sau:
 Đối tượng tham gia: Ban lãnh đạo doanh nghiệp, giám đốc tài chính,
kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra các quyết định tài chính
tại các doanh nghiệp
 Trình độ: Tốt nghiệp đại học trở lên
 Kinh nghiệm làm việc: Tối thiểu 10 năm trở lên
Đặc trưng của đề tài khảo sát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa về việc áp
dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Tác giả thiết kế các câu hỏi mở cùng nhóm
chuyên gia được xây dựng theo tỷ lệ 70% các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa. 30% còn lại thuộc các chuyên gia đang công tác tại doanh nghiệp lớn.
Từ các ý kiến thu thập được tác giả xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán
quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ các câu
hỏi mở được chuẩn bị kết hợp kinh nghiệm thực tiễn của các chuyên gia tại khu vực
TP. Hồ Chí Minh, tác giả thăm dò và xác định được các nhân tố thuộc nội dung kế
toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa với các câu hỏi thảo luận như sau:
Câu hỏi 1: Anh/ chị có cho rằng Vận dụng hệ thống KTQT chi phí có ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?
Câu hỏi 2: Anh/ chị có cho rằng Lập dự toán ngân sách có ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?
38
Câu hỏi 3: Anh/ chị có cho rằng Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin có
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay
không?
Câu hỏi 4: Anh/ chị có cho rằng Phân tích chiến lược kinh doanh có ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?
Câu hỏi 5: Anh/ chị có cho rằng Đánh giá hiệu suất hoạt động có ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?
Câu hỏi 6: Theo Anh/ chị hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa được đo lường bằng chỉ tiêu nào là phù hợp và phổ biến nhất?
Từ kết quả thảo luận nhóm gồm 70% các chuyên gia đến từ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa và 30% đến từ các doanh nghiệp lớn tác giả tổng hợp được 5
nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị bao gồm: Vận dụng hệ thống KTQT chi phí,
Lập dự toán ngân sách, Đánh giá hiệu suất hoạt động, Vận dụng kỹ thuật phân tích
thông tin trong việc ra quyết định và Phân tích chiến lược có tác động đến các nhân
tố đại diện cho biến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE = Thu nhập
ròng/ vốn chủ sở hữu bình quân); Lợi nhuận trên tài sản (ROA = Thu nhập ròng/
tổng tài sàn) và công cụ đòn bẩy tài chính cụ thể là vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản.
Qua đó tác giả tiến hành điều chỉnh thang đo nháp phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
Sau đó, để tăng thêm độ tin cậy và đảm bảo các biến quan sát có thể đo
lường các khái niệm trong mô hình đặc biệt là phù hợp với loại hình các doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Tác giả tiếp tục thực hiện phương pháp phỏng vấn chuyên gia
qua bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát với ý định điều tra một lần nữa về mức độ
đồng ý hay không đồng ý của thang đo vận dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ kết quả này tác giả tiến hành kiểm
định lại bằng phương pháp định lượng
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp

Contenu connexe

Similaire à Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp

Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfNgaL139233
 
10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdf10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdfNT MT
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ Phận
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ PhậnLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ Phận
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ PhậnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual MerchandisingLuận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual MerchandisingHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

Similaire à Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp (20)

Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Score Card) Trong Đánh Giá Kết Quả Hoạt ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
 
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Ngân Hàng Á Châu
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Ngân Hàng Á ChâuLuận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Ngân Hàng Á Châu
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Ngân Hàng Á Châu
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
 
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdfGiao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
Giao-trinh-quan-tri-san-xuat.pdf
 
10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdf10.quan-tri-san-xuat.pdf
10.quan-tri-san-xuat.pdf
 
Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Các Ngân Hàng
Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Các Ngân HàngTác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Các Ngân Hàng
Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ Phận
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ PhậnLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ Phận
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Chất Lượng Thông Tin Của Báo Cáo Bộ Phận
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual MerchandisingLuận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
 
Luận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Sonadezi
Luận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần SonadeziLuận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Sonadezi
Luận Văn Phân Tích Và Dự Báo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Sonadezi
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Kế toán thu ngân sách nhà nước, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Tạ...
 

Plus de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149

Plus de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)

Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du LịchLuận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
 
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng KhoánLuận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
 
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh NghiệpLuận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh NghiệpLuận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung CưCác Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi PhíCác Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
 
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài ChínhẢnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện TửLuận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng KhoánLuận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
 
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công NghiệpGiải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại DomenalGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
 

Dernier

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Luận Văn Kế Toán Quản Trị Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRÀ THỊ HỒNG KIM CÁC NHÂN TỐ THUỘC NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRÀ THỊ HỒNG KIM CÁC NHÂN TỐ THUỘC NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH HOA Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
  • 3.
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận văn và kết quả nghiên cứu là của riêng tôi. Nội dung luận văn có tham khảo, sử dụng tài liệu và các thông tin được đăng tải trên các trang mạng, các tạp chí theo danh mục tham khảo, Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2019 Trà Thị Hồng Kim
  • 5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN TÓM TẮT - ABSTRACT 1. Tính thiết thực của đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................3 2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................................3 2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................4 4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4 4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4 6. Đóng góp của đề tài .................................................................................................5 6.1 Về mặt học thuật......................................................................................................5 6.2 Về mặt thực tiễn......................................................................................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN....................................................................................................................................7 1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ...............................................................................7 1.1.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................................7 1.1.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị..........................................10
  • 6. 1.1.3 Những nghiên cứu về vai trò của kế toán quản trị......................................11 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................12 1.2.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..............................12 1.2.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị.........................................13 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước.......................................................15 1.4 Định hướng nghiên cứu của tác giả...................................................................16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................................17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN.......................................18 2.1 Tổng quan về kế toán quản trị...........................................................................18 2.1.1 Bản chất kế toán quản trị ................................................................................18 2.1.2 Định nghĩa kế toán quản trị.............................................................................19 2.1.3 Vai trò kế toán quản trị....................................................................................20 2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..............22 2.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................................................................22 2.2.2 Hiệu suất hoạt động.........................................................................................23 2.3 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................23 2.4 Lý thuyết nền..........................................................................................................24 2.4.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory)...............................................24 2.4.1.1 Nội dung lý thuyết......................................................................................24 2.4.1.2 Áp dụng lý thuyết dự phòng vào việc vận dụng KTQT trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........................................25 2.4.2 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory)....................................................25 2.4.2.1 Nội dung lý thuyết......................................................................................25 2.4.2.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý vào việc vận dụng KTQT trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................................26
  • 7. 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 27 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 75 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................31 3.1 Thiết kế nghiên cứu...............................................................................................31 3.1.1 Khung nghiên cứu.............................................................................................31 3.1.2 Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 34 3.1.3 Mẫu khảo sát.................................................................................................... 35 3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................. 37 3.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................. 39 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 75 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.....................................46 4.1 Kết quả nghiên cứu...............................................................................................46 4.1.1 Kết quả nghiên cứu định tính ..........................................................................46 4.1.2 Kết quả nghiên cứu định lượng...................................................................... 46 4.1.2.1 Mô tả dữ liệu nghiên cứu ......................................................................... 46 4.1.2.2 Đánh giá thang đo..................................................................................... 50 4.1.2.2.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha.............................................. 50 4.1.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................ 54 4.1.2.2.3 Phân tích hồi quy đa biến..................................................................... 59 4.2 Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................ 76 5.1 Kết luận .................................................................................................................. 76 5.2 Hàm ý chính sách ................................................................................................. 77 5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................... 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................ 82
  • 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CEO : Chief Executive Officer CP : Cổ phần ĐG : Đánh giá DNTN : Doanh nghiệp tư nhân HTCP : Hệ thống chi phí KQ : Kết quả KTQT : Kế toán quản trị KTTC : Kế toán tài chính NS : Ngân sách PTCL : Phân tích chiến lược ROA : Return on total assets ROE : Return on common equity TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố TT : Thông tin
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Thang đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................39 Bảng 3.2 Thang đo các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ...............................41 Bảng 3.3 Bảng ký hiệu các biến trong mô hình............................................................44 Bảng 4.1 Thống kê khảo sát loại hình doanh nghiệp....................................................48 Bảng 4.2 Thống kê khảo sát số lượng nhân viên ..........................................................48 Bảng 4.3 Thống kê khảo sát lĩnh vực kinh doanh.........................................................49 Bảng 4.4 Thống kê khảo sát thâm niên công tác..........................................................49 Bảng 4.5 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Vận dụng hệ thống KTQT chi phí ....................................................................................................................50 Bảng 4.6 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Lập dự toán ngân sách ..................................................................................................................................51 Bảng 4.7 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin......................................................................................................................52 Bảng 4.8 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Phân tích chiến lược .52 Bảng 4.9 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố Đánh giá hiệu suất hoạt động....................................................................................................................................53 Bảng 4.10 Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) nhân tố hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................................................................................54 Bảng 4.11 Hệ số KMO và kiểm định Barlett (Biến độc lập) ......................................55 Bảng 4.12 Bảng phương sai trích lần thứ nhất (Biến độc lập)....................................55 Bảng 4.13 Bảng ma trận xoay nhân tố (Rotated component matrix).........................56
  • 11. Bảng 4.14 Hệ số KMO và kiểm định Barlett (Biến phụ thuộc)................................. 58 Bảng 4.15 Bảng phương sai trích (Biến phụ thuộc).................................................... 58 Bảng 4.16 Bảng ma trận nhân tố (Biến phụ thuộc)..................................................... 59 Bảng 4.17 Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................. 61 Bảng 4.18 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình..................................................... 63 Bảng 4.19 Tổng kết mô hình.......................................................................................... 64 Bảng 4.20 Phân tích phương sai ANOVA.................................................................... 64 Bảng 4.21 Kết quả các trọng số hồi quy....................................................................... 65 Bảng 4.22 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố từ cao xuống thấp ................. 67
  • 12. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................29 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................................33 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................34 Hình 4.1 Kết quả mô hình hồi quy..................................................................................67 Hình 4.2 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram...............................................69 Hình 4.3 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot...............................................70 Hình 4.4 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư........................................71
  • 13. PHẦN TÓM TẮT Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm kiểm định sự tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định qua phần mềm SPSS 22 với 211 mẫu nghiên cứu được thu thập từ các đối tượng là các nhà lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tài chính tại các doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Vận dụng hệ thống KTQT chi phí có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (2) Lập dự toán ngân sách có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (3) Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (4) Phân tích chiến lược có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (5) Đánh giá hiệu suất hoạt động có tác động dương đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu trên tác giả đưa ra một số hàm ý, chính sách cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam trong việc vận dụng kế toán quản trị để cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Từ khóa: Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân sách, Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh, Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, Phân tích chiến lược, Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh
  • 14. ABSTRACT The purpose of the research is to test the impact of factors applying management accounting affecting the business performance of small and medium firms in the Ho Chi Minh City. The research model and research hypothesis have been tested through SPSS 22 software with 211 research samples are collected from subjects who are leaders, financial directors, chief accountants or financial experts with rights to make financial decisions at the firms. The research results show that: (1) Costing system has a positive impact on business performance of firms; (2) Budgeting has a positive impact on business performance of firms; (3) Information for decision making have a positive impact on business performance of firms; (4) Strategic analysis has a positive impact on business performance of firms; (5) Business performance has a positive impact on business performance of firms. The research results will provide some implications and policies for small and medium firms in Vietnam in applying management accounting to increase business performance of firms Keywords: Costing system, Budgeting, Performance evaluation, Information for decision making, Strategic analysis, Business performance
  • 15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính thiết thực của đề tài Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong những năm vừa qua có tốc độ tăng mạnh. “Tính đến thời điểm 01/01/2017 cả nước có hơn 10 nghìn doanh nghiệp lớn, tăng 29% so với năm 2012 và chiếm 1,9% tổng số doanh nghiệp, giảm so với 2,3% của năm 2012. Doanh nghiệp vừa tăng 23,6%, doanh nghiệp nhỏ tăng 21,2% và doanh nghiệp siêu nhỏ tăng tới 65,5% và chiếm 74% tổng số doanh nghiệp. Đáng chú ý là tỷ trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng tới 6 điểm phần trăm so với năm 2012 trong khi tỷ trọng lao động giảm 0,8 điểm phần trăm cho thấy qui mô doanh nghiệp đang nhỏ dần”1 Tp. Hồ Chí Minh là một trong những Thành phố có tốc độ phát triển mạnh của quốc gia. Nghị quyết số 16 ngày 10/8/2012 của Bộ Chính trị định hướng “xây dựng Tp. Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại với vai trò đô thị đặc biệt, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đóng góp ngày càng lớn cho khu vực và cả nước, từng bước trở thành trung tâm hàng đầu về kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học – công nghệ của đất nước và khu vực Đông Nam Á”. Hòa trong xu hướng phát triển đó đòi hỏi nhiều doanh nghiệp tại khu vực nói chung cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực TP. Hồ Chí Minh nói riêng phải tối đa hóa chi phí, quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hiện nay, phần lớn các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp xoay quanh vấn đề xử lý thông tin và ra các quyết định chiến lược. Do đó để có thông tin chính xác, kịp thời trong ra quyết định của các nhà quản trị thì vai trò cung cấp thông tin của kế toán quản trị là hết sức cần thiết. Quá trình ra quyết định có thể được xử lý từ bước lập kế hoạch, tổ chức công tác điều hành, kiểm soát hoạt đồng và ra quyết định chiến lược. Như vậy, để thực hiện tốt các vai trò của thông tin kế toán quản trị đòi hỏi nhiều doanh nghiệp cần phải xem xét và giải quyết các vấn đề liên quan đến thông tin kế toán đặc biệt là kế toán quản trị là hết sức quan trọng. 1 Tổng cục thống kê http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&ItemID=18686 (Truy cập lúc 10h ngày 09/06/2018)
  • 16. 2 Trong quá trình nghiên cứu tác giả nhận thấy kế toán quản trị là lĩnh vực được nhiều tác giả quan tâm và chọn lựa để nghiên cứu. Tuy nhiên các nghiên cứu chỉ tập trung phổ biến ở các dòng nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị. Số ít nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ các nghiên cứu tác giả được tiếp cận, tác giả nhận thấy rằng phần lớn các quan niệm cho rằng kế toán quản trị chỉ quan trọng trong doanh nghiệp có quy mô lớn và có hoạt động sản xuất kinh doanh phức tạp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đa phần hạn chế về vốn kinh doanh hoặc phần nhiều là các doanh nghiệp mới thành lập nên hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp này thông thường là đơn giản, ít nghiệp vụ phát sinh. Giải pháp về kế toán mà DNNVV hiện tại sử dụng là thuê dịch vụ kế toán từ bên ngoài như các nhân viên làm thêm giờ có nghiệp vụ giỏi hoặc các công ty chuyên về dịch vụ kế toán với chi phí hợp lý. Song song đó hệ quả tất yếu về hệ thống kế toán tại các DNNVV khá rời rạc, hoạt động kém hiệu quả và cung cấp thông tin thiếu chính xác, kịp thời trong ra quyết định của các nhà quản trị. Trên hết các doanh nghiệp này cho rằng doanh nghiệp mình không có sức ảnh hưởng nhiều đến xu hướng phát triển của thị trường cũng như tầm ảnh hưởng của mình đến các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, bản thân các DNNVV chưa thực sự quan tâm tới việc sử dụng công cụ kế toán quản trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đối mặt với các hạn chế trên các DNNVV phải tìm ra cho mình một hướng đi đúng đắn để tồn tại và phát triển, một trong các vấn đề mà doanh nghiệp nhỏ và vừa phải xem xét là tối ưu hóa chi phí hoạt động kinh doanh bên cạnh việc nâng cao hiệu quả quản lý kết hợp áp dụng các giải pháp để mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp là sử dụng kịp thời nguồn thông tin kế toán quản trị cần thiết cho các hoạt động hoạch định, điều hành, kiểm soát và ra quyết định chiến lược của các nhà quản trị doanh nghiệp Như vậy, từ thực tiễn rất ít nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Song song vai trò rất quan trọng mà thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cho các hoạt động hoạch định, điều hành, kiểm soát và ra các quyết định chiến lượt của các nhà quản trị. Để phát triển bền vững đòi hỏi DNNVV phải trang bị cho doanh
  • 17. 3 nghiệp mình bộ máy kế toán quản trị hiệu quả. Bên cạnh tốc độ phát triển vượt bậc của các DNNVV đã chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số các doanh nghiệp tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh thì các DNNVV đóng góp khá nhiều về mặt kinh tế, ổn định không nhỏ về nguồn lực lao động trong khu vực. Chính vì các lý do trên tác giả đã chọn đề tài "Các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh" 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh. Qua đó đưa ra các hàm ý chính sách về việc vận dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh 2.2 Mục tiêu cụ thể + Xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa + Đo lường mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa 3. Câu hỏi nghiên cứu Trên nền tảng mục tiêu nghiên cứu tác giả xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Qua đó đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau: + Câu hỏi 1: Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả
  • 18. 4 hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh? + Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh 4.2. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: Giai đoạn 02 năm từ 2017 đến năm 2018 Không gian nghiên cứu: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh Dữ liệu nghiên cứu được thu thập bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và gửi qua email cho các đối tượng khảo sát 5. Phương pháp nghiên cứu Từ mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để trả lời các câu hỏi nghiên cứu của đề tài + Phương pháp định tính: Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để trả lời câu hỏi thứ nhất "Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?” Bằng cách thực hiện thảo luận nhóm với các chuyên gia gồm: Các lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các
  • 19. 5 chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tại các doanh nghiệp lớn cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa để nhận diện các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đang hiện hữu tác động đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sau đó, để gia tăng độ tin cậy của thang đo thu thập được từ khảo sát đầu tiên, tác giả thực hiện tiếp khảo sát bằng cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chuyên gia để điều tra mức độ đồng ý hay không đồng ý với các biến thu thập được thuộc kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM + Phương pháp định lượng: Từ kết quả thu thập được ở trên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để trả lời câu hỏi thứ hai về “Mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?”. Bằng cách sử dụng bảng câu hỏi khảo sát dựa trên thang đo Likert 5 mức độ để thu thập dữ liệu. Đồng thời sử dụng kết hợp phần mềm SPSS 22 để phân tích, xử lý, kiểm định số liệu và đưa ra kết quả nghiên cứu về mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM 6. Đóng góp của đề tài 6.1 Về mặt họcthuật + Nghiên cứu khái quát thực trạng việc áp dụng các nội dung thuộc kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM + Nghiên cứu đề xuất các giải pháp về việc vận dụng các nội dung thuộc kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực Tp. Hồ Chí Minh 6.2 Về mặt thực tiễn + Nghiên cứu đóng góp vào nguồn tài liệu tham khảo về việc áp dụng các nhân
  • 20. 6 tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa + Kết quả nghiên cứu làm rõ thực trạng việc áp dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị và đo lường mức độ tác động của các nhân tố này đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Qua đó làm nổi bật nhu cầu thông tin mà kế toán quản trị cung cấp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu kết quả nghiên cứu được các doanh nghiệp nhỏ và vừa quan tâm có thể thúc đẩy việc áp dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị trong việc cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam nếu vận dụng tốt các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị có thể giúp doanh nghiệp mình nâng cao tính cạnh tranh trên thương trường và phát triển bền vững trong tương lai
  • 21. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Từ thực trạng của nền kinh tế và hướng phát triển của kế toán quản trị, đến nay đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu trong cũng như ngoài nước về việc áp dụng kế toán quản trị. Để có cái nhìn tổng quát, các công trình nghiên cứu dưới đây được tác giả tiếp cận và tổng hợp. Đồng thời phát triển thêm hướng nghiên cứu theo mục tiêu riêng của đề tài đã đặt ra 1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài 1.1.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp [1]. Oestrich-Winkel, May 2004. The use of management accounting information, learning and organizational performance. European Business School Working Papers on Management Accounting & Control, No. 11 (Revised Version) Nghiên cứu phân tích mối quan hệ giữa việc sử dụng thông tin kế toán quản trị của các CEO tại các công ty sản xuất ở Đức trong việc rèn luyện kiến thức cá nhân của nhân viên và hiệu suất hoạt động của các tổ chức. Nghiên cứu đề cập một số giả thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa việc sử dụng thông tin kế toán quản trị trong việc rèn luyện kiến thức cá nhân và hiệu suất hoạt động kinh doanh cuả các tổ chức. Các lập luận trong nghiên cứu cho rằng các loại thông tin khác nhau được sử dụng (ra quyết định, theo dõi và kiểm soát) ảnh hưởng đến việc rèn luyện kiến thức cá nhân của nhà quản lý trong việc xử lý thông tin và ra quyết định nhanh chóng, chính xác. Ngoài ra, Nghiên cứu đề xuất thêm việc sử dụng thông tin kế toán quản trị có tác động tích cực đến hiệu suất hoạt động của tổ chức cả trực tiếp lẫn gián tiếp thông qua các quy trình rèn luyện kiến thức được đề cập trong nghiên cứu. Mối quan hệ đề xuất trong nghiên cứu được kiểm nghiệm bằng cách sử dụng mô hình phương trình cấu trúc (LISREL). Dữ liệu lấy từ một cuộc khảo sát
  • 22. 8 thực nghiệm giữa các CEO của các công ty sản xuất của Đức (cỡ mẫu là 449 các tổ chức). Kết quả nghiên cứu cho thấy các loại hình doanh nghiệp sử dụng thông tin kế toán quản trị khác nhau có các hiệu ứng khác nhau đối với việc duy trì và xây dựng kiến thức của các CEO cũng như về hiệu suất hoạt động của tổ chức. [2]. Peter Mwangi Gichaaga D63/60087/2013. Effects of management accounting practices on financial performance of manufacturing companies in kenya. A research project submitted in partial fulfillment of the requirements for the award of the degree of master of science in finance degree, school of business, university of Nairobi Nghiên cứu với mục tiêu đo lường mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty sản xuất ở Kenya. Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả với mẫu nghiên cứu là 455 công ty sản xuất ở Kenya. Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng đã được áp dụng để đưa ra kích thước mẫu, do cỡ mẫu trong các công ty sản xuất khác nhau được coi là không đồng nhất, ngụ ý rằng một mẫu ngẫu nhiên đơn giản là không thể hiện được. Do đó, nghiên cứu có sự tham gia của 46 công ty sản xuất Nairobi. Nghiên cứu thu thập dữ liệu chính từ những người trả lời. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm định lượng và định tính. Kết quả nghiên cứu cho rằng nhân tố thông tin trong việc ra các quyết định được sử dụng nhiều nhất tại các công ty sản xuất ở Kenya, sau đó là nhân tố phân tích chiến lược, lập dự toán ngân sách, đánh giá hiệu suất hoạt động, Phân tích chi phí. Nghiên cứu tiếp tục kết luận rằng các yếu tố quan trọng nhất của việc áp dụng kế toán quản trị tại các công ty sản xuất ở Kenya là thông qua việc áp dụng kế toán quản trị các công ty xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các rủi ro đòi hỏi doanh nghiệp phải cải thiện. [3]. Mustafa İyibildiren, Fehmi Karasioğlu, 2017. Effects Of Management Accounting Practices And Performance Measurement On The Perception Of Business Performance: Field Study On Organized Industrial Zone Of Konya. Journal Of Knowledge Management, Economics And Information Technology . Vol. Vii, Issue 4, August 2017
  • 23. 9 Nghiên cứu nhằm mục đích khám phá các công cụ liên quan đến đo lường hiệu suất hoạt động và việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ở Khu công nghiệp tại Konya. Trong bối cảnh này, Nghiên cứu xác định mức độ áp dụng và ảnh hưởng của các công cụ liên quan đến đo lường hiệu suất hoạt động vào việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp ở Khu công nghiệp tại Konya Nghiên cứu tiến hành xác định mức độ áp dụng các công cụ kế toán quản trị tại các doanh nghiệp ở Konya. Mẫu nghiên cứu gồm 385 doanh nghiệp, trong đó nghiên cứu thu thập đươc mẫu là 220 doanh nghiệp với độ tin cậy là 95%. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ có ý nghĩa tích cực được xác định giữa việc áp dụng các công cụ kế toán quản trị như đo lường hiệu suất hoạt động với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp tại Konya. [4]. Eugine Tafadzwa Maziriri1, Miston Mapuranga2, 2017. The impact of management accounting practices (Maps) on the business performance of small and medium enterprises within the Gauteng province of South Africa. Journal of accounting and management, J AM vol .7, no . 2 (2017) Nghiên cứu kiểm tra các yếu tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở khu vực South Africa. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu được thu thập từ 380 nhà quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các doanh nghiệp này được chọn lọc bằng phương pháp kỹ thuật lấy mẫu ngẫu nhiên kết hợp sử dụng phần mềm thống kê (SPSS) phiên bản 24.0 để phân tích dữ liệu. Phân tích hồi quy được thực hiện để kiểm tra mối liên hệ giữa việc áp dụng kế toán quản trị và hiệu suất hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các mối quan hệ của giả thuyết trong mô hình nghiên cứu được đánh giá bằng cách sử dụng phân tích hồi quy. Kết quả cho thấy việc áp dụng kế toán quản trị có ảnh hưởng tích cực đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghiên cứu xác nhận rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng kế toán quản trị có thể nâng cao hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu có ý nghĩa về mặc lý thuyết và thực tiễn. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu là sự
  • 24. 10 tiến bộ đáng chú ý trong khái niệm quản lý tài chính bằng cách kiểm tra các phương pháp tương tác giữa thực tiễn kế toán quản trị và hiệu suất hoạt động kinh doanh. Như vậy, nghiên cứu có thể xem đã đóng góp khá quan trọng trong các tài liệu hiện có về chủ đề này. Nghiên cứu cũng gợi ý về định hướng nghiên cứu mới trong việc áp dụng kế toán quản trị bằng cách mở ra cuộc thảo luận về tầm quan trọng của kế toán quản trị trong thực tiễn nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các nước đang phát triển như Nam Phi. 1.1.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị [1]. Mike Tayles, Richard H. Pike, 2006. Intellectual capital, managementaccounting practices and corporate performancePerceptions of managers. Nghiên cứu nhằm mục đích kiểm tra và làm cách nào mà các nhà quản lý nhận thấy được doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm (IC) ảnh hưởng tích cực đến việc áp dụng kế toán quản trị. Cụ thể việc áp dụng kế toán quản trị nghiên cứu đo lường hiệu suất hoạt động, lập kế hoạch và kiểm soát, lập dự toán ngân sách và quản lý rủi ro. Nghiên cứu tìm hiểu các công ty như vậy có thể đáp ứng tốt với những thay đổi của kinh tế và thị trường hay không. Nó có thể lường trước các rủ ro và đạt được hiệu suất cao hơn trong lĩnh vực của họ hay không. Những phát hiện trong nghiên cứu cho thấy sự cải tiến trong việc áp dụng kế toán quản trị cho các công ty đầu tư mạnh vào trình độ và kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên. Những phát hiện được thảo luận và khám phá thêm thông qua các cuộc phỏng vấn ở một số doanh nghiệp được nghiên cứu [2]. Chidinma Caroline Maduekwe, 2015. The Usage Of Management Accounting Tools By Small And Medium Enterprises In Cape Metropole, South Africa. Thesis submitted in fulfilment of the requirement for the degree MagisterTechnologiae At the Cape Peninsula University of Technology, Cape Town Nghiên cứu nhằm xác định mức độ các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Cape Metropole sử dụng công cụ kế toán quản trị (MATs), cụ thể là công cụ lập dự toán
  • 25. 11 ngân sách, đo lường hiệu suất hoạt động (PMT) và công cụ định giá. Nghiên cứu xác định các loại công cụ kế toán quản trị được sử dụng bởi các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhận thức của các doanh nghiệp nhỏ và vừa về hiệu quả của các công cụ kế toán quản trị và các yếu tố có thể ngăn cản các doanh nghiệp sử dụng các công cụ kế toán quản trị. Nghiên cứu cho thấy hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng công cụ kế toán quản trị ở mức độ nào đó. Phát hiện cho thấy các doanh nghiệp sử dụng công cụ kế toán quản trị chủ yếu cho mục đích đo lường và giám sát hiệu quả hoạt động kinh doanh. Riêng biến hiệu quả của các công cụ kế toán quản trị mang lại có kết quả vừa phải, hiệu quả vượt trội hơn là biến đo lường hiệu suất tiếp theo là công cụ định giá, cuối cùng là công cụ lập dự toán ngân sách. Liên quan đến các yếu tố còn hạn chế tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Cape Metropole về sử dụng công cụ kế toán quản trị phát hiện cho thấy phần nhiều các hạn chế xuất phát từ sự thiếu hiểu biết và sự hỗ trợ của các cấp quản lý là vấn đề hạn chế chính 1.1.3 Những nghiên cứu về vai trò của kế toán quản trị [1]. Robert Chenhall and Kim Langfield-Smithf, 1998. Factors influencing the role of management accounting in the development of performance measures within organizational change programs. Management Accounting Research, 1998, 9, 36 1-386. Nghiên cứu tìm hiểu vai trò của kế toán quản trị trong việc phát triển hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nghiên cứu được tiến hành trên năm công ty đã triển khai các chương trình thay đổi hoạt động sản xuất kinh doanh và điển hình tại một doanh nghiệp sản xuất lớn đã thực hiện các thay đổi bao gồm phát triển cấu trúc nhóm, áp dụng chiến lược tập trung vào khách hàng và hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh mới tại doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp này phương pháp hoạt động và các ưu tiên chiến lược chưa có sự tích hợp, do đó vấn đề này được cho là yếu kém của các nhóm hoạt động với chiến lược tổng thể. Bài báo đề xuất năm yếu tố liên quan nhằm giải thích
  • 26. 12 mức độ mà kế toán quản trị đã đóng góp vào việc phát triển các biện pháp và tích hợp các chương trình thay đổi. [2]. Ali Gaber Saleh Ali Mahmoud, 2013. Exploring the role of management accounting in improving the performance of managers in the new environment "evidence from Bahrain”. Global Advanced Research Journal of Management and Business Studies (ISSN: 2315-5086) Vol. 2(4) pp. 234-244, April, 2013 Nghiên cứu nhằm khám phá vai trò của kế toán quản trị trong việc lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hiệu suất hoạt động của các công ty ở Bahrain. Cụ thể nghiên cứu thảo luận về các khía cạnh: Thay đổi của môi trường trong tổ chức, nhu cầu thay đổi việc áp dụng kế toán quản trị. Vai trò của kế toán quản trị nhằm hỗ trợ nhà quản lý thông qua cung cấp các thông tin cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định. Nghiên cứu hướng tới mục tiêu tang hiệu suất hoạt động và đánh giá hiệu suất làm việc của các nhà quản lý và các nhân viên khác trong tổ chức. 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam Phần lớn các đề tài đều nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Rất ít đề tài nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc vận dụng các nhân tố thuộc kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. 1.2.1 Những nghiên cứu về mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp [1] Lê Châu Xuân Mai (2017) Đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng hệ thống kế toán quản trị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tại các bệnh viện công lập trực thuộc sở y tế Tp. Hồ Chí Minh". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu khẳng định lại vai trò quan trọng của việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp cũng như các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các bệnh viện công lập nói riêng. Từ lợi ích của kế toán quản trị mang lại, nếu các bệnh
  • 27. 13 viện nắm bắt sẽ có nhiều cơ hội hoàn thiện hệ thống vận hành, nâng cao công tác quản lý tài chính từ đó giúp bệnh viện hoạt động tốt hơn và ngày càng phát triển. Qua tổng quan các nghiên cứu tác giả xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng kế toán quản trị trong các bệnh viện. Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng kế toán quản trị tác giả kiểm định qua các bước phân tích nhằm đưa ra kiến nghị đến các bệnh viện công lập cũng như các tổ chức khác 1.2.2 Những nghiên cứu về vận dụng kế toán quản trị [1]. Phạm Ngọc Toàn (2010) Đề tài "Xây dựng nội dung và tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam". Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu đã xây dựng nội dung, tổ chức công tác kế toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phù hợp và hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong việc chỉ đạo và thực hiện các chức năng quản lý của mình. Nội dungđược xây dựng bao gồm: + Hệ thống kế toán chi phí phục vụ yêu cầu quản trị chi phí + Hệ thống dự toán phục vụ cho yêu cầu hoạch định + Hệ thống kế toán trung tâm trách nhiệm phục vụ cho yêu cầu kiểm soát và đánh giá thành quả thực hiện + Hệ thống thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định trong ngắn hạn và dài hạn Luận án còn trình bày việc tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: + Tổ chức hệ thống thu nhận thông tin đầu vào gắn liền với KTTC + Tổ chức phân loại và xử lý thông tin qua hệ thống tài khoản gắn kết với KTTC
  • 28. 14 + Tổ chức thiết lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị + Tổ chức nhân sự thực hiện KTQT gắn kết với KTTC + Tổ chức vận dụng tin học vào kế toán quản trị [2]. Nguyễn Thị Phúc Loan (2013) Đề tài "Ứng dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp xẻ và kinh doanh gỗ tròn ở tỉnh Phú Yên". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu tập trung vào xây dựng, triển khai thực thi 5 nội dung trọng tâm với phương pháp kỹ thuật đơn giản và tiết kiệm là: Định giá bán, vận dụng kỹ thuật phân tích CVP trong đánh giá, phân tích phương án kinh doanh, xây dựng dự toán và kiểm soát hoạt động, báo cáo thành quả tài chính và điều chỉnh lại hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành theo hướng kết nối thông tin với quản trị. Qua đó tác giả đưa ra các đề xuất ứng dụng kế toán quản trị dựa trên quan điểm định vị công việc đã nghiên cứu. [3] Phạm Thị Tuyết Minh (2015) Đề tài "Tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp Ô Tô Việt Nam ". Luận án tiến sĩ. Học Viện Tài Chính và Nguyễn Thị Ngọc Lan (2014) Đề tài "Tổ chức công tác kế toán quản trị cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Nghiên cứu trọng tâm đề cập các vấn đề cơ bản của việc tổ chức công tác kế toán quản trị với các nội dung: Phân tích thực trạng về tổ chức công tác kế toán quản trị. Phân tích những đặc điểm cơ bản về tổ chức quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và các ảnh hưởng đó đến tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp. Nghiên cứu khảo sát thực tế, phân tích thực trạng và đánh giá ưu nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan thể hiện được các mặt hạn chế và khiếm khuyết trong việc tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hố chí Minh. Qua đó tác giả đã nghiên cứu những vấn đề về tổ chức công tác kế toán quản trị và nghiên cứu tình
  • 29. 15 hình thực tế tại một số doanh nghiệp được khảo sát. Tác giả đưa ra mô hình kế toán quản trị phù hợp với những đặc điểm của các doanh nghiệp bằng cách xây dựng các hệ thống chứng từ kế toán quản trị, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán quản trị và hệ thống báo cáo kế toán quản trị phân tích và thiết lập thông tin cho các nhà quản trị ra quyết định. Để hoàn thiện việc tổ chức công tác kế toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tác giả đưa ra các giải pháp hỗ trợ hoàn thiện từ cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp sử dụng. [4]. Trần Ngọc Hùng (2016) Đề tài "Các nhân tố tác động đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam" Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; Nguyễn Vũ Thanh Giang (2017) Đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn Tp. Hồ Chí Minh". Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và Nguyễn Ngọc Vũ (2017) Đề tài " Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực phi tài chính ở Tp. Hồ Chí Minh" . Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Các nghiên cứu trên trọng tâm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam như: Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của nhà nước trong các doanh nghiệp, nhận thức của chủ sở hữu, môi trường và chiến lược phát triển kinh doanh. Kết quả nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp siêu nhỏ thường khó triển khai và hay thất bại bởi sự tác động theo hướng bất lợi của một số nhân tố ảnh hưởng như trên. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng khẳng định vai trò quan trọng của việc vận dụng kế toán quản trị như là công cụ quản lý hữu hiệu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước Sau khi tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn tác giả đưa ra một số nhận xét sau
  • 30. 16  Các công trình nghiên cứu cho thấy lĩnh vực kế toán quản trị là lĩnh vực được nhiều tác giả quan tâm và lựa chọn để nghiên cứu. Nghiên cứu vận dụng kế toán quản trị được thực hiện khá phổ biến ở các dòng nghiên cứu cũng như nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau thuộc kế toán quản trị  Các nghiên cứu nước ngoài đã nêu được mối liên hệ của việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó thấy được vai trò của kế toán quản trị trong việc nâng cao hiệu suất hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp  Các nghiên cứu trong nước, tác giả thấy rằng có rất ít đề tài nghiên cứu về mối liên hệ giữa việc vận dụng các nhân tố thuộc kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phần lớn các đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Do đó, tác giả cho rằng đây là khoảng trống nghiên cứu mà tác giả có thể thực hiện được trong đề tài này. 1.4 Định hướng nghiên cứu của tác giả Tác giả tiếp tục kế thừa và phát triển từ các công trình nghiên cứu trước về các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu được thực hiện tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh vì Hồ Chí Minh là thành phố trọng điểm của cả nước về tốc độ phát triển kinh tế cũng như nguồn lực lao động. Bên cạnh tốc độ phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng số doanh nghiệp tại khu vực.
  • 31. 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương này tác giả đã tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến việc vận dụng kế quản trị tại các doanh nghiệp và mối liên hệ của việc vận dụng kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên cơ sở chọn lọc các nghiên cứu tiêu biểu đã được công bố. Qua đó, tác giả nêu được các đóng góp của đề tài cũng như các mặt còn hạn chế từ đó tác giả đưa ra khoảng trống nghiên cứu và sự cần thiết để thực hiện đề tài này.
  • 32. 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN 2.1 Tổng quan về kế toán quản trị Ngày nay, việc tổ chức công tác kế toán quản trị là một phần không thể thiếu trong các hoạt động quản lý của các doanh nghiệp. Họ thường sử dụng các công cụ kế toán quản trị để đánh giá các hoạt động trong kinh doanh như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận như kỳ vọng. Có thể thấy kế toán quản trị là một trong những công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc ra quyết định và vương tới sự thành công của các doanh nghiệp. Đo lường hiệu suất hoạt động là một trong những phương pháp quản lý cạnh tranh hiệu quả của các doanh nghiệp bên cạnh ý thức và hành vi của người tiêu dùng ngày càng tăng cao. Từ các quan điểm trên đo lường hiệu suất và quản lý hoạt động có thể xem khá quan trọng để phát triển năng lực quản lý tòan diện bên trong cũng như bên ngoài của các doanh nghiệp 2.1.1 Bản chất kế toán quản trị Môi trường liên tục thay đổi để hòa nhập và tồn tại trong thế giới cạnh tranh việc áp dụng kế toán quản trị giúp tổ chức tồn tại thay đổi và mang lại lợi thế cạnh tranh quan trọng, nó hướng dẫn quản lý thúc đẩy hành vi, hỗ trợ và tạo ra các giá trị văn hóa cần thiết để đạt được các mục tiêu chiến lược. Kế toán quản trị có liên quan chủ yếu với nhu cầu quản lý nội bộ. Nó được định hướng để đánh giá hiệu suất và phát triển các ước tính trong tương lai trái ngược với kế toán tài chính truyền thống. Kế toán tài chính nhấn mạnh các dữ liệu lịch sử liên quan đến các vấn đề tài chính, pháp lý như quyền sở hữu, các khoản đầu tư, hạn mức cấp tín dụng, thuế Kế toán quản trị cung cấp thông tin từ môi trường đến quản lý để tạo thuận lợi cho việc ra quyết định. Thông tin kế toán quản trị tốt có ba thuộc tính: Kỹ thuật giúp tăng cường sự hiểu biết về các hiện tượng đo lường và cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định chiến lược, Hành vi khuyến khích hành động phù hợp với mục tiêu chiến lược của tổ chức, và Văn hóa nhằm hỗ trợ từng thành viên đồng thời xây dựng tập hợp các nhóm nhân viên tạo nên các giá trị văn hóa, niềm
  • 33. 19 tin và tư duy được chia sẻ trong một tổ chức và xã hội (Ashton et al., 1991). Sự phát triển của kế toán quản trị đáp ứng nhu cầu của quản lý và môi trường. Kế toán quản trị thích nghi với thay đổi của tổ chức và ba lực lượng chính khiến các tổ chức phát triển: Thay đổi công nghệ, toàn cầu hóa và nhu cầu của khách hàng (McWatters, 2001). Để duy trì tính cạnh tranh trong thị trường toàn cầu ngày nay, doanh nghiệp phải liên tục cải thiện việc áp dụng và tổ chức công tác kế toán quản trị hiệu quả. Do vậy tất cả các nước trên thế giới đã phát triển nhiều công cụ, kỹ thuật kế toán quản trị được phát triển và đưa vào áp dụng thực tiễn. 2.1.2 Định nghĩa kế toán quản trị Trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, kế toán góp phần quan trọng trong công tác quản lý các hoạt động kinh tế, tài chính,.. để đáp ứng công tác quản lý ngày càng đa dạng, phức tạp và đối tượng sử dụng thông tin đa dạng đòi hỏi kế toán ngày cảng phát triển và ra đời hai loại kế toán khác nhau, cụ thể là kế toán tài chính và kế toán quản trị. Kế toán tài chính cung cấp các thông tin cho các đối tượng bên ngoài tổ chức. Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong tổ chức như nhà điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp. Theo Ronald W.Hilton, giáo sư đại học Cornell (Mỹ): “Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong một tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức” Theo Ray H.Garrison: “Kế toán quản trị có liên hệ với việc cung cấp tài liệu cho các nhà quản lý là những người bên trong tổ chức kinh tế và có trách nhiệm trong việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức” Theo các giáo sư đại học South Florida là Jack L.Smith, Robert M. Keith và William L.Stephens: “Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin định lượng mà họ cần để hoạch định và kiểm soát” Khái niệm kế toán quản trị theo Luật Kế Toán Việt Nam (2003) và Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/6/2006 của Bộ tài chính là: "Kế toán quản trị là việc thu
  • 34. 20 thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán” Theo tác giả Phạm Thị Tuyết Minh (2015), Kế toán quản trị là một trong hai nội dung chính của công tác kế toán, là quá trình thu thập, xử lý thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp được thể hiện thông qua hệ thống báo biểu, phù hợp với nhu cầu thông tin của việc ra quyết định điều hành của các cấp quản trị khác nhau trong doanh nghiệp. Các thông tin này được lập nhanh chóng, chi tiết theo yêu cầu quản lý nhằm trợ giúp cho các nhà quản lý ra quyết định, là phương tiện để kiểm soát tình hình tài chính, thực hiện quản lý trong doanh nghiệp Mặc dù có rất nhiều định nghĩa kế toán quản trị nhưng hầu hết các quan điểm đều cho rằng kế toán quản trị là việc thu thập xử lý phân tích và cung cấp thông tin nhằm hỗ trợ trong việc hoạch định, kiểm soát và ra các quyết định trong nội bộ doanh nghiệp 2.1.3 Vai trò kế toán quản trị Thông tin kế toán quản trị có vai trò chủ đạo và chi phối toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơ sở để đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Do vậy, trách nhiệm của nhà quản trị là điều hành quản lý hoạt động mà các hoạt động quản lý được tiến hành liên tục từ khâu lập kế hoạch cho đến khâu tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá rồi quay lại khâu lập kế hoạch cho các kỳ sau. Các chức năng cơ bản của kế toán quản trị là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và ra quyết định để thực hiện tốt các chức năng. Nhà quản trị rất cần các thông tin do kế toán quản trị cung cấp. Ở mỗi khâu của quá trình ra quyết định. KTQT thể hiện rõ vai trò trong việc cung cấp thông tin. Chức năng lập kế hoạch nhà quản trị cần xây dựng các mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp và đề ra các bước thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đó. Lập kế hoạch được xem là chức năng quan trọng trong quản lý của doanh nghiệp. Xây
  • 35. 21 dựng kế hoạch phù hợp với các mục tiêu tương lai là vấn đề hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Để có thể cung cấp kịp thời thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán ngân sách thì cơ sở để dựa vào là những thông tin hợp lý và có cơ sở chắc chắn mà những thông tin này do KTQT cung cấp. Chức năng tổ chức thực hiện, các nhà quản lý cần liên kết hiệu quả giữa các nguồn lực hiện tại với tổ chức con người trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Chức năng này được thể hiện bằng việc bố trí những công việc của từng nhân viên, quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong phòng ban. Để chức năng này được quản lý tốt nhà quản lý rất cần thông tin của KTQT. Trong những tình huống khác nhau thì KTQT sẽ cung cấp thông tin và phương án giải quyết khác nhau để nhà quản lý lựa chọn nhằm ra quyết định đúng đắn trong quá trình tổ chức, điều hành doanh nghiệp. Chức năng kiểm tra và đánh giá, các nhà quản lý cần thực hiện so sánh số liệu lập dự toán với số liệu thực tế, qua đó phát hiện chênh lệch giữa số liệu kế hoạch với số liệu thực tế và tìm ra các giải pháp thay thế, điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp. KTQT hỗ trợ nhà quản trị ra các báo cáo có dạng so sánh vì vậy nhà quản trị có thể kiểm tra đánh giá các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực mình quản lý để kịp thời điều chỉnh nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Chức năng ra quyết định không phải là chức năng độc lập của nhà quản lý mà được thực hiện bởi sự kết hợp với ba chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá. Nó được thực hiện trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Chức năng ra quyết định yêu cầu các nhà quản lý cần lựa chọn một giải pháp hợp lý trong số các phương án đưa ra. KTQT cần cung cấp thông tin, soạn thảo các báo cáo, thực hiện phân tích số liệu, thông tin thích hợp giữa các phương án để tư vấn cho các nhà quản trị lựa chọn phương án, quyết định phù hợp và tối ưu nhất. KTQT không chỉ cung cấp thông tin thích hợp cho nhà quản lý trong quá trình ra quyết định mà còn cung cấp thông tin trong các tình huống khác nhau của việc vận dụng các kỹ thuật phân tích để nhà quản lý có cơ sở chắc chắn trong việc lựa chọn và ra các quyết định kinh doanh thích hợp với điều kiện hiện có của doanh nghiệp.
  • 36. 22 2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nắm rõ ý nghĩa về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Do vậy, một trong những công cụ có thể giúp nhà quản trị phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đồng thời đánh giá năng lực quản lý của toàn thể nhân viên và tình trạng sử dụng các tài sản như thế nào? Một trong những công cụ đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh hiệu quả là thông qua các chỉ số tài chính, phi tài chính để đo lường các chỉ tiêu trên. Nếu nhà quản trị áp dụng tốt các công cụ đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp tìm ra xu hướng phát triển mới cũng như giúp các nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra tình hình sức khỏe của doanh nghiệp. 2.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể được xem như là một thước đo chủ quan về cách công ty có thể sử dụng tài sản của mình từ hoạt động kinh doanh để tạo ra doanh thu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được sử dụng như một thước đo chung về tình hình sức khỏe tài chính tổng thể của một công ty trong một khoảng thời gian nhất định, và có thể được sử dụng để so sánh các công ty tương tự trên cùng ngành hoặc để so sánh các ngành hoặc lĩnh vực trong tổng hợp. Khái niệm đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ ra rằng nhân viên có thể tăng giá trị, tăng quy mô dòng tiền trong tương lai của công ty bằng cách đẩy nhanh việc nhận các luồng tiền đó hoặc bằng cách làm cho chúng chắc chắn hơn hoặc ít rủi ro hơn Có nhiều cách khác nhau để đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh nhưng tất cả các biện pháp cần được thực hiện trong tập hợp. Một số chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh là tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ quản lý tài sản, tỷ suất sinh lời, chỉ số đòn bẩy và tỷ lệ giá trị thị trường. Carreta và Farina (2010) cho rằng việc sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính vẫn có thể được chứng minh vì nó phản ánh những gì các nhà quản lý thực sự coi là hiệu quả và thậm chí nếu đây là một hỗn hợp các chỉ số khác nhau như lợi nhuận kế toán, năng suất và dòng tiền. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được xác định bởi các
  • 37. 23 chỉ số như lợi nhuận hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí, ngân sách hoặc các chỉ số trên thị trường chứng khoán (ví dụ: giá cổ phiếu). Các chỉ số đại diện cho hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm thước đo kế toán về hiệu suất; lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và lợi nhuận trên tài sản (ROA). 2.2.2 Hiệu suất hoạt động Hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp được đo lường qua các chỉ số hoạt động như số vòng quay hàng tồn kho, số vòng quay nợ phải thu, số vòng quay vốn lưu động, số vòng quay tài sản,…Qua các chỉ số hoạt động các nhà quản trị có thể xem xét đánh giá doanh nghiệp mình thời gian qua đã sử dụng tài sản hiệu quả hay không? Bên cạnh đó các hệ số hoạt động có thể hỗ trợ nhà quản trị xác định tốc độ chuyển hóa các tài sản của mình để tạo ra lượng tiền mặt khi có nhu cầu phát sinh. 2.3 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo Maladzhi (2012) SMEs được viết tắt cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, và không có định nghĩa chung, nó thay đổi từ quy mô, loại hình kinh doanh, số lượng tài sản, doanh thu và số lượng nhân viên. SMEs quốc tế được xác định bởi doanh thu hàng năm và số lượng nhân viên toàn thời gian trong công ty (Wolmarans & Meintjes, 2015). Theo Maphiri (2015) ở các nước đang phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu được mô tả là doanh nghiệp một người, trong đó nhân viên làm việc có thể là thành viên trong gia đình và thường không được trả lương. Theo Modimogale và Kroeze (2009) xác định các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) là các doanh nghiệp sử dụng nhân viên từ 150 người trở xuống và không phải là công ty con của một công ty đại chúng. Ở Nam Phi, các doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa là các thực thể kinh doanh riêng biệt; bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ được quản lý bởi một hoặc nhiều chủ sở hữu bao gồm các chi nhánh hoặc công ty con (Aminu & Shariff, 2015).
  • 38. 24 Hiện nay chưa có sự thống nhất chung về khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định dựa trên các tiêu chí khác nhau theo từng khu vực, từng quốc gia như quy mô doanh nghiệp, cấu trúc sở hữu vốn, số năm thành lập, số lượng nhân viên, doanh thu hoạt động, tài sản,.. Ở Việt Nam, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 doanh nghiệp nhỏ và vừa được chia theo ngành kinh doanh bao gồm: Nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, thương mại và dịch vụ. Bên cạnh đó tiêu thức chủ yếu để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa là số lao động và số vốn sở hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên đến thời điểm tháng 03 năm 2018 nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 03 năm 2018 được ban hành quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghị định này quy định chi tiết các tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại điều 6 đến điều 11 chương 2 nhằm xác định các tiêu chí về số lượng nhân viên tham gia bảo hiểm xã hội, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tổng tài sản, tổng nguốn vốn,.. 2.4 Lý thuyết nền Phần này tác giả chủ yếu trình bày về hai lý thuyết. Lý thuyết đầu tiên là lý thuyết dự phòng (Contingency Theory), lý thuyết thứ hai là lý thuyết tâm lý (Psychological theory) 2.4.1 Lý thuyết dự phòng (Contingency Theory) 2.4.1.1 Nội dung lý thuyết Các nhà nghiên cứu lý thuyết tổ chức truyền thống tin rằng, có thể xác định được cấu trúc tối ưu cho tất cả các tổ chức. Tuy nhiên, trong thực tế, cơ cấu tổ chức có sự thay đổi dáng kể. Các nhà lý thuyết đương đại cho rằng, không có duy nhất một cơ cấu tổ chức tối ưu cho tất cả các tổ chức. Hiệu suất của một tổ chức phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức, sự thay đổi của môi trường, chiến lược, công nghệ, quy mô, văn hóa,…Các lý thuyết phù hợp giữa cơ cấu tổ chức và các biến theo ngữ cảnh, được gọi chung là lý thuyết dự phòng.
  • 39. 25 Theo lý thuyết dự phòng, kế toán quản trị được xem là thành phần của cơ cấu tổ chức.Việc thông qua lý thuyết dự phòng để nghiên cứu kế toán quản trị là quá trình điểu chỉnh sự phù hợp giữa kế toán quản trị cụ thể với các biến thay đổi trong một tổ chức 2.4.1.2 Áp dụng lý thuyết dự phòng vào việc vận dụng KTQT tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Lý thuyết dự phòng giải thích rằng kế toán quản trị không có việc áp dụng chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Về bản chất, mỗi doanh nghiệp có cơ cấu hoạt động khác nhau nên việc áp dụng kế toán quản trị khác nhau nhằm phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh riêng của doanh nghiệp. Trong trường hợp này lý thuyết dự phòng xem xét các nhân tố thuộc nội dung vận dụng kế toán quản trị có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố được đánh giá cao trong lý thuyết là Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, lập dự toán ngân sách, vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, phân tích chiến lược kinh doanh và đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố này đóng vai trò khá quan trọng trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Đồng thời hỗ trợ các nhà quản trị kiểm soát chi phí mong muốn trong giai đoạn lập dự toán ngân sách và đưa ra các chỉ số báo hiệu cần thiết khi doanh nghiệp có thể trải qua các thay đổi tiêu cực như mùa vụ, khủng hoàng kinh tế,… và các tác động tiêu cực đến lưu chuyển dòng tiền và doanh thu của doanh nghiệp. 2.4.2 Lý thuyết tâm lý (Psychological theory) 2.4.2.1 Nội dung lý thuyết Lý thuyết tâm lý đã được sử dụng trong nghiên cứu kế toán quản trị hơn 50 năm dựa vào mối quan hệ của con người và động lực nhóm để điểu tra bối cảnh xã hội của ngân sách. Lý thuyết tâm lý nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức. Quan điểm của nhóm này cho rằng, năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do nhu cầu tâm lý xã hội của con người. “Vấn đế của tổ chức là vấn đề con người”.
  • 40. 26 Lý thuyết tâm lý cho rằng trong quá trình làm việc, người lao động có mối quan hệ với nhau và với các nhà quản trị. Lý thuyết nhấn mạnh hiệu quả của nhà quản trị phụ thuộc vào việc giải thích các mối quan hệ này. Các tác giả về hành vi con người cho rằng, hoạt động của con người phụ thuộc nhiều vào yếu tố tâm lý xã hội. Chính các yếu tố này, tạo nên các quan hệ tốt đẹp trong quá trình lao động, từ đó có thể đạt được hiệu quả cao trong quá trình làm việc. Bởi, con người là một trong những thành phần quan trọng nhất của các tổ chức, đóng vai trồ quan trọng trong các hoạt động của các tổ chức. Khi hành vi cá nhân phù hợp với mục tiêu của tổ chức, các tổ chức phát triển thịnh vượng 2.4.2.2 Áp dụng lý thuyết tâm lý vào việc vận dụng KTQT tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Lý thuyết tâm lý được áp dụng trong nghiên cứu về kế toán quản trị để hiểu tác động về hành vi của con người đến các nhân tố thuộc nội dung KTQT trong tổ chức. Trong quá trình phân tích chiến lược, lập dự toán ngân sách, kiểm soát hoạt động và ra các quyết định tài chính. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng lý thuyết tâm lý để điều tra mức độ ảnh hưởng việc vận dụng hệ thống KTQT chi phí, lập dự toán ngân sách, vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, phân tích chiến lược ảnh hưởng tới hiệu suất của cá nhân như thế nào. Từ việc đo lường hiệu suất của cá nhân doanh nghiệp xác định hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, từ lý thuyết tâm lý nghiên cứu các cấp quản lý sử dụng thông tin kế toán quản trị trong ra quyết định như thế nào. KTQT sử dụng lý thuyết tâm lý để nghiên cứu làm thế nào các cá nhân xử lý các thông tin trong việc vận dụng hệ thống KTQT chi phí, lập dự toán ngân sách, vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin, phân tích chiến lược. Lý thuyết tâm lý nhằm điều tra sự phản hồi của KTQT với nhận thức và phong cách làm việc của các cá nhân trong tổ chức ảnh hưởng đến các quyết định điều hành. Thuyết tâm lý có thể sử dụng để giải thích nguyên nhân và sự ảnh hưởng của KTQT đến hành vi cá nhân. Lý thuyết tâm lý chỉ ra rằng, việc thiết lập và vận hành hệ thống KTQT trong doanh nghiệp phải xem xét các tác động mối quan hệ giữa con người trong doanh
  • 41. 27 nghiệp với nhau (quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới, quan hệ giữa các bộ phận trong DN với nhau). Điều này liên quan đến quá trình hoạch định ngân sách, quá trình kiểm soát đánh giá và ra các quyết định ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu suất hoạt động của từng bộ phận. Ví dụ như, việc thiết lập các định mức chi phí và các chỉ tiêu đánh giá, nếu chỉ quan tâm đến việc cắt giảm chi phí mà không chú ý đến việc nâng cao hiệu suất và giải quyết hài hòa lợi ích giữa các bộ phận trong DN, có thể sẽ không huy động được mọi người trong DN nỗ lực phấn đấu giảm chi phí và gia tăng hiệu suất hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất Dựa vào cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu trước tác giả được tiếp cận và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất như sau: Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: Peter Mwangi Gichaaga (2013)
  • 42. 28 Mô hình được cụ thể hóa như sau: Y = f (X) Với: Y là hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV X là việc áp dụng kế toán quản trị bao gồm: (Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân sách, Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin trong việc ra quyết định, phân tích chiến lược, đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh) Mô hình thực nghiệm: Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để dự đoán mức độ tác động mà các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc như thế nào Y = β0+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4+ β5X5+ et X1: Vận dụng hệ thống KTQT chi phí X2: Lập tự toán ngân sách X3: Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin trong việc ra quyết định X4: Phân tích chiến lược kinh doanh X5: Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh β0: Hằng số; βi: Hệ số hồi quy (i = 1,…,5) et = Error term Giả thuyết nghiên cứu: Dựa trên mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu kết hợp mô hình nghiên cứu đề xuất về việc vận dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu sau:  Giả thuyết 1: Vận dụng hệ thống kế toán quản trị chi phí có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Giả thuyết 2: Lập dự toán ngân sách có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Giả thuyết 3: Vận dụng kỹ thuận phân tích thông tin trong việc ra quyết
  • 43. 29 định có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Giả thuyết 4: Phân tích chiến lược kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không của doanh nghiệp  Giả thuyết 5: Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • 44. 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Nội dung chương này tác giả trình bày tổng quát các khái niệm về kế toán quản trị, vai trò của kế toán quản trị bên cạnh các lợi ích mà kế toán quản trị mang lại. Song song đó tác giả hệ thống các lý thuyết liên quan đến việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ các cơ sở trên tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết liên quan. Các chương tiếp theo sẽ đi sâu vào việc kiểm định mô hình và đánh giá các giả thuyết liên quan
  • 45. 31 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương này phác thảo các phương pháp luận và nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá các thang đo và đo lường các khái niệm trong nghiên cứu, kiểm định mô hình nghiên cứu mà tác giả đề xuất 3.1 Thiết kế nghiên cứu 3.1.1 Khung nghiên cứu Từ cơ sở lý thuyết đã tổng hợp từ các công trình nghiên cứu trước tác giả xác định khoảng trống nghiên cứu qua đó đề ra mục tiêu, mô hình nghiên cứu đề xuất. Nhằm kiểm định mô hình và trả lời các câu hỏi nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gồm phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng để giải quyết các vấn đề được đặt ra. Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để trả lời câu hỏi thứ nhất "Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?” Bằng cách thực hiện thảo luận nhóm với các chuyên gia gồm: Các lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tại các doanh nghiệp lớn cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa để nhận diện các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đang hiện hữu tác động đến hiệu suất hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Sau đó, để gia tăng độ tin cậy của thang đo thu thập được từ thảo luận nhóm chuyên gia đầu tiên, tác giả thực hiện tiếp khảo sát bằng cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chuyên gia để điều tra mức độ đồng ý hay không đồng ý với các biến thu thập được thuộc kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM. Tiếp theo, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để trả lời câu hỏi thứ hai về “Mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?”. Bằng cách sử dụng bảng câu hỏi khảo sát dựa trên thang đo Likert 5 mức độ để thu thập dữ liệu. Đồng thời sử dụng kết hợp phần mềm SPSS 22 để phân tích, xử lý, kiểm định số liệu và đưa ra kết
  • 46. 32 quả nghiên cứu về mức độ tác động của các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực TP. HCM
  • 47. 33 Hình: 3.1 Quy trình nghiên cứu (Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu)
  • 48. 34 3.1.2 Mô hình nghiên cứu  Mô hình tổng quát Để kiểm chứng mối tương quan thực tiễn giữa việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Mô hình nghiên cứu tổng quát được phát triển trên nền tảng vận dụng kế toán quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong mô hình tổng quát này, các nhân tố vận dụng kế toán quản trị (Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân sách, Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin trong việc ra quyết định, Phân tích chiến lược và Đánh giá hiệu suất hoạt động) là các biến dự báo trong khi hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là biến kết quả duy nhất. Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu Nguồn: Peter Mwangi Gichaaga (2013)
  • 49. 35 Từ mô hình nghiên cứu tác giả đưa ra các giả thuyết liên quan đến việc áp dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cụ thể như sau:  Giả thuyết 1: Vận dụng hệ thống kế toán quản trị chi phí có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Giả thuyết 2: Lập dự toán ngân sách có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Giả thuyết 3: Vận dụng kỹ thuận phân tích thông tin trong việc ra quyết định có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Giả thuyết 4: Phân tích chiến lược kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không của doanh nghiệp  Giả thuyết 5: Đánh giá hiệu suất hoạt động kinh doanh có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 3.3 Bảng ký hiệu các biến trong mô hình Biến độc lập Kí hiệu Biến phụ thuộc Vận dụng hệ thống KTQT chi phí HTCP Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV Lập dự toán ngân sách NS Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin TT Phân tíchchiến lược PTCL Đánh giáhiệu suất hoạt động ĐG Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 3.1.3 Mẫu khảo sát Nghiên cứu được chọn mẫu theo phương pháp xác suất, nghĩa là tác giả ước lượng trước các đối tượng có thể tham gia vào mẫu. Nghiên cứu được khảo sát bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp cho các đối tượng khảo sát và gửi email khảo sát
  • 50. 36 thông qua công cụ Google document cho các đối tượng thuộc ban lãnh đạo doanh nghiệp, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra quyết định tài chính tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. “Trong phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước mẫu thường được xác định dựa vào: + Kích thước tối thiểu + Số lượng biến đo lường đưa vào phân tích Hair & Cộng sự (2006) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ biến quan sát/biến đo lường là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu là 5 biến quan sát, tốt nhất là 10:1.” (Trích Nguyễn Đình Thọ, 2013, trang 415). Như vậy, Từ các yêu cầu trên tác giả suy ra số lượng mẫu tối thiểu trong nghiên cứu là 125 mẫu (25 x 5) dựa trên 25 biến quan sát đã được xây dựng Để đạt được yêu cầu đã đặt ra về kích thước mẫu tối thiểu đồng thời đảm bảo kết quả nghiên cứu có thể đại diện cho tổng thể. Tác giả tiến hành gửi 250 bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tượng là cấp lãnh đạo, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên kế toán có quyền ra các quyết định tài chính tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh Kết quả khảo sát thu về 250 bảng câu hỏi và các câu hỏi này được tác giả làm sạch dữ liệu là loại bỏ các bảng câu hỏi có các câu trả lời không đạt yêu cầu như: Các câu trả lời được trả lời bởi các đối tượng mà doanh nghiệp mình không áp dụng kế toán quản trị, các câu trả lời bỏ trống quá nhiều hoặc các câu trả lời được đánh nhất quán từ trên xuống dưới. Sau khi phân tích và loại bỏ các bảng câu hỏi không đạt yêu cầu tác giả thu về được 211 bảng câu hỏi đạt yêu cầu, mẫu hợp lệ trong nghiên cứu đáp ứng tỷ lệ từ 84,4% so với bảng câu hỏi được phát ra.
  • 51. 37 3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính Từ các dữ liệu sơ cấp được tổng hợp từ các nghiên cứu trước và trả lời câu hỏi nghiên cứu "Các nhân tố nào thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh?” tác giả thực hiện khảo sát nhóm chuyên gia với các đối tượng đáp ứng các điều kiện sau:  Đối tượng tham gia: Ban lãnh đạo doanh nghiệp, giám đốc tài chính, kế toán trưởng hoặc các chuyên viên tài chính có quyền ra các quyết định tài chính tại các doanh nghiệp  Trình độ: Tốt nghiệp đại học trở lên  Kinh nghiệm làm việc: Tối thiểu 10 năm trở lên Đặc trưng của đề tài khảo sát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa về việc áp dụng các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Tác giả thiết kế các câu hỏi mở cùng nhóm chuyên gia được xây dựng theo tỷ lệ 70% các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 30% còn lại thuộc các chuyên gia đang công tác tại doanh nghiệp lớn. Từ các ý kiến thu thập được tác giả xác định các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ các câu hỏi mở được chuẩn bị kết hợp kinh nghiệm thực tiễn của các chuyên gia tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, tác giả thăm dò và xác định được các nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa với các câu hỏi thảo luận như sau: Câu hỏi 1: Anh/ chị có cho rằng Vận dụng hệ thống KTQT chi phí có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không? Câu hỏi 2: Anh/ chị có cho rằng Lập dự toán ngân sách có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không?
  • 52. 38 Câu hỏi 3: Anh/ chị có cho rằng Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không? Câu hỏi 4: Anh/ chị có cho rằng Phân tích chiến lược kinh doanh có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không? Câu hỏi 5: Anh/ chị có cho rằng Đánh giá hiệu suất hoạt động có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không? Câu hỏi 6: Theo Anh/ chị hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được đo lường bằng chỉ tiêu nào là phù hợp và phổ biến nhất? Từ kết quả thảo luận nhóm gồm 70% các chuyên gia đến từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa và 30% đến từ các doanh nghiệp lớn tác giả tổng hợp được 5 nhân tố thuộc nội dung kế toán quản trị bao gồm: Vận dụng hệ thống KTQT chi phí, Lập dự toán ngân sách, Đánh giá hiệu suất hoạt động, Vận dụng kỹ thuật phân tích thông tin trong việc ra quyết định và Phân tích chiến lược có tác động đến các nhân tố đại diện cho biến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE = Thu nhập ròng/ vốn chủ sở hữu bình quân); Lợi nhuận trên tài sản (ROA = Thu nhập ròng/ tổng tài sàn) và công cụ đòn bẩy tài chính cụ thể là vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản. Qua đó tác giả tiến hành điều chỉnh thang đo nháp phù hợp với đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh Sau đó, để tăng thêm độ tin cậy và đảm bảo các biến quan sát có thể đo lường các khái niệm trong mô hình đặc biệt là phù hợp với loại hình các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tác giả tiếp tục thực hiện phương pháp phỏng vấn chuyên gia qua bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát với ý định điều tra một lần nữa về mức độ đồng ý hay không đồng ý của thang đo vận dụng kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ kết quả này tác giả tiến hành kiểm định lại bằng phương pháp định lượng