3. 1. Tiêu chí
a
• THÔNG BÁO
b
• NỘI DUNG BÀI HỌC
c
• THÁI ĐỘ HỌC TẬP
4. a. Thông báo
-> Phần này để nhập thông báo về ngày có bài kiểm tra
hoặc ngày diễn ra event (nếu có)
**Bé sẽ có bài kiểm tra vào ngày ……………. Mong quý
phụ huynh nhắc bé ôn bài ở nhà.
**Bé sẽ tham gia hoạt động ……………… vào ngày
……………….
-> Mục thông báo hoạt động có thể copy từ phần body
của form Thông báo hoạt động (Event Announcement)
5. b. Nội dung bài học
-> Phần này để nhập nội dung bài học trong ngày và tình
hình học tập của học viên
Unit …: Tên bài học
- Sách …, trang…, nội dung ……
- Chơi game …, luyện kĩ năng ……
-Tình hình học tập:
1. Nói – phát âm: …
2. Nghe: …
3. Ngữ pháp:…
6. c. Thái độ học tập
-> Phần này để nhập thái độ học tập của học viên, có thể
thêm vào nhắc nhở nếu học viên chưa tốt hoặc khen ngợi
nếu học viên có biểu hiện tốt
** Thái độ học tập: …
7. 2. Mẫu
a
• NHẬN XÉT KĨ NĂNG
b
• THÁI ĐỘ HỌC TẬP
c
• THAM GIA TRÒ CHƠI
8. Tiếng Anh Tiếng Việt
a. Nhận xét kĩ năng
Name needs to practice more on his
pronunciation.
(Tên tiếng anh) cần phải luyện tập thêm về
phát âm.
Name is having problems with pronunciation
and should practice with the tape at home.
(Tên tiếng anh) phát âm sai còn nhiều. Vì vậy
nên nghe băng ở nhà để luyện phát âm.
NÓI – PHÁT ÂM
Name has improved his/her pronunciation and
continues to improve.
(Tên tiếng anh) đã có nhiều tiến bộ về mặt
phát âm.
Name needs to focus on stress and intonation.
He/ she can do this with the tape at home.
(Tên tiếng anh) cần chú ý đến việc nhấn trọng
âm và ngữ điệu. Em có thể luyện tập bằng cách
nghe băng ở nhà.
Name needs to speak more in pronunciation
exercises in class.
(Tên tiếng anh) cần nói nhiều hơn trong
những bài luyện phát âm ở lớp.
Name needs to slow his/her speaking down in
class.
(Tên tiếng anh) cần nói chậm lại.
Name needs to focus on speaking louder in
class.
(Tên tiếng anh) cần chú ý nói to hơn trong lớp.
Name should try and speak in all exercises in
class.
(Tên tiếng anh) cần cố gắng và nói nhiều hơn
trong các bài tập ở lớp.
9. Tiếng Anh Tiếng Việt
Name is producing language with a clear
accent.
(Tên tiếng anh) phát âm rõ ràng.
Name is trying really hard in class.Well done. (Tên tiếng anh) có nhiều cố gắng trong lớp.
Đáng khen.
Currently he/she is not saying new words after
the teacher and I am sure this is not helping
his/her pronunciation.
(Tên tiếng anh) không chịu lặp lại các từ mới
theo giáo viên. Điều này đã làm hạn chế khả
năng phát âm của em.
There are certain phonics that Name has
problem with. They are…….He/She needs to
work these and can do so with the tapes or can
practice by him/herself at home.
(Tên tiếng anh) thường phát âm sai một số âm.
Đó là…….Em cần luyện những âm này bằng
cách nghe băng hoặc tập đọc những âm này ở
nhà.
Name has improved throughout the course and
is now producing better sounding English.
(Tên tiếng anh) có tiến bộ trong suốt khóa học
và hiện giờ đã phát âm tiếng Anh khá tốt.
Name’s pronunciation needs immediate work.
Some suggestions; listen to the tape, watch
some English movies, talk with friends in
English, listen to English radio, use the ILC.
(Tên tiếng anh) cần phải luyện tập phát âm
ngay bây giờ. (Tên tiếng anh) có thể nghe
băng, xem phim tiếng Anh, nói chuyện với các
bạn bằng tiếng Anh, nghe đài tiếng Anh hay
học ở phòng tự học ở trường.
Name should make use of the pronunciation
software we have in the ILC.
(Tên tiếng anh) nên luyện tập phát âm bằng
các phần mềm, bài tập luyện phát âm có ở
phòng tự học của trường.
10. Tiếng Anh Tiếng Việt
Name comprehends English listening well. (Tên tiếng anh) có khả năng nghe hiểu tiếng
a. Nhận Anh tốt.
xét kĩ năng
Name must listen to the tape at home more in order
to improve.
(Tên tiếng anh) phải nghe thêm băng ở nhà để
trau dồi kĩ năng nghe.
Name must concentrate in class when doing listening
activities.
(Tên tiếng anh) cần tập trung khi làm các bài tập
nghe hiểu trên lớp.
NGHE
Name’s listening skills are improving. Kĩ năng nghe hiểu của em (Tên tiếng anh) đã
có nhiều tiến bộ.
Name has worked hard in all listening activities. (Tên tiếng anh) đã tích cực tham gia vào các
hoạt động nghe hiểu của lớp.
Name is doing really well in listening tasks. (Tên tiếng anh) làm rất tốt các bài tập nghe hiểu.
Name needs to revise the listening texts at home
after class.
Ở nhà (Tên tiếng anh) nên nghe lại các bài đã
học trên lớp.
Name needs to try and answer the questions in all
listening tasks.
(Tên tiếng anh) cần cố gắng trả lời các câu hỏi trong
bài tập nghe hiểu.
Name should try and concentrate more in listening
tasks. A lack of concentration is holding him/her
back.
(Tên tiếng anh) cần tập trung hơn vào các bài
tập nghe hiểu. Em sẽ nghe không tốt nên thiếu
tập trung.
Name needs to listen for specific information in the
listening tasks. Answering the questions is the goal.
(Tên tiếng anh) cần luyện nghe để nắm ý chính
của bài tập vì mục đích của bài tập này là trả lời
câu hỏi.
11. Tiếng Anh Tiếng Việt
a. Nhận xét kĩ năng
Name has good grammar skills. Kỹ năng ngữ pháp của (Tên tiếng
anh) khá.
Name needs to work on grammar skills. (Tên tiếng anh) cần trau dồi kỹ năng ngữ
pháp.
Ngữ pháp
Name has worked well in class on grammar. (Tên tiếng anh) học ngữ pháp khá.
Name has difficulties with new grammar. (Tên tiếng anh) chưa vững những điểm
ngữ pháp mới.
Name needs more practice with the grammar
introduced in this book.
(Tên tiếng anh) cần luyện tập thêm về phần
ngữ pháp trong sách.
Name needs to revise the grammar already
taught in class.
(Tên tiếng anh) cần ôn lại những phần
ngữ pháp đã được học.
Name should practice the structures that were
taught last lesson.
(Tên tiếng anh) cần luyện tập các cấu trúc
câu đã học.
Name needs to try and use the grammar we
learn regularly.
(Tên tiếng anh) cần cố gắng áp dụng
thưởng xuyên những điểm ngữ pháp đã
học.
12. Tiếng Anh Tiếng Việt
Name should keep a written record of all
grammar we learn in class. This will help
him/her to revise around exam time.
(Tên tiếng anh) nên ghi chép các bài ngữ
pháp học trên lớp cẩn thận hơn để
giúp (Tên tiếng anh) dễ dàng ôn bài cho
các kì thi.
Name’s grammar is not progressing fast
enough at this level. He/She needs to do more
to keep up with the class.
(Tên tiếng anh) chưa tiến bộ về ngữ pháp
so với yêu cầu của cấp độ này. (Tên tiếng
anh) cần cố gắng và làm bài tập nhiều
hơn.
Name needs to do more to expand on his/her
grammar. At the moment simple mistakes are
interfering with comprehension.
(Tên tiếng anh) cần phải rèn luyện nhiều
để mở rộng ngữ pháp. Hiện thời những lỗi
đơn giản đã làm ảnh hưởng đến việc hiểu
bài của em.
Name is having problems with several
structures. These structures are……..She/He
really needs to work on these structures.
(Tên tiếng anh) còn sai sót khi áp dụng
các mẫu câu như……..Em (Tên tiếng
anh) cần phải luyện tập các cấu trúc câu
này.
Name needs to concentrate more on speaking
than writing down grammar.
(Tên tiếng anh) cần chú ý đến luyện nói
hơn là ghi chép các phần ngữ pháp.
Name’s grammar is a little behind the rest of
the class. He/She really needs to do some
extra work to keep up.
(Tên tiếng anh) học ngữ pháp hơi yếu so
với các bạn. (Tên tiếng anh) cần phải làm
thêm nhiều bài tập để theo kịp các bạn.
13. Tiếng Anh Tiếng Việt
Name really needs to concentrate more b. in class. Thái (Tên tiếng độ anh) cần học tập trung hơn tập
trong lớp.
Name participates really well in class. (Tên tiếng anh) tích cực hoạt động trong lớp.
Name has been a delight in all classes. (Tên tiếng anh) là một học sinh chăm chỉ.
Name is really positive contributor in class. (Tên tiếng anh) tích cực đóng góp xây dựng bài.
Name has been distracting other students in class and
really needs to keep focused on the activities we are
doing.
(Tên tiếng anh) thường làm sao lãng các bạn
khác. (Tên tiếng anh) cần phải chú ý hơn đến các
hoạt động trong lớp.
Name has been away from too many classes and this
has affected his/her performance.
(Tên tiếng anh) vắng mặt nhiều buổi học và điều này
làm ảnh hưởng đến việc học tập của em.
Name needs to participate in all area of class, not just
the ones he/she enjoys.
(Tên tiếng anh) cần tham gia vào tất cả các hoạt
động trong lớp chứ không chỉ những hoạt động nào
mà em thích.
Name’s participation has improved greatly. (Tên tiếng anh) có tiến bộ và tham gia nhiều hơn
vào các hoạt động trong lớp.
Name needs to listen more in order to participate in
all tasks.
(Tên tiếng anh) cần luyện nghe nhiều hơn để tham
gia các hoạt động trên lớp.
Name is participating well in class. Keep up the good
work.
(Tên tiếng anh) tham gia tích cực vào các hoạt động
trong lớp. Đáng khen và cần duy trì như thế.
Although name’s test score doesn’t reflect it, he is
doing very well in class and is working very hard.
Mặc dù điểm thi của (Tên tiếng anh) chưa được cao
nhưng thực sự trong lớp (Tên tiếng anh) học rất tốt
và chăm chỉ.
14. Tiếng Anh Tiếng Việt
c. Tham gia trò chơi
Name has participated well in all games. (Tên tiếng anh) tích cực tham gia vào
các trò chơi trong lớp.
Name needs to participate more in games
involving language.
(Tên tiếng anh) cần tham gia tích cực
hơn vào các trò chơi luyện ngôn ngữ.
Name needs to remain calm when playing
games in class.
(Tên tiếng anh) cần bình tĩnh khi tham
gia các trò chơi.
Name needs to speak more when playing
games.
(Tên tiếng anh) cần nói nhiều hơn khi
chơi các trò chơi trong lớp.
Name needs to cooperate with other
students during games.
(Tên tiếng anh) cần phải hợp tác với
các bạn khi chơi các trò chơi.
Name is always very enthusiastic about
language games and always participates
fairly and politely.
(Tên tiếng anh) rất thích các trò chơi
luyện tiếng và luôn tham gia nhiệt tình.
Name is a very social student and always
participates to the best of his/ her ability.
(Tên tiếng anh) rất hòa đồng và luôn
tích cực tham gia các trò chơi.